Đơn xin cải tạo đất vườn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cải tạo đất vườn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cải tạo đất vườn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cải tạo đất vườn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin cải tạo đất vườn là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng đất sử dụng để xin phép/thông báo cho chủ thể có thẩm quyền về việc cải tạo đất vườn trong quá trình sử dụng của cá nhân, tổ chức này nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sử dụng đất.

Mẫu Đơn xin cải tạo đất vườn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN CẢI TẠO ĐẤT

(V/v: Cải tạo đất vườn tại……………)

 

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…………

– Ông:…………….. – Chủ tịch UBND xã………

(Hoặc những chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết đề nghị của bạn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể)

Thông tin chủ đất

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (tư cách làm đơn, như là: Người sử dụng đất theo Quyết định…..)

Thông tin đất xin được cải tạo

Tôi xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày sự kiện dẫn đến việc bạn làm đơn)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều….. Luật đất đai năm 2013/Nghị định…. quy định:

“…”

(Trích văn bản mà bạn sử dụng làm căn cứ để đưa ra đề nghị. Như:

 Căn cứ Điều 9 Luật đất đai năm 2013:

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai

Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:

1.Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất;

2.Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

3.Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền thực hiện việc cải tạo đất vườn để làm tăng độ màu mỡ của mảnh đất số……………  để nâng cao độ màu mỡ của đất. Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan cho phép/ Thông báo cho Quý cơ quan biết về việc tiến hành cải tạo đất vườn của tôi theo kế hoạch như sau:…………. (trình bày các nội dung về thời gian tiến hành cải tạo, diện tích tiến hành, cách thức tiến hành,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết yêu cầu này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ra viện sớm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin ra viện sớm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin ra viện sớm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin ra viện sớm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin ra viện sớm, đơn xin xuất viện dành cho cá nhân đang trong quá trình điều trị nhưng tự nhận thấy sức khỏe đã hồi phục, hoặc muốn rời viện về nhà tiếp tục chăm sóc vì lý do cá nhân.

Tổng quan Đơn xin ra viện sớm

Đơn xin ra viện sớm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị với cơ sở y tế xem xét và chấp nhận cho chủ thể này ra việc trước thời hạn.

Mẫu Đơn xin ra viện sớm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RA VIỆN SỚM

Kính gửi: – Bệnh viện/cơ sở y tế…………..

– Ban Giám đốc bệnh viện/cơ sở y tế………….

(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Căn cứ ……..;

– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý bệnh viện sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, bố/mẹ của:

Bệnh nhân:……………………..    Sinh năm:………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Hiện đang được điều trị tại Phòng bệnh số:……….. Khoa……….. của Quý bệnh viện.

Ngày nhập viện:………….

Ngày xuất viện dự kiến (nếu có):…………….)

Tuy nhiên, do:

………………………………………………

………………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn để xin ra viện sớm, như hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn,…)

Nên tôi làm đơn này để đề nghị Quý bệnh viện xem xét và tổ chức cho Bệnh nhân:…………………… đang điều trị tại…………….. ra viện sớm. Cụ thể là vào ngày…/…./……..

Tôi và gia đình xin hứa, nếu Quý bệnh viện chấp nhận đề nghị này của tôi, chúng tôi sẽ……………….. (cam đoan về việc tiếp tục chăm sóc/ tiếp tục điều trị tại bệnh viện cho bệnh nhân nếu có chuyển biến khác thường)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù, đơn xin giảm án cần có những nội dung gì, nên viết như thế nào, xin mời các bạn theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là đơn được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giảm nhẹ hình phạt tù cho người phạm tội.

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT TÙ

(V/v:  Đề nghị Tòa án nhân dân quận/tỉnh…………. giảm nhẹ hình phạt tù cho đối tượng………………. )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao …………………………….

– Hội đồng xét xử                                                

                                                  – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Tôi là …………. của bị can trong vụ án …………………. đã được Tòa án Nhân Dân tỉnh/ tối cao …………………….. thụ lý vào ngày…./…./……. theo Quyết định số………….., và có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm vào ngày …/…./………..

