Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Vì lý do cá nhân, người làm đơn có thể xin vắng mặt trong buổi hợp chi bộ với những cam kết đưa ra nhằm đảm bảo tiến độ công việc và quyền của những người khác nếu mình vắng mặt.

Mẫu Đơn xin phép vắng mặt họp chi bộ

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP VẮNG MẶT HỌP CHI BỘ

Kính gửi : -Đồng chí……….. –Bí thư chi bộ  …….

 

Căn cứ :

– Điều lệ Đảng

– Hướng dẫn 09 / HD – BTCTW hướng dẫn về nghiệp vụ công tác Đảng viên

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Ngày … tháng … năm … tại …. có tổ chức chương trình sinh hoạt chi bộ hằng tháng . Tuy nhiên , cá nhân tôi lại đang trong thời gian đi công tác từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại …. theo sự phân công của đơn vị tôi công tác . Dọ vậy tôi không thể đến và tham dự sinh hoạt chi bộ vào ngày …/…/… như đúng lịch của chi bộ .

Theo quy định về Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao , sức yếu ; cụ thể là :

“1.2- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng không vì lý do tuổi cao, sức yếu như ở điểm 1 (1.1) nêu trên

a) Được vận dụng Điều 7, Điều lệ Đảng xét cho đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng trong các trường hợp sau đây:

– Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân…); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng.

– Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định.

…”

Xét thấy cá nhân tôi không thể đến tham dự sinh hoạt chi bộ và thuộc trường hợp được xem xét miễn sinh hoạt sinh hoạt Đảng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Đồng chí …. – Bí thư chi bộ….. cho phép tôi vắng mặt tại buổi sinh hoạt chi bộ ngày …/…/…

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán rượu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một số lượng rượu nhất định cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán rượu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RƯỢU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

 

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán rượu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng)rượu…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán rượu

Bên A đồng ý bán rượu với chủng loại, số lượng,… được liệt kê trong Bảng sau:

STT Rượu Chỉ tiêu Chất lượng Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những loại rượu mà Bên A bán cho bên B theo Hợp đồng này được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá rượu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số rượu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng rượu cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số rượu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số rượu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số rượu theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số rượu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số rượu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm tiền nước là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin giảm tiền nước

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin giảm tiền nước đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin giảm tiền nước là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn được sử dụng để xin giảm tiền nước khi cá nhân, chủ thể soạn đơn nhận thấy mình có đủ căn cứ, lý do hợp pháp để được xem xét cắt giảm tiền nước theo quy định.

Mẫu Đơn xin giảm tiền nước

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……., ngày…tháng…năm…

Đơn xin giảm tiền nước

Kính gửi: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

– Căn cứ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

 

Tôi tên là:………………Sinh ngày:…………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………

Nơi cấp:……………. cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:……………………

Số điện thoại:…………………………………

vào tháng ba tháng từ ngày…./…./….. đến ngày…./…./….. tôi có kinh doanh một cử hàng tại……………..tức nơi tôi đăng ký địa chỉ thường trú. Trong thời gian đó khi đi thanh toán tiền nước cho gia đình, tôi phải nộp….. trên một mét khối nước với lý do gia đình tôi thực hiện hiện hoạt động kinh doanh nên phải bị áp dụng mức giá của hộ kinh doanh.

Từ ngày…./…./….. do buôn bán không thu được lơi nhuận nên tôi quyết định đóng cửa ngừng buôn bán. Nhưng sau 02 tháng ngừng kinh doanh, khi tiến hành đóng tiền điện hàng tháng hóa đơn của tôi vẫn được áp dụng mức tính giá của hộ kinh doanh.

Xét thấy, Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013

Quy định chi tiết giá nước sinh hoạt năm 2018

Tôi đề nghị: Ông/Bà ………………………….công ty TNHH…cấp thoát nước……………

Xét lại trường hợp của tôi, để từ tháng sau (tức từ ngày…./…./….. ), hóa đơn tính tiền nước của gia đình tôi có thể được tính theo căn cứ như các hộ dân cư bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn nhiệm chức vụ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn nhiệm chức vụ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ, đơn xin từ bỏ chức vụ, biểu mẫu gồm những nội dung cơ bản và cách thức soạn thảo.

Hướng dẫn cách làm Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

Đơn xin miễn nhiệm chức vụ là văn bản được sử dụng trong trường hợp cá nhân giữ chức vụ có nhu cầu miễn nhiệm chức vụ đang đảm nhiệm. Đơn này được cá nhân viết và tùy từng trường hợp được gửi đến người đứng đầu đơn vị, các cơ quan Đảng, cơ quan quản lý công chức, viên chức từ trung ương đến địa phương….

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm chức vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– 

………………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM

  • Căn cứ quy định tại Điều lệ công ty;
  • Căn cứ ….;

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …………………………….

Thông tin người xin miễn nhiệm

Tôi là: …………………………………………………………Sinh năm:………………………..

CMND/ Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: …………………………………………… Nơi cấp: ………………………………..

Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….

Nội dung trình bày về việc xin miễn nhiệm.

Lý do xin miễn nhiệm(tùy vào trường hợp cụ thể của bản thân mà bạn đưa ra lý do phù hợp, chẳng hạn như sức khỏe suy giảm, không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ…)

(Ví dụ: Tôi vào làm việc tại công ty từ tháng … năm … tại vị trí nhân viên kỹ thuật. Tháng … năm … , tôi được Ban lãnh đạo công ty bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật. Sau khi được bổ nhiệm chức danh này, tôi luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được cấp trên giao, cống hiến hết mình cho công ty. Gần đây, do sức khỏe suy giảm, tôi phải nhập viện điều trị dài ngày.)

Căn cứ vào quy định tại Điều lệ công ty và nhu cầu thực tế của bản thân, nay tôi làm đơn này, kính đề nghị Ban lãnh đạo công ty xem xét và chấp nhận cho tôi miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng kỹ thuật từ … ngày … tháng … năm …. để tôi có thể tập trung điều trị bệnh và phục hồi sức khỏe.

Kính mong Ban lãnh đạo Công ty xem xét và chấp nhận nguyện vọng của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Để chứng minh cho những gì tôi đã nói ở trên là đúng sự thật, tôi xin gửi kèm theo đơn 01 giấy khám sức khỏe tôi đã khám ngày …. tháng … năm tại bệnh viện…….         

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản rút vốn đầu tư được sử dụng trong các trường hợp cổ đông, thành viên công ty, thành viên hợp tác kinh doanh có nhu cầu rút vốn khỏi dự án kinh doanh. Biên bản được lập trước sự chứng kiến và xác nhận của tất cả những thành viên tham gia.

Mẫu Biên bản rút vốn đầu tư

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY …….

Số : …/…..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày ….. tháng ….. năm

BIÊN BẢN RÚT VỐN ĐẦU TƯ

Hôm nay , vào hồi …. giờ … ngày …. tháng …. năm …. tại Công ty …………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………….

Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư ………….. cấp ngày ………..

Địa chỉ trụ sở chính …………

Nội dung biên bản

Hội đồng thành viên tiến hành họp về việc Đồng ý cho thành viên rút vốn ………

Tổng số thành viên trong Công ty là … thành viên

Số thành viên được thông báo tham gia cuộc họp là … thành viên

Số thành viên dự họp là … thành viên , chiếm … % số vốn có quyền biểu quyết

Căn cứ số thành viên dự họp và điều kiện tiến hành họp Hội đồng thành viên quy định tại Điều lệ Công ty, cuộc họp đã diễn ra gồm các thành viên dưới đây:

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

– Ông ….. – thành viên sáng lập, sở hữu ………. Số vốn có quyền biểu quyết.

Cuộc họp tiến hành dưới sự chủ toạ của : …………………Chức vụ:……………

Thư ký: ………………… Chức vụ:……………………

Sau khi nghe tất cả các ý kiến thảo luận đã được đưa ra tại cuộc họp, đồng chí Chủ toạ cuộc họp đã tóm tắt lại các ý kiến và thông qua biểu quyết vấn đề sau:

Đồng ý cho Ông / bà………………

Giới tính ……………….Quốc tịch: ……………

Sinh ngày: ……………

Chứng minh nhân dân số: …………… ngày cấp …………Nơi cấp …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………

Rút vốn góp là ……….. chiếm ….. % số vốn

Biểu quyết

  • Số phiếu tán thành : …. % số phiếu
  • Số phiếu không tán thành : …. % số phiếu

Cuộc họp kết thúc lúc …………. giờ cùng ngày, nội dung thảo luận tại cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản.

Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.

CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao vật tư tại công trình là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về việc giao nhận vật tư tại công trình theo sự thỏa thuận của các bên. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao vật tư cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản bàn giao vật tư tại công trình

Biên bản cần được lập thành ít nhất 02 bản, có chữ ký của đại diện tất cả những cá nhân, tổ chức tham gia hoặc có quyền hạn trách nhiệm liên quan. Trong biên bản cần ghi nhận rõ về chi tiết các sản phẩm, vật tư được bàn giao, thời gian bàn giao, tình trạng tại thời điểm bàn giao.

2. Mẫu Biên bản bàn giao vật tư tại công trình


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ CÔNG TRÌNH

( V/v bàn giao vật tư tại công trình…)

Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số:…/HĐMB-…. ……………………………………….. ;

Căn cứ……………………………………………………………………………………………..;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ:………………..

Công ty:………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Đại diện bên giao Ông / Bà: ……………………………………Chức vụ: Chủ đầu tư

Công ty:……………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày…. Tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao vật tư….. cho bên B tại công trình…………………………………………………

1.Thông tin các loại vật tư bàn giao:

  Loại vật tư Tình trạng Số lượng Giá trị ( VNĐ)
  …….      
……….      
…….      
       

2. Lý do bàn giao

Ngày …/…./…. Bên A và Bên B có thiết lập Hợp đồng mua bán vật tư số:…/HĐMB-….. Như đã thỏa thuận Bên A có trách nhiệm giao đầy đủ số vật tư cho bên B tại Công trình…. vào ngày…./…./….

Hôm nay, đúng thời gian như các bên đã thống nhất, hai bên đều có mặt thực hiện bàn giao, nhận vật tư.

3.Giá trị vật tư:

Tổng giá trị vật tư đã được liệt kê nêu trên là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:…………..VNĐ)

4.Hình thức thanh toán:

Bên B tiến hành thanh toán cho bên A bằng hình thức giao tiền mặt:

………………… tại ……………………………………………………….

Bên A nhận đủ số tiền là:……………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:……………………….)

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản: cá nhân muốn xin phép tổ chức, ủy ban sử dụng một phần diện tích đất chung để dựng rạp đám cưới…

Mẫu Đơn xin phép dựng rạp tổ chức đám cưới

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

ĐƠN XIN PHÉP DỰNG RẠP TỔ CHỨC ĐÁM CƯỚI

Kính gửi ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……….

Tôi là:……………………………………. Sinh ngày………………………………

Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………………………… cấp ngày …/…/… tại…………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một việc như sau:

Ngày…/…/…, con trai tôi là cháu……………………………….. có tổ chức đám cưới nên tôi kính đề nghị quý cơ quan cho phép gia đình tôi được dựng rạp tổ chức đám cưới cho cháu. Tôi xin cam đoan rằng việc dựng rạp này không ảnh hưởng đến các gia đình xung quanh cũng như ảnh hưởng đến tổ dân phố.

Tôi kính mong Uỷ ban xem xét và xử lý nhanh chóng yêu cầu của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tổng quan Hợp đồng thuê sân bóng

Hợp đồng thuê sân bóng, thỏa thuận thuê mượn sân bóng đá, được sử dụng cho các thỏa thuận trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn đều được, với tính chất linh hoạt của Hợp đồng này, các bạn hoàn toàn có thể thêm bớt những nội dung phù hợp với mong muốn của mình.

Mẫu Hợp đồng thuê sân bóng

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SÂN BÓNG

( Số : … / HĐTSB – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sân bóng với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời gian thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Các tiện nghi đi kèm khi thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
  • Giờ sử dụng : + Từ …. Đến ….

+ Từ … đến … (ngày thứ bảy )

+ Từ … đến … ( ngày chủ nhật )

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

1.Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

2.Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

Các loại phí dịch vụ bao gồm: Dịch vụ sửa chữa, dịch vụ chăm sóc sân cỏ, dịch vụ điện nước,…

3.Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4.Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

5.Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng sân bóng ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu sân bóng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra khi sử dụng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sân bóng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán lâm sản với những nội dung được soạn sẵn là vô cùng dễ dàng khi sử dụng, xin mời các bạn tham khảo

Định nghĩa Hợp đồng mua bán lâm sản

Hợp đồng mua bán lâm sản là hợp đồng nhằm mục đích mua bán các sản phẩm gỗ, thân gỗ lâm nghiệp, gỗ công nghiệp.

Mẫu Hợp đồng mua bán lâm sản

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LÂM SẢN

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Luật Lâm nghiệp 2017;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán lâm sản số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Hàng hóa – Số lượng – Chất lượng – Giá cả

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý bán số lượng hàng lâm sản với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gỗ hương Cây …. …. …….
2 Gỗ sồi ….    
….          

   Tổng cộng:

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………. )

* Ghi chú: Số lượng hàng hóa nếu trong hợp đồng được trồng tại……………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Ngày…./…./…..( muộn nhất là vào….), bên B phải có mặt tại địa chỉ…………………………..để xác nhận về số lượng, chất lượng của của hàng hóa mà bên A khai thác và chuẩn bị. Sau khi hàng hóa đã đủ chỉ tiêu về chất lượng, số lượng bên B thanh toán một nửa số tiền trong hợp đồng cho bên A.

– Bên A tiến hành tiếp quá trình bốc xếp và vận chuyển hàng đến địa chỉ của bên B là …………….., chí phí vận chuyển, bốc xếp sẽ do bên B thanh toán. Sau khi hàng đã được chuyển đến địa chỉ của bên B, hai bên kiểm tra lại hàng và tiến hành thủ tục giao nhận. Bên B sẽ tiến hành thủ tục thanh toán số tiền còn lại cho bên A .

– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Hoàn thành đầy đủ thủ tục và giấy phép về hoạt động khai thác, mua bán hàng hóa lâm sản theo quy định của pháp luật.

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc vi phạm thủ tục hoặc hồ sơ.

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, nguồn giống, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

* Nếu bên A có bất cứ một vi phạm về: Hồ sơ, thủ tục, giấy phép……trong suốt thời hạn hợp đồng dẫn tới hàng hóa không được vận chuyển đến bên B theo đúng thời gian quy định thì ngoài việc bên A phải chịu chi phí do hành vi vi phạm pháp luật. Bên A còn phải đền bù thiệt hại cho bên B…………% giá trị hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào là văn bản do chủ đầu tư hoặc bên thứ ba tiến hành nghiệm thu nhằm thẩm định, đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn,….. của các vật liệu đầu vào được nhập theo yêu cầu, danh sách đã định sẵn. Dưới đây là mẫu văn bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cụ thể.

1. Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào mới nhất 2019

Biên bản được xác lập giữa đại diện Bên bàn giao và Bên nhận, biên bản có thể được đóng dấu hoặc không đóng dấu đơn vị tùy thuộc vào tính chất của văn bản. Việc xác lập được thực hiện ngay lập tức khi vật liệu được nhập kho hoặc đã được nhập kho từ trước.

Lưu ý khi lập Biên bản nghiệm thu:

  • Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào cần được đi kèm với văn bản quy định chỉ tiêu, chất lượng đã thỏa thuận;
  • Các chỉ tiêu phải được đánh giá đạt hoặc không đạt với lý do cụ thể, đi kèm với định hướng giải quyết tạm thời tại thời điểm đó;
  • Trong trường hợp cần thiết cần phải có hình ảnh, video đi kèm ghi lại thực tế vật liệu nhập kho và các tài liệu có liên quan khác;

2. Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

—————–

…., Ngày…. tháng …. năm ….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO

Số:…/BB…-……

Căn cứ ……………………………………………………………………………….;

Ngày…/…./….. các bên tham gia tiến hành nghiệm thu  vật liệu đầu vào gồm các thành phần sau:

Bên nghiệm thu ( Công ty…….)

Người đại diện Ông/Bà:………………………………… Chức vụ:……………

Bên bàn giao nghiệm thu ( Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng)

Ông/Bà:………………………………………………. Chức vụ: Chủ cửa hàng

1.Đối tượng nghiệm thu

Vật liệu đầu vào gồm:………………………………………………………………………

Tại địa điểm:…………………………………………………………………….

2.Thời gian nghiệm thu

Các bên tiến hành nghiệm thu vào thời gian:

Bắt đầu hồi….h, ngày….tháng …..năm…..

Kết thúc vào …h, ngày ……tháng…năm….

3.Nội dung nghiệm thu:

– Số lượng:………………………………………………………………………..

– Chất lượng từng loại:……………………………………………………………

– Các nội dung khác:………………………………………………………………

4.Kết luận chung

………………………………………………..

Sau khi tiến kết thúc nghiệm thu vật liệu đầu vào các bên đi đến thống nhất bàn giao và thực hiện việc ký tên xác nhận bên dưới.

