Đơn xin xác nhận mất giấy tờ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận mất giấy tờ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận mất giấy tờ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận mất giấy tờ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận mất giấy tờ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền (thông thường là cơ quan công an cấp xã, phường) xác nhận sự kiện cá nhân, tổ chức này bị mất một số loại hồ sơ, giấy tờ nhất định vào thời gian nhất định trên địa bàn phường và đã trình báo với cơ quan chức năng thời điểm đó. Người lập đơn cần lưu ý, nếu tại thời điểm mất hồ sơ, giấy tờ bạn không trình báo với cơ quan địa phương thì việc xác nhận sẽ tương đối khó khăn và cần thêm các biên bản chứng minh, người làm chứng cho sự việc đã xảy ra. Để đảm bảo cho quyền lợi của mình, bạn cần chuẩn bị trước đầy đủ những căn cứ cần thiết để nộp kèm với Đơn xin xác nhận mất giấy tờ này, tạo điều kiện cho việc nộp đơn có hiệu quả.

Tư vấn Mẫu Đơn xin xác nhận mất giấy tờ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

…………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT GIẤY TỜ

Kính gửi: Công an xã/phường ……/Ủy ban nhân dân xã/phường ………../Cục quản lý xuất nhập cảnh (Tùy thuộc loại giấy tờ mất do cơ quan nào quản lý)

Tôi là:………………………….…sinh ngày: ……………………………..

CMND số: …………………… Ngày cấp: …/…/……  Tại: …………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………….

(Nêu hoàn cảnh, lý do làm mất giấy tờ và lý do cần xin xác nhận về việc làm mất giấy tờ.)

Ví dụ: Ngày…tháng… năm…, tôi đã làm mất Sổ hộ khẩu (bản chính) của mình trong khi mang đi làm thủ tục công chứng, chứng thực tại ………… và đã trình báo với bên cơ quan làm thủ tục cấp lại và hiện đang trong thời gian chờ kết quả. Tuy nhiên, lúc này tôi đang làm ………………… tại ……………., phía cơ quan đó yêu cầu tôi xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu để làm căn cứ giải quyết, xử lý mà trong thời hạn yêu cầu, tôi chưa lấy được ……….. mới để cung cấp.

– Căn cứ nếu có và trình bày nguyện vọng:

Vì lẽ đó, tôi làm đơn này để xin  phía cơ quan xác nhận các thông tin của tôi nêu trên và việc tôi bị mất ………..và đang trong thời gian chờ kết quả cấp lại là sự thật.

Tôi xin chân thành cám ơn!

Xác nhận của ……………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại hàng xóm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại hàng xóm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại hàng xóm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại hàng xóm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Khi các hộ gia đình/cá nhân chung sống trong khu dân cư thường xảy ra mâu thuẫn, xích mích hoặc phát hiện hộ gia đình/cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, hộ gia đình/cá nhân phát hiện có thể gửi đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Tuy nhiên cần gửi kèm những bằng chứng, chứng cứ có thể chứng minh cho nội dung trình báo là đúng sự thật. Nội dung đơn bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại hàng xóm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

…………, ngày ….. tháng ….. năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v: Về hành vi ……. của gia đình ông ……..)

Căn cứ Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017/Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình hoặc Luật Đất đai 2013 (Lựa chọn văn bản phù hợp với nội dung, lĩnh vực khiếu nại)

Kính gửi: CÔNG AN XÃ/PHƯỜNG …………… (Đối với hành vi vi phạm trật tự, xã hội)

HOẶC  ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG …….. (Đối với khiếu nại về đất đai, dân sinh)

Tôi là: …………………………………………………. sinh năm: …………………

CMND số: ………………………………..cấp ngày ………………….. tại ……………….

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

(Trình bày vụ việc phát sinh muốn trình báo, khiếu nại; nêu rõ hậu quả xảy ra)

Ví dụ:

Gia đình tôi và gia đình ông ………………………. cùng trú tại ……………………………………..

là hàng xóm sinh sống cạnh nhau …… năm và có lối đi chung sát nhau. Gần đây, Khoảng 1 tháng nay, gia đình ông …… tiến hành xây dựng công trình nhà ở, công trình trong khuôn viên nhà mình. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng, gia đình ông  …….. đã nhiều lần đổ đất lấp hết lối đi của gia đình tôi. Bên cạnh đó, trong quá trình xây dựng diễn ra vào ban đêm, tiếng ồn từ các loại thiết bị máy móc phát ra khiến cho hoạt động sinh hoạt của gia đình chúng tôi không thể diễn ra bình thường được, dẫn đến tình trạng thiếu ngủ trầm trọng đã diễn ra. Ngoài ra, nước thải từ hoạt động xây dựng không được thải ra đúng cống xả thải mà chảy lênh láng ra lối đi, tràn sang nhà tôi. Tôi đã nhiều lần nhắc nhở gia đình ông ……. nhưng việc này vẫn không chấm dứt mà vẫn tiếp diễn. Đỉnh điểm, ngày …./…../…… tôi tiếp tục nhắc nhở nhưng ông  ……… tỏ ý thách thức và có hành vi dùng xẻng tấn công tôi. Do đã nhận thức được hành động của ông ……. nên tôi đã tránh được nhưng vẫn bị thương phải khâu ……. mũi. Sau khi tấn công, ông ………… tiếp tục có hành vi chửi bới, lăng mạ tôi và cả gia đình tôi. Sự việc này có sự chứng kiến của  rất nhiều người hàng xóm lân cận khác như gia đình ông …….., bà ………….

Căn cứ ………………… (cơ sở pháp lý khiếu nại), kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu sau:

-………..

– Liệt kê yêu cầu giải quyết;

Ví dụ:  Căn cứ Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, tôi nhận thấy hành vi của ông …….. đã vi phạm các quy định về trật tự, an toàn xã hội, kính đề nghị quy cơ quan xem xét, giải quyết theo những yêu cầu như sau:

– Nhanh chóng tiến hành xác mình tình trạng thực tế, xác minh vụ việc;

– Yêu cầu ông ……….. chấm dứt các hành vi đổ đất, đá lấn chiếm đường đi và đổ nước thải bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường;

– Có biện pháp xử lý thích đáng với hành vi của ông …………

Tôi cam đoan toàn bộ nội dung trình bày nêu trên là sự thật, kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích của tôi và gia đình được bảo vệ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Để xác nhận rằng bản thân hay tổ chức, đơn vị của mình đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, chủ thể cần gửi tới những căn cứ hợp pháp để thể hiện yêu cầu của mình là hợp lý. Cơ quan tiếp nhận sẽ là Chi cục thuế quản lý đối với địa bàn mà người nộp thuế đăng ký.

Hồ sơ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế:

  • Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế;
  • CMND/CCCD hoặc Giấy phép kinh doanh/Quyết định thành lập đối với tổ chức, đơn vị;
  • Các biên lai, căn cứ, hồ sơ chứng minh đã nộp thuế, đã thực hiện nghĩa vụ thuế trước đó, hoặc được miễn thuế, giảm thuế;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ

Kính gửi: – Chi cục thuế……………

– Ông/Bà…………………. – Trưởng chi cục thuế…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như UBND xã, phường, thị trấn, nhân viên thuế,…)

 

– Căn cứ Luật quảng lý thuế năm 2006, được sửa đổi năm 2012 vàn năm 2014;

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn để xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, ví dụ, bạn đang thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đần/ không phải lần đầu nhưng có thay đổi về diện tích sử dụng theo hướng mở rộng. Theo quy định của pháp luật, để được cấp Giấy chứng nhận này bạn sẽ phải nộp biên lai đóng thuế cho chủ thể có thẩm quyền, tuy nhiên, vì một lý do nào đó, bạn không cung cấp được biên lai này, nên, bạn cần xin giấy xác nhận về việc bạn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế để chứng minh việc bạn đã thực hiện việc đóng thuế).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

……………………………………………

……………………………………………

 (Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó có việc hoàn thành nghĩa vụ thuế)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận việc………………. đã hoàn thành nghĩa vụ thuế………… vào ngày…/…/……

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn kiến nghị đổi giáo viên là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn kiến nghị đổi giáo viên đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn kiến nghị đổi giáo viên là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn kiến nghị đổi giáo viên là văn bản được cá nhân, chủ thể có liên quan khác sử dụng để phản ánh với chủ thể có thẩm quyền những vướng mắc cụ thể trong thực tiễn giảng dạy, ứng xử của một hoặc một số giáo viên, qua đó đưa ra đề xuất yêu cầu đổi giáo viên/giáo viên chủ nhiệm để giải quyết vướng mắc này.

