Tổng hợp Hợp đồng gia công – Hợp đồng gia công độc quyền

Hợp đồng gia công là thoả thuận cung cấp dịch vụ gia tăng giá trị sản phẩm, thêm chi tiết hoặc thực hiện các bước hoàn thiện khác trên một sản phẩm, hàng hoá đã có sẵn do bên thuê gia công cung cấp.

Hợp đồng gia công được sử dụng rất phổ biến và có rất nhiều mẫu thông dụng, dưới dây chúng tôi đưa ra một số mẫu Hợp đồng chi tiết, xin mời các bạn cùng theo dõi.

1. Hợp đồng gia công đóng gói

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐÓNG GÓI

(Số:……../HĐGC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT HÀNG (viết tắt là bên A)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

BÊN SẢN XUẤT GIA CÔNG (viết tắt là bên B)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hoá cần đóng gói:

STTTên hàngĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú
       
       
       

1.2. Quy cách phẩm chất hàng hoá:

– Chiều dài:…………………….

– Chiều rộng:………………….

– Chiều cao:……………………

– Kích thước:………………….

– Màu sắc:……………………..

– Thiết kế:………………………

– Yêu cầu khác:……………….

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính, gồm:

a) Tên từng loại:……………………………………Số lượng:……………….Chất lượng:…………………

b) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a) Tên từng loại:…………………………………….Số lượng:………………..Đơn giá:……………………

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là:……………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

3.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

3.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

3.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến Hợp đồng này.

3.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.3. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

a) Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng nguyên, vật liệu cho bên B;

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản nguyên, vật liệu trong quá trình giao đến cho bên B.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

a) Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng nguyên, vật liệu từ bên A;

b) Bên B có trách nhiệm bảo quản nguyên, vật liệu đã được bên A giao đến.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào biên bản giao hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

5.4. Chậm giao, nhận hàng:

a) Trong trường hợp một bên chậm giao hàng, bên chậm giao hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Bên còn lại có thể gia hạn thời gian giao hàng; nếu hết thời hạn đó mà bên chậm giao hàng vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên chậm giao hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

b) Trong trường hợp một bên chậm nhận hàng, bên chậm nhận hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Khi đó, bên chậm nhận hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Nếu không nhận đúng thời gian, hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và sẽ bị phạt lưu kho là:…………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên còn lại đã được thông báo.

ĐIỀU 6: THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

6.1. Tiền thù lao của bên B là:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

6.2. Đồng tiền thanh toán:……………………………………………………….(Việt Nam đồng/ USD)

6.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

6.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

6.5. Trong trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ……% trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1. Quyền của bên A:

a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công;

c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

đ) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

7.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp nguyên, vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

b) Cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

c) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;

d) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B;

đ) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

8.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên, vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời gian và địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

8.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bảo quản nguyên, vật liệu do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá;

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, địa điểm và thời hạn đã thoả thuận;

đ) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

e) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên, vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A;

g) Hoàn trả nguyên, vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng;

h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

ĐIỀU 9: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với nguyên, vật liệu được cung ứng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình gia công hàng hoá trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

9.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

9.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

9.4. Thanh toán khi xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do bên B phải chịu hậu quả từ sự kiện bất khả kháng để phục hồi hoạt động được bên A xem xét để thanh toán.

ĐIỀU 10: BẢO MẬT

Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 11: CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ HÀNG HOÁ

11.1. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa:

Các bên sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến tình trạng xa xôi của điểm đến cuối cùng và sự thiếu các phương tiện chuyển tải ở mọi điểm trong khi chuyển tải.

11.2 Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:

Các bên có trách nhiệm vận chuyển hàng hoá tới địa điểm giao hàng theo địa điểm đã quy định trong hợp đồng.

11.3. Các yêu cầu khác:

Mọi chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá (kể cả chi phí bốc dỡ hàng hoá lên phương tiện vận chuyển và xuống kho), chi phí bảo hiểm (nếu có) và lưu kho đều do bên A thanh toán và tính vào trong giá hợp đồng.

ĐIỀU 12: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

12.2. Trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm.

12.3. Trong trường hợp bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

12.4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường mọi thiệt hại.