            Bên bàn giao                                                       Bên nghiệm thu       ( Ký và ghi rõ họ tên)                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ăn bán trú, đơn xin tham gia lớp bán trú tại trường. Khi gia đình có nhu cầu cho con cái đang trong độ tuổi đi học mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở tham gia vào hoạt động sinh hoạt bán trú tại trường trong giờ nghỉ (cụ thể là ăn bán trú tại trường) thì có thể gửi đơn tới Nhà trường với nội dung như sau. Các chi phí sẽ được thông báo và do phụ huynh tự chi trả với sự hỗ trợ một phần từ phía nhà trường.

Mẫu Đơn xin ăn bán trú
Mẫu Đơn xin ăn bán trú

1. Hướng dẫn cách làm Đơn xin ăn bán trú

Bán trú là một chương trình do nhà trường tổ chức nhằm tạo điều kiện cho những học sinh có trở ngại khách quan giữa việc đi lại nhà và trường học được ở lại trường ăn trưa, nghỉ ngơi dưới sự giám sát, chăm sóc của các cán bộ nhà trường. Chương trình này hoàn toàn tự nguyện dựa trên nhu cầu của phụ huynh học sinh đối với con em mình nhằm đảm bảo sức khỏe, tinh thần tốt nhất cho các cháu trong quá trình học tập.

Để tham gia bán trú, phụ huynh thông thường phải đăng ký hoặc viết đơn gửi tới Ban giám hiệu nhà trường hoặc Giáo viên chủ nhiệm lớp mà con mình đang theo học. Các bậc phụ huynh có thể tham khảo mẫu đơn và hướng dẫn dưới đây để thực hiện hoạt động này dễ dàng hơn:

  • Nơi nhận đơn:

Ban giám hiệu nhà trường/ Giáo viên chủ nhiệm;

  • Thủ tục:

Giải quyết ngay;

  • Hồ sơ gửi kèm Đơn xin ăn bán trú tại trường:

Các căn cứ chứng minh về nơi ở, trở ngại khách quan (có thể là Sổ hộ khẩu, Xác nhận tạm trú, cư trú của Cơ quan công an địa phương), các giấy tờ văn bản khác có liên quan, cam kết nộp phí, chi phí phát sinh,…

2. Mẫu Đơn xin ăn bán trú – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o————–

…………., ngày ….. tháng ….. năm ……

ĐƠN XIN ĂN BÁN TRÚ

Kính gửi: HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG …………………..

BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ……………..

Đồng kính gửi cô ……………….. – GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP ……..

Tôi là: ……………………………………. sinh năm …………………….

Trú tại: ………………………………………………………………………………………………

Là phụ huynh học sinh ………………………………..

Học sinh lớp ……….. – Trường  …………………………………….

Qua trao đổi với cô ……. Giáo viên chủ nhiệm lớp ….., tôi được biết Nhà trường có tổ chức cho các cháu sinh hoạt ăn uống, nghỉ ngơi bán trú buổi trưa tại trường. Do đó, xét thấy điều kiện gia đình đi lại xa xôi, tôi và vợ/chồng cũng bận rộn công việc nên không thể sắp xếp đưa đón cháu về nhà buổi trưa và cho cháu ăn uống cho kịp giờ học buổi chiều được, ngoài ra việc đi lại nhiều cũng có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của cháu.

Bởi vậy, tôi làm đơn này xin cho cháu được sinh hoạt, ăn uống bán trú buổi trưa tại trường. Tôi và gia đình xin cam kết sẽ thực hiện đúng các nội quy và nộp đầy đủ các khoản phí ở trường theo quy định.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Người làm đơn

Xem thêm

  • Đơn xin đi học
  • Đơn xin nghỉ làm để đi học
  • Các mẫu đơn xin thôi học, nghỉ học mới nhất
  • Biên bản kiểm tra nhà ăn
  • Đơn xin rút bán trú
  • Quyết định thành lập bếp ăn bán trú

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn gia hạn thanh toán là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị một hoặc một số chủ thể có thẩm quyền chấp nhận gia hạn việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của chủ thể này vì một số lý do nhất định trong hoạt động có một hoặc cả hai bên là tổ chức.

1. Tư vấn hướng dẫn lập Công văn gia hạn thanh toán

Nghĩa vụ thanh toán trong các hoạt động thỏa thuận là không thể tách rời. Việc soạn thảo công văn xin gia hạn thanh toán không phải là một lựa chọn hàng đầu khi thực hiện nghĩa vụ này. Tuy nhiên trong một số trường hợp, do có sự xuất hiện của những sự kiện khách quan làm cho việc thanh toán không thể đúng hạn, sự thống nhất, thông báo được gửi tới bên kia nhằm gia hạn thời hạn thanh toán là điều cần thiết.

Công văn gia hạn thanh toán cần nêu rõ 3 nội dung: Thời hạn thanh toán hiện tại, lý do xin gia hạn thanh toán, thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán mới.

2. Mẫu Công văn gia hạn thanh toán


CÔNG TY……….

 

PHÒNG…………….

—————–

Số:…../CV-…….. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 

CÔNG VĂN GIA HẠN THANH TOÁN

(V/v Đề nghị gia hạn thanh toán đối với …)

———————–

       Hôm nay, ngày… tháng…. năm….., Phòng/Ban/Công ty/……………. chúng tôi làm công văn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét gia hạn thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong Hợp đồng………………. ký kết giữa………………….. và Quý công ty vào ngày…./…../……. từ ngày…./…./……. đến ………………..

Với lý do sau:

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

(Bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền về việc đề nghị gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bạn đưa ra là hợp lý và hợp pháp, có lợi ích cho cả hai bên, thể hiện thiện chí thanh toán của bên đề nghị)

Phòng/Ban/Công ty… chúng tôi làm công văn………………… kính gửi tới Quý công ty/Phòng/Ban/… để thông báo với Quý công ty/Phòng/Ban/… sự việc trên. Kính đề nghị Quý công ty/Phòng/Ban/… xem xét và đồng ý cho chúng tôi gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo điểm… Khoản…. Điều…… Hợp đồng……….. trong thời gian…………………. để đảm bảo……………… (bạn đưa ra lợi ích mà các bên có thể đạt được nếu việc gia hạn thanh toán được chấp nhận)

Trân trọng ./.

Nơi nhận:

– Công ty…………….;

– Phòng/Ban/…….;

– …;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/TRƯỞNG PHÒNG/…….

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận khuyết tật là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận khuyết tật

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận khuyết tật đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận khuyết tật là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Định nghĩa Đơn xin xác nhận khuyết tật

Đơn xin xác nhận khuyết tật (đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật) là biểu mẫu được cá nhân, tổ chức sử dụng khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

Mẫu Đơn xin xác nhận khuyết tật

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

Kính gửi:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..

Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………….

Tỉnh, thành phố………………………………..

Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

Cụ thể

1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………

– Sinh ngày… tháng … năm…Giới tính: …………………………………………………………..

– Số CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………….

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

2. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….

– Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………

– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………

– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

3. Thông tin về tình trạng khuyết tật

a. Thông tin về dạng khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT Các dạng khuyết tật Không
1 Khuyết tật vận động    
1.1 Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân    
1.2 Thiếu tay hoặc không cử động được tay    
1.3 Thiếu chân hoặc không cử động được chân    
1.4 Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ    
1.5 Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân    
1.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động    
2 Khuyết tật nghe, nói    
2.1 Không phát ra âm thanh, lời nói    
2.2 Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu    
2.3 Không nghe được    
2.4 Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm    
2.5 Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe    
2.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói    
3 Khuyết tật nhìn    
3.1 Mù một hoặc hai mắt    
3.2 Thiếu một hoặc hai mắt    
3.3 Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật    
3.4 Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc    
3.5 Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc    
3.6 Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt    
3.7 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn    
4 Khuyết tật thần kinh, tâm thần    
4.1 Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai    
4.2 Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác    
4.3 Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết    
4.4 Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang    
4.5 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần    
5 Khuyết tật trí tuệ    
5.1 Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi    
5.2 Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn    
5.3 Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ    
5.4 Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ    
6 Khuyết tật khác    
6.1 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.2 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp    
6.3 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm    
b. Thông tin về mức độ khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện

 

Các hoạt động

Thực hiện được Thực hiện được nhưng cần trợ giúp Không thực hiện được Không xác định được
1. Đi lại        
2. Ăn, uống        
3. Tiểu tiện, đại tiện        
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…        
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép        
6. Nghe và hiểu người khác nói gì        
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói        
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập        
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi        
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác        

 

……….., ngày…..tháng…..năm…

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm là văn bản của phụ huynh học sinh hoặc học sinh có mong muốn giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm trong năm học tiếp….Khi nhà trường, ban giám hiệu có kế hoạch khác để bố trí giáo viên. Đơn được lập dựa trên ý kiến của số đông phụ huynh và học sinh.

