Bảng giá Dịch vụ ly hôn 2020 – Báo giá Dịch vụ nhanh nhất, rẻ nhất, hoàn thiện chỉ trong 1 ngày làm việc, xác lập dễ dàng, không phải chuẩn bị hồ sơ. Hãy cùng tham khảo dịch vụ ly hôn trọn gói hàng đầu của chúng tôi.

Chi phí trên được áp dụng đối với tất cả các thủ tục ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình, trên khắp các tỉnh thành như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Hải Dương, Nam Định, Hưng Yên, Phú Thọ, Hải Dương…

Năm 2020, xã hội đã không còn sự ác cảm đối với vấn đề ly hôn. Trái lại nó còn là một phương án giải thoát cho những cuộc hôn nhân địa ngục, ngoại tình, bạo hành, lăng mạ. Nơi mà mục đích hôn nhân không còn đạt được, giá trị gia đình bị bóp méo, vợ chồng không còn yêu thương nhau dẫn tới đời sống chung trầm trọng không thể kéo dài.

Hiểu được điều đó, chúng tôi cung cấp thủ tục ly hôn trọn gói nhanh chóng với chi phí thấp nhất để tạo điều kiện cho khách hàng có cơ hội lần nữa được mưu cầu hạnh phúc, khắc phục những sai lầm quá khứ và ổn định cuộc sống tương lai.

Bảng giá Thủ tục ly hôn nhanh, Thủ tục ly hôn trọn gói, Bảng giá Thủ tục ly hôn, ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình
Giá Thủ tục ly hôn nhanh trọn gói – 1900.0191

Đến với dịch vụ của chúng tôi, chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng không chỉ thủ tục ly hôn. Mà bên cạnh đó còn cho khách hàng những biện pháp, những phương án để xử lý mâu thuẫn, hệ quả của thời gian chung sống vợ chồng nhanh nhất. Từ đó giảm được tối đa áp lực, căng thẳng, sự ảnh hưởng lên con cái và những người xung quanh.

I. Bảng giá dịch vụ ly hôn trọn gói

Ly hôn là thủ tục đơn giản mà mỗi người đều có thể thực hiện, tuy nhiên vì lý do thời gian, khoảng cách hay những nguyên nhân khách quan, chủ quan khác. Việc tự mình thực hiện thủ tục ly hôn sẽ gặp phải nhiều trở ngại. Vì thế dịch vụ hỗ trợ ly hôn được cung cấp và hướng tới sự tiện lợi tối đa cho khách hàng.

Chắc hẳn trong quá trình nghiên cứu và tự thực hiện thủ tục ly hôn, bạn đã không ít lần gặp phải những khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn, đề nghị của tòa án. Lý do thì rất đa dạng, từ việc bị ngăn cấm, cản trở đến không biết làm sao để chuẩn bị cho đúng cho đủ, càng làm càng rắc rối. Thực chất, những hồ sơ này đều rất quen thuộc nhưng do có sự liên quan tới những thủ tục hành chính khác dẫn tới việc kiện toàn hồ sơ là trở ngại lớn. Ví dụ điển hình là các trường hợp mất ĐKKH bản chính, CMND hết hạn, chưa có giấy khai sinh con chung, sổ hộ khẩu chung bị giữ không thể xuất trình, bị bạo hành, bị lấn áp tâm lý, cấm cản… Rộng hơn có việc tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng không có giấy tờ chứng minh, đất đang chờ sổ,… nơi cư trú và đăng ký hộ khẩu khác nhau, không xác định được nơi ở của đối phương, mất liên lạc,…

Khi gặp những trường hợp trên, tâm lý thông thường của người đi làm thủ tục sẽ là e ngại, lo lắng, chấp nhận, bỏ cuộc. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tối đa cũng như thúc đẩy việc thực thi pháp luật, vai trò của những Luật sư tư vấn ly hôn là cần thiết. Với chi phí hợp lý, chúng tôi đảm bảo sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ly hôn trọn gói, hỗ trợ tư vấn 24/7 và có thể giải quyết mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục.

Lưu ý, dịch vụ ly hôn có thể áp dụng cả với những trường hợp khách hàng đã nộp đơn, hồ sơ ly hôn vào tòa án những quá thời hạn vẫn chưa được giải quyết. Chúng tôi sẽ tham gia và đảm bảo quyền lợi cao nhất cho khách hàng tại bất kỳ giai đoạn nào.

Căn cứ vào Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13, chúng tôi đưa ra báo giá các thủ tục ly hôn trọn gói, giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình dưới đây, để sử dụng dịch vụ, quý khách vui lòng gọi Hotline 1900.0191:

Thủ tục ly hôn trọn gói Giá phí
Tư vấn ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương 500 K
Ly hôn thuận tình nhanh trọn gói 3.000.000 đ
Ly hôn đơn phương nhanh trọn gói 5.000.000 đ
Ly hôn thiếu hồ sơ, không có hồ sơ 5.000.000 đ
Ly hôn khi vợ/chồng mất tích 5.000.000 đ
Ly hôn khi vợ/chồng đang bị tam giam 5.000.000 đ
Ly hôn có yếu tố nước ngoài Liên hệ
Ly hôn có tranh chấp về tài sản chung, nợ chung của vợ chồng 10.000.000 đ
Ly hôn tranh chấp về tài sản được cho riêng, tài sản mượn, nhà của bố mẹ trong thời kỳ hôn nhân 10.000.000 đ
Ly hôn có tranh chấp về nuôi con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung 5.000.000 đ
Thủ tục sau ly hôn  
Yêu cầu chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân 10.000.000 đ
Yêu cầu chia nghĩa vụ trả nợ chung trong thời kỳ hôn nhân 10.000.000 đ
Yêu cầu thay đổi quyền nuôi con 5.000.000 đ
Yêu cầu khi bị ngăn cản thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung 3.000.000 đ
Yêu cầu cấp dưỡng hoặc thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000 đ
Yêu cầu tách hộ khẩu sau ly hôn 1.000.000 đ
Yêu cầu thay đổi họ cho con sau ly hôn 1.000.000  đ
Yêu cầu xác định lại quan hệ cha con 8.000.000 đ

Với dịch vụ ly hôn trọn gói trên, khách hàng sẽ chỉ cần cung cấp cho chúng tôi những hồ sơ như CMND/CCCD, Đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh của con, toàn bộ các hồ sơ còn lại sẽ do chúng tôi xác lập và nộp vào Tòa án để yêu cầu giải quyết.

Ưu điểm của việc sử dụng Dịch vụ ly hôn trọn gói đó là khách hàng hoàn toàn không cần để tâm đến thủ tục này nữa, chỉ cần thông báo nhu cầu tới chúng tôi. Văn phòng Luật sẽ cử nhân viên tới tận nơi giao nhận hồ sơ và thực hiện các bước cần thiết. Để đảm bảo các mục đích khác trong cuộc sống, việc tránh những thủ tục không phải chuyên môn và mất thời gian là điều cần thiết. Hãy để chúng tôi làm những gì mà chúng tôi giỏi, tiết kiệm thời gian và công sức cho bạn.

II. Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn

Theo quy định của pháp luật, thủ tục ly hôn nằm trong phạm vi thủ tục tố tụng dân sự được quy định tại bộ luật cùng tên ban hành mới nhất vào năm 2015. Tại mỗi tòa án, tùy theo tình hình xét xử thực tế và cơ sở giải quyết, cấu thành hồ sơ khởi kiện ly hôn ban đầu có phần khác nhau, nhưng nhìn chung đều tập trung làm rõ và chứng minh yêu cầu ly hôn là hợp lý và cấp thiết.

Ví dụ về những khác biệt này có thể nêu điển hình như: yêu cầu xác nhận tình trạng chung sống chung vợ chồng ở Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng; xác nhận nơi cư trú tại Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm, quận Long Biên.

Về thời hạn, thời hiệu xử lý thủ tục ly hôn còn phụ thuộc nhiều vào số lượng án, việc dân sự cùng thời điểm lúc đó mà tòa án thụ lý. Trong một số trường hợp cũng bị ảnh hưởng bởi sự chống đối của đối phương khi xin ly hôn. Các ảnh hưởng này có thể là cung cấp thêm các tình tiết phức tạp ảnh hưởng trực tiếp tới việc đưa ra quyết định vụ án; cố tình vắng mặt không đến tại các buổi làm việc, triệu tập của tòa; bỏ khỏi nơi cư trú, không thể liên lạc. Trong những trường hợp này, thủ tục tố tụng nhằm giải quyết ly hôn sẽ bị kéo dài, do phải thực hiện thêm các bước theo quy định như tống đạt văn bản, niêm yết, thông báo.

Thủ tục ly hôn chung theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Luật Hôn nhân và gia đình 2014 được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, xác lập các hồ sơ cần thiết;

Các hồ sơ ở bước này sơ bộ sẽ bao gồm CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ, của đối phương như chồng hoặc vợ; sổ hộ khẩu chứng minh nơi đăng ký thường trú hay sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú; Giấy khai sinh của con chung, trong trường hợp con riêng hay chưa có giấy khai sinh sẽ nộp kèm giấy chứng sinh bản sao; Giấy đăng ký kết hôn bản chính,…

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

Bước 3: Nộp tạm ứng Án phí khi nhận được Thông báo của Tòa án;

Bước 4: Buổi làm việc đầu tiên tại Tòa án để xác nhận lời khai, xác định nhân thân và làm rõ một số thông tin trong hồ sơ vụ việc;

Bước 5: Buổi làm việc thứ hai với nội dung Hòa giải và lấy ý kiến thỏa thuận của vợ chồng về các vấn đề con chung, tài sản chung;

Bước 6: Buổi làm việc thứ ba với nội dung Hòa giải và chốt lại thống nhất các nội dung đã thỏa thuận hoặc chưa thỏa thuận được về con chung, tài sản chung;

Bước 7: Tiến hành đưa vụ việc ra xét xử hoặc Công nhận sự thỏa thuận của đương sự;

Bước 8: Cấp Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn hoặc Bản án ly hôn;

III. Khi nào sử dụng Dịch vụ ly hôn thuận tình khi nào dùng Dịch vụ ly hôn đơn phương

Ly hôn thuận tình là khi cả hai người đều có thể xác định được rõ ràng hạnh phúc hôn nhân không còn và đồng ý cùng ký vào đơn xin ly hôn, thủ tục ly hôn thuận tình sẽ đủ điều kiện để được Tòa án công nhận. Đây là thủ tục nhanh nhất trong các thủ tục ly hôn có liên quan, do về bản chất, Tòa án chỉ một lần nữa kiểm tra lại ý chí hai bên và công nhận những gì các bên đã thống nhất.

  • Tư vấn, xác lập hồ sơ cho khách hàng;
  • Soạn thảo Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
  • Soạn thảo các thỏa thuận về tài sản, con chung, các thỏa thuận về cấp dưỡng, chăm sóc, thăm nom (nếu có);
  • Tư vấn thủ tục hòa giải và lựa chọn bỏ qua hòa giải nếu các bên đều nhất trí không thể hàn gắn hôn nhân;
  • Nộp hồ sơ cho khách hàng tại Tòa án nhân dân nơi cư trú của vợ hoặc của chồng (các bên có quyền lựa chọn vị trí Tòa án nào phù hợp với quá trình sinh hoạt, làm việc hằng ngày);
  • Nhận kết quả sau: 30 ngày làm việc.

Ly hôn đơn phương sẽ được áp dụng nếu một trong hai bên vợ chồng không đồng ý với việc ly hôn, thái độ không đồng ý này có thể là làm ngơ hoặc cố tình gây khó dễ cho đối phương trong việc chuẩn bị hồ sơ xin ly hôn. Trong nhiều trường hợp nghiêm trọng hơn, còn có nhiều hành xử xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người còn lại như đánh chửi, xúc phạm danh dự, đe dọa, tung tin, dùng sức ép của họ hàng, bố mẹ, làng xóm để nhằm triệt tiêu mong muốn ly hôn.

  • Tư vấn về quyền được ly hôn dù chỉ là yêu cầu từ một bên;
  • Tư vấn trình tự ly hôn, hòa giải tại Tòa án, những hồ sơ cần phải có;
  • Soạn thảo Đơn xin ly hôn đơn phương;
  • Soạn thảo các giấy tờ, văn bản nhằm xác định Tòa án có thẩm quyền;
  • Hướng dẫn khách hàng thu thập các tài liệu, chứng cứ cần thiết phục vụ yêu cầu ly hôn đơn phương;
  • Nộp hồ sơ cho khách hàng tại Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú;
  • Nhận kết quả sau: tối thiểu 60 ngày làm việc.

IV. Dịch vụ ly hôn khi thiếu hồ sơ, không có hồ sơ

Ly hôn khi không có sổ hộ khẩu, ly hôn khi bị mất, không có giấy đăng ký kết hôn như thế nào?

Không phải trong trường hợp nào, hồ sơ xin ly hôn cũng được lấp đầy theo đúng quy định. Lý do có thể bắt nguồn từ việc hư hỏng, mất mát, bị chiếm giữ trái phép, cất giấu, tổ trưởng dân phố không xác nhận hoặc nguyên nhân khác, chung quy từ đó mà những đầu mục hồ sơ này là không thể có đủ. Vậy cần làm gì để có thể được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong những trường hợp này?!

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thủ tục ly hôn vẫn sẽ được thực hiện nếu nguyên đơn trình bày được những ký do hợp lý cho việc thiếu hồ sơ. Tuy nhiên, để được xét là hợp lý, sẽ cần có những yêu cầu nhất định. Dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của mình, chúng tôi sẽ hướng dẫn và đưa ra phương án phù hợp nhất.

  • Tư vấn cho khách hàng sơ bộ quá trình ly hôn nhanh nhất;
  • Tư vấn hướng dẫn giải pháp khắc phục những hồ sơ còn thiếu do không thể cung cấp, mất mát, hư hỏng, hoặc vợ chồng không ký nên không thể xác lập tài liệu;
  • Thay mặt khách hàng làm việc tại các cơ quan có thẩm quyền nhằm xác lập những văn bản cần thiết;
  • Lập hồ sơ xin ly hôn, Đơn xin ly hôn;
  • Nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền dựa trên những căn cứ thu thập được;
  • Nhận kết quả sau: tối thiểu 60 ngày làm việc.

V. Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài

Mong muốn được ly hôn khi vợ/chồng đang cư trú ở nước ngoài, đang học tập, làm việc ở nước ngoài, vợ/chồng là người nước ngoài hoặc các thủ tục khác có liên quan đến yếu tố nước ngoài.

  • Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn những hồ sơ cần thiết phải cung cấp;
  • Thực hiện các thủ tục lãnh sự, hợp pháp hóa đối với các giấy tờ của nước ngoài;
  • Xác lập Hồ sơ gồm đơn xin ly hôn hoặc đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, giấy chứng minh nhân dân, căn cước, giấy khai sinh con chung, đăng ký kết hôn bản chính, hộ khẩu vợ chồng;
  • Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền;
  • Xử lý vụ việc và bàn giao kết quả cho khách hàng trong: tối thiểu 90 ngày làm việc.

VII. Dịch vụ ly hôn tranh chấp về tài sản chung, nợ chung của vợ chồng

Các tài sản chung, nợ chung được hình thành trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật ghi nhận là tài sản chung vợ chồng nhưng không phải là trong tất cả các trường hợp. Việc có người đóng góp ít, người đóng góp nhiều, có người vay chỉ dùng với mục đích cá nhân mà không cho người kia biết là thường xuyên xảy ra. Và khi ly hôn, tất nhiên mọi thứ đều phải rạch ròi bằng pháp luật.

  • Tư vấn nhằm xác định phạm trù các tài sản chung và tài sản riêng;
  • Tư vấn xác định các nghĩa vụ nợ nào được coi là nghĩa vụ chung, nghĩa vụ trả nợ nào là nghĩa vụ riêng của vợ chồng;
  • Tư vấn định giá tài sản tranh chấp và án phí phải nộp căn cứ theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016;
  • Tư vấn, dự liệu kết quả của quá trình khởi kiện từ đó hướng dẫn cho khách hàng các phương án tự thỏa thuận, chia tài sản (nếu có thể);
  • Lập hồ sơ xin ly hôn và nộp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
  • Thực hiện thủ tục trong: tối thiếu 60 ngày làm việc.

VII. Dịch vụ ly hôn tranh chấp về tài sản riêng, tài sản mượn, nhà của bố mẹ trong thời kỳ hôn nhân

Các tài sản mà vợ chồng mượn trong thời kỳ hôn nhân như xe cộ, nhà cửa mà chưa thể trả lại khi ly hôn hoặc các tài sản mà vợ/chồng được cho riêng cũng là một trong những yêu cầu mà các cặp đôi đưa ra khi ly hôn tương đối lớn hiện nay. Về bản chất khi quan hệ vợ chồng không còn, tất nhiên quan hệ giữa cá nhân người vợ hay người chồng với chủ sở hữu tài sản sẽ có ít nhiều thay đổi.

  • Tư vấn giúp khách hàng hiểu về định nghĩa tài sản như thế nào được coi là cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tư vấn về cách tính phần công sức đóng góp, cải tạo, xây dựng của vợ chồng trong khối tài sản là tài sản mượn của bạn bè, người thân, bố mẹ mà vợ chồng cùng sử dụng trong thời kỳ hôn nhân;
  • Tư vấn sơ bộ, dự đoán hiệu quả của từng phương án khởi kiện đối với từng loại tài sản nhất định;
  • Xác lập và nộp hồ sơ xin ly hôn cùng những bằng chứng, tài liệu có liên quan để chứng minh cho yêu cầu tới Tòa án;
  • Thời gian thực hiện: tối thiểu 90 ngày làm việc.

VIII. Dịch vụ ly hôn tranh chấp về nuôi con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung

Con chung là kết quả của quá trình hôn nhân, là bằng chứng của tình cảm một thời. Quan hệ hôn nhân có thể chấm dứt nhưng trách nhiệm làm cha làm mẹ thì không bao giờ có thể rũ bỏ. Không giống như tài sản đây là vấn đề vô cùng hóc búa mà pháp luật không phải lúc nào cũng có thể giải quyết thỏa đáng.

  • Tư vấn cho vợ chồng nắm được về quyền và trách nhiệm đối với con chung;
  • Tư vấn về quyền ưu tiên nuôi con trong một số trường hợp như quyền nuôi con của mẹ khi con dưới 36 tháng tuổi; quyền lấy ý kiến lựa chọn của con khi con lớn hơn 7 tuổi;
  • Tư vấn về mức cấp dưỡng phù hợp cho con tại thời điểm ly hôn;
  • Tư vấn về nghĩa vụ cấp dưỡng theo tháng, theo quý, cách đóng cấp dưỡng và các vấn đề liên quan khác;
  • Tư vấn về việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung và quyền có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con sau này;
  • Lập hồ sơ giành quyền nuôi con và gửi tới Tòa án nhân dân;
  • Dự kiến thời gian hoàn thành: 60 ngày làm việc

IX. Dịch vụ Ly hôn khi vợ/chồng mất tích

Đã có đăng ký kết hôn, nhưng vợ chồng chỉ chung sống với nhau một thời gian, sau đó một trong 2 người đã bỏ đi và nay không rõ tung tích hoặc lờ mờ về việc vợ/chồng mình đang ở đâu nhưng lại không rõ địa chỉ, không thể liên lạc. Thủ tục ly hôn trong trường hợp này sẽ tương đối khó khăn do không thể xác định, tống đạt văn bản cho bị đơn và không xác định được sự tồn tại của bị đơn. Người còn lại lại bị vướng pháp lý để có cơ hội tìm kiếm hạnh phúc khác.

  • Tư vấn thủ tục tuyên bố vợ/chồng mất tích;
  • Xác lập các hồ sơ cần thiết để xác nhận một người là mất tích tại chính quyền địa phương;
  • Tư vấn xác lập hồ sơ xin ly hôn;
  • Tư vấn cách thức giải quyết đối với tài sản chung, con chung nếu có;
  • Nộp hồ sơ tới Tòa án nhân dân để bắt đầu thực hiện thủ tục;
  • Thủ tục ly hôn này mất bao lâu: 240 ngày

X. Dịch vụ Ly hôn khi vợ/chồng đang bị tam giam

Khi vợ hoặc chồng bạn đang phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai lầm của mình, người còn lại sẽ phải gánh vác toàn bộ vai trò vừa làm cha vừa làm mẹ đối với con chung. Đôi khi gánh nặng ấy là quá lớn, cuộc sống đi vào bế tắc và bạn muốn tìm một sự giải thoát cho bản thân và con cái, đó là lúc cần thực hiện thủ tục ly hôn đối với người đang chấp hành án phạt.

  • Tư vấn về thời gian, sơ bộ thông tin quá trình và những hồ sơ cần chuẩn bị;
  • Chuẩn bị những xác nhận của chính quyền địa phương, bản án cũ và những căn cứ khác hỗ trợ cho thủ tục được nhanh gọn, dễ dàng hơn;
  • Tống đạt quan điểm, thông báo, lấy ý kiến của người đang chấp hành án, bị tam giam về việc ly hôn;
  • Tư vấn giải quyết những tranh chấp, trở ngại nếu có;
  • Nộp giấy tờ, chứng cứ và yêu cầu tới Tòa án xử lý;
  • Thời gian ly hôn: 150 ngày

XI. Những lưu ý sau khi ly hôn

1. Tư vấn chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Sau khi thủ tục ly hôn hoàn tất, quan hệ tình cảm vợ chồng sẽ chấm dứt, tuy nhiên quan hệ về tài sản chung thì lại không như thế nếu các bên chưa yêu cầu giải quyết ngay khi ly hôn, hai người hoàn toàn có thể yêu cầu Tòa án tiến hành chia số tài sản chung có được trong thời kỳ hôn nhân bất kỳ lúc nào không xét là trước hay sau ly hôn, nếu sự thỏa thuận là không thể đạt được.

Đứng trước yêu cầu này, chúng tôi sẽ cần tư vấn, hướng dẫn khách hàng những điểm sau:

  • Tư vấn xác định chính xác phạm vi tài sản chung;
  • Tư vấn phương hướng giải quyết, thỏa thuận sơ bộ;
  • Tư vấn thủ tục khởi kiện yêu cầu chia tài sản chung;
  • Tư vấn mức án phí dân sự phải nộp;
  • Xác lập hồ sơ cần thiết và nộp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết;
  • Thời hạn: tối thiểu 90 ngày làm việc.