1. Định nghĩa Đơn kiến nghị đổi giáo viên

Giáo viên là người có vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình học tập của trẻ, là người truyền dạy những kiến thức cũng như cách ứng xử, đạo đức cho học sinh của mình. Nhưng thực tế hiện nay đã chứng minh, trong một số trường hợp cụ thể, việc xuất hiện những giáo viên có đạo đức và cách hành xử suy đồi, biến chất đã và đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới ngành Giáo dục nói riêng và tương lai xã hội nói chung.

Để hạn chế những hiện tượng này, Nhà trường cùng Các cơ quan ban ngành luôn khuyến khích các bậc phụ huynh tăng cường giám sát con em mình và các hoạt động tại nhà trường nếu có thể, để từ đó kết hợp với nhà trường trong việc nuôi dạy các em nên người, ngăn chặn sớm, xóa bỏ triệt để các sự việc đáng tiếc xảy ra.

Đơn kiến nghị đổi giáo viên được phụ huynh học sinh trực tiếp soạn thảo hoặc có thể là sự thống nhất của nhiều phụ huynh thông qua Ban phụ huynh của lớp, gửi một yêu cầu cụ thể, rõ ràng tới Ban giám hiệu nhà trường về việc đề nghị thay đổi một giáo viên hiện đang theo dạy vì những lý do nêu trong đơn. Những lý do này cần có căn cứ, có thể là hình ảnh, lời kể, video, kết luận của một trung tâm y tế hay các giấy tờ khác có liên quan có khả năng chứng minh việc tiếp tục để giáo viên này theo dạy sẽ không đạt được mong muốn, mục đích giáo dục hoặc gây ra những hậu quả không thể lường trước.

Hồ sơ xin kiến nghị đổi giáo viên:

  • Đơn xin/kiến nghị/đề nghị đổi giáo viên;
  • Biên bản lấy ý kiến phụ huynh/Ban phụ huynh;
  • Các giấy tờ, căn cứ chứng minh lý do cần thay đổi giáo viên.

2. Mẫu Đơn kiến nghị đổi giáo viên


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN KIẾN NGHỊ ĐỔI GIÁO VIÊN

(V/v: Đề nghị đổi giáo viên…………. đang giảng dạy tại…………..)

 

Kính gửi: – Trường……………………..

– Ban Giám hiệu trường…………………

– Ông………………….. – Hiệu trưởng trường…………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Phòng Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,… tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 31/2011/NĐ-CP và Nghị định 07/2913/NĐ-CP;

– Căn cứ….;

– Căn cứ thực tiễn giảng dạy.

Thông tin người kiến nghị

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:…………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: là (phụ huynh của) học sinh/sinh viên lớp……. Ngành……. Trường/Trung tâm………… Năm học/Khóa học………………..)

Nội dung đề nghị đổi giáo viên

Tôi xin trình bày với Quý trường sự việc như sau:

Từ  ngày…./…../……. Cô/Thầy………………….                 Sinh năm:…………..

Chuyên ngành:…………………………..                   Chức vụ:……………..

Của Quý trường bắt đầu dạy môn………… cho lớp…….. Ngành……….

Ngày…./…../…… tôi phát hiện……………..

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, theo đó, bạn trình bày thực tiễn giảng dạy của giáo viên/giảng viên, kết quả, hiệu quả của hoạt động giảng dạy của giáo viên/giảng viên,… Trong đó, bạn phải nêu được lý do khiến bạn cho rằng việc giáo viên này giảng dạy/tiếp tục công tác hiện tại là không tốt, gây ảnh hưởng xấu tới chủ thể nào đó,… Đây có thể là do trình độ chuyên môn/ đạo đức của giáo viên/giảng viên không đáp ứng yêu cầu để tiếp tục thực hiện công việc hiện tại)

Tôi nhận thấy, việc cô/thầy…………… tiếp tục công việc………….. sẽ gây ra……………. (bạn đưa ra những hậu quả xấu sẽ xảy đến nếu để giáo viên này tiếp tục hoạt động hiện tại)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường  xem xét lại quy định trên và tiến hành:

1./………

2./………. (Đưa ra đề nghị, phương án giải quyết của bạn, trong đó, bạn có thể đưa ra đề nghị thay đổi giáo viên giảng dạy/tiếp tục thực hiện công việc dang dở của giáo viên này, để đề nghị này được chấp nhận, bạn có thể đưa ra thêm những lợi ích của việc thay đổi giáo viên)

Kính mong Quý trường xem xét và đáp ứng đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý trường những văn bản, tài liệu chứng cứ chứng minh sau:………………………… (bạn đưa ra số lượng, tình trạng văn bản mà bạn gửi kèm)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức được sử dụng cho những trường hợp người lao động mong muốn được hưởng một quyền lợi, chính sách hoặc những quyền nào đó mà họ có căn cứ để cho rằng mình đáp ứng đủ điều kiện.

1. Định nghĩa Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức

Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức là một mẫu đơn yêu cầu một chiều, công ty, tổ chức nhận được đơn này không có nghĩa vụ phải trả lời nếu xét thấy đơn là không có căn cứ và không hợp pháp.

Hồ sơ đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức:

  • Đơn đề xuất nguyện vọng với công ty, tổ chức;
  • Các căn cứ thể hiện bản thân đủ điều kiện để yêu cầu, đề xuất;
  • Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan như CMND, HĐLĐ, Quyết định bổ nhiệm.

2. Mẫu Đơn đề xuất nguyện vọng

Đơn đề xuất nguyện vọng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày và đề xuất với chủ thể có thẩm quyền một hoặc một số nguyện vọng của những chủ thể nhất định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN ĐỀ XUẤT NGUYỆN VỌNG 

Kính gửi: – Ông/Bà……………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào chủ thể mà bạn muốn đề xuất nguyện vọng là chủ thể nào)

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………

Hiện tại cư trú tại:……………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Ông/Bà sự việc sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn đề xuất nguyện vọng, ví dụ:

Tôi là người lao động của Công ty…………….. theo Hợp đồng lao động số……. ký kết ngày…/…./….. và hiện đang làm việc tại Phòng…………. Ban………. Công ty……….

Chức vụ:……………

Ngày…/…../……, tôi có đọc được thông tin về việc công ty/phòng/ban….. có tuyển thành viên…………. trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. với các tiêu chí………

Tôi nhận thấy, bản thân đáp ứng được các tiêu chí trên, và với mong muốn được tham gia vào…………. để có thể……….)

Do đó, tôi làm đơn này để đề xuất với Ông/Bà nguyện vọng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các nguyện vọng của bạn)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Ông/Bà xem xét và chấp nhận nguyện vọng trên của tôi để tôi có thể………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giấy xác nhận sự việc là biểu mẫu văn bản được sử dụng nhằm xác nhận rằng 1 sự việc, công việc nào đó đã xảy ra trên thực tế.

1. Hướng dẫn làm Giấy xác nhận sự việc

Theo nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức nhằm xin xác nhận về một sự kiện đã xảy ra để báo cáo với một đơn vị thứ 3 chưa nắm được về nội dung này. Giấy xin xác nhận sự việc được gửi tới đơn vị, cơ quan có thẩm quyền mà trước đó đã giải quyết sự việc hoặc biết về sự việc.

Thủ tục xác nhận: 3-5 ngày

Hồ sơ xin xác nhận sự việc:

  • Giấy xác nhận sự việc
  • Các văn bản chứng minh cho sự việc đã từng xảy ra hoặc đã từng khai báo, trình báo
  • Thông tin cá nhân (CMND/CCCD)
  • Hình ảnh về sự việc nếu có/ Văn bản, biên bản xác nhận của người làm chứng

2. Mẫu Giấy xác nhận sự việc – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …/CƠ QUAN…/TỔ CHỨC…

 

——————

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN SỰ VIỆC

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … Tại …

Chúng tôi gồm

  • Ông (Bà): …

Chức vụ:

Đơn vị:

  • Ông (Bà) …

Chức vụ:

Đơn vị:

Với sự chứng kiến của

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

  • Ông (Bà): …

Năm sinh:

Địa chỉ:

Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:

Số CMND:                Ngày cấp:                     Nơi cấp:

Chứng nhận rằng

  • ….
  • ….
  • ….

Giấy xác nhận được lập thành … bản. Mỗi bản gồm … trang, có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho … 01 bản. Sau khi đọc xong nội dung, những người có mặt đồng ý về nội dung này và cùng ký vào giấy xác nhận.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): …

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung là loại văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết về việc lấn chiếm lối đi chung của các cá nhân, tổ chức, cơ quan khác.