Mẫu Đơn xin không thay đổi giáo viên chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

ĐƠN XIN KHÔNG THAY ĐỔI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

KÍNH GỬI: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG …………………..

HUYỆN/QUẬN………….. – TỈNH/TP…………………….

Tôi tên là: …………………..                              Sinh năm: ……

Giấy chứng minh nhân dân số ………….. cấp ngày…/…/… tạI …………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………..

Hiện đang là Hội trưởng hội phụ huynh lớp ……………. Trường ………………..

Tôi làm đơn này xin được trình bày với Ban giám hiệu nhà trường nội dung như sau:

Con tôi hiện đang là học sinh lớp …………. Trường ………………………. dưới sự giảng dạy của giáo viên chủ nhiệm là cô ………………………… Nhận thấy trong năm học 2018 – 2019 vừa qua, cô ………………. đã làm rất tốt vai trò của 01 giáo viên chủ nhiệm. Cô rất quan tâm, tận tình, tận tụy bảo ban từng bạn học sinh trong lớp ……. Cô quan tâm không chỉ đến việc rèn luyện kiến thức trên lớp mà còn khuyến khích vận động các con học sinh lớp ……….. trong các phong trào về thể thao, văn nghệ. Các con học sinh lớp ………… cũng rất yêu quý, kính trọng cô.

Nhận được sự tin tưởng và giao phó của toàn thể phụ huynh trong lớp, tôi làm đơn này kính đề mong Qúy Ban giám hiệu nhà trường có thể sắp xếp để cô …………. tiếp tục đảm nhiệm vị trí giáo viên chủ nhiệm lớp …….. trong năm học 2019 – 2020 sắp tới.

Tôi và toàn thể phụ huynh, học sinh lớp ……….. kính mong Ban giám hiệu có thể xem xét và giải quyết nhanh chóng nguyện vọng của chúng tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Các phụ huynh nhất trí việc giữ nguyên giáo viên

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thỏa thuận ở ghép được hiểu là một  loại hợp đồng hợp tác, theo đó, các bên sẽ thỏa thuận về việc cùng đóng góp tài sản, công sức, tiền bạc để cùng (thuê) ở một căn nhà/…, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm với thiệt hại,… trong quá trình sử dụng căn nhà, cùng sinh sống.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thỏa thuận ở ghép


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN Ở GHÉP

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên B:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng:

Bên C (Chủ sở hữu nhà cho thuê/…):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thỏa thuận ở ghép số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A, Bên B và Bên C cùng đóng góp tài sản, công sức để thuê nhà ở chung trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A và Bên B đồng ý cùng đóng góp tài sản, công sức để cùng thuê/ở chung căn nhà………… tại địa chỉ………………… thuộc sở hữu của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…/…/……

Trong đó, Bên A đóng góp những tài sản, công sức sau:

………………….

Bên B đóng góp những tài sản, công sức sau:

……………………..

Việc đóng góp của Bên A và Bên B được thực hiện như sau:

– Lần 1. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

– Lần 2. Bên A đóng góp………………….

Và Bên B đóng góp………………….

Tại…………………. vào ….. giờ…… phút ngày…./…./……

Việc đóng góp tài sản phải có biên bản xác nhận số tài sản đã đóng góp có chữ ký của:

Ông/Bà:……………………………                Sinh năm:………

Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……….. cấp ngày…../…./……

/Bên còn lại

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên có quyền và nghĩa vụ sau:

– Chịu trách nhiệm với tính trung thực, chính xác,… về những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện việc góp vốn/công sức/… theo đúng nội dung thỏa thuận

– …

– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Trong trường hợp có thiệt hại…. xảy ra trong hoạt động hợp tác. Trách nhiệm của các bên được xác định như sau:

Bên A có trách nhiệm chịu:……………

Bên B có trách nhiệm chịu:…………..

Điều 4.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Rút khỏi hợp đồng

Các bên có quyền rút khỏi hợp đồng này trong các trường hợp sau:

-…..

-Theo thỏa thuận của các bên

Quyền và nghĩa vụ của thành viên rút khỏi hợp đồng:

-Được nhận lại tài sản đã đóng góp;

-…

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Bên C

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương là văn bản được người lao động có công việc giảng dạy sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dạy không hưởng lương trong một thời gian nhất định vì một số lý do theo nhu cầu của bản thân người này.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương

Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương cần được soạn thảo dựa trên những căn cứ khách quan. Là cơ sở để đơn vị tiếp nhận xét yêu cầu và đưa ra kết luận chấp nhận hay không chấp nhận. Việc nghỉ dạy không hưởng lương sẽ kéo dài trong thời gian ấn định mà người này xin phép, sau khi hết thời gian trên, người dạy tiếp tục được quay lại vị trí và thực hiện các công việc theo chỉ đạo bình thường.

Hồ sơ xin nghỉ dạy không hưởng lương:

  • Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương;
  • Căn cứ chứng minh lý do cần được nghỉ một thời gian;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các giấy tờ hồ sơ có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ dạy không hưởng lương


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ DẠY KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

(V/v: Xin nghỉ dạy không hưởng lương vì lý do………………)

 

Kính gửi: – Trường/Trung tâm…………..

– Ông………………….- Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm…………….

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Quy chế trường….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ, ví dụ: là giáo viên/giảng viên/… của Quý trường/Trung tâm theo Hợp đồng……… số…………… ngày…/…./……..

Chức vụ:…………………………

Hiện đang thực hiện công việc giảng dạy môn……………. Cho những lớp học sau:

1./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

2./Lớp:……….. Số lượng học sinh:……… Thời gian giảng dạy:………………

3./…… (Liệt kê các lớp mà bạn thực hiện công việc giảng dạy, bạn cũng có thể ghi lịch giảng dạy của bạn thay cho phần liệt kê này)

Tuy nhiên, vì một số lý do sau đây:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn đề nghị xin nghỉ dạy không hưởng lương, đó có thể là do sức khỏe của bạn không đáp ứng, gia đình bạn có công việc đột xuất/…)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý trường/ Trung tâm/ Ông/Bà  xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ dạy không hưởng lương từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…./…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ quay lại giảng dạy theo phân công của Nhà trường/Trung tâm, …………….. (đưa ra lời hứa của bạn trong việc thực hiện công việc, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm… rằng những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Nhà trường/Trung tâm xem xét và đồng ý đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Ngoài ra, để chứng minh cho tính chính xác của những thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này:

1./……

2./………. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận đang nằm viện là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận đang nằm viện đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận đang nằm viện là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận đang nằm viện là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là các cơ sở y tế) xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số cá nhân đang nằm viện.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận đang nằm viện

Để phục vụ các nhu cầu khác nhau, người bệnh mong muốn được xác nhận việc mình đang theo quá trình điều trị tại bệnh viện. Việc xin xác nhận này là hoàn toàn có căn cứ và có quyền được thực hiện.

Hồ sơ xin xác nhận đang nằm viện:

  • Đơn xin xác nhận đang nằm viện;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Sổ khám chữa bệnh, giấy lưu trú tại bệnh viện hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương chứng minh hiện tại đang trong liệu trình điều trị;
  • Các giấy tờ, văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận đang nằm viện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐANG NẰM VIỆN 

Kính gửi: – Bệnh viện/Cơ sở y tế……………

– Ông……….. – Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế……

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ vào tình hình thực tế bản thân.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn, đó có thể là do bạn gặp tai nạn phải nằm viện và hiện cần làm đơn xác nhận đang nằm viện để gửi tới công ty xin nghỉ/… để được hưởng các chế độ tương ứng trong trường hợp của bản thân).

Vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của tôi và tiến hành xác nhận việc tôi-…………………… Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………

Đang phải nằm viện tại………. của Bệnh viện/cơ sở y tế/……. Theo……

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra thông tin mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin vào thăm người trong trại giam là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin vào thăm người trong trại giam đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin vào thăm người trong trại giam là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin vào thăm người trong trại giam là văn bản của cá nhân/người thân của phạm nhân gửi đến cá nhân/cơ quan có thẩm quyền xin được thăm nom phạm nhân trong thời gian thi hành bản án của Tòa án. Ví dụ cụ thể như sau:

1. Hướng dẫn làm Đơn xin vào thăm người trong trại giam

Để vào thăm người nhà hoặc bạn bè trong trại giam là điều không hề dễ dàng, do những cá nhân này đang bị giới hạn, quản thúc nhằm răn đe cho những hành vi đã gây ra. Vì thế việc tự do thăm nuôi là một trong số những quyền bị hạn chế. Việc thăm nuôi nhiều khi sẽ cần gửi đơn đến Ban quản lý trại giam nơi người này đang thực hiện án phạt để xin phép, và việc chấp nhận hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều vào các điều kiện khác (như thái độ chấp hành án, số người thăm nuôi trong tháng,…).

Hồ sơ xin vào thăm người trong trại giam:

  • Đơn xin vào thăm người trong trại giam;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người đang thi hành án;
  • Giấy tờ chứng minh căn cứ, lý do để yêu cầu được vào thăm;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin vào thăm người trong trại giam


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

ĐƠN XIN VÀO THĂM NGƯỜI TRONG TRẠI GIAM

Kính gửi: – Thủ trưởng cơ quan thi hành án Hình sự quận …., thành phố Hà Nội

            – Giám thị trại tạm giam…..,thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự 2010;

Căn cứ Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân;

Tôi tên là: Nguyễn Thị A                                       Sinh năm: 1992

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: số …., ngõ….., phố……, phường…….., quận……., thành phố Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 0912345678

Tôi xin trình bày với Qúy Cơ quan một nội dung như sau:

Tôi là vợ của Nguyễn Đức C – sinh năm 1988, bị bắt vì Tội Trộm cắp tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 và bị kết án 03 (ba) năm tù giam. Hiện tại, chồng tôi đang bị giam giữ trong trại tạm giam……, thành phố Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điều 46 Luật thi hành án hình sự 2010 quy định về chế độ gặp thân nhân, nhận quà của phạm nhân và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2018/TT-BCA của Bộ công an quy định việc phạm nhân gặp thân nhân; nhận, gửi thư; nhận tiền, đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân, cụ thể

2. Thân nhân là vợ (hoặc chồng) của phạm nhân có đủ điều kiện được gặp phạm nhân tại phòng riêng theo quy định tại khoản 1, Điều 46 Luật Thi hành án hình sự thì phải có giấy đăng ký kết hôn; trước khi thăm gặp phải kê khai đồ dùng, tư trang cá nhân để cán bộ có trách nhiệm kiểm duyệt, nếu đồ vật không được đưa vào thì phải gửi ở tủ tại nhà thăm gặp; phải viết giấy cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy nhà thăm gặp, có trách nhiệm quản lý, giám sát phạm nhân trong thời gian thăm gặp, không để phạm nhân vi phạm pháp luật, Nội quy của cơ sở giam giữ, đồng thời thực hiện phòng, chống các bệnh truyền nhiễm. Phạm nhân được gặp vợ hoặc chồng tại phòng riêng phải cam kết chấp hành các quy định pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia đình hiện hành. Phạm nhân nữ phải sử dụng biện pháp tránh thai và có giấy cam kết không mang thai để bảo đảm thời gian chấp hành án phạt tù.”

Theo đó, mong Thủ trưởng cơ quan có thể tạo điều kiện để tôi được vào trại giam thăm  gặp riêng chồng tôi.

Kèm theo đơn xin này, tôi còn gửi kèm theo giấy chứng nhận kết hôn (bản sao). Tôi cam đoan sẽ thực hiện nghiêm các quy định về thăm gặp phạm nhân và mang các đồ vật thăm nom theo quy định.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận việc một hoặc một số chủ thể nào đó mất đăng ký xe máy.

1. Định nghĩa đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy

Đăng ký xe là một trong những giấy tờ quan trọng nhằm chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người điều khiển phương tiện và phương tiện giao thông. Trong một số trường hợp nhất định vì lý do nào đó có thể là bị mất trộm, bị rơi, bị thất lạc mà chủ sở hữu muốn được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận cho sự kiện mất đăng ký xe này, nhằm trình báo, nộp cho những cơ quan khác nếu bị kiểm tra.

Hồ sơ xin xác nhận mất đăng ký xe máy:

  • Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy;
  • CMND/CCCD và các giấy tờ nhân thân có giá trị tương đương khác;
  • Biên bản trình bày, văn bản có xác nhận của chính quyền quản lý địa phương về việc đã trình báo sự việc trộm cắp, mất cắp;
  • Các văn bản có liên quan khác nếu được yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận mất đăng ký xe máy


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT ĐĂNG KÝ XE MÁY 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………..

– Ông………………. – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA)

– Căn cứ…

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………………. (tư cách làm đơn, như chủ sở hữu xe……. mang biển số……….. theo…………..)

(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận việc mất giấy tờ xe, ví dụ, bạn đang có nhu cầu xin cấp lại giấy đăng ký xe theo quy định của pháp luật, và theo yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền, bạn cần phải nộp văn bản xác nhận việc giấy tờ xe của bạn bị mất ).

Vì những lý do sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

Giấy đăng ký xe………………………

……………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin mà bạn cần xác nhận, trong đó cần có những thông tin về việc trước đó bạn đã báo mất Giấy đăng ký xe cho công an, và đưa ra những thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận cụ thể giấy đăng ký xe bị mất là giấy tờ của tài sản cụ thể nào)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận giấy đăng ký xe……………. đã mất vào……………….

Xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa: là biểu mẫu văn bản được sử dụng trong trường hợp sau khi các bên ký kết hợp đồng thì cần thay đổi, điều chỉnh các nội dung, các điều khoản về thay đổi nội dung thì sử dụng phụ lục Hợp đồng để hoàn thiện thủ tục theo thỏa thuận.

1. Hướng dẫn làm phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa

Với các yêu cầu khá rộng của lĩnh vực kinh doanh, việc phát sinh các nội dung mới sau khi các bên đã ký kết hợp đồng là điều hoàn toàn có thể xảy ra. Khi này, để đảm bảo việc thuận lợi trong thực tế, tránh mất thời gian, các bên có thể soạn thảo riêng những nội dung thay đổi, phát sinh thành một văn bản kèm theo hợp đồng là Phụ lục hợp đồng kinh tế.

Các nội dung cần đảm bảo trong Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa:

  • Nội dung liên quan tới những vấn đề mới của các thỏa thuận;
  • Nội dung về cam kết, thỏa thuận;
  • Nội dung phần ký xác nhận của cả hai bên trong hợp đồng;

2. Mẫu Phụ lục hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

Căn cứ theo HĐMB số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại trụ sở Công ty …, chúng tôi gồm có:

Bên bán (Bên A)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Bên mua (Bên B)

  • CÔNG TY:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
  • Tên người đại diện:                                Chức vụ:
  • Địa điểm kinh doanh:
  • Điện thoại:                                                Fax:
  • Mã số thuế:
  • Số tài khoản:                                           Tại ngân hàng:

Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng mua bán số … về việc thay đổi nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

Thay đổi các nội dung sau đây của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … đã ký kết:

1.1. Thay đổi số lượng hàng hoá như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A bán cho bên B số lượng hàng hoá theo thông tin như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Cộng …

Tổng giá trị bằng chữ: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..

1.2. Thay đổi lịch trình thời gian và/hoặc địa điểm giao hàng như sau (nếu có): 

Thay đổi Điều … của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … như sau:

Bên A giao hàng hoá cho bên B theo lịch trình thời gian và địa điểm như sau:

Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1.3. Nội dung điều chỉnh khác (nếu có):

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

2.1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- …
2.2. Các điều khoản khác trong Hợp đồng mua bán hàng hoá số …/HĐMB- … không thay đổi và vẫn có giá trị áp dụng đối với các bên.
2.3. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

…, ngày … tháng … năm …

              Đại diện Bên A                                                                    Đại diện Bên B

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận ông bà đã mất hay còn sử dụng với mục đích là giấy xác nhận người thân đã chết hoặc xác nhận quan hệ nhân thân của mình với người đã mất là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền thông thường là UBND cấp xã, phường xác nhận việc ông bà, người thân của một hoặc một số chủ thể nhất định đã mất, đã chết tại những thời điểm trước đó và mối quan hệ với người nộp đơn là gì.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận ông bà đã mất

Để xác nhận một người là đã chết hay xác nhận mối quan hệ nhân thân với người đã chết, cá nhân cần xem xét tùy từng trường hợp để gửi đơn tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cuối cùng người chết cư trú hay Ủy ban nhân dân cấp xã hiện tại mình đang cư trú. Việc gửi tới đúng cơ quan sẽ giúp việc xác nhận được tiến hành nhanh chóng và đảm bảo.

  • Cơ quan có thẩm quyền xác nhận:

Ủy ban nhân dân cấp xã, phường;

  • Thủ tục:

5-7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;

  • Hồ sơ gửi kèm

Đơn xin xác nhận ông bà đã mất bao gồm: CMND/CCCD của người làm đơn, sổ hộ khẩu, Giấy chứng từ, hoặc giấy xác nhận đã chết, giấy báo tử, các văn bản, giấy tờ khác có liên quan thể hiện, chứng minh quan hệ giữa người làm đơn và người đã chết,…

2. Mẫu Đơn xin xác nhận ông bà đã mất, đã chết


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ÔNG BÀ ĐÃ MẤT

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào từng trường hợp của bạn)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà/… sự việc sau:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận ông bà đã mất, ví dụ:

Ông:…………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân số:…………………… do CA……….. cấp ngày…/…/……..