ĐIỀU 13: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

13.1. Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

13.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

13.3. Trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ trong khoảng thời gian hợp lý thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng;

13.4.  Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 10.2 Điều này.

ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Trách nhiệm của bên A do vi phạm hợp đồng:

a) Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại vì lý do chất lượng hàng hóa hoặc do những sai sót khác của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi thông báo cho bên A biết.

b) Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nguyên, vật liệu theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;

c) Nếu bên A chậm thanh toán thù lao, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán;

d) Bên A đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên B.

14.2. Trách nhiệm của bên B do vi phạm hợp đồng:

a) Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại vì lý do số lượng hàng hoá hoặc những sai sót của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A;

b) Nếu bên B tư vấn, hướng dẫn không cụ thể hoặc không rõ ràng về hàng hóa dẫn đến việc bên A cung cấp nguyên, vật liệu không đúng yêu cầu bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Nếu bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng dẫn đến bên A giao hàng không đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;

d) Bên B đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên A.

ĐIỀU 15: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Nếu bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá theo tiến độ quy định thì bên A có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ sau đây:

– …….% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong 4 tuần đầu tiên.

– …….% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong các tuần tiếp theo.

– Khoản tiền bồi thường tối đa 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Khi đạt đến mức tối đa, bên A có thể xem xét đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nếu bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì phải chịu bồi thường 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

ĐIỀU 16: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

16.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

16.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 17: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

17.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

17.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;

c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;

d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

18.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

18.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

18.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

18.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN AĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

2. Hợp đồng gia công đồ gỗ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: … /2018/HĐGC/VPLSĐMS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … chúng tôi gồm có:

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

Tên sản phẩm: cửa gỗ

– Số lượng: 10 chiếc

– Chất lượng:

– Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Điều 2: Nguyên vật liệu

1.Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: gỗ

Số lượng: 40 m3

Chất lượng: gỗ tự nhiên (gỗ giáng hương)

Địa điểm giao nhận: tại xưởng gỗ…địa chỉ..

Thời gian giao nhận: ngày..tháng..năm

2.Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau

Tên nguyên liệuSố lượngChất lượngĐịa điểm giao nhậnThời hạn giao nhận
Sơn    
Bản lề    

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: tiền Việt Nam đồng

Cách thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho

Họ và tên:………………………………………………………………………….

Đại diện:……………………………………………………………………………

CMND/CCCDsố:……………. ngày cấp ………………  nơi cấp…………………

SĐT:………………………………………………………………………………

b.Bằng chuyển khoản: bên A chuyển vào tài khoản:

Số tài khoản:…………………………………………………………………….

Tên tài khoản:……………………………………………………………………

Ngân hàng:……………………… Chi nhánh…………………………………….

Bên A thanh toán cho bên B theo hai đợt:

  • Đợt một: tại thời điểm kí hợp đồng, bên A thanh toán cho bên B ….đồng
  • Đợt hai: khi bên A nhận toàn bộ sản phẩm đạt tiêu chuẩn, bên A thanh toán cho bên B….

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Thời hạn giao nhận sản phẩm là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là 30 ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1.Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả

2.Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

3.Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 50% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng chứng minh được là do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật thì bên vi phạm không phải bồi thường

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu do bên A thanh toán

Chi phí vân chuyển sản phẩm tới địa điểm nhận sản phẩm là do bên B thanh toán

Điều 9: Thay đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng

1.Các bên có thể thỏa thuận thay đổi, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng này. Thỏa thuận  thay đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có xác nhận của hai bên.

2. Chấm dứt hợp đồng

Khi đến hạn chấm dứt hợp đồng

Khi hai bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ và không có tranh chấp thì hợp đồng chấm dứt dù chưa đến hạn

Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp do bên còn lại vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

3. Hợp đồng gia công cơ khí

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG CƠ KHÍ

(Số:……../HĐGC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 09/VBHN-BTNMT ngày 25/10/2019 về quản lý chất thải và phế liệu quy định về quản lý chất thải bao gồm chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, sản phẩm thải lỏng, nước thải, khí thải công nghiệp và các chất thải đặc thù khác; bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT GIA CÔNG (viết tắt là bên A)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

BÊN SẢN XUẤT GIA CÔNG (viết tắt là bên B)

– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Tên sản phẩm hàng hoá cần gia công:

STTTên hàngChất liệuĐơn vị tínhSố lượngĐơn giáThành tiềnGhi chú
        
        
        

1.2. Quy cách phẩm chất hàng hoá:

– Chiều dài:…………………….