Theo bản án sơ thẩm số…….. ngày…/…./….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….., bị cáo………….. sẽ phải chịu hình phạt là …tháng, ….. năm tù có thời hạn. Nay, trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án này, tôi nhận thấy hình phạt đã được đưa ra trong bản án sơ thẩm là không phù hợp với mức độ nghiêm trọng của tội phạm nên tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử đưa ra hình phạt phù hợp hơn với bị cáo.

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

a)Người bị phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

…”)

Tôi nhận thấy, bị cáo………… xứng đáng được giảm nhẹ hơn mức hình phạt tù đã được ghi trong Bản án sơ thẩm theo quy định của pháp luật.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với ………..…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Định nghĩa Hợp đồng mua bán hải sản

Hợp đồng mua bán hải sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán chuyển quyền sử dụng tài sản là một số lượng hải sản nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán hải sản


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HẢI SẢN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán hải sản số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. kilôgam….. (hải sản) cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng hải sản

Bên A đồng ý bán số lượng hải sản được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Chủng loại Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1
2

Chất lượng của số hải sản mà Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………. / theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hải sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Trước khi số hải sản trên được giao cho Bên B, bên A có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo quản sau:……………………………. để đảm bảo……………

Việc giao- nhận số hải sản trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số hải sản trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số hải sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng hải sản đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số hải sản đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số hải sản đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số hải sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung thỏa thuận, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh,…. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin rút lại tiền học phí là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin rút lại tiền học phí

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin rút lại tiền học phí đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin rút lại tiền học phí là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin rút lại tiền học phí là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (chủ thể đã tiến hành thu học phí) xem xét, tiến hành trả lại tiền học phí cho cá nhân này vì một số lý do nhất định theo quy định.

1. Định nghĩa Đơn xin rút lại tiền học phí

Sau khi đã đóng học phí làm sao để có thể rút lại hồ sơ và số tiền đã đóng khi không còn nhu cầu theo học tại ngôi trường đó nữa. Việc cần làm là chuẩn bị các giấy tờ cần thiết theo nội quy của nhà trường và đặc biệt không quên kèm theo một Đơn để xin rút lại toàn bộ tiền học phí hoặc một phần học phí đã đóng.

Hồ sơ xin rút tiền học phí:

  • Đơn xin rút lại tiền học phí;
  • Biên lai đã đóng tiền học phí được nhà trường cấp khi hoàn thành nghĩa vụ đóng tiền trước đó;
  • Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân của người xin rút tiền;
  • Giấy tờ chứng minh lý do không thể theo học tại trường hay cơ sở đào tạo này cùng các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin rút lại tiền học phí


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN RÚT LẠI TIỀN HỌC PHÍ

Kính gửi: – Trường……………./Trung tâm…………

– Ban Giám hiệu trường/Giám đốc trung tâm…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Giới tính:…………….

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/trung tâm sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: học sinh/ sinh viên/ học viện,…)

Của Trường/Trung tâm………….. theo ……………………… giữa……………

Đã nộp số tiền học phí là:…………………. VNĐ (bằng chữ:…………………….. Việt Nam đồng) cho Quý trường/trung tâm vào ngày…/…../…….

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin rút tiền học phí, ví dụ, đã đóng tiền học phí nhưng giờ không còn nhu cầu học tại Trường/Trung tâm, và theo thỏa thuận của hai bên trước đó, bạn được quyền rút lại tiền học phí đã nộp nếu bạn không tiếp tục học tại thời điểm bạn đề nghị)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều…… Bộ luật dân sự năm 2015/Hợp đồng………../… quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ mà bạn sử dụng để chứng minh quyền rút học phí của bản thân)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý trường/Trung tâm……. xem xét và tiến hành trả lại số tiền học phí mà tôi đã nộp vào ngày…/…./…… theo nội dung……………

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tôi xin gửi kèm đơn này những văn bản, tài liệu dưới đây:

1./………

2./…….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn đã gửi kèm, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận quan hệ của một số cá nhân với nhau là quan hệ giữa ông bà và cháu.