Là: ông…… của tôi đã mất vào ngày…./…/….. theo Giấy chứng tử………

Và Bà:…………………………         Sinh năm:………….

Chứng minh nhân dân số:…………………… do CA……….. cấp ngày…/…/……..

Là: bà…… của tôi đã mất vào ngày…./…./…… theo Giấy chứng tử………….

Tới ngày…/…./…… công ty tôi có yêu cầu người lao động tự khai về các thành viên gia đình để tổ chức……….. cho người  lao động cùng gia đình. Tôi có khai về việc ông/bà của mình đã mất, và công ty tôi có yêu cầu tôi xin xác nhận về thông tin này để đảm bảo thông tin tôi đã khai này là chính xác. Nên, tôi làm đơn này để xin xác nhận về việc ông……. và bà……. đã mất vào thời điểm hiện tại để có văn bản nộp cho công ty.)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét sự việc trên của tôi và xác nhận:

Ông:………………….. và Bà:………………. mà tôi đã nêu trên là ông bà của tôi đã mất vào ngày…/…/….. và ngày…/…./……

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………………. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cải tạo đất đồi là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cải tạo đất đồi

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cải tạo đất đồi đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cải tạo đất đồi là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin cải tạo đất đồi là văn bản được cá nhân, hộ gia đình gửi đến cơ quan có thẩm quyền trình bày mong muốn cải tạo lại đất đồi để sử dụng và xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành cải tạo.

Mẫu Đơn xin cải tạo đất đồi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT ĐỒI

Căn cứ Luật đất đai 2013;

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện ……………….. 

Tôi là:…………………………….… sinh năm: ………………………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: …/…/……. Tại: ……………………

Trú tại: ……………………………………………………………………………………………

Là người sử dụng đất hợp pháp thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …….. cấp ngày …………………., sử dụng đất tại ………………………………………………..

Thông tin về thửa đất:

(Các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

Theo đó, thửa đất mà tôi đang sử dụng có …….. mlà đất đồi, hiện nay chỉ sử dụng vào ………….. còn phần lớn là bỏ không vì tính chất của đất đồi khô cằn và ít chất dinh dưỡng.

Căn cứ Điều 9, Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

Điều 9.Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng gaiá trị của đất.”

Xét thấy, việc cải tạo đất là hành vi được nhà nước khuyến khích, do đó, tôi có dự định cải tạo lại phần diện tích đất đồi thuộc quyền sử dụng của tôi để sử dụng vào mục đích ……………

Cho nên, tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cho phép tôi được cải tạo diện tích đất đồi và sử dụng vào mục đích nêu trên.

Kính mong quý cơ quan xem xét giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

Tài liệu kèm theo:

 

– Bản sao Giấy chứng nhận QSD đất;

– Kế hoạch cải tạo đất …..

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu thực phẩm cho bên mua và bên mua là cửa hàng, siêu thị trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị

Mẫu Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 201…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: ………/HĐMB-……….

– Căn cứ Hiến pháp năm 2013;

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. tại địa chỉ:……………, chúng tôi gồm:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Nếu là cá nhân thì trình bày như sau:

Họ và tên:………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sịnh:……………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………………. Do…………………………. cấp ngày…. tháng….năm 20….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc:………………………………………

Thông tin khác:……………………………………………………………….

Nếu là pháp nhân thì trình bày như sau:

Tên công ty:……………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………………….. do …………………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Số fax:……………………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) ……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ công ty……………………….. số……….. ban hành ngày….. tháng…… năm…………

Người đại diện theo ủy quyền: Ông (Bà)……………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………………… do…………………………. cấp ngày….. tháng…… năm………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………….

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số………/HĐUQ-…….. ngày….. tháng…… năm……….

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

(Trình bày các thông tin tương tự như của Bên A)

Cùng thỏa thuận với nhau Hợp đồng mua bán thực phẩm với những nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp thực phẩm cho Bên B trong thời hạn và phạm vi với chất lượng,… được quy định tại Hợp đồng này.

Bên B sẽ tiếp nhận thực phẩm và thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là:………………………… VNĐ (bằng chữ:…………………………………………………… Việt Nam Đồng).

Giá trị của mỗi loại thực phẩm được xác định theo thỏa thuận tại Điều 6 của Hợp đồng này.

Điều 3. Phương thức thanh toán

Bên B sẽ thanh toán tiền hàng cho bên A …. lần cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày…. tháng….. năm………., với số tiền là……………… VNĐ (bằng chữ:……………………………………..Việt Nam Đồng), được giao trực tiếp cho Bên A thông qua người đại diện là Ông (Bà)……………………….. với Chứng minh nhân dân ( Hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu) số:…………………………….. cấp ngày….. tháng…… năm……….. tại……………………………… vào thời điểm hay bên ký kết Hợp đồng này.

– Lần 2. Vào ngày….. tháng…… năm…………, với số tiền là……………….. VNĐ (bằng chữ:……………………………….Việt Nam Đồng), được thanh toán qua tài khoản ngân hàng số:…………………….. chi nhánh……………………….. Thời điểm muộn nhất để Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán số tiền này là … giờ …. phút ngày…. tháng…. năm……

-Lần 3. Vào ngày….. tháng…… năm………, với số tiền là………………. VNĐ (bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng), được thanh toán bằng một trong hai hình thức sau:

+Giao trực tiếp cho bên A thông qua …………………… tại địa điểm…………………..

+Chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng số:………………………. Chi nhánh………………….

Tổng số tiền của …. lần thanh toán là:…………………………. VNĐ (bằng chữ:………………………….Việt Nam Đồng). Thời gian muộn nhất để bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán là …. giờ ….. phút ngày….. tháng….. năm……..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

-Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này nhưng phải thông báo trước cho Bên B biết trước……. ngày và việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản;

-Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

-Phải giao hàng hóa đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

-Phải cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng của hàng hóa;

-Đảm bảo quyền sở hữu của Bên B đối với số thực phẩm đã giao cho Bên B không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp xuất hiện tranh chấp về quyền sở hữu với người thứ ba, Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B số tiền là:……………………. VNĐ (bằng chữ:………………………………. Việt Nam Đồng).

-Bảo hành đối với những thực phẩm đã giao trong thời gian được quy định tại Phụ lục II kèm theo Hợp đồng này.

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

-Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

-Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

-Phải tiếp nhận hàng hóa mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

-Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

– Phải bồi thường thiệt hại cho bên A như hai Bên đã thỏa thuận.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Toàn bộ thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.

Số tiền này sẽ được Bên A kết toán và thông báo cho Bên B khi Bên B nhận thực phẩm vào lần giao hàng cuối cùng của Bên A. Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền trên trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A.

Điều 6.Tiêu chuẩn và thỏa thuận cụ thể

Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những loại thực phẩm với chất lượng và giá cả cụ thể như sau:

Tên thực phẩm Mã số Xuất xứ Loại Giá (đơn vị: nghìn đồng) Thành tiền
           
           
           
           
          Tổng:

Chất lượng của từng loại thực phẩm được xác định trên các số liệu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Hợp đồng này.

Điều 7. Một số thỏa thuận khác

– Trong trường hợp bên A giao hàng không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, Bên B có thể lựa chọn tiếp tục hợp đồng, yêu cầu Bên A thực hiện giao hàng đúng chất lượng đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại;

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận biện pháp, cách thức xử lý. Trong trường hợp không giải quyết được hai Bên sẽ yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự;

-Chất lượng hàng hóa Bên A giao sẽ được xác định tại thời điểm Bên A giao hàng tại cửa kho của Bên B ở địa chỉ…………………………………

-Bên A chỉ có trách nhiệm bảo hành hàng hóa trong trường hợp Bên B thực hiện đúng các hướng dẫn mà Bên A đưa ra khi giao hàng và hàng hóa bị thiệt hại không do các trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng.

Điều 8. Trường hợp khách quan

Trong trường hợp việc chậm giao hàng của Bên A xảy ra là do sự kiện bất khả kháng thì Bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm giao hàng gây ra cho Bên B.

Trong các trường hợp còn lại, việc vi phạm nghĩa vụ của các Bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Sự kiện bất khả kháng trong trường hợp trên chỉ bao gồm các sự kiện sau:……………………………….

Điều 9. Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên có sự vi phạm nghĩa vụ thì bên vi phạm nghĩa vụ phải chịu phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày xác định được thiệt hại. Giá trị thiệt hại được xác định trên kết quả thẩm định thiệt hại của Tổ thẩm định do hai Bên lập ra trong thời hạn muộn nhất là …..ngày, kể từ ngày xảy ra thiệt hại.