1. Định nghĩa Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung

Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung lần đầu được gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi xảy ra hiện tượng nêu trên. Mẫu đơn có thể được soạn và ký bởi bất cứ cá nhân nào, cá nhân có thể là đại diện cho nhóm người hoặc chỉ là ý kiến của bản thân, phía cơ quan chức năng đều có trách nhiệm phải giải quyết trả lời theo quy định pháp luật.

Khi xác lập Đơn, người viết cần lưu ý trình bày ngắn gọn về quá trình hình thành của khu đất, thửa đất, lối đi đã bị lấn chiếm, hành vi bắt đầu xuất hiện từ bao giờ, khả năng, hậu quả của việc lấn chiếm. Nếu được, người lập nên chuẩn bị những hình ảnh minh họa, những video ghi lại thực tế để cơ quan chức năng có căn cứ tìm hiểu, giải quyết. Cuối đơn ở phần ký, người lập có thể đại diện ký hoặc để cho tất cả những người có cùng ý kiến cùng ký vào đơn theo thứ tự.

Thời gian để cơ quan chức năng giải quyết và đưa ra trả lời thông thường là từ 10 tới 15 ngày, trong trường hợp cần xác minh, hòa giải , đối thoại, các buổi làm việc sẽ được tổ chức bởi bộ phận Tư pháp của Ủy ban nhân dân nhằm giải quyết khúc mắc, đi tới đảm bảo quyền lợi cho mỗi người dân.

2. Mẫu Đơn khiếu nại lấn chiếm lối đi chung


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI LẤN CHIẾM LỐI ĐI CHUNG

(V/v lấn chiếm lối đi chung tại địa chỉ …..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn……………………..……………….;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :……………………………..

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :…………………………………………………………………………….

(Trình bày cụ thể sự việc về chủ thể,thời gian, địa điểm diễn ra sự việc)

 (Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ …………………………………đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là lối đi chung với nhà các ông/bà ……………………………………………………………………………………. Lối đi này đã có từ trước nhưng không thuộc quyền sở hữu của ai mà là lối đi chung của …………………nhà phía bên trong. Trong thời gian gần đây, ông/bà ………………………….. nói rằng lối đi chung đó là đất của họ. Họ không cho chúng tôi đi qua và đã rào lại. Việc làm này ảnh hưởng rất nhiều đến việc đi lại hàng ngày của chúng tôi)

 Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền về lối đi qua như sau:

” 1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.

Lối đi được mở trên bất động sản liền kề nào mà được coi là thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.

Chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền về lối đi qua phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các bên thỏa thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định.

3. Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 2 Điều này mà không có đền bù.”

Theo đó, hành vi lấn chiếm của ông/bà ………………………………… là vi phạm quyền về lối đi qua của các hộ phía bên trong.

Vậy căn cứ vào Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi lấn chiếm lối đi chung của ông/bà tại địa chỉ

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành đo đạc lại ranh giới thửa đất để xác định phần đất của các bên.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Miễn công tác và sinh hoạt Đảng là vấn đề được đặt ra khi Đảng viên đang công tác và sinh hoạt Đảng thuộc vào một trong những trường hợp được miễn, được nghỉ công tác tạm thời và sinh hoạt Đảng được quy định tại Quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương (Quy định thi hành Điều lệ Đảng). Đảng viên khi thuộc vào trường hợp được miễn công tác và sinh hoạt Đảng sẽ có thể làm đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng và gửi đến Đảng bộ, Chi bộ Đảng nơi người đó đang công tác và sinh hoạt.

Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng

1. Mẫu Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng


ĐẢNG BỘ ……………………                                                                     ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ ……………………….

………….., ngày…tháng…năm ….

ĐƠN XIN MIỄN CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT ĐẢNG VIÊN

  • Căn cứ theo quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương;
  • Căn cứ ……….;

 Kính gửi: – Đảng ủy………………………………….;

– Chi ủy Chi bộ ……………….

Tôi là: ………………………………………….., sinh năm:  …………………………..

Vào đảng ngày:  …………………. Chính thức : ………………………………………

Đang sinh hoạt đảng tại ……………………………………, đã đóng đảng phí đến hết tháng…………………….

Trình bày lý do xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng.

(Ví dụ: Hiện tại, tôi tuổi đã cao, sức khỏe suy giảm, hay đau ốm và thường phải nhập viện điều trị. Tôi nhận thấy bản thân không còn đủ sức khỏe để tham gia sinh hoạt và công tác Đảng tại Chi bộ)

Căn cứ theo quy định tại Điểm 7, Quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương (Quy định Điều lệ Đảng), tôi nhận thấy tôi thuộc trường hợp được miễn công tác và sinh hoạt Đảng.

Vì vậy, tôi kính đề nghị Chi bộ xem xét, miễn sinh hoạt và công tác đảng của tôi theo đúng quy định của Đảng.

Rất mong Chi bộ xem xét và chấp thuận cho nguyện vọng của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Để chứng minh những thông tin tôi đề cập là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):…………….. (như, 01 Giấy kiểm tra sức khỏe vào ngày…/…/… tại………….)

Xác nhận của Chi bộ

Người làm đơn

     ( Ký và ghi rõ họ tên)

2. Tư vấn, hướng dẫn soạn thảo Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt Đảng

Để đảm bảo việc soạn đơn dễ dàng, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn tới các bạn như sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Đảng ủy/Chi bộ Đảng nơi Đảng viên hiện đang công tác và sinh hoạt;

  • Thủ tục

Không có quy định cụ thể (thông thường được giải quyết trong thời hạn 10 ngày);

  • Lưu ý

Các lý do cần trung thực, khách quan và đảm bảo đúng pháp luật;

  • Hồ sơ gửi kèm

    Cmnd của bản thân, xác nhận của địa phương nếu có, các giấy tờ khác chứng minh lý do đưa ra (ví dụ: Kết quả khám bệnh, sổ khám bệnh, Công văn, quyết định điều chuyển của cơ quan,…)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng đóng bảo hiểm y tế
Mẫu số: 05-TBH (Ban hành kèm theo Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 02 năm 2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH (HUYỆN) ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

Mẫu số: 05-TBH
(Ban hành kèm theo QĐ số: …. /QĐ-BHXH ngày … /12/2007 của BHXH VN)

HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ

Số ………../HĐ-BHXH

– Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế.

– Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.

– Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……. tại ……………………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên A:

Bảo hiểm xã hội …………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Bên B:

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………….Fax ………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………Tại……………………………………………………….

Đại diện: Ông (bà)………………………………………..Chức vụ………………………………………..

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..ngày….tháng….năm……………………………

Hai bên thống nhất tiến hành ký hợp đồng đóng BHYT và cấp thẻ BHYT theo các điều khoản như sau:

  1. Danh sách người tham gia BHYT do bên B lập gồm có ………… người, là đối tượng ………………. trong ………….. trang (tờ) với tổng số tiền đóng BHYT …………. đồng.
  2. Thời gian đăng ký khám chữa bệnh từ ……/…../…… đến ……./…./……..
  3. Thời gian cấp thẻ BHYT: Chậm nhất sau …….. ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực.
  4. Thời gian chuyển tiền ……….. kỳ.
  • Kỳ I: Chậm nhất đến ngày ……/……/……. Bên B chuyển số tiền ……….. cho bên A.
  • Kỳ II:
  • Kỳ cuối: Trước ngày ……/……/…… (ngày hết hạn của thẻ BHYT) bên B phải chuyển hết số tiền còn lại của hợp đồng.
  1. Phương thức thanh toán.
  2. Tài khoản thanh toán:

Bên A – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Bên B – Tài khoản số: ……………………….tại……………………..

Điều I: Trách nhiệm của bên A.

  1. Cùng bên B kiểm tra, xác định danh sách đối tượng đóng BHYT được cấp thẻ BHYT.
  2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ BHYT theo danh sách gồm …………….. người, có thời hạn từ ……/…../……đến……/…../……
  3. Đảm bảo cho những người có tên trong danh sách nêu tại điểm 1 được hưởng quyền lợi đã được quy định tại chương II của Điều lệ BHYT.
  4. Thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng của những đối tượng giảm.

5…………………………………………………………………………………..

Điều II: Trách nhiệm của bên B.

  1. Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng BHYT đúng, đầy đủ, kịp thời gửi cho cơ quan BHXH.
  2. Đóng BHYT cho cơ quan BHXH theo …..kỳ trước ngày ….. của các tháng ……..năm ……..vào tài khoản số ………………………… của cơ quan BHXH ………………tại (KBNN, Ngân hàng) …………………….
  3. Khi có biến động tăng, giảm đối tượng phải kịp thời lập danh sách gửi cho Bên A.
  4. Có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng các trường hợp giảm (trừ trường hợp tử vong), nếu không thu hồi hoặc thu hồi chậm thì phải chịu trách nhiệm đóng đủ BHYT cho những đối tượng này đến hết thời hạn sử dụng còn lại của thẻ hoặc đến thời điểm thẻ BHYT được thu hồi.

5 ………….

Điều III: Cam kết chung.

  1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ BHYT và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng BHYT.
  2. Định kỳ hàng quý hai bên cùng tiến hành kiểm tra, đối chiếu tình hình đóng và cấp thẻ BHYT.
  3. Thực hiện quyết toán số tiền đóng BHYT khi hợp đồng hết hạn.
  4. Khi Nhà nước thay đổi chính sách có liên quan đến tiền lương và mức đóng BHYT của đối tượng thì được điều chỉnh và thực hiện theo quy định của nhà nước.
  5. Cơ quan BHXH được quyền đình chỉ cấp thẻ BHYT nếu bên B không đóng, đóng không đủ số tiền BHYT theo khoản 1 và 4 điều kiện chung của hợp đồng.
  6. Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……/…../……đến ngày……/…../……

Hợp đồng ngày được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Ghi chú: Biên bản này do cơ quan BHXH và cơ quan quản lý đối tượng cùng lập

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí, đăng ký cấp vé tháng đi xe buýt miễn phí thuộc các trường hợp người cao tuổi, người khuyết tật , thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng và các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

1. Định nghĩa Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí 

Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thực hiện cấp thẻ xe buýt cho mình trong các trường hợp: trẻ em cao không quá 1m; người khuyết tật, thương binh (được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí theo danh sách của Sở LĐTB-XH xác nhận); người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên (cần phải xuất trình chứng minh nhân dân để được miễn vé xe buýt theo đúng độ tuổi quy định).

  • Cơ quan có thẩm quyền cấp:

Các địa điểm bán vé xe buýt thuộc Trung tâm Quản lý giao thông công cộng của địa phương;

  • Hồ sơ kèm theo:

CMND/CCCD của người làm đơn còn hiệu lực tại thời điểm hiện tại, 2 ảnh 3×4 kèm theo được chụp trong thời hạn không quá 1 năm, các giấy tờ khác có liên quan chứng minh thuộc các trường hợp thương binh, bệnh binh, người có công với cách mạng, người nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi,…;

  • Thủ tục giải quyết:

3-5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

2. Mẫu Đơn đề nghị làm thẻ đi xe buýt miễn phí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

– Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 của UBND thành phố Hà Nội 

– Căn cứ Hướng dẫn liên ngành 1967/HDLS-GTVT-LĐTBXH ngày 22/11/2010 về việc quản lý, sử dụng thẻ xe buýt miễn phí của liên Sở Giao thông vận tải và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Hà Nội.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …….………

Họ và tên: ……………………………………………………………..          Giới tính: …………………

Ngày, tháng, năm sinh: … / … / …

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………..

Đối tượng được miễn phí: ………………………………………………………………….

(Ví dụ: Người có công với cách mạng, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (diện KT1, KT2), …)

Nay tôi làm đơn này đề nghị được làm thẻ xe buýt miễn phí trên tất cả các tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố/huyện/ …………

Tôi cam kết không cho người khác mượn thẻ sử dụng.

  Người làm đơn

3. Phiếu đăng ký để được cấp thẻ đi xe buýt miễn phí

Khung dán ảnh 3x4

PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP THẺ ĐI XE BUÝT MIỄN PHÍ

Mã số khách hàng:………

Họ và tên:……………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………

Năm sinh:……………… Số CMTND:…………………

Đối tượng được miễn phí:………………(thuộc diện KT1, KT2)

 Xác nhận của UBND xã           Ngày …..tháng……năm 200……
(Chữ ký của người làm đơn)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC VI: BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

PHỤ LỤC VI

BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

Đơn vị tính : %

Thời hạn hợp đồng Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm
Năm hợp đồng thứ nhất Năm hợp đồng thứ hai Các năm hợp đồng tiếp theo
Từ 10 năm trở lên 40 10 10 7

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo là văn bản được áp dụng cho các cá nhân khi mắc bệnh hiểm nghèo gặp phải khó khăn về kinh phí điều trị và mong muốn được cơ quan nhà nước, cơ sở điều trị hoặc tổ chức trợ cấp hoặc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh phải chịu.

Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo
Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

1. Định nghĩa Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

Để tạo điều kiện dễ dàng hơn cho những người đang trong hoàn cảnh khó khăn, mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh dưới đây sẽ được gửi tới những cơ quan có thẩm quyền và giải quyết theo quy định pháp luật.

  • Cơ quan có thẩm quyền: Bệnh viện, Trung tâm y tế, Trung tâm xã hội, Ủy ban nhân dân, Cơ quan bảo hiểm xã hội,…;
  • Thủ tục: Chưa có quy định cụ thể;
  • Những hồ sơ gửi kèm: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của người xác lập đơn và người xin được hỗ trợ, sổ hộ khẩu,  các hồ sơ bệnh án, xác nhận của bệnh viện về tình trạng sức khỏe hiện tại, xác nhận của chính quyền địa phương nếu có về quá trình sinh sống của người bệnh, xác nhận tình trạng gia đình, sổ hộ nghèo, chứng nhận tương đương thể hiện kinh tế khó khăn và các giấy tờ có liên quan khác;
  • Cách viết đơn: Để Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp dành cho người mắc bệnh hiểm nghèo dễ dàng được xem xét chấp nhận, người làm đơn cần trình bày ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng, trung thực tình trạng của mình và có những căn cứ chứng minh cho nhưng lời trình bày đó.

Xã hội và pháp luật luôn tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ cho những người không may mắc phải các căn bệnh nan y, hiểm nghèo. Nguồn vốn có thể đến từ ngân sách nhà nước hoặc những nhà hảo tâm, nhưng để đảm bảo cho nguồn kinh phí được sử dụng hợp lý, chính xác, đôi khi quá trình xem xét sẽ mất nhiều thời gian. Các bạn cần lưu ý theo dõi tiến độ mà Đơn của mình được xử lý để từ đó có các biện pháp bổ sung thông tin nếu cần, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể để đạt được nguyện vọng sớm nhất.

2. Mẫu Đơn xin hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày … tháng … năm …

ĐƠN XIN HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH HIỂM NGHÈO

Kính gửi: – Sở Y tế …………………..;

– Bệnh viện/ Trung tâm Y tế …………………….

  • Căn cứ Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh …… về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………;
  • Căn cứ vào nhu cầu của bản thân;

Tôi là: …………………………………………………………………….., sinh năm: ………..

CMND/CCCD số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..

Hộ khẩu thường trú :…………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại : ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại : …………………………………………………………………………………….

Hiện nay, tôi đang điều trị bệnh ……………………..… tại Bệnh viện/Trung tâm y  tế……………………………………Thời gian điều trị kéo dài, kinh phí điều trị lên đến………………. triệu đồng(gửi kèm hóa đơn viện phí). Tuy nhiên, hoàn cảnh gia đình tôi lại rất khó khăn (nêu chi tiết về hoàn cảnh của gia đình bạn). Vì vậy, việc tiếp tục điều trị với tôi là vô cùng khó khăn. Tôi được biết vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số:……..ngày…..tháng….năm …. về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh ………. Tôi thấy đây là một việc làm rất ý nghĩa đối với các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn như bản thân tôi.

Nay tôi làm đơn này, rất mong các quý cơ quan xem xét về hoàn cảnh của tôi và tạo điều kiện giúp đỡ tôi để tôi được hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh hiểm nghèo; từ đó giúp tôi có điều kiện tiếp tục điều trị bệnh, hồi phục sức khỏe.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản hủy tài liệu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi cần ghi nhận lại sự việc tiêu hủy tài liệu, hồ sơ tại một thời điểm nhất định nhằm bàn giao cho cơ quan thứ ba hoặc chủ thể có thẩm quyền quản lý. Việc tiêu hủy tài liệu được thực hiện hướng tới mục đích bảo vệ bí mật kinh doanh của công ty, bí mật khách hàng và các thông tin khác không được phép phát tán rộng rãi.

Biên bản tiêu hủy tài liệu – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

BIÊN BẢN TIÊU HỦY TÀI LIỆU

Hôm nay, vào hồi … h… ngày … tháng …năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Người lập biên bản: …………………………………………………Sinh năm: …………………..

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người thực hiện tiêu hủy: …………………………………………..Sinh năm: ………………….