– Chiều rộng:………………….

– Chiều cao:……………………

– Kích thước:………………….

– Thiết kế:………………………

– Yêu cầu khác:……………….

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính, gồm:

a) Tên từng loại:……………………………………Số lượng:……………….Chất lượng:…………………

b) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a) Tên từng loại:…………………………………….Số lượng:………………..Đơn giá:……………………

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là:……………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

3.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

3.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

3.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

3.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO, NHẬN HÀNG

4.1. Thời gian giao:…………………..bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.2. Thời gian nhận:………………….bởi……………………………………….tại địa chỉ…………………………….

4.3. Nếu giao theo đợt thì:

a) Đợt 1: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

b) Đợt 2: Ngày ………………Địa điểm ……………………………………………………

c) Đợt 3: Ngày ……………….Địa điểm …….………………………………………………

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM GIAO, NHẬN HÀNG

5.1. Trách nhiệm giao hàng:

a) Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng nguyên, vật liệu cho bên B;

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản nguyên, vật liệu trong quá trình giao đến cho bên B.

5.2. Trách nhiệm nhận hàng:

a) Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng nguyên, vật liệu từ bên A;

b) Bên B có trách nhiệm bảo quản nguyên, vật liệu đã được bên A giao đến.

5.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào biên bản giao hàng khi hàng được đưa tới địa chỉ…………………………………….

5.4. Chậm giao, nhận hàng:

a) Trong trường hợp một bên chậm giao hàng, bên chậm giao hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Bên còn lại có thể gia hạn thời gian giao hàng; nếu hết thời hạn đó mà bên chậm giao hàng vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên chậm giao hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

b) Trong trường hợp một bên chậm nhận hàng, bên chậm nhận hàng có nghĩa vụ thông báo cho bên còn lại biết. Khi đó, bên chậm nhận hàng sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Nếu không nhận đúng thời gian, hàng hoá sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và sẽ bị phạt lưu kho là:…………………………….

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên còn lại đã được thông báo.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

6.1. Bên B có quyền kiểm tra các nguyên, vật liệu và trang, thiết bị mà bên A cung cấp để thực hiện quá trình gia công sản phẩm trước khi nhận.

Trường hợp phát hiện nguyên, vật liệu và trang, thiết bị khiếm khuyết, hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn, bên B có quyền yêu cầu bên A thay thế, bổ sung nguyên, vật liệu và trang, thiết bị đó.

6.2. Bên A có quyền kiểm tra sản phẩm gia công trước khi nhận.

Trường hợp phát hiện các lỗi, sai sót, khiếm khuyết, bên A có quyền yêu cầu bên B sửa chữa, thay thế những sản phẩm đó.

6.3. Bên A có quyền kiểm tra các nguyên, vật liệu và trang, thiết bị đã cung cấp cho bên B để thực hiện quá trình gia công sản phẩm trước khi nhận.

Trường hợp phát hiện các lỗi, sai sót, khiếm khuyết, bên A có quyền yêu cầu bên B sửa chữa, thay thế những sản phẩm đó. Nếu bên B không thể sửa chữa, thay thế thì phải bồi thường cho bên A một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản bị hỏng.

6.4. Việc đổi, trả, thay thế, sửa chữa hàng hoá được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này.

6.5. Nếu các bên không có kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên còn lại thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên không kiểm tra hàng hoá tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba.

ĐIỀU 7: ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ, SỬA CHỮA, BẢO HÀNH HÀNG HOÁ

7.1. Trường hợp hàng hoá thuộc sở hữu của bên A và bên B đã giao cho bên còn lại có vấn đề, bên sở hữu hàng hoá đó có quyền yêu cầu bên còn lại đổi, trả, thay thế, sửa chữa hàng hoá đó.

7.2. Việc đổi, trả sản phẩm gia công, nguyên, vật liệu và trang, thiết bị không đủ tiêu chuẩn được tiến hành trong …….ngày/ tuần kể từ khi phát hiện.

Sản phẩm gia công, nguyên, vật liệu và trang, thiết bị được chuyển về:

– Đối với bên A: Kho ………………………………. có địa chỉ…………………………….

– Đối với bên B: Kho ………………………………. có địa chỉ…………………………….

7.3. Việc sửa chữa, thay thế nguyên, vật liệu, trang, thiết bị không đủ tiêu chuẩn được tiến hành ngay khi phát hiện. Bên nhận nguyên, vật liệu, trang, thiết bị có thể tiến hành sửa chữa, thay thế các nguyên, vật liệu trang, thiết bị nếu được sự đồng ý của bên còn lại. Bên còn lại có nghĩa vụ thanh toán chi phí mà bên nhận nguyên, vật liệu, trang, thiết bị đã ứng ra trước để thực hiện việc sửa chữa, thay thế.

7.4. Bảo hành hàng hoá:

a) Trường hợp hàng hoá đã được kiểm tra trước khi nhận nhưng đến khi bên thứ ba sử dụng mới phát hiện ra khiếm khuyết thì bên B có trách nhiệm đổi trả, bảo hành cho bên thứ ba.

Việc bảo hành được thực hiện trong vòng ……….. tuần kể từ khi phát hiện khiếm khuyết.

b) Trường hợp hàng hoá khiếm khuyết gây nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng cho bên thứ ba thì bên A và bên B xem xét nguyên nhân, xác định phần lỗi thuộc về ai để căn cứ phần trăm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 8: THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

8.1. Tiền thù lao của bên B là:…………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

8.2. Đồng tiền thanh toán:……………………………………………………….(Việt Nam đồng/ USD)

8.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………….(Chuyển khoản/ Tiền mặt)

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển tiền thù lao vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

8.4. Thời gian thanh toán:…………………………….(Thanh toán toàn bộ/ Thanh toán từng đợt)

a) Trường hợp thanh toán toàn bộ: Bên A có nghĩa vụ thanh toán từ ngày……………….đến ngày……………

b) Trường hợp thanh toán từng đợt: Việc thanh toán sẽ được chia làm 2 lần:

– Lần 01 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A phải thanh toán 70% giá trị đơn hàng;

– Lần 02 (Từ ngày……….đến ngày…………..): Bên A phải thanh toán 30% giá trị đơn hàng còn lại.

8.5. Trong trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền tính lãi suất ……% trên tổng số tiền chậm thanh toán theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 9: XỬ LÝ PHẾ LIỆU, CHẤT THẢI

Bên A và bên B cam kết tuân thủ theo đúng các quy định về xử lý phế liệu, chất thải và bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 09/VBHN-BTNMT.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

10.1. Quyền của bên A:

a) Kiểm tra sản phẩm gia công trước khi nhận;

b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

c) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công;

d) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

10.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Cung cấp nguyên, vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm cho bên B;

b) Cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

c) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;

d) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B;

đ) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

11.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên, vật liệu, trang, thiết bị đúng chất lượng, số lượng, thời gian và địa điểm đã thoả thuận;

b) Kiểm tra chất lượng nguyên, vật liệu, trang, thiết bị trước khi nhận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bảo quản nguyên, vật liệu, trang, thiết bị do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu, trang, thiết bị để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá;

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên, vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, địa điểm và thời hạn đã thoả thuận;

đ) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

e) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên, vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A;

g) Hoàn trả nguyên, vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng;

h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

ĐIỀU 12: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

12.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với nguyên, vật liệu được cung ứng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình gia công hàng hoá trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

12.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

12.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

12.4. Thanh toán khi xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do bên B phải chịu hậu quả từ sự kiện bất khả kháng để phục hồi hoạt động được bên A xem xét để thanh toán.

ĐIỀU 13: BẢO MẬT

13.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

13.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thông tin liên quan đến nhân sự, dữ liệu tài chính, các thông tin trong nội bộ công ty, những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

13.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

13.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 14: CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ HÀNG HOÁ

14.1. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa:

Các bên sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu cầu để tránh hư hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hoá tới nơi nhận cuối cùng như đã quy định trong hợp đồng. Việc đóng gói phải đảm bảo để chịu đựng không giới hạn việc va chạm trong khi bốc dỡ chuyển tải và khi hàng hoá bị phơi dưới nhiệt độ cao, có muối mặn, mưa và tại bãi cất giữ ngoài trời. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến tình trạng xa xôi của điểm đến cuối cùng và sự thiếu các phương tiện chuyển tải ở mọi điểm trong khi chuyển tải.

14.2 Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:

Các bên có trách nhiệm vận chuyển hàng hoá tới địa điểm giao hàng theo địa điểm đã quy định trong hợp đồng.

14.3. Các yêu cầu khác:

Mọi chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá (kể cả chi phí bốc dỡ hàng hoá lên phương tiện vận chuyển và xuống kho), chi phí bảo hiểm (nếu có) và lưu kho đều do bên A thanh toán và tính vào trong giá hợp đồng.

ĐIỀU 15: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

15.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

15.2. Trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm.

15.3. Trong trường hợp bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

15.4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường mọi thiệt hại.

ĐIỀU 16: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG

16.1. Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:

“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

16.2. Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền tạm ngừng hợp đồng trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và có nghĩa vụ được quy định tại điểm c) khoản 12.3 Điều 12 của hợp đồng này;

b) Trường hợp bên B có dấu hiệu đánh tráo nguyên, vật liệu mà bên A cung cấp thì bên A có quyền tạm ngừng hợp đồng để yêu cầu bên B đổi lại đúng nguyên, vật liệu có chất lượng, tiêu chuẩn như bên A đã cung cấp ban đầu.

c) ……

ĐIỀU 17: HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

17.1. Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

17.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

17.3. Trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ trong khoảng thời gian hợp lý thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng;

17.4. Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 17.2 Điều này.

ĐIỀU 18: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

18.1. Trách nhiệm của bên A do vi phạm hợp đồng:

a) Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại vì lý do chất lượng hàng hóa hoặc do những sai sót khác của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi thông báo cho bên A biết.

b) Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nguyên, vật liệu theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;

c) Nếu bên A chậm thanh toán thù lao, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán;

d) Bên A đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên B.

18.2. Trách nhiệm của bên B do vi phạm hợp đồng:

a) Trường hợp hàng hoá bị khiếu nại vì lý do số lượng hàng hoá hoặc những sai sót của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A;

b) Nếu bên B tư vấn, hướng dẫn không cụ thể hoặc không rõ ràng về hàng hóa dẫn đến việc bên A cung cấp nguyên, vật liệu không đúng yêu cầu bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Nếu bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng dẫn đến bên A giao hàng không đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng dẫn tới hậu quả chậm trễ thời gian giao hàng thì bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A và thanh toán các khoản chi phí khác như cảng phí, chi phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,…;

d) Bên B đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên A.

ĐIỀU 19: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

19.1. Nếu bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá theo tiến độ quy định thì bên A có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ sau đây:

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong ……. tuần đầu tiên.

– ……% giá trị công việc chậm thực hiện cho mỗi tuần giao chậm, trong các tuần tiếp theo.

– Khoản tiền bồi thường tối đa 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Khi đạt đến mức tối đa, bên A có thể xem xét đơn phương chấm dứt hợp đồng.

19.2. Nếu bên B không giao được một phần hay toàn bộ hàng hoá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì phải chịu bồi thường 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

ĐIỀU 20: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

20.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

20.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 21: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

21.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

21.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;

c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;

d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 22: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

22.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

22.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

22.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

22.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN AĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

4. Hợp đồng gia công độc quyền

Mẫu hợp đồng gia công độc quyền là văn bản thường được ký kết giữa các cá nhân, tổ chức nhằm thỏa thuận tạo ra các sản phẩm độc quyền theo yêu cầu và công thức của bên thuê gia công. Theo đó bên thuê sẽ cung  cấp nguyên vật liệu và công thức cho bên nhận gia công và bên nhận gia công sau khi hoàn thành công việc được trả tiền công bởi bên thuê.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………… ngày……tháng…..năm…..