Mẫu Đơn xin xác nhận quan hệ ông bà cháu


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

 ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ ÔNG BÀ CHÁU

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………

– Ông/Bà………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)

Thông tin người xin xác nhận

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày thông tin sau:

Công ty: ………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………….

Giấy đăng ký doanh nghiệp số:……………… do Sở kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…/…/…..

Hotline:……………..                      Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:…………………………….             Sinh năm:………..

Chức vụ:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………. Do CA………. cấp ngày…/…./……

Nơi thường trú:…………………………………

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………

Căn cứ đại diện:………………..)

Nội dung xin xác nhận quan hệ

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Phần này, bạn trình bày hoàn cảnh, sự việc dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ, trong trường hợp của bạn, việc làm đơn này có thể là do trước đó gia đình bị thất lạc nhau và hiện giờ ông, bà và cháu gặp lại nhau, muốn xác định lại quan hệ ông bà và cháu do hiện tại bố, mẹ của người này không có liên lạc với gia đình/…)

Với những lý do sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn đưa ra lý do mà bạn sử dụng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền chấp nhận đề nghị của bạn)

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/…  xác nhận quan hệ giữa:

1./Ông:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Bà:……………………………..    Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Và:

1./Anh:……………………………..                Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

2./Chị:…………………………….. Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………..

Là quan hệ giữa ông, bà và cháu………

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước Quý cơ quan/Ông/Bà/… về tính trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét, xác minh và xác nhận quan hệ giữa…………… và………… là quan hệ ông, bà và cháu……………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh cho tính trung thực, chính xác của thông tin tôi đã nêu trên, tôi xin gửi kèm theo đơn này những văn bản, tài liệu, chứng cứ chứng minh sau (nếu có):…………………….. (Bạn nêu rõ số lượng, tình trạng văn bản,…)

Xác nhận của…………… Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận hai người là một là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận hai người là một

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận hai người là một đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận hai người là một là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Định nghĩa mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một

Đơn xin xác nhận hai người là một là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc một người có hai/nhiều thông tin khác nhau, nói cách khác là hai/nhiều thông tin khác nhau đều là để chỉ cùng một người.

Mẫu Đơn xin xác nhận hai người là một


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI NGƯỜI LÀ MỘT

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào thông tin khác biệt

về người này là thông tin nào)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, như việc bạn có thay đổi tên và giờ đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) có thẩm quyền xác nhận hai tên này đều là chỉ một người, hay khi bạn có thay đổi về số chứng minh nhân dân thì bạn yêu cầu Công an tỉnh có thẩm quyền xác nhận việc bạn là người sử dụng cả hai số chứng minh nhân dân này)

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc tôi đồng thời là chủ thể mang thông tin sau:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(bạn đưa ra thông tin còn lại mà bạn cần xác nhận là thông tin này chỉ bạn)

Là cùng một người.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã nêu trên.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4 là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép các chủ thể có thẩm quyền để thực hiện việc xây mới/ sửa chữa nhà cấp 4 theo quy định của pháp luật xây dựng. Nói cách khác, đây là văn bản được cá nhân sử dụng với mục đích xin Giấy phép xây dựng.

1. Định nghĩa Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Nhà cấp 4 với đặc thù xây dựng đơn giản, nhưng để đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước về xây dựng, bất kỳ hoạt động xây dựng nào cũng cần có sự thông báo, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thông thường là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường địa phương.

Cách viết đơn: Đơn cần được trình bày theo mẫu, ngắn gọn, rõ ràng, đảm bảo các thông tin cần thiết, trung thực, có gửi kèm bản thiết kế sơ bộ nếu có, nêu rõ mục đích xây dựng, cam kết không gây ảnh hưởng tới các hộ dân xung quanh, quy cách xây dựng, diện tích xây dựng và thời gian tiến hành việc xây dựng.