CMND số: ………………………………….Nơi cấp: …………………….Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Người làm chứng: ………………………………………………Sinh năm: ………………………

CMND số: …………………………………..Nơi cấp: ……………………Ngày cấp: ……………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Nội dung tiêu hủy tài liệu cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi … h … cùng ngày.

Biên bản này được chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.

NGƯỜI THỰC HIỆN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê phòng khách sạn là văn bản của cá nhân/tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên thuê phòng khách sạn thực hiện các công việc theo quy định của hợp đồng, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

Hợp đồng thuê phòng khách sạn
Hợp đồng thuê phòng khách sạn

1. Hướng dẫn làm Hợp đồng thuê phòng khách sạn

Hợp đồng được soạn thảo tương đối đơn giản dựa trên nhu cầu của bên thuê và bên cho thuê. Các thỏa thuận cần nhấn mạnh bao gồm:

  • Thời gian, thời hạn thực hiện thuê phòng;
  • Giá, hình thức thanh toán;
  • Cọc và các hình thức khác tương tự;
  • Các dịch vụ bao gồm và không bao gồm;
  • Các quy định sơ bộ về quyền và trách nhiệm khi sử dụng phòng;
  • Chấm dứt thỏa thuận, thanh toán, bồi thường, phạt vi phạm;
  • Đơn phương hủy thỏa thuận, phương thức hủy.

2. Hợp đồng thuê phòng khách sạn – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN

Số…../HĐT-…

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ…;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay , ngày…tháng…năm…, chúng tôi, gồm các bên dưới đây:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

CÔNG TY……

-Mã số Doanh nghiệp số …. do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và Đầu tư …..cấp lần đầu ngày…tháng…năm…

-Địa chỉ trụ sở chính: số….phố…phường….quận….thành phố….

-Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo:……………………………………………………

-Điện thoại Công ty:…………………………..Fax:……………………………….

-Số tài khoản thanh toán: ………………Tại Ngân hàng…………………………..

-Đại diện bởi Ông(Bà)…………………Chức vụ:…………………………………

 

BÊN THUÊ (BÊN B)

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê phòng khách sạn với những điều khoản dưới đây:

 

Điều 1. Đặc điểm của phòng khách sạn

Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

Mục đích thuê: Để ở

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

-Giá cho thuê kể từ ngày ký hợp đồng là:………đồng/tháng(Bằng chữ:…………)

-Giá trên chưa bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, internet, và các dịch vụ khách của khách sạn. Bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí này.

– Giá trên đã bao gồm…….; Chưa bao gồm:……

– Tiền thuê phòng được thanh toán….tháng một lần, thanh toán vào ngày….hàng tháng bằng hình thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản đã nêu trên hoặc vào tài khaonr khác mà bên A thông báo

– Trường hợp bên B thanh toán trễ thì sẽ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nhân với số ngày chậm thanh toán.

Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận phòng

– Thời hạn thuê phòng khách sạn là….kể từ ngày…tháng…năm…

– Thời điểm giao phòng là ngày…tháng…năm….

– Khi hết thời hạn thuê, nếu hai bên có nhu cầu muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận gia hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới.

 

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Cung cấp chứng từ, tài liệu chứng minh tính hợp pháp của phòng khách sạn

– Giao phòng và trang thiết bị gắn liền với phòng khách sạn

– Bảo trì phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tiền theo quy định của hợp đồng

-Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra

– Yêu cầu bên B trả lại phòng khách sạn cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B:

  • Không trả hoặc trả không đúng hạn tiền thuê phòng liên tiếp trong… tháng
  • Sử dụng phòng cho thuê không đúng mục đích
  • Tự ý sửa chữa, phá dỡ, lắp đặt trang thiết bị mà không có sự đồng ý của bên A

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

-Sử dụng phòng đúng mục đích đã quy định trong hợp đồng

-Trả đủ, đúng hạn các khoản tiền đã quy định trong hợp đồng

-Trả phòng cho bên A theo đúng thoản thuận

-Chấp hành mọi quy định về trật tư, an toàn vệ sinh khu vực

– Trả lại phòng cho bên A như các trường hợp đã quy định trong hợp đồng

– Nhận phòng và trang thiết bị đúng như thỏa thuận, cam kết của bên B

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thương thiệt hại nếu bên A thực hiện các hành vi vi phạm hợp đồng

Điều 6. Trách nhiệm của các BÊN và xử lý vi phạm Hợp đồng

-Một trong các bên nếu không thực hiện đúng theo những quy định của hợp đồng sẽ phải chịu phạt 8% giá trị của hợp đồng.

-Các bên phải bồi thường thiệt hại do chính mình gây ra

 

Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

-Các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

-Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi một trong các bên không hoàn thành các nghĩa vụ phải làm;

-Khi các bên thực hiện công việc trái quy định của pháp luật;

-Các trường hợp khác đã nêu trong hợp đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp các Bên có tranh chấp về nội dung của Hợp đồng thì cấc Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành … bản, bằng tiếng Việt có giá trị như nhau. Bên thuê giữ ….bản, bên cho thuê giữ … bản.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh những vấn đề cần thỏa thuận, các bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng.

….ngày…tháng…năm…

BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191  

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế: là biểu mẫu văn bản được 1 bên trong hợp đồng lập ra và gửi tới bên còn lại trong hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng sau khi hết thời hạn hợp đồng đã ghi nhận ban đầu.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế

Khi Hợp đồng kinh tế đã gần tới thời điểm hết thời hạn theo thỏa thuận, nếu các bên vẫn còn nhu cầu hợp tác, việc gia hạn là điều cần làm để đảm bảo các hoạt động tiếp theo sau này vẫn hợp pháp và vẫn nằm trong phạm vi những thỏa thuận khác đã thống nhất trong Hợp đồng, tránh việc phải ký lại một hợp đồng khác tương tự.

Công văn được gửi tới bên còn lại trong Hợp đồng. Cách xác lập tương đối đơn giản, được xây dựng dựa trên những căn cứ về Hợp đồng ban đầu như số, ngày ký, các căn cứ hiệu quả đạt được, căn cứ mong muốn và đề ra thời hạn cụ thể đề nghị gia hạn thực hiện Hợp đồng. Các bên cần lưu ý, sau khi thống nhất việc gia hạn, các bên hoàn toàn có thể lựa chọn việc ký Phụ lục hợp đồng gia hạn thời hạn hoặc xác nhận chấp nhận công văn gia hạn và tiếp tục thực hiện hợp đồng trong thực tế, pháp luật không có quy định giới hạn số lần ký phụ lục, vì vậy các bên nên lựa chọn phương thức này, sẽ giúp các thỏa thuận đều có căn cứ văn bản, dễ dàng điều chỉnh cho những mâu thuẫn nếu có sau này.

2. Mẫu Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY …

Số …/…

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HĐKT

Kính gửi: Công ty …………………..

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Công ty … xin thông báo Hợp đồng kinh tế giữa hai bên sẽ hết hiệu lực từ ngày …/…/…

Lý do: Hợp đồng số …/HĐKT là hợp đồng có thời hạn và kết thúc vào ngày …/…/… Do nhu cầu hoạt động của Công ty …, sau khi hết thời hạn của HĐKT số ký ngày … tháng … năm …, chúng tôi có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty; cụ thể như sau:

  1. ….
  2. ….
  3. ….

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số ….

Nay chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty … đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng số … sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày …/…/…

…, ngày … tháng … năm …

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin phép không đi thực tế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin phép không đi thực tế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin phép không đi thực tế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin phép không đi thực tế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin phép không đi thực tế được sử dụng trong các trường hợp vì một lý do nào đó mà cá nhân không thể tham gia chương trình mà đơn vị, tổ chức thực hiện cho mục đích thực nghiệm, thực tế để trau dồi kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn riêng biệt.

Mẫu Đơn xin phép không đi thực tế

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày….tháng…năm…..

Đơn xin phép không đi thực tế

Kính gửi: – Ban lãnh khoa…..trường đại học……………………………………………………………..

       – Thầy/Cô:………………… – cố vấn học tập lớp………………………………………………

       – Cùng toàn thể cán bộ lớp………………………………………………………………………..

 

– Căn cứ vào QĐ số:………………quy định về chương trình đào đạo đối với cử nhân hệ chính quy của đại học………………………………………………………………………………………………………………………..

 

Em tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Lớp:…………………………………Mã sinh viên:……………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay (ngày 18/04), em có nhận được thông báo của cán bộ lớp về lịch đi thực tế bắt đầu từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. đối với sinh viên khoa Luật kinh tế LKT 16. Tại:……..

Nhưng hiện tại em đang theo học khóa tiếng anh IELTS tại trung tâm:……………..