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐỘC QUYỀN

Số:……./HĐGC-

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ yêu cầu sử dụng dịch vụ của bên A và khả năng, điều kiện cung cấp dịch vụ của bên B.

Hôm nay, ngày…tháng…năm….

Chúng tôi gồm:

Bên thuê gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên thuê gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Sau khi thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng gia công độc quyền với nội dung sau:

Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

  1. Bên A có nhu cầu và bên B nhận gia công độc quyền sản phẩm………: hình ảnh bao bì, nhãn hiệu,….
    1. Số lượng sản phẩm gia công:………….
    1. Bên A giao cho bên B Công thức chế biến độc quyền sản phẩm……. theo quyết định số …. của Giám đốc công ty và cung cấp nguyên vật liệu cho bên B thực hiện gia công. Gồm:………………………….
    1. Sau khi gia công xong như yêu cầu của bên A, bên A kiểm tra chất lượng tại địa điểm gia công và bên B giao sản phẩm tại địa điểm … cho bên A.

Điều 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN

2.1. Thời gian thực hiện công việc:

– Bên B thực hiện công việc kể từ ngày…/…./….. đến ngày…../…../….:

Nếu có thay đổi về thời gian bên B phải thông báo và được sự đồng ý của bên A;

2.2. Địa điểm gia công:

– Tại địa chỉ:

2.3. Các hạng mục công việc:

– Cắt, đóng gói ,…….theo yêu cầu của bên A.

Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Trách nhiệm của bên A

– Thanh toán đầy đủ cho bên B theo của hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành tốt công việc.

2. Trách nhiệm của bên B

– Thực hiện gia công độc quyền sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên A.

– Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.

– Trong trường sản phẩm hư hỏng, không đúng mẫu bên B cam kết bồi thường cho bên A theo thỏa thuận hai bên.

Điều 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng là: …………………. (Đơn vị: VNĐ, chưa bao gồm 10% thuế VAT)

Viết bằng chữ:

4.2. Phương thức thanh toán

– Ngay sau khi hai bên thống nhất khối lượng công việc, giá cả và ký hợp đồng, bên B đặt cọc trước cho bên A là ….% giá trị hợp đồng. Số tiền đặt trước là: ………………. (Đơn vị: VNĐ)

– Sau khi hoàn thành công việc, bên B tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A số tiền còn.

4.3. Hình thức thanh toán

– Trực tiếp bằng tiền mặt cho đại điện bên B

Điều 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

– Bên B sau khi ký hợp đồng, nếu quá thời gian quy định trong hợp đồng 01 ngày không tiến hành công việc sẽ phải hoàn trả lại bên A số tiền bên B đã đặt cọc. Đồng thời, bên B sẽ phải chịu bồi thường cho bên A khoản tiền bằng số tiền bên B đã đặt cọc (trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về mặt thời gian).

– Bên A sau khi giao tiền đặt cọc, trong thời gian 15 ngày không thực hiện công việc thì hợp đồng sẽ tự hết hiệu lực, bên A toàn quyền xử lý khoản tiền đặt cọc.

Điều 6: BẢO MẬT

Ngoại trừ những thông tin được hai Bên đưa ra bằng văn bản cụ thể để dùng cho mục đích quảng cáo và bán hàng, Hai Bên có nghĩa vụ giữ bí mật tuyệt đối các thông tin liên quan đến Hợp Đồng và đảm bảo không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào với Bên thứ ba.

Điều 7. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Trường hợp có phát sinh tranh chấp hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được hai bên sẽ tự đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyến. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự hết hiệu lực khi các điều khoản của hợp đồng được thực hiện và không có khiếu nại của hai bên.

– Hợp đồng được chia làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Điều 8. ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHUNG

Công thức chế biến độc quyền sản phẩm……. theo quyết định số …. của Giám đốc công ty là một phần không thể tách rời của hợp đồng này./.

Bên A (ký và ghi rõ họ tên)Bên B (ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com