2. Mẫu Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa nhà ở


Theo quy định của pháp luật xây dựng thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng cần có Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Đơn này được thể hiện theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1.Thông tin về chủ đầu tư:

-Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

-Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

-Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

-Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

-Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

-Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2.Thông tin công trình:

-Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

-Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

-Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

-Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3.Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đi với công trình không theo tuyến:

-Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

-Diện tích xây dựng: ……… m2.

-Cốt xây dựng: ……… m

-Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2. Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

-Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

-Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

-Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

-Diện tích xây dựng: ……….m2.

-Cốt xây dựng: …………m

-Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

-Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

-Diện tích xây dựng: ……………..m2.

-Cốt xây dựng: …………..m

-Chiều cao công trình: ……………….m

-Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

-Cấp công trình: ………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

-Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

-Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

-Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

-Giai đoạn 1:

+Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+Diện tích xây dựng: …….m2.

+Cốt xây dựng: ………m

+Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

-Giai đoạn 2:

+Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

-Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

-Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

-Tên dự án: ……………………………………

+Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

-Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+Công trình số (1-n)(tên công trình)

*Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

*Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đi với trường hợp di dời công trình:

-Công trình cần di dời:

-Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

-Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

-Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

-Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

-Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

-Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

-Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

-Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

-Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

-Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

-Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

-Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

-Địa chỉ: …………………………………………………………………………

-Điện thoại: ………………………………………………………

-Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:

Thời gian dự tính là: ……… tháng.

6.Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 –

2 –

  …… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

3. Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4

Trong trường hợp bạn chỉ muốn làm đơn xin xây, sửa chữa nhà cấp 4 với mục đích thông báo cho chủ thể có thẩm quyền biết về việc bạn sẽ tiến hành xây/sửa chữa nhà cấp 4 (tức là trường hợp xây/sửa chữa nhà cấp 4 của  bạn không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng), hay đơn giản là bạn không phải thực hiện việc nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Bạn có thể dựa vào mẫu đơn dưới đây để trình bày (đây không phải mẫu bắt buộc chủ thể phải áp dụng do pháp luật hiện nay không có mẫu cụ thể) về thời điểm khởi công xây dựng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN PHÉP XÂY MỚI/SỬA CHỮA NHÀ CẤP 4

(V/v: Thông báo thời điểm khởi công xây dựng nhà cấp 4 tại địa chỉ………………………)

 

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………………

– Ông:…………………. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã……………

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014.

Thông tin người xin xây sửa nhà cấp 4

Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Nội dung xin phép

Tôi xin phép trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do dẫn tới việc xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4)

Căn cứ Điều 89 Luật xây dựng năm 2014:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1.Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2.Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a)Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b)Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c)Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d)Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ)Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e)Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g)Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h)Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i)Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k)Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l)Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

…”

Tôi nhận thấy mình có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng mới/sửa chữa nhà cấp 4 của mình. Do đó, tôi làm đơn này xin được thông báo cho Quý cơ quan về việc tiến hành xây dựng mới/ sửa chữa nhà cấp 4 tại địa chỉ:………………………………………………. Được chứng nhận đăng ký quyền sở hữu nhà ở/ tài sản gắn liền trên đất/ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất số………………… do Sở TN&MT cấp ngày… tháng… năm…..

Cụ thể, tôi sẽ tổ chức khởi công xây dựng từ thời điểm …..giờ …. phút, ngày… tháng… năm…..

Với một số nội dung sau:

……………………………………………

……………………………………………

(trình bày về một số yếu tố như diện tích xây, thời gian dự định sẽ hoàn thành,… nếu thấy cần thiết)

Tôi xin cam đoan những thông tin tôi nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:

…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê giám đốc được sử dụng khi công ty, đơn vị có nhu cầu thuê một người có chuyên môn trong việc điều hành để đứng ra tổ chức lại và định hướng công ty theo nhu cầu phát triển mới của thị trường.

1. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê giám đốc

Hợp đồng thuê giám đốc không phải một dang hợp đồng phức tạp, tuy nhiên để có thể đảm bảo các quyền và lợi ích tối đa cho các bên, Hợp đồng cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Trình độ, chuyên môn của giám đốc thuê;
  • Thời gian, thời hạn thực hiện thỏa thuận, tiếp nhận vị trí;
  • Hiệu quả yêu cầu của Hợp đồng;
  • Quyền của giám đốc được thuê và những hạn chế;
  • Mức thù lao, lương cứng, chế độ, phụ cấp;
  • Người trực tiếp giám sát, người có thẩm quyền chỉ đạo trực tiếp;
  • Kết thúc, trách nhiệm sau này của giám đốc thuê;
  • Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

2. Mẫu Hợp đồng thuê giám đốc – Tư vấn 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁM ĐỐC

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm Giám đốc với mục đích điều hành hoạt động của Công ty bao gồm những nội dung như sau :

  1. Thực hiện các quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty được quy định tại Điều …….. của Điều lệ công ty .
  2. Quản lý nhân sự , đầu tư , phẩn bổ vốn và tổ chức thực hiện nội dung và kế hoạch kinh doanh , cung ứng dịch vụ , nhập khẩu , mua bán ,….
  3. Đưa ra các phương hướng kinh doanh dựa trên tình hình của công ty để giúp công ty phát triển .
  4. Các công việc khác theo yêu cầu công ty .

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị 05 năm kể từ ngày …./…./…. Đến ngày … /…/…

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

1.Tiền công
  • Mức lương cơ bản của Bên B là ……. Đồng ( số tiền bằng chữ là ……… đồng ), chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp .
2.Chế độ nâng lương
  • Dựa theo mức độ đóng góp của Bên B , cứ 6 tháng một lần , mức lương Bên B sẽ được xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm lương . Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 03 tuần kể từ ngày thay đổi .
3.Trợ cấp và chi phí
  • Công ty sẽ hoàn trả cho Bên B các khoản tiền trợ cấp chi phí ăn ở , đi lại và các chi phí hợp lý khác mà Bên B bỏ ra để phục vụ cho công việc của Công ty ( các chi phí phải có hóa đơn , chứng từ hợp lý )
4 . Tiền thưởng
  • Trong quá trình làm việc của Bên B , Bên B sẽ nhận được một khoản tiền thưởng bằng một tháng lương cơ bản được trả vào trước ngày … tháng … hằng năm .
  • Bên B cũng được xem xét thưởng hàng Quý phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của Công ty .
  • Mức tiền thưởng và việc tăng tiền thưởng sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty , việc tăn tiền thưởng sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản .
5 . Phương thức thanh toán

Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật, cụ thể như sau:
– Công ty: Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 15% Bảo hiểm xã hội bắt buộc, 2% Bảo hiểm y tế, 1% Bảo hiểm thất nghiệp .
– Bên B: Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 6% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm .

Điều 5 . Nghỉ phép hàng năm / Nghỉ lễ

  • Bên B sẽ được 12 ngày nghỉ pháp được trả lương cho mỗi năm làm việc tại Công ty .
  • Ngoài những ngày nghỉ chung , Bên B có quyền nghỉ các ngày lễ theo quy định của bộ luật Lao động . Nếu ngày lễ rơi vào các ngày nghr cuối tuần , Bên B sẽ được nghỉ bù vào các ngày sau đó .
  • Trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày phép thì khi hợp đồng kết thúc , Bên A sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào tiền thanh lý hợp đồng với Bên B .
  • Tất cả những ngày nghỉ phép sẽ được thực hiện khi có được sự đồng ý của công ty.
  • Trường hợp Bên B nghỉ việc vì bệnh hoặc tai nạn quá 07 ngày thì Bên B phải tự hoàn thành giấy chứng nhận về việc mình nghỉ bệnh và gửi đếnCông ty . Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận hoặc cung cấp sai thông tin thì Bên B sẽ bị coi là nghỉ việc không có lí do chính đáng .
  • Trường hợp Bên B không thể thực hiện nhiệm vụ của mình vì bị bệnh hoặc tai nạn trong thời gian qua 60 ngày làm việc liên tiếp trong một năm thì Bên A có thể chấm dứt việc bổ nhiệm Bên B bằng văn bản , Bên B sẽ được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm .

Điều 6 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Trực tiếp quản lý Bên B khi Bên B làm việc tại công ty
  • Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc áp dụng biện pháp kỷ luật Bên B theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật
  • Thực hiện các điều khoản được quy định trong hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ các khoản lương , thưởng và các khoản khác cho Bên B theo thảo thuận
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để có thể thực hiện công việc một cách tốt nhất;
  • Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của theo thoả thuận tại Hợp Đồng này và theo quy định của Luật Lao động;
  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Công ty, đặc biệt, các yêu cầu liên quan  nội quy, an toàn, bí mật, và bồi thường cho Công ty trong trường hợp gây ra các tổn thất, thiệt hại gây ra cho Công ty.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7. Bí mật

Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau:
– Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin mật khác có được trong quá trình làm việc cho Công ty;
– Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà biết rằng họ là những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty;
– Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn:
– Tất cả những bí mật thương mại, hay những thông tin khác về chiến lược, kế hoạch, công nghệ, kinh tế, tài chính, tiếp thị, tố tụng của Công ty mà những đối thủ cạnh tranh hay các cá nhân, tổ chức khác có thể sử dụng để trục lợi hoặc làm phương hại đến uy tín hoạt động của Công ty;
Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty, hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Công ty;
– Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là ba năm sau khi chấm dứt làm việc cho Công ty.

Điều 8 . Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp;
b) Bên B bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm;
c) Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 9 . Chấm dứt hợp đồng

  • Trong trường hợp Bên B có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Công ty ít nhất là 90 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng;
  • Trong trường hợp Công ty có nhu cầu chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn, Công ty sẽ gửi thông báo cho Bên B trong thời hạn báo trước là 30 ngày làm việc.
    Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu thống kê và các tài sản khác của Công ty, tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin nào của Công ty.
  • Ngoài ra, hợp đồng này đương nhiên được coi là chấm dứt mà không phải báo trước, nếu không có các thỏa thuận khác giữa hai bên, khi có một trong các điều kiện sau:
    – Hết hạn hợp đồng;
    – Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
    – Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
    – Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành ….. bản và giao cho mỗi bên giữ ….bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng rút vốn được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, một/một số bên sẽ rút lại phần tài sản, giá trị công sức,… mà bản thân đã góp với những bên khác trước đó để cùng thực hiện một công việc, kinh doanh,… khỏi công ty/khối hợp tác/… trước đó dưới sự đồng ý/chấp thuận của những chủ thể còn lại trong công ty/khối hợp tác/…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng rút vốn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG RÚT VỐN

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014; (nếu có)

– Căn cứ …;

– Căn cứ Hợp đồng hợp tác số…….. ký kết ngày…/…./……;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Rút vốn (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Và:

Bên Công ty/tổ chức (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng rút vốn số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A rút vốn khỏi hoạt động……….. theo Hợp đồng góp vốn số…………. giữa Bên A và Bên B vào ngày…/…../….. . Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Phần vốn sẽ rút theo hợp đồng

Bên A và Bên B thỏa thuận đồng ý để Bên A  rút một phần/toàn bộ số vốn góp mà Bên A đã góp để cùng Bên B thực hiện………… theo Hợp đồng góp vốn số………., Biên bản góp vốn………. từ ngày…/…./…… Cụ thể Bên A sẽ rút:

-…

-…

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến ngày…/…./…..

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Phần vốn góp đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được rút theo từng đợt, cụ thể như sau:

– Đợt 1. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Đợt 2. Vào ngày…/…./….. Bên A sẽ rút:…….. Tương đương với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và tương đương với…. % tổng vốn góp theo…………….. khi………………..  Biên bản kèm theo có chữ ký của những chủ thể sau:

1.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Ông/Bà:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, Bên….. sẽ chịu toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá trình…………

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

Trong trường hợp quá thời hạn trên mà Bên A không thực hiện việc rút vốn thì………

Địa điểm tổ chức cho Bên A rút vốn được quyết định là tại …………….

Và được tổ chức như sau:

Kết thúc việc rút vốn của Bên A, Bên B/Bên A phải………

Điều 3. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Điều 4. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hết thời hạn đã nêu tại Điều 2 Hợp đồng này mà Bên A không rút vốn theo thỏa thuận;

– Bên A và Bên B có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Bên A hoặc Bên B có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng. Yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng phải được gửi cho các bên còn lại trong thời gian….. trước khi…………

– …

Điều 6. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để……..

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin mua máy vi tính là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin mua máy vi tính

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin mua máy vi tính đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin mua máy vi tính là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Một số trường hợp sử dụng mẫu Đơn xin mua máy vi tính này: cá nhân là nhân viên công ty, công chức, viên chức, cán bộ trong cơ quan nhà nước mà máy tính công ty cung cấp cho họ bị hỏng….

1. Định nghĩa Đơn xin mua máy vi tính

Đơn đề nghị mua máy vi tính, xin mua máy vi tính là một trong những thể thức đơn đề nghị được cấp cơ sở vật chất nhằm phục vụ nhu cầu làm việc của cá nhân, tổ chức trong đơn vị.

Lưu ý khi soạn đơn cần kèm theo những căn cứ nếu có thể để việc đưa ra yêu cầu được hợp lý hơn.

Hồ sơ xin mua máy vi tính:

  • Đơn xin mua máy vi tính;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm, phân công công việc;
  • Căn cứ để yêu cầu được cấp máy tính;
  • Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin mua máy vi tính


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN XIN MUA MÁY VI TÍNH

Kính gửi TRƯỞNG PHÒNG VĂN THƯ CTCP ABC

Tôi là: …………………………………. Sinh ngày: ……………………..

Giấy chứng minh nhân dân số:……………. cấp ngày …/…/… tại ………………..

Hộ khẩu thường trú: số……, đường……., phường…….., quận………, thành phố………….

Chỗ ở hiện tại: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Điện thoại liên hệ:……………

Hiện đang là nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC

Địa chỉ công ty: số………, đường……., phường………, quận…….., thành phố…….

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan nội dung sau:

Ngày …/…/…, công ty có tiến hành bảo trì hệ thống tất cả các máy tính của nhân viên phòng kinh doanh CTCP ABC. Tuy nhiên đến ngày …/…/… (sau ngày bảo trì 02 ngày), máy tính của tôi có hiện tượng hoạt động chậm, giật, liên tục phải khởi động lại máy. Tôi có gọi nhân viên kĩ thuật đến kiểm tra 01 lần nữa. Sau khi kiểm tra, nhân viên kĩ thuật thông báo rằng: Máy tính của tôi bị virus và bị hỏng phần cứng, không thể sửa chữa được.

Do vậy, nên tôi làm đơn này xin phép phòng văn thư của công ty cho phép tôi được mua 01 chiếc máy tính phục vụ cho công việc. Cụ thể như sau:

STT Mặt hàng Nhãn hiệu Số lượng

 

(chiếc)

Đơn giá (đồng) Thành tiền
1 Máy tính Acer 01 8.000.000 8.000.000

Tôi kính đề nghị phòng văn thư nhanh chóng xem xét và kịp thời giải quyết yêu cầu của tôi để hoạt động sản xuất của công ty có thể diễn ra bình thường.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, cho phép chủ thể làm đơn miễn đóng thuế thu nhập cá nhân vì một số lý do nhất định.

1. Định nghĩa Đơn để xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân

Khi cá nhân thuộc các trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, cá nhân đó có thể làm đơn gửi tới Chi cục thuế quản lý để xin được miễn, giảm thuế.

Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân cần có các căn cứ gửi kèm để chứng minh cho những điều kiện được pháp luật quy định ví dụ như giảm trừ gia cảnh, Hợp đồng lao động, chứng minh thu nhập, …

2. Mẫu Đơn xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐÓNG THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(V/v: Xin miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập…………..)

 

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Thông tin người xin miễn thuế

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:……………………………

Chỗ ở hiện nay ………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Nội dung xin miễn

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập cá nhân mà theo bạn là được miễn thuế thu nhập cá nhân, chứng minh bạn là đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập mà bạn đã nêu, hoặc đưa ra lý do bạn cho rằng bản thân được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân)

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân, ví dụ:

Căn cứ Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012 quy định:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2.Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3.Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4.Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5.Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7.Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8.Thu nhập từ kiều hối.

9.Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11.Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a)Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b)Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12.Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13.Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14.Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15.Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16.Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”)

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ……. theo quy định tại Khoản…. Điều….. Luật……

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gas

Tổng quan Hợp đồng mua bán gas

Hợp đồng mua bán gas là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức theo đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là gas cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tư vấn soạn thảo: Hợp đồng mua bán gas

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GAS

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gas số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán gas…… với số lượng/chất lượng/.……..là………. cho Bên B từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng gas mua-bán

Bên A đồng ý gas……… với số lượng, chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT Tên hàng hóa Chất lượng Số lượng (bình/…) Thể tích/ bình Giá tiền

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Gas
2.

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá gas và thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền này sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền sẽ được thanh toán trực tiếp cho Ông:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngay sau khi Bên B nhận hàng hóa. Việc thanh toán được xác nhận bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                              Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí tăng thêm/… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… chịu trách nhiệm chi trả.

Điều 3. Cách thức mua bán

1.Thời hạn thực hiện

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng gas……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và thời gian thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gas……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho Ông………………………..   Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số gạch trên, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng bình, thể tích bình,…, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó và giao trực tiếp cho Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gas……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền cọc đã nhận trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

Cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình sản xuất, đóng bình, bảo quản, vận chuyển,… số gas trên.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn là văn bản được cấp dưới gửi cho cấp trên nhằm mục đích xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình xin kinh phí xây dựng đường giao thông nông thôn


……….…………….

————

Số:……/TTr-………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

…………., ngày….. tháng…… năm………

TỜ TRÌNH

Về việc xin kinh phí xây dựng

đường giao thông nông thôn năm…… trên địa bàn………………

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………………….

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;

– Căn cứ tình hình thực tế tại……………….

 

Tên công ty:……………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………………… cấp ngày….. tháng…… năm……….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………….. Số Fax (nếu có):…………………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………………..

Chức vụ:………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do………………….. cấp ngày…… tháng….. năm……

Căn cứ đại diện:…………………………………

Thay mặt Công ty, tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(trình bày thực trạng, lý do xin cấp kinh phí để làm đường giao thông nông thôn)

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Căn cứ vào tình hình thực tế và nhu cầu của công ty tôi, công nhân công ty, người dân khu vực, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn cho chúng tôi để chúng tôi có kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất theo nhu cầu của mọi người.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người đại diện

(Ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn thanh lý hợp đồng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận việc thanh lý hợp đồng giữa một số chủ thể nhất định trong những trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng.

1. Hướng dẫn soạn Công văn thanh lý hợp đồng

Khi có nhu cầu hợp tác, các bên sẽ cùng nhau ký kết Hợp đồng và đưa ra những quan điểm thỏa thuận. Nhưng khi thỏa thuận không thành dẫn đến những tranh chấp, mâu thuẫn, để chấm dứt hợp đồng, thông thường một Công văn đề nghị thanh lý hợp đồng sẽ được một bên soạn và gửi cho bên còn lại.

Lưu ý khi soạn Công văn thanh lý hợp đồng:

  • Cần căn cứ vào các Thỏa thuận tại Hợp đồng đã ký kết trước đó;
  • Đưa ra lý do dẫn đến việc đề nghị thanh lