Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp và người lao động. Với nhiều năm kinh nghiệm, những Luật sư, Pháp chế dày dặn đã soạn thảo lên bộ tiêu chuẩn cho Hợp đồng lao động với 100 điều khoản chi tiết. Hạn chế được tối đa những rủi ro, tổn thất, minh bạch hơn, thuận tiện hơn trong ký kết, ràng buộc được nhân viên một cách hợp pháp. Bạn chỉ cần đọc và lựa chọn những điều khoản dưới đây để tạo ra Mẫu hợp đồng lao động đặc thù cho tổ chức của mình hay đơn giản là lấy toàn bộ về thôi.

Được cập nhật các tình huống quy định đầy đủ nhất cho tới năm 2020

căn cứ theo quy định của Luật Lao động 2012.

Tất cả các phạm vi điều khoản về giờ làm việc, lương, thưởng, chế độ lao động, tăng ca, ngày nghỉ, kỷ luật lao động, bảo hiểm xã hội, bí mật kinh doanh…

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất, chuẩn nhất có thể download (tải về file word) để các bạn tham khảo. Mẫu có thể được sử dụng cho tất cả các đơn vị công lập và ngoài công lập với những điều khoản linh hoạt đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mới nhất từ phía thị trường và xã hội hiện nay. Các khía cạnh đào tạo, bồi thường, cam kết đào tạo, bí mật kinh doanh, bí mật khách hàng,… trước đây hay bị bỏ quên trong các dạng Hợp đồng lao động cũng được ghi nhận rõ ràng, chi tiết và hoàn thiện hơn.

[toc]

Mẫu Hợp đồng lao động

CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH …
PHÒNG NHÂN SỰ/PHÒNG KẾ TOÁN
———–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày … tháng … năm  2020

Số:

Quyển số:

Đợt/Kỳ tuyển dụng:

Năm:

Người phụ trách:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số hợp đồng: …/2020/HĐLĐ

–  Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

–  Căn cứ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 18/6/2012;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Việc làm được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

– Căn cứ Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;

– Căn cứ nhu cầu các bên;

Hôm nay, vào hồi 8h00 sáng/chiều ngày … tháng … năm 2020, tại trụ sở chính của CÔNG TY ………, Số …..….., Phường …………, Quận …………, Thành phố ……………. Chúng tôi, bao gồm:

Người sử dụng lao động trong Hợp đồng lao động – CÔNG TY …

Địa chỉ               : Số ……….., Phường ………….., Quận ………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế        :

Đại diện            : Ông/bà

Chức vụ            : Giám Đốc/Tổng Giám Đốc/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV

Và:

Người lao động trong Hợp đồng lao động – Ông/Bà :

Giới tính:

Sinh ngày:                      Dân tộc:                 Quốc tịch: Việt Nam  

CMND/CCCD số:

Ngày cấp:                               Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Trình độ:

(Đại học/Cao đẳng/Trung cấp/Phổ thông)

Sau khi bàn bạc thống nhất, chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết theo những điều khoản sau đây:

Điều 1: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Ông/Bà ………….  sẽ làm việc tại CÔNG TY … theo loại hợp đồng lao động …………….. (không xác định thời hạn/xác định thời hạn) kể từ ngày …/…/2020, tại trụ sở của công ty là Số …………, Phường ……………., Quận …………….., Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hợp đồng này có thể được thay đổi thành dạng Hợp đồng lao động khác tùy theo nhu cầu, thảo thuận của các bên.

Điều 2: Thời gian thử việc, nhận việc

Thử việc

1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.

3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Điều 3: Lương thử việc

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Điều 4: Trách nhiệm trong quá trình thử việc

Người lao động thử việc phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm đối với phần công việc được giao phụ trách. Các trách nhiệm bồi thường và các quy định khác trong hợp đồng này vẫn có giá trị đầy đủ trong thời gian thử việc.

Điều 5: Kết quả quá trình thử việc

1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 6: Điều kiện, tiêu chuẩn được nhận việc

Công ty sẽ ban hành bộ tiêu chuẩn thi và đánh giá kết quả thử việc thực tế. Người đạt yêu cầu thử việc là người có tổng số điểm tối thiểu 50%.

Trong trường hợp có nhiều hơn số lượng ứng viên đạt điều kiện so với số lượng tuyển dụng. Việc lựa chọn sẽ được lấy từ cao xuống thấp.

Điều 7: Các hồ sơ tạm giữ có hoàn trả của người lao động

  • Bản sao giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động;
  • Bản sao các giấy tờ xác nhận của cơ quan chức năng đối với người lao động;
  • Bản sao các xác nhận kinh nghiệm của các tổ chức, đơn vị khác;
  • Sổ bảo hiểm, chứng từ có liên quan;
  • Các giấy tờ khác có trong bộ hồ sơ xin việc;

Điều 8: Công việc, vị trí phụ trách theo Hợp đồng lao động

  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban:
  • Nơi công tác:
  • Công việc đảm nhiệm:
  • Thiết bị và công cụ, cơ sở vật chất làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc:

Điều 9: Địa điểm làm việc theo Hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về địa điểm làm việc chính, địa điểm thay thế (nếu có).

Điều 10: Thời hạn Hợp đồng lao động

Công ty, tổ chức có thể lựa chọn các thời hạn Hợp đồng theo luật định:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Điều 11: Chế độ, ngày, giờ làm việc theo hợp đồng

Giờ làm việc thông thường là:

1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Điều 12: Người lao động làm việc không trọn thời gian

1. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần hoặc theo tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương theo thỏa thuận; bình đẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với người lao động làm việc trọn thời gian; bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 13: Vật tư, dụng cụ công việc được cấp phát

Để phục vụ công việc, sản xuất, kinh doanh, công ty, doanh nghiệp sẽ cung cấp cho người lao động một số vật tư nhất định, những vật tư, dụng cụ này được lập danh sách cố định và thống nhất tùy theo vị trí công việc được phân công.

Người lao động có trách nhiệm bảo quản, sử dụng hiệu quả những dụng cụ, vật tư này. Phải bồi thường nếu xảy ra hư hỏng, tổn thất.

Điều 14: Kiểm tra, giám sát, khiếu nại điều kiện an toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều kiện an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc, các hạng mục thuộc về cảnh quan, vị trí làm việc. Người lao động có quyền khiếu nại tới ban giam đốc công ty hoặc cơ quan chức năng khi phát hiện sai phạm.

Điều 15: Nội quy lao động và mức phạt vi phạm

1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.

2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

b) Trật tự tại nơi làm việc;

c) An toàn, vệ sinh lao động;

d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

h) Trách nhiệm vật chất;

i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Điều 16: Trách nhiệm pháp lý độc lập trong Hợp đồng lao động

Những hậu quả người lao động gây ra do lỗi chủ quan hoặc không phải do người sử dụng lao động phân công, hướng dẫn. Người lao động sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bên thứ ba và cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Điều 17: Kỷ luật lao động

Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;

c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;

d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Điều 18: Phát hiện xử lý kỷ luật lao động

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 19: Quy trình xử lý kỷ luật lao động

1. Khiển trách.

2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.

3. Cách chức.

4. Sa thải.

Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

Điều 20: Khiếu nại về kỷ luật lao động

Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.

Người lao động có quyền khiếu nại khi phát hiện một trong những hành vi sau:

1. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

2. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

Điều 21: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Hợp đồng lao động

Trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình làm việc tại cơ sở, tổ chức kinh doanh. Quyền lợi của người lao động sẽ được xử lý theo quy định của Bộ Luật Lao động có hiệu lực tại thời điểm bấy giờ.

Điều 22: Xác định trách nhiệm khi xảy ra tai nạn lao động

Trách nhiệm các bên khi xảy ra tai nạn lao động sẽ được xác định bằng biên bản phiên họp các thành phần có liên quan trong đơn vị.

Các tài liệu như lời tường trình của người làm chứng, biên bản làm việc, chứng từ, sổ sách có liên quan khác sẽ được bất kỳ ai trong cuộc họp yêu cầu xuất trình nếu chưa được cập nhật đầy đủ.

Điều 23: Rủi ro công việc theo Hợp đồng lao động

Rủi ro công việc là những trách nhiệm, hậu quả sẽ xảy ra trong quá trình làm việc, công tác có thể tiên lượng được trước nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn.

Người lao động chấp nhận những phần trăm rủi ro này khi nhận công việc và cam kết cùng người sử dụng lao động thỏa thuận, xử lý khắc phục nếu rủi ro xảy ra.

Điều 24: Nghĩa vụ của người lao động theo Hợp đồng lao động

  • Trong quá trình làm việc, người lao động chịu sự điều hành trực tiếp của cấp trên và Ban Giám đốc;
  • Có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, đúng hạn những công việc được giao và đã cam kết trong hợp đồng lao động;
  • Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của công ty;
  • Đảm bảo tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả, tinh thần cầu tiến khi làm việc;
  • Không được phép thực hiện bất kỳ hành động nào nhằm bôi nhọ uy tín tổ chức hoặc tiết lộ các thông tin liên quan công việc mình được giao;

Để được giải đáp, hướng dẫn kỹ hơn về Hợp đồng lao động, các bạn có thể liên hệ Hotline 1900.0191.

Điều 25: Quyền hạn, quyền lợi của người lao động theo Hợp đồng lao động

  • Được đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan;
  • Được đăng ký giờ làm linh hoạt theo phạm vi, tính chất công việc đảm nhận;
  • Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với công ty hoặc một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Được kiến nghị về các chế độ ăn, nghỉ, phụ cấp của công ty theo đúng trình tự quy định tại nội quy công ty;

Điều 26: Công đoàn, các quy định về công đoàn

1. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn.

2. Các tổ chức đại diện người lao động bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong việc đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động.

3. Công đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam được thành lập ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.

4. Việc thành lập, giải thể, tổ chức và hoạt động của Công đoàn cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Công đoàn.

Điều 27: Đối thoại, họp người lao động

1. Đối thoại tại nơi làm việc là việc chia sẻ thông tin, tham khảo, thảo luận, trao đổi ý kiến giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc tổ chức đại diện người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mối quan tâm của các bên tại nơi làm việc nhằm tăng cường sự hiểu biết, hợp tác, cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.

2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc trong trường hợp sau đây:

a) Định kỳ ít nhất 01 năm một lần;

b) Khi có yêu cầu của một hoặc các bên;

Điều 28: Tiền lương

  • Mức lương cơ bản là:
  • Tương ứng với số ngày làm việc/ngày công là: 24 ngày;
  • Lương được quyết toán và được trả 1 lần vào ngày cuối cùng của mỗi tháng;
  • Mức lương cơ bản sẽ được tăng 1 năm 1 lần (mỗi lần cách nhau 6 tháng) là 500.000 đồng;
  • Công ty cung cấp các bữa ăn, phụ cấp theo yêu cầu của công việc;
  • Người lao động có thể đăng ký làm thêm giờ, tăng ca với mức lương bằng 150% mức lương thông thường;
  • Số ngày nghỉ hàng năm (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày;
  • Được hưởng các phúc lợi khác theo quy định điều lệ của công ty và pháp luật quy định;
  • Được hưởng các chế độ công tác, bồi dưỡng do công ty điều phối;
  • Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành;

Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Điều 29: Phương thức trả lương và các khiếu nại về lương

Nguyên tắc trả lương

1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.

2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Trả lương

1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.

2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Hình thức trả lương

1. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.

2. Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.

Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.

Điều 30: Chế độ nâng bậc, nâng lương theo Hợp đồng lao động

Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động.

Điều 31: Thỏa thuận giữ lương

Tiền lương của người lao động sẽ bị giữ lại nửa tháng lương đầu tiên để đảm bảo chi trả, bồi thường cho những vi phạm, tổn thất có thể gây ra trong quá trình làm việc.

Số tiền này sẽ được hoàn trả khi người lao động kết thúc hợp đồng lao động cùng với các chế độ khác thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 32: Khấu trừ lương

1. Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động khi tổn thất vượt qua số tiền đã tạm giữ trong lương ban đầu.

2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.

3. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Điều 33: Lương nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Điều 34: Tỷ lệ hoa hồng, doanh số theo hợp đồng

Tùy theo công việc phụ trách và sản phẩm kinh doanh, người lao động sẽ được hưởng mức chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng tướng ứng. Bảng chiết khấu, tỷ lệ hoa hồng sẽ được công ty ban hành công khai trong từng giai đoạn phát triển của công ty.

Doanh số là chỉ số áp đặt với từng vị trí tương ứng. Để đảm bảo công việc được thực hiện chính xác và ổn định, doanh số là mức sàn thấp nhất để yêu cầu người lao động phải đạt được. Mỗi đơn vị sẽ có mức doanh số khác nhau, phụ thuộc vào thị trường và tình hình kinh doanh của công ty.

Điều 35: Chế độ phúc lợi theo Hợp đồng lao động

Có 2 hình thức phúc lợi đó là phúc lợi tinh thần và vật chất.

Phúc lợi tinh thần là những hoạt động văn hóa giải trí, các chương trình thăm quan, nghỉ dưỡng, hoạt động cộng đồng nhằm đảm bảo nhu cầu tinh thần thoải mái cho người lao động. Từ đó hướng tới hiệu quả công việc cao hơn.

Phúc lợi vật chất là các quy định về lương, thưởng, ăn trưa, ăn đêm, bảo hiểm, tặng quà,… hướng tới sự chăm sóc về kinh tế, đời sống cho người lao động.

Điều 36: Khen thưởng

1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Điều 37: Đóng góp Quỹ công ty và các hoạt động cộng đồng

Tùy vào khả năng của mỗi đơn vị, việc đóng góp quỹ tổ, quỹ ca, quỹ nhóm, quỹ phòng, quỹ công ty là tương đối cần thiết. Quỹ này sẽ linh động xử lý ngay được các vấn đề trước mắt ví dụ như thăm biếu ốm đau, nghỉ lễ, từ thiện, hoạt động văn hóa, kỷ niệm,…

Việc quy định đóng góp này là sự tự nguyện và được huy động dựa theo từng thời kỳ.

Điều 38: Kế hoạch tăng ca, giảm ca, nghỉ bù

Tăng ca, nghỉ bù

  • Người lao động tự nguyện đăng ký tăng ca, làm thêm giờ cần lập văn bản gửi tới phòng Nhân sự của công ty. Nếu có thể sắp xếp vị trí làm việc, công ty sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người lao động. Không được phép tự ý tăng ca ngoài sự cho phép của công ty, mọi phí tổn gây ra sẽ do người lao động chịu trách nhiệm.
  • Tùy theo từng thời điểm và bối cảnh kinh doanh, công ty sẽ quyết định cho người lao động đi làm vào những ngày nghỉ theo quy định, sau đó cho phép nghỉ bù vào những ngày khác hoặc cộng dồn số ngày nghỉ phép trên năm;
  • Số ngày nghỉ phép trên năm không sử dụng hết sẽ được chuyển thành tiền lương tương ứng để trả cho người lao động vào cuối năm tài chính đó;

Điều 39: Thuế thu nhập cá nhân và các thỏa thuận về thuế theo Hợp đồng lao động

Người lao động và người sử dụng lao động tự chủ động trong các nghĩa vụ thuế phát sinh nằm trong phạm vi nghĩa vụ của mình.

Nếu các bên muốn trả thay, kê khai hay tạo mới sẽ được thỏa thuận tại phần này.

Điều 40: Làm thêm giờ do nhu cầu của người lao động

1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Khi người lao động có nhu cầu, người sử dụng lao động sẽ chủ động sắp xếp công việc và thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu được làm thêm giờ.

Điều 41: Chế độ bảo hiểm xã hội

Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước, Sở lao động thương binh xã hội và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp người lao động có nhu cầu khác về bảo hiểm cần phải lập thành văn bản và gửi tới người được phân công có chức năng quản lý trực tiếp.

Sổ bảo hiểm sẽ do công ty lưu giữ và ghi số liệu, người lao động sẽ được hoàn trả sổ bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp hoặc các trường hợp khác theo thỏa thuận.

Trong trường hợp người lao động còn nợ nghĩa vụ với công ty hoặc tự ý nghỉ việc, công ty sẽ bàn giao sổ bảo hiểm cho cơ quan chức năng nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn đọng.

Điều 42: Chế độ chăm sóc sức khỏe, khám y tế trong tổ chức, đơn vị

Người sử dụng lao động có điều kiện bắt buộc phải tổ chức các đơn vị, vị trí để theo dõi sức khỏe cho người lao động thường xuyên; thực hiện các nhiệm vụ y tế khẩn cấp như cấp cứu, sơ cứu.

Chi phí duy trì sẽ do người sử dụng lao động chịu trách nhiệm.

Điều 43: Quyết định thay đổi vị trí công việc, điều chuyển công tác

1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định.

Điều 44: Thay đổi vị trí công việc, phân công công tác theo nhu cầu

Trong quá trình làm việc, nếu người lao động có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc vì vấn đề sức khỏe, kinh tế hay thời gian; người sử dọng lao động có thể xem xét và đưa ra quyết định đồng ý hay không đồng ý với nhu cầu này.

Vị trí mới sẽ được áp dụng các quy định mới về lương, thưởng, chế độ tương ứng.

Điều 45: Cho thuê lại lao động theo Hợp đồng lao động

1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Điều 46: Tăng giảm lương theo vị trí, tình hình, chiến lược thực tế

Trong quá trình hoạt động, tùy vào khả năng kinh tế, chiến lược, điều kiện khách quan và quy định của nhà nước; việc kinh doanh của công ty có thể bị ảnh hưởng nhất định.

Lúc này, việc chi trả lương, phụ cấp và vị trí công việc sẽ được điều chỉnh để đảm bảo cao nhất khả năng tồn tại của công ty, tổ chức.

Điều 47: Tạm nghỉ, ngừng việc theo kế hoạch, thỏa thuận lao động

Với những hoàn cảnh khách quan, khối lượng công việc không đảm bảo, người sử dụng lao động, công ty sẽ có kế hoạch tương ứng về việc đi làm thay phiên hay ngừng việc có kỳ hạn.

Những sự kiện này nếu xảy ra đều phải được thông báo cho người lao động tối thiếu 30 ngày trước thời điểm áp dụng.

Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

a) Trường hợp ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

b) Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Điều 48: Tạm nghỉ, ngừng việc theo quyết định của quản lý trực tiếp

Trong trường hợp người lao động vi phạm pháp luật hoặc các trường hợp khác nằm trong nội quy lao động. Quản lý trực tiếp, trưởng ca, giám đốc phân xưởng có quyền yêu cầu người lao động tạm nghỉ để đảm bảo lợi ích chung của công ty hoặc những người lao động khác.

Điều 49: Tạm nghỉ, ngừng việc theo yêu cầu của người lao động

Vì lý do cá nhân, người lao động có thể yêu cầu được tạm nghỉ, ngừng việc trong một thời hạn nhất định. Thời hạn này phải được cho phép bởi quản lý trực tiếp và có kế hoạch đảm bảo cho hoạt động của nhóm, phòng, phân xưởng không bị ảnh hưởng.

Nếu người lao động vi phạm thời hạn và nghỉ quá số ngày sẽ bị xem xét các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng.

Điều 50: Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  • Thực hiện đầy đủ những điều kiện trong phạm vi khả năng để người lao động đạt hiệu quả công việc cao nhất;
  • Bảo đảm vị trí, việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký;
  • Thanh toán đúng hạn, đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi cho người lao động;

Điều 51: Quyền hạn của người sử dụng lao động

  • Có quyền cân nhắc, điều chỉnh bộ máy hoạt động công ty;
  • Chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành;
  • Có quyền ngừng tăng lương, quyết định chậm tăng lương đối với người lao động vi phạm nội quy công ty;
  • Yêu cầu giao nộp, kiểm tra, giám sát hoạt động, kết quả công việc mà người lao động phụ trách;

Điều 52: Đảm bảo bí mật kinh doanh theo Hợp đồng lao động

Người lao động nhận được thông tin về nội dung công việc mình phụ trách hoặc tiếp xúc, nghiêm cấm các hành vi sau:

  • Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba;
  • Cung cấp các thông tin về nội dung công việc cho bên thứ ba;
  • Cung cấp kết quả công việc cho bên thứ ba không được ủy quyền;
  • Tiết lộ phương án, cách thức xử lý công việc được hướng dẫn;
  • Tiết lộ những thông tin có được trong quá trình làm việc tại công ty cho bên thứ ba;
  • Quay phim, chụp ảnh tại vị trí làm việc hoặc tài liệu, hồ sơ khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý liên hệ, trao đổi với khách hàng khi không được cho phép của công ty;
  • Tự ý thỏa thuận, hứa hẹn với khách hàng những nội dung không thuộc phạm vi được giao;

Điều 53: Trách nhiệm khi tiết lộ bí mật kinh doanh

Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh, tùy theo mức độ sẽ phải bồi thường theo thiệt hại gây ra hoặc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Công ty cũng có thể đưa ra mức phạt tương đối tại điều khoản này để đảm bảo sự răn đe nhất định.

Điều 54: Công nghệ, kỹ thuật áp dụng

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Điều 55: Trách nhiệm khi tiết lộ công nghệ, kỹ thuật áp dụng

Với những vị trí người lao động nắm được những công nghệ, kỹ thuật, phương pháp đặc thù của doanh nghiệp, nếu tiết lộ hoặc có hành vi gây ảnh hưởng tới công ty sẽ phải chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra và trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 56: Thông tin, dữ liệu khách hàng

Dữ liệu, thông tin khách hàng là những căn cứ cơ bản thể hiện quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Dữ liệu này được cập nhật theo thời gian và lưu giữ nhằm chăm sóc khách hàng được tốt nhất.

Điều 57: Trách nhiệm khi làm lộ thông thông tin khách hàng

Việc sử dụng thông tin và đảm bảo bí mật thông tin cá nhân cho khách hàng là điều tiên quyết, nếu vì lợi ích nào đó, người lao động sử dụng trái phép những thông tin này, gây ảnh hưởng tới khách hàng và công ty nói chung sẽ phải gánh chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật, bồi thường cho công ty, khách hàng và các bên có liên quan.

Điều 58: Uy tín tổ chức, doanh nghiệp

Uy tín của tổ chức, doanh nghiệp được tích lũy qua thời gian, có giá trị cao và là sự khẳng định, phân cấp trong hệ thống kinh doanh.

Người lao động có trách nhiệm gìn giữ uy tín cho tổ chức trong suốt quá trình làm việc.

Điều 59: Quảng bá lĩnh vực hoạt động, uy tín doanh nghiệp

Người lao động khi đảm nhiệm công việc nhất định sẽ là đại diện cho doanh nghiệp, thể hiện, quảng bá giới thiệu và củng cố uy tín của tố chức, doanh nghiệp đó tới khách hàng, bên thứ ba.

Điều 60: Trách nhiệm khi gây ảnh hưởng tới uy tín tổ chức, doanh nghiệp

Nếu vì lý do nào đó, người lao động có hành vi gây ảnh hưởng tới uy tín của tổ chức, đơn vị thì sẽ phải chịu trách nhiệm cả về kinh tế và pháp luật.

Việc xem xét mức độ vi phạm sẽ được thực hiện bằng biên bản họp nội bộ cùng với những bên có liên quan, ghi nhận công khai ý kiến của tất cả các bên.

Mức phạt có thể được quy định tại điều khoản này, ví dụ: 10.000.000, 20.000.000 hoặc 50.000.000 vnđ.

Điều 61: Trách nhiệm với công việc tại thỏa thuận lao động

Người lao động sẽ được phân công công việc khi tới làm việc tại tổ chức, đơn vị; sự hiệu quả của công việc luôn được đặt ra; tuy nhiên bên cạnh đó, trách nhiệm phải luôn được đặt song song.