Tổ thẩm định trên gồm những đối tượng sau:

-Tổ trưởng tổ thẩm định: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

-Thành viên: Ông (Bà)….. Chứng minh nhân dân số:…. Do…. cấp ngày… tháng… năm…

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên còn lại vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng này hoặc hợp đồng này đã được hoàn thành

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được lập thành……. bản bằng tiếng Việt, có giá trị như nhau trong việc giải quyết tranh chấp. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên cùng thỏa thuận lại và được thể hiện dưới dạng văn bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…. tháng….. năm………. đến ngày….. tháng….. năm……….

Bên B

 

Bên A

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Xem thêm:

  • Hợp đồng mua bán thức ăn/thực phẩm
  • Các quy định khi kinh doanh thực phẩm
  • Cam kết an toàn thực phẩm
  • Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là những sản phẩm thế nào?

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân, Đơn xin miễn nhiệm cán bộ, chúng tôi xin gửi tới các bạn nội dung tham khảo đối với mẫu đơn này.

Tổng quan Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tổ chức miễn nhiệm thành viên ủy ban nhân dân vì lý do như không hoàn thành nhiệm vụ, thiếu trách nhiệm/ vì lý do sức khẻ cũng như các lý do khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN NHIỆM THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN

(V/v: Đề nghị miễn nhiệm Ông/Bà….…………. là thành viên Ủy ban nhân dân…………..)

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

-Ông……………………… – Chủ tịch UBND xã/huyện/tỉnh……………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ năm 2016;

– Căn cứ Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng phó chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức ,miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;

– Căn cứ….

 

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, có thể là chính thành viên UBND tự yêu cầu bãi nhiệm nhưng cũng có thể là một thành viên khác trong UBND)

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày sự việc và lý do dẫn đến việc bạn cho rằng chủ thể là thành viên UBND hiện tại không đủ điều kiện/tư cách để tiếp tục giữ chức vụ này, đây có thể là điều kiện về trình độ chuyên môn, thái độ làm việc, sức khỏe,…)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và tổ chức điều tra xác minh sự việc trên. Qua đó, tổ chức cuộc họp để xem xét, tổ chức việc miễn nhiệm:

Ông:………………………………. Sinh năm:……………..

Chức vụ: Thành viên………. UBND…..

Nhiệm kỳ:…………………………

Theo:…………………………. (Căn cứ giữ chức,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan sớm giải quyết đề nghị trên của tôi theo quy định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho thông tin mà tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm đơn này những tài liệu, văn bản sau đây, nếu có:………………… (bạn cần liệt kê tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn gửi đi, số lượng văn bản, là bản gốc hay bản sao, dạng ảnh hay văn bản,…)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin nghỉ phép về quê là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin nghỉ phép về quê

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin nghỉ phép về quê đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin nghỉ phép về quê là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin nghỉ phép về quê là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày hoàn cảnh, đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, chấp nhận cho chủ thể này nghỉ phép trong một khoảng thời gian nhất định để về quê.

1. Định nghĩa Đơn xin nghỉ phép về quê

Đơn cần đưa ra được những lý do để bắt buộc phải xin nghỉ mà không có sự lựa chọn nào khác tối ưu hơn. Các đề đạt yêu cầu của người làm đơn và những cam kết về công việc trong quá trình xin nghỉ.

Giấy tờ cần gửi kèm Đơn xin nghỉ phép về quê:

  • Đơn xin nghỉ phép về quê;
  • Văn bản chứng minh lý do là khách quan (Sổ khám bệnh, giấy xác nhận nhập viện, kết quả khám bệnh,…)
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin nghỉ phép về quê


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP VỀ QUÊ

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào vị trí làm việc của bạn trong công ty, cơ quan, nội quy nơi làm việc của bạn,…)

 

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số…………….. ngày…./…./……. Giữa……….. và……….;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Năm sinh:…………………..

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………… cấp ngày…/…./……..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày với Quý công ty sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn để đưa ra yêu cầu, ví dụ: là người lao động của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Thời gian bắt đầu làm việc:……………….

Số sổ Bảo hiểm xã hội:………………. Tham gia bảo hiểm xã hội vào ngày…./…./…….

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………  Hệ số lương:……………. Hệ số phụ cấp:……………….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, tức là hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn có nhu cầu nghỉ phép để về quê để giải quyết việc riêng hoặc một mục đích khác tùy vào trường hợp cụ thể của bạn)

Hiện nay, tôi có nhu cầu xin nghỉ phép từ ngày…. tháng…. năm….. đến ngày…. tháng….. năm…… để…………..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin hứa, sau khi kết thúc thời gian nghỉ phép trên, tôi sẽ………… (đưa ra lời cam kết của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên là đúng và xin chịu trách nhiệm về nguyện vọng này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê công nhật thể hiện thỏa thuận của người sử dụng lao động với người lao động dựa trên một khoảng thời gian ngắn hạn với nội dung công việc cụ thể. Thông thường có đơn vị tính theo ngày, chi phí lương được chi trả từng ngày, tuy nhiên cần phải ký hợp đồng để xác định trách nhiệm một cách rõ ràng đối với phần công việc mà người lao động phụ trách.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê công nhật

Hợp đồng công nhật là một hợp đồng tương đối đặc thù do thời gian ký kết ngắn, gần như người sử dụng lao động không phải chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực bảo hiểm, chế độ đối với người lao động, nhưng các điều kiện khác như vệ sinh lao động, an toàn lao động thì vẫn phải đảm bảo.

Khi sử dụng mẫu Hợp đồng này, các bạn cần lưu ý:

  • Thỏa thuận về công việc, thời gian công việc;
  • Thỏa thuận về chất lượng, khối lượng, chỉ tiêu công việc;
  • Thỏa thuận về tiền công trong giờ, công ngoài giờ, phụ cấp, thưởng (nếu có);
  • Thỏa thuận về bảo hộ lao động, an toàn lao động;
  • Thỏa thuận về trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình thực hiện công việc;
  • Các thỏa thuận khác liên quan tới giải quyết mâu thuẫn, hành vi của các bên.

2. Tư vấn soạn thảo: Hợp đồng thuê công nhật – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ CÔNG NHẬT

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ : –   Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A

Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B

Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B thực hiện ……………… với nội dung công việc như sau :

  • Mô tả công việc :
  • Thời gian làm việc :
  • Địa điểm làm việc :

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1. Tiền công:
– Các bên xác định tiền công là … đồng

( Số tiền bằng chữ là …. Đồng )

-Bao gồm :

+ Khoản thù lao mà Bên B nhận được khi thực hiện công việc

+ Các chi phí khác như ăn uống , thuê nhà trong quá trình thực hiện công việc

2.Phương thức thanh toán

– Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt vào cuối mỗi buổi làm

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .

– Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ tiên công cho Bên B theo quy định của Hợp đồng

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

  1. Bên B

– Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc

– Được trả đầy đủ tiền công

– Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng với chất lượng cao nhất

– Chịu trách nhiệm cho công việc mà mình thực hiện

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán tiền cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Khi một trong các bên bị phá sản , mất khả năng thanh toán hoặc giải thể .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc một hoặc một số sự kiện đã xảy ra về tai nạn xe ô tô. Các sự kiện này có thể đã hoặc chưa được điều tra nhưng được ghi nhận đã xảy ra trên địa bàn mà cơ quan này quản lý.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô

Tai nạn là sự kiện không ai mong muốn xảy ra, tuy nhiên để đảm bảo sự thật khách quan và để yêu cầu một số quyền lợi nhất định, nhiều khi, chủ thể gây ra tai nạn hay nạn nhân có nhu cầu xác nhận lại sự việc tai nạn xe ô tô đã xảy ra trong quá khứ. Lúc này cơ quan có thẩm quyền sẽ là Cơ quan công an địa phương.

Hồ sơ xin xác nhận tai nạn xe ô tô:

  • Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô;
  • CMND/CCCD của chủ đơn;
  • Giấy tờ xe oto xảy ra tai nạn (nếu có);
  • Biên bản, Đơn báo, Văn bản ghi nhận khác về sự việc tai nạn giao thông;
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận tai nạn xe ô tô


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TAI NẠN XE Ô TÔ 

Kính gửi: – Ông/Bà…………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như Cảnh sát giao thông,… tùy thuộc vào từng trường hợp của bạn)

 

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: bên bán/bên mua trong hợp đồng mua bán tài sản số……… ngày…/…/…..)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà/… sự việc sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận tai nạn xe cộ, ví dụ:

Ngày…/…./…… tôi và Ông/Bà…………… đã ký hợp đồng mua bán tài sản số…………. Theo đó, ngày…/…/….. tôi có nghĩa vụ chuyển tài sản…….. tới…… cho Ông/Bà.