Lộ trình:……………………………………………………………………………………………………………

Bắt đầu từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. ( tức đã học được……………tháng)

Dự định thi vào ngày:……………………………………………………………………………………….

Trong quá trình học ở trung tâm, em có cam kết sẽ tham dự hết khóa 01 lần mà không được có bất kỳ lý do gián đoạn gì. Và sau khi hết lộ trình sẽ thực hiện một bài thi để đánh giá năng lực.

Xét thấy Điều ……. QĐ số:………………quy định về chương trình đào đạo đối với cử nhân hệ chính quy của đại học………………………………………………………………………………….

            “Mỗi sinh viên phải hoàn thành khóa thực tế của mình do nhà trường tổ chức. Đây cũng được tính như một môn học tiên quyết. Trong trường hợp cần thiết, phù hợp sinh viên có quyền được hoãn lịch đi thực tế. Với những trường hợp này cần làm đơn gửi lên ban lãnh đạo nhà trường phê duyệt, xem xét”.

Em kính mong thầy/cô:……………….trưởng khoa……………………………..xem xét yêu cầu xin hoãn lịch đi thực tế của em sang kỳ mới, để em có thể hoàn thành xong khóa học tiếng anh của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin rút ra khỏi công đoàn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin rút ra khỏi công đoàn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày quan điểm, nhu cầu với chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Công đoàn cơ sở hoặc Công đoàn cấp quận, huyện) về nguyện vọng muốn rút ra khỏi công đoàn mà hiện cá nhân này đang là thành viên, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét cho phép chủ thể này rút ra khỏi công đoàn.

Đơn xin rút ra khỏi công đoàn
Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

Định nghĩa Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

  • Căn cứ pháp lý: Luật công đoàn năm 2012
  • Cơ quan có thẩm quyền: Công đoàn cơ sở
  • Thủ tục: 7-10 ngày
  • Hồ sơ gửi kèm: Để đảm bảo nhu cầu của bản thân được đáp ứng, cá nhân người xác lập đơn cần cung cấp những căn cứ có tính thuyết phục (ví dụ như: quyết định bổ nhiệm, phân công công tác, quyết định kỷ luật, bệnh án, xác nhận tình trạng của địa phương,…)
  • Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý đối với yêu cầu nhận được, nếu người gửi đơn không đồng tình với quyết định này thì hoàn toàn có quyền khiếu nại lên cơ quản quản lý cấp cao hơn để được giải quyết, tuy nhiên cũng cần phải đưa ra được lý do cấp thiết cho nhu cầu của mình.

Mẫu Đơn xin rút ra khỏi công đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT KHỎI CÔNG ĐOÀN

Kính gửi: – Ban chấp hành công đoàn cơ sở…………..

 – Ban chấp hành công đoàn…………. (cấp trên)

– Căn cứ Luật công đoàn năm 2012;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Công đoàn sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, đoàn viên Công đoàn…..)

Hiện đang làm việc tại Phòng/Ban……. Công ty………………

Ngày gia nhập:…../……/…….

Tuy nhiên, do:

………………………………………………………

………………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn muốn rút khởi Công đoàn)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị được rút ra khởi Công đoàn kể từ ngày…/…./…..

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong Công đoàn xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu là văn bản

Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu là văn bản được dùng cho các cá nhân muốn xác nhận về việc mình chưa nhập hộ khẩu tại một địa phương nào đó. Thông thường đơn được sử dụng cho con chung và là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu cho con chung vào hộ khẩu của bố hoặc của mẹ theo quy định. Trong đơn các nội dung bắt buộc cần phải được thể hiện bao gồm họ và tên, nơi ở hiện tại, lý do xin xác nhận, nơi sẽ đăng ký hộ khẩu…

Mẫu Đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA NHẬP KHẨU

Kính gửi:  Công an xã/phường/thị trấn …………………………

Thông tin người xin xác nhận:

Tôi là:………………………………………………………. Sinh ngày: ………………………..

CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………

Có con là: ……………………………………… Sinh ngày: ……………………………………

Hiện trú tại:

Nội dung xin xác nhận chưa nhập khẩu

Nay tôi làm đơn này xin xác nhận con tôi chưa đăng ký hộ khẩu tại địa phương ………………………………………….để tôi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú cho con tôi với bố mẹ đẻ của tôi tức ông bà nội/ngoại của cháu tại  địa chỉ ……………………………………..

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….

Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn …………………………………. Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                             

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn là văn bản do người khiếu nại bao gồm: cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện nhằm đề nghị, tố cáo với cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn do cá nhân, tổ chức khác gây ra và xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của người khiếu nại.

1. Định nghĩa Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn

Tiếng ồn có thể xuất phát chủ yếu từ các hộ gia đình, khu vực liền kề, bên cạnh, thông thường nó có thể là hoạt động xây dựng, kinh doanh, tụ tập hoặc một hình thức khác hợp pháp hay phi pháp, nhưng nhìn chung đều đem tới hậu quả là gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống dân cư, hộ dân sinh sống xung quanh đó.

Đơn sẽ được gửi lần đầu tới Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương để yêu cầu giải quyết, nếu không được thỏa đáng, tình trạng kéo dài và gia tăng, người dân hoàn toàn có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện và các cơ quan chuyên ngành khác vào cuộc nhằm xử lý hành vi vi phạm pháp luật của nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn.

Hồ sơ khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn bao gồm:

  • Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn;
  • Căn cứ, bằng chứng hình ảnh, video, ghi âm hoặc giấy tờ kết luận của một bên thứ 3 về mức độ ô nhiễm tiếng ồn của khu vực.

2. Mẫu Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI GÂY Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

(V/v gây ô nhiễm tiếng ồn)

  • Căn cứ theo quy định tại luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương.

Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn……………………………..

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :…………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………………………….

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại :………………………………………………………………………………………

(Ví dụ : Hiện nay, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn trên địa bàn…………………………. diễn ra rất nghiêm trọng. Tiếng ồn từ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ……………………………………….. với cường độ lớn, xuất hiện liên tục từ sáng đến tối muộn. Tình trạng này đã kéo dài suốt thời gian qua, mặc dù đã có sự nhắc nhở của các cơ quan chức năng nhưng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Tiếng ồn đã gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực và có tác động trực tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe của các hộ dân sinh sống tại khu vực).

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 103 luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn  của…………………………………trên địa bàn…………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân đang sinh sống trên địa bàn……………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Giải trình nộp chậm tờ khai thuế là việc mà cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện việc giải trình bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền về việc nộp chậm tờ khai thuế. Dưới đây là mẫu giải trình về trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế

Mẫu Giải trình nộp chậm tờ khai thuế – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./….-………..

V/v giải trình nộp chậm tờ khai thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

….. ,ngày…. tháng ……..năm……….

Kính gửi: Chi cục thuế quận/huyện…..

Tên doanh nghiệp:

Mã số thuế/ mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở:

Hotline:                                                                           Số Fax/email (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật Ông/Bà:                           Sinh năm:

Chức vụ:

Số điện thoại liên hệ:

Báo cáo giải trình nộp chậm tờ khai thuế công ty…….

Trình bày tóm lược thông tin nộp tờ khai thuế theo quy định:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do doanh nghiệp nộp chậm tờ khai thuế:………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Cung cấp giấy tờ liên quan ( Nếu có):

Công ty………. xin cam đoan những gì đã trình bày và giấy tờ cung cấp là đúng sự thật. Nếu sai Công ty…………. xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính đề nghị Chi cục thuế quận/huyện……… tiếp nhận, xem xét./.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

 

–         Như trên;

–         Lưu:………….

TÊN DOANH NGHIỆP

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất) là văn bản do chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao tiến hành xác nhận về quá trình, nội dung bàn giao sổ đỏ trên thực tế theo nhu cầu của một bên hoặc theo quy định của pháp luật nhằm làm căn cứ giải quyết phát sinh tranh chấp nếu có. Dưới đây là mẫu văn bản bàn giao sổ đỏ cụ thể :

Mẫu Biên bản bàn giao sổ đỏ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CƠ QUAN
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO SỔ ĐỎ

( V/v bàn giao sổ đỏ tại địa chỉ …………..)

Căn cứ vào ……………………………………………….. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Họ và tên: ……………………………………Chức vụ:…………………………………….

Cơ quan/Tổ chức:…………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số ……………….….. cho bên B

tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

Nội dung bàn giao

1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

Ông/Bà:…………………………………………

Năm sinh:…………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

2.Nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số sổ: ………………………….. Ngày cấp: ………………………… cơ quan cấp: ………………………………………………………………….

Chứng nhân quyền sử dụng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Thửa đất:

a) Thửa đất số : …………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………..

c) Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: …………………. mét vuông)

d) Hình thức sử dụng: ………………………………………………..

đ) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..

e) Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………….

g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………..

Nhà ở: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Bên B có quyền và nghĩa vụ đã nhận sổ đỏ do bên A bàn giao.

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn thông báo giao hàng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo với chủ thể có thẩm quyền việc một hoặc một số chủ thể nhất định đã thực hiện nghĩa vụ hoặc dự định thực hiện giao hàng theo thỏa thuận/quy định tới địa điểm nhất định, trong thời gian xác định.

Bên nhận được thông báo có thể trả lời bằng văn bản nếu có ý kiến phản hồi hoặc thay đổi, còn không việc thực hiện sẽ đúng như thông báo và các phát sinh nếu có bên nhận hàng sẽ hoàn toàn phải chịu trách nhiệm.

Tư vấn soạn thảo: Công văn thông báo giao hàng – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thông báo giao hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

THÔNG BÁO GIAO HÀNG

Kính gửi: Công ty……………………..

(Địa chỉ:……………………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể mà bạn thông báo là chủ thể nào)

        Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Quý công ty Hợp đồng dân sự số………. về việc…………… Theo quy định tại………… Hợp đồng này, Công ty chúng tôi có nghĩa vụ giao những tài sản/hàng hóa với chủng loại, số lượng, chất lượng,… sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Quý công ty trước …giờ ….phút ngày… tháng…. năm……. qua bưu điện.

Và theo quy định tại………….. Hợp đồng này, sau khi có xác nhận đã nhận hàng của bưu điện, Quý công ty sẽ thanh toán số tiền………….. VNĐ (Bằng chữ:……………. Việt Nam Đồng) cho Công ty chúng tôi qua phương thức chuyển tiền tại Ngân hàng vào tài khoản số………………….. Ngân hàng…………….- Chi nhánh……………..

Ngày… tháng…. năm….., công ty chúng tôi đã gửi số tài sản/hàng hóa theo đúng thông tin xác định trong Hợp đồng………. qua Bưu điện………..

Để tạo điều kiện cho Quý công ty chuẩn bị kho chứa/bãi/… khi nhận được số hàng hóa/tài sản trên, Công ty chúng tôi làm công văn này để thông báo cho Quý công ty biết về việc Công ty chúng tôi đã giao hàng/…. với số lượng, chất lượng,… như đã nêu trong Hợp đồng cho Bưu điện………. vào hồi ….giờ ….phút ngày…. tháng….. năm……. (Tôi xin gửi kèm theo Công văn này 01 Bản sao Biên lai…………. để chứng minh tính chính xác của thông tin này)

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin mua đất công là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin mua đất công

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin mua đất công đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin mua đất công là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin mua đất công được sử dụng khi chủ thể lập đơn, cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để được mua quyền sử dụng đất công vào những mục đích cải tạo, sản xuất, kinh doanh.

Mẫu Đơn xin mua đất công

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN MUA ĐẤT CÔNG

Kính gửi:    –  Ủy ban nhân dân xã

–  Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Căn cứ Quyết định số:…/ UBND – quyết định của UBND xã____ về việc bán đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Tôi làm đơn này xin được trình bày vấn đề như sau:

Hiện nay, gia đình tôi có nhu cầu mở rộng diện tích để phục vụ việc kinh doanh trang trại. Theo như tôi được biết, UBND xã ___sắp tới sẽ mở phiên phiên đấu giá quyền sử dụng đất tại khu…..

Căn cứ theo quy định của Luật đất đai 2013 và Quyết định số… của UBND xã ___ Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cho tôi được mua đất để phục vụ nhu cầu của gia đình.

Tôi xin gửi kèm theo đơn một số giấy tờ có liên quan sau:

Kính mong hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất xét duyệt đơn cho tôi được đăng ký mua đất sử dụng phát triển kinh tế gia đình.

Tôi xin chân thành cảm ơn!                                                         

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại xây dựng trái phép đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại xây dựng trái phép là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép, tố cáo các hành vi xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng không xin phép, gây ảnh hưởng tới quyền, lợi ích của những hộ lân cận.

Tổng quan Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

Đơn khiếu nại xây dựng trái phép là văn bản được người khiếu nại dùng để đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện việc thẩm tra, xác minh và giải quyết hành vi xây dựng trái phép của cá nhân, tổ chức làm thiệt hại đến quyền lợi của người khiếu nại.

Mẫu Đơn khiếu nại xây dựng trái phép

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…..……ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI XÂY DỰNG

(V/v xây dựng trái phép trên địa bàn………………………………………..)

  • Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 ;
  • Căn cứ theo quy định tại luật Khiếu nại năm 2011;
  • Căn cứ …

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố………………………:

                 UBND xã/phường/thị trấn………………………………………;

Tôi là:………………………………………………… Sinh ngày :………………………………….

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………………….

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………

Nội dung khiếu nại : (Trình bày chi tiết về sự việc)

(Ví dụ : Gia đình tôi có thửa đất tại địa chỉ ………………………………… đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày…. tháng ….. năm….. tờ số……… tại thửa ………… diện tích là …………. . Gia đình tôi đã sử dụng thửa đất từ năm ……… đến nay. Trước phần đất nhà tôi là phần diện tích đất dùng để làm đường đi cho các hộ phía trong. Đường đi này hình thành đã lâu và không ai có tranh chấp gì. Nhưng trong thời gian gần đây, hộ gia đình ông bà ……………………………… đã lấn chiếm, xây dựng trái phép trên phần đất đó. Cụ thể:………………………………………………………………………………………………………..Việc xây dựng này đã khiến cho phần đường đi bị hẹp lại và làm cho việc đi lại của chúng tôi trở nên rất khó khăn, bất tiện.)

Căn cứ vào Điều 174, 175, 246 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 17 luật Khiếu nại năm 2011 và thực tế nêu trên, nay tôi làm đơn này khiếu nại về hành vi xây dựng trái phép của hộ gia đình ông bà ……………………………………………… tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..

Kính mong các Quý cơ quan nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh và xử lý vi phạm theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các hộ dân chúng tôi.

Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán máy vi tính có thể được sử dụng cả cho cá nhân và tổ chức, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

Mẫu Hợp đồng mua bán máy tính

Tư vấn trực tuyến: 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———————-

…, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY TÍNH

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tính số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….chiếc máy tính hãng Dell với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

– Dell Latitude E7450 core i7

– Core i7-5600U/Ram 8Gb/ ssd 256Gb/14’’ FHD 1920×1080

-Màu sắc: đen nhám

– Hàng còn nguyên tem mắc

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A sẽ chuẩn bị đúng và đủ số hàng như đã quy tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B. Bên B sẽ đến nhận hàng và giao tiền cho bên A muộn nhất là vào …giờ, ngày…./…/……

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Trong ngày…./…./….. (muộn nhất là vào lúc….), bên B sẽ đến địa chỉ làm việc của bên A số nhà….., đường…….để giao tiền và nhận hàng.

Bên B thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa về nhà. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa nếu xảy ra rủi ro tai nạn, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Trong 03 tháng đầu sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, bên A sẽ đổi trả miễn phí máy mới cho bên B.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

  1. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng trực tiếp cho bên A

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan ( giao thông, kinh tế, chất lượng sản phẩm…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A                                                                                     Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN 
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở*

Bên ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông)……………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Ông ……………………………………… và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu ngôi nhà số……… đường………………………………………………..

phường…………………..quận……………….. thành phố ………………………….. (3)

theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:……………….      ngày…….tháng………năm………..do……………………………………………. cấp (4)

Bên được ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú tại số:……………………………………………………………………….

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

  • Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;
  • Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)

 

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là……………………… kể từ ngày……..tháng…….năm………

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN

  1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;
  • Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;
  • Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là……………. (nếu có);
  • Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
  1. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

   

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

  • Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
  • Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.
  1. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
  • Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

ĐIỀU 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyềnBên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

BÊN ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(ký và ghi rõ họ và tên)

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số ……. ngày……..tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283);

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản thu hồi hàng hóa là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về quá trình diễn ra việc thu hồi hàng hóa trên thực tế theo quy định của cơ quan, tổ chức hoặc quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu biên bản thu hồi hàng hóa cụ thể:

Biên bản thu hồi hàng hóa

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

TÊN CƠ QUAN

Số:…/BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…., ngày….tháng …..năm………

BIÊN BẢN THU HỒI HÀNG HÓA

Căn cứ Quyết định số:……/QĐ-…… về việc thu hồi hàng hóa……………đối với Chủ doanh nghiệp tư nhân do Ông/Bà :………là chủ sở hữu;

Căn cứ……………………………………………………………….;

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. Chúng tôi gồm các bên như sau:

BÊN THU HỒI:

Thành phần tham gia thu hồi gồm

1, Ông/bà:……………………………………………………… Chức vụ:………

2, Ông/Bà:……………………………………………………..  Chức vụ:………..

Cơ quan:……………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

BÊN BỊ THU HỒI:

Hộ kinh doanh Ông/Bà:…………………………………………………………..

Cửa hàng:………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Điên thoại liên hệ:…………………………………………………………………..

Quá trình thu hồi hàng hóa …. Theo quy định được diễn ra vào lúc …h, ngày…. tháng…..năm……… gồm các nội dung chính sau đây:

1, Bên thu hồi tiến hành thu hồi các loại hàng hóa sau:

STT Loại hàng hóa Mô tả Số lượng …….
1, …..
2, …..
3, …..

2, Lý do thu hồi:

Các loại hàng hóa nêu trên  được bày bán tại tại các cơ sở trên thị trường không rõ nguồn gốc và qua kiểm định không đạt tiêu chuẩn,………..

Cơ quan……….. tiến hành thu hồi 100% sản phẩm hàng hóa nêu trên

3, Trách nhiệm các bên

Bên bị thu hồi có trách nhiệm bàn giao đã tiến hành bàn giao đầy đủ số lượng hàng hóa trong danh sách bị thu hồi. Trong trường hợp chủ doanh nghiệp có dấu hiệu trốn tránh hoặc bàn giao không trung thực sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chúng tôi tiến hành hoàn thành thu hồi hàng hóa trước khi xác lập biên bản này theo đúng quy định của pháp luật.

Biên bản được lập thành … các bản, mỗi bên sẽ có trách nhiệm giữ …… bản.

Chúng tôi cam kết về sự việc nêu trên là đúng sự thật, đã diễn ra trên thực tế.

Sau khi đọc biên bản các bên tiến hành ký xác nhận bên dưới.

BÊN THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BỊ THU HỒI

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ được sử dụng trong các trường hợp có sự chuyển giao về công việc và chuyển giao hồ sơ, dẫn đến việc cần ghi nhận sự chuyển đổi, tình trạng, tiến độ của một công việc, hoạt động nhất định.

Biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ – Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ

Hôm nay vào hồi………h, ngày……tháng……năm…….

Chúng tôi gồm có:

  1. Bên giao hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………..….Chức vụ:………………….

Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:…………………………

2, Bên nhận hồ sơ:

Họ tên:…………………………………………………… Chức vụ:……………………

Địa chỉ:…………………………………………. Số điện thoại:………………………..

  1. Người chứng kiến:

Họ tên:………………………………………… Nghề nghiệp/chức vụ:…………………..

Địa chỉ:………………………………………….. Số điện thoại:……………………….

Cùng tiến hành xác nhận như sau:

  1. Tên hồ sơ:…………………………………………………………………………….
  2. Thời gian, địa điểm giao hồ sơ:……………………………………………………….
  3. Bên trong hồ sơ bao gồm (ghi rõ tên, số lượng,……):

………………………………………………………………

Biên bản kết thúc vào hồi……h, ngày…….tháng…….năm……….

Biên bản đã được chứng kiến, đồng ý và xác nhận của tất cả những người tham gia.

 BÊN GIAO HỒ SƠ BÊN NHẬN HỒ SƠ  NGƯỜI CHỨNG KIẾN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Dưới đây là các mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học mới nhất có thể dùng trong cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do chúng tôi biên soạn để các bạn tham khảo.

1. Định nghĩa đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học được sử dụng trong các trường hợp người lập muốn dừng quá trình theo học tại một cơ sở giáo dục, đào tạo có thời hạn tạm thời hoặc vĩnh viễn để chuyển hướng hoặc để phục vụ một nhu cầu riêng biệt.

Mẫu đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học
Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

2. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin nghỉ học, thôi học, ngừng học

Đơn được lập với đầy đủ các thông tin của người viết như tên tuổi, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, nơi cư trú, lớp học, ngày nhập học, khóa học, số điện thoại, nơi kính gửi, lý do xin nghỉ, thôi học.

Nơi nhận đơn là cơ sở giáo dục trực tiếp đang đào tạo. Thời hạn xử lý đơn là từ 3-5 ngày làm việc tùy thuộc vào tính cấp thiết của sự việc và nội dung yêu cầu cụ thể trong đơn.

Người lập cần nộp kèm theo các văn bản như bản sao CMND/CCCD, bản sao Quyết định nhập học, bản sao các giấy tờ có liên quan tới nội dung đề cập trong đơn.

3. Đơn xin thôi học cấp 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi:        Ban giám hiệu trường THCS X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH Đ          Học sinh lớp: 6A1         năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

4. Đơn xin thôi học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019

ĐƠN XIN THÔI HỌC

Kính gửi: Ban giám hiệu trường THPT X

Tên tôi là:                NGUYỄN VĂN A

Địa chỉ:                   123, phố M, phường N, quận K, Hà Nội

Số điện thoại:          0987 654 321

Phụ huynh cháu:     NGUYỄN MINH B   Học sinh lớp: 11C     năm học: 2019 – 2020

Do hoàn cảnh đặc biệt phát sinh, gia đình chúng tôi sắp phải chuyển vào miền Nam sinh sống, không có điều kiện cho cháu tiếp tục theo học tại trường.

Tôi làm đơn này đề nghị với BGH nhà trường cho phép cháu NGUYỄN MINH Đ thôi học tại trường bắt đầu từ ngày mai.

Rất mong có sự chấp thuận của BGH!

Người làm đơn

5. Đơn xin nghỉ học cấp 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2019

ĐƠN XIN NGHỈ HỌC

  • Căn cứ Quy chế của trường THPT Chu Văn An

Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 10A1 Nguyễn Thị Lan cùng các thầy/cô giáo bộ môn

Tôi là: Phạm Thùy Dương

Hộ khẩu thường trú: 12 phố Trích Sài, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội

CMND số 03419500034 cấp ngày 17/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL và DLQG về dân cư

Số điện thoại: 0912345678

Tôi là mẹ của cháu Nguyễn Thành An, học sinh lớp 10A1.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin phép cô giáo chủ nhiệm cùng các thầy/cô giáo bộ môn cho cháu An được nghỉ học ngày 20/08/2019 (tức thứ 3 tuần này) do cháu bị sốt, không đến lớp học được. Trong thời gian nghỉ học, tôi sẽ đốc thúc cháu An học tập tại nhà, đảm bảo theo kịp chương trình học trên lớp.

Kính mong các thầy/cô xem xét và tạo điều kiện cho cháu An nhà tôi.

Tôi chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

 

Phạm Thùy Dương

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở*

(toàn bộ ngôi nhà số……..đường………………phường……….quận………….)

Hôm nay, ngày……tháng……….năm………, tại………………………chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên cho thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

Bên thuê (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày . tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường…………………… quận………………..thành phố…………………………….(2

Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê  đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …….đường………………

phường…………………. quận………………..thành phố…………………………….(3),

có thực trạng như sau:

  1. Nhà ở:
  • Tổng diện tích sử dụng:……………………………………………………. m2
  • Diện tích xây dựng:………………………………………………………….. m2
  • Diện tích xây dựng của tầng trệt:……………………………………….. m2
  • Kết cấu nhà:………………………………………………………………………..
  • Số tầng:………………………………………………………………………………
  1. Đất ở:
  • Thửa đất số:………………………………………………………………………..
  • Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………
  • Diện tích:……………………………………………………………………….. m2
  • Hình thức sử dụng riêng……………………………………………………. m2
  1. Các thực trạng khác:……………………………………………………………. (4)

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

  1. Ông…………………………….. và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:………………. ngày…..tháng……năm………..

do…………………………………………………………………………………….. cấp (5)

ĐIỀU 2. GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ

  1. Giá thuê ngôi nhà là:……………………………………………………………. đ

(bằng chữ:…………………………………………………………………………………….. ).

  1. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ………………….. một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là…… kể từ ngày……. tháng…….năm………

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ

  1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;
  • Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  • Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường;
  • Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  • Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).
  1. Bên cho thuê có các quyền sau đây:
  • Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  • Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây :
  • Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
  • Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;
  • Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
  • Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
  • Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
  • Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;
  • Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.

 

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ

  1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây :
  • Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
  • Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  • Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  • Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
  • Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
  • Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.
  1. Bên thuê có các quyền sau đây :
  • Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
  • Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
  • Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
  • Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà;
  • Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:
  • Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;
  • Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;
  • Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
  • Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

 

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện. (6)

ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuêBên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại……………………………………

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ và tên)

 

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(1)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số …… ngày………tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên;

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com