Trách nhiệm đối với công việc có thể không trực tiếp nằm trong phạm vi công việc được giao.

Tuy nhiên tại bất kỳ thời điểm nào, nếu thấy quyền lợi khách hàng, quyền lợi công ty hoặc của người khác bị ảnh hưởng cần phải có ý kiến hoặc thông báo bằng văn bản tới người có thẩm quyền quản lý trực tiếp để có biện pháp khắc phục.

Điều 62: Bồi thường do vi phạm trách nhiệm công việc

Nếu người lao động mặc dù đã thấy, nhận thức được những hậu quả có thể xảy ra những vẫn bỏ mặc hoặc thúc đẩy vì lợi ích cá nhân sẽ phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hệ quả phát sinh từ hành vi của mình.

Người lao động phải thực hiện bồi thường 100% và đối diện những mức xử lý kỷ luật theo quy định.

Điều 63: Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn chuyên môn

Công ty có trách nhiệm trong việc tổ chức các chương trình, khóa học mang tính chất bồi dưỡng, đào tạo cho cán bộ, nhân viên đang làm việc tại đơn vị.

Chi phí tổ chức, điều kiện tham gia sẽ được công ty quy định đối với từng khóa học riêng biệt và được công khai cho toàn thể đội ngũ người lao động.

Điều 64: Chi phí khi tham gia đào tạo bồi dưỡng

Chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng sẽ do công ty chịu trách nhiệm hoặc có sự thỏa thuận với người lao động tùy từng khóa đạo tạo và nội dung chuyên môn nghiệp vụ.

Mức chi phí này phải được công khai trước khi tổ chức đào tạo bồi dưỡng.

Điều 65: Cam kết sau đào tạo bồi dưỡng

Người lao động để được tham gia đào tạo bồi dưỡng sẽ cần phải thực hiện cam kết một số nội dung ví dụ như: hiệu quả đào tạo, thời gian làm việc sau đào tạo, hoàn chi phí nếu bỏ việc sau đào tạo,…

Điều 66: Phạt vi phạm cam kết đào tạo bồi dưỡng

Việc người lao động vi phạm những cam kết mà mình đã ghi nhận trước khi tham gia đào tạo sẽ dẫn tới những hậu quả thiệt hại cho người sử dụng lao động.

Vì thế trách nhiệm bồi thường, phạt có thể được đề ra tại điều này. Chi phí cho việc bồi thường và phạt thông thường sẽ được dựa vào chi phí khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 67: Công tác, chi phí công tác trong quá trình lao động

Người lao động sẽ thực hiện kế hoạch công tác do công ty đề ra. Mọi chi phí phát sinh vì lý do công việc sẽ do công ty chi trả nếu không có những thiệt hại, vi phạm xảy ra.

Điều 68: Làm việc ngoài trụ sở

Theo sự phân công trực tiếp hoặc yêu cầu của công việc, người lao động phải làm việc ngoài trụ sở công ty, đơn vị, thì các chế độ vẫn được giữ nguyên. Người sử dụng lao động và người lao động phải có thỏa thuận trước đó về những phát sinh chi phí khác nếu có hoặc điều kiện làm việc không đảm bảo.

Điều 69: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động 2012. Tuy nhiên, phải báo trước ít nhất tối thiểu 45 ngày để bên còn lại có thể sắp xếp các kế hoạch thay thế phù hợp.

Điều 70: Người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động

Trong trường hợp người lao động nắm giữ vị trí có trình độ chuyên môn cao, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ được thực hiện khi đã có bàn giao công việc cho người thay thế bằng biên bản có xác nhận của công ty. Nếu người lao động không chấp hành quy định này, công ty có quyền khởi kiện và yêu cầu được bồi thường những tổn thất phải chịu nếu có.

Điều 71: Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động

Trong trường hợp công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cần tuân thủ các quy định pháp luật và giải quyết chế độ cho người lao động ngay lập tức. Nếu người lao động chưa thể bố trí được công việc mới và việc chấm dứt hợp đồng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống người lao động, công ty phải ghi nhận thành biên bản và tìm giải pháp tối ưu cho việc luân chuyển công tác, giảm mức lương,… trước khi xem xét chấm dứt hợp đồng lao động.

Điều 72: Sa thải, đuổi việc

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Điều 73: Thay đổi tên doanh nghiệp, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp, tổ chức có sự thay đổi về tên, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh; dẫn tới việc người lao động mất việc làm. Công ty có trách nhiệm bố trí công việc mới tương đương; nếu không thể thì chấm dứt Hợp đồng lao động và chi trả toàn bộ quyền lợi được hưởng theo quy định pháp luật.

Điều 74: Chuyển đổi loại hình, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

Trong trường hợp công ty, doanh nghiệp, tổ chức có sự thay đổi về loại hình, cơ cấu tổ chức. Người lao động được ưu tiên để đảm bảo sự ổn định về công việc, vị trí làm việc và thu nhập hàng tháng.

Điều 75: Chi trả quyền lợi sau khi chấm dứt hợp đồng lao động

Sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động, các quyền lợi, phúc lợi, chế độ đều phải được chi trả hết cho người lao động trừ trường hợp việc chi trả có thể gây ảnh hưởng tới bên thứ ba.

Trong trường hợp không thể chi trả hay hoãn chi trả, công ty cần phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người lao động khắc phục.

Điều 76: Chi trả hồ sơ, giấy tờ cho người lao động

Tất cả hồ sơ, giấy tờ mà người sử dụng lao động thu, tạm giữ của người lao động sẽ đều được hoàn trả cho người lao động khi Hợp đồng lao động này kết thúc. Trừ trường hợp các nghĩa vụ của người lao động chưa thực hiện hết và việc lưu giữ là để đảm bảo thực hiện các thủ tục pháp lý có liên quan.

Điều 77: Cam kết của người lao động sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động

Tùy từng lĩnh vực nhất định, nhằm đảo bảo các yếu tố liên quan tới bí mật kinh doanh, công nghệ, dữ liệu khách hàng, uy tín tổ chức, doanh nghiệp, hình ảnh công ty; người lao động có thể sẽ phải cam kết về thời hạn không làm công việc tương tự sau khi kết thúc Hợp đồng lao động này.

Điều 78: Trợ cấp thôi việc theo Hợp đồng lao động

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.

Điều 79: Trợ cấp mất việc làm theo Hợp đồng lao động

1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động mất việc làm.

Điều 80: Phạt đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Nếu việc đơn phương chấm dứt hợp đồng là trái với quy định của pháp luật và không nằm trong thỏa thuận tại Hợp đồng này; ngoài những nghĩa vụ phát sinh khác, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường tối thiểu số tiền tương ứng 1 tháng lương hiện tại cho bên còn lại.

Các quyền lợi khác không bị ảnh hưởng được đảm bảo giữ nguyên.

Điều 81: Phạt vi phạm Hợp đồng lao động

1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Điều 82: Bồi thường Hợp đồng lao động

1. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc nội quy lao động của người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 102 của Bộ luật này.

2. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường hoặc nội quy lao động; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh nguy hiểm, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho

Điều 83: Trường hợp khách quan

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều 84: Thiên tai, bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 85: Giải thể, phá sản

1. Pháp nhân giải thể trong trường hợp sau đây:

a) Theo quy định của điều lệ;

b) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Theo quyết định của lãnh đạo đơn vị, công ty hoặc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Điều 86: Cam kết chung của Hợp đồng lao động

Các bên cam kết thực hiện đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi nhận tại hợp đồng này.

Bất kỳ thay đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này phải được ghi nhận bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên, được thống nhất thành Phụ lục hợp đồng và đính kèm Hợp đồng này.

Điều 87: Ngôn ngữ Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này được viết, ghi nhận bằng tiếng Việt, không kèm bản dịch, phiên âm.

Điều 88: Pháp luật áp dụng cho Hợp đồng lao động

Pháp luật mà các bên trong Hợp đồng lựa chọn là pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 89: Phạm vi áp dụng Hợp đồng lao động

Toàn bộ quan hệ, tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Điều 90: Tranh chấp hợp đồng lao động

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Nếu xảy ra mâu thuẫn, các bên ưu tiên biện pháp hòa giải, thương lượng, chỉ khi nào không thể hòa giải được mới đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại thời điểm đó.

Điều 91: Hòa giải tranh chấp lao động

1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

2. Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật.

3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.

4. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Điều 92: Trọng tài lao động

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng trọng tài lao động, bổ nhiệm Chủ tịch, thư ký và các trọng tài viên lao động của Hội đồng trọng tài lao động. Nhiệm kỳ của Hội đồng trọng tài lao động là 05 năm.

Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tiến hành sau khi có yêu cầu của bên tranh chấp hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và được các bên tranh chấp đồng ý.

Điều 93: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

2. Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.

3. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.

Điều 94: Phụ lục Hợp đồng lao động

1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Điều 95: Hợp đồng lao động vô hiệu, bị hủy bỏ

1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:

a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;

c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.

Điều 96: Hậu quả pháp lý của Hợp đồng lao động vô hiệu

1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:

a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng; trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;

b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.

2. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.

Điều 97: Hợp đồng lao động không thực hiện được nhưng không do lỗi của các bên

Trong hợp đồng lao động, nếu một bên không thực hiện được nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện được nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Trường hợp một bên đã thực hiện được một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tương ứng đối với mình.

Điều 98: Hợp đồng lao động chấm dứt do có sự gian dối

Hợp đồng lao động chấm dứt hiệu lực nếu xảy ra một trong những tình huống sau:

Người sử dụng lao động lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

Người lao động gian dối trong hồ sơ khi tuyển dụng, sử dụng các giấy tờ không hợp pháp nhằm đánh lừa người sử dụng lao động về tình trạng, học vấn, kinh nghiệm của mình.

Điều 99: Thẩm quyền ký Hợp đồng lao động

Về phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

Về phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

Điều 100: Hiệu lực hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2020

Hợp đồng này gồm 0… trang, bằng tiếng Việt và được lập thành 02 bản.

Một bản do người sử dụng lao động giữ, một bản do người lao động giữ có giá trị pháp lý như nhau.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                             NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn làm Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động bản chất là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vì thế người viết, soạn thảo cần lưu ý sự điều hòa quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Tuyệt đối tránh ưu tiên, hạn chế, thiên vị một bên dẫn tới khả năng tranh chấp, khó thực thi cho hợp đồng.

  1. Thông tin công ty: Thông tin công ty được ghi nhận tại 2 vị trí, vị trí thứ nhất là góc trên cùng bên trái trang đầu tiên của Hợp đồng. Vị trí thứ 2 là tại phần thông tin Công ty bên trong nội dung Hợp đồng. Thông tin sẽ bao gồm Tên, Mã số thuế, Địa chỉ trụ sở và người đại diện công ty theo pháp luật hoặc theo Ủy quyền.
  2. Thông tin cá nhân người lao động: Sẽ bao gồm Tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CMND/CCCD ngày cấp nơi cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại.
  3. Thỏa thuận lao động: Sẽ bao gồm nội dung chính của toàn bộ hợp đồng, ai là người lao động, thời hạn lao động, vị trí công ty làm việc, thời điểm bắt đầu làm việc và những thỏa thuận đặc biệt chính khác.
  4. Công việc phụ trách: Đây là mô tả tổng thể, chi tiết của vị trí mà người lao động được tuyển dụng, bao gồm chức vụ, phòng ban, công việc đảm nhiệm, giờ làm việc, cơ sở vật chất được giao nếu có, người quản lý trực tiếp,…
  5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Đây là những thỏa thuận xoay quanh người lao động bao gồm chế độ, lương thưởng, ngày nghỉ, đào tạo, phụ cấp, ăn trưa, khiếu nại, tăng ca, bảo hiểm,…
  6. Chế độ bảo hiểm xã hội: Đây là điều khoản chi tiết hơn về chế độ bảo hiểm xã hội mà người lao động được hưởng, phân chia trách nhiệm đóng bảo hiểm nếu có, các thỏa thuận về hưởng bảo hiệm, từ chối bảo hiểm,…
  7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động: Điều khoản này bao gồm những quyền hạn, trách nhiệm của công ty đối với người lao động. Cụ thể như cơ sở làm việc, vệ sinh, an toàn lao động, chế độ nghỉ ngơi, quyền điều hành, thay đổi cơ cấu, di chuyển vị trí công tác, tăng giảm lương thưởng,…
  8. Đảm bảo bí mật kinh doanh: Đây là điều khoản mới xuất hiện một thời gian trở lại đây do thị trường ngày càng đa dạng về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó, sự tiếp xúc, ứng dụng của những công nghệ khác nhau vào quá trình hoạt động cũng gia tăng. Điều này khiến các đơn vị, tổ chức đứng trước mối lo nghiêm trọng về việc bị tiết lộ bí mật kinh doanh, thông tin khách hàng, hoạt động nội bộ. Mẫu Hợp đồng lao động của chúng tôi có thể là gợi ý để các đơn vị từ đó bổ sung hoàn thiện giải quyết ổn thỏa vấn đề trên.
  9. Bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn: Các đơn vị cần chú ý ghi nhận các điều kiện để được đào tạo, các quy định sau đào tạo, cam kết thời gian làm việc, hiệu quả, chỉ tiêu. Mặt khác là bồi thường chi phí đào tạo, tăng giảm thời gian lương thưởng, cấp chứng chỉ, văn bằng.
  10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Đây là điều khoản đã được quy định khá chi tiết tại các bộ Luật lớn như Luật Dân sự, Luật Lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo hơn cho quyền lợi của mình, các bên có thể đưa ra thêm những thỏa thuận cụ thể cho từng trường hợp như đơn phương chấm dứt do bắt buộc, do bị tác động của bên thứ ba, do hoàn cảnh,…
  11. Các thỏa thuận hợp đồng nhằm ràng buộc nhân viên: Tại một số vị trí, việc thay đổi nhân sự thường xuyên sẽ gây những ảnh hưởng bất lợi cho phía công ty, tổ chức. Vì thế việc ràng buộc trách nhiệm cho nhân viên là vô cùng cần thiết. Các điều khoản về bồi thường vì nghỉ trước thời hạn, giữ lương, chuyển giao công việc sẽ cần được xem xét để bổ sung vào hợp đồng.
  12. Điều khoản, cam kết chung: Tại đây các bên có thể ghi nhận những nội dung thỏa thuận mà không thuộc bất kỳ điều khoản nào phía trên. Những thỏa thuận về phụ lục, tranh chấp, phạt vi phạm là ví dụ.
  13. Hiệu lực hợp đồng: Bao gồm các ghi nhận về ngôn ngữ hợp đồng, pháp luật áp dung, số bản in hợp đồng lưu hành, thời điểm ký có hiệu lực và các thỏa thuận khác.

Download hợp đồng lao động mới nhất

Mẫu hợp đồng lao động
Mẫu hợp đồng lao động

Những quy định điều chỉnh Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động được điểu chỉnh bởi rất nhiều quy phạm pháp luật từ Luật cho tới Nghị định và Thông tư. Dưới đây là những văn bản tiêu biểu:

  • Bộ Luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Lao động số 2012;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Luật Việc làm 2013;
  • Luật thuế thu nhập Doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
  • Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
  • Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
  • Thông tư 30/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
  • Thông tư 21/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động (đã hết hiệu lực);
  • Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thành lập công ty, khai trương doanh nghiệp, mở đầu hoạt động kinh doanh, dịch vụ trọn gói, nhanh chóng, rẻ nhất.

Bạn có thế mạnh ở một lĩnh vực nào đó và muốn kiếm tiền từ nó, chỉ có một cách duy nhất đó là kinh doanh. Bạn muốn mở công ty để bắt đầu xây dựng đế chế kinh doanh của riêng mình? Bạn muốn thành lập thêm doanh nghiệp/công ty mới để phục vụ hoạt động mới cho tập đoàn? Bạn cần được hỗ trợ tư vấn thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp đầy đủ nhất và mọi vấn đề pháp lý liên quan?

Chúng tôi tự hào là hãng luật cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý nhất và thời gian nhanh nhất tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các tỉnh thành trên cả nước.

Chúng tôi xin tóm lược toàn bộ và hướng dẫn Quý khách hàng thủ tục thành lập doanh nghiệp/mở công ty trong năm 2019 trong bài viết dưới đây.

Các yêu cầu pháp lý cơ bản

đối với việc thành lập doanh nghiệp

Có rất nhiều các điều kiện đặt ra khi thành lập doanh nghiệp, tuy nhiên có thể tóm lược thành 3 ý chính như sau:

1/ Những người được phép thành lập doanh nghiệp/mở công ty

Những cá nhân, tổ chức không thuộc những trường hợp dưới đây thì đều có quyền đăng ký hoạt động doanh nghiệp:

– Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

2/ Tên doanh nghiệp/công ty

Tên công ty là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng, nó không chỉ gắn liền với hoạt động kinh doanh mà còn phải tạo được ấn tượng ngay lập tức về lĩnh vực hoạt động của công ty hay một thế mạnh nào đó khi khách hàng tiếp xúc. Những quy định cơ bản xoay quanh việc đặt tên công ty gồm có:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH); công ty cổ phần(CP); công ty hợp danh (HD) ; doanh nghiệp tư nhân (DNTN);

+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên công ty/doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó theo quy định.

– Cấm không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Cấm không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3/ Trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính phải thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của Doanh nghiệp và phải được sử dụng đúng mục đích sử dụng của bất động sản đó, ví dụ địa chỉ đặt trụ sở phải được phép đặt và tiến hành hoạt động kinh doanh.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp/công ty năm 2019

Sau khi đạt được những yêu cầu cơ bản trên, Doanh nghiệp có thể bắt đầu tiến hành hoạt động đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh của địa phương theo thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập

Để chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty Quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất 01 Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân) còn hiệu lực tại thời điểm đó hoặc hộ chiếu còn thời hạn của giám đốc công ty và các thành viên, cổ đông góp vốn.

Bước 2:  Biên soạn hồ sơ thành lập công ty và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin và tư vấn các vấn đề liên quan đến tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp Công ty Luật Việt An soạn thảo hồ sơ thành lập công ty để chuyển Quý khách hàng ký hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày.

Bước 3: Khắc con dấu công ty

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế công ty, Luật Việt An sẽ tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp;

Thời gian thực hiện: 01 ngày.

Bước 4: Công bố mẫu dấu

Sau khi có con dấu để con dấu có hiệu lực và được sử dụng cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Thời gian thực hiện: 01 ngày.

Lưu ý:

  • Sau 03 ngày kể từ ngày công bố, mẫu dấu sẽ hiển thị trong thông tin của doanh nghiệp trên hệ thống thông tin quốc gia. Quý khách hàng có thể tra cứu mẫu dấu tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn. Con dấu pháp nhân của công ty chỉ có hiệu lực theo quyết định của doanh nghiệp và được công bố trên cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Năm 2019, công ty có quyền khắc nhiều con dấu pháp nhân phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.

Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (trước đây là đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp)

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Luật Việt An cam kết từ 04 đến 06 ngày làm việc sẽ hoàn thành cả 05 bước thủ tục thành lập công ty nêu trên. Thời gian thực hiện dịch vụ thành lập công ty được ghi nhận tại hợp đồng dịch vụ pháp lý giữa hai bên.

Các lý do Quý khách hàng nên lựa chọn sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp/công ty tại Luật Việt An:

Thứ nhất, Luật Việt An là công ty luật với các luật sư, luật gia không chỉ am hiểm pháp luật, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn thành lập doanh nghiệp/công ty mà còn có kiến thức chuyên sâu về pháp luật doanh nghiệp, thấu hiểu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình khởi nghiệp của doanh nghiệp do đó chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn được tất cả các vấn đề pháp luật phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Luật Việt An luôn sẵn sàng hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến các lĩnh vực tài chính, kế toán, lao động, tiền lương, hợp đồng, đầu tư, sở hữu trí tuệ, tư vấn pháp lý nội bộ doanh nghiệp, các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức hoạt động của doanh nghiệp;

Thứ hai, Công ty Luật Việt An cung cấp dịch vụ trọn gói sau thành lập cho doanh nghiệp bao gồm các vấn đề pháp lý và tài chính kế toán, lao động, bảo hiểm, tiền lương cho doanh nghiệp với chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất;

Thứ ba, với hệ thống văn phòng của Luật Việt An tại 3 miền của đất nước: Văn phòng Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng chúng tôi tin tưởng rằng đó là một lợi thế để đáp ứng các nhu cầu pháp lý cao nhất của khách hàng trong cả nước.

Một số lưu ý đặc biệt trước khi thành lập công ty trong năm 2019

Có thể nói thủ tục thành lập công ty ngày càng đơn giản giúp hỗ trợ tối đa việc doanh nghiệp khởi nghiệp. Tuy nhiên, khi thành lập công ty nếu Quý khách hàng không được tư vấn đầy đủ và cũng như dự liệu các thủ tục pháp lý phát sinh sẽ có thể gặp những khó khăn trong quá trình hoạt động cũng như hoàn tất các hồ sơ pháp lý sau khi công ty được ra đời. Đặc biệt thủ tục thành lập công ty rất đơn giản và dễ dàng nhưng để đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho công ty hoạt động hoặc muốn đóng cửa công ty do chưa lường trước được các khó khăn sau khi thành lập doanh nghiệp/công ty thì vô cùng phức tạp. Vì vậy, với mong muốn các doanh nhân có cái nhìn tổng thể về công ty trước khi thành lập, Luật Việt An đưa ra một số lưu ý đặc biệt như sau:

Lưu ý về trụ sở công ty: Để đảm bảo công ty có thể phát hành được hóa đơn sau khi thành lập, doanh nghiệp ngoài việc không được đặt trụ sở ở nhà tập thể, nhà chung cư khi thuê nhà, mượn nhà làm trụ sở công ty Quý khách hàng nên ký kết hợp đồng thuê nhà, mượn nhà và yêu cầu chủ nhà cung cấp cho 02 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ tương đương.

Lưu ý về điều kiện thành lập công ty: Quý khách hàng không cần có hộ khẩu tại tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở vẫn có quyền thành lập công ty.

Lưu ý về lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành (Luật doanh nghiệp 2014), Quý khách hàng có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh). Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế thì nếu Quý khách hàng kinh doanh các ngành nghề thông thường nên lựa chọn 3  loại hình doanh nghiệp phổ biến là Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần. Trên thực tế sự khác biệt lớn nhất của công ty cổ phần so với công ty TNHH là ở vấn đề công ty cổ phần có thể huy động vốn linh hoạt và tham gia thị trường chứng khoán do đó số lượng cổ đông tối thiểu có 03 người và không hạn chế tối đa, dễ dáng chuyển nhượng sau khi không còn là cổ đông sáng lập. Còn ưu việt lớn nhất của công ty TNHH là sự tham gia của các thành viên vào công ty là rất chặt chẽ, số lượng người tham gia hạn chế từ 01 đến 50 người. Ngoài ra, chỉ khi công ty có nhu cầu tham gia thị trường chứng khoán sau này mới nên lựa chọn loại hình công ty cổ phần bởi hoạt động của công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức và các quy định về vấn đề nội bộ của công ty cổ phần tương đối phức tạp mà doanh nghiệp chỉ sơ suất nhỏ có thể đã vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến các vấn đề pháp lý nội bộ của công ty cổ phần.

Lưu ý về đặt tên công tyTrên thực tế tên công ty ngày càng hạn chế do số lượng doanh nghiệp ngày một nhiều. Tuy nhiên, để có thể đặt được tên công ty theo mong muốn rất đơn giản bằng cách thêm các tiền tố hoặc hậu tố vào tên công ty là có thể đăng ký được. Tuy nhiên, cần tránh các tên nổi tiếng đã đăng ký độc quyền nhãn hiệu vì có thể doanh nghiệp có nguy cơ bị yêu cầu đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam.