Tuy nhiên, trong quá trình di chuyển từ………………. đến…………….., tôi đã gặp phải tai nạn xe ô tô dẫn tới việc bản thân không nghĩa vụ chuyển giao tài sản……. theo đúng thỏa thuận tại điểm…. Khoản….. Điều…… Hợp đồng……..

Theo quy định tại điểm…. Khoản….. Điều…. Hợp đồng……./ yêu cầu của……., trong trường hợp việc chậm thực hiện nghĩa vụ chuyển giao tài sản là do…………….. thì tôi sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường/…..

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị ông bà xác nhận tai nạn xe ô tô làm căn cứ chứng minh/giảm/miễn trách nhiệm bồi thường do việc chuyển giao tài sản chậm.)

Kính đề nghị Ông/Bà… xem xét sự việc trên của tôi và xác nhận:

Vào hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… tại…………… tôi đã gặp tai nạn xe ô tô. Và việc giải quyết tai nạn xe ô tô này diễn ra trong……….., từ hồi ….giờ …..phút, ngày…/…./…… đến ….giờ …..phút, ngày…/…./……

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Ông/Bà… xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………………. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ gồm những nội dung gì, được viết ra sao, dưới đây là biểu mẫu dành cho các bạn tham khảo.

Tổng quan về Hợp đồng quản lý nghệ sĩ

Hợp đồng quản lý nghệ sĩ là một dạng của hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện việc quản lý nghệ sĩ cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nghệ sĩ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NGHỆ SĨ

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Quản lý (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Thuê quản lý (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng:

Bên Nhận quản lý (Bên C):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nghệ sĩ số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý hoạt động……….. của Bên C trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… cho Bên B, Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc quản lý sau:

-…

-…

Đối với hoạt động……………. của Bên C trong…………….. ngày…/…./……

Cho Bên B

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Nội dung quản lý:

– …

– …

Điều 2. Giá dịch vụ và thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A vào … đợt, cụ thể:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, trong trường hợp phát sinh thêm các chi phí khác ngoài các chi phí đã xác định ở trên thì Bên…… sẽ có trách nhiệm chi trả………

Điều 3. Thực hiện dịch vụ

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời hạn trên, bên A có trách nhiệm giao trả lại toàn bộ những giấy tờ,… mà Bên A đã được Bên B giao để thực hiện công việc, đảm báo tình trạng….. của những giấy tờ,… đã giao trả cho Bên B.

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động ……….

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

3.Cam kết của bên C

Cam kết sẽ thực hiện chỉ đạo của Bên B để đảm bảo thực hiện đúng…………..

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– Bên C chấm dứt hợp đồng với Bên B;

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……., Bên C giữ 01 bản để thực hiện.

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

  Bên C

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội được sử dụng trong các trường hợp thân nhân của bị can bị cáo có mong muốn được giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội trước khi vụ án được đưa ra xét xử.

Định nghĩa Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cần được ghi nhận một cách khách quan và có căn cứ. Kèm theo đơn phải là các giấy tờ, chứng cứ hợp pháp chứng minh cho nội dung yêu cầu. Để đảm bảo đơn được chấp nhận, các chứng cứ có thể là: xác nhận nhân thân của chính quyền địa phương, xác nhận của cá nhân, tổ chức có liên quan, giấy tờ thân nhân người có công, …

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt cho người phạm tội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

…., ngày …. tháng…. năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT

(Cho ông/bà/anh/chị …..)

– Căn cứ Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

Kính gửi: Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân huyện/ quận … – Tỉnh/ thành phố……

(Phần này ghi thông tin Tòa án đang thụ lý và giải quyết vụ án)

Tên tôi là:…………………- là Bị hại/ người đại điện theo pháp luật của bị hại

Sinh ngày: …………………………..

CMND số:  …………………… do:  …………………… cấp ngày: ……………………

HKTT: …………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..

Trong quá trình giải quyết vụ án……… đối với bị cáo…………., bị cáo ………..và gia đình bị cáo đã tích cực thăm hỏi, bồi thường khắc phục hậu quả do hành vi của bị cáo gây ra với tôi, bản thân bị cáo đã ăn năn, hối cải về hành vi mà mình.

Căn cứ Điều 51, Điều 54 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với bị cáo…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Kính mong Hội đồng xét xử xem xét giải quyết, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo:

– Bản sao CMND của bị hại

– Giấy tờ chứng minh quan hệ với bị hại trong trường hợp là người đại diện theo pháp luật với bị hại

Người viết đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê đất cá nhân được sử dụng trong các trường hợp thuê đất của cá nhân, hộ gia đình, với đặc thù về chủ sở hữu đơn giản, phần ghi của Hợp đồng cũng không quá phức tạp, các bên chỉ cần lưu ý để hợp đồng hợp pháp cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoặc Cơ quan công chứng theo quy định.

1. Hướng dẫn xác lập Hợp đồng thuê đất cá nhân

  • Thông tin các bên: ghi cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, trung thực;
  • Thông tin thửa đất, mảnh đất là đối tượng của hợp đồng được ghi theo Giấy tờ Hợp pháp chứng minh quyền sở hữu có hiệu lực tại thời điểm hiện tại;
  • Tài sản gắn liền với đất: bao gồm tài sản là cây cối, nhà cửa, nông sản có trên đất;
  • Các thỏa thuận: lưu ý phải có các thỏa thuận về thuế, phí, lệ phí trong quá trình thuê đất, các thỏa thuận về giải quyết tranh chấp, chấm dứt, nghĩa vụ thông báo, trường hợp bất khả kháng, khách quan và các nội dung có liên quan khác

2. Mẫu Hợp đồng thuê đất cá nhân – Gọi ngay 1900.0191


HỢP ĐỒNG SỐ : …….. CT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Số:……/HĐTĐ

PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN

Bên cho thuê đất :
  • Ông (Bà):. …………………………………………………………sinh năm:…………………….
  • Chứng minh nhân dân số:…………………………. do:…………………………………….
  • cấp ngày:……………….tháng ……………………năm…………………………………………
  • Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………..
  • Địa chỉ thư­ờng trú:……………………………………………………………………………………….
  • …………………………………………………………………………………….
Bên thuê đất :
  • Ông (bà): ………………………………………………………………………………… sinh năm:………..
  • Chứng minh nhân dân số:……………………………do:………………………………..
  • cấp ngày:……………….tháng…………………năm………………………………………………..
  • Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………….
  • Địa chỉ thư­ờng trú:………………………………………………………………………………………….
  • …………………………………………………………………………………
  • Hoặc Ông (Bà):…………………………………………………………………………………………………
  • Đại diện cho (đối với tổ chức):……………………………………………………………………….
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
  • …………………………………………………………………………………
  • Số điện thoại…………………………………………. ……………………………………(nếu có)
Thửa đất cho thuê
  • Diện tích đất cho thuê:………………………………………………………………………………. m2
  • Loại đất:………………………………………………… Hạng đất (nếu có) ………………………….

– Thửa số:………………………………………………………………………………………………………….

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:……………….. …………………………………..

cấp ngày…………… tháng …………… năm………………

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây :

– Thời hạn cho thuê là . . . . . tháng, kể từ ngày . . . . tháng . . .  năm . . . . đến ngày . . . . tháng  . . .  năm………..

– Số tiền thuê đất là (bằng số)……………………………… đ/m2 (ha)/năm (tháng).

(bằng chữ)  …………………………………………………………………………………

– Thời điểm  thanh toán …………………………………………………………………………….

– Ph­ơng thức thanh toán: ……………………………………………………………………

– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này

– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và ph­ương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.

– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi th­ờng những thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác……………………………………………………………………………

  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………
  • …………………………………………………………………………………………………………………………

–  Hợp đồng này lập tại . . . . . . ngày … tháng … năm … thành …. bản và có giá trị nh­ nhau, có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân ………………… d­ới đây xác nhận./.

Bên cho thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký)

Bên thuê đất

 

(Ghi rõ họ tên và ký) 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ N­ỚC

Nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, ph­ường, thị trấn nơi có đất cho thuê:- Về giấy tờ sử dụng:…………………………………………………………………………………..

 

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất:……………………………………………………………………………..

Chủ sử dụng đất:…………………………………………………………………………………………

Loại đất:……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích:……………………………………………………………………………………………………

Thuộc tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………….

Số thửa đất:…………………………………………………………………………………………………

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:…………………………………………………

……………………………………………………………………………….

– Về điều kiện cho thuê: Thuộc tr­ường hợp đ­ợc cho thuê theo quy định tại Khoản ……… Điều 15 của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.

                                                              Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .            

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

Mu này được ban hành kèm theo Quyết định s:___/2004/QĐ-UB ngày __/___/ 2004 ca y ban nhân dân thành ph.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com