2. Tư vấn chia nghĩa vụ trả nợ chung trong thời kỳ hôn nhân

Đi đôi với việc chia tài sản, nghĩa vụ trả nợ cũng là một trách nhiệm gắn với chữ “chung” trong quan hệ vợ chồng đã từng phát sinh.

  • Tư vấn nhận định nghĩa vụ nợ chung và nghĩa vụ nợ riêng;
  • Tư vấn thu thập bằng chứng, chứng cứ chứng minh yêu cầu là hợp pháp;
  • Tư vấn thủ tục khởi kiện, xác lập người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan;
  • Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền;
  • Thời hạn: tối thiểu 90 ngày làm việc.

3. Tư vấn yêu cầu thay đổi quyền nuôi con

Một thời gian sau khi ly hôn, cuộc sống mỗi bên sẽ có nhiều thay đổi xáo trộn, sự xuất hiện của những mối quan hệ mới là lẽ tất yếu. Việc chăm sóc con chung trước kia sẽ bị xao nhãng và mâu thuẫn xảy ra, nhu cầu khởi kiện yêu cầu Tòa án chia lại người trực tiếp nuôi con sẽ là cần thiết.

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và con;
  • Tư vấn về quyền trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn;
  • Tư vấn tìm kiếm những chứng cứ chứng minh cho quyết định của Tòa án về quyền nuôi con trước đây hiện không còn phù hợp;
  • Tư vấn hồ sơ, thủ tục khởi kiện thay đổi người trực tiếp nuôi con tại Tòa án;
  • Thời hạn: tối thiểu 60 ngày làm việc.

4. Tư vấn yêu cầu khi bị ngăn cản thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung

Đây là vấn đề thường gặp ở những vụ việc ly hôn vừa mới xảy ra, khi quan hệ giữa hai bên vẫn còn vô cùng căng thẳng. Từ đó, một bên vì những lý do riêng mà không tôn trọng quyền của bên còn lại. Ngang nhiên có hành vi cấm cản, đe dọa bên còn lại thực hiện việc thăm con, chăm sóc, dạy dỗ con chung.

  • Tư vấn nghĩa vụ, quyền hạn của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau ly hôn;
  • Tư vấn nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn;
  • Tư vấn phương án giải quyết và những cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
  • Tư vấn thủ tục khởi kiện tại Tòa án;
  • Thời hạn: tối thiểu 60 ngày làm việc.

5. Yêu cầu cấp dưỡng hoặc thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung

Cấp dưỡng là trách nhiệm của cha/mẹ đối với con cái. Theo thời gian, một bên có thể không còn tự giác cấp dưỡng hay mức cấp dưỡng không phù hợp. Tất yếu sẽ phát sinh nhu cầu yêu cầu buộc bên kia thực hiện cấp dưỡng hoặc thay đổi mức cấp dưỡng cao hơn.

  • Tư vấn về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con;
  • Tư vấn về mức cấp dưỡng;
  • Tư vấn về phương thức cấp dưỡng (hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần);
  • Lập hồ sơ cho thủ tục khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết khi các bên không thể thỏa thuận được các vấn đề về cấp dưỡng;
  • Thời hạn:  tối thiểu 60 ngày làm việc.

6. Tư vấn vấn đề tách hộ khẩu sau ly hôn

Khi quan hệ gia đình đã không còn, hộ khẩu sẽ là thủ tục hộ tịch đầu tiên cần được cập nhật, thay đổi cho đúng với thực tế.

  • Tư vấn về quyền tách khẩu của vợ chồng sau khi đã hoàn tất thủ tục ly hôn;
  • Tư vấn thủ tục tách khẩu, chuyển khẩu phù hợp;
  • Tư vấn lập hồ sơ liên hệ tới cơ quan Công an có thẩm quyền;
  • Thời hạn: 10 ngày làm việc.

7. Yêu cầu thay đổi họ cho con sau ly hôn

Sự căng thẳng, mâu thuẫn giữa hai bên trong nhiều trường hợp là rất sâu sắc. Vì thế nhu cầu muốn đổi họ cho con sau ly hôn về họ mẹ hoặc một họ khác cũng là dễ hiểu.

  • Tư vấn pháp luật xoay quanh vấn đề quyền thay đổi tên của trẻ;
  • Tư vấn những hậu quả pháp lý nếu có, bên cạnh đó là những lợi ích đạt được;
  • Tư vấn thủ tục thay đổi họ, tên cho con sau ly hôn;
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thời hạn: 10 ngày làm việc.

8. Yêu cầu xác định lại quan hệ cha con

Đây là một trong những yêu cầu phổ biến trong những vụ việc ly hôn xuất phát từ nguyên nhân ngoại tình.

  • Tư vấn các căn cứ xác định cha, mẹ, con;
  • Tư vấn về những người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con;
  • Tư vấn về hồ sơ cần xác lập, mẫu vật, chứng cứ cần chuẩn bị;
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan Giám định hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch;
  • Thời hạn: 10 ngày làm việc.

XII. Dịch vụ ly hôn tại quận Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình và các quận nội thành Hà Nội

Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trên tất cả các địa bàn với phạm vi toàn quốc:

Dịch vụ Ly hôn tại quận Hai Bà Trưng Dịch vụ Ly hôn tại quận Ba Đình
Dịch vụ Ly hôn tại quận Đống Đa Dịch vụ Ly hôn tại quận Nam Từ Liêm
Dịch vụ Ly hôn tại quận Long Biên Dịch vụ Ly hôn tại quận Thanh Xuân
Dịch vụ Ly hôn tại quận Tây Hồ Dịch vụ Ly hôn tại quận Hoàn Kiếm

XIII. Ưu điểm trong Dịch vụ ly hôn của chúng tôi

Thủ tục ly hôn thuận tình, Ly hôn đơn phương, Ly hôn thiếu hồ sơ, không có hồ sơ, Ly hôn có yếu tố nước ngoài, Ly hôn có tranh chấp về tài sản chung, nợ chung của vợ chồng, Ly hôn tranh chấp về tài sản được cho riêng, tài sản mượn, nhà của bố mẹ trong thời kỳ hôn nhân, Ly hôn có tranh chấp về nuôi con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung
Thủ tục ly hôn – 1900.0191

Tại sai bạn nên chọn dịch vụ ly hôn của chúng tôi?! Giá thành hợp lý, trách nhiệm công việc và tính bảo mật cao. Chúng tôi luôn đảm bảo sự hài lòng, an tâm cho khách hàng trong Dịch vụ của mình. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực, chúng tôi có thể hướng dẫn quý khách những phương án hữu hiệu nhằm giải quyết các tranh chấp ngay lập tức. Không ưu tiên các thủ tục tố tụng phức tạp, là trở ngại không nhỏ trong thực tế.

Đội ngũ Luật sư đông đảo, nhiệt huyết, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng tại bất kỳ đâu là thế mạnh của chúng tôi.

XIV. Liên hệ dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói tại Hà Nội

Nếu quý khách còn thắc mắc hoặc muốn yêu cầu dịch vụ ly hôn vui lòng liên hệ để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

Công ty Luật LVN – Hotline: 1900.0191

Hoặc

Email: wikiluat@gmail.com

Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng!

– Luật sư – Phòng Hôn nhân và Gia đình –

XV. Thời hạn kháng cáo quyết định ly hôn là bao lâu

Xin hỏi anh chị, tôi đã làm thủ tục ly hôn năm 2019, tại thời điểm đó tòa chần chừ kéo dài tới tháng 8 năm 2020 mới giải quyết xong cho tôi ly hôn. Tuy nhiên việc tuyên lại không khách quan, cho vợ tôi nuôi cả 2 con chung, quá là thiên vị vợ tôi, tôi nghi ngờ giữa tòa và vợ tôi đã có thỏa thuận gì đó. Giờ tháng 10 tôi muốn kháng cáo lên trên thì có kịp không, và tôi phải làm như thế nào?

Trả lời:

Đầu tiên, xác định về quyền yêu cầu kháng cáo, Điều 271 Bộ luật tố tụng dân sự quy định về người có quyền kháng cáo

“ Điều 271. Người có quyền kháng cáo

Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm”

Như vậy đối với quyết định ly hôn của tòa án phải là người vợ hoặc chồng trong vụ ly hôn mới có quyền kháng cáo.

Thứ hai, xác định về điều kiện kháng cáo, thời hạn kháng cáo, Điều 273 quy định về thời hạn kháng cáo như sau:

“ Điều 273. Thời hạn kháng cáo

1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.”

Như vậy, thời hạn kháng cáo đối với quyết định ly hôn của tòa án là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

          – Trường hợp đương sự không có mặt tại tòa hoặc không có mặt khi tòa tuyên án có lý do thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án.           – Trường hợp đương sự hoặc không có mặt tại tòa hoặc không có mặt khi tòa tuyên án không có lý do thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Trong vụ việc của anh, anh có cung cấp là vụ án được đưa ra xử lý vào tháng 8 tức là tới nay tháng 10/2020 bản án đã quá thời hạn kháng cáo. Nếu anh không có 1 trong 2 căn cứ nêu trên, thì anh không thể kháng cáo đối với bản án đã tuyên.

XVI. Thời hạn khởi kiện lại vụ án ly hôn như thế nào

Chào luật sư, chúng tôi đã từng 1 lần gửi đơn ly hôn đến tòa án vào cuối năm 2019, nhưng do thời điểm này gần với tết nguyên đán nên vì một số lý do chúng tôi đã đồng ý rút đơn. Nay mọi việc đã ổn định, xin hỏi chúng tôi có thể nộp đơn lại để yêu cầu tòa án xử lý ly hôn tiếp cho mình được không?

Trả lời:

Thưa bạn, sau khi tòa án trả lại đơn khởi kiện, thì đương sự có quyền khởi kiện lại theo Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự

“Điều 192. Trả lại đơn khởi kiện, hậu quả của việc trả lại đơn khởi kiện

1. Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện trong các trường hợp sau đây:

a) Người khởi kiện không có quyền khởi kiện theo quy định tại Điều 186 và Điều 187 của Bộ luật này hoặckhông có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;

b) Chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật

Chưa có đủ điều kiện khởi kiện là trường hợp pháp luật có quy định về các điều kiện khởi kiện nhưng người khởi kiện đã khởi kiện đến Tòa án khi còn thiếu một trong các điều kiện đó;

c) Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp vụ án mà Tòa án bác đơn yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu và theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại;

d) Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 195 của Bộ luật này mà người khởi kiện không nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án, trừ trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc có trở ngại khách quan, sự kiện bất khả kháng;

đ) Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

e) Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo yêu cầu của Thẩm phán quy định tại khoản 2 Điều 193 của Bộ luật này.

Trường hợp trong đơn khởi kiện, người khởi kiện đã ghi đầy đủ và đúng địa chỉ nơi cư trú của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan nhưng họ không có nơi cư trú ổn định, thường xuyên thay đổi nơi cư trú, trụ sở mà không thông báo địa chỉ mới cho cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về cư trú làm cho người khởi kiện không biết được nhằm mục đích che giấu địa chỉ, trốn tránh nghĩa vụ đối với người khởi kiện thì Thẩm phán không trả lại đơn khởi kiện mà xác định người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cố tình giấu địa chỉ và tiến hành thụ lý, giải quyết theo thủ tục chung.

Trường hợp trong đơn khởi kiện, người khởi kiện không ghi đầy đủ, cụ thể hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan mà không sửa chữa, bổ sung theo yêu cầu của Thẩm phán thì Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện;

g) Người khởi kiện rút đơn khởi kiện.

2. Khi trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, Thẩm phán phải có văn bản nêu rõ lý do trả lại đơn khởi kiện, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ mà Thẩm phán trả lại cho người khởi kiện phải được sao chụp và lưu tại Tòa án để làm cơ sở giải quyết khiếu nại, kiến nghị khi có yêu cầu.

Sau khi nhận lại được hồ sơ, bạn có quyền yêu cầu lại thủ tục ly hôn bất cứ lúc nào, miễn sao cấu thành hồ sơ và các điều kiện về quyền ly hôn được đảm bảo.

Pháp luật không có quy định về thời gian giới hạn để yêu cầu khởi kiện lại ly hôn. Tuy nhiên các chi phí như án phí, lệ phí khác sẽ bị tính lại tự đầu. Các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.

Đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong các trường hợp sau đây

a) Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;

b) Yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà trước đó Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu mà theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại;

c) Đã có đủ điều kiện khởi kiện;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành khoản 1 và khoản 3 Điều này”

Khi có đủ các điều kiện trên, dựa trên căn cứ về thẩm quyền theo cấp và lãnh thổ, các bạn sẽ yêu cầu tòa án giải quyết lại việc ly hôn vẫn còn giang dở.

XVII. Thời hạn ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Xin chào anh chị, em và vợ nộp đơn ly hôn đã được nửa năm nay, tòa chỉ gọi lên làm việc được có 2 lần sau đó không thấy thông tin gì cả. Bọn em ly hôn thuận tình, không tranh chấp gì. Em muốn hỏi là sau bao lâu thì sẽ có quyết định ly hôn ạ, và em có phải lên tòa hỏi lấy không hay có thì họ thông báo ạ. Em cảm ơn.

Trả lời:

Chào bạn, về thời hạn để ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn trong vụ việc thuận tình ly hôn, thời hạn sẽ được tính theo quy định tại Điều 212 của Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

“Điều 212. Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

1. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

2. Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.” Như vậy, thời hạn ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn là trong vòng 7 ngày kể từ khi kết thúc hòa giải mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về thỏa thuận thuận tình ly hôn.

Như vậy, trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ buổi hòa giải thành cuối cùng mà các bên không có ý kiến gì thì Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ được ban hành. Quyết định này sẽ được gửi cho đương sự, thông báo lên lấy trực tiếp hoặc tống đạt về nơi cư trú. Bạn sẽ không cần phải lên hỏi để biết có quyết định hay chưa.

XVIII. Thuận tình ly hôn có phải hòa giải tại Tòa không

Lời đầu tiên xin cảm ơn các luật sư đã xem câu hỏi của em, em và chồng đã ly thân được 3 năm nay, tình cảm không còn gì cả và cũng đã có cuộc sống riêng. Bọn em có 1 con chung, hiện cháu đang ở với em, ông bà nội ngoại vẫn sang thăm cháu và sinh hoạt bình thường còn chồng em thì cũng gửi tiền hàng tháng để lo cho cháu dù đã sang thành phố khác ở cùng người khác.

Bọn em nay thống nhất đồng thuận ly hôn và gửi đơn ra tòa. Em muốn hỏi bọn em có bắt buộc phải hòa giải không, vì chúng em không còn khả năng để quay lại với nhau nên hòa giải chỉ mất thời gian, tài sản, con cái đều không có tranh chấp gì. Như vậy, thủ tục sẽ như thế nào, xin được luật sư hướng dẫn.

Trả lời:

Điều 205 Bộ luật tố tụng dân sự quy định về việc tiến hành hòa giải trong các vụ án dân sự như sau:

“ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải

1. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.”

Như vậy, thuận tình ly hôn không thuộc các trường hợp được ngoại trừ tiến hành hòa giải theo quy định điều 206 và 207 của bộ luật này, vì vậy thuận tình ly hôn vẫn phải tiến hành hòa giải bình thường. Tuy nhiên, nếu vụ ly  hôn thuận tình được giải quyết theo thủ tục rút gọn ( khi đáp ứng được các điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn, quy định tại bộ luật tố tụng dân sự tại điều 317) thì thuận tình ly hôn có thể bỏ qua việc hòa giải.

XIX. Thuận tình ly hôn hòa giải mấy lần

Chúng tôi đã kết hôn năm 2011, sống chung với nhau 5 năm đầu không có mâu thuẫn gì lớn. Tuy nhiên tới năm 2017, chồng tôi bắt đầu nghe lời bạn bè đầu tư làm ăn rồi thô lỗ, từ đó gia đình khó khăn và thường xuyên lục đục. Việc cũng tệ hơn nhiều khi anh ấy nghiện rượu và ít về nhà, sau đó là có các hành vi bạo hành đối với tôi. Việc này bà con hàng xóm xung quanh đều nắm được, tôi đã nhiều lần phải nhờ tới công an địa phương can thiệp mới có thể tiếp tục sống bình thường.

Tôi tự nhủ vì con nhưng không thể duy trì được lâu, nay tôi muốn làm thủ tục ly hôn và đưa các con về quê sống. Tôi không muốn gặp anh ta hay gây áp lực gì do anh ta rất vũ phu có thể nguy hiểm cho mẹ con tôi. Vậy xin hỏi khi ly hôn, có bắt buộc phải gặp nhau hòa giải không, và sẽ phải hòa giải mấy lần?

Trả lời:

Pháp luật không quy định cụ thể về số lần tiến hành hòa giải trong một vụ án ly hôn đơn phương. Bởi lý do, tại các buổi làm việc có thể phát sinh các tài liệu chứng cứ mới làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác dựa trên nó. Từ đó, yêu cầu phải làm rõ và trao đổi thêm được đề ra, nhất là trong các vụ án tranh chấp ly hôn đơn phương.

Đối với ly hôn thuận tình, do các bên đã hoàn toàn thống nhất được về những quan điểm yêu cầu ly hôn nên số buổi hòa giải có thể được tối giản. Trên thực tế, việc hòa giải có thể được tiến hành từ 1 đến 2 lần, nếu các bên không có thay đổi quan điểm, ý kiến trong buổi hòa giải sau 7 ngày Tòa án sẽ đưa ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận và thuận tình ly hôn.

XX. Con dưới 1 tuổi ly hôn ai có quyền nuôi

Tôi và anh ấy vừa kết hôn năm 2019. Do chưa tìm hiểu kỹ trước hôn nhân, chúng tôi đã có một mối quan hệ vô cùng tồi tệ. Anh có lối sống ích kỷ, thiếu trách nhiệm làm tôi và con không thể sinh hoạt bình thường. Bên cạnh đó gia đình chồng cũng gia trưởng và thường xuyên bài xích con dâu. Tới đầu năm 2020, khi vừa sinh cháu, do không thể chịu đựng được sự chỉ trích, tôi đã bế con về gia đình bên ngoại và sống tới nay.

Giờ tôi quyết định sẽ thực hiện thủ tục ly hôn để giải thoát cho mình và con, xin hỏi con tôi dưới 1 tuổi liệu anh ta có thể giành quyền nuôi con không. Gia đình chồng tôi rất gay gắt vấn đề này và kiên quyết đòi tranh giành quyền nuôi cháu.

Trả lời:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 có quy định như sau: ” 3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Để đảm bảo điều kiện phát triển tốt nhất cho trẻ nhỏ cả về mặt sinh lý và xã hội. Việc trẻ dưới 3 tuổi luôn được giao cho người mẹ là có căn cứ và đã được ghi nhận thành luật. Những yêu cầu tranh chấp sẽ không được Tòa án chấp nhận và bác bỏ. Vì thế, bạn nên yên tâm về vấn đề này.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Bảng giá dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con 2020, để tham khảo thêm các bạn có thể tìm hiểu tại Chuyên mục Dịch vụ ly hôn.

Để liên hệ dịch vụ ly hôn, chia tài sản, nuôi con rẻ nhất 2020 vui lòng gọi Hotline 1900.0191 để được hỗ trợ ngay lập tức 24/7.

Tham khảo: Những Dịch vụ ly hôn giá bình dân phù hợp năm 2021

Xin cảm ơn quý khách hàng vì đã lựa chọn dịch vụ của chúng tôi.

Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tại buổi hòa giải ly hôn tòa sẽ hỏi gì. Bạn đang chuẩn bị để làm việc với Tòa án, lịch làm việc sẽ là buổi hòa giải đầu tiên, bạn đang có nhiều lo lắng không biết khi đó nên nói gì. Bằng kinh nghiệm nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực ly hôn, chúng tôi sẽ đưa tới cho bạn những vấn đề xảy ra trong phiên hòa giải dưới đây.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Tại buổi hòa giải ly hôn tòa sẽ hỏi gì

Các câu hỏi tại buổi hòa giải sẽ không còn giống với những câu hỏi tại buổi lấy lời khai hay buổi làm việc tiếp xúc ban đầu. Chủ yếu, nội dung các câu hỏi sẽ xoay quanh làm rõ yêu cầu ly hôn đã được cân nhắc kỹ hay chưa, việc hàn gắn mối quan hệ là có thể hay không, điển hình như sau:

  • Thời gian sống chung hòa thuận là bao nhiêu năm;
  • Thời điểm bắt đầu xảy ra mâu thuẫn;
  • Mức độ của những mâu thuẫn;
  • Các hậu quả dẫn tới;
  • Tần suất của mâu thuẫn;
  • Các bên đã cố gắng tìm cách tự giải quyết hay chưa;
  • Hai bên gia đình, họ hàng, bạn bè có khuyên ngăn không, có hiệu quả không;
  • Những vướng mắc cho đến hiện tại;
  • Thẩm phán sẽ chủ động đưa ra một số quan điểm nhằm khuyên ngăn cả hai vợ chồng để từ đó nhận định mức độ mâu thuẫn;
  • Các bên có ly thân không;
  • Cả hai xác định có thể còn cơ hội hàn gắn khi về với nhau hay không;
  • Trở ngại, quan điểm trong tâm lý của mỗi người về mối quan hệ vợ chồng;
  • Các tài sản chung, nghĩa vụ nợ chung đã thỏa thuận được chưa;
  • Nếu chưa thỏa thuận được, các bên sẽ cần làm rõ thêm các chi tiết để bảo vệ cho quan điểm của mình;
  • Các vấn đề về con chung đã thỏa thuận được chưa;
  • Nếu chưa thỏa thuận được, tòa án sẽ làm rõ ưu nhược điểm của mỗi người trong việc trực tiếp chăm sóc con;
  • Các mức cấp dưỡng, hình thức cấp dưỡng, thời gian cấp dưỡng;

Lưu ý khi trả lời các câu hỏi của tòa

Các câu hỏi của tòa thường chỉ xoay quanh yêu cầu của các bên, tuy nhiên do là câu hỏi mở để các đương sự trình bày, nên rất nhiều trường hợp các bên bị sa đà vào những nội dung không quan trọng làm ảnh hưởng tới việc nắm bắt sự thật khách quan của Tòa án. Vì thế, khi được hỏi, các bạn lưu ý chỉ trình bày những sự việc ngắn gọn, tránh việc lan man những tình tiết không quá liên quan ví dụ con cái hiện học trường nào, giỏi hay kém, học phí hay việc đưa đón ra sao,…

Các bạn cần tập trung làm rõ 2 quan điểm trong yêu cầu ly hôn đó là những sự việc chủ yếu dẫn tới hậu quả tình cảm vợ chồng không còn, ý nghĩa, vai trò gia đình bị mất giá trị từ đó đi tới quyết định mong muốn ly hôn.

Dịch vụ ly hôn của Công ty Luật LVN

Sau khi tìm hiểu bài viết trên, các bạn đã có thể nắm được gần như hoàn toàn thủ tục ly hôn rồi đó. Tuy nhiên, nếu còn vướng mắc hoặc muốn yêu cầu Luật sư hỗ trợ, chúng tôi luôn sẵn sàng được giúp đỡ.

Bạn có thể liên hệ Luật sư hoặc yêu cầu Dịch vụ ly hôn trọn gói qua Hotline: 1900.0191.

Dịch vụ Ly hôn Thuận tình trọn gói: 3.000.000đ

Dịch vụ Ly hôn Đơn phương trọn gói: 5.000.000đ

Xin trân trọng cảm ơn!

Tham khảo: Những Dịch vụ ly hôn giá bình dân phù hợp năm 2021

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dịch vụ ly hôn nhanh trên toàn quốc – Yêu cầu dịch vụ hoặc Muốn được Tư vấn ly hôn liên hệ 1900.0191

Công ty Luật LVN cung cấp các dịch vụ ly hôn nhanh, đại diện thực hiện thủ tục ly hôn, dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh, ly hôn thuận tình trên toàn quốc, Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Hưng Yên, … Với giá trọn gói dịch vụ ly hôn nhanh sẽ đảm bảo cho quý khách sự hài lòng, chuyên nghiệp, bí mật và nhanh chóng.

Dịch vụ ly hôn nhanh trên toàn quốc - Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Hải Dương, Đà Nẵng
Dịch vụ ly hôn nhanh trên toàn quốc – 1900.0191

Ly hôn có cần luật sư không và thuê luật sư giải quyết ly hôn bao nhiêu tiền?

Bạn đang băn khoăn về việc ly hôn thì có cần thuê luật sư không, chi phí bao nhiêu?! Để trả lời câu hỏi đó, chúng tôi cần bạn lưu ý vài điều như sau:

Bạn có hiểu hết về các thủ tục pháp lý khi ly hôn, các giấy tờ cần thiết, yêu cầu của từng loại giấy tờ, những thủ tục cần thiết khi vợ/chồng ngoại tình?

Bạn có biết các mức án phí để tiến hành ly hôn là bao nhiêu, làm sao để hạn chế và giảm thiểu chi phí không đáng?

Bạn có biết các yêu cầu về chia tài sản, chia con chung nên hay không nên và chúng sẽ có hậu quả như thế nào, ảnh hưởng ra sao đến quyền lợi của bạn sau ly hôn?

Nếu có Luật sư, các bạn sẽ không phải lo lắng về những điều đó nữa. Vì chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn những bước đi đúng đắn nhất và đảm bảo quyền lợi tối ưu cho từng cá nhân trong sự việc theo yêu cầu của khách hàng.

Chi phí sẽ được tính trọn gói với mức vô cùng thấp, bạn sẽ biết chính xác số tiền phải bỏ ra để kết thúc một cuộc hôn nhân không hạnh phúc và không phát sinh bất kỳ một khoản nào khác.

Giá dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói

Dịch vụ ly hôn thuận tình trọn gói toàn quốc với mức phí chỉ là: 3.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba triệu đồng)

Dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói toàn quốc  với mức phí chỉ là: 5.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu đồng)

Chúng tôi sẽ trợ giúp bạn tất cả các vấn đề liên quan đến ly hôn, tranh chấp tài sản, tranh chấp quyền nuôi con và cả nghĩa vụ trả nợ.

Chúng tôi cung cấp Dịch vụ ly hôn nhanh tại tất cả các địa bàn trên cả nước bao gồm:

Dịch vụ ly hôn nhanh Hà Nội – Dịch vụ ly hôn nhanh Nghệ An
Dịch vụ ly hôn nhanh TPHCM – Dịch vụ ly hôn nhanh Vĩnh Phúc
– Dịch vụ ly hôn nhanh Hải Phòng – Dịch vụ ly hôn nhanh Hà Tĩnh
– Dịch vụ ly hôn nhanh Hải Dương – Dịch vụ ly hôn nhanh Yên Bái
– Dịch vụ ly hôn nhanh Hưng Yên – Dịch vụ ly hôn nhanh Lào Cai
– Dịch vụ ly hôn nhanh Bắc Giang – Dịch vụ ly hôn nhanh Bắc Kạn
– Dịch vụ ly hôn nhanh Thái Bình – Dịch vụ ly hôn nhanh Quảng Ninh
– Dịch vụ ly hôn nhanh Phú Thọ – Dịch vụ ly hôn nhanh Hà Nam
– Dịch vụ ly hôn nhanh Hà Giang – Dịch vụ ly hôn nhanh Bình Định
– Dịch vụ ly hôn nhanh Thanh Hóa …….

Thời gian ly hôn, thủ tục ly hôn, giải quyết ly hôn trọn gói

Thủ tục ly hôn được thực hiện trong thời gian nhanh nhất là 30 ngày làm việc và tối đa là 60 ngày làm việc.

Các mức án phí ly hôn, chi phí ly hôn

Căn cứ theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án thì mức án phí ly hôn hiện nay được quy định như sau:

  • Án phí ly hôn đơn phương

Án phí Sơ thm (Lần đầu xét xử) Án phí
Đối với Ly hôn không có tranh chấp về tài sản 300.000 đồng
Đi với Ly hôn có tranh chấp về tài sản
Chia tài sản Từ 6.000.000 đng trở xuống 300.000 đng
Chia tài sản Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản yêu cầu
Chia tài sản Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phgiá trị tài sản  yêu cầu vượt quá 400.000.000 đồng
Chia tài sản Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản yêu cầu vượt 800.000.000 đồng
Chia tài sản Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản yêu cầu vượt 2.000.000.000 đồng
Chia tài sản Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản yêu cầu vượt 4.000.000.000 đồng.
  • Án phí ly hôn thuận tình

Lệ phí giải quyết yêu cầu Công nhận thuận tình Ly hôn 300.000 đồng

Dịch vụ Ly hôn nhanh trên toàn quốc

Mọi thông tin chi tiết và yêu cầu sử dụng Dịch vụ ly hôn nhanh, quý khách có thể liên hệ với Luật sư qua Hotline: 1900.0191.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Sự hài lòng của quý khách luôn luôn là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thủ tục ly hôn là thủ tục tương đối phức tạp. Thời gian bao lâu để hoàn tất thủ tục luôn là vướng mắc nổi cộm. Vậy “Ly hôn nhanh nhất là bao lâu”, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết vấn đề này dưới đây.

Thời gian ly hôn kéo dài bao nhiêu lâu

Thời gian ly hôn thông thường bao gồm tổng thể 3 giai đoạn chính:

Giai đoạn thứ nhất: Từ lúc Nộp hồ sơ —> có Quyết định thụ lý vụ việc, vụ án (tối đa 15 ngày);

Giai đoạn thứ hai: Từ lúc có Quyết định thụ lý vụ việc, vụ án —> Xét xử (tối đa 120 ngày);

Giai đoạn thứ ba: Từ khi Xét xử —> nhận được Quyết định cho phép ly hôn hoặc Quyết định công nhận thuận tình ly hôn (tối đa 15 ngày);

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Ly hôn nhanh nhất là bao lâu
Ly hôn nhanh nhất là bao lâu

Đơn phương ly hôn giải quyết trong bao lâu

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thường phải mất 150 ngày để có thể hoàn tất. Do vụ án tiềm ẩn mâu thuẫn trong tất cả các mặt của hôn nhân như tình cảm, tài sản, con chung.

Trong thủ tục ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức tất cả là 02 buổi hòa giải. Mỗi buổi hòa giải cách nhau 15 ngày. Các bên có quyền vắng mặt tối đa 01 lần khi có lý do hợp lệ. Nếu đến lần thứ 02 tiếp tục vắng mặt, các phiên làm việc sẽ vẫn được tiến hành và Tòa án sẽ lập biên bản vắng mặt.

Thuận tình ly hôn giải quyết trong bao lâu

Thuận tình ly hôn sẽ được giải quyết trong thời hạn tối đa là 60 ngày.

Thủ tục thuận tình ly hôn có thể tiến hành hòa giải hoặc không dựa trên quan điểm và nguyện vọng của cả hai vợ chồng. Do bản chất của thủ tục này Tòa án chỉ có vai trò trung gian, một lần nữa khẳng định và công nhận sự thỏa thuận của các bên về vấn đề ly hôn nên việc tổ chức các lần hòa giải là không cần thiết.

Ly hôn mất bao nhiêu tiền

Các khoản phí mà các bên phải chịu bao gồm: Án phíChi phí Luật sư (nếu có)

Án phí nhà nước đối với vụ việc ly hôn là 300.000đ

Công ty Luật LVN có cung cấp Dịch vụ ly hôn trọn gói bao gồm mức phí như sau:

Ly hôn thuận tình nhanh nhất:   3.000.000 VNĐ   (trọn gói tư vấn, thực hiện thủ tục, nhận quyết định)

Ly hôn đơn phương nhanh nhất:   5.000.000 VNĐ   (trọn gói tư vấn, lập văn bản, hồ sơ xử lý các mâu thuẫn, thiếu xót nếu có, nhận quyết định)

Quý khách có thể xem thêm về Dịch vụ của chúng tôi tại bài viết:

Mọi yêu cầu xin vui lòng liên hệ Công ty Luật LVN – 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ./.

Xin trân trọng cảm ơn quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Những câu hỏi tòa sẽ hỏi khi ly hôn – Cần chuẩn bị những gì khi ra tòa ly hôn – Thẩm phán sẽ hỏi gì khi ly hôn.

Khi tiến hành thực hiện thủ tục ly hôn, phần mà đa số mọi người đều lo lắng đó là buổi làm việc trực tiếp với Thẩm phán tại Tòa án. Dưới đây là danh sách những câu hỏi thường gặp mà Thẩm phán sẽ hỏi bạn tại buổi làm việc này, phần nào sẽ giúp bạn tự tin hơn khi chuẩn bị tâm lý.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Những câu hỏi về tình cảm

Để xác định mức độ trầm trọng của quan hệ hôn nhân, độ hợp lý của yêu cầu ly hôn, Thẩm phán giải quyết vụ việc sẽ đưa ra những câu hỏi mang tính chất tìm hiểu và đi sâu vào quá trình diễn biến hôn nhân của bạn. Điển hình như:

  • Vợ chồng kết hôn có tìm hiểu trước không?
  • Gia đình hai bên có ai phản đối không?
  • Đăng ký kết hôn ngày tháng năm nào, tại đâu?
  • Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống ở đâu?
  • Còn sống chung hay đã ly thân?
  • Chung sống cùng nhau bao lâu, ly thân bao lâu?
  • Nếu đã ly thân thì đang sống ở đâu?
  • Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến khoảng thời gian nào thì phát sinh mâu thuẫn
  • Nguyên nhân mâu thuẫn cụ thể?
  • Nay vợ chồng xác định tình cảm thế nào?
  • Đã trầm trọng chưa?
  • Vợ chồng có cần có thêm thời gian về hòa giải, suy nghĩ lại không?
  • Trường hợp đơn phương ly hôn Tòa sẽ hỏi về việc đã thông báo làm thủ tục ly hôn cho phía bên còn lại biết chưa?
  • Nguyện vọng yêu cầu Tòa án giải quyết thế nào?
  • Ngoài ra, Tòa có thể hỏi thêm về ý kiến gia đình hai bên khi vợ chồng làm thủ tục ly hôn?

Những câu hỏi về tài sản

Tài sản là một vấn đề cần xử lý khi ly hôn, vì thế việc làm rõ là trách nhiệm rất quan trọng của Thẩm phán:

  • Vợ chồng có tài sản chung không?
  • Động sản gồm những gì, Bất động sản, nhà đất gồm những gì; Vợ chồng có tự thỏa thuận được không? Thỏa thuận phân chia thế nào? Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết thế nào?
  • Vợ chồng có nợ ai hay cho ai vay nợ không?
  • Nếu có thì cho ai vay bao nhiêu hay vay ai bao nhiêu; Có thỏa thuận được về việc trả nợ không?
  • Thỏa thuận thế nào? Có yêu cầu Tòa công nhận không? hoặc Có tranh chấp không?

Những câu hỏi về con chung

Các nghĩa vụ về con chung, phân chia người trực tiếp nuôi con, nội dung cấp dưỡng sẽ được làm rõ qua các câu hỏi:

  • Vợ chồng có mấy con chung, con riêng?
  • Các con sinh năm bao nhiêu?
  • Con chung đang ở với ai?
  • Vợ chồng có thỏa thuận được về việc nuôi con không?
  • Cụ thể ai nuôi con thế nào?
  • Có Thỏa thuận hay yêu cầu cấp dưỡng nuôi con không?
  • Mức cấp dưỡng yêu cầu/thỏa thuận là bao nhiêu?
  • Trường hợp con trên 7 tuổi thì Tòa án sẽ yêu cầu vợ chồng đưa con lên để Tòa án trực tiếp hỏi về nguyện vọng của con mong muốn ở với ai khi vợ chồng ly hôn?

Trên đây là toàn bộ những câu hỏi có thể xảy ra trong buổi triệu tập làm việc của Tòa án. Tuy nhiên, trong từng trường hợp cụ thể, dựa vào những yêu cầu đặc biệt hoặc những tình tiết mới cần làm rõ, các câu hỏi mới sẽ được đưa thêm ra cho cả hai vợ chồng hoặc từng người.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tra cứu quyết định ly hôn, bản án ly hôn. Đã ly hôn nhưng mất, không giữ bản án, quyết định về vụ việc hôn nhân và gia đình. Tra cứu ở đâu, sao chụp, cấp lại được không.

Cách tra cứu quyết định ly hôn trên cổng thông tin điện tử

Bản án, quyết định của tòa án nhân dân khi đã có hiệu lực pháp luật sẽ được cập nhật và đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao. Việc cập nhật nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố thuộc về cơ sở vật chất và nhân lực của mỗi đơn vị cơ quan nhà nước.

Người dân và những người hoạt động trong lĩnh vực pháp luật đều có thể dễ dàng tra cứu thông tin từ Trang thông tin này với điều kiện nắm được những thông tin sau:

  • Tên vụ án/việc
  • Số hiệu bản án/quyết định
  • Cấp tòa án xét xử/giải quyết
  • Tòa án nhân dân xét xử
  • Loại vụ án/việc
  • Ngày tháng năm ban hành

Các bước Tra cứu quyết định ly hôn

Tra cứu quyết định ly hôn
Tra cứu quyết định ly hôn

Để tra cứu bản án/quyết định về một vụ án/việc ly hôn bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập trang chủ của Trang thông tin điện tử công bố bản án/quyết định của tòa án tại link https://congbobanan.toaan.gov.vn
  • Bước 2: Nhập Số bản án/quyết định nếu còn nhớ hoặc lưu giữ. Trong trường hợp không nhớ bạn có thể nhập từ khóa “ly hôn” vào mục tìm kiếm này.
  • Bước 3: Sau khi ấn tìm kiếm, kết quả sẽ ra khá nhiều nếu bạn không nhớ được số hiệu bản án/quyết định, thông thường là trên 5.000 kết quả. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tìm được chính xác văn bản mình quan tâm.
  • Bước 4: Bên trái màn hình bạn nhập các thông tin có thể nhớ được về Tòa án xét xử, cấp tòa án, khoảng ngày tháng năm ban hành,… trong từng ô tương ứng.
  • Bước 5: Rà soát các kết quả nhận được

Bạn càng cung cấp được nhiều thông tin khi tìm kiếm thì phạm vi rà soát sẽ càng nhỏ, chúc các bạn có được những thông tin hữu ích!

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, đơn trình bày điều kiện có thể trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.

Tổng quan Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con

Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con là văn bản được cá nhân là cha/mẹ của trẻ sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về nguyện vọng nuôi con của mình (thông thường là con chung, và thực hiện trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn tại tòa án).

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÀY NGUYỆN VỌNG NUÔI CON

Kính gửi: – TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/TỈNH……………

– Ông:……………… – Chánh án Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (quan hệ của người làm đơn với người được nuôi, như là mẹ/bố) của

Cháu:……………………… Sinh ngày…. tháng….. năm……

Nơi thường trú:…………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, và các thông tin mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng tỏ bạn có đủ điều kiện để trực tiếp nuôi bé như về tình trạng nơi ở, lương, thời gian rảnh, công việc hiện tại,… Bạn có thể gửi kèm theo bảng lương hay những văn bản trình bày xác nhận của những chủ thể có liên quan)

Do vậy, tôi làm đơn này để trình bày với Quý cơ quan về nguyện vọng được trực tiếp nuôi con sau khi………… của mình. Kính mong Quý cơ quan xem xét và đồng ý với đề nghị này của tôi.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Chi phí thuê, ủy quyền cho luật sư giải quyết ly hôn bao nhiêu là rẻ nhất. Dịch vụ Luật sư uy tín với giá thành rẻ nhất, thủ tục ly hôn nhanh chóng rút ngắn tối đa thời hạn theo quy định, dễ dàng thực hiện bảo vệ quyền lợi hơn.

Bảng giá thuê luật sư dịch vụ ly hôn trọn gói rẻ nhất

Với những Luật sư giàu kinh nghiệm và tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhanh chóng, hiệu quả, Công ty Luật LVN cam kết là điểm tựa vững chắc cho mọi khách hàng.

  • Chi phí ly hôn thuận tình

Trọn gói rẻ nhất hiện nay cho toàn bộ thủ tục ly hôn chỉ là: 3.000.000 VNĐ (Ba triệu đồng)

  • Chi phí ly hôn đơn phương

Trọn gói rẻ nhất hiện nay cho toàn bộ thủ tục ly hôn chỉ là: 5.000.000 VNĐ (Năm triệu đồng)

Chi phí này đã bao gồm toàn bộ dịch vụ ly hôn, tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản, tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con, tư vấn giải quyết tranh chấp nghĩa vụ trả nợ và Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác

Án phí ly hôn mới nhất năm 2019

Án phí ly hôn nếu không có tranh chấp tài sản sẽ là: 300.000 VNĐ

Án phí nếu có tranh chấp chia tài sản sẽ được tính theo % giá trị tài sản có tranh chấp cụ thể như sau:

(Mức phí này được Tòa án yêu cầu đóng theo quy định vào ngân sách nhà nước)

Stt

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí (đồng)

1

Từ 4.000.000 đồng trở xuống

300.000

2

Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 8% giá trị tài sản có tranh chấp

3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 32.000.000 đồng + 6, 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 80 triệu đồng

5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 118.000.000 đồng + 3,5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng

6

Từ trên 4.000.000.000 đồng 188.000.000 + 0,2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.

Mọi thông tin chi tiết về Chi phí thuê luật sư ly hôn bao nhiêu trong từng trường hợp hoặc muốn yêu cầu Dịch vụ Luật sư hỗ trợ Ly hôn quý khách có thể liên hệ số: 1900.0191 để gặp Luật sư – Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí.

Chi phí thuê luật sư ly hôn bao nhiêu là rẻ nhất
Bảng giá Dịch vụ Chi phí thuê luật sư ly hôn

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Chi phí thuê luật sư ly hôn bao nhiêu là rẻ nhất

Như vậy, mức chi phí phải bỏ ra rẻ nhất để thuê luật sư giải quyết ly hôn sẽ là 3.000.000 VNĐ. Để đảm bảo được nhu cầu thực hiện thủ tục và không ảnh hưởng tới các khía cạnh khác của cuộc sống như thời gian, công việc, hãy để những Luật sư chúng tôi hỗ trợ bạn.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Đơn xin ly hôn là văn bản mở ra thủ tục ly hôn. Cần viết đơn ly hôn thế nào cho chuẩn, cho đúng để được Tòa án chấp nhận và giải quyết nhanh nhất. Các vấn đề về nuôi con, trợ cấp, tài sản chung, nợ chung, án phí thế nào là có lợi. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây.

Update 10/01/2021

Qua thời gian mẫu đơn ly hôn có nhiều thay đổi tại Tòa án, điều này làm cho những mẫu cũ không còn hiệu quả. Khi soạn thảo dẫn tới bị phía tòa yêu cầu bổ sung, làm lại, gây mất thời gian cho cá nhân và tăng áp lực cho cơ quan tố tụng. Chúng tôi đã tiến hành tổng hợp và cập nhật để gửi tới các bạn tham khảo mẫu mới nhất hiện nay được áp dụng cho tới thời điểm năm 2020.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Các loại Mẫu đơn ly hôn hợp lệ hiện nay

Theo quá trình thời gian, mẫu đơn ly hôn ngày càng được hoàn thiện hơn và yêu cầu các bên phải kê khai những thông tin chi tiết hơn. Mục đích là nhằm giải quyết sự việc được chính xác và thỏa đáng, đảm bảo được quyền mưu cầu hạnh phúc cho cả hai bên. Bên cạnh đó cũng cần làm rõ, bảo vệ quyền lợi, mong muốn chính đáng của trẻ em, con chung trong những vụ việc ly hôn.

Đơn ly hôn thuận tình có thể viết tay hoặc đánh máy

Đơn ly hôn thuận tình được áp dụng trong trường hợp cả hai người đều thống nhất mọi quan điểm khi ly hôn. Từ quá trình hôn nhân, con cái cho đến các thỏa thuận tài sản đều được ghi nhận bằng văn bản hoặc lời khai trước Tòa.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–o0o————–

Hà Nội, ngày …. tháng ….  năm 2020

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, THỎA THUẬN NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI

Họ tên người yêu cầu:

Chứng minh thư nhân dân số

Cấp ngày:

Cấp tại:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên hệ:

Họ tên người cùng yêu cầu:

Chứng minh thư nhân dân số

Cấp ngày:

Cấp tại:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện nay:

Điện thoại liên hệ:

Đăng ký kết hôn ngày 30 tháng 01 năm 2013 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội trên cơ sở tự nguyện.

Sau khi cưới vợ chồng chung sống đến…

Nay nguyện vong của chúng tôi đề nghị Tòa án nhân dân Quận Nam Từ Liêm giải quyết cho chúng tôi được ly hôn.

Yêu cầu Tòa án công nhận sự tự nguyện thỏa thuận của chúng tôi:
Về con chung

Chúng tôi đã có với nhau một con chung là cháu Đỗ Đức Tuấn, giới tính Nam sinh ngày 16/11/2013. Hiện tại, cháu đang ở với chúng tôi tại Tổ dân phố số 3 Mễ Trì Hạ, Mễ Trì Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau:

Thu nhập bình quân của vợ:

Thu nhập bình quân của chồng:

Về tài sản (là động sản) gồm có:

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận phân chia về tài sản chung (là động sản) như sau:

Về nhà ở chung (bất động sản) gồm có:

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận phân chia về tài sản chung (bất động sản) khi ly hôn như sau:

Về nợ chung: chúng tôi đã tự nguyện thảo thuận như sau:
Về án phí lệ phí: chúng tôi thỏa thuận như sau:
Các yêu cầu khác (nếu có):
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm:
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao Chứng minh thư nhân dân của vợ và chồng;
  • Bản sao Giấy khai sinh của con chung;
  • Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình;
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của các bên;
  • Giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng;
  • Các giấy tờ khác;
Người làm đơn yêu cầu
Người vợ
(ký, ghi rõ họ tên)
Người chồng
(ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu Đơn xin ly hôn đơn phương đầy đủ quy định 2020

Đơn ly hôn đơn phương viết tay tham khảo được trình bày dưới đây. Đơn sẽ sử dụng trong các trường hợp mà yêu cầu ly hôn tới từ một phía hoặc các bên không thể thỏa thuận thống nhất tất cả vấn đề trong hôn nhân.

Đơn ly hôn được gửi tới Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi bị đơn cư trú hợp pháp.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 2020

ĐƠN XIN LY HÔN

(Về việc xin ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Họ và tên người khởi kiện:

Sinh ngày:

Nơi cư trú:

Nghề nghiệp: Nhân viên hành chính văn phòng, làm việc tại công ty đến nay.

SĐT liên hệ:

Họ và tên người bị kiện:

Sinh ngày:

Nơi cư trú:

SĐT liên hệ:

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với người bị kiện:
Về đời sống hôn nhân

Chúng tôi kết hôn ngày 20 tháng 02 năm 2018 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa trên cơ sở tình nguyện.

Chúng tôi sống hạnh phúc như bao gia đình khác cho đến tháng 5 năm 2019 thì tôi phát hiện ra chồng tôi có mối quan hệ với một người phụ nữ khác tại chỗ làm việc.

Hai người thường xuyên qua lại và cô ta còn thách thức tôi. Tôi đã nhiều lần nói chuyện với chồng nhưng anh ấy không thể từ bỏ để về với gia đình.

Chúng tôi quyết định ly thân từ đó tới nay.

Nay tôi có nguyện vọng kính đề nghị quý Tòa giải quyết để cho chúng tôi được ly hôn.

Về con chung, cấp dưỡng nuôi con:

Chúng tôi đã có với nhau một cháu trai tên là…, sinh ngày 23 tháng 05 năm 2014. Hiện cháu vẫn đang ở cùng với mẹ tại địa chỉ …

Về nguyện vọng nuôi con khi ly hôn. Tôi có nguyện vọng được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và dạy dỗ con mình do con tôi còn nhỏ, rất cần sự chăm sóc của mẹ và xét thấy chồng tôi đã có cuộc sống riêng không còn đủ thời gian, phẩm chất đạo đức, điều kiện để có thể dạy dỗ con tôi nên người.

Về cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn:

Về tài sản chung, nghĩa vụ nợ chung:

– Do thời gian chung sống chưa lâu nên chúng tôi chưa có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Chúng tôi cũng không có bất kỳ nghĩa vụ về tài sản hay khoản nợ chung nào phát sinh trong thời kỳ hôn nhân của vợ chồng tôi.

Về nhà ở chung (Bất động sản):

Nguyện vọng về nhà ở chung (Bất động sản) khi ly hôn:

Các yêu cầu khác (nếu có):

Ví dụ: Chia động sản, tài khoản ngân hàng, sổ tiết kiệm, khoản vay đặc biệt, …

Họ tên người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có)

Địa chỉ:

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm:
  1. CMND của tôi;
  2. Bản sao Sổ hộ khẩu;
  3. Bản sao Giấy khai sinh của con;
  4. Bản sao Giấy đăng ký kết hôn;
  5. Xác nhận của chính quyền xã;
  6. Giấy tờ khác:
  7. Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án;

Những giấy tờ như sổ hộ khẩu bản chính, giấy đăng ký kết hôn bản chính, giấy khai sinh bản chính của con,… hiện đều do chồng tôi nắm giữ nên tôi không thể tiếp xúc và sao y để nộp lại cho quý Tòa được.

Tôi tự nhận thấy vợ chồng đã không còn yêu thương nhau, không thực hiện nghĩa vụ với nhau, đã nhiều lần cố gắng hàn gắn nhưng không thành. Ngoài ra, vợ chồng cũng không còn tôn trọng danh dự, xúc phạm uy tín, nhân phẩm của nhau, mâu thuẫn thường xuyên dẫn đến nhiều xô xát.

Những hành vi nói trên đã dẫn đến mục đích hôn nhân của chúng tôi không đạt được, không còn tình nghĩa vợ chồng, không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển, tình trạng hôn nhân đã trầm trọng, đời sống chung của chúng tôi không thể kéo dài, vì thế vợ chồng tôi kính đề nghị quý Tòa giải quyết để cho chúng tôi được ly hôn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người khởi kiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải xuống đơn xin ly hôn điền sẵn bản word

Các bạn có thể tải xuống mẫu đơn ly hôn đã được soạn sẵn tại link dưới đây.

Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn ly hôn chuẩn

Kê khai thông tin nhân thân (vợ/chồng)

Thông tin nhân thân của các bên trong đơn sẽ cần có:

  1. Họ, tên đệm và tên: tên đầy đủ, tên được sử dụng là tên hợp pháp theo CMND/CCCD không bao gồm tên biệt danh, tên thường gọi;
  2. Ngày tháng năm sinh: đầy đủ theo thứ tự ngày, tháng, năm căn cứ vào Giấy khai sinh của bản thân người đó;
  3. CMND/CCCD: Số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hợp pháp còn hiệu lực tại thời điểm viết đơn, các thông tin về ngày cấp, cơ quan cấp;
  4. Hộ khẩu thường trú: là địa chỉ đăng ký thường trú hợp pháp của cá nhân được cấp theo sổ hộ khẩu, ghi đúng theo thông tin trên sổ hộ khẩu không kê khai thông tin cập nhật, số nhà thực tế hay các thông tin không đồng nhất tại trường thông tin này;
  5. Nơi cư trú hiện tại/Chỗ ở hiện tại: là địa chỉ chính xác thực tế đang sinh sống, có thể không trùng hoặc trùng với nơi đăng ký thường trú;
  6. Nơi làm việc: là thông tin về vị trí công việc/nghề nghiệp/chức vụ mà cá nhân đang đảm nhiệm;
  7. Số điện thoại: bạn kê khai số liên lạc mà mình đang sử dụng, có thể là số điện thoại bàn hoặc số cá nhân đều được;
  8. Số fax/Email: có thể bỏ trống không điền thông tin;

Kê khai thông tin người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan

Thông tin này có thể là “Họ và tên người có quyền lợi liên quan” hoặc “Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ

Nội dung cần điền sẽ bao gồm những trường thông tin nhân thân giống như tại mục trên mà chúng tôi đã hướng dẫn (Họ tên, Ngày tháng năm sinh, CMND/CCCD, Hộ khẩu thường trú, Nơi cư trú, Số điện thoại).

Kê khai về quan hệ hôn nhân

Thông tin về quan hệ hôn nhân sẽ bao gồm:

  1. Thời gian kết hôn, nơi đăng ký kết hôn, sự tự nguyện;
  2. Thời gian chung sống;
  3. Khoảng thời gian bắt đầu có xung đột cá nhân;
  4. Các lý do dẫn tới xung đột;
  5. Hậu quả của xung đột (ly thân, bạo hành, bạo lực, cư xử thiếu tôn trọng,…);
  6. Các biện pháp cố gắng hàn gắn (nếu có);
  7. Quan điểm đánh giá của các bên (có thể có ý kiến gia đình, quan điểm cá nhân, bạn bè, người thân);
  8. Quyết định cuối cùng của người làm đơn hoặc của cả hai bên;

Phần kê khai chỉ cần đủ ý và ngắn gọn, người làm đơn cần tránh trình bày dài dòng, kể lể làm ảnh hưởng tới việc xem xét đơn của Tòa án.

Kê khai về con chung

Tại phần thông tin này, người làm đơn cần kê khai trung thực và rõ ràng thông tin về con chung. Cụ thể như số lượng con chung, họ tên đầy đủ của con, giới tính con, ngày tháng năm sinh, hiện đang sinh sống tại đâu, do ai chăm sóc.

Nếu các bên đã có thể thỏa thuận về ai là người trực tiếp nuôi con sau ly hôn thì có thể kê khai tại đây.

Mức cấp dưỡng là trách nhiệm của cha, mẹ đối với con cái. Hiện tại không có quy định bắt buộc về mức cấp dưỡng là bao nhiêu vì thế các bên có thể hoàn toàn tự do trong thỏa thuận này. Nếu không thể thỏa thuận được có thể yêu cầu Tòa án giải quyết và gợi ý mức cấp dưỡng phù hợp tại thời điểm kinh tế, xã hội, địa phương bấy giờ.

Kê khai về tài sản chung là bất động sản

Các tài sản chung là bất động sản bao gồm nhà đất, nhà chung cư, căn hộ, khu đất nếu các bên có nhu cầu yêu cầu tòa án giải quyết thì đều cần phải kê khai thông tin tại đây.

Thông tin cần có bao gồm:

  1. Vị trí, địa chỉ thửa đất, khu đất, căn hộ;
  2. Tên chủ sở hữu đứng tên;
  3. Số giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp, ngày cấp nơi cấp;
  4. Diện tích, tình trạng;
  5. Mục đích sử dụng;
  6. Thời hạn sử dụng;

Người làm đơn cần lưu ý, theo quy định về án phí và lệ phí, để yêu cầu Tòa án giải quyết, phân chia tài sản, nguyên đơn, bị đơn sẽ phải chịu mức án phí là khoảng 5% trị giá tài sản yêu cầu chia tại thời điểm xử lý vụ án.

Các bên khi kê khai trường thông tin này cần hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình. Nếu đã có thể tự thỏa thuận và không cần ra toàn, có thể ghi nhận như sau: “Tài sản chung tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Kê khai về tài sản chung là động sản

Các tài sản chung là động sản như tiền bạc, giấy tờ có giá, kim loại quý, sổ tiết kiệm, xe cộ, đồ đạc hay các loại trang sức, tài sản khác, nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết sẽ được kê khai tại đây.

Thông tin cần được ghi nhận cụ thể về tên tài sản, số lượng, trọng lượng, số hiệu, giấy tờ sở hữu kèm theo nếu có.

Mức án phí, lệ phí được quy định cũng là khoảng 5% giá trị tài sản yêu cầu phân chia. Nguyên đơn sẽ phải tạm ứng một nửa mức chi phí này ngay khi đưa ra yêu cầu tức là vào khoảng 2,5%.

Kê khai về các khoản vay, nợ (nếu có)

Cũng giống như tài sản, các nghĩa vụ tài sản như khoản vay, nợ, thế chấp nếu có cũng được Tòa án xử lý khi các bên hoặc người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan yêu cầu.

Thông tin này cần phải có:

  1. Thông tin khoản vay, nợ (vay của ai, tại đâu, giấy tờ vay, hợp đồng vay);
  2. Số tiền, trị giá khoản vay;
  3. Mức lãi suất (nếu có);
  4. Thỏa thuận phân chia của hai vợ chồng (nếu có);

Về nguyên tắc các khoản vay, nợ, nghĩa vụ nếu không thể tự giác thỏa thuận sẽ đều được chia đôi cho cả 02 sau khi ly hôn.

Kê khai về án phí, lệ phí

Trong phần này, các bên sẽ ghi nhận thỏa thuận của mình về nghĩa vụ nộp án phí, lệ phí. Ví dụ như: Ai là người nộp, nộp bao nhiêu, nộp khi nào.

Nếu các bên không thể thỏa thuận có thể yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.

Các yêu cầu khác cần kê khai trong đơn

Ngoài những thông tin trên, nếu các bên hoặc người làm đơn có yêu cầu đặc biệt nào khác có thể trình bày tại đây. Lưu ý, những yêu cầu cần phải liên quan tới việc giải quyết ly hôn, không được kê khai những yêu cầu không liên quan hoặc không thuộc phạm vi xử lý của Tòa án.

Kê khai danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo

Danh mục tài liệu kèm theo thông thường sẽ bao gồm Giấy kết hôn bản chính, CMND, sổ hộ khẩu các bên, Giấy khai sinh của con.

Trong một số trường hợp, để chứng minh cho yêu cầu ly hôn là cấp thiết, đương sự có thể kê khai thêm những chứng cứ về việc bạo hành, cố ý gây thương tích của đối phương hoặc chứng cứ ngoại tình, con riêng.

Hướng dẫn ký đơn ly hôn

Người làm đơn ký vào phần thông tin tương ứng của mình, ký và ghi rõ họ tên, nếu không thể ký có thể điểm chỉ.

Trong trường hợp đặc biệt nếu là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế, khó khăn trong nhận thức, người khuyết tật, người không biết chữ thì có thể nhờ người đại diện của mình làm đơn và ký. Nếu không có người đại diện có thể nhờ người khác viết đơn nhưng cần phải có người có đủ năng lực hành vi làm chứng và ký xác nhận trên đơn.

Mẫu đơn ly hôn khi vợ hoặc chồng ngoại tình

ĐƠN XIN LY HÔN

(Về việc xin ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố

Họ và tên người khởi kiện:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…) CMND/CCCD:

SĐT:

Họ và tên người bị kiện:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

SĐT:

Yêu cầu Toà án giải quyết cho chúng tôi được ly hôn với lý do sau:

(Trình bày lý do ngoại tình đã xảy ra. Yêu cầu là sự thực khách quan, có chứng cứ, tài liệu chứng minh. Thời gian bắt đầu có dấu hiệu ngoại tình, những cố gắng của hai bên để xây dựng, khôi phục mối quan hệ. Những hệ quả nếu có của hành vi ngoại tình như ảnh hưởng công việc, cuộc sống, có con riêng, bạo hành gia đình,…)

Về con chung:

(Ghi nhận các thỏa thuận của hai bên về con chung, người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng cho con, tuổi cấp dưỡng và các thỏa thuận khác liên quan tới con chung.)

Về tài sản chung, nghĩa vụ nợ chung:

(Vợ chồng có thống nhất như thế nào về việc chia khối tài sản chung đã hình thành trong quá trình hôn nhân. Ngược lại vợ chồng có sự thỏa hiệp nào để chia sẻ khối nợ chung phục vụ mục đích gia đình.)

Các yêu cầu khác:

(Trình bày thêm nếu có)

Gửi kèm chứng cứ, tài liệu

(Các giấy tờ, chứng cứ như hình ảnh, video, bản ghi âm, tài liệu liên quan tới quá trình hôn nhân)

Vợ chồng tôi kính đề nghị quý Tòa giải quyết để cho chúng tôi được ly hôn.

Người khởi kiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn ly hôn yêu cầu Tòa án chia tài sản

ĐƠN LY HÔN

(Về việc xin được ly hôn)

Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố

Họ và tên người làm đơn:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Họ và tên bị đơn:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn cho chúng tôi và chia tài sản

(Nhận định những thỏa thuận đã có: Chúng tôi đã thỏa thuận xong về tình cảm và con cái, đi tới thống nhất ly hôn)

Về tài sản:

(Tài sản của chúng tôi bao gồm:… Do không thể thỏa thuận, chúng tôi yêu cầu tòa án phân chia những tài sản chung của mình theo quy định pháp luật và tình nguyện tuân thủ những phán quyết này.)

Gửi kèm chứng cứ, tài liệu

(Các giấy tờ, thỏa thuận mua bán, sở hữu, tài liệu liên quan tới quá trình hình thành tài sản trong hôn nhân)

Vợ chồng tôi kính đề nghị quý Tòa giải quyết các vấn đề chúng tôi đã đề cập trên đây.

Người khởi kiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn ly hôn với lý do vợ chồng không hợp

ĐƠN YÊU CẦU LY HÔN

Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố

Họ và tên người làm đơn:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Họ và tên chồng/vợ:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn cho chúng tôi với lý do:

(Do khi kết hôn chúng tôi chưa có sự tìm hiểu rõ ràng, nên sau đó đã có nhiều mâu thuẫn, cuộc sống hôn nhân không thể hòa hợp. Tính cách vợ chồng không hợp dẫn tới thường xuyên cãi vã, xung đột. Chúng tôi thấy vô cùng căng thẳng và mong muốn được ly hôn.)

Gửi kèm chứng cứ, tài liệu

(Các giấy tờ, thỏa thuận mua bán, sở hữu, tài liệu liên quan tới quá trình hình thành tài sản trong hôn nhân)

Vợ chồng tôi kính đề nghị quý Tòa giải quyết các vấn đề chúng tôi đã đề cập trên đây.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn ly hôn khi chồng lô đề cờ bạc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT LY HÔN

Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố

Họ và tên người làm đơn:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Họ và tên chồng/vợ:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn:

(Chồng tôi thường xuyên tụ tập chơi cờ bạc, cá độ và có nhiều tệ nạn khác. Điều này gây ảnh hưởng tới cuộc sống của tôi vô cùng nghiêm trọng. Kinh tế gia đình không ổn định làm mọi khía cạnh đều xung đột. Tôi muốn kết thúc hôn nhân sớm, mong tòa giải quyết.)

Gửi kèm chứng cứ, tài liệu

(Các chứng cứ thể hiện những tệ nạn đã tồn tại trong hôn nhân)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu đơn xin rút đơn ly hôn đã nộp

ĐƠN XIN ĐƯỢC RÚT ĐƠN LY HÔN

Kính gửi: Toà án nhân dân quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố

Họ và tên người xin rút:

(Thông tin cá nhân: Tên, CMND/CCCD, Nơi ở,…)

Nội dung, lý do xin rút đơn:

(Ngày … tháng … năm …, tôi đã gửi đơn xin ly hôn tới tòa án nhân dân quận/huyện … để giải quyết ly hôn cho tôi và anh/chị … Tại thời điểm đó, chúng tôi có nhiều mâu thuẫn không thể xử lý nên đã vội vàng đưa ra quyết định. Nay, qua sự khuyên ngăn của hai gia đình và người thân bạn bè, vợ chồng tôi đã làm hòa và không còn nhu cầu xin ly hôn. Vì vậy, tôi mong được rút đơn ly hôn về. Kính mong tòa án tạo điều kiện giúp đỡ.)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hồ sơ cần nộp kèm đơn ly hôn

Về cơ bản, hồ sơ đối với thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn tương đối giống nhau. Tuy nhiên đối với hồ sơ thuận tình sẽ là bắt buộc phải đầy đủ còn hồ sơ đơn phương sẽ là nếu có thể cung cấp. Các hồ sơ không thể chuẩn bị do bị ngăn, cấm, giấu giếm, tiêu hủy có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ.

Hồ sơ khi ly hôn thuận tình

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • CMTND/CCCD + Sổ hộ khẩu của các đương sự (bản sao công chứng);
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao công chứng);
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của một trong hai bên (xác nhận của cơ quan Công an địa phương);
  • Giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng (có xác nhận của UBND phường);
  • Đơn trình bày nguyện vọng của con (đối với con trên 7 tuổi);
  • Các tài liệu có liên quan như giấy tờ về nhà đất, giấy tờ sở hữu tài sản, biên bản giải quyết của địa phương hoặc cơ quan nếu có;

Hồ sơ khi ly hôn đơn phương

  • Đơn khởi kiện ly hôn (theo mẫu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính) hoặc có thể là bản trích lục hoặc bản sao hợp lệ;
  • CMTND/CCCD + Sổ hộ khẩu của người khởi kiện ( bản sao hợp lệ );
  • CMTND/CCCD + Sổ hộ khẩu của người bị kiện ( bản sao hợp lệ ) (nếu có);
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao hợp lệ) (nếu có);
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của người bị kiện (xác nhận của cơ quan Công an địa phương);
  • Đơn trình bày nguyện vọng của con (đối với con trên 7 tuổi) (nếu có);
  • Các tài liệu có liên quan như giấy tờ về nhà đất, giấy tờ sở hữu tài sản, biên bản giải quyết của địa phương hoặc cơ quan nếu có (bản sao hợp lệ);

Để đảm bảo quyền của mình, các bên cần chủ động chuẩn bị giấy tờ tài liệu liên quan, nếu không thể thì cần cung cấp được những thông tin chính xác để phía cơ quan nhà nước có thể dựa vào và trợ giúp trong phạm vi chức năng, quyền hạn.

Thời gian giải quyết ly hôn kéo dài bao lâu

Thời gian giải quyết ly hôn được Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định rất chi tiết, tuy nhiên thực tế xét xử còn gặp nhiều vướng mắc từ phía đương sự cũng như áp lực khối lượng vụ việc, vụ án của Tòa án. Từ đó, dẫn tới kết quả thời hạn không được chính xác. Trung bình, thời gian để giải quyết một việc ly hôn được ước tính như sau.

Đối với ly hôn thuận tình

Thời gian để giải quyết, đưa ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án là 30 ngày làm việc. Thời hạn này được tính kể từ thời điểm Hồ sơ hợp lệ và có Thông báo thụ lý, nộp án phí vụ việc.

Đối với ly hôn đơn phương

Đối với vụ án đơn phương ly hôn, đo đặc thù phức tạp của các yêu cầu đưa ra và sự không hợp tác từ các đương sự. Quá trình giải quyết có thể kéo dài tới 09 tháng đến 01 năm kể từ thời điểm có Thông báo nộp tạm ứng án phí cho vụ án.

Những câu hỏi thường gặp khi nộp đơn xin ly hôn

Chi phí để ly hôn là bao nhiêu?

Trả lời:
Chi phí Dịch vụ trọn gói thuận tình: 3.000.000 VNĐ
Chi phí Dịch vụ trọn gói đơn phương: 5.000.000 VNĐ
Liên hệ Hotline: 1900.0191

Án phí ly hôn tính thế nào?

Trả lời:
Án phí nhà nước không chia tải sản: 300.000 VNĐ
Án phí nhà nước có chia tải sản: khoảng 5% giá trị tài sản yêu cầu

Ly hôn nhanh nhất là bao lâu?

Trả lời:
Thời gian ly hôn nhanh nhất là 30 ngày theo luật định

Xin ly hôn phải hòa giải mấy lần?

Trả lời:
Đối với thuận tình ly hôn: 01 lần hòa giải
Đối với đơn phương ly hôn: khoảng 03-04 lần hòa giải

Ly hôn có cần gia đình 2 bên lên tòa

Trả lời:
Không bắt buộc
Hiện tại không có quy định bắt buộc về yêu cầu này, tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, nếu xét thấy sự có mặt của hai bên gia đình có thể làm sáng tỏ nội dung vụ án, Tòa án sẽ cần có văn bản triệu tập với rõ lý do gửi cho người cần triệu tập.

Con có phải lên tòa khi bố mẹ ly hôn

Trả lời:
Không bắt buộc
Đối với con trên 7 tuổi, sẽ cần lấy ý kiến nguyện vọng khi bố mẹ ly hôn.
Đây hoàn toàn là quyền của các con, vì vậy trong trường hợp đặc biệt, nếu xét thấy việc này có thể ảnh hưởng tới tâm sinh lý, sự phát triển bình thường của trẻ, các con có thể được lấy ý kiến bằng văn bản và chỉ phải gửi tới Tòa mà không cần trực tiếp làm việc.

Thẩm phán hỏi gì khi ly hôn?

Trả lời:
– Các câu hỏi liên quan tới quá trình chung sống, mâu thuẫn, mức độ mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn;
– Các câu hỏi về con chung, thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng, các tranh chấp về con chung nếu có;
– Các câu hỏi về tài sản, thời điểm phát sinh tài sản, người sở hữu tài sản, mục đích tài sản, dự định thỏa thuận về tài sản;
Các vấn đề khác cần được làm rõ trong vụ việc đều sẽ được thẩm phán đưa ra yêu cầu đương sự cung cấp.

Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn

Trả lời:
Tòa án nơi một trong hai bên cư trú là Tòa án có thẩm quyền giải quyết (trong vụ việc thuận tình ly hôn)
Tòa án nơi bị đơn cư trú là Tòa án có thẩm quyền giải quyết (trong vụ án đơn phương ly hôn)

Các phiên tòa xử ly hôn có công khai

Trả lời:
Có công khai
Các phiên tòa xử lý ly hôn là công khai, tuy nhiên không phải cá nhân nào cũng có thể tùy tiện ra vào trong phiên xét xử, chỉ có đương sự, những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người được đương sự đồng ý, ủy quyền, đại diện hoặc được sự cho phép của Tòa án mới được phép tham gia phiên xét xử.

Ai có quyền nuôi con khi ly hôn?

Trả lời:
Đối với con dưới 36 tháng tuổi: Mẹ là người có quyền ưu tiên trực tiếp nuôi con trừ một số trường hợp đặc biệt dẫn tới việc người mẹ không thể tự chăm sóc con của mình.
Đối với con trên 36 tháng tuổi: Các bên có quyền thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con. Nếu không thể thỏa thuận, có thể nhờ Tòa án xử theo quy định pháp luật dựa trên các căn cứ về kinh tế, văn hóa, giáo dục, điều kiện cơ sở vật chất, địa lý,…

Thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thế nào?

Trả lời:
Các bên có quyền thỏa thuận để phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Nếu không thể thỏa thuận thì yêu cầu tòa án giải quyết theo pháp luật.
Tài sản chung sẽ được xem xét dựa trên các yếu tố đóng góp, công sức của mỗi bên để phân chia cho hợp lý nhất.
Các bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Vợ nghỉ ở nhà có được chia tài sản chung
Chia tài sản chung khi chồng là người nước ngoài

Các nghĩa vụ vay nợ sau khi ly hôn

Trả lời:
Để đảm bảo quyền lợi của người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan, các nghĩa vụ về vay nợ cũng được phân chia khi ly hôn.
Điều kiện giải quyết là phải có một trong hai bên đưa ra yêu cầu hoặc người có quyền lợi liên quan yêu cầu.
Nếu không thể chứng minh khoản vay, nợ tiêu dùng cho mục đích cá nhân không đem lại lợi ích cho gia đình. Thì khoản vay nghĩa vụ sẽ được chia đôi cho cả hai vợ chồng sau khi ly hôn.

Nhà ở chung bố mẹ chia thế nào khi ly hôn

Trả lời:
Nhà ở chung của bố mẹ là tài sản của bố mẹ, không thuộc phạm vi tài sản chung vợ chồng để tiến hành phân chia khi giải quyết ly hôn. Nếu một bên vợ, chồng có sự đóng góp cơi nới, xây dựng thì đây mới được tính là tài sản vợ chồng, sẽ được tính giá trị trên phần cơi nới xây dựng này và phân chia riêng phần này theo quy định pháp luật.
Các bạn có thể tham khảo bài viết sau:
Chia tài sản chung có nguồn gốc do bố mẹ để lại

Không có giấy tờ có ly hôn được không?

Trả lời:
Tùy từng trường hợp vẫn có thể thực hiện được.
Hồ sơ ly hôn là căn cứ bắt buộc để thực hiện thủ tục ly hôn. Không có hồ sơ, tòa án không thể có thông tin, căn cứ để giải quyết vụ việc.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, do có hành vi ngăn cản, tiêu hủy hồ sơ, giấy tờ nhằm cản trở đương sự thực hiện quyền của mình. Đương sự có thể yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan pháp luật đứng ra thu thập hồ sơ làm căn cứ giải quyết vụ việc.
Nhưng cần phải cung cấp được tối thiểu những thông tin về nhân thân, số hiệu giấy tờ hoặc cơ quan cấp giấy tờ đó.

Ly hôn khi ngoại tình

Trả lời:
Ngoại tình là căn cứ để xử lý ly hôn
Với bối cảnh hiện nay, việc ngoại tình có thể dẫn tới nhiều trách nhiệm pháp lý kể cả xử phạt hành chính và hình sự.
Việc ngoại tình cũng gây ảnh hưởng nhất định tới các quyền lợi về con chung và tài sản khi xử lý ly hôn, bài viết dưới đây có thể giúp các bạn có góc nhìn sâu hơn về vấn đề này:
Chia tài sản khi ly hôn vì ngoại tình

Điều kiện có thể ly hôn

Trả lời:
Tình trạng hôn nhân trầm trọng;
Hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được;
Không có sự tôn trọng, bảo vệ lẫn nhau cùng tạo giá trị gia đình.

Chồng/vợ đang đi tù có thể ly hôn

Trả lời:
Có thể.
Việc ly hôn với người đang chấp hành hình phạt của nhà nước là có thể thực hiện được. Việc thực hiện quyền này sẽ được thông qua cơ quan có chức năng quản lý, đôn đốc người đang chấp hành án.
Bài viết có thể tham khảo:
Chồng đi tù vợ có ly hôn được không

Người khuyết tật có thể ly hôn không

Trả lời:
Hoàn toàn có thể.
Việc làm đơn ly hôn sẽ được thực hiện thông qua người đại diện hoặc người khác có người làm chứng.
Quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật vẫn được pháp luật bảo vệ toàn diện như đối với người bình thường.

Chuyển khẩu, tách khẩu sau khi ly hôn

Trả lời:
Sau khi ly hôn, nếu vợ chồng có nguyện vọng chuyển khẩu, tách khẩu, sẽ chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục tại Công an nhân dân cấp quận nơi chuyển đi và dự định chuyển tới.
Không có quy định giới hạn thời gian hay bắt buộc phải thực hiện thủ tục này.

Dịch vụ ly hôn của Công ty Luật LVN

Hotline liên hệ Dịch vụ: 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Ly hôn tại Tòa án quận Đống Đa, thuận tình, đơn phương, mẫu đơn.

Chi tiết toàn bộ thủ tục xin ly hôn tại Tòa án quận Đống Đa sẽ được hướng dẫn trong nội dung bài viết này, xin mời các bạn theo dõi.

Địa chỉ Tòa án nhân dân quận Đống Đa

Ly hôn tại Tòa án quận Đống Đa, thủ tục, hướng dẫn chi tiết
Ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Đống Đa

Địa chỉ Tòa án nằm tại: Ngõ 157B Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Số điện thoại tòa án nhân dân quận Đống Đa

Số điện thoại bàn của Tòa án là: 024 3851 2571

Viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa

Địa chỉ VKS quận Đống Đa nằm tại: Số 280 Tây Sơn, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Chi cục thi hành án dân sự quận Đống Đa

Địa chỉ Chi cục: Số 184 Khâm Thiên, phường Thổ Quan, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 024 3851 7270

Các bạn sẽ cần biết địa chỉ này để tới nộp tiền tạm ứng án phí cho vụ việc ly hôn của mình theo Thông báo của Tòa án.

Cách thức ly hôn Tòa án Đống Đa

Để thực hiện ly hôn ở Tòa án Đống Đa các bạn cần dựa theo cách thức sau:

  • Bước 1: Mua đơn ly hôn và khai thông tin;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn kèm Đơn ly hôn;
  • Bước 3: Nộp tạm ứng án phí và chờ thông báo lịch hòa giải, xét xử của Tòa án;
  • Bước 4: Nhận Quyết định/Bản án ly hôn;

Mua đơn ly hôn ở đâu

Để bắt đầu thủ tục ly hôn bạn sẽ cần phải mua mẫu đơn ly hôn và khai thông tin.

Đơn ly hôn của Tòa án nhân dân quận Đống Đa được bán tại Phòng văn thư thuộc Tòa án. Đơn có đóng dấu treo đỏ tên Tòa án tại góc trên cùng mặt trước đơn.

Nộp đơn ly hôn ở đâu

Sau khi khai đơn hoàn thiện, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn theo danh sách hồ sơ đính kèm có hướng dẫn ở mặt sau của đơn. Đơn ly hôn hợp lệ được nộp cho cán bộ tiếp nhận đơn tại Phòng nhận đơn – Tòa án Đống Đa vào giờ hành chính những ngày cố định trong tuần.

Trình tự khai viết đơn ly hôn Tòa án quận Đống Đa

Để khai đầy đủ thông tin bạn cần thực hiện tuần tự và tránh khai lan man do giới hạn khoảng trống thông tin trên đơn có hạn. Cụ thể như sau:

  • Khai thông tin nhân thân hai vợ chồng
  • Khai thông tin về quan hệ hôn nhân
  • Khai thông tin mâu thuẫn
  • Khai thông tin các con chung
  • Khai thông tin tài sản chung
  • Khai thông tin nợ, nghĩa vụ chung
  • Khai các tài liệu, giấy tờ kèm theo đơn
  • Khai những yêu cầu khác muốn Tòa xử lý trong ly hôn

Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì

Hồ sơ ly hôn tại Đống Đa cần những giấy tờ sau:

  • Đơn ly hôn của Tòa Đống Đa
  • Giấy Đăng ký kết hôn
  • CMND/CCCD của vợ và chồng
  • Sổ hộ khẩu/tạm trú tại quận Đống Đa
  • Giấy khai sinh con chung
  • Các giấy tờ sở hữu tài sản nếu có yêu cầu chia tài sản

Thủ tục hòa giải trong ly hôn tòa án Đống Đa

Sau khi nộp hồ sơ ly hôn hợp lệ và nộp chi phí tạm ứng án phí. Trong khoảng thời gian từ 10 tới 15 ngày làm việc bạn sẽ nhận được thông báo về lịch hòa giải của Tòa án.

Đối với từng vụ việc cụ thể và những tình tiết phát sinh, số buổi hòa giải, lấy lời khai có thể khác nhau, nhưng nhìn chung có thể tóm lược như sau:

  • Đối với thủ tục hòa giải thuận tình ly hôn tối thiểu sẽ là 1 lần
  • Đối với thủ tục hòa giải đơn phương ly hôn tối thiểu sẽ là 2 lần

Thời gian giải quyết ly hôn tại Tòa Đống Đa mất bao lâu

Thông thường thời gian để giải quyết ly hôn tại Tòa Đống Đa khá nhanh. Nếu hồ sơ hợp lệ và các bên đã thống nhất quan điểm hoặc thỏa thuận được trong ly hôn, vụ việc ly hôn thuận tình thường chỉ cần 15 ngày và vụ việc ly hôn đơn phương là khoảng 45 ngày.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho mình, bạn sẽ cần nộp số tiền tạm ứng ứng án phí ly hôn là 300.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng).

Giá thủ tục ly hôn Tòa án Đống Đa

Chúng tôi có cung cấp những dịch vụ hỗ trợ ly hôn trọn gói như sau:

Tư vấn hồ sơ ly hôn, thủ tục ly hôn: 500.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn thuận tình trọn gói:  3.000.000 đ (Ba triệu đồng)

Thủ tục thực hiện Ly hôn đơn phương trọn gói:   5.000.000 đ (Năm triệu đồng)

Mức chi phí này đã bao gồm toàn bộ các bước giải quyết tranh chấp về tài sản, con chung, cấp dưỡng và không phát sinh.

Bất cứ lúc nào, nếu các bạn còn thắc mắc hoặc có yêu cầu dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Xin cảm ơn!

Các bài viết về ly hôn bạn có thể tham khảo:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bài viết nhằm hướng dẫn các bạn tự làm thủ tục xin ly hôn tại Tòa án Hà Đông nhanh nhất, đầy đủ được cập nhật liên tục. Xin mời các bạn cùng theo dõi.

Địa chỉ Tòa án nhân dân quận Hà Đông

thủ tục ly hôn tại Tòa án Hà Đông
Hướng dẫn thủ tục ly hôn tại Tòa án Hà Đông

Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Số điện thoại tòa án nhân dân quận Hà Đông

Số điện thoại đầy đủ: (024) 33.824.262

Viện kiểm sát nhân dân quận Hà Đông

Địa chỉ VKS: Số 15 Lô 8 Trung tâm hành chính Hà Đông, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội

Chi cục thi hành án dân sự quận Hà Đông

Địa chỉ: Lô 3 thửa 8 khu hành chính mới quận Hà Đông tp, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 024 3382 5612

Các bạn sẽ cần biết địa chỉ này để tới nộp tiền tạm ứng án phí cho vụ việc ly hôn của mình theo Thông báo của Tòa án.

Cách thức ly hôn tại Tòa án Hà Đông

Để tự thực hiện ly hôn ở Tòa án Hà Đông sẽ cần có các bước tuần tự như sau:

  • Bước 1: Mua đơn ly hôn và khai thông tin;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn kèm Đơn ly hôn;
  • Bước 3: Nộp tạm ứng án phí và chờ thông báo lịch hòa giải, xét xử của Tòa án;
  • Bước 4: Nhận Quyết định/Bản án ly hôn;

Mua đơn ly hôn ở đâu

Đơn ly hôn là văn bản đầu tiên để mở ra thủ tục ly hôn. Nó sẽ cần được chuẩn bị đầu tiên. Đối với gần như tất cả các Tòa án, đơn ly hôn đều phải được khai dựa trên mẫu ban hành riêng của Tòa, cấu trúc mẫu đơn thường không giống nhau.

Đơn ly hôn của Tòa án nhân dân quận Hà Đông được bán tại Phòng văn thư thuộc Tòa án. Đơn có đóng dấu treo đỏ tên Tòa án Hà Đông tại góc trên cùng mặt trước đơn.

Nộp đơn ly hôn ở đâu

Sau khi khai xong đơn ly hôn theo mẫu bạn sẽ nộp Đơn ly hôn hợp lệ cho cán bộ tiếp nhận đơn tại Phòng nhận đơn thuộc Tòa án Hà Đông vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần.

Trình tự khai viết đơn ly hôn Tòa án quận Hà Đông

Việc khai, viết đơn vô cùng quan trọng, để tránh gây khó khăn cho quá trình xét xử, bạn cần khai trung thực và đầy đủ, không trình bày quá nhiều và xa rời nội dung chính. Cụ thể như sau:

  • Khai thông tin nhân thân hai vợ chồng, nghề nghiệp, thu nhập
  • Khai thông tin về quan hệ hôn nhân, nơi đăng ký, ngày đăng ký
  • Khai thông tin mâu thuẫn, thời điểm mâu thuẫn, lý do, ly thân nếu có
  • Khai thông tin các con chung, con riêng nếu có
  • Khai thông tin tài sản chung
  • Khai thông tin khoản nợ, nghĩa vụ thanh toán chung nếu có
  • Khai danh sách các tài liệu, giấy tờ kèm theo đơn
  • Khai những nhu cầu khác muốn được Tòa án xử lý trong thủ tục ly hôn

Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì

Hồ sơ ly hôn tại Hà Đông thường được ghi rõ tại phần sau của mẫu đơn, cụ thể là những giấy tờ sau:

  • Đơn ly hôn của Tòa án Hà Đông
  • Giấy Đăng ký kết hôn
  • CMND/CCCD của vợ và chồng
  • Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/xác nhận cư trú hiện nay tại quận Hà Đông
  • Giấy khai sinh của tất cả con chung
  • Các giấy tờ sở hữu tài sản nếu có yêu cầu chia tài sản trong vụ việc ly hôn

Thủ tục hòa giải trong ly hôn tại Tòa Hà Đông

Sau khi hồ sơ được nhận hợp lệ và bạn đã hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí tạm ứng án phí. Trong khoảng thời gian từ 10 tới 15 ngày làm việc bạn sẽ nhận được thông báo về lịch hòa giải của Tòa án.

Đối với từng vụ việc cụ thể và những tình tiết phát sinh, số buổi hòa giải, làm việc có thể khác nhau, nhưng nhìn chung có thể tóm lược như sau:

  • Đối với thủ tục hòa giải thuận tình ly hôn tối thiểu sẽ là 1 lần
  • Đối với thủ tục hòa giải đơn phương ly hôn tối thiểu sẽ là 2 lần

Thời gian giải quyết ly hôn tại Tòa án Hà Đông mất bao lâu

Thông thường thời gian để giải quyết ly hôn tại Tòa án Hà Đông tương đối chậm. Nếu các bên đã thống nhất tất cả quan điểm trong ly hôn, vụ việc ly hôn thuận tình thường chỉ cần 15 ngày và vụ việc ly hôn đơn phương là khoảng 45 ngày.

Nếu các tranh chấp phát sinh trong quá trình giải quyết tại tòa sẽ dẫn tới rất nhiều hệ lụy. Việc tòa án phải xác minh và làm rõ sẽ tốn thời gian và từ đó, thời gian giải quyết vụ án nói chung cũng sẽ bị tăng lên. Ly hôn thuận tình có thể mất tới 3 tháng, Ly hôn đơn phương có thể mất tới 9 tháng.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu

Khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho mình, bạn sẽ cần nộp số tiền tạm ứng ứng án phí ly hôn là 300.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng).

Trong các vụ án có tranh chấp tài sản, mức tạm ứng án phí sẽ được tính dựa trên giá trị thực tế của những tài sản yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia. Mức tính án phí theo quy định hiện nay là khoảng 5% tổng giá trị.

Giá thủ tục ly hôn Tòa án Hà Đông

Chúng tôi có cung cấp những dịch vụ ly hôn trọn gói như sau:

Tư vấn hồ sơ ly hôn, thủ tục ly hôn: 500.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn thuận tình trọn gói:  3.000.000 đ (Ba triệu đồng)

Thủ tục thực hiện Ly hôn đơn phương trọn gói:   5.000.000 đ (Năm triệu đồng)

Mức chi phí này đã bao gồm toàn bộ các bước giải quyết tranh chấp về tài sản, con chung, cấp dưỡng và không phát sinh.

Bất cứ lúc nào, nếu các bạn còn thắc mắc hoặc có yêu cầu dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Xin cảm ơn!

Các bài viết về ly hôn bạn có thể tham khảo:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin từ con

Tính pháp lý của Đơn xin từ con

Hiến pháp năm 2013 quy định: “Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con cái thành những công dân tốt…Nhà nước và xã hội không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa các con”. Dựa theo quy định đó, luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ và quyền của cha mẹ với con:

Điều 69. Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ

  1. Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
  2. Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  3. Giám hộ hoặc đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
  4. Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động; không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội”

Theo đó, cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ và chăm sóc con cái khi con chưa thành niên, chưa có khả năng tự lao động, và ngay cả khi đã thành niên nhưng bị tàn tật… đó là những gì không chỉ được pháp luật quy định mà cả đạo đức con người cũng không cho phép lương tâm cha mẹ không thực hiện nghĩa vụ đó.

Trong số những quy định đó, không có quy định nào cho phép cha mẹ có quyền từ con đẻ của mình, nghĩa là không thừa nhận con. Bởi lẽ, quan hệ giữa cha, mẹ đẻ và con đẻ là mối quan hệ ruột thịt, thiêng liêng và mãi mãi. Do đó, dù trong trường hợp cha mẹ không muốn nhận con nữa nhưng cũng không thể chối bỏ được quan hệ ruột thịt giữa mình và con. Vì vậy nếu cha, mẹ có viết đơn xin từ con thì cũng không có chủ thể nào có thẩm quyền giải quyết trên cơ sở quy định của pháp luật.

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Ly hôn trên địa bàn quận Hà Đông, mẫu đơn ly hôn dùng cho Tòa án quận Hà Đông, thủ tục mới kèm theo hướng dẫn chi tiết nhanh, gọn, chính xác.

Quận Hà Đông là một trong những quận ven trung tâm, nằm trong chiến lược quy hoạch mở rộng. Do vậy, mật độ cư dân và kinh tế nơi đây ngày càng trở nên sầm uất hơn. Đi theo đó là các vấn đề mâu thuẫn, gia đình cũng ngày một trở nên phức tạp. Điển hình là số lượng các vụ án ly hôn gia tăng chóng mặt với những lý do xung đột, bạo lực, bạo hành, ngoại tình, kinh tế.

Hiện nay, áp lực của tòa án là vô cùng lớn khi vừa phải đảm bảo thi hành chính xác các quy định pháp luật vừa phải đảm bảo tổ chức hòa giải hàn gắn những gia đình chưa thật sự cần áp dụng tới bản án, quyết định ly hôn.

Thủ tục ly hôn tại quận Hà Đông - Hà Nội
Thủ tục ly hôn tại quận Hà Đông – TP. Hà Nội

Để thuận tiện cho độc giả theo dõi và thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Hà Đông được dễ dàng hơn. Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước trong bài viết dưới đây.

Địa chỉ của Tòa án nhân dân Quận Hà Đông – TP. Hà Nội: Số 2 Đường Nguyễn Trãi, P. Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hà Nội

Hồ sơ xin ly hôn quận Hà Đông

Hồ sơ xin ly hôn tại quận Hà Đông có một vài điểm khác biệt, cấu thành hồ sơ bao gồm:

  • Mẫu Đơn xin ly hôn điền bằng tay (theo mẫu có đóng dấu treo của Tòa án)
  • Bản chính Giấy Đăng ký kết hôn (bản trích lục, bản sao trong trường hợp mất bản chính)
  • CMND/CCCD + Sổ hộ khẩu của người khởi kiện (bản sao công chứng)
  • CMND/CCCD + Sổ hộ khẩu của người bị kiện (bản sao công chứng)
  • Bản sao Giấy khai sinh của tất cả con chung
  • Bản lấy ý kiến của các con chung trên 7 tuổi
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của đối phương do Công an cấp phường xác nhận (Trong trường hợp ly hôn đơn phương)

Thủ tục ly hôn tại quận Hà Đông

Bước 1: Mua đơn ly hôn và hoàn thiện thông tin trên mẫu Đơn ly hôn quận Hà Đông

Mẫu đơn xin ly hôn quận Hà Đông có thể được mua tại địa chỉ của Tòa án, bao gồm hai mẫu cơ bản:

  • Đơn yêu cầu công nhân thuận tình ly hôn quận Hà Đông (trong trường hợp Thuận tình ly hôn)
  • Đơn khởi kiện ly hôn quận Hà Đông (trong trường hợp Đơn phương ly hôn)

Mẫu đơn này khi được Tòa án ban hành sẽ được điểm dấu tên của Tòa án màu đỏ phía trên cùng mặt trước của đơn. Các bạn hoàn toàn có thể tự mua tại bộ phận tiếp dân và nhận đơn thư, chỉ cần lưu ý chọn đúng mẫu đơn trong trường hợp của mình.

Bước 2: Hoàn thiện những Hồ sơ theo yêu cầu và gửi kèm Đơn xin ly hôn

Như đã hướng dẫn bên trên, bạn sẽ cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ gửi kèm bao gồm những giấy tờ nhân thân của mình và những người khác nằm trong phạm vi quan hệ hôn nhân.

Đối với Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn trong trường hợp thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Bạn sẽ kê khai theo mẫu hoặc viết tay tại Cơ quan công an cấp phường nơi chồng/vợ mình cư trú tại thời điểm thực hiện thủ tục.

Bước 3: Nộp hồ sơ ly hôn tới Tòa án nhân dân quận Hà Đông

Sau khi đã viết xong đơn ly hôn và chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ hồ sơ theo yêu cầu, bạn sẽ gửi toàn bộ số hồ sơ này tới Bộ phận nhận đơn của Tòa án Hà Đông yêu cầu được giải quyết.

Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, sự đầy đủ của những thông tin trên hồ sơ, cán bộ nhận đơn sẽ vào sổ nhận hồ sơ và chuyển tới các phòng ban chuyên môn tiến hành phân công thẩm phán xử lý vụ việc. Quy trình từ đây sẽ được thực hiện theo thủ tục tố tụng dân sự

Tự thực hiện thủ tục ly hôn sẽ mất bao lâu

Đối với các vụ việc đơn giản, các bạn hoàn toàn có thể tự thực hiện thủ tục ly hôn của mình.

Thời hạn xử lý hoàn tất sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tuy nhiên khoảng thời gian tương đối được đưa ra như sau:

  • Thủ tục thuận tình ly hôn: 30 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đơn
  • Thủ tục đơn phương ly hôn: 90 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đơn

Phí để xin ly hôn quận Hà Đông là bao nhiêu

Theo quy định mức phí đối với các vụ việc không có tranh chấp sẽ là 300.000 đ

Đối với các vụ việc có tranh chấp tài sản, án phí sẽ khoảng 5% giá trị tổng tài sản vợ chồng yêu cầu tòa giải quyết.

Trong mọi trường hợp, để thuận tiện hơn trong công việc và tiết kiệm thời gian, công sức, các bạn hoàn toàn có thể yêu cầu chúng tôi hỗ trợ, thay mặt thực hiện thủ tục ly hôn với mức giá vô cùng hấp dẫn.

Dịch vụ ly hôn trọn gói tại quận Hà Đông của Công ty Luật LVN

Chúng tôi có cung cấp những dịch vụ hỗ trợ ly hôn trọn gói như sau:

Tư vấn hồ sơ ly hôn, thủ tục ly hôn: 500.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn thuận tình trọn gói: 3.000.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn đơn phương trọn gói: 5.000.000 đ

Mức chi phí này đã bao gồm toàn bộ các bước giải quyết tranh chấp về tài sản, con chung, cấp dưỡng và không phát sinh.

Nếu các bạn còn thắc mắc hoặc có yêu cầu dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Xin cảm ơn!

Tham khảo thêm các bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân sử dụng để trình bày về hoàn cảnh bản thân với một hoặc một số chủ thể nhất định nhằm một số mục đích nhất định nào đó.

1. Hướng dẫn soạn Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân

Trong nhiều trường hợp để được hưởng một chế độ, một ưu đãi nào đó, cá nhân phải làm đơn trình bày về những điều kiện phù hợp của mình. Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân là một trong những mẫu đơn này. Đơn cần được trình bày rõ ràng, mạch lạc với những thông tin chính xác do người viết tự xác lập hoặc có xác nhận, thừa nhận của cơ quan chức năng quản lý.

Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân được gửi tới Cơ quan quản lý trực tiếp mà người viết đơn đang muốn được hưởng quyền lợi, ưu đãi, chính sách.

Hồ sơ trình bày hoàn cảnh bản thân sẽ bao gồm:

  • Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân;
  • CMND/CCCD của người viết đơn;
  • Các hồ sơ căn cứ có liên quan để chứng minh cho những sự kiện đã trình bày trong đơn;
  • Các tài liệu khác.

2. Mẫu Đơn trình bày hoàn cảnh bản thân – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN TRÌNH BÀY

HOÀN CẢNH BẢN THÂN

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác như một công ty, tổ chức khác,…)

 

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày về hoàn cảnh bản thân của bạn, tùy thuộc vào mục đích làm đơn của bạn, ví dụ, trong trường hợp bạn trình bày hoàn cảnh khó khăn của bản thân để được hưởng chế độ hỗ trợ của công ty, bạn có thể trình bày như sau:

Hiện nay, tôi đang làm công việc………………….. với thu nhập………………… Vợ tôi thì không có công việc ổn định, lại hay đau ốm nên gần như không thể giúp gì cho việc duy trì cuộc sống của gia đình. Hai chúng tôi có…… người con. Bé lớn nhất………. tuổi, bé thứ hai…… tuổi,…

Với thu nhập của một mình tôi thì việc chăm lo, giáo dục cho các con rất khó được đảm bảo, việc chữa bệnh cho vợ tôi cũng gặp rất nhiều khó khăn.)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc này, kính mong Quý cơ quan xem xét và…………………………… (đề nghị của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thủ tục xin ly hôn tại Quận Cầu Giấy, cách chuẩn bị hồ sơ, hướng dẫn mua đơn ly hôn. Bằng những kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn những bước chi tiết nhất của thủ tục này.

Địa chỉ Tòa án Quận Cầu Giấy

  • Vị trí: Số 6 Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Để tiết kiệm thời gian khi làm thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, hãy để chúng tôi thay bạn thực hiện, liên hệ ngay: 1900.0191

Ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Quận Cầu Giấy

Có hai trường hợp theo quy định để có thể nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án quận Cầu Giấy:

  • Vợ hoặc chồng hoặc cả hai đều đang sinh sống tại Quận Cầu Giấy (Trong trường hợp ly hôn thuận tình).
  • Vợ hoặc chồng là bị đơn trong Đơn xin ly hôn có hộ khẩu (thường trú) tại Quận Cầu Giấy (Trong trường hợp ly hôn đơn phương).

Sau khi đã xác định được vụ việc của mình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án Cầu Giấy. Các bạn cần làm theo các bước hướng dẫn chi tiết về Thủ tục ly hôn tại Quận Cầu Giấy dưới đây để yêu cầu Tòa án giải quyết nhu cầu ly hôn:

Bước 1: Mua mẫu đơn ly hôn tại Tòa án quận Cầu Giấy

Các bạn đến trực tiếp trụ sở của Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy. Do vị trí nơi cung cấp, bán đơn ly hôn có thể bị thay đổi trong quá trình tòa hoạt động, việc ghi rõ trong bài viết này sẽ có thể không còn chính xác. Bạn nên hỏi thông tin tại Phòng bảo vệ ngay cửa vào tòa với nhu cầu là “mua đơn xin ly hôn”.

Tòa án sẽ cung cấp 2 mẫu đơn ly hôn cho bạn lựa chọn và yêu cầu người khởi kiện phải điền đầy đủ thông tin trên mẫu đơn. Mẫu đơn cũng có thể đánh máy theo mẫu này, tuy nhiên không khuyến khích các bạn thực hiện phương pháp này, do việc tự soạn lại mẫu đơn ly hôn có thể dẫn tới nhiều trường thông tin không đầy đủ, sai thể thức và dẫn tới đơn không hợp lệ.

Giá mua đơn ly hôn thông thường: 10.000 đồng/1 mẫu đơn 

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (gọi tắt là Đơn thuận tình);
  • Đơn khởi kiện/Đơn xin ly hôn (gọi tắt là Đơn đơn phương);

Bước 2: Viết tay thông tin vào mẫu đơn ly hôn

Trong mẫu đơn ly hôn sẽ có sẵn những trường thông tin để trống để bạn bổ sung vào. Các thông tin này bao gồm thông tin cá nhân của bạn và vợ/chồng, ngày, tháng, năm kết hôn; nơi đăng ký kết hôn; thời điểm bắt đầu mâu thuẫn, lý do mâu thuẫn và các sự kiện xảy ra; các lần hòa giải địa phương nếu có; thông tin về con chung, ngày tháng năm sinh của con; thông tin về tài sản chung; những yêu cầu của người làm đơn; danh sách các tài liệu gửi kèm và cuối cùng là phần ký tên.

Bạn cần điền đầy đủ, chính xác những thông tin trên, nhưng cần ngắn gọn, súc tích, tránh việc trình bày lan man, dài dòng, gây khó khăn cho quá trình xử lý yêu cầu ly hôn.

Bước 3: Hồ sơ xin ly hôn quận Cầu Giấy

Hồ sơ xin ly hôn tại quận Cầu Giấy cấu thành bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu Đơn thuận tình hoặc Đơn đơn phương);
  • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (Trong trường hợp mất phải có bản trích lục cấp bởi UBND cấp phường,xã nơi đăng ký kết hôn);
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của vợ hoặc chồng (có dấu của Công an quản lý địa phương);
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung;
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của 2 vợ chồng (trong trường hợp tạm trú thì nộp sổ tạm trú, 2 người chưa nhập khẩu thì nộp cả 2 sổ);
  • Bản sao có công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực (nếu không có có thể thay thế bằng Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân tương tự khác);
  • Trong vụ việc có tranh chấp về con cái cần bổ sung các tài liệu, chứng cứ chứng minh thu nhập, khả năng kinh tế, vị trí, điều kiện giáo dục văn hóa;
  • Trong vụ việc có tranh chấp về tài sản cần bổ sung các giấy tờ chứng minh sở hữu, hợp đồng mua bán tài sản, căn cứ chứng minh nguồn gốc tài sản;

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin ly hôn, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số 1900.0191 để được trợ giúp. Ngoài ra cũng có thể yêu cầu Dịch vụ trọn gói ly hôn của chúng tôi.

Bước 4: Nộp hồ sơ ly hôn vào Tòa án

Sau khi hoàn thiện đơn ly hôn và hồ sơ ly hôn kèm theo. Bạn tiến hành nộp toàn bộ những tài liệu trên vào Bộ phận nhận đơn của Tòa án, thông thường chính là phòng nơi bạn mua đơn ban đầu tại Bước 1.

Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, hồ sơ sẽ được nhận vào, tùy từng trường hợp bạn sẽ được ký sổ nhận đơn, có giấy hẹn hoặc thông tin người sẽ xử lý hồ sơ của bạn sau này.

Bước 5: Tiến hành nộp tạm ứng án phí

Sau một khoảng thời gian chừng 7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ của bạn được nhận. Bạn sẽ được Tòa án thông báo và tống đạt 1 văn bản yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí. Đây là chi phí được nộp vào ngân sách nhà nước và có giá 300.000đ. Bạn cần nhanh chóng nộp số tiền này tới Chi cục thi hành án quận Cầu Giấy trước thời hạn ghi trên Thông báo, nếu không hồ sơ của bạn sẽ bị trả lại.

Trong các trường hợp tranh chấp tài sản, mức án phí sẽ là 5% giá trị tài sản yêu cầu tòa án giải quyết, tức bạn càng yêu cầu chia nhiều tài sản thì mức án phí cho vụ việc của bạn càng cao.

Lưu ý thủ tục ly hôn tại quận Cầu Giấy

  • Tòa án Cầu Giấy nhận đơn vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần làm việc;
  • Giấy xác nhận nơi cư trú là một dạng giấy tờ tương đối khó xác lập nên thực hiện trước khi làm hồ sơ;
  • Thời gian thực hiện tương đối chậm, cần bám sát và kiểm tra thường xuyên;
  • Trong mọi trường hợp, việc thiếu hồ sơ sẽ dẫn tới hậu quả không thể nộp được hồ sơ vào Tòa án, khi này bạn nên tìm tới sự giúp đỡ của các văn phòng luật hoặc người có chuyên môn, không nên tự thỏa thuận và nghe theo những đối tượng lạ mặt tại Tòa, không phải cán bộ của Tòa án.

Chi phí dịch vụ xin ly hôn quận Cầu Giấy

Dịch vụ ly hôn trọn gói tại quận Cầu Giấy

Chúng tôi có cung cấp những dịch vụ hỗ trợ ly hôn trọn gói như sau:

Tư vấn hồ sơ ly hôn, thủ tục ly hôn: 500.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn thuận tình trọn gói:  3.000.000 đ (Ba triệu đồng)

Thủ tục thực hiện Ly hôn đơn phương trọn gói:   5.000.000 đ (Năm triệu đồng)

Mức chi phí này đã bao gồm toàn bộ các bước giải quyết tranh chấp về tài sản, con chung, cấp dưỡng và không phát sinh.

Trên đây là toàn bộ những thông tin ly hôn hướng dẫn chi tiết được dựa vào thực tiễn xét xử của Tòa án Cầu Giấy. Hi vọng có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình tiến hành xin ly hôn, nhanh chóng ổn định cuộc sống và bắt đầu những dự định mới.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:

Bất cứ lúc nào, nếu các bạn còn thắc mắc hoặc có yêu cầu dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mức tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu, lệ phí tòa án, thời hạn đóng, nghĩa vụ phải nộp, án phí sơ thẩm, phúc thẩm khi thụ lý vụ án/vụ việc ly hôn.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu khi không tranh chấp tài sản

Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án, tiền tạm ứng án phí giải quyết ly hôn sơ thẩm trong vụ việc không có tranh chấp hay yêu cầu liên quan đến tài sản là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng).

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu
Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu

Người nộp đơn có nghĩa vụ tạm ứng số tiền này để có thể được Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu cho ly hôn. Sau khi vụ án được giải quyết, nếu 2 bên vợ chồng không có thỏa thuận nào khác, số tiền này sẽ được chia đều. Người chưa nộp sẽ phải nộp bổ sung 150.000 đồng, người đã nộp tạm ứng ban đầu sẽ được trả lại 150.000 đồng.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu khi có tranh chấp tài sản

Cũng căn cứ vào Nghị quyết 326 trên, nếu trong vụ án ly hôn, hai bên có yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp về tài sản thì mức án phí sẽ được tính dựa theo giá trị thực tế của những tài sản đó. Giá trị này được Tòa án thẩm định và lập biên bản hoặc được kết luận dựa trên những căn cứ, tài liệu có hiệu lực khác.

Mức tạm ứng án phí sẽ là 1/2 tổng số án phí được quy định như sau:

1Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
2Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
3Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
5Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
6Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Bảng kê chi tiết tổng số tiền án phí

Như vây, khi là nguyên đơn hay người nộp đơn trong vụ việc ly hôn, bạn sẽ phải nộp 1/2 tổng số tiền án phí để tạm ứng và yêu cầu Tòa án xử lý.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thủ tục ly hôn tại Quận Bắc Từ Liêm tương đối đơn giản. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách tự thực hiện, xác lập toàn bộ hồ sơ, đơn xin ly hôn. Xin mời các bạn cùng theo dõi.

Địa chỉ Tòa án nhân dân Quận Bắc Từ Liêm

  • Vị trí: Khu tái định cư Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Để tiết kiệm thời gian khi làm thủ tục ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm, hãy để chúng tôi thay bạn thực hiện, liên hệ ngay: 1900.0191

Ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân Quận Bắc Từ Liêm

Có hai trường hợp theo quy định để có thể nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án quận Bắc Từ Liêm:

  • Vợ hoặc chồng hoặc cả hai đều đang sinh sống tại Quận Bắc Từ Liêm (Trong trường hợp ly hôn thuận tình).
  • Vợ hoặc chồng là bị đơn trong Đơn xin ly hôn có hộ khẩu (thường trú) tại Quận Bắc Từ Liêm (Trong trường hợp ly hôn đơn phương).

Sau khi đã xác định được vụ việc của mình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án Bắc Từ Liêm. Các bạn cần làm theo các bước hướng dẫn chi tiết về Thủ tục ly hôn tại Quận Bắc Từ Liêm dưới đây để yêu cầu Tòa án giải quyết nhu cầu ly hôn:

Bước 1: Mua mẫu đơn ly hôn có dấu của Tòa án quận Bắc Từ Liêm

Các bạn đến trực tiếp trụ sở của Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm. Do vị trí nơi cung cấp, bán đơn ly hôn có thể bị thay đổi trong quá trình tòa hoạt động, việc ghi rõ trong bài viết này sẽ có thể không còn chính xác. Bạn nên hỏi thông tin tại Phòng bảo vệ ngay cửa vào tòa với nhu cầu là “mua đơn xin ly hôn”.

Tòa án sẽ cung cấp 2 mẫu đơn ly hôn cho bạn lựa chọn và yêu cầu người khởi kiện phải điền đầy đủ thông tin trên mẫu đơn. Mẫu đơn cũng có thể đánh máy theo mẫu này, tuy nhiên không khuyến khích các bạn thực hiện phương pháp này, do việc tự soạn lại mẫu đơn ly hôn có thể dẫn tới nhiều trường thông tin không đầy đủ, sai thể thức và dẫn tới đơn không hợp lệ.

Giá mua đơn ly hôn thông thường: 10.000 đồng/1 mẫu đơn 

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn (gọi tắt là Đơn thuận tình);
  • Đơn khởi kiện/Đơn xin ly hôn (gọi tắt là Đơn đơn phương);

Bước 2: Viết tay thông tin vào mẫu đơn ly hôn

Trong mẫu đơn ly hôn sẽ có sẵn những trường thông tin để trống để bạn bổ sung vào. Các thông tin này bao gồm thông tin cá nhân của bạn và vợ/chồng, ngày, tháng, năm kết hôn; nơi đăng ký kết hôn; thời điểm bắt đầu mâu thuẫn, lý do mâu thuẫn và các sự kiện xảy ra; các lần hòa giải địa phương nếu có; thông tin về con chung, ngày tháng năm sinh của con; thông tin về tài sản chung; những yêu cầu của người làm đơn; danh sách các tài liệu gửi kèm và cuối cùng là phần ký tên.

Bạn cần điền đầy đủ, chính xác những thông tin trên, nhưng cần ngắn gọn, súc tích, tránh việc trình bày lan man, dài dòng, gây khó khăn cho quá trình xử lý yêu cầu ly hôn.

Bước 3: Hồ sơ xin ly hôn quận Bắc Từ Liêm

Hồ sơ xin ly hôn tại quận Bắc Từ Liêm cấu thành bao gồm:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu Đơn thuận tình hoặc Đơn đơn phương);
  • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (Trong trường hợp mất phải có bản trích lục cấp bởi UBND cấp phường,xã nơi đăng ký kết hôn);
  • Giấy xác nhận nơi cư trú của vợ hoặc chồng (có dấu của Công an quản lý địa phương);
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung;
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của 2 vợ chồng (trong trường hợp tạm trú thì nộp sổ tạm trú, 2 người chưa nhập khẩu thì nộp cả 2 sổ);
  • Bản sao có công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực (nếu không có có thể thay thế bằng Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân tương tự khác);
  • Trong vụ việc có tranh chấp về con cái cần bổ sung các tài liệu, chứng cứ chứng minh thu nhập, khả năng kinh tế, vị trí, điều kiện giáo dục văn hóa;
  • Trong vụ việc có tranh chấp về tài sản cần bổ sung các giấy tờ chứng minh sở hữu, hợp đồng mua bán tài sản, căn cứ chứng minh nguồn gốc tài sản;

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin ly hôn, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số 1900.0191 để được trợ giúp. Ngoài ra cũng có thể yêu cầu Dịch vụ trọn gói ly hôn của chúng tôi.

Bước 4: Nộp hồ sơ ly hôn vào Tòa án

Sau khi hoàn thiện đơn ly hôn và hồ sơ ly hôn kèm theo. Bạn tiến hành nộp toàn bộ những tài liệu trên vào Bộ phận nhận đơn của Tòa án, thông thường chính là phòng nơi bạn mua đơn ban đầu tại Bước 1.

Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, hồ sơ sẽ được nhận vào, tùy từng trường hợp bạn sẽ được ký sổ nhận đơn, có giấy hẹn hoặc thông tin người sẽ xử lý hồ sơ của bạn sau này.

Bước 5: Tiến hành nộp tạm ứng án phí

Sau một khoảng thời gian chừng 7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ của bạn được nhận. Bạn sẽ được Tòa án thông báo và tống đạt 1 văn bản yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí. Đây là chi phí được nộp vào ngân sách nhà nước và có giá 300.000đ. Bạn cần nhanh chóng nộp số tiền này tới Chi cục thi hành án quận Bắc Từ Liêm trước thời hạn ghi trên Thông báo, nếu không hồ sơ của bạn sẽ bị trả lại.

Trong các trường hợp tranh chấp tài sản, mức án phí sẽ là 5% giá trị tài sản yêu cầu tòa án giải quyết, tức bạn càng yêu cầu chia nhiều tài sản thì mức án phí cho vụ việc của bạn càng cao.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn tại quận Bắc Từ Liêm

  • Tòa án Bắc Từ Liêm chỉ nhận đơn vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần làm việc;
  • Giấy xác nhận nơi cư trú là một dạng giấy tờ tương đối khó xác lập nên thực hiện trước khi làm hồ sơ;
  • Thời gian thực hiện tương đối chậm, cần bám sát và kiểm tra thường xuyên;
  • Trong mọi trường hợp, việc thiếu hồ sơ sẽ dẫn tới hậu quả không thể nộp được hồ sơ vào Tòa án, khi này bạn nên tìm tới sự giúp đỡ của các văn phòng luật hoặc người có chuyên môn, không nên tự thỏa thuận và nghe theo những đối tượng lạ mặt tại Tòa, không phải cán bộ của Tòa án.

Chi phí dịch vụ xin ly hôn quận Bắc Từ Liêm

Dịch vụ ly hôn trọn gói tại quận Bắc Từ Liêm

Chúng tôi có cung cấp những dịch vụ hỗ trợ ly hôn trọn gói như sau:

Tư vấn hồ sơ ly hôn, thủ tục ly hôn: 500.000 đ

Thủ tục thực hiện Ly hôn thuận tình trọn gói:  3.000.000 đ (Ba triệu đồng)

Thủ tục thực hiện Ly hôn đơn phương trọn gói:   5.000.000 đ (Năm triệu đồng)

Mức chi phí này đã bao gồm toàn bộ các bước giải quyết tranh chấp về tài sản, con chung, cấp dưỡng và không phát sinh.

Trên đây là toàn bộ những thông tin ly hôn hướng dẫn chi tiết được dựa vào thực tiễn xét xử của Tòa án Bắc Từ Liêm. Hi vọng có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình tiến hành xin ly hôn, nhanh chóng ổn định cuộc sống và bắt đầu những dự định mới.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:

Bất cứ lúc nào, nếu các bạn còn thắc mắc hoặc có yêu cầu dịch vụ xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tòa không cho ly hôn và bác đơn, không được quyền ly hôn, hạn chế quyền ly hôn, không giải quyết yêu cầu ly hôn. Đó là những kết quả sau khi Tòa án đánh giá, xem xét lý do ly hôn thông qua quá trình thực hiện thủ tục ly hôn và tính hợp lệ của hồ sơ, vụ án, vụ việc ly hôn.

Những trường hợp không có quyền ly hôn dù đơn phương hay thuận tình

Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, ly hôn là khái niệm được quy định khá rõ ràng. Tuy nhiên, nó lại không tập trung hoàn toàn trong một điều khoản cụ thể dẫn đến những khó khăn trong việc tìm hiểu và áp dụng.

Tại Khoản 14 Điều 3 có ghi nhận: “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

Về thuận tình ly hôn, tuy đã được quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Nhưng không phải lúc nào vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn cũng được Tòa án chấp nhận. Điển hình đó là khi có căn cứ để chứng minh việc Ly hôn là giả tạo thì yêu cầu ly hôn sẽ bị từ chối. Cụ thể: “Ly hôn giả tạo là việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân”.

Về đơn phương ly hôn hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Tại khoản 3 Điều 51 có quy định về giới hạn người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn. Cụ thể: “3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”. Trong thời gian này, để đảm bảo sự an toàn, quyền lợi của phụ nữ và trẻ em, pháp luật tạm thời tước quyền quyết định chấm dứt hôn nhân của người chồng mà không cần xem xét tới bất kỳ yếu tố nào khác.

Hệ quả của việc Tòa không cho ly hôn và bác đơn

Theo quy định của Bộ Luật tố tụng Dân sự 2015 và Luật Hôn nhân và gia đình 2014, không có giới hạn về số lần yêu cầu giải quyết ly hôn lại sau khi bị Tòa án bác đơn. Hệ quả của việc Tòa án không chấp nhận cho ly hôn là quan hệ hôn nhân vẫn tồn tại và các phạm vi tài sản chung, con chung không thay đổi. Người nộp đơn có quyền kháng cáo đối với quyết định bác đơn của Tòa án nếu có căn cứ chứng minh cho yêu cầu của mình là phù hợp. Ngoài ra, sau khi quyết định bác đơn có hiệu lực pháp luật và hết thời hạn kháng cáo, người làm đơn có thể nộp lại để yêu cầu Tòa án xem xét lại yêu cầu của mình dựa trên những tình tiết mới. Vụ việc sẽ được giải quyết như một vụ việc mới, án phí, thời hạn được áp dụng lại từ đầu.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thuê luật sư ly hôn hết bao nhiêu tiền, chi phí bỏ ra để có luật sư trong vụ việc ly dị, dịch vụ ly hôn trọn gói, mức giá thực tế năm 2020.

Ủy quyền cho luật sư đại diện giải quyết ly hôn

Để giải quyết các vụ việc ly hôn, thông thường sẽ mất rất nhiều thời gian chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục. Chưa kể tới những lịch làm việc và những buổi lấy lời khai, xác minh phát sinh. Bởi lẽ đó, không phải ai cũng có thể sắp xếp thời gian, công việc sẵn sàng để tự thực hiện thủ tục ly hôn của mình.

Với những thực tế đó, dịch vụ ly hôn trọn gói hay các dịch vụ ủy quyền để luật sư thực hiện thủ tục ra đời. Những lợi thế về chuyên môn, kinh nghiệm sẽ giúp cho khách hàng không phải mất thời gian, công sức mà các thủ tục vẫn được hoàn thiện một cách tốt nhất.

Có lợi là thế, nhưng việc lựa chọn luật sư lại luôn là khó khăn cho những khách hàng. Bởi lẽ giá cả trên thị trường có quá nhiều và không phải ai cũng có mối quan hệ trước đó với những luật sư chuyên ngành ly hôn.

Vậy đâu là mức giá hợp lý cho một vụ việc ly hôn, xin mời bạn đọc tiếp tục theo dõi bài viết.

Giá phí thuê luật sư ly hôn là bao nhiêu

Giá phí thuê luật sư ly hôn hết bao nhiêu tiền phụ thuộc vào 2 yếu tố quan trọng đó là: “vị trí địa lý”“tính chất vụ việc”.

“vị trí địa lý” giữa Tòa án có thẩm quyền giải quyết và Luật sư càng xa thì mức phí sẽ càng tăng do các phụ phí di chuyển. Khuyến khích khách hàng nên lựa chọn những đơn vị nằm trong khu vực Tòa án dự kiến sẽ xử lý vụ việc.

“tính chất vụ việc” ly hôn được chia thành 2 loại chính là Thuận tình ly hôn và Đơn phương ly hôn. Thủ tục thuận tình ly hôn luôn đơn giản và dễ dàng hơn thủ tục đơn phương ly hôn. Vì thế, mức giá giữa 2 thủ tục này cũng có nhiều khác biệt. Thông thường thủ tục đơn phương sẽ có giá gấp đôi hay gấp 3 lần thuận tình.

Ngoài 2 yếu tố quan trọng khách quan trên, những yêu cầu chủ quan đến từ phía khách hàng cũng là lý do dẫn tới sự khác nhau trong giá cả khi thuê luật sư ly hôn. Cụ thể có thể kể đến như yêu cầu nhanh, rút ngắn thời gian; yêu cầu lược bỏ những tài liệu, chứng cứ đã mất, thất lạc, không thể xác lập; yêu cầu xử lý vắng mặt; vân vân và vân vân.

Tất cả những điều trên, dẫn tới giá của mỗi vụ ly hôn và của mỗi người đều khác nhau.

Phí thuê luật sư ly hôn trọn gói

Biết được những khó khăn này. Để khắc phục những trở ngại về lựa chọn dịch vụ, tạo thuận lợi tốt nhất cho khách hàng. Chúng tôi cung cấp Gói dịch vụ trọn gói cơ bản với đầy đủ những yêu cầu của một vụ việc ly hôn.

  • Phí thuê luật sư ly hôn thuận tình trọn gói: 3.000.000 VNĐ (Ba triệu đồng)
  • Phí thuê luật sư ly hôn đơn phương trọn gói: 5.000.000 VNĐ (Năm triệu đồng)

Chi phí này đã bao gồm toàn bộ dịch vụ ly hôn, tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản, tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con, tư vấn giải quyết tranh chấp nghĩa vụ trả nợ và Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác.

Mọi chi tiết và yêu cầu dịch vụ, khách hàng có thể liên hệ Hotline 1900.0191 để được chuyên viên tư vấn hỗ trợ.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Có 3 con chung thì ly hôn chia như thế nào?

Tôi và chồng tôi kết hôn năm 2004 tới nay đã có một số tài sản và 3 người con chung, nay chồng tôi có dấu hiệu ngoại tình và bạo lực gia đình nên chúng tôi đi tới thống nhất chia tay và ly hôn, về tài sản thì pháp luật là chia đôi nhưng tôi không biết là 3 con chung thì pháp luật sẽ chia đôi như thế nào, tôi muốn nuôi cả 3 được không, tôi không muốn anh em chúng nó phải xa nhau mỗi người một nơi, tôi không có ý kiến cản trở gì với việc sau này chồng tôi thăm nom hay đón con đi cả, nhưng tôi muốn mình là người trực tiếp nuôi con.


Luật sư Tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm pháp lý

Ngày 20 tháng 04 năm 2018

2./Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề nghĩa vụ nuôi con chung sau ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

3./Luật sư tư vấn

Sau ly hôn, bên cạnh phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng phân chia về quyền, nghĩa vụ chăm sóc con chung sau ly hôn. Nghĩa vụ trực tiếp nuôi con sau ly hôn được pháp luật quy định cụ thể như sau:

Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, giáo dục con sau ly hôn như sau:

” Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Theo đó, căn cứ theo quy định pháp luật nêu trên, trường hợp anh chị có nhiều con chung, pháp luật không quy định cụ thể cha hay mẹ sẽ trực tiếp nuôi dưỡng bao nhiêu người con mà tùy vào từng trường hợp dựa trên sự thỏa thuận và quy định pháp luật, Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận của hai bên hoặc ra quyết định giải quyết phân chia nghĩa vụ trực tiếp nuôi con cho cha hoặc mẹ khi có yêu cầu. Anh/chị cần lưu ý các điểm dưới đây:

Thứ nhất, cha mẹ chỉ có nghĩa vụ trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục các con là người chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Thứ hai, pháp luật ưu tiên quyền thỏa thuận của cha mẹ, trừ trường hợp con dưới 36 tháng tuổi thì giao trực tiếp cho mẹ nuôi dưỡng. Nếu hai bên cha mẹ không thể thỏa thuận thì Tòa án quyết định phân chia và giao con cho cha hoặc mẹ trực tiếp nuôi dưỡng trên cơ sở đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho con.

Với những tư vấn về câu hỏi Có 3 con chung thì ly hôn chia như thế nào?, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn

Em muốn biết. Hai vợ chồng em đã ly hôn.
Trước đó hai con được thoả thuận chồng nuôi. Nhưng sau người chồng nát rượu không làm gì và sức khỏe không tốt sống dựa vào mẹ già.
Vậy bây giờ người vợ muốn được dành quyền nuôi con có được không?


Luật sư Tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 21 tháng 03 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật liên quan tới vấn đề thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

3./Luật sư trả lời

Căn cứ Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn như sau:

Điều 84. Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

1. Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều này, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.

2. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con được giải quyết khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con;

b) Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

3. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 07 tuổi trở lên.

4. Trong trường hợp xét thấy cả cha và mẹ đều không đủ điều kiện trực tiếp nuôi con thì Tòa án quyết định giao con cho người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.

5. Trong trường hợp có căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì trên cơ sở lợi ích của con, cá nhân, cơ quan, tổ chức sau có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con:

a) Người thân thích;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;

c) Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;

d) Hội liên hiệp phụ nữ.”

Như vậy, căn cứ theo quy định pháp luật nêu trên, trong trường hợp khi ly hôn, người chồng trực tiếp nuôi con nhưng người chồng không đủ điều kiện để tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con cái, thì người vợ hoặc những cá nhân, tổ chức theo quy định có quyền yêu cầu Tòa án quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Theo đó, trong trường hợp này, chị có quyền yêu cầu Tòa án quyết định thay đổi về quyền nuôi con bên cạnh đó thì cần chứng minh người chồng không có khả năng trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc các con theo quy định,

 Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Sau ly hôn, vợ không thực hiện nghĩa vụ nuôi con thì giải quyết như thế nào

Mọi người cho em hỏi, cậu và mợ em ly hôn, 2 vợ chồng khi ra tòa ly hôn cậu mợ nhận mỗi người nuôi một người con. Việc ly hôn đã được giải quyết xong gần 1 tháng, mà mợ vẫn chưa đón con giờ cậu em phải nuôi cả 2 người con. Cậu em hoàn cảnh khó khăn.
vậy bây giờ phải giải quyết như thế nào? Phải làm thế nào để yêu cầu buộc mợ thực hiện nghĩa vụ nuôi con sau ly hôn?
Mọi người giúp em với ạ


Dịch vụ ly hôn trọn gói tại hà nội – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 14 tháng 03 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật liên quan tới vấn đề chăm sóc con cái sau ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

3./Luật sư tư vấn

Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, giáo dục con cái sau ly hôn như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Căn cứ theo quy định pháp luật và những nội dung được cung cấp nêu trên, trường hợp này Tòa án đã ra quyết định để vợ, chồng sau ly hôn chăm sóc con nhưng người vợ lại chưa thực hiện theo quyết định của Tòa án. Người chồng có quyền yêu cầu người vợ thực hiện theo quyết định đã có hiệu lực của Tòa án. Trường hợp đã yêu cầu nhưng người vợ cố tình không thực hiện, người vợ lúc này đã có hành vi vi phạm pháp luật. Cậu bạn có quyền yêu cầu Tòa án có biện pháp hỗ trợ buộc thực hiện quyết định ly hôn nói trên hoặc yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con cái và yêu cầu người vợ phải có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyết định của Tòa án trên cơ sở quy định pháp luật và điều kiện thực tế.

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Thẩm quyền thụ lý ly hôn và giải quyết nghĩa vụ tài sản, nuôi con sau ly hôn

Bác nào tư vấn dùm mình trường hợp này với ạ. A và B là vợ chồng, có 2 con chung là C, D. B là quân nhân, gần đây A phát hiện B ngoại tình và thường xuyên về gia đình gây áp lực đòi ly hôn với A, B có hứa là để lại tài sản cho 2 con nhưng trongg giấy phân chia tài sản thì ko đề cập đến chuyển giao quyền sử dụng đất cho 2 con. Tài sản là 1 quyền sử dụng đất, nợ ngân hàng (vợ ko biết và cũng ko ký giấy đồng ý vay nợ). Cho e hỏi là trường hợp này nếu ly hôn thì tòa án nào sẽ có thẩm quyền thụ lý, và người vợ cần làm gì để giữ quyền lợi cho mình và 2 con.


Luật sư Tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình– Gọi 1900.0191

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 14 tháng 03 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật liên quan tới vấn đề ly hôn và sau ly hôn

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

3./Luật sư tư vấn

Trước hết, Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Theo đó, nếu không thuộc trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, thì người chồng, người vợ đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Căn cứ Điều 28, 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn do Tòa án nhân dân cấp huyện nơi sinh sống chung của vợ chồng giải quyết.

Khi giải quyết cho vợ chồng ly hôn, nếu các bên không thỏa thuận được về việc phân chia tài sản, nghĩa vụ nuôi con thì Tòa án căn cứ vào quy định pháp luật và điều kiện thực tế của các bên sau ly hôn để quyết định. Cụ thể:

  • Phân chia tài sản sau ly hôn:

Căn cứ Điều 59 quy định về nguyên tắc phân chia tài sản sau ly hôn như sau:

Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn

1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

6. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.”

Theo đó, sau ly hôn, nếu vợ chồng không thỏa thuận được về phân chia tài sản thì tài sản chung vợ chồng được chia đôi có tính đến các yếu tố theo luật quy định.Trong trường hợp, vợ chồng có tài sản là quyền sử dụng đất, căn cứ Điều 62 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

Điều 62. Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn

1. Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.

2. Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

a) Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;

b) Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định tại điểm a khoản này;

c) Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định tại Điều 59 của Luật này;

d) Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định tại Điều 61 của Luật này.”

Do đó, trong trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được thì việc phân chia quyền sử dụng đất được thực hiện như theo quy định pháp luật nêu trên.

Đối với nghĩa vụ tài sản mà người chồng đã thực hiện vay ngân hàng mà người vợ không biết, ở đây cần xác định người chồng thực hiện vay với mục đích và có sử dụng tài sản chung vợ chồng làm tài sản bảo đảm hay không. Trường hợp sử dụng tài sản chung vợ chồng làm tài sản bảo đảm nhưng người vợ lại không biết về khoản vay nêu trên hoặc khoản vay do người chồng tự đứng ra vay thì trên cơ sở quy định pháp luật, Tòa án sẽ quyết định về nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tài sản nêu trên.

  • Phân chia nghĩa vụ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc con cái sau ly hôn:

Căn cứ Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau ly hôn như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Theo đó, việc trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con trong trường hợp con  chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình sau ly hôn do vợ chồng thỏa thuận. Trường hợp người chồng hứa tặng cho tài sản cho con nhưng lại không đề cập đến việc chuyển giao quyền sử dụng đất cho 2 con thì trong trường hợp này, việc tặng cho chưa có hiệu lực nếu người chồng không đề cập đến vấn đề tặng cho nói trên.

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Chồng ly hôn nhưng chưa tách khẩu có sao không?

Tôi và chồng tôi đã ly hôn với nhau được 2 năm rồi, ngày trước khi kết hôn thì anh ấy nhập hộ khẩu vào nhà tôi, tuy nhiên nay khi ly hôn thì anh ấy lại chưa thực hiện tách khẩu ra riêng mà vẫn để tên ở đây, tôi thì lại không tự thực hiện việc đó được, gọi anh ấy thì cứ lần nữa bảo bận, như vậy cứ để thế này liệu tôi có bị thiệt hại gì không, có ảnh hưởng gì không?


Chồng ly hôn nhưng chưa tách khẩu có sao không?
Chồng ly hôn nhưng chưa tách khẩu có sao không?

Luật sư Tư vấn Chồng ly hôn nhưng chưa tách khẩu có sao không – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 18 tháng 01 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Luật cư trú 2006, sửa đổi 2013

3./Luật sư trả lời

       Hộ khẩu của một người là sự chứng nhận cư trú mang tính nhân thân xác định nơi cư trú, sinh sống thường xuyên của một người. Cá nhân có quyền điều chỉnh nơi đăng kí hộ khẩu theo quy định pháp luật cư trú . Do đó, Việc chồng cũ chưa tách khẩu sau ly hôn không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lý giữa những cá nhân trong cùng một hộ khẩu. Bởi quan hệ hôn nhân giữa bạn và chồng cũ đã chấm dứt bởi bằng một bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Trong trường hợp này, bạn có thể yêu cầu người chồng tách khẩu ra khỏi sổ hộ khẩu của mình.

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung 2013 quy định về việc tách sổ hộ khẩu như sau:

Điều 27. Tách sổ hộ khẩu

1. Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:

a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;

b) Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Theo đó, sau khi chồng cũ bạn thực hiện việc tách khẩu và nhập hộ khẩu vào sổ hộ khẩu khác hoặc đăng kí hộ khẩu thường trú theo quy định, chồng bạn sẽ bị xóa hộ khẩu thường trú theo sổ hộ khẩu đã chuyển sang khi kết hôn theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung 2013 như sau:

Điều 22. Xóa đăng ký thường trú

1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:

a) Chết, bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

b) Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại;

c) Đã có quyết định hủy đăng ký thường trú quy định tại Điều 37 của Luật này;

d) Ra nước ngoài để định cư;

đ) Đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới; trong trường hợp này, cơ quan đã làm thủ tục đăng ký thường trú cho công dân ở nơi cư trú mới có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy chuyển hộ khẩu để xóa đăng ký thường trú ở nơi cư trú cũ.

2. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú thì cũng có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú.

3. Thủ tục cụ thể xóa đăng ký thường trú và điều chỉnh hồ sơ, tài liệu, sổ sách có liên quan do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.”

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Ly hôn có cần thiết phải có luật sư không, vai trò của luật sư như thế nào. Có thể đối với nhiều người, thủ tục ly hôn là một thủ tục không quá khó khăn để phải cần tới sự hỗ trợ pháp lý từ văn phòng luật. Tuy nhiên, để hạn chế tối đa thời gian, công sức, chi phí bỏ ra, sự trợ giúp của Luật sư là cần thiết. Bởi lẽ, chúng tôi có kinh nghiệm trong quá trình xử lý các vụ việc tương tự, sẽ giúp các bạn có một lộ trình nhanh chóng, ngắn gọn đạt được mục đích đề ra.

Vai trò của Luật sư trong vụ việc ly hôn

  • Tư vấn cách thức, đường lối thực hiện tổng quan;
  • Trợ giúp ban đầu khi xác lập hồ sơ ly hôn;
  • Hướng dẫn thay thế các giấy tờ cũ, mất, hỏng, không còn chính xác;
  • Là trung gian đưa ra những căn cứ nhận định khách quan cho các yêu cầu của mỗi bên;
  • Hướng dẫn thủ tục pháp luật các bước cần làm, bước không cần làm;
  • Đưa ra định hướng cho yêu cầu liên quan tới tài sản, phương án chứng minh tài sản, tranh luận bảo vệ tài sản khi có sự tranh chấp;
  • Đưa ra định hướng cho yêu cầu liên quan tới con chung, hướng dẫn lấy lời khai, ý kiến con chung khi các bên không thỏa thuận được về quyền nuôi con, mức cấp dưỡng;
  • Vận dụng các quy định pháp luật tương ứng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho thân chủ;

Những lợi thế khi ủy quyền cho luật sư giải quyết ly hôn

  • Không mất thời gian tìm hiểu thủ tục
  • Không mất thời gian đi lại, chúng tôi sẽ giao nhận hồ sơ tại nhà
  • Không phải tự xác lập hồ sơ, giấy tờ chứng minh
  • Không phải lo ngại sự cản trở của bên còn lại
  • Không phải tự tiến hành nộp hồ sơ tại Tòa án
  • Không phải lên làm việc nhiều lần
  • Tiết kiệm tối đa chi phí bỏ ra

Thủ tục ly hôn được rút ngắn, dễ dàng hơn như thế nào

Thông thường thủ tục thuận tình ly hôn thực tế sẽ mất khoảng 60-90 ngày làm việc (tức là khoảng 2-3 tháng kể từ khi nộp đơn).

Thủ tục đơn phương ly hôn thực tế sẽ mất từ 120-180 ngày làm việc (tức khoảng 4-6 tháng)

Khi Luật sư tham gia, thời hạn này sẽ được rút ngắn:

  • Với thủ tục thuận tình sẽ chỉ còn 30 ngày làm việc
  • Với thủ tục đơn phương sẽ chỉ còn 90 ngày làm việc

Khách hàng thậm chí không phải di chuyển mà chỉ cần ủy thác toàn bộ công việc cho phía Luật sư. Lịch trình làm việc tại Tòa sẽ được thông báo qua điện thoại và luôn có người đi cùng trợ giúp hướng dẫn.

Luật sư ly hôn giỏi

Với những Luật sư ly hôn hàng đầu, dày dặn kinh nghiệm cùng nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực ly hôn, chúng tôi mang đến cho khách hàng dịch vụ Luật sư tốt nhất với giá thành cạnh tranh, sự tiện lợi, an tâm, nhanh chóng.

Đội ngũ luật sư giỏi, nhiệt huyết sẽ làm điểm tựa pháp lý cho các thủ tục bị hạn chế, bị ngăn cấm, gây khó khăn.

Vậy theo bạn “Ly hôn có cần luật sư hay không”?!

Dịch vụ ly hôn của chúng tôi:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hà nội, ngày 17 tháng 04 năm 2018

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn nhận nuôi con nuôi là con riêng của vợ – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

Kính gửi: Quý Khách hàng

Liên quan đến vấn đề quý khách hàng quan tâm là Dịch vụ tư vấn nhận nuôi con nuôi là con riêng của vợ, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ, kế hoạch thực hiện chi tiết kèm báo giá sơ bộ đối với dịch vụ trên như sau :

I. Căn cứ nhận con nuôi (trong trường hợp con nuôi là con riêng của vợ)

1. Căn cứ văn bản pháp luật về con nuôi:

– Căn cứ Luật Nuôi con nuôi 2010 ;

– Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi ;

– Căn cứ Luật Dân sự 2015 ;

 

2. Quy định về việc nhận con nuôi là con riêng của vợ

Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình tốt nhất.

Việc cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi được coi là trường hợp ưu tiên hàng đầu theo quy định của pháp luật:

Điều 5. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế

1.Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây:

a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;

b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;

c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;

d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.

2.Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất.

…”

 

“Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi

1.Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3.Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

3.Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi

Thẩm quyền thuộc về UBND cấp xã, Căn cứ Điều 9 Luật Nuôi con nuôi 2010:

Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi

1.Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.

2.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

3.Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài. ”

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Nuôi con nuôi hướng dẫn rõ hơn về Thẩm quyền đăng ký nuôi con trong trường hợp nhận con nuôi là con riêng của vợ:

Điều 2. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi

Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Luật Nuôi con nuôi và quy định cụ thể sau đây:

1.Đối với việc nuôi con nuôi trong nước, thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.

Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em được nhận làm con nuôi, thì Ủy ban nhân dân cấp xã thường trú của người nhận con nuôi thực hiện đăng ký việc nuôi con nuôi.”

 

4.Trình tự thủ tục xin nuôi con nuôi

Trình tự thủ tục đối với thủ tục xin nuôi con nuôi được ghi nhận tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 và Điều 22 Luật Nuôi con nuôi 2010 như sau:

Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi

Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

1.Đơn xin nhận con nuôi;

2.Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

3.Phiếu lý lịch tư pháp;

4.Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

5.Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

Điều 18. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước

1.Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

a) Giấy khai sinh;

b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

2.Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Điều 19. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi

1.Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

2.Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi

1.Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.

2.Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.

3.Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

5. Quy định về vấn đề lấy ý kiến của cha đẻ trong trường hợp nhận con riêng của vợ làm con nuôi

Việc lấy ý kiến của những người liên quan trong quá trình đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010 :

Điều 20. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.

Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

Điều 21. Sự đồng ý cho làm con nuôi

1.Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.

2.Người đồng ý cho làm con nuôi quy định tại khoản 1 Điều này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi; quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ đẻ và con sau khi người đó được nhận làm con nuôi.

3.Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi, không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

4.Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày. ”

Dựa theo quy định tại Điều luật trên, việc không xác định được ý kiến của cha đẻ trong một số trường hợp, thì chỉ cần có sự đồng ý của người còn lại tức mẹ đẻ trong trường hợp này thì đã được coi là hợp pháp.

6.Về vấn đề thay đổi tên họ cho con sau khi nhận con nuôi

Đây là quyền của cha, mẹ nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật, được ghi nhận tại Điều 24 Luật Nuôi con nuôi 2010:

Điều 24. Hệ quả của việc nuôi con nuôi

1.Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác của gia đình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2.Theo yêu cầu của cha mẹ nuôi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thay đổi họ, tên của con nuôi.

Việc thay đổi họ, tên của con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó.

3.Dân tộc của con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi.

4.Trừ trường hợp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. ”

II. Dịch vụ tư vấn nhận nuôi con nuôi là con riêng của vợ của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

Để thực hiện thủ tục Dịch vụ tư vấn nhận nuôi con nuôi là con riêng của vợ theo yêu cầu từ phía quý khách hàng, cần các bước thực hiện chi tiết như sau:

– Bước 1: Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các yêu cầu mong muốn cụ thể của mình được thể hiện rõ ràng bằng văn bản, các giấy tờ phù hợp với yêu cầu của pháp luật như chúng tôi đã liệt kê bên trên.

Các văn bản phải hợp pháp và đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Đây sẽ là cơ sở ban đầu để chúng tôi dựa trên đó hướng dẫn cho quý khách danh mục các hồ sơ cần thiết và soạn thảo lên hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bước 2 : LVN LAW FIRM trực tiếp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn cho quý khách nếu nhận thấy các nội dung mà quý khách đưa ra vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý khách.

– Bước 3 : Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi.

– Bước 4 : Bàn giao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi cho quý khách hàng.

  • Thời gian thực hiện:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính như sau : Theo quy định về thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dựa trên Luật Nuôi con nuôi 2010. Trong đó :

– Thời gian bắt đầu : Kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng.

– Thời gian chuẩn bị : LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, văn bản không hợp pháp so với quy định của pháp luật.

  • Phí dịch vụ tư vấn đối với thủ tục Dịch vụ tư vấn nhận nuôi con nuôi là con riêng của vợ:

Quý khách vui lòng liên hệ với LVN LAW FIRM theo số hotline: 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com về những dịch vụ mà quý khách hàng quan tâm để biết về chi phí chi tiết cho từng trường hợp.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc chưa được giải đáp, quý khách có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được Luật sư trực tiếp tư vấn hướng dẫn.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Rất mong sự hợp tác của quý công ty!

Trân trọng./.

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn chuyển khẩu sau ly hôn khi có tranh chấp – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.


Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và tìm đến các dịch vụ pháp lý của công ty chúng tôi. Liên quan đến vấn đề quý khách hàng quan tâm là về Thủ tục tách hộ khẩu sau ly hôn khi nhà chồng không giao sổ hộ khẩu gốc và không hợp tác chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ như sau :

1. THỦ TỤC CHUYỂN HỘ KHẨU SAU LY HÔN

Với nội dung quý khách hàng nêu trên liên quan đến thủ tục chuyển khẩu sau khi ly hôn ra khỏi hộ khẩu nhà chồng, cần chuẩn bị những tài liệu và thực hiện các thủ tục như sau:

  • Hồ sơ tài liệu cần chuẩn bị khi tách hộ khẩu ra khỏi hộ khẩu nhà chồng sau ly hôn:

–  Sổ hộ khẩu mà người tách khẩu đã đăng ký hoặc đã nhập khẩu;

–  Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu quy định.

Bước 1: Quý khách hàng nộp hồ sơ tới Công an cấp xã/phường trong trường hợp chuyển đi trong phạm vi tỉnh/thành phố đang đăng ký và công an cấp huyện/quận trong trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi tỉnh/thành phố đang đăng ký thường trú.

Bước 2: Cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trưởng công an xã/phường hoặc huyện/ quận có thẩm quyền nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu cho người yêu cầu.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trưởng công an xã/phường hoặc huyện/ quận có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho người yêu cầu và ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu những nội dung sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.

  • Cơ sở pháp lý của các thủ tục chuyển khẩu sau ly hôn

– Luật Cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung 2013;

– Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú

2. XỬ LÝ ĐỐI VỚI HÀNH VI KHÔNG GIAO SỔ HỘ KHẨU VÀ KHÔNG HỢP TÁC THỰC HIỆN THỦ TỤC CHUYỂN KHẨU SAU LY HÔN CỦA GIA ĐÌNH NHÀ CHỒNG

Với trường hợp của quý khách hàng, để thực hiện thủ tục chuyển khẩu sau ly hôn trên cơ sở quyết định của Tòa án cho vợ chồng ly hôn, quý khách hàng cần yêu cầu gia đình nhà chồng cung cấp Sổ hộ khẩu để thực hiện thủ tục theo quy định pháp luật. Trường hợp gia đình chồng cố tình không hợp tác giao Sổ hộ khẩu để quý khách hàng thực hiện thủ tục nêu trên, quý khách hàng có thể yêu cầu Công an quản lý hộ khẩu nơi đang đăng ký hộ khẩu thường trú can thiệp để thực hiện thủ tục nêu trên.

Theo Điều 10 khoản 8 – Thông tư 35/2014/TT- BCA ngày 9/9/2014, người đứng tên chủ hộ có nghĩa vụ và trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho những người cùng có tên trong sổ hộ khẩu của mình được mượn, sử dụng sổ để giải quyết các công việc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, việc cố tình gây khó khăn, không hợp tác, tạo điều kiện cho những người có tên trong sổ hộ khẩu của mình dùng sổ để bảo vệ quyền lợi của họ theo quy định của pháp luật thì dựa theo tính chất, mức độ hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.

Dựa theo Điều 8 Nghị định 167 năm 2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong các quy định về đăng ký và quản lý cư trú, thì mức phạt tiền sẽ là từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Dịch vụ tư vấn chuyển khẩu sau ly hôn khi có tranh chấp của Công ty Luật LVN

Để sử dụng Dịch vụ tư vấn chuyển khẩu sau ly hôn khi có tranh chấp, Quý khách vui lòng liên hệ với LVN LAW FIRM theo số hotline: 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để biết thêm các thông tin cần thiết cho từng trường hợp.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý khách có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Rất mong sự hợp tác của quý công ty!

Trân trọng./.

 

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Ly hôn khi có 2 đứa con – Ly hôn khi đã có con chung – Lưu ý khi ly hôn có con chung

Ly hôn là điều không ai mong muốn nhất là khi đã có một thời gian gắn kết gia đình. Việc đã có 2 con chung phần nào sẽ làm nao núng không ít cặp vợ chồng trước quyết định ly hôn.

Vậy thủ tục ly hôn khi đã có 2 con có gì phức tạp hơn hay không?!

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

1. Những phát sinh khi ly hôn

+ Phát sinh yêu cầu thỏa thuận đối với con chung

Khi đã có con chung, để tiến hành thủ tục ly hôn, việc đầu tiên là phải có được sự thỏa thuận về con chung. Trong trường hợp không thể thỏa thuận cần yêu cầu Tòa án giải quyết theo pháp luật. Dưới góc độ pháp luật, quyền nuôi con thường sẽ được chia đôi mà không có sự ưu tiên nào. Để có được sự ưu tiên, đương sự cần chứng minh làm rõ điểm yếu, không đủ điều kiện của đối phương một cách thật rõ ràng.

+ Các vấn đề dẫn tới ly hôn xuất phát từ quá trình chăm sóc con được tòa án công nhận

Có con chung đòi hỏi vợ chồng phải có những nghĩa vụ và trách nhiệm tối thiểu. Lý do của việc ly hôn đôi khi cũng xuất phát từ những sự vô trách nhiệm của một bên. Và đây là lý do được Tòa án công nhận để ly hôn.

+ Lấy ý kiến con chung nếu con đã trên 7 tuổi

Nếu con chung đã đạt độ tuổi tối thiểu là 7. Khi ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành lấy ý kiến các con để xác định nguyện vọng được sống cùng cha hay mẹ. Đây là một căn cứ lớn để Tòa án cân nhắc đưa ra phán quyết của mình.

2. Lưu ý cần thực hiện

+ Xác lập những chứng cứ cần thiết để tranh chấp quyền nuôi con nếu có

Không phải lúc nào việc thỏa thuận về con cái cũng được tiến hành suôn sẻ. Vì thế, việc chuẩn bị sẵn những chứng cứ cần thiết là điều tiên quyết phải chú ý.

+ Lưu ý khi lấy ý kiến con

Khi lấy ý kiến của con chung, để tránh việc gây ảnh hưởng tới tâm lý non nớt của trẻ nhỏ. Các bậc cha mẹ cần có sự khéo léo, nhẹ nhàng từ đó xác định được mong muốn thật sự của con, xác lập văn bản, tránh tối đa sự xuất hiện của con ở Tòa án.

3. Các yêu cầu về quyền, nghĩa vụ nuôi con

+ Yêu cầu về quyền chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con

Quyền được yêu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung khi mình không phải người có quyền trực tiếp nuôi con. Quyền thăm nom, quyền đón đưa mà không bị ngăn cản, là những lưu ý dễ bị bỏ qua trong quá trình xử lý ly hôn.

+ Yêu cầu được cấp dưỡng hàng tháng

Quyền yêu cầu người kia cấp dưỡng. Con chung được sinh ra đã đi kèm nghĩa vụ của người cha và mẹ, việc ly hôn không thể kết thúc nghĩa vụ đó. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con hàng tháng, hàng quý, hoặc theo năm theo quy định của pháp luật.

+ Yêu cầu thực hiện tạo điều kiện cho việc học và chuyển nơi học cho con

Sau khi ly hôn, sẽ dẫn tới hậu quả cha mẹ không còn sống chung, tất nhiên quyền nuôi con được phân cho ai thì con chung sẽ đi theo người đó. Hiện trạng này gây ra khá nhiều xáo trộn trong cuộc sống thường nhật hằng ngày của con, đặc biệt là việc học hành, rèn luyện. Các bên không có quyền ngăn cản, cấm đoán quyền này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Kinh nghiệm giành quyền nuôi con. Bạn đã hoàn thành thủ tục ly hôn một thời gian, tuy nhiên quyền nuôi con mà tòa tuyên trong bản án, quyết định tính tới nay bạn cảm thấy không còn phù hợp. Như vậy, bạn sẽ cần phải thực hiện việc giành lại quyền nuôi con và cơ quan giải quyết là Tòa án nhân dân cấp quận nơi vợ/chồng cũ của bạn đang cư trú.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

Đánh giá trung thực thực tế khách quan

  • Quyền nuôi con có thật sự cần thay đổi

Chuẩn bị bước vào một thủ tục kiện tụng, việc đầu tiên cần làm là cân nhắc kỹ nhu cầu của mình. Việt thay đổi quyền nuôi con là có thực sự cần thiết, có lợi cho con và cho bản thân mình hay không.

  • Ưu điểm và nhược điểm khi thay đổi quyền nuôi con so với hiện tại

Khi con đang được trực tiếp nuôi dưỡng của bố hoặc mẹ. Các môi trường như học tập, rèn luyện, giao tiếp đã phần nào quen thuộc, việc thay đổi có ưu điểm gì nhược điểm gì?!

Những vấn đề gì trong nuôi con sẽ được giải quyết so với hiện tại. Các bạn cần tuyệt đối lưu ý ở đây, mọi nhu cầu đều phải là hướng về con chung chứ không phải bản thân nhé.

  • Điểm mạnh và điểm yếu của bản thân khi đưa ra yêu cầu

Điểm yếu và điểm mạnh của bạn là gì so với đối phương một cách khách quan. Mọi thứ cần được liệt kê và có thể dễ dàng chứng minh, dễ dàng nhận thấy dưới góc độ người khác. Bạn sẽ cần một list và lập kế hoạch xác lập chứng cứ cho nó đấy.

Kinh nghiệm giành quyền nuôi con
Kinh nghiệm giành quyền nuôi con

Thu thập tài liệu chứng cứ

  • Các chứng cứ về thu nhập, kinh tế ổn định;
  • Các chứng cứ về khả năng giáo dục con cái;
  • Các chứng cứ về nhân cách, lối sống của bị đơn;
  • Các chứng cứ không đủ điều kiện nuôi con của bị đơn;
  • Các chứng cứ về việc ngăn cản quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung;
  • Các chứng cứ về hậu quả đã có, đã xảy ra đối với quá trình nuôi dưỡng con chung;
  • Các tài liệu khẳng định sự phù hợp hơn với con chung khi yêu cầu giành quyền nuôi con được chấp nhận;
  • Các tài liệu khác nêu bật tính cấp thiết của yêu cầu giành lại quyền nuôi con;

Lựa chọn thời điểm khởi kiện phù hợp

Thời điểm phù hợp phải là thời điểm dựa trên những quy định của pháp luật. Ở đó, các quyền ưu tiên không còn tồn tại, quyền nuôi con chung là ngang hàng và có thể thay đổi. Ví dụ như sau khi con chung đã hết 3 tuổi, đã hoàn thành học cấp 1, những nhu cầu giáo dục mới phù hợp hơn,…

Mặt khác, nó còn phải là thời điểm mà đối phương bộc lộ nhiều nhất những điểm yếu, những chứng cứ chứng minh không còn đủ điều kiện tiếp tục nuôi con. Ví dụ như có mối quan hệ khác, chuẩn bị kết hôn, đi lao động nước ngoài,…

Trên đây là tất cả những hướng dẫn của chúng tôi về vấn đề “Kinh nghiệm giành quyền nuôi con”.

Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Kinh nghiệm sau ly hôn – Sau khi ly hôn cần làm gì – Thủ tục hậu ly hôn

Khi hoàn thành thủ tục ly hôn, đa phần mọi người thường có tâm trạng được cởi bỏ lo âu nên sẽ phần nào không bám sát được với những thủ tục cần thiết phải làm sau đó. Hậu quả là những tranh chấp bị phát sinh nằm ngoài dự đoán, đem tới những thiệt hại cả về vật chất và tinh thần.

Thực hiện tách khẩu hoặc chuyển khẩu

Khi kết hôn các cặp vợ chồng thường có xu hướng nhập về chung một hộ khẩu. Vì vậy sau khi ly hôn, việc đầu tiên cần làm đó là tách khẩu/chuyển khẩu. Thủ tục này cần thực hiện sớm nếu không nói là ngay lập tức. Do khi không còn quan hệ vợ chồng, việc chung hộ khẩu sẽ gây ra những phiền hà không đáng có. Bên cạnh đó, nếu người chồng, người vợ lại quyết định lập gia đình mới, thì vô hình chung sự việc sẽ ngày càng khó xử.

Chốt lại, đây là thủ tục đầu tiên và cần thiết nhất mà mọi người cần làm ngay sau ly hôn.

Thỏa thuận phân định các tài sản chung nếu Tòa chưa chia

Để phục vụ nhu cầu thời hạn ly hôn nhanh nhất, việc không yêu cầu chia tài sản khi xử lý ly hôn luôn được đưa ra. Tuy nhiên, sau ly hôn, tài sản chung sẽ trở thành dây liên kết duy nhất gây ảnh hưởng tới cuộc sống mới. Các nghĩa vụ nợ chung, các khoản vay, đóng góp sẽ còn duy trì rất lâu, và đương nhiên cần phải làm rõ ràng vấn đề này.

Hai người có thể lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung, cho tặng, chuyển nhượng theo hình thức pháp luật quy định, nếu là bất động sản sẽ phải thực hiện tại Văn phòng công chứng.

Phân chia các tài sản chung theo Bản án của Tòa án nếu đã yêu cầu Tòa án chia tài sản

Nếu tài sản đã được phân chia theo Bản án của Tòa án đi kèm với việc xử lý ly hôn. Hai người cần có sự thống nhất để thi hành Bản án đó nếu không muốn có sự cưỡng chế của cơ quan Thi hành án có thẩm quyền.

Việc phân chia này cũng cần phải được làm triệt để, các tài sản được định danh cần hoàn tất việc sang tên.

Thực thi quyền trực tiếp chăm sóc con cái và các nghĩa vụ cấp dưỡng nếu có

Các quyền liên quan tới con chung là công việc cuối cùng cần thực hiện. Tòa đã phân chia quyền nuôi con cho từng bố mẹ. Vì thế việc nuôi con giờ sẽ tách biệt, người con nào sẽ đi cùng mẹ, người con nào sẽ đi cùng bố. Nghĩa vụ cấp dưỡng cũng được đặt ra, tuy nhiên trên thực tế, nghĩa vụ này còn có nhiều chiều hướng khó điều chỉnh và phức tạp. Mọi người cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi của mình cũng như thực hiện tròn vẹn trách nhiệm của người cha người mẹ đối với con cái.

Dịch vụ ly hôn mà chúng tôi cung cấp:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com