Lưu ý về đăng ký, kê khai vốn điều lệ khi thành lập công tyTheo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn là doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm (kể cả các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cũng chỉ cần kê khai đủ mức vốn quy định mà không cần chứng minh hay xác nhận nguồn vốn thực tế). Tuy nhiên, căn cứ vào nhu cầu hoạt động như: mức hợp đồng ký kết với đối tác, sự tham gia vào dự án, số vốn phải lý quỹ đối với một số ngành đặc thù, mức thuế môn bài muốn đóng mà doanh nghiệp lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý, phù hợp và tính đến tính chịu trách nhiệm của các chủ sở hữu doanh nghiệp/công ty khi cam kết mức vốn của mình.

Thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định của pháp luật thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại tương đối nhiều điều kiện và cần thời gian nhất định.

Lưu ý về ngành nghề kinh doanh: Hiện nay doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề mà mình đã đăng ký và kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nên lựa chọn phạm vi rộng khi đăng ký các ngành nghề kinh doanh cho công ty trong hồ sơ đăng thành lập công ty. Có thể nói điểm ưu việt của Luật Doanh nghiệp hiện hành là doanh nghiệp chưa cần xuất trình các điều kiện đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động doanh nghiệp có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề kinh doanh để tránh sau khi hoạt động phát sinh thêm thủ tục bổ sung ngành nghề do khi thành lập chưa bao quát các ngành nghề dự định kinh doanh.

Kết quả dịch vụ khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp/công ty của Công ty luật Việt An

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
  • Dấu tròn công ty;
  • Công bố mẫu dấu công ty;
  • Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Hướng dẫn các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp: mở tài khoản, đặt in hoá đơn; Tư vấn đăng ký chữ ký số nộp thuế qua mạng
  • Hướng dẫn tư vấn các thủ tục kê khai thuế, nộp tờ khai thuế, nộp thuế, nộp bảo hiểm xã hội;
  • Dịch vụ sau thành lập: tài khoản ngân hàng, thiết lập hồ sơ thuế, đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu, đặt in hoá đơn giá trị gia tăng;
  • Hỗ trợ kê khai thuế trong quá trình hoạt động;
  • Dịch vụ kế toán thuế trọn gói;
  • Tư vấn xây dựng website; logo, nhãn hiệu, các giấy phép và điều kiện đảm bảo hoạt động kinh doanh sau thành lập doanh nghiệp….
  • Quý khách hàng sau khi thành lập công ty tại Luật Việt An sẽ được tư vấn miễn phí các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp, hướng dẫn kê khai thuế và tư vấn mọi thủ tục pháp lý miễn phí phát sinh trong quá trình hoạt động.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

  • Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
  • Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
  • Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
  • Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (Luật Việt An sẽ tư vấn để Quý khách hàng chuẩn bị theo quy định của pháp luật);
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Mọi thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp/công ty, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn tận tình và nhanh nhất.

Các thủ tục sau thành lập công ty Quý khách hàng bắt buộc phải thực hiện:

  1. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư

Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp: do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ chuẩn bị đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:

  • 01 bản công chứng “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”;
  • 01 bản công chứng “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép;
  • 01 bản sao điều lệ công ty;
  • 01 bản công chứng “Thông báo về việc đăng tải thông tin con dấu doanh nghiệp”;

Mang theo con dấu doanh nghiệp khi đến làm thủ tục hoặc ủy quyền cho Luật Việt An hỗ trợ thực hiện;

Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet;

Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.

Hiện nay, đối với các khách hàng thành lập doanh nghiệp/công ty tại Hà Nội có thể đăng ký xin cấp số tài khoản ngay trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp/công ty sẽ không phải thực hiện mở tài khoản và thực hiện thông báo tài khoản ngân hàng theo thủ tục hướng dẫn kế tiếp. Có thể nói Hà Nội đang tiên phong trong việc hỗ trợ doanh nghiệp và các tiện ích cho doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp/công ty tại Hà Nội. Tuy nhiên, hiện nay số lượng ngân hàng có thể đăng ký online tài khoản cho doanh nghiệp còn hạn chế nên doanh nghiệp có ít lựa họn.

Thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và Đầu tư

Hiện nay cơ quan thuế đã ngừng tiếp nhận mẫu 08 về thông báo tài khoản ngân hàng theo Thông tư 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật lên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp và hệ thống thuế.

Hồ sơ thông báo tài khoản ngân hàng gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thay đổi thông tin đăng ký thuế);

Văn bản ủy quyền;

Thời gian thực hiện: 03-05 ngày làm việc.

  1. Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 và Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 thì mức thu lệ phí môn bài và thời hạn nộp tờ khai, lệ phí môn bài được quy định như sau:

  • Mức thu lệ phí môn bài:
  • Doanh nghiệp có vốn điều trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp: chi nhánh, địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
  • Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế môn bài:

Theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài ấn định 02 trường hợp. Trường hợp thứ nhất, nếu doanh nghiệp đã phát sinh hoạt động kinh doanh thì phải nộp và kê khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp thứ hai, người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế. Nếu công ty thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Tuy nhiên, việc xác định thời hạn bắt đầu kinh doanh không rõ ràng nên cách áp dụng thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài của cơ quan quản lý thuế chưa thống nhất nên tốt nhất doanh nghiệp cần nộp và kê khai thuế môn bài sớm nhất có thể (trước ngày cuối cùng của tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

  1. Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn):

Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn như sau công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

  • Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai:

  • Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có)

Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

  1. Làm biển Công ty: Doanh nghiệp bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), Tên công ty, địa chỉ trụ sở. Số điện thoại hoặc email (nếu có).
  2. Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử: (Doanh nghiệp có thể thông qua Luật Việt An để có mức phí sử dụng chữ ký số giá ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất);
  3. Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử

Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng gồm:

  • Quyết định phát hành hóa đơn;
  • Mẫu hóa đơn;

Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không? (Ngoài ra, có một số Chi cục thuế yêu cầu nộp bản gốc hồ sơ nộp qua mạng. Cơ quan thuế có thể đi kiểm tra địa chỉ trụ sở trước hoặc sau khi ra quyết định chấp thuận cho phép phát hành hóa đơn, việc đi kiêm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn).

Theo nghị định 119/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2018 thì cơ sở kinh doanh mới thành lập chưa đáp ứng điều kiện về công nghệ thông tin để áp dụng hóa đơn điện tử thì tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in, tự in hoặc mua của cơ quan thuế (hóa đơn giấy) theo quy định, tuy nhiên chỉ được sử dụng đến hết 31/10/2020, thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã như sau:

  • Tờ khai Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu 01;
  • Các cá nhân/tổ chức truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Các nội dung cần chuẩn bị khi cơ quan thuế xuống kiểm tra:

  • Treo biển tại trụ sở chính;
  • Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản công chứng);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Con dấu của doanh nghiệp;
  • Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;
  • Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.
  1. Lưu ý thực hiện thủ tục thành lập công ty năm 2019:
  • Năm 2019, theo quy định của Thông tư số: 93/2017/TT-BTC đã có hiệu lực từ ngày 05/11/2017 doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế thì phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được xác định theo Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính)). Như vậy, trong năm 2018, các doanh nghiệp không phải thông báo đăng ký mẫu 06/GTGT, thay vào đó phương pháp tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
  • Công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải góp vốn để thành lập công ty trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
  • Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên/cổ đông chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
  • Đối với công ty TNHH: Các thành viên trong công ty có quyền chào bán phần vốn góp còn thiếu để góp cho đủ số vốn điều lệ hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, trong vòng 60 ngày kể từ khi hết thời hạn góp vốn. Trường hợp, quá thời hạn góp vốn nêu trên các thành viên, cổ đông không thực hiện góp vốn doanh nghiệp không thể thực hiện giảm vốn theo quy định của pháp luật.
  • Đối với công ty cổ phần: Số vốn chưa được góp, được coi là số vốn chưa bán được, Hội đồng quản trị tiếp tục bán để huy động đủ số vốn đăng ký ban đầu hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, và cổ đông trong vòng 30 ngày, kể từ khi hết thời hạn góp vốn.
  • Các thành viên công ty là cá nhân có thể góp vốn bằng tiền mặt. Các thành viên công ty là tổ chức, phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản (tuyệt đối không góp vốn bằng tiền mặt). Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản chuyển vốn của công ty.
  • Năm 2019, hàng loạt các quy định pháp luật mới liên quan đến điều kiện cụ thể và giấy phép con sau khi thành lập doanh nghiệp/công ty cần thực hiện để đủ điều kiện hoạt động.

Công ty luật Việt An luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ thủ tục thành lập doanh nghiệp/công ty và các thủ tục sau thành lập cho doanh nhân trong nước và nước ngoài. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi email để được chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất và kịp thời nhất!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp trọn gói ở Hà Nội – Mở công ty tại Hà Nội

Công ty Luật LVN cung cấp 3 gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, mở công ty giá rẻ nhất ở Hà Nội với tiêu chí Nhanh chóng – Hiệu quả – Tiết kiệm.

Theo các số liệu thống kê ghi lại của Bộ kế hoạch và đầu tư, năm 2017 là năm bùng nổ thành lập doanh nghiệp cả nước, có hơn 126.859 doanh nghiệp đã thành lập và 26.448 doanh nghiệp đã quay trở lại hoạt động sau khi tạm ngừng. Điều này là hoàn toàn phù hợp với những bước phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và hiệu quả của sự hỗ trợ không ngừng từ phía các cơ quan nhà nước, các quy định của pháp luật ngày càng có lợi hơn, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước.

Để đáp ứng được nhu cầu đó, góp phần hỗ trợ những tư duy mới dám nghĩ, dám xây dựng ước mơ, dám bước lên khởi nghiệp trong thị trường đầy thử thách, Công ty Luật LVN cung cấp các dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội trọn gói uy tín với mức giá vô cùng hấp dẫn.

"<yoastmark

Tại sao phải thành lập công ty

Hiện nay, với kinh tế thị trường phát triển đi cùng với sự hỗ trợ của khoa học công nghệ hiện đại, việc tiếp cận hay sáng tạo trong một lĩnh vực nào đó không còn là điều khó đối với mỗi người, từ đây, có rất nhiều người đã tìm được ra đam mê của mình và muốn thử sức kinh doanh với đam mê đó. Tuy nhiên, việc có thể sống với định hướng của cá nhân rất khó được cho phép khi bạn thuộc một tập thể, như một lẽ tất yếu, việc mong muốn có một sân chơi riêng hình thành và các công ty mới bắt đầu ra đời.

Mặt khác, là một công ty, bạn sẽ là một pháp nhân, có nhiều quyền lực và khả năng hơn theo quy định của pháp luật và cả trên thị trường, khi tiến hành giao kết hợp đồng, thỏa thuận với tư cách pháp nhân, bạn có uy tín lớn hơn nhiều so với một hộ kinh doanh cá thể hay cá nhân, có thể dễ dàng tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu và vô vàn quyền lợi khác. Vậy đã đủ lý do để bạn muốn sở hữu một công ty?!

 

Thành lập công ty có cần bằng cấp không

Theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp 2014 và Luật Đầu tư 2014, việc thành lập công ty không bắt buộc phải có bằng cấp, tuy nhiên trừ trường hợp công ty muốn đăng ký những ngành nghề có điều kiện đặc biệt như hành nghề y, tư vấn luật, giáo dục thì người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm hoạt động ngành nghề này sẽ phải tuân theo điều kiện về các chứng chỉ chuyên môn phù hợp.

 

Muốn thành lập công ty cần những gì

Để tiến hành thành lập công ty bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi 1 bản sao y của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân còn hiệu lực cho tới thời điểm hiện tại, mọi vấn đề khác đã có Công ty Luật đại diện và tư vấn hướng dẫn.

 

Chi phí mở công ty

Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền là câu hỏi mà nhiều startup đặt ra và trăn trở, nhưng với mức chi phí mà chúng tôi đưa ra, hẳn mọi thứ sẽ trở lên dễ dàng hơn nhiều với tất cả:

Chỉ với tối thiểu 1.500.000đ (Một triệu năm trăm ngàn đồng) bạn sẽ sở hữu một doanh nghiệp của riêng mình, không phụ phí, không phát sinh, đó là điều chúng tôi cam kết với mọi khách hàng.

Những điều cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty:

– Lập danh sách thành viên công ty, lựa chọn loại hình công ty phù hợp

+ Có 1 thành viên có thể chọn loại hình Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH 1 thành viên;

+ Có 2 thành viên có thể chọn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Hợp danh;

+ Có từ 3 thành viên trở lên có thể chọn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần.

– Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty, chức danh cho người đại diện như Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên

Hiện tại kể từ khi Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực tới nay, pháp luật cho phép một công ty có nhiều hơn 1 người đại diện và có thể có cả người đại diện là người nước ngoài nhưng phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Lên ý tưởng về tên công ty, số điện thoại, số fax, thư điện tử, trang web, logo công ty, slogan, định hướng ngành nghề và cách tham gia vào thị trường

+ Tên công ty cần tuân theo quy định của pháp luật. Tên được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, cách sắp xếp không bắt buộc phải có nghĩa theo tiếng Việt.

Cấm không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

+ Trang web công ty nếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử, thông tin điện tử tổng hợp, báo chí, mạng xã hội sẽ cần phải xin giấy phép hoạt động của Bộ thông tin và truyền thông.

+ Logo công ty cần được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ về bảo hộ nhãn hiệu để tránh việc trùng lặp và gây nhầm lẫn sau này.

– Địa chỉ trụ sở của công ty, lựa chọn khu vực, giá thành phù hợp kinh tế và khả năng công ty trong những ngày đầu thành lập

Lưu ý: các địa chỉ được cho phép đăng ký đặt trụ sở phải là những khu đất, diện tích sử dụng có chức năng cho phép hoạt động văn phòng. Những căn chung cư chỉ có mục đích sử dụng để ở sẽ không được phép đăng ký là trụ sở chính của công ty.

– Vốn công ty và tỷ lệ vốn góp của các thành viên, thời hạn góp vốn

Số vốn có thể lựa chọn tùy ý, hiện tại chưa có quy định nào về việc quy định số vốn tối thiểu với từng loại hình công ty, số vốn chỉ bị khống chế khi doanh nghiệp đó có đăng ký hoạt động các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Số vốn pháp định này sẽ phải được lập tại ngân hàng và có văn bản xác nhận từ phía ngân hàng đó để kẹp vào hồ sơ thành lập Doanh nghiệp.

– Danh sách ngành nghề mà công ty sẽ hoạt động ngay hoặc dự định hoạt động trong tương lai

Số lượng ngành nghề đăng ký không bị hạn chế, công ty có thể đăng ký từ 1 đến vô số ngành nghề, nhưng cần chú ý tới những ngành nghề hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện và cấm kinh doanh theo Luật Đầu tư 2014 và những pháp luật khác có liên quan.

– Dự trù về nhân sự công ty và các quy định của pháp luật khi sử dụng nhân sự như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, mức lương tối thiểu vùng, chế độ an toàn lao động, an toàn vệ sinh lao động, công đoàn, kinh phí công đoàn, kê khai nộp thang bảng lương cho phòng lao động thương binh xã hội, phòng khám chăm sóc sức khỏe cho người lao động, khu ăn, an toàn vệ sinh thực phẩm khu ăn, … cùng một số những yêu cầu khác tùy thuộc vào mô hình hoạt động của doanh nghiệp.

– Các khoản Thuế, phí, lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định của nhà nước như Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất nhập khẩu, Thuế tài nguyên, thuê đất, phí lệ phí khác.

– Chuẩn bị cơ sở vật chất công ty, thiết kế, trang trí không gian làm việc phù hợp với ngành nghề.

– Lên danh sách Văn phòng đại diện, Chi nhánh, Địa điểm kinh doanh (nếu có) và người đại diện tại những vị trí này.

Người đại diện của Văn phòng đại diên, Chi nhánh, Địa điểm không nhất thiết phải trùng với người đại diện công ty

 

Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp gồm có

– Giấy đăng ký Doanh nghiệp theo mẫu

– Danh sách thành viên, cổ đông công ty

– Điều lệ công ty

– Bản sao Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của từng thành viên trong công ty

– Bản sao Quyết định thành lập nếu là công ty con, các Giấy tờ hợp pháp của công ty mẹ, công ty thành viên ở nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với công ty có vốn đầu tư nước ngoài lớn hơn 51%.

 

Trình tự đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Chúng tôi sẽ đại diện quý khách để nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội

Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu có thiếu xót sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đã hoàn thiện hợp lệ

Bước 4: Tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu công ty

Bước 5: Đăng ký bố cáo trên cổng thông tin điện tử

 

Sau bao lâu thì bạn sẽ nhận được Giấy phép đăng ký doanh nghiệp

Thời gian để chúng tôi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp cho bạn kể từ khi bạn cung cấp hồ sơ hợp lệ cho chúng tôi:

– Nhanh nhất là: 3 ngày làm việc

– Trung bình là: 7 ngày làm việc

 

Thành lập doanh nghiệp cần những gì khi đã có chúng tôi giúp đỡ

1. Lựa chọn gói Dịch vụ phù hợp

2. Liên hệ với chúng tôi qua số 1900.0191, chúng tôi sẽ ngay lập tức tới tận nơi để tư vấn, hướng dẫn từng bước tất cả các điều bạn cần biết về thành lập Doanh nghiệp

3. Hồ sơ bạn cần chuẩn bị: Chỉ cần có Chứng minh thư nhân dân hợp lệ

Mọi thủ tục hồ sơ khác chúng tôi sẽ soạn thảo hoàn tất cho bạn

 

Những Gói Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Hà Nội

Trọn Gói Startup – 1.500.000 đồng – Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ nhất ở Hà Nội

Gói Startup phù hợp với những doanh nghiệp khởi nghiệp với số vốn nhỏ và không hoạt động trên quá nhiều lĩnh vực.

Những ưu đãi của gói Startup:

Nhận được sự Tư vấn, hỗ trợ miễn phí tận nơi, giải đáp tất cả các thắc mắc liên quan đến thành lập doanh nghiệp;

Kết quả nhận được trong 10 ngày làm việc:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản chính)
  2. Dấu Công ty (hộp dấu xoay tự động). Đăng ký sử dụng con dấu lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia.
  3. Đăng thông báo công bố thành lập tại cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia
  4. Xác lập hồ sơ góp vốn/ sổ thành viên / sổ cổ đông và một số hồ sơ nội bộ công ty khác.
  5. Tư vấn hỗ trợ các thủ tục sau khi thành lập như nộp thuế môn bài, lựa chọn hình thức kê khai thuế và các thủ tục pháp lý khác sau thành lập khi khách hàng có yêu cầu.

 

Trọn Gói Cơ Bản – 3.000.000 đồng – Thành lập công ty trọn gói

Gói Cơ bản được đảm bảo cho các Công ty với kế hoạch thành lập đã được chuẩn bị khá kỹ, số vốn là vừa hoặc lớn, số ngành nghề kinh doanh đăng ký ở tương đối nhiều mảng với mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh, có một số yêu cầu đặc biệt cho công ty dự định thành lập

Những ưu đãi của gói Cơ bản:

– Tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc liên quan thành lập doanh nghiệp;

– Hỗ trợ miễn phí Thuế, Kế toán 3 tháng sau thành lập;

Kết quả nhận được trong 5 ngày làm việc:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản chính)
  2. Dấu Công ty (hộp dấu xoay tự động). Đăng ký sử dụng con dấu lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia.
  3. Đăng thông báo công bố thành lập tại cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia
  4. Xác lập hồ sơ góp vốn/ sổ thành viên / sổ cổ đông và một số hồ sơ nội bộ công ty khác.
  5. Tư vấn hỗ trợ các thủ tục sau khi thành lập như nộp thuế môn bài, lựa chọn hình thức kê khai thuế và các thủ tục pháp lý khác sau thành lập khi khách hàng có yêu cầu.
  6. Tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục mở tài khoản ngân hàng và nộp cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế quản lý.
  7. Tư vấn hướng dẫn Phát hành hóa đơn Giá trị gia tăng (Hóa đơn đỏ VAT)

 

Trọn Gói Chuyên Nghiệp – 8.000.000 đồng – Thành lập công ty giá rẻ Hà Nội

Gói Chuyên nghiệp là gói dịch vụ cao nhất trong các dịch vụ thành lập doanh nghiệp mà Công ty Luật LVN cung cấp, nó đáp ứng được toàn bộ các yêu cầu khắt khe nhất của chủ doanh nghiệp như đăng ký trụ sở chính tại các vị trí đặc biệt, đăng ký số vốn lớn, đăng ký tên công ty dựa trên các ký tự đặc biệt mà thông thường khó đăng ký, đăng ký số lượng ngành nghề lớn bao gồm cả các ngành nghề có điều kiện, khai thác tiềm lực kinh tế trên mọi lĩnh vực và còn nhiều yêu cầu nữa từ phía chủ doanh nghiệp mà chúng tôi có thể đáp ứng.

Những ưu đãi của gói Chuyên nghiệp:

– Tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc liên quan thành lập doanh nghiệp;

– Hỗ trợ miễn phí Thuế, Kế toán 3 tháng sau thành lập;

– Miễn phí 01 dấu tự động “Giám đốc + tên Giám đốc”

– Miễn phí Tư vấn Pháp luật thường xuyên 01 năm sau thành lập;

-Tư vấn nhân sự, tư vấn nội bộ, cơ cấu hoạt động miễn phí trọn đời Doanh nghiệp;

– Tư vấn soạn thảo Hợp đồng kinh tế, Giao dịch trong hoạt động công ty;

Kết quả nhận được trong 3 ngày làm việc:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản chính)
  2. Dấu Công ty (hộp dấu xoay tự động). Đăng ký sử dụng con dấu lên Cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia.
  3. Đăng thông báo công bố thành lập tại cổng thông tin Doanh Nghiệp Quốc Gia
  4. Xác lập hồ sơ góp vốn/ sổ thành viên / sổ cổ đông và một số hồ sơ nội bộ công ty khác.
  5. Tư vấn hỗ trợ các thủ tục sau khi thành lập như nộp thuế môn bài, lựa chọn hình thức kê khai thuế và các thủ tục pháp lý khác sau thành lập khi khách hàng có yêu cầu.
  6. Tư vấn, hỗ trợ thực hiện thủ tục mở tài khoản ngân hàng và nộp cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng lên cơ quan thuế quản lý.
  7. Tư vấn hướng dẫn Phát hành hóa đơn Giá trị gia tăng (Hóa đơn đỏ VAT)
  8. Hỗ trợ đăng ký, sử dụng chữ ký số Doanh nghiệp
  9. Trợ giúp xác lập một số hồ sơ hoạt động nội bộ công ty như Điều lệ, Nội quy công ty, Nội quy làm việc, Hợp đồng lao động với nhân viên, sổ theo dõi quá trình góp vốn của các Cổ đông, thành viên công ty, … theo pháp luật hiện hành.

Những Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp mà chúng tôi cung cấp:

  • Tư vấn thành lập Doanh nghiệp miễn phí
  • Tư vấn thành lập Công ty Cổ phần
  • Tư vấn thành lập Công ty TNHH
  • Tư vấn thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
  • Tư vấn thành lập Công ty Hợp danh
  • Tư vấn thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập Doanh nghiệp, chúng tôi tự tin sẽ đem lại cho quý khách những dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tốt nhất và giá thành rẻ nhất. Để sử dụng dịch vụ hoặc yêu cầu hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Hotline số: 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Trân trọng./.


SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thành lập công ty xây dựng, mở công ty xây dựng, doanh nghiệp mới lĩnh vực khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng.

Đô thị hóa, công nghiệp hóa đang là cơn bão toàn cầu. Đi cùng với nó là sự phát triển chóng mặt của xã hội và nhu cầu xây dựng được đặt ra trong nền kinh tế thị trường là vô cùng lớn. Các công ty xây dựng có số lượng tương đương 70% số lượng toàn bộ các doanh nghiệp trong giai đoạn 2013-2018, với sự đa dạng về lĩnh vực, các công ty này có thể hoạt động từ kinh doanh bất động sản, môi giới bất động sản, thiết kế, xây lắp, gia công công trình, thi công xây dựng công trình, cung cấp vật liệu xây dựng, đầu tư dự án xây dựng, tham gia vào tất cả các giai đoạn như khảo sát, hoàn thiện, thiết kế nội thất, tư vấn lập quy hoạch, thiết kế quy hoạch xây dựng, kiểm định chất lượng công trình, thẩm tra thiết kế xây dựng.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực, chúng tôi sẽ hỗ trợ cho quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp, mở công ty, thành lập công ty xây dựng nhanh nhất với chi phí thấp nhất. Hãy để những công việc là khó khăn với bạn cho những đơn vị chuyên môn và bạn có thể dành hoàn toàn thời gian để tập trung phát triển điểm mạnh của mình, tìm phương án kinh doanh nhằm cạnh tranh trong thị trường vốn có.

Thành lập Doanh nghiệp 800K
Thành lập Doanh nghiệp chỉ với 800K

Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Bước 1: Xác lập hồ sơ và nộp tại Sở kế hoạch và Đầu tư

Chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn cho quý khách và hướng dẫn những thông tin cần thiết để mở công ty như:

– Loại hình công ty, ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình;

– Tên công ty, những tên công ty nào đã bị trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn không được phép đăng ký, những cách thêm chi tiết vào trước hoặc sau tên công ty để đặt được tên như ý mà vẫn phù hợp với quy định;

– Số vốn điều lệ nên đăng ký, mối liên hệ giữa số vốn và mức thuế môn bài phải đóng hằng năm;

– Số thành viên công ty, cách xử lý khi có các thành viên là cá nhân, tổ chức nước ngoài;

– Người đại diện theo pháp luật, chức danh phù hợp của người đại diện theo pháp luật với mô hình và thực tiễn hoạt động của công ty.

Các hồ sơ cần thiết:

– Giấy Đề nghị Đăng ký Doanh nghiệp; (Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo)

– Danh sách thành viên, cổ đông công ty; (Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo)

– Điều lệ công ty; (Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo)

– Giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ nhân thân khác của các thành viên trong công ty; (Khách hàng cung cấp)

– Giấy chứng minh thư nhân dân của Giám đốc, Biên bản họp và Hợp đồng lao động trong trường hợp thuê Giám đốc ngoài, không phải là thành viên công ty; (Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo)

– Giấy Ủy quyền cho chúng tôi thay mặt quý khách thực hiện thủ tục tại Sở kế hoạch và Đầu tư; (Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo)

Toàn bộ hồ sơ sẽ do chúng tôi xác lập soạn thảo, quý khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin và giấy tờ nhân thân hợp pháp.

Bước 2: Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thời gian Đăng ký thành lập Doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký Doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị.

Bước 3: Công bố thông tin doanh nghiệp thành lập trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập Doanh nghiệp, đơn vị bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia của Bộ kế hoạch và Đầu tư theo quy định, nhằm mục đích công khai thông tin Doanh nghiệp để các cá nhân, đơn vị có liên quan khác theo dõi và khiếu nại nếu có vấn đề phát sinh, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp nếu có.

Bước 4: Khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp

Bước cuối cùng để Doanh nghiệp bắt đầu chính thức bước vào quá trình hoạt động đó là khắc dấu hộp và thông báo sử dụng con dấu tới Sở kế hoạch và Đầu tư.

Chúng tôi sẽ thay mặt quý khách để thực hiện toàn bộ các nội dung trên và bàn giao tới tận tay khách hàng Giấy phép kinh doanh và con Dấu trong thời hạn 7 ngày làm việc.

Thủ tục thành lập công ty xây dựng
Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Thời gian thành lập công ty xây dựng

Thời gian thành lập công ty xây dựng tính từ thời điểm chúng tôi nhận toàn bộ hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu là 07 ngày làm việc.

Điều kiện để mở công ty xây dựng

1. Điều kiện về lựa chọn loại hình công ty

Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Công ty Hợp danh: Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty (Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn (Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty).

Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ cần có 1 thành viên duy nhất, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Công ty có từ 2 thành viên trở lên có thể lựa chọn loại hình này (Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp).

Công ty Cổ phần: Phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

2. Điều kiện về tên công ty

Tên công ty không được trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã có trước thời điểm công ty thành lập.

Một số tiền đề tên doanh nghiệp có thể tham khảo: Đầu tư và Xây dựng, Thương mại và Xây dựng, Thiết kế Xây dựng, Kỹ thuật Xây dựng, Tư vấn và Đầu tư, Xây dựng Thương mại, Vận tải Xây dựng, Vật liệu Xây dựng, Sản xuất Xây dựng,…

3. Điều kiện làm giám đốc công ty

Tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

4. Điều kiện cần bao nhiêu vốn để mở công ty xây dựng

Vốn công ty là căn cứ tài chính để công ty hoạt động. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn có thể là tiền mặt hoặc tài sản khác được quy đổi thành giá trị tương ứng để ghi nhận trong hồ sơ công ty.

Công ty xây dựng không có yêu cầu đặc biệt về vốn nên doanh nghiệp hoàn toàn có thể lựa chọn mức vốn cho mình. Tuy nhiên do đặc thù về lĩnh vực hoạt động và thường xuyên tham gia vào các phiên đấu thầu, cạnh tranh kinh tế, việc có một số vốn điều lệ hấp dẫn cũng là lợi thế cho công ty sau này.

Lưu ý số vốn đăng ký sẽ ảnh hưởng đến mức phí thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hằng năm, cụ thể:

Vốn Điều lệ đăng ký Mức thuế môn bài 1 năm
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đ/năm
Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đ/năm

5. Điều kiện về lựa chọn ngành nghề để đăng ký

Ngành nghề để các công ty xây dựng có thể lựa chọn được cập nhật mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:

4102 Xây dựng nhà không để ở
4211 Xây dựng công trình đường sắt
4212 Xây dựng công trình đường bộ
4221 Xây dựng công trình điện
4222 Xây dựng công trình cấp, thoát nước
4223 Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
4229 Xây dựng công trình công ích khác
4291 Xây dựng công trình thủy
4292 Xây dựng công trình khai khoáng
4293 Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
4299 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4311 Phá dỡ
4312 Chuẩn bị mặt bằng
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
4390 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Những điều cần biết sau khi thành lập công ty xây dựng

  • Treo biển công ty:

Biển công ty phải có kích thước tiêu chuẩn, in rõ ràng các thông tin bao gồm tên công ty, địa chỉ, phương thức liên lạc, phải được treo, gắn chắc chắn ngay tại nơi hoạt động của công ty;

  • Nộp thuế môn bài theo quy định:

Ngay sau khi thành lập, trong thời hạn 10 ngày, công ty phải hoàn thành nghĩa vụ khai và nộp thuế môn bài cho năm hoạt động đó. Đối với công ty thành lập trong 6 tháng đầu năm, số thuế môn bài phải nộp là 100%, đối với công ty thành lập trong 6 tháng cuôi năm, số thuế môn bài phải nộp là 50%;

  • Triển khai đăng ký chữ ký số điện tử:

Theo quy định của Bộ Tài chính, việc kê khai thuế điện tử online là hình thức bắt buộc và thay thế hoàn toàn phương pháp nộp giấy trực tiếp trước đây;

  • Đăng ký kê khai thuế điện tử

  • Bổ sung thông tin tài khoản ngân hàng doanh nghiệp:

Để tiến hành hoạt động kê khai và nộp thuế qua mạng, doanh nghiệp cần bổ sung thông tin tài khoản ngân hàng để thanh toán online. Việc bổ sung được thực hiện theo quy định bổ sung Mẫu 08 và nộp tới cơ quan thuế quản lý.

  • Bổ sung thông tin liên lạc của doanh nghiệp như Email, số điện thoại để giao tiếp, nhận thông báo từ cơ quan thuế:

Việc kê khai báo cáo qua mạng sẽ tương ứng với các phản hồi của cơ quan thuế cũng được thực hiện qua mạng, vì thế để nhận được những phản hồi kịp thời, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký các phương thức nhận thông báo online như Email, số điện thoại.

  • Lựa chọn hình thức kê khai thuế, phương pháp tính thuế:

Đa phần các đơn vị thường lựa chọn phương thức VAT.

  • In, phát hành hóa đơn:

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục in ấn và xin phát hành hòa đơn, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra trụ sở chính của Doanh nghiệp làm căn cứ để ra quyết định.

  • Lập các hồ sơ nội bộ như sổ cổ đông, sổ thành viên, nội quy lao động, phân công điều hành, quản lý công ty:

Hoạt động của Doanh nghiệp sẽ được bắt đầu tư khi Sở kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép kinh doanh, vì thế việc đảm bảo hoạt động, quản lý nội bộ được đặt ra là vô cùng quan trọng, tránh những hệ lụy không đáng có cho công ty và khó khăn trong việc giải trình khi bị cơ quan chức năng sau này kiểm tra.

Những lưu ý đặc biệt khi thành lập công ty xây dựng

  • Về chứng chỉ của cán bộ, nhân viên công ty:

Lĩnh vực xây dựng là lĩnh vực có rất nhiều khía cạnh hoạt động, để tiến hành hoạt động kinh doanh được trên các khía cạnh này, đơn vị cần phải có một nguồn nhân lực nhất định với trình độ chuyên môn tương ứng, ví dụ khía cạnh Tư vấn thiết kế xây dựng cần có các chứng chỉ liên quan tới Tư vấn, thiết kế, nội, ngoại thất công trình, kỹ sư,… khía cạnh Khảo sát xây dựng cần có các chứng chỉ liên quan như Khảo sát địa chất, khảu sát xây dựng,…

  • Thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài:

Để đáp ứng các nhu cầu đầu tư có nguồn lực từ nước ngoài nói chung hay các đơn vị nước ngoài đang muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong hoạt động xây dựng nói riêng, nhà nước cho phép việc tiến hành thành lập công ty xây dựng có 100% vốn nước ngoài. Tuy nhiên, trước khi thành lập công ty, cá nhân, tổ chức đó cần phải thực hiện thêm thủ tục xin Giấy phép đầu tư do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp.

  • Lập các Chi nhánh, Địa điểm kinh doanh, Văn phòng đại diện để phục vụ hoạt động đặc thù của các công ty xây dựng:

Hoạt động của công ty xây dựng luôn đi kèm với mở rộng thị trường và các hoạt động không chỉ nằm ở trụ sở chính, vì thế việc lập Chi nhánh, Địa điểm kinh doanh, Văn phòng đại diện luôn là nhu cầu và những việc doanh nghiệp cần thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình kinh doanh của mình. Doanh nghiệp cần lưu ý, thủ tục này chỉ được thực hiện sau khi đơn vị đã được cấp Giấy phép kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền là Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đơn vị dự định đặt  địa chỉ Chi nhánh, Địa điểm kinh doanh, Văn phòng đại diện. Chi nhánh và Văn phòng đại diện sẽ có con dấu riêng, và có thể hoạt động độc lập về tài chính với công ty.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dịch vụ thành lập công ty chất lượng, uy tín với giá cả hợp lý và vô vàn ưu đãi, quà tặng kèm theo. Đặc biệt, trong năm 2018, 2019, khi khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi sẽ được tặng ngay:

– 01 Dấu chức danh tùy chọn: Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, …

– 01 Dấu nội bộ: Dấu Bản sao, Dấu thu tiền, Dấu chi tiền, Dấu bán hàng, Dấu chữ kỹ, …

– 01 Gói chăm sóc pháp lý Doanh nghiệp 01 năm sau thành lập: Xử lý tất cả các vấn đề liên quan như Nhân sự, Bảo hiểm xã hội, Hợp đồng kinh tế, Chuyển đổi cơ cấu, …

[toc]

1. Thành lập công ty cổ phần có lợi thế gì

Xin chào anh chị, bọn em có dự định mong muốn thành lập công ty cổ phần tại Cần Thơ, hoạt động trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ và tư vấn du học, theo bọn em tìm hiểu thì hiện tại việt nam có khá nhiều các loại hình công ty được phép thành lập, nhưng bọn em không biết điểm lợi thế của riêng những loại hình này là gì khi so sánh với nhau, các hoạt động về tài chính, báo cáo thuế và góp vốn có gì cần lưu ý cho từng loại công ty. Rất mong anh chị có sự am hiểu về pháp luật giúp bọn em phân tích và nêu ưu điểm của loại công ty cổ phần khi lĩnh vực hoạt động của bọn em như thế.

2. Thành lập công ty TNHH cần tối thiếu bao nhiêu thành viên

Em xin hỏi câu này nhờ được mọi người tư vấn. Em muốn thành lập công ty để kinh doanh cho hợp pháp, công ty là loại hình gia đình, gồm có em, ba em, chú em và một người bạn của ba cùng làm chung, hoạt động chủ yếu là nhập lại xe và các linh kiện của xe để kinh doanh, lắp đặt vào xe khách khi khách có yêu cầu. Em muốn hỏi là giờ em thành lập công ty tnhh thì thế đã đủ người chưa, cần thêm hay bớt gì không ạ?

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2014;

Trả lời:

Hiện nay, theo pháp luật doanh nghiệp hiện hành, cá nhân, tổ chức đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa một trong 4 hình thức doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại dựa trên số thành viên góp vốn là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Với hoạt động kinh doanh mà bạn dự tính thực hiện và dựa trên những người góp vốn vào doanh nghiệp nêu trên, gia đình bạn đã đủ điều kiện để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo mong muốn. Tuy nhiên, bạn và gia đình nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp thành lập giữa công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bởi hai loại hình doanh nghiệp này, bạn và gia đình đều đủ điều kiện số thành viên, người góp vốn theo yêu cầu thành lập của hai loại công ty trên, Cụ thể hai loại hình doanh nghiệp nêu trên có những đặc điểm cơ bản sau:

  • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp do pháp luật quy định hạn chế đối với cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn. (Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014)

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

–  Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định;

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn (Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014).

Theo đó, mặc dù gia đình bạn có định hướng thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thì dựa trên những đặc điệm pháp lý cơ bản nêu trên của hai loại hình doanh nghiệp, chúng tôi cho rằng, bạn và gia đình nên đăng ký thành lập loại hình công ty cổ phần để có thể thuận tiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh sau này.

3. Thành lập công ty với số vốn nhỏ có cần đăng ký

Chào Công ty Luật, bọn tớ dự kiến thành lập công ty với số vốn ban đầu là 30 triệu đồng để kinh doanh đồ uống, cafe di động, cũng không muốn kê khai vốn cao quá để phải chi thêm thuế, vậy cho bọn tớ hỏi là với số vốn nhỏ như vậy thì có cần phải đăng ký không? Và thủ tục có đơn giản hơn không?

Căn cứ pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;

Trả lời:

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, cá nhân, tổ chức phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ những trường hợp không phải đăng ký kinh doanh được áp dụng với cá nhân hoạt động th­ương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động th­ương mại) cụ thể:

Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

– Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

– Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

– Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Theo đó, nếu hoạt động kinh doanh dự tính của bạn không thuộc các trường hợp nêu trên thì bạn phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Về việc đăng ký kinh doanh, bạn có thể lựa chọn giữa việc đăng ký hộ kinh doanh (nếu có địa điểm kinh doanh cố định) hoặc đăng ký doanh nghiệp để kinh doanh. Thụ tục cụ thể như sau:

  • Đăng ký hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kýkinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:

Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh (Phòng Tài chính – Kế hoạch của UBND cấp huyện). Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

– Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Số vốn kinh doanh;

– Số lao động;

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Bước 2:  Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

– Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

  • Đăng ký hoạt động doanh nghiệp:

Trường hợp hoạt động kinh doanh có thể mở rộng, phát triển quy mô ra ngoài địa điểm kinh doanh hoặc mô hình kinh doanh có dự kiến phát triển, mở rộng về nguồn vốn trong tương lai, bạn có thể lựa chọn đăng ký doanh nghiệp để tiến hành hoạt động kinh doanh.

Bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp để đăng ký sao cho phù hợp với điều kiện về số người tham gia góp vốn, tính chất của công ty,…

Thủ tục đăng ký như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Vậy, việc đăng ký kinh doanh hay  lựa chọn đăng ký kinh doanh loại hình nào phụ thuộc vào định hướng, hoạt động kinh doanh, ngành nghề kinh doanh mà bạn dự định tiến hành chứ không hoàn toàn dựa vào số vốn nhỏ hay lớn mà bạn đưa vào kinh doanh. Dù số vốn kinh doanh là 30 triệu đồng nhưng nêu không thuộc các trường hợp không phải đăng ký thì bạn bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo các loại hình và thủ tục nêu trên.

4. Giúp đỡ khi thành lập công ty tài chính

Mình có nhu cầu mở công ty tài chính, cho vay, cầm đồ, cho thuê xe, nhưng mình đã từng có tiền án tiền sự thì có mở được không, có hạn chế gì không, mình cũng không có bằng cấp, vị trí định đặt trụ sở công ty là nhà thuê thì có được không? Cảm ơn mọi người.

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

– Luật Các tổ chức tín dụng 2010;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Tư vấn:

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại, cá nhân, tổ chức kinh doanh cần đăng ký kinh doanh hợp pháp và  đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với các ngành kinh doanh có điều kiện (nếu có). Với các ngành nghề kinh doanh mà bạn dự kiến kinh doanh nêu trên gồm cho vay, cầm đồ và cho thuê xe có các điều kiện kinh doanh theo quy định như sau:

  • Cho vay:

Dưới góc độ kinh doanh thương mại, cho vay là một hình thức của hoạt động cấp tín dụng nằm  trong hoạt động ngân hàng theo quy định pháp luật về các tổ chức tín dụng. Hoạt động này chỉ được tiến hành khi được cấp phép của Ngân hàng Nhà nước và phải đáp ứng điều kiện thành lập tổ chức tín dụng theo quy định pháp luật như Ngân hàng thương mại phải có vốn pháp định từ 3000 tỷ đồng trở lên; …… Bên cạnh đó, hoạt động cấp tín dụng (cho vay) phải chịu sự điều chỉnh, tuân thủ các quy định dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Do đó, với hoạt động tư nhân của công ty, bạn chỉ có thể thực hiện việc cho vay dưới hình thức cho vay theo pháp luật dân sự, và hưởng lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành quy định.

  • Dịch vụ cầm đồ:

Dịch vụ cầm đồ là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

 – Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung:

1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

– Điều kiện về an ninh, trật tự riêng đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài điều kiện quy nêu trên, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Theo đó, việc có tiền án có thể ảnh hưởng đến việc hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ nếu bạn là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh (thông thường là chủ cơ sở kinh doanh). Tuy nhiên, bạn không nêu rõ tiền án của mình về tội gì và đã được xóa án tích hay chưa, do đó, chưa thể khẳng định bạn có hay không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ khi là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự.

Bên cạnh đó, khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn phải chịu các trách nhiệm liên quan đến hoạt động kinh doanh ngành nghề này theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

– Trách nhiệm chung :

1. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự trong Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.

3. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

4. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.

5. Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.

6. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an.

8. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

9. Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.

10. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:

– Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;

-Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

– Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);

– Sơ đồ khu vực kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn; kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

11. Phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng hoặc cần thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

12. Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan Công an có thẩm quyền.

13. Nếu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động thì trước 10 ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động, cơ sở kinh doanh phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền và Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh biết, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng hoạt động.

14. Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với từng loại ngành, nghề theo mẫu thống nhất của Bộ Công an.

15. Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

– Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài trách nhiệm nêu trên, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:

1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

  • Cho thuê xe:

Ngành, nghề kinh doanh Cho thuê xe theo quy định pháp luật hiện hành không thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, bạn chỉ cần đăng ký doanh nghiệp hợp pháp, có cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động cho thuê xe là bạn có thể tiến hành hoạt động kinh doanh.

Về địa điểm đặt trụ sở chính của công ty, theo quy định pháp luật hiện nay,  Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014). Địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp là nơi doanh nghiệp có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, có thể sử dụng vào mục đích làm văn phòng kinh doanh thương mại. Do đó, bạn có thể thuê địa điểm làm trụ sở công ty, việc này không ảnh hưởng gì đến việc đăng ký kinh doanh, tuy nhiên, nơi đặt làm trụ sở tiến hành hoạt động kinh doanh của công ty phải có mục đích sử dụng phù hợp làm văn phòng và được phép kinh doanh thương mại.

Vậy, với những hoạt động kinh doanh dự định nêu trên của bạn, bạn có thể đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ và hoạt động cho thuê xe trong đó, trong dịch vụ cầm đồ bạn có thể tiến hành hoạt động cho vay (theo quy định của Bộ luật Dân sự) mà không phải xin cấp phép như đối với hoạt động cho vay (cấp tín dụng) của ngân hàng hay của các tổ chức tín dụng khác. Về điều kiện khi tiến hành hoạt động kinh doanh, bạn phải đáp ứng điều kiện với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật. Với các ngành nghề không có điều kiện, bạn chỉ cần đăng ký kinh doanh hợp pháp là có thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình theo dự kiến.

5. Điều kiện để thành lập công ty an ninh hàng không

Em cùng một số người bạn muốn thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực an ninh hàng không, em 23 tuổi, bạn em một người 25 tuổi và 1 người 28 tuổi, như vậy đã đủ điều kiện để thành lập công ty an ninh hàng không chưa, bọn em cần làm thủ tục gì, làm ở đâu, thời gian bao lâu thì xong, rất mong nhận được sự tư vấn hướng dẫn sớm nhất từ anh chị. Mong tin!

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

– Luật Hàng không dân dụng 2006;

– Nghị định số 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

– Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

Tư vấn:

Các ngành nghề kinh doanh liên quan đến hàng không hầu hết đều là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Mỗi ngành nghề lại có những điều kiện khác nhau. Do đó, với việc các bạn chỉ nêu chung chung hoạt động về an ninh hàng không, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn điều kiện của các ngành dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân baydịch vụ bảo đảm hoạt động bay như sau:

  • Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

– Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;

– Dịch vụ khai thác khu bay;

– Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;

– Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;

– Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;

– Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;

– Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;

– Dịch vụ kỹ thuật hàng không;

– Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.

Doanh nghiệp được thực hiện kinh doanh các dịch vụ trên sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp :

– Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.

– Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định của Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp (Điều 15 Nghị định 92/2016/NĐ-CP)

 Để được cấp phép kinh doanh dịch vụ hàng không, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay như sau:

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay, khả năng đáp ứng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.

2. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

– Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

– Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;

– Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng quy định, cụ thể:

Điều kiện về vốn như sau:

Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

– Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

 Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP;

– Bản chính văn bản xác nhận vốn;

– Bản sao tài liệu chứng minh về bộ máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

– Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:

Với dịch vụ đảm bảo hoạt động bay, doanh nghiệp được thực hiện kinh doanh khi đáp ứng các Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay như sau:

1. Có cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.

2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Theo đó, với ngành nghề kinh doanh liên quan đến đảm bảo an toàn bay, ngành nghề này là ngành nghề liên quan đến an ninh quốc gia, do đó Nhà nước trực tiếp thực hiện, cung cấp. Bạn muốn tiến hành hoạt động kinh doanh hoạt động này thì chỉ có thể góp vốn/mua cổ phần vào một doanh nghiệp đang có vốn nhà nước được cấp phép kinh doanh lĩnh vực này.

  • Thủ tục thành lập doanh nghiệp:

Dựa trên những phân tích nêu trên, nếu bạn dự định mở doanh nghiệp kinh doanh với vốn tư nhân tự góp, bạn có thể thành lập doanh nghiệp thực hiện kinh doanh một số dịch vụ hàng không khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Về việc thành lập doanh nghiệp, bạn lựa chọn giữa các hình thức doanh nghiệp phù hợp với số người tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp và định hướng hoạt động của công ty.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Vậy, để tiến hành hoạt động kinh doanh, bạn cần thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp hợp pháp, có đăng ký các ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh dự kiến. Sau đó, tiến hành thủ tục xin giấy Cấp phép hoạt động đối với dịch vụ hàng không mà doanh nghiệp sẽ thực hiện tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã tư vấn ở trên.

6. Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài thế nào

Bác của tôi là người Hàn quốc, bác tôi có dự định đầu tư một công ty tại Việt Nam để chuyển một số thực phẩm, đặc sản nổi tiếng của Hàn quốc về Việt Nam kinh doanh, do không nắm được pháp luật nên nhờ các luật sư tư vấn giúp. Bác tôi là người Hàn quốc gốc Việt, ông tôi là người Việt Nam, bác dự định đầu tư khoảng tiền tương đương 1 tỷ việt nam đồng để mở công ty. Chúng tôi rất cần sự giúp đỡ pháp lý của các luật sư, xin hãy giúp chúng tôi càng sớm càng tốt.

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

Tư vấn:

Với người nước ngoài khi đầu tư, góp vốn vào Việt Nam để hoạt động kinh doanh phải tiến hành thủ tục xin giấy phép đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, thủ tục cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư, cụ thể:

Hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (nếu có);

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Sở Kế hoạch – Đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Sau khi tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư, để tiến hành hoạt động kinh doanh trên thực tế, người nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên đây là hoàn tất các thủ tục đăng ký đầu tư kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam cho người nước ngoài. Sau khi đăng ký kinh doanh hợp pháp, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trên thực tế. Các hoạt động kinh doanh cần đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Điều kiện thành lập công ty xuất nhập khẩu hàng hóa

Em của em trước làm ở hải quan, có được một số kinh nghiệm và quan hệ với nhiều đơn vị liên quan tới việc xuất nhập khẩu hàng hóa, em thì làm tự do trong nước trước giờ chỉ kinh doanh các mặt hàng điện thoại, điện tử nhỏ, nay nó rủ em làm chung và nhập khẩu các mặt hàng bán chạy từ nước ngoài về bán lại giá hời, vốn cũng không nhiều nên em rất hào hứng, giờ chỉ có trở ngại là phải có công ty thì mới dễ làm mà em lại không hiểu gì về cái này, nghe công ty có vẻ làm to và khó quá, vì thế xin được anh chị hướng dẫn luật cho em, đề phòng không hiểu lại bị phạt nhiều hơn là lời thì chết, em cảm ơn ạ.

8. Thành lập công ty bán hàng online được không

Như mọi người đã biết, việc kinh doanh online ngày càng trở nên phát triển và bùng nổ nhiều, lợi nhuận thu về cũng không hề nhỏ chút nào. Tuy thế, nhưng nếu chỉ hoạt động cá nhân thì nhiều khi vị trí của mình cũng không được cao, và thị trường cũng có nhiều điểm bị hạn chế. Vì đó em muốn thành lập công ty, trước mắt chỉ là bán hàng online, sau này theo thời gian sẽ phát triển thêm, như vậy em cần làm thủ tục gì, có đơn giản hơn thành lập công ty thường không. Hướng dẫn giúp em ạ, em cám ơn.

9. Tôi muốn thành lập công ty con để thực hiện dự án thì các bước ra sao

Chúng tôi là đơn vị công ty chuyên về đầu tư kinh doanh các lĩnh vực như đất đai, giáo dục, y tế. Để tham gia vào từng lĩnh vực dự án, chúng tôi muốn có một đơn vị pháp nhân có tên liên quan đến lĩnh vực, vì thế, hội đồng quản trị đưa đến giải pháp thành lập các công ty con với tên khác nhau để tham gia vào từng lĩnh vực dự án, thực hiện đầu tư, chịu trách nhiệm từ khi xin giấy phép cho tới suốt quá trình quản lý vận hành dự án sau này. Mong công ty luật hướng dẫn cho chúng tôi thủ tục cần thiết để thành lập các công ty con với mục đích như trên, đơn vị tôi có thể thành lập tối đa bao nhiêu công ty con?

10. Một người có được thành lập 2 công ty không

Cách đây 6 năm, tôi và 1 người bạn có cùng nhau mở công ty, nhưng trong quá trình làm do xảy ra mâu thuẫn lại không ai chịu ai nên không làm nữa, cũng chả ai quan tâm tới công ty này, hiện nay thấy bảo đã bị khóa mã số thuế và treo hồ sơ gì đó. Giờ tôi muốn mở công ty cùng vợ để kinh doanh thực phẩm sạch, tôi có thể thành lập công ty được nữa không, trước tôi là giám đốc công ty kia. Cảm ơn đã đọc và mong được giúp đỡ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thành lập công ty kinh doanh bất động sản, thành lập công ty môi giới bất động sản, thành lập công ty điều hành quản lý sàn giao dịch bất động sản, mở dịch vụ tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Kinh doanh bất động sản đã và đang là lĩnh vực vô cùng hấp dẫn, đi cùng với những rủi ro lớn, vốn lớn là lợi nhuận cao, đây hoàn toàn không thể là sân chơi của những người mới vào nghề và non kinh nghiệm.

Với tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa hiện nay giá đất đã có rất nhiều thay đổi, nhu cầu mua đất, thuê đất, thuê nhà ở cũng kéo theo đó mà tăng cao. Và tất nhiên, có cầu thì sẽ có cung, các cá nhân, công ty muốn thử sức hoặc cùng hợp tác kinh doanh bất động sản cũng gia tăng ở mức độ chóng mặt. Căn cứ vào Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Kinh doanh bất động sản, Nghị định số 79/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản, Công ty Luật LVN sẽ hướng dẫn quý khách thủ tục Thành lập công ty kinh doanh bất động sản chi tiết và rõ ràng nhất để tạo bước khởi đầu thuận lợi cho mọi doanh nghiệp và là tiền đề để tiến đến sự thành công nhanh chóng hơn.

Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh bất động sản

1. Các Điều kiện chung để thành lập công ty kinh doanh bất động sản

a. Điều kiện về cá nhân, tổ chức đứng ra thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Căn cứ Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP:

– Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh bất động sản phải tiến hành thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật;

Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định.

b. Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ là gì

Vốn Điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên, cổ đông cùng góp vào để thành lập Doanh nghiệp. Vốn điều lệ được tiến hành đăng ký khi thành lập công ty và là một trong những thông tin quan trọng của doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn tới gần như toàn bộ hoạt động sau này của doanh nghiệp như điều kiện kinh doanh, điều kiện đấu thầu tham gia dự án, phân loại doanh nghiệp, nghĩa vụ nộp thuế, kê khai thuế, báo cáo tài chính.

Vốn pháp định là gì

Vốn Pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp có thể hoạt động một lĩnh vực nào đó. Mức vốn này sẽ do cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm giới hạn và nâng cao khả năng của những đơn vị tham gia trong lĩnh vực đó, từ đây gián tiếp đảm bảo quyền lợi cho các khách hàng và đảm bảo kiểm soát được nền kinh tế thị trường có định hướng.

Vốn Điều lệ và Vốn Pháp định khác nhau như thế nào

Vốn Điều lệ chỉ là mức vốn đăng ký khi thành lập công ty và được ghi nhận trên Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của thông tin này.

Vốn pháp định thì khác, mức vốn này cần phải có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền như ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác. Thường thì số tiền theo mức vốn pháp định phải tồn tại thực tế tại thời điểm xác nhận và là tiền mặt, việc góp vốn bằng tài sản hoặc giá trị vật chất khác phải được quy thành giá trị tiền mặt theo nhận định của cơ quan chuyên môn bấy giờ.

Mức vốn điều lệ để thành lập công ty bất động sản

Vốn Điều lệ để thành lập công ty bất động sản doanh nghiệp phải đăng ký với mức cao hơn 20 tỷ đồng.

Mức vốn pháp định để thành lập công ty bất động sản

Mức vốn pháp định do cơ quan có thẩm quyền xác nhận băng văn bản tại thời điểm thành lập công ty không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên;

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.

Từ năm 2014, với hiệu lực của Bộ Luật Doanh nghiệp 2014, các Doanh nghiệp không còn phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định khi thành lập công ty nhưng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

2. Các Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực kinh doanh bất động sản

a. Điều kiện thành lập công ty Xây dựng, Chuyển nhượng, Cho thuê bất động sản

Căn cứ theo Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, Điều 3, Điều 4 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo các quy định về cá nhân, tổ chức đứng ra trực tiếp kinh doanh và vốn lớn hơn 20 tỷ đồng như đã nêu ở phần trên là đã đủ điều kiện để kinh doanh xây dựng, chuyển nhượng, cho thuê bất động sản.

b. Điều kiện thành lập công ty Môi giới bất động sản

Căn cứ Điều 62 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2018, điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm:

– Phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trong doanh nghiệp đó, được chứng minh bằng Hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp.

– Nếu là Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập thì phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định về thuế.

– Cá nhân, doanh nghiệp tiến hành kinh doanh cấm không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong bất kỳ một giao dịch kinh doanh bất động sản nào.

c. Điều kiện thành lập công ty điều hành Sàn giao dịch bất động sản

Căn cứ Điều 69 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, cần có các điều kiện sau:

– Phải thành lập doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người có trách nhiệm trực tiếp quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản  do công ty mở phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

– Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

d. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định số 79/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam; có chức năng giáo dục nghề nghiệp hoặc đào tạo cao đẳng, đại học hoặc đào tạo sau đại học theo quy định của pháp luật.

– Có cơ sở vật chất, phòng học bảo đảm đủ chỗ ngồi cho học viên và có địa điểm để học viên thực hành về kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản.

– Có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành.

– Có tổi thiểu 30% số giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn (có đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên đăng ký tham gia giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Bước 1: Xác lập chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư

Sau khi nhận được yêu cầu của quý khách, chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn sơ bộ và hướng dẫn quý khách kê khai những thông tin cần thiết, thay mặt quý khách lập hồ sơ và gửi tới Sở kế hoạch và Đầu tư nơi Doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.

Hồ sơ sẽ bao gồm những giấy tờ chủ yếu sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Mẫu của Phòng đăng ký kinh doanh;

– Điều lệ công ty dự kiến theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014;

– Danh sách thành viên góp vốn, bao gồm thông tin cá nhân sơ bộ và thông tin phần vốn góp vào công ty đăng ký;

– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân như Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, visa hoặc những giấy tờ khác;

– Đối với cá nhân nước ngoài thành lập công ty trong một số trường hợp sẽ cần cung cấp thêm những giấy tờ hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp hoặc xác nhận như Giấy chứng nhận đầu tư, thị thực, thẻ tạm trú;

– Đối với thành viên góp vốn là tổ chức, công ty, pháp nhân khác, hồ sơ sẽ cần cung cấp thêm bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh, biên bản, quyết định của công ty đó về việc đồng ý góp vốn vào công ty dự kiến thành lập;

– Bản sao Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà trong trường hợp Doanh nghiệp có dự định đặt trụ sở chính tại Tòa nhà chung cư văn phòng hoặc Tòa nhà hỗn hợp, Khu trung tâm thương mại.

Công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ và thay mặt quý khách toàn bộ quá trình xây dựng hồ sơ này nên quý khách chỉ cần tìm hiểu để có thể nắm được chứ không cần lo lắng.

Bước 2: Nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh và khắc Dấu tròn cho Doanh nghiệp

Sau khi đã nộp hồ sơ vào Phòng Đăng ký kinh doanh, trong thời hạn 5 ngày kể từ khi hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp cho đơn vị. Đơn vị cần tiếp tục thực hiện thủ tục khắc dấu tròn hay còn gọi là dấu hộp để hoàn tất nốt thủ tục đăng ký.

Bước 3: Công bố thông tin Doanh nghiệp và Thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Với Đăng ký kinh doanh bản chính đã nhận trên tay cùng Dấu tròn doanh nghiệp, đơn vị cần thực hiện thủ tục cuối cùng là đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp mới của mình và Thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin điện tử quốc gia liên tục trong vòng 30 ngày theo quy định của Bộ kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Công ty Luật LVN bàn giao kết quả cho khách hàng

Sau khi hoàn tất tất cả thủ tục pháp lý, Công ty Luật LVN sẽ bàn giao Giấy phép kinh doanh, con Dấu doanh nghiệp và biên lai thực hiện công bố thông tin điện tử cho Doanh nghiệp để doanh nghiệp bắt đầu chính thức hoạt động trên thực tế.

Quý khách có thắc mắc hoặc có nhu cầu liên quan có thể liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ ngay lập tức.

Quý khách có thể tham khảo thêm một số bài viết sau:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG YOGA & QUYỀN ANH

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

– Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn thể dục thẩm mỹ do bộ trưởng bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành

– Thông tư 05/2007/TT- BVHTTDL hướng dẫn thực hiện một số quy định của nghị định số 112/2007/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thể dục, thể thao

Tư vấn:

Để xin cấp giấy phép hoạt động Yoga và quyền anh trước hết bạn phải tiến hành thủ tục đăng kí thành lập doanh nghiệp. Bạn có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần hoặc theo hình thức hộ kinh doanh cá thể.

  1. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép mở phòng tập Yoga, quyền anh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

+ Giấy giới thiệu;

+ Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (yoga): Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh ;

+ Bản sao Bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao của nhân viên chuyên môn, nhân viên hướng dẫn;

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động Yoga, quyền anh:  Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

+ Sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn;

+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân của cán bộ, nhân viên trung tâm;

+ Hợp đồng lao động của cán bộ, nhân viên trung tâm.

Bước 2: Nộp tại Sở văn hóa thể thao và du lịch

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung: cơ quan tiếp nhận ra thông báo trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  1. Điều kiện thành lập trung tâm Yoga, phòng tập quyền anh

Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:

+ Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.

+ Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.

+ Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.

+ Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

+ Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.

+ Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

+ Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập

– Đối với phòng tập quyền anh phải chuẩn bị: Găng tập luyện: 01 đôi/ 01 người; Mũ bảo vệ: 01 chiếc/ 01 người; Bao đấm (bao cát), gối đấm; Người tập phải trang bị bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện; Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ),…

– Đối với phòng tập Yoga: thảm,…

+ Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.

+ Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

Mật độ luyện tập:

Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.

Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.

Nhân viên chuyên môn:

– Có Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ do cơ quan tổ chức tập huấn cấp.

– Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

– Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

– Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

Ngoài ra, cơ sở phải đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.

Lưu ý: Bạn phải đảm bảo phòng tập Yoga và quyền anh có ngăn cách, độc lập.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thành lập công ty xây dựng, công ty khảo sát xây dựng, tư vấn xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng, giám sát xây dựng, kiểm định chất lượng xây dựng, thi công xây dựng công trình.

Việc tìm kiếm các tài liệu về vấn đề thành lập công ty trong các lĩnh vực xây dựng mà bạn quan tâm trên mạng quá nhiều khiến thông tin không còn chính xác, bị nhiễu và gây khó hiểu. Biết được điều này, Công ty Luật LVN chúng tôi đã nghiên cứu và tổng hợp lại tất cả những quy định, hướng dẫn cần thiết để lập thành một văn bản. Mong rằng các bạn có thể tìm được câu trả lời cho mình sau khi đọc hết bài viết dưới đây.

Đây là mục lục của bài viết, sẽ giúp các bạn thuận tiện hơn khi nghiên cứu bài viết này, các bạn không nên bỏ qua nó.

[toc]

Các Điều kiện cụ thể trong từng lĩnh vực khi thành lập công ty xây dựng:

1. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

Căn cứ Điều 153, 158 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 46, 59 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

– Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng

(1) Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng gồm:

a) Khảo sát địa hình;

b) Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.

(2) Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng được quy định tại Điều 73 của Luật Xây dựng năm 2014 như sau:

a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II cùng loại;

b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 5 (năm) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp II hoặc 3 (ba) công trình cấp III cùng loại;

c) Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất 3 (ba) dự án nhóm C hoặc ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 3 (ba) công trình cấp IV cùng loại.

(3) Phạm vi hoạt động khảo sát xây dựng:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực và cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Điều kiện của tổ chức khảo sát xây dựng

– Có đủ năng lực khảo sát xây dựng.

– Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp. Cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việc được giao.

– Máy, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sát và bảo vệ môi trường.

– Phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng phải đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng công nhận.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng

1. Hạng I:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.

2. Hạng II:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.

3. Hạng III:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng tất cả các dự án và cấp công trình cùng loại;

b) Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II cùng loại;

c) Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm C, công trình đến cấp III cùng loại.

2. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Căn cứ vào Điều 155, Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 66, Điều 49 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng

– Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng.

– Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng

(1) Hạng I: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.

(2) Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.

(3) Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

b) Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;

c) Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

– Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

(1) Các lĩnh vực cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng:

a) Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;

b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;

c) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.

(2) Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng:

a) Hạng I: Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;

b) Hạng II: Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;

c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc tham gia thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.

(3) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp I cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Được làm giám sát trưởng, trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống, tham gia giám sát một số phần việc của công trình cấp II cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

3. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Căn cứ Điều 154,Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 61, Điều 48 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

– Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

(1) Hạng I:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

(2) Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

(3) Hạng III:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp;

b) Hạng II: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống;

c) Hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống.

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

– Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện

Chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

(1) Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

a) Thiết kế kiến trúc công trình;

b) Thiết kế nội – ngoại thất công trình; thiết kế cảnh quan;

c) Thiết kế kết cấu công trình;

d) Thiết kế điện – cơ điện công trình;

đ) Thiết kế cấp – thoát nước;

e) Thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt;

g) Thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng;

h) Thiết kế phòng cháy – chữa cháy.

(2) Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 2 (hai) công trình cấp II và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 5 (năm) công trình cấp III và đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm định, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 3 (ba) công trình cấp III hoặc 5 (năm) công trình cấp IV cùng loại với công trình ghi trong chứng chỉ hành nghề.

(3) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp II trở xuống cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế công trình cấp III, cấp IV cùng loại đối với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề. Được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C cùng loại dự án được cấp chứng chỉ hành nghề.

4. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

Căn cứ vào Điều 155 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 50 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP); Khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP về bổ sung Điều 66a vào sau Điều 66 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng

– Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng.

– Cá nhân tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm định xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:

– Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng:

a) Hạng I: Đã làm chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Đã làm chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Đã tham gia kiểm định hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 công trình cấp III hoặc 03 công trình cấp IV cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

2 Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình tất cả các cấp cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm chủ trì kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng;

b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình từ cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm chủ trì kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng;

c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm chủ trì kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng

Chứng chỉ năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng

– Hạng I:

a) Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện kiểm định xây dựng ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.

– Hạng II:

a) Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện kiểm định xây dựng ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.

– Hạng III:

a) Có ít nhất 05 người có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

b) Có ít nhất 05 người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức kiểm định xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

– Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình tất cả các cấp cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ năng lực; được kiểm định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng;

b) Hạng II: Được kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình từ cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ năng lực; được kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng;

c) Hạng III: Được kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, nguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận, công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ năng lực; được kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, cấu kiện xây dựng

5. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Căn cứ Điều 150, Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 60, Điều 47 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng

– Có đủ điều kiện năng lực lập thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với từng loại quy hoạch xây dựng.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

(1) Hạng I:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

(2) Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

(3) Hạng III:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập

Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

(2) Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng

(1) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch và đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng sau:

a) Hạng I: Đã làm chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.

(2) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành của các đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.

6. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

Căn cứ Điều 157 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 65, Điều 53 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình

– Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng.

– Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề th công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp.

– Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

(1) Hạng I:

a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề;

c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

d) Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;

e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

(2) Hạng II:

a) Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm;

c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

d) Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

(3) Hạng III:

a) Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;

c) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

d) Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;

c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

3. Điều kiện đối với chỉ huy trưởng công trường

(1) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng I; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại;

b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng II; đã làm chỉ huy trưởng công trường thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại;

c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công xây dựng hoặc chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hạng III; đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV cùng loại.

(2) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường mọi cấp công trình cùng loại;

b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp II cùng loại trở xuống;

c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công trường trong đó có công trình cấp III, cấp IV cùng loại.

7. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng

– Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 69 Nghị định này phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.

– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.

– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;

b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

5. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

8. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Căn cứ Điều 152 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 63, 64 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP

Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

– Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;

b) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.

– Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực hoặc của chủ đầu tư đối với Ban quản lý dự án do mình thành lập;

b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;

c) Có cơ cấu tổ chức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý dự án; có trụ sở, văn phòng làm việc ổn định;

d) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.

Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

– Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước:

a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP(đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP);

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;

c) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.

– Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP);

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp quy mô dự án, cấp công trình và với công việc đảm nhận;

c) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.

– Ban quản lý dự án một dự án:

a) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP(đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP);

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;

c) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao quản lý.

Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án (Điều 54 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP) 

– Cá nhân đảm nhận chức danh Giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với loại và quy mô dự án theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP.

– Cá nhân có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:

a) Hạng I: Đã làm Giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại;

b) Hạng II: Đã làm Giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại;

c) Hạng III: Đã trực tiếp tham gia quản lý dự án của 01 dự án nhóm C cùng loại.

(3) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm Giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

b) Hạng II: Được làm Giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề;

c) Hạng III: Được làm Giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng tương ứng với loại dự án được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

9. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Căn cứ Điều 156, Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014; Điều 67, Điều 52 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

– Có đủ điều kiện năng lực hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Cá nhân chủ trì việc lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

(1) Hạng I:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;

b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.

(2) Hạng II:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

(3) Hạng III:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;

b) Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;

b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;

c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập

Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

(2) Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng

(1) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:

a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

c) Đo bóc khối lượng;

d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

(2) Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:

a) Hạng I: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II;

b) Hạng II: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III;

c) Hạng III: Đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.

(3) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng không phân biệt nhóm dự án và cấp công trình xây dựng;

b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án từ nhóm B trở xuống và công trình từ cấp I trở xuống;

c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và công trình từ cấp II trở xuống.

10. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

Căn cứ Khoản 2 Điều 105 của Luật Nhà ở năm 2014

Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải có đủ điều kiện về chức năng và năng lực theo quy định sau đây:

– Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã và có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;

– Phải có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm bộ phận kỹ thuật, dịch vụ, bảo vệ an ninh, vệ sinh, môi trường;

– Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đáp ứng yêu cầu về quản lý vận hành nhà ở bao gồm lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

11. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

Căn cứ Khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 23/2016/NĐ-CP

Đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng phải có các điều kiện về năng lực như sau:

– Có cán bộ quản lý vận hành có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc một trong các ngành hóa, vật lý, sinh học, công nghệ môi trường, điện;

– Có công nhân kỹ thuật ngành cơ điện bậc 03 trở lên để trực tiếp vận hành lò hỏa táng;

– Người lao động phải có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm theo quy định;

– Các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phải bảo đảm yêu cầu về môi trường và an toàn lao động.

12. Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

Căn cứ Điều 10 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Điều 60, Điều 47 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Điều 158 của Luật Xây dựng năm 2014;

Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị

– Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có tư cách pháp nhân; đủ điều kiện về số lượng, năng lực chuyên môn của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, năng lực quản lý và các điều kiện kỹ thuật phù hợp với công việc đảm nhận.

– Cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp và có năng lực phù hợp với công việc được đảm nhận.

– Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị tại Việt Nam ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.

– Chính phủ quy định cụ thể về điều kiện, năng lực của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị; thẩm quyền, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề.

Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

(1) Hạng I:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

(2) Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

(3) Hạng III:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.

(4) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.

Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập

Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành nghề;

(2) Có chứng chỉ hành nghề và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng

(1) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch và đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng sau:

a) Hạng I: Đã làm chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng tỉnh hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch vùng huyện, 5 (năm) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

b) Hạng II: Đã làm chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, 2 (hai) đồ án quy hoạch vùng liên huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù;

c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm định thiết kế bộ môn chuyên ngành của ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc 3 (ba) đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù hoặc 5 (năm) đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.

(2) Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành của các đồ án quy hoạch xây dựng;

b) Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù có quy mô dân số tương đương với đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn;

c) Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.

13. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

Căn cứ Điều 32 Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng.

Quy định sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine trong sản xuất vật liệu xây dựng

– Quy định đối với các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng:

a) Chỉ sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng để sản xuất vật liệu xây dựng;

b) Bảo đảm nồng độ sợi amiăng trắng nhóm serpentine trong khu vực sản xuất không vượt quá 0,1 sợi/ml không khí tính trung bình 8 giờ và không vượt quá 0,5 sợi/ml không khí tính trung bình 1 giờ;

c) Không để rách vỡ bao, rơi vãi khi vận chuyển nguyên liệu amiăng trắng nhóm serpentine;

d) Không được sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine làm vật liệu nhồi, chèn, cách nhiệt trong công trình xây dựng khi chưa được trộn với các chất kết dính để đảm bảo sợi amiăng trắng nhóm serpentine không khuếch tán vào không khí;

đ) Có các phương án xử lý phế phẩm, các vật liệu, bụi, nước thải ra từ quá trình sản xuất để sử dụng lại hoặc xử lý đảm bảo an toàn theo quy định;

e) Tuân thủ quyết định đầu tư đã được phê duyệt, báo cáo đánh giá tác động môi trường, các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường;

g) Phải tổ chức quan trắc, giám sát môi trường nước và môi trường không khí trong cơ sở sản xuất với tần suất định kỳ 03 tháng một lần;

h) Người lao động trực tiếp tham gia quá trình sản xuất phải được trang bị bảo hộ lao động theo quy định;

i) Tổ chức theo dõi khám sức khỏe, chụp X quang định kỳ theo quy định của Bộ Y tế đối với toàn bộ cán bộ, công nhân, người lao động trong đơn vị; kết quả khám sức khỏe được lưu giữ tại cơ sở y tế và cơ sở sản xuất.

– Quy định việc sử dụng có kiểm soát các sản phẩm vật liệu xây dựng sử dụng nguyên liệu là amiăng trắng nhóm serpentine:

a) Chỉ được sử dụng các sản phẩm vật liệu xây dựng có sử dụng nguyên liệu là amiăng trắng nhóm serpentine khi các sản phẩm này đã được công bố hợp quy.

b) Phải áp dụng các biện pháp cần thiết để khống chế việc phát sinh bụi amiăng trắng nhóm serpentine trong các sản phẩm vật liệu xây dựng khi thực hiện các công việc như cưa, cắt, mài, đục các sản phẩm vật liệu xây dựng có chứa amiăng trắng nhóm serpentine;

c) Phải lập phương án bảo vệ môi trường trước khi tiến hành việc phá dỡ, sửa chữa, cải tạo các công trình, thiết bị công nghiệp đối với các vật liệu xây dựng có chứa amiăng trang nhóm serpentine;

d) Phải thu gom và chuyển vào nơi quy định các phế thải vật liệu xây dựng có chứa amiăng trắng nhóm serpentine; các phế thải vật liệu xây dựng này không được dùng làm nguyên liệu rải đường.

14. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

Căn cứ Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP

Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam; có chức năng giáo dục nghề nghiệp hoặc đào tạo cao đẳng, đại học hoặc đào tạo sau đại học theo quy định của pháp luật.

– Có cơ sở vật chất, phòng học bảo đảm đủ chỗ ngồi cho học viên và có địa điểm để học viên thực hành về kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.

– Có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành.

– Có tổi thiểu 40% số giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn (có đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên đăng ký tham gia giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

– Được Bộ Xây dựng hoặc các cơ quan được Bộ Xây dựng ủy quyền công nhận đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.

15. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP

Điều kiện đối với tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

– Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định tại Nghị định 62/2016/NĐ-CPlà tổ chức kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng đáp ứng các Điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là 05 năm kể từ ngày cấp.

– Điều kiện năng lực:

a) Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;

c) Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;

d) Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.

Thủ tục thành lập công ty xây dựng:

Bước 1: Tư vấn và xác lập hồ sơ cho khách hàng

Khi nhận được yêu cầu của quý khách chúng tôi sẽ tiến hành sắp xếp tư vấn và xác lập hồ sơ cho quý khách, bao gồm toàn bộ các bước thành lập doanh nghiệp, giá trị của công ty, pháp nhân, trách nhiệm, vai trò của những người quản lý doanh nghiệp, các điều kiện liên quan lĩnh vực mà khách hàng quan tâm, lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp và tư vấn vị trí được phép đặt trụ sở chính, những giấy tờ cần cung cấp trong từng trường hợp cụ thể.

Hồ sơ sơ bộ để thành lập doanh nghiệp mà chúng tôi sẽ xây dựng cho quý khách bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao Giấy tờ chứng thực của các thành viên công ty
  • Nếu các thành viên là tổ chức sẽ cần cung cấp những văn bản của công ty, tổ chức xác nhận việc đồng ý góp vốn cùng thành lập công ty mới
  • Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền cho chúng tôi đại diện quý khách thực hiện thủ tục

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục thành lập công ty xây dựng

Sau khi hoàn thiện chuẩn bị hồ sơ, chúng tôi sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho quý khách tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ, Quý khách sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp bản chính.

Bước 3: Đăng bố cáo thông tin Doanh nghiệp theo quy định

Đối với tất cả thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Bộ kế hoạch và đầu tư có quy định yêu cầu các đơn vị phải thực hiện đăng bố cáo công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử quốc gia, vì thế ngay khi nhận được Đăng ký kinh doanh bản chính, việc cần làm đầu tiên đó là tiến hành đăng ký Bố cáo thông tin doanh nghiệp với mức phí là 300.000đ.

Bước 4: Khắc Dấu và Thông báo mẫu Dấu Doanh nghiệp

Hoàn thành thủ tục bố cáo thông tin là doanh nghiệp đã gần như hoàn thiện thủ tục đăng ký kinh doanh, việc cuối cùng là tiến hành khắc con Dấu doanh nghiệp và đăng thông báo sử dụng mẫu dấu tới Sở kế hoạch và đầu tư, chúng tôi sẽ trợ giúp quý khách trong tất cả các thủ tục này và bàn giao tới tận tay khách hàng Bản chính Giấy phép kinh doanh và con Dấu tròn doanh nghiệp sau khi đã thực hiện trọn vẹn tất cả thủ tục.

Quý khách có thắc mắc hoặc yêu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

 

Các bài viết khác của chúng tôi mà bạn có thể quan tâm:

Thành lập công ty xây dựng và những điều phải biết

Xin phép xây dựng có cần chứng chỉ năng lực của đơn vị thi công

Đăng ký nhãn hiệu công ty vật liệu xây dựng

Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình

Tư vấn Thành lập doanh nghiệp, công ty lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tư vấn cấp Giấy phép cho công ty sản xuất phần mềm

Giấy phép cho công ty sản xuất phần mềm – Sản xuất phần mềm là một lĩnh vực mới đầy hứa hẹn với thị trường Việt Nam, sự phát triển đa dạng của không gian mạng khiến cho những ảnh hưởng của nó tới cuộc sống là không thể tránh khỏi, các giao thức, trình duyệt, phần mềm, app là những phương tiện để con người sử dụng, khai thác tài nguyên mạng một cách hiệu quả nhất. Chính vì lẽ đó, ngày càng có nhiều hơn các công ty công nghệ thông tin tham gia vào thị trường và mạnh mẽ hơn cả là các công ty sản xuất, ứng dụng phần mềm.

Vậy sản xuất phần mềm có cần xin phép không, thủ tục, giấy tờ cần thiết là gì?

Theo quy định của Luật Công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng, Luật An toàn thông tin mạng, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Sở hữu trí tuệ.

Sản xuất phần mềm nói riêng không thuộc danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì thế không yêu cầu phải có giấy phép con riêng để phục vụ mục đích hoạt động kinh doanh này.

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất phần mềm chỉ cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện chung sau là có thể tiến hành sản xuất kinh doanh bình thường:

– Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản khác có giá trị tương đương;

– Quy trình sản xuất phần mềm đạt chuẩn tuân thủ các bước:

1. Xác định yêu cầu.

2. Phân tích và thiết kế.

3. Lập trình, viết mã lệnh.

4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm.

5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm.

6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm.

7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm.

– Tiến hành báo cáo định kỳ cho Vụ Công nghệ thông tin theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ khai báo;

– Có hệ thống nhân lực đạt yêu cầu đảm bảo cho việc xây dựng sản xuất sản phẩm phần mềm và chịu trách nhiệm trước những tác động mà phần mềm gây ra;

– Đảm bảo các hoạt động kinh doanh sản xuất phần mềm và các sản phẩm phần mềm không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật có liên quan khác;

– Đảm bảo phần mềm không có các chức năng hay nhằm mục đích vi phạm các quy định của Luật An ninh mạng, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia hay xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thành lập Trung tâm ngoại ngữ, thành lập Trung tâm tiếng Anh, đăng ký Trung tâm tiếng Nhật, Đăng ký thành lập Trung tâm tiếng Trung, mở Trung tâm tiếng Hàn,… hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất – Hotline: 1900.0191 – thấu hiểu những khó khăn của khách hàng và có kinh nghiệm tháo gỡ nhiều vụ việc phức tạp, chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ cho các Trung tâm ngoại ngữ nói riêng và các cơ sở giáo dục nói chung.

Dịch vụ xin Giấy phép thành lập Trung tâm ngoại ngữ trọn gói: 25.000.000 VNĐ

Các bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài

Mở trung tâm ngoại ngữ rồi đưa học viên ra nước ngoài có phải ký quỹ không

Có phải có hộ khẩu Hà Nội mới được thành lập trung tâm ngoại ngữ

1.Tổng quát quy định về trung tâm ngoại ngữ

a. Cơ sở định nghĩa, phân loại

Trung tâm ngoại ngữ là cơ sở giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục.

Trung tâm ngoại ngữ có 2 loại:

Một là công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi trả toàn bộ hoặc hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động thường xuyên.

Hai là Trung tâm ngoại ngữ tư thục do các cá nhân hoặc tổ chức đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, tự bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn và hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức đó.

b. Tên của Trung tâm ngoại ngữ

Đối với các trung tâm dạy ngoại ngữ tên trung tâm phải được cấu thành như sau:

Trung tâm ngoại ngữ + tên riêng;

Tên của trung tâm được ghi trên quyết định thành lập trung tâm, con dấu, biển hiệu và các giấy tờ giao dịch của trung tâm.

c. Cơ quan có thẩm quyền quản lý

Việc quản lý, cấp phép thành lập, hoạt động, sửa đổi, gia hạn hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ trực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở giáo dục và đào tạo cấp tỉnh, thành phố nơi trung tâm đó đặt trụ sở chính.

Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ sẽ soạn hồ sơ theo quy định và nộp tại bộ phận một cửa của Sở giáo dục và đào tạo có thẩm quyền.

2.Một trung tâm ngoại ngữ có thể dạy bao nhiêu ngoại ngữ

Lĩnh vực đào tạo của trung tâm ngoại ngữ được ghi nhận trên quyết định thành lập của trung tâm đó do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Số lượng lĩnh vực hoạt động hay số ngoại ngữ cơ sở tiến hành giảng dạy hoàn toàn do cơ sở tự quyết định và pháp luật không có giới hạn. Tuy nhiên cơ sở cần phải đạt được đầy đủ điều kiện đối với lĩnh vực mà mình dự định đào tạo cũng như được Sở giáo dục và đào tạo cấp phép hoạt động.

Thành lập Trung tâm ngoại ngữ trọn gói: 25.000.000 VNĐ
Hotline hỗ trợ: 1900.0191

3.Điều kiện giám đốc, người điều hành trung tâm ngoại ngữ

Giám đốc trung tâm phải là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực quản lý, đã tốt nghiệp trình độ đại học ngoại ngữ hoặc tin học, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm và được cấp ra quyết định thành lập trung tâm công nhận (đối với trung tâm ngoại ngữ tư thục).

Nhiệm kỳ của giám đốc trung tâm ngoại ngữ là 5 năm. Đối với trung tâm ngoại ngữ tư thục, tuổi của giám đốc trung tâm khi bổ nhiệm lần đầu không quá 65 tuổi.

4.Số lượng giáo viên tối thiểu của trung tâm ngoại ngữ

Số lượng giáo viên tối thiểu phải là 25 học viên/giáo viên.

Quy mô của Trung tâm dự định tuyển sinh chính là căn cứ để tính ra số lượng giáo viên tối thiểu phải có của trung tâm ngoại ngữ.

Tham khảo thêm trong bài viết: Mở trung tâm ngoại ngữ cần tối thiểu bao nhiêu người

5.Giáo viên nước ngoài tại trung tâm cần có điều kiện gì

Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ, tin học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng giáo viên là người Việt Nam, giáo viên là người bản ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể), người nước ngoài.

Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể) phải có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.

Giáo viên là người nước ngoài đủ Điều kiện dạy ngoại ngữ khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

– Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;

– Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;

– Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.

6.Điều kiện về vốn để mở trung tâm ngoại ngữ

Vốn để mở trung tâm ngoại ngữ được quy định tối thiểu là 200.000.000 đ (Hai trăm triệu động)

Số vốn này cần được xác nhận của ngân hàng và gửi kèm vào hồ sơ xin phép thành lập trung tâm ban đầu.

7.Điều kiện về diện tích

Diện tích trung tâm phải đảm bảo cho hoạt động học tập, giảng dạy ở mức bình quân ít nhất là 2,5m2/người học.

Số người học do trung tâm tự lập dự thảo kế hoạch tuyển sinh.

8.Điều kiện về cơ sở vật chất

Cơ sở phải có đủ ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng, dụng cụ giảng dạy, thiết bị phục vụ quản lý.

Thiết kế xây dựng đạt chuẩn, không vi phạm các quy định về chỉ tiêu xây dựng, các hệ thống thoát nước thải, nhà vệ sinh, khu nước sạch phải đảm bảo những quy định tối thiểu.

Phải có văn phòng của Ban Giám đốc, văn phòng giáo viên, phòng thư viện, phòng lưu trữ hồ sơ và các phòng chức năng khác;

9.Điều kiện về giáo án, chương trình đào tạo

Trung tâm ngoại ngữ sử dụng các chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tự biên soạn hoặc lựa chọn các chương trình tài liệu của các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng; các tổ chức giáo dục trong nước và quốc tế phù hợp nhu cầu người học và khả năng đáp ứng của trung tâm.

– Chương trình giáo dục phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
– Trung tâm được tổ chức giảng dạy chương trình giáo dục của Việt Nam, được sử dụng chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn của nước ngoài theo quy định;

Giám đốc trung tâm ngoại ngữ chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý giáo dục về nội dung chương trình, tài liệu dạy học tại trung tâm; đồng thời có trách nhiệm báo cáo hiệu trưởng nhà trường (đối với trung tâm thuộc các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm) hoặc giám đốc sở giáo dục và đào tạo (đối với các trung tâm còn lại trên địa bàn) các chương trình, tài liệu dạy học được sử dụng tại trung tâm.

Giải quyết vướng mắc khi Thành lập Trung tâm ngoại ngữ
Giải quyết vướng mắc khi Thành lập Trung tâm ngoại ngữ

10.Thuê nhà dân thì có thể mở trung tâm ngoại ngữ

Quy định của pháp luật không có bắt buộc về việc chỉ thuê nhà hay tòa nhà văn phòng mới được mở trung tâm ngoại ngữ, vì thế các cá nhân tổ chức hoàn toàn có thể lựa chọn những vị trí phù hợp với nhu cầu của mình và thị trường để lập địa điểm hoạt động kinh doanh.

11.Điều kiện về số lượng học viên mỗi khóa

Số lượng học viên mỗi khóa mà trung tâm được phép tuyển dụng còn phụ thuộc vào diện tích của trung tâm và số lượng giáo viên hiện có của trung tâm đó căn cứ theo các điều kiện đã nêu bên trên, việc tổ chức tuyển sinh quá số lượng được coi là hành vi vi phạm quy định và có thể dẫn tới các hình thức xử phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động của trung tâm do không có đủ điều kiện đào tạo.

12.Trung tâm ngoại ngữ có thể cấp chứng chỉ

Căn cứ theo Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT Trung tâm ngoại ngữ có quyền Tổ chức kiểm tra, đánh giá và cấp giấy xác nhận hoàn thành các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ do trung tâm tổ chức. Tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ của hệ thống giáo dục quốc dân khi đủ Điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ khác trung tâm tổ chức kiểm tra, đánh giá và cấp giấy xác nhận hoàn thành.

13.Trung tâm ngoại ngữ có con dấu riêng

Trung tâm ngoại ngữ được đầu tư thành lập và đảm bảo Điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Vì thế trung tâm có thể sử dụng con dấu riêng, khắc tên trung tâm, logo, nhãn hiệu, thương hiệu và các thông tin khác của trung tâm, không phải là dấu của tổ chức đứng ra thành lập.

14.Trung tâm ngoại ngữ có thể giới thiệu du học, xuất khẩu lao động

Theo Quyết định số 6139/QĐ-UBND; Quyết định số 2173/QĐ-UBND; Quyết định số 8102/QĐ-UBND thì quyền hạn của Trung tâm ngoại ngữ không bao gồm lĩnh vực tư vấn, giới thiệu du học hay xuất khẩu lao động.

Tư vấn du học là một Giấy phép riêng được Sở giáo dục và Đào tạo cấp dựa trên những quy định về điều kiện và thủ tục hoàn toàn độc lập. Những trung tâm có dự định hoạt động lĩnh vực này phải tiến hành nộp hồ sơ và xin thêm giấy phép hoạt động Tư vấn du học.

Giấy phép kinh doanh lĩnh vực xuất khẩu lao động cũng là một giấy phép khác với cơ quan có thẩm quyền cấp là Cục quản lý lao động ngoài nước trực thuộc Bộ lao động thương binh và xã hội.

15.Một trung tâm ngoại ngữ có thể mở mấy cơ sở hoạt động

Một trung tâm ngoại ngữ có thể mở nhiều cơ sở hoạt động trực thuộc tại các địa điểm khác nhau. Pháp luật không giới hạn về số lượng cơ sở mà trung tâm có thể mở và tiến hành hoạt động giảng dạy. Tuy nhiên, trước khi đi vào hoạt động các cơ sở này cần tiến hành khai báo và xin cấp giấy chứng nhận hoạt động tại Sở giáo dục và đào tạo.

Hồ sơ được hướng dẫn cụ thể tại website điện tử của Sở Giáo dục và đào tạo

Dịch vụ xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ của chúng tôi

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ các thủ tục liên quan cho Trung tâm ngoại ngữ. Chúng tôi có thể đem tới dịch vụ với giá thành rẻ nhất.

Xin Giấy phép thành lập Trung tâm ngoại ngữ trọn gói: 25.000.000 VNĐ

Quý khách có nhu cầu có thể liên hệ hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tiếng Hàn là một trong những ngôn ngữ đang rất thịnh hành hiện nay. Hangul: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ hay Chosŏn’gŭl: 조선말; Hancha: 朝鮮말; MR: Chosŏnmal là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mối quan hệ ngoại giao hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc ngày càng có nhiều sự phát triển, điển hình có thể thấy như các công ty Hàn quốc có vốn đầu tư tại Việt Nam tính tới năm 2018 đã chiếm tới 30% số vốn đầu tư nước ngoài, người lao động Việt Nam đăng ký sang Hàn Quốc cũng chiếm tới 40% số lượng xuất khẩu lao động. Vì vậy, nhu cầu dạy và học tiếng Hàn đang là một trong những nhu cầu rất lớn của xã hội, việc thành lập các trung tâm ngoại ngữ dạy tiếng Hàn cũng từ đó mà ra.

Mở trung tâm ngoại ngữ tiếng Hàn cần gì

1. Về cơ sở vật chất, phòng học, diện tích trung tâm:

– Phòng học phải đáp ứng điều kiện về ánh sáng, không gian, bàn ghế, bảng viết, thiết bị, đồ dùng giảng dạy phù hợp với chương trình đào tạo.
– Có diện tích cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức trung bình thấp nhất là 2,5 m2 /học viên;
– Có văn phòng của Giám đốc, phòng giáo viên, thư viện, phòng bồi dưỡng và các phòng chức năng khác;
– Có đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác đào tạo và quản lý;

2. Về chương trình giáo dục:
– Chương trình giáo dục phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung vi phạm pháp luật, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
– Được sử dụng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Về đội ngũ nhà giáo:
– Giáo viên phải có ít nhất trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;
– Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên;

Mở trung tâm tiếng Hàn cần bao nhiêu vốn

Vốn tối thiểu 200.000.000 VNĐ (Hai trăm triệu đồng)

Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất;

Yêu cầu phải có kèm theo Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định (Xác nhận tài khoản của ngân hàng).

Cách đặt tên trung tâm ngoại ngữ

Việc đặt tên cho trung tâm ngoại ngữ hiện không bị giới hạn, cá nhân, tổ chức hoàn toàn có thể đưa ra một thương hiệu, một cái tên phù hợp với định hướng phát triển của mình. Ví dụ:

Trung tâm Hàn ngữ Royal, Trung tâm Hangul, Trung tâm tiếng Hàn,…

Mở trung tâm ngoại ngữ cho trẻ em

Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ và Dịch vụ của Công ty Luật LVN

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Các công ty, cá nhân hoạt động cụ thể đối với những sản phẩm dịch vụ nào thì sẽ bị coi là thuộc danh mục sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

  • Sản phẩm an toàn thông tin mạng là những sản phẩm sau:

Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phn mềm có các chức năng cơ bản sau: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin;

– Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng là các thiết bị phần cứng, phn mềm có các chức năng cơ bản sau: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;

Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập là các thiết bị phần cứng, phần mềm có chức năng cơ bản ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.

  • Dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm:

Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng là dịch vụ giám sát, phân tích lưu lượng dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin;

Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng là dịch vụ ngăn chặn các hành vi tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin thông qua việc giám sát, thu thập, phân tích các sự kiện đang xảy ra trên hệ thống thông tin;

Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng là dịch vụ hỗ trợ tư vấn, kiểm tra, đánh giá, triển khai, thiết kế, xây dựng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin;

Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng là dịch vụ xử lý, khắc phục kịp thời sự cố gây mất an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin;

Dịch vụ khôi phục dữ liệu là dịch vụ khôi phục dữ liệu trong hệ thống thông tin đã bị xóa hoặc hư hng;

Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng là dịch vụ rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, Điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro mất an toàn thông tin;

Dch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự là dịch vụ hỗ trợ người sử dụng bảo đảm tính bí mật của thông tin, hệ thống thông tin mà không sử dụng hệ thống mật mã dân sự.

Để tiến hành kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cá nhân, tổ chức phải có giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

Thủ tục, trình tự và hướng dẫn hoạt động xin Giấy phép này chúng tôi tổng hợp như sau

  • Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh theo Danh mục của Bộ Thông tin và truyền thông;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
– Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
– Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
– Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
  • Nơi nộp hồ sơ:

Bộ Thông tin và Truyền thông

  • Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ

  • Chi phí:

Cho một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ: 30.000.000 VNĐ;

Phát sinh thêm một loại hình sản phẩm hoặc dịch vụ: 5.000.000/sản phẩm, dịch vụ

Các điều kiện đối với từng hạng mục của hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm Nhập khẩu, Sản xuất, Cung cấp dịch vụ

  • Điều kiện đối với Nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
c) Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm chính có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
d) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Mục đích nhập khẩu; phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; chi tiết các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm.
  • Điều kiện đối với Sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất phù hợp với phương án kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng;
c) Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
d) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp sản phẩm; loại hình sản phẩm dự kiến sản xuất; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm.

  • Điều kiện đối với Cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng
a) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ, phương án kinh doanh;
c) Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;
d) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp dịch vụ; loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp; phương án bảo mật thông tin của khách hàng; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp, mở công ty nhanh

Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, mở công ty trọn gói tại Hà Nội, giải pháp cho những mối lo đối với thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, nhiều trở ngại. Bạn gặp khó khăn khi tự mình thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi doanh nghiệp, bạn không có thời gian và muốn có kết quả nhanh chóng, hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn:

+ Gói 1 trọn gói chỉ:  1.500.000 VNĐ (Bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng)

(Thời hạn từ 7-10 ngày làm việc)

+ Gói 2 trọn gói chỉ:  3.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba triệu đồng)

(Thời hạn từ 5-6 ngày làm việc)

+ Gói 3 trọn gói chỉ:  8.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Tám triệu đồng)

(Thời hạn từ 3 ngày làm việc)

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp, mở công ty nhanh
Khảo sát vị trí đặt trụ sở chính khi thực hiện thủ tục thành lập Công ty vui chơi giải trí tại Nam Định – năm 2017

Thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội thì nộp hồ sơ ở đâu

Theo quy định và chỉ đạo trách nhiệm của Bộ kế hoạch và đầu tư, việc đăng ký thành lập đối với các doanh nghiệp sẽ được thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh nơi mà doanh nghiệp đó dự định đặt trụ sở chính. Ví dụ:

Doanh nghiệp dự định đặt trụ sở tại các địa bàn thuộc Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương – cấp tỉnh) thì sẽ tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.

Địa chỉ: Tầng 3, Toà nhà B10A, khu đô thị Nam Trung Yên, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Các phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội

Tùy thuộc vào địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ dự kiến khi thành lập doanh nghiệp, việc tiến hành thực hiện thủ tục doanh nghiệp sẽ do các Phòng ban khác nhau phụ trách. Để tạo điều kiện cho công dân, doanh nghiệp biết, tiện phối hợp và làm việc với sở, Sở kế hoạch và đầu tư công bố phân công trách nhiệm quản lý của các phòng ban trực thuộc sở như sau:

Phòng Đăng ký kinh doanh Địa bàn trực thuộc

 

Phòng Đăng ký kinh doanh Số 1

Q. Hoàn Kiếm Q. Hai Bà Trưng
Q. Ba Đình Q. Hoàng Mai
Q. Long Biên H. Mê Linh
 

Phòng Đăng ký kinh doanh Số 2

Q. Cầu Giấy Q. Đống Đa
Q. Đông Anh H. Hoài Đức
Q. Sóc Sơn H. Gia Lâm
Q. Tây Hồ
 

 

Phòng Đăng ký kinh doanh Số 3

Q. Hà Đông H. Phú Xuyên
Q. Thanh Xuân H. Chương Mỹ
Q. Nam Từ Liêm H. Ứng Hòa
Q. Bắc Từ Liêm H. Thanh Trì
H. Ba Vì H. Thạch Thất
H. Phúc Thọ H. Thường Tín
H. Quốc Oai H. Thanh Oai
Thị xã Sơn Tây H. Mỹ Đức
H. Đan Phượng

Tại sao bạn gặp khó khăn trong việc tự mình thực hiện thủ tục mở công ty

Tại sao khi tự mình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp bạn lại gặp nhiều khó khăn và nhiều trường hợp còn không thể tiến hành đăng ký thành lập được. Lý do nằm ở việc bạn bị hạn chế khi những quy định pháp luật liên tục thay đổi theo năm và các thủ tục hành chính cũng được cải tiến liên tục ví dụ như hiện tại năm 2018, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được thực hiện qua mạng để giảm tải thời gian cho cả cơ quan nhà nước và nhân dân nhưng mặt hạn chế chung lại tạo ra khó khăn cho những người không có điều kiện tiếp xúc nhiều với internet và không am hiểu về cách thức này, vì thế việc không thể đăng ký doanh nghiệp là hoàn toàn có thể xảy ra.

Mặt khác, do không có sự bao quát về trình tự thủ tục nên việc thành lập doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, bạn liên tục nhận được những thông báo sai xót,  tên doanh nghiệp trùng, không đủ điều kiện, thiếu đầu mục hồ sơ đối với hồ sơ của mình, thời gian có thể kéo dài từ 3 tháng đến 4 tháng mà vẫn không thể có kết quả làm bạn chán nản và từ bỏ mục tiêu của mình.

Vì vậy, chúng tôi ở đây để giúp đỡ bạn, nếu gặp phải khó khăn hay muốn nhanh chóng trong công việc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 1900.0191, với giá thành thấp nhất và đội ngũ chuyên viên có chuyên môn cao, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách toàn bộ bức tranh toàn cảnh về thủ tục này và hướng dẫn cho quý khách những cách khắc phục hiệu quả nhất đối với thiếu xót của quý khách.

Chúng tôi hỗ trợ thủ tục thành lập doanh nghiệp, mở công ty ở những đâu

Với phạm vi văn phòng đại diện ở các thành phố lớn, chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách thủ tục thành lập doanh nghiệp tại rất nhiều địa phương như:

Hà Nội Hưng Yên Quảng Ngãi Bắc Giang Thái Nguyên Vĩnh Phúc Hà Tĩnh Hà Nam Cao Bằng Bình Định
TP. HCM Nam Định Ninh Bình Thanh Hóa Phú Thọ Sơn La – Nghệ An Yên Bái Hà Giang Lai Châu
Hải Dương Hải Phòng Bắc Kạn Quảng Ninh Thái Bình Cao Bằng – Bắc Ninh Đà Nẵng Ninh Thuận và rất nhiều tỉnh thành khác

Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để lên lịch hẹn và nhận được sự trợ giúp của chúng tôi ngay lập tức.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi khác gì với các đơn vị khác

Hẳn bạn sẽ thắc mắc về giá thành mà chúng tôi đưa ra khi có thể thấy trên thị trường tràn lan với những gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp chỉ 300k, 500k900k. Dựa trên yếu tố thị trường việc đưa ra mức giá dịch vụ hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của từng đơn vị, tuy nhiên với mức giá quá thấp như vậy, các chi phí sẽ không thể đủ cho việc nộp lệ phí nhà nước, phát hành con dấu, công bố thông báo thành lập trên cổng thông tin điện tử quốc gia, vậy các chi phí này họ sẽ làm thế nào khi trọn gói chỉ 300k – 900k. Hơn nữa với thời gian không đảm bảo và khả năng thành công không được cam kết, khách hàng sẽ rất dễ bị rơi vào những hoàn cảnh khó khăn không thể lường trước.

Vì vậy, với kinh nghiệm và uy tín hơn 10 năm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp và trợ giúp pháp lý cho doanh nghiệp, chúng tôi có thể khẳng định với các bạn về mức giá trọn gói thấp nhất và không phát sinh bất kỳ một phụ phí nào, cam kết với các bạn về thời gian cũng như đảm bảo hoàn thành công việc và bàn giao giấy phép đăng ký kinh doanh cùng con dấu cho khách hàng. Tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhanh gọn sẽ đem lại cho bạn sự thoải mái và vững tâm tối đa.

Chúng tôi sẽ làm những gì để giúp bạn thành lập doanh nghiệp

– Tư vấn trực tuyến các vấn đề pháp lý liên quan qua hotline 1900.0191 bất cứ lúc nào;

– Tư vấn các biện pháp khắc phục đối với những thiếu xót trong điều kiện của khách hàng theo quy định pháp luật;

– Tư vấn để đạt được hiệu quả cao nhất về thời gian, kết quả;

– Tư vấn chiến lược Marketing các phương án xây dựng hình ảnh công ty, thiết kế logo, xác lập website, thương hiệu, slogan;

– Tư vấn nội bộ, quản lý, nhân sự, lao động sử dụng làm sao cho hiệu quả nhất nhưng cũng không vi phạm quy định;

– Tư vấn các hoạt động kế toán, bảo hiểm, thuế để doanh nghiệp yên tâm về hàng rào pháp lý và tự do phát triển ý tưởng, thị trường kinh doanh;

– Tư vấn Xuất nhập khẩu các mặt hàng liên quan mà công ty trực tiếp hay gián tiếp kinh doanh;

– Tư vấn các loại giấy phép con cần phải có để hoạt động ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

– Tư vấn kêu gọi vốn để phục vụ hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư dự án;

– Tư vấn xây dựng dự án, chiến dịch kinh doanh phù hợp với từng mô hình công ty;

Bạn cần những gì để mở công ty

Để thành lập công ty, bạn chỉ cần cung cấp cho chúng tôi 2 bản sao giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị cho đến thời điểm hiện tại, các thành phần hồ sơ còn lại chúng tôi sẽ soạn thảo dựa trên những thông tin, yêu cầu của bạn như Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tên công ty, thành viên, vốn, ngành nghề,…), Điều lệ công ty, Sổ cổ đông, Sổ thành viên, Biên bản họp, Quyết định thành lập.

Những dịch vụ doanh nghiệp chúng tôi đang triển khai

Hiện tại, chúng tôi có thể hỗ trợ cho quý khách hàng doanh nghiệp trong những nội dung công việc sau:

Bảng giá Dịch vụ

(đối với Doanh nghiệp, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh)

Loại hình Dịch vụ Đơn giá
 

 

Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh

Thành lập Chi nhánh 700.000
Thành lập Văn phòng đại diện 700.000
Thành lập Địa điểm kinh doanh 700.000
Thay đổi Người đứng đầu Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 1.100.000
Thay đổi lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 700.000
Thay đổi thông tin địa chỉ, cùng các thông tin khác trên Giấy phép đăng ký của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 700.000
Thông báo Con dấu sử dụng cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 500.000
Tạm ngừng hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 700.000
Chấm dứt hoạt động, hủy dấu Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh 700.000
 

 

 

 

 

Doanh nghiệp;

Công ty

 

Thành lập công ty

3 gói: 1.500.000 đ;

3.000.000 đ;

8.000.000 đ

Thay đổi thông tin số điện thoại, email, website trên Giấy phép đăng ký doanh nghiệp 700.000
Thay đổi Tên công ty tiếng Việt 1.100.000
Thay đổi Tên công ty tiếng Anh 1.100.000
Thay đổi Tên công ty viết tắt 1.100.000
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty 1.100.000
Thay đổi tăng, giảm Vốn điều lệ 1.100.000
Thay đổi bổ sung, rút Ngành nghề đăng ký kinh doanh 1.100.000
Thay đổi Ngành nghề chính 1.100.000
Thay đổi Tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong công ty 1.100.000
Thay đổi người trong Cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), Thành viên công ty (Công ty TNHH) 1.100.000
Thay đổi Người đại diện theo pháp luật của công ty 1.100.000
Thay đổi Chức danh Người đại diện (Giám đốc sang Tổng Giám đốc sang Chủ tịch Hội đồng quản trị sang Chủ tịch Hội đồng thành viên) 700.000
Thay đổi Loại hình công ty (Công ty TNHH 1 thành viên sang Công ty TNHH 2 thành viên sang Công ty Cổ phần) 2.500.000
Thay đổi Cấu trúc công ty chia, tách, hợp nhất, sáp nhập 2.500.000
Tạm ngừng hoạt động công ty 1.100.000
Giải thế Doanh nghiệp 2.500.000

 

Bảng giá Dịch vụ

(đối với các thủ tục hỗ trợ khác)

STT Dịch vụ Đơn giá
1. Hỗ trợ soạn thảo Hồ sơ Doanh nghiệp 200.000
2. Hỗ trợ nộp và lấy kết quả hồ sơ trực tuyến 200.000
3. Rút hồ sơ Doanh nghiệp lỗi, không muốn thực hiện tiếp 500.000
4. Xin cấp thông tin về Doanh nghiệp khác 500.000
5. Sửa, cập nhật thông tin sai xót trên Giấy đăng ký doanh nghiệp như tên Giám đốc, thành viên, cổ đông, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú, ….. 500.000
6. Thay đổi Thông tin đăng ký thuế, địa chỉ nhận thông báo, hòm mail nhận thông báo, số tài khoản Ngân hàng, thông tin Kế toán trưởng 500.000
7. Xin mở lại mã số thuế đang bị tạm đóng 3.000.000
8. Thực hiện thủ tục xin phát hành Hóa đơn 2.500.000
9. Sửa, cập nhật thông tin số điện thoại, email, website, fax 700.000
10. Phát hành Con dấu tròn doanh nghiệp thứ 2, 3,… 1.100.000
11. Thông báo sử dụng con dấu 500.000
12. Phát hành con dấu Chức danh (dấu Giám đốc, dấu Phó Giám đốc, dấu Trường phòng, dấu Chủ tịch Hội đồng quản trị, …) 200.000
13. Phát hành dấu Logo, dấu Bản sao, dấu thu chi, dấu địa chỉ, dấu sử dụng văn bản nội bộ,… 200.000
14. Sổ thu chi theo quy định của Bộ tài chính 100.000
15. Sổ kho 100.000
16. Sổ nhập xuất hàng hóa, sản phẩm 100.000
17. Hóa đơn trực tiếp 100.000
18. Hóa đơn đỏ VAT 750.000/cuốn
19. Công bố thông tin Doanh nghiệp lên cổng thông tin 500.000

 

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số 1900.0191 để nhận được dịch vụ tốt nhất với sự hướng dẫn tận tình của các Luật sư, chuyên viên có trình độ cao.

Rất hân hạnh được hợp tác cùng quý khách!

Xin cảm ơn./.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.


Qua nội dung thư trao đổi mà quý khách có gửi tới chúng tôi:

“Kính chào luật sư,

Tôi hiện đang là giáo viên dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. Tôi đang có ý định mở một trường dạy tiếng Việt nên xin hỏi luật sư yêu cầu của một giám đốc ở một trường/ trung tâm dạy tiếng Việt như thế nào và yêu cầu và cách thức về việc thành lập một trường/ trung tâm tiếng Việt như thế nào ạ. Tôi có xem qua văn bản pháp luật về thành lập trung tâm ngoại ngữ thì có nói là giám đốc trung tâm cần tốt nghiệp đại học ngoại ngữ. Với một trung tâm  tiếng Việt thì thế nào ạ?

Mong luật sư tư vấn giúp và rất mong nhận được phản hồi sớm từ luật sư.

Tôi xin cám ơn.”

Chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ, kế hoạch thực hiện chi tiết kèm báo giá tham khảo đối với dịch vụ trên như sau:

I. Căn cứ thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt

Hiện tại, việc thành lập các Trung tâm dạy tiếng Việt còn khá mới trong quy định của pháp luật và không có văn bản điều chỉnh riêng biệt cụ thể, vì thế Bộ Giáo dục và đào tạo có hướng dẫn vẫn áp dụng các quy định đối với Trung tâm dạy tiếng Việt như đối với các Trung tâm dạy Ngoại ngữ, trong đó có điều chỉnh một vài điều kiện cho phù hợp với lĩnh vực hoạt động của các trung tâm.

Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài
Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài

1. Căn cứ văn bản pháp luật:

  • Căn cứ Luật Giáo dục 2005;
  • Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;

 

2. Các quy định về điều kiện thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt

  1. Điều kiện về quy hoạch

Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thông qua, có tính khả thi và có hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu học tập của cộng đồng, xã hội.

  1. Điều kiện về Đề án

Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; diện tích, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy cán bộ, giáo viên, nguồn vốn và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.

Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:

– Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;

– Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;

– Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo, cách thức, công nghệ áp dụng;

– Cơ sở vật chất của trung tâm;

– Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn), giáo viên;

– Sơ yếu lý lịch tư pháp của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.

  1. Điều kiện về Giám đốc

Giám đốc phải là người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, không có tiền án tiền sự, có năng lực quản lý, đã tốt nghiệp đại học (không cần tốt nghiệp đại học ngoại ngữ đối với Trung tâm tiếng Việt).

  1. Điều kiện về Cơ sở vật chất

4.1. Có phòng học, phòng chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trong lớp học, trường học theo quy định.

4.2. Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, các hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.

4.3. Trung tâm phải có biển hiệu. Biển hiệu của trung tâm cần những nội dung chính như sau:

+ Phía trên bên trái: tên cơ quan quản lý trực tiếp trung tâm;

+ Phía giữa: tên trung tâm;

+ Phía dưới cùng: địa chỉ của trung tâm, điện thoại, FAX (nếu có).

  1. Điều kiện về Giáo viên

5.1. Có đủ điều kiện về sức khoẻ.

5.2. Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

5.3. Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc am hiểu hoạt động giáo dục có liên quan.

  1. Điều kiện về Giáo trình, tài liệu

Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam, không trái với các quy định của pháp luật.

 

3. Thẩm quyền ra quyết định thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt

Thẩm quyền thuộc về Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo, Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định đối với các trung tâm trực thuộc; các trung tâm thuộc trường trung cấp chuyên nghiệp; các trung tâm do các tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập.

 

4. Trình tự thủ tục xin thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt

Trình tự thủ tục đối với thủ tục xin thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt được ghi nhận tại Điều 9 Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT.

  • Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học bao gồm:

a) Tờ trình xin thành lập trung tâm;

b) Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:

– Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;

– Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;

– Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;

– Cơ sở vật chất của trung tâm;

– Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);

– Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.

c) Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.

  • Trình tự, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học

– Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, người có thẩm quyền ra quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.

– Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng liên quan biết lý do.

II. Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

– Bước 1: Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các yêu cầu mong muốn cụ thể của mình được thể hiện rõ ràng bằng văn bản, các giấy tờ có liên quan.

Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trong việc xác lập các hồ sơ cần thiết theo quy định của pháp luật.

– Bước 2 : LVN LAW FIRM trực tiếp thực hiện thủ tục xin Quyết định thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn cho quý khách nếu nhận thấy các nội dung mà quý khách đưa ra là vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý khách.

– Bước 3 : Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Quyết định thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt.

– Bước 4 : Bàn giao Quyết định thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt cho quý khách hàng.

  • Thời gian thực hiện Dịch vụ:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính là: 30 ngày (Theo quy định về thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dựa trên Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT). Trong đó :

– Thời gian bắt đầu : Kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng.

– Thời gian chuẩn bị : LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, văn bản không hợp pháp so với quy định của pháp luật.

  • Phí dịch vụ trọn gói tư vấn đối với thủ tục Dịch vụ tư vấn thành lập Trung tâm dạy tiếng Việt:

Chi phí: 30.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để biết mức giá cụ thể đối với từng trường hợp và yêu cầu dịch vụ. Chúng tôi luôn cố gắng để đưa ra mức giá phù hợp nhất, nhằm tránh tối đa những thiệt hại không đáng có cho quý khách và đảm bảo hiệu quả công việc.

Trên đây là bản chào của LVN LAW FIRM về những dịch vụ mà quý khách hàng quan tâm. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý công ty có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Rất mong sự hợp tác của quý khách!

Trân trọng./.

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội – Thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội – Thành lập công ty tại Hà Nội – Trọn gói chỉ 700K

Bạn cần mở công ty trọn gói tại Hà Nội, thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội. Bạn đã chán ngán với việc phải đi xin việc. Bạn muốn có một công ty của riêng mình. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiện thực hóa giấc mơ đó với Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội trọn gói chỉ 700K, thành lập công ty TNHH, thành lập công ty Cổ phần!

Với kinh nghiệm hàng chục năm trong lĩnh vực Doanh nghiệp và điển hình là Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội, chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng từng chi tiết nhỏ nhất, các bước thành lập công ty để đảm bảo cho hoạt động của công ty luôn ổn định và đem lại lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc tiết kiệm chi phí cho khách hàng trong quá trình ban đầu làm quen với việc quản lý một mô hình mới luôn được chúng tôi chú trọng và đặt làm tiêu chí hàng đầu.

Bạn hạn chế được những khoản chi không đáng có – Chúng tôi có thêm một đối tác thân thiết.

Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội, Thành lập công ty tại Hà Nội
Tư vấn Thành lập doanh nghiệp Miễn phí 1900.0191

  • Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội trọn gói: 700.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy trăm nghìn đồng)

– Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn toàn bộ trong quá trình lập hồ sơ, tư vấn cho bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp, số thành viên công ty phù hợp;

– Giúp bạn đặt tên công ty theo đúng quy định của pháp luật;

– Hướng dẫn những vị trí được phép đặt trụ sở chính (những điều nên và không nên);

– Đăng ký những ngành nghề thế mạnh của bạn và tư vấn mở rộng một số ngành nghề có liên quan để bạn có thể thoải mái kinh doanh mà không lo lắng về việc mình có thể kinh doanh lĩnh vực đó hay không;

– Số vốn điều lệ hợp lý làm sao có lợi nhất, giảm thiểu số thuế phải đóng hằng năm và từ đó hạn chế được lãng phí;

– Tư vấn chức danh (bạn có thể là Giám đốc, Tổng Giám đốc hay Chủ tịch);

– Tư vấn các thông tin cần xác lập với cơ quan thuế như thông tin liên lạc, số tài khoản để nộp thuế điện tử, chữ ký số, sổ cổ đông, thành viên.

Bạn sẽ không cần phải chủ động nghiên cứu các Văn bản pháp luật với hệ thống điều chỉnh phức tạp và thường xuyên cập nhật, thay đổi nữa. Tất cả những công việc đó đã có chúng tôi đảm nhiệm tư vấn mở công ty trọn gói trong dịch vụ trên. Việc duy nhất bạn phải làm đó là định hướng kinh doanh và tìm hướng đi hợp lý cho Doanh nghiệp của mình trên thị trường khắc nghiệt.

 

  • Sau khi Đăng ký thành lập thành công, bạn sẽ nhận được ngay toàn bộ kết quả hồ sơ Doanh nghiệp của mình, gồm có:

– Giấy phép Đăng ký kinh doanh bản chính;

– Con Dấu pháp nhân;

– Bản Công bố thông tin Doanh nghiệp đã Đăng ký do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ban hành.

– Hồ sơ, thông tin đã được cập nhật bên thuế bao gồm mã số thuế, thông tin công ty, thông tin giám đốc.

 

Giờ bạn đã có một đứa con tinh thần hoàn thiện, tương lai nằm trong tay bạn.

Công ty Luật LVN xin gửi lời chào, lời chúc sức khỏe, thịnh vượng và thành công tới quý khách hàng.
Xin cảm ơn!

Để sử dụng Dịch vụ mở công ty tại Hà Nội, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc gửi yêu cầu qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào bộ phận Tư vấn thành lập doanh nghiệp Miễn phí số: 1900.0191 của chúng tôi luôn có thể hỗ trợ bạn bất cứ lúc nào.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đông lạnh – Thủ tục nhập khẩu thực phẩm tươi sống – Thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng

Thị trường Việt Nam đang là một thị trường có nhu cầu tiêu thụ về thực phẩm khá lớn, vì thế việc chuẩn hóa các thủ tục nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam đang là vấn đề đặt ra thách thức với các cơ quan quản lý. Thủ tục nhập khẩu hàng thực phẩm dựa trên từng nhóm thực phẩm khác nhau lại đòi hỏi có thêm những biện pháp kiểm tra, kiểm định khác nhau nhưng đều với một mục đích chỉ cho phép những loại thực phẩm tốt nhất được nhập khẩu và đưa tới người tiêu dùng trong nước, phục vụ cho nhu cầu hội nhập của người tiêu dùng, nhu cầu mong muốn được tiếp xúc với những sản phẩm mới lạ từ thị trường nước ngoài.

Thủ tục nhập khẩu thực phẩm
Thủ tục nhập khẩu thực phẩm đầy đủ nhất vào Việt Nam

Bộ y tế kết hợp Cục Thú y và các Bộ quản lý ngành có trách nhiệm ban hành các Điều kiện, thủ tục nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam trong phạm vi mình quản lý, chúng tôi đã tổng kết lại những quy định này để cung cấp cho khách hàng có nhu cầu tìm hiểu như sau:

 

Điều kiện nhập khẩu thực phẩm

1. Các Giấy phép nhập khẩu thực phẩm:

– Thủ tục công bố thực phẩm nhập khẩu

Giấy phép Công bố phù hợp quy định An toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp

– Thủ tục đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

Giấy Chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật do Cục Thú y cấp

 

2. Yêu cầu về sản phẩm động vật nhập khẩu cần có:

Ngoài 2 loại Giấy phép trên, sản phẩm động vật dùng làm thực phẩm còn cần đạt được những yêu cầu sau:

a) Có nguồn gốc từ động vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc không có bệnh nguy hiểm theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và Việt Nam;

b) Có Giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y của Việt Nam;

c) Được giết mổ, sơ chế, chế biến tại cơ sở sản xuất đã đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam.

Đối với sản phẩm động vật không dùng làm thực phẩm phải:

a) Được lấy từ động vật khỏe mạnh; xuất phát từ vùng, cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc không có bệnh nguy hiểm theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và Việt Nam;

b) Có Giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y của Việt Nam;

c) Trường hợp sử dụng để sản xuất con giống thì phải có nguồn gốc từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc không có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới và Việt Nam.

 

Chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam để khách hàng thực hiện xin 2 loại giấy phép trên phục vụ quy trình nhập khẩu thực phẩm:

 

1. Thủ tục Công bố thực phẩm nhập khẩu (Xin Giấy phép Công bố phù hợp quy định An toàn thực phẩm)

Sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy. Còn sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

 

a) Hồ sơ đối với nhập khẩu thực phẩm (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng), bao gồm:

– Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP;

– Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP;

– Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Mẫu nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh đối với sản phẩm lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

 

b) Hồ sơ đối với nhập khẩu thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu, bao gồm:

– Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP;

– Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân);

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm (bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);

– Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);

– Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ;

– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

– Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);

– Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

 

c) Cách thức đóng Hồ sơ và nơi nộp Hồ sơ:

Hồ sơ được đóng quyển như sau:

– Hồ sơ pháp lý chung, được lập thành 01 quyển, bao gồm:

+ Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng bắt buộc phải có (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

+ Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

– Hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm được lập thành 02 quyển, bao gồm các hồ sơ như đã hướng dẫn ở mục a và b trên.

Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tiến hành công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm từ sản phẩm thứ hai trở lên chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ pháp lý chung.

Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc nộp theo đường bưu điện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Y tế và Sở Y tế

 

d) Trình tự thời gian:

1.Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.

2.Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

3.Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;

Nếu từ chối, trong mọi trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.

Lưu ý: Nếu quý khách gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình thực hiện thủ tục chúng tôi có cung cấp Dịch vụ Xin Giấy phép Công bố phù hợp quy định An toàn thực phẩm – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

 

2. Thủ tục Kiểm dịch thực phẩm nhập khẩu (Xin Giấy Chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật do Cục Thú y cấp)

Thủ tục nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam không thể bỏ qua yếu tố kiểm soát cốt lõi chính là kiểm dịch, hoạt động này có vai trò vô cùng quan trọng và được các cơ quan có thẩm quyền thắt chặt, góp phần lớn trong việc ngăn ngừa, phòng trừ, loại bỏ những thực phẩm tiềm ẩn mầm bệnh, không an toàn cho người tiêu dùng ngay từ khi chúng chưa kịp bước vào thị trường.

a) Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định (Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn).

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu bao gồm:

– Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn);

– Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

 

b) Cục Thú y sau khi tiếp nhận Hồ sơ sẽ xử lý theo thời hạn sau

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh, phân tích nguy cơ, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản đồng ý kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu và hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu.

Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử.

 

c) Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định (Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT):

Hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu bao gồm:

– Đơn khai báo kiểm dịch;

– Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu.

 

d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện như sau:

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật hợp lệ, Cục Thú y quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian để tiến hành kiểm dịch theo quy định của Luật Thú y.

 

e) Nội dung kiểm dịch:

Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu, Cục Thú y thực hiện kiểm dịch như sau:

– Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, thực trạng hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thì lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y, bệnh theo quy định;

Kiểm tra Điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển, kho bảo quản sản phẩm động vật theo quy định.

– Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật đạt yêu cầu vệ sinh thú y và thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi đến;

– Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc.

Lưu ý: Nếu quý khách gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình thực hiện thủ tục chúng tôi có cung cấp Dịch vụ Xin Giấy Chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

 

 

 

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

I. ĐỘNG VẬT

1. Gia súc: Trâu, bò, lừa, ngựa, la, dê, cừu, lợn, thỏ, chó, mèo và các loài
gia súc nuôi khác.
2. Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, bồ câu, chim cút, các
loài chim làm cảnh và các loài chim khác.
3. Động vật thí nghiệm: Chuột lang, chuột nhắt trắng, thỏ và các loài động
vật thí nghiệm khác.
4. Động vật hoang dã: Voi, hổ, báo, gấu, hươu, nai, vượn, đười ươi, khỉ, tê
tê, cu li, sóc, chồn, kỳ đà, tắc kè, trăn, rắn, gà rừng, trĩ, gà lôi, công và các loài
động vật hoang dã khác.
5. Các loại động vật khác: Ong, tằm, các loại côn trùng khác.

II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

1. Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của
động vật quy định tại mục I của Danh mục này ở dạng tươi sống, hun khói, phơi
khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đông lạnh, đóng hộp.
2. Lạp xường, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật
khác ở dạng sơ chế, chế biến.
3. Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản
phẩm từ sữa.
4. Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng.
5. Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật.
6. Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật
khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản chứa thành phần có
nguồn gốc từ động vật.
7. Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thuỷ sản khác
dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy
sản.
8. Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu,
cao động vật, men tiêu hoá và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật.
9. Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối.
10. Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá
và từ các loài động vật khác.
11. Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông
của các loài động vật khác.
12. Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các
loài chim khác.
13. Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật.
14. Tổ yến, các sản phẩm từ yến.
15. Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong.
16. Kén tằm.
17. Các đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

 

 

 

DANH MỤC ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
THUỘC DIỆN MIỄN KIỂM DỊCH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

I. Động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

1. Động vật sử dụng cho mục đích An ninh, Quốc phòng trong trường hợp
khẩn cấp.
2. Ong mật và các sản phẩm từ ong mật.
3. Trứng gia cầm tươi, trứng muối, trứng bắc thảo và các sản phẩm từ
trứng.
4. Hàng thủ công mỹ nghệ chế tác từ sản phẩm của động vật, thú nhồi
bông.
Đối với sản phẩm quy định tại khoản 2 và 3 vẫn thực hiện kiểm dịch vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh nếu có yêu cầu của nước nhập khẩu.

II. Động vật, sản phẩm động vật xuất nhập khẩu:

Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy
chế ngoại giao.

 

Dịch vụ Tư vấn Thủ tục nhập khẩu thực phẩm vào Việt Nam của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các giấy tờ, văn bản cần thiết theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trong việc xác lập và soạn thảo các hồ sơ và đại diện quý khách thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

  • Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu thực phẩm:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính là:

– Đối với Công bố phù hợp quy định An toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Y tế cấp: 45 ngày

– Đối với Giấy Chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu do Cục Thú y cấp: 7 ngày

Trong đó :

Thời gian bắt đầu được tính từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng (LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, văn bản không hợp pháp so với quy định của pháp luật).

Chi phí: 25.000.000 VNĐ (Hai mươi lăm triệu đồng)

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để sử dụng dịch vụ. Chúng tôi luôn cố gắng để đưa ra mức giá phù hợp nhất với quý khách, nhằm tránh tối đa những thiệt hại không đáng có và đảm bảo hiệu quả công việc.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý khách có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Rất mong được hợp tác cùng quý công ty!

Trân trọng./.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự xem xét đánh giá và công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình là phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành theo quy định của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

Việc công bố hợp quy là bắt buộc đối với một số hàng hóa theo quy định để có thể đưa vào thị trường kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất cần chú ý để tránh những hậu quả pháp lý không đáng có trong quá trình hoạt động.

Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy
Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy

Chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ, kế hoạch thực hiện chi tiết kèm báo giá tham khảo đối với Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử như sau:

 

1. Căn cứ văn bản pháp luật điều chỉnh về Công bố hợp quy với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử:

  • Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Căn cứ Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN

 

2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải công bố hợp quy

Dựa theo Điều 12 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN các đối tượng phải công bố hợp quy bao gồm là sản phẩm, hàng hóa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy đối với những sản phẩm đã được quy chuẩn này là hoạt động bắt buộc.

Danh mục các thiết bị điện và điện tử phải công bố hợp quy là bảo đảm yêu cầu về an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN:

  1. Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời
  2. Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng
  3. Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác
  4. Ấm đun nước
  5. Nồi cơm điện
  6. Quạt điện
  7. Bàn là điện
  8. Lò vi sóng
  9. Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động)
  10. Dây điện bọc nhựa PVC có điện p danh định đến và bằng 450/750 V
  11. Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng
  12. Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
  13. Máy sấy khô tay

Danh sách trên vẫn tiếp tục được thay đổi, bổ sung theo quá trình phát triển của kinh tế xã hội dựa trên quy định của Bộ khoa học và công nghệ.

 

3. Thẩm quyền Công bố hợp quy

Thẩm quyền Công bố hợp quy, căn cứ vào điểm c Khoản 2 Điều 17 Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN thuộc về Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

 

4. Trình tự Công bố hợp quy

Việc công bố hợp quy gồm có 2 bước là Đánh giá sự phù hợp và Đăng ký bản công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN:

  • Bước 1: Đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (hay còn gọi là đánh giá hợp quy).

a) Việc đánh giá này có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy tự thực hiện.

Nếu sử dụng kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá nước ngoài thì phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý Việt Nam chỉ định;

b) Kết quả đánh giá hợp quy trên là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

  • Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

 

5. Hồ sơ đăng ký Công bố hợp quy

Dựa theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN thì Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.

 

a) Hồ sơ công bố hợp quy khi đã có chứng nhận phù hợp của tổ chức chứng nhận khác (bên thứ ba):

– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);

– Bản sao y bản chính Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập;

– Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã được chỉ định cấp.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết cơ quan nhà nước sẽ yêu cầu trình, đối chiếu với bản gốc.

 

b) Hồ sơ công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);

– Bản sao y bản chính Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý đó còn hiệu lực;

– Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;

– Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết cơ quan nhà nước sẽ yêu cầu xuất trình, đối chiếu với bản gốc.

 

6. Thời hạn xử lý hồ sơ Công bố hợp quy

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định nếu hồ sơ còn thiếu. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị bổ sung mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, thì cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

Sau khi Hồ sơ đã được bổ sung đầy đủ thì trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

a) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);

b) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

 

Dịch vụ tư vấn Công bố hợp quy của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

Khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết theo quy định của pháp luật. Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trong việc xác lập, soạn thảo các hồ sơ cần thiết trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Trình tự thực hiện:

– Bước 1: LVN LAW FIRM đại diện cho quý khách Chuẩn bị hồ sơ và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục xin Thông báo công bố hợp quy.

Chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn cho quý khách nếu nhận thấy các nội dung mà quý khách đưa ra là vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý khách hàng.

– Bước 2: Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Thông báo công bố hợp quy.

– Bước 3: Bàn giao Thông báo công bố hợp quy cho quý khách hàng.

  • Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện được LVN LAW FIRM dự tính là: 30 ngày (Theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN). Trong đó :

– Thời gian bắt đầu : Kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng.

– Thời gian chuẩn bị : LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, điều kiện không hợp pháp so với quy định của pháp luật.

  • Phí dịch vụ trọn gói đối với Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy:

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để biết mức giá cụ thể đối với từng trường hợp. Chúng tôi luôn cố gắng để đưa ra mức giá phù hợp nhất, nhằm tránh tối đa những thiệt hại không đáng có cho quý khách và đảm bảo hiệu quả công việc.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý công ty có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Rất mong được hợp tác cùng quý công ty!

Trân trọng./.

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hà nội, ngày 25 tháng 04 năm 2018

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.


Kính gửi: Quý Khách hàng

Với tốc độ phát triển của khoa học và công nghệ, ngày càng có nhiều các sản phẩm công nghệ thông tin cùng các công ty kinh doanh trong lĩnh vực này xuất hiện. Bên cạnh đó là những quy định về điều kiện hợp lệ của các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông được phép lưu hành trên thị trường cũng được cơ quan quản lý liên tục cập nhật nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và tạo điều kiện cho những sản phẩm đủ tiêu chuẩn có được lợi thế trên thị trường trước những sản phẩm không rõ nguồn gốc khác.

Để đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp nhằm chứng minh chất lượng của sản phẩm mà mình đang kinh doanh là đủ tiêu chuẩn, Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với tất cả các sản phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

I. Căn cứ pháp luật điều chỉnh về Công bố hợp quy với các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông

Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.

1.Căn cứ văn bản pháp luật:

  • Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông;
  • Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 

2. Các sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và công bố hợp quy

 Các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).

Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” và “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.

Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế đó.

 

Danh mục các sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy (Phụ lục I) và bắt buộc phải công bố hợp quy (Phụ lục II):

Phụ lục I

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN

VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
1. Thiết bị đầu cuối
1.1 Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) QCVN 10:2010/BTTTT

QCVN 19:2010/BTTTT

QCVN 22:2010/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT

1.2 Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 19:2010/BTTTT

QCVN 22:2010/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT

1.3 Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM QCVN 12:2015/BTTTT

QCVN 86:2015/BTTTT

Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz/ Thiết bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz(a) QCVN 13:2010/BTTTT
Máy di động CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz/ Thiết bị đầu cuối CDMA 2000-1x băng tần 450 MHz(a) QCVN 47:2015/BTTTT
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD QCVN 15:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD trong băng tần 1800/2600 MHz QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

1.4 Thiết bị đầu cuối xDSL (trừ thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+) QCVN 22:2010/BTTTT TCVN 7189:2009
1.5 Thiết bị đầu cuối ADSL2 và ADSL2+ QCVN 98:2015:BTTTT
2. Thiết bị vô tuyến điện
2.1 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng   9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên
2.1.1 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM QCVN 41:2016/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT

Thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x(a) QCVN 14:2010/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD QCVN 16:2010/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT

Thiết bị trạm gốc thông tin di động LTE QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT  

Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz QCVN 23:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz QCVN 25:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự QCVN 37:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) QCVN 42:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự QCVN 43:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) QCVN 44:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến Điểm – Đa điểm dải tần dưới        1 GHz sử dụng truy nhập TDMA QCVN 45:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến Điểm – Đa điểm dải tần dưới        1 GHz sử dụng truy nhập FDMA QCVN 46:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến Điểm – Đa điểm dải tần dưới        1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA QCVN 48:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị vô tuyến Điểm – Đa điểm dải tần dưới        1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA QCVN 49:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz QCVN 54:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz QCVN 65:2013/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị lặp thông tin di động GSM QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT  

Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD QCVN 66:2013/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT  

Thiết bị lặp thông tin di động LTE QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT  

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần       5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải QCVN 75:2013/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần       5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải QCVN 76:2013/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải QCVN 99:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA) QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 100:2015/BTTTT

Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.1.2 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá
Thiết bị phát hình sử dụng công nghệ tương tự QCVN 17:2010/BTTTT
Thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T QCVN 31:2011/BTTTT
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 QCVN 77:2013/BTTTT
Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

2.1.3 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) QCVN 29:2011/BTTTT
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) QCVN 30:2011/BTTTT
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz QCVN 70:2013/BTTTT
Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

2.1.4 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.1.5 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.1.6 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C QCVN 38:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku QCVN 39:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1-3 GHz QCVN 40:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.1.7 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS QCVN 24:2011/BTTTT
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn QCVN 26:2011/BTTTT
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển QCVN 28:2011/BTTTT
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn QCVN 50:2011/BTTTT
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông QCVN 51:2011/BTTTT
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải QCVN 52:2011/BTTTT
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz QCVN 57:2011/BTTTT
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz QCVN 108:2016/BTTTT
Thiết bị gọi chọn số DSC QCVN 58:2011/BTTTT
Điện thoại vô tuyến MF và HF QCVN 59:2011/BTTTT
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn QCVN 60:2011/BTTTT
Điện thoại vô tuyến UHF QCVN 61:2011/BTTTT
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải QCVN 62:2011/BTTTT
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển QCVN 67:2013/BTTTT
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tàu biển QCVN 68:2013/BTTTT
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn QCVN 107:2016/BTTTT
Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT
2.1.8 Thiết bị vô tuyến nghiệp dư QCVN 56:2011/BTTTT
2.1.9 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM QCVN 105:2016/BTTTT

QCVN 106:2016/BTTTT

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 106:2016/BTTTT

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không QCVN 104:2016/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.2 Thiết bị Rađa (kể cả thiết Rađa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải, nghiệp vụ di động hàng không) QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.3 Thiết bị vô tuyến dẫn đường QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
2.4 Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn(b)
2.4.1 Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz – 25 MHz QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

2.4.2 Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz – 1 GHz QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

2.4.3 Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz – 40 GHz(c) QCVN 74:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

2.4.4 Thiết bị nhận dạng vô tuyến (RFID) băng tần từ 866 MHz đến 868 MHz QCVN 95:2015/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

2.4.5 Thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB) QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 94:2015/BTTTT

2.4.6 Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz(d) QCVN 88:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

2.4.7 Thiết bị truyền hình ảnh số không dây QCVN 92:2015/BTTTT

QCVN 93:2015/BTTTT

2.4.8 Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz QCVN 91:2015/BTTTT

 

2.4.9 Thiết bị khác(e) có dải tần hoạt động 9 kHz – 40 GHz QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT
2.4.10 Thiết bị khác(e) có dải tần hoạt động trên 40 GHz QCVN 18:2014/BTTTT
2.5 Thiết bị truyền dẫn viba số
2.5.1 Thiết bị vi ba số SDH Điểm – Điểm dải tần tới 15 GHz QCVN 53:2011/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

2.5.2 Thiết bị khác(e) QCVN 47:2015/BTTTT

QCVN 18:2014/BTTTT

3 Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp QCVN 72:2013/BTTTT

Ghi chú:

(a) Quy định chỉ áp dụng trong thời hạn có hiệu lực của các Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ CDMA.

(b) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác được quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.

(c) Không áp dụng đối với thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz.

(d) Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018. Việc đo kiểm và đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

(e) Thiết bị khác là thiết bị cùng loại sản phẩm nhưng không được liệt kê tại Danh mục, hoặc thiết bị được liệt kê tại Danh mục nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

Phụ lục II

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT TÊN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
1 Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer) TCVN 7189:2009
2 Máy tính chủ (Server) TCVN 7189:2009
3 Máy tính xách tay (Laptop and portable computer) TCVN 7189:2009
4 Máy tính bảng (Tablet)(b) TCVN 7189:2009
5 Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA) TCVN 7189:2009
6 Thiết bị định tuyến (Router) TCVN 7189:2009
7 Thiết bị tập trung (Hub) TCVN 7189:2009
8 Thiết bị chuyển mạch (Switch) TCVN 7189:2009
9 Thiết bị cổng (Gateway) TCVN 7189:2009
10 Thiết bị tường lửa (Fire wall) TCVN 7189:2009
11 Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2) TCVN 7600:2010
12 Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2(b) QCVN 80:2014/BTTTT

 

13 Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số TCVN 8666:2011
14 Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV(b) TCVN 7189:2009

 

15 Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2) QCVN 63:2012/BTTTT
16 Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV) QCVN 63:2012/BTTTT
17 Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng QCVN 20:2010/BTTTT QCVN 21:2010/BTTTT QCVN 22:2010/BTTTT  TCVN 7189:2009
18 Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây QCVN 19:2010/BTTTT

QCVN 22:2010/BTTTT

19 Tổng đài PABX QCVN 19:2010/BTTTT QCVN 22:2010/BTTTT
20 Thiết bị truyền dẫn quang QCVN 2:2010/BTTTT

QCVN 7:2010/BTTTT

21 Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng(a) QCVN 101:2016 /BTTTT
22 Máy thu trực canh gọi chọn số trên tàu biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF và VHF trong nghiệp vụ di động hàng hải(b) QCVN 97:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT
23 Thiết bị định tuyến biên khách hàng IPv6(c) QCVN 90:2015/BTTTT

 

24 Thiết bị nút IPv6(c) QCVN 89:2015/BTTTT

 

Ghi chú:

(a) Chỉ bắt buộc phải công bố hợp quy đối với yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của QCVN 101:2016/BTTTT.

(b) Áp dụng kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.

(c) Áp dụng đối với thiết bị bắt buộc hỗ trợ IPv6 theo quy định của Chính phủ và của Bộ Thông tin và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018. Việc đo kiểm và đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

3. Các sản phẩm không phải chứng nhận và công bố hợp quy

Các sản phẩm không thuộc 2 danh sách nêu trên sẽ không phải chứng nhận và công bố hợp quy. Tuy nhiên trong một vài trường hợp mà Các sản phẩm thuộc danh sách nêu trên vẫn không phải làm thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy khi thuộc những ngoại lệ sau:

  • Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
  • Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm; làm mẫu phục vụ mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.
  • Các thiết bị vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
  • Sản phẩm sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm đó sử dụng.

4. Thẩm quyền Công bố hợp quy

Thẩm quyền Công bố hợp quy thuộc về Sở Thông tin và Truyền thông, căn cứ Điều 4 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT:

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy

1.Cục Viễn thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.

2.Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.”

5. Hồ sơ đăng ký Công bố hợp quy

Dựa theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT thì hồ sơ bao gồm:

–  Bản công bố hợp quy;

–  Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;

–  Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm;

–  Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này);

–  Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này);

6. Thời hạn xử lý hồ sơ Công bố hợp quy

Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy và gửi một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này). Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy.

II. Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

Để thực hiện thủ tục Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông theo yêu cầu từ phía quý khách hàng, cần các bước thực hiện chi tiết như sau:

– Bước 1: Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các giấy tờ, văn bản cần thiết theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trong việc xác lập và soạn thảo các hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.

– Bước 2 : LVN LAW FIRM trực tiếp thực hiện thủ tục xin Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách nếu nhận thấy các nội dung mà khách hàng đề cập là vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính khách hàng.

– Bước 3 : Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.

– Bước 4 : Bàn giao Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy cho quý khách hàng.

  • Thời gian thực hiện:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính là: 15 ngày (Theo quy định của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT). Trong đó :

– Thời gian bắt đầu : Kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng.

– Thời gian chuẩn bị : LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, văn bản không hợp pháp so với quy định của pháp luật.

  • Phí dịch vụ trọn gói đối với Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy:

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để biết chi phí cụ thể đối với từng trường hợp. Chúng tôi luôn cố gắng để đưa ra mức giá phù hợp nhất với quý khách, nhằm tránh tối đa những thiệt hại không đáng có và đảm bảo hiệu quả công việc.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý công ty có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Rất mong được hợp tác cùng quý công ty!

Trân trọng./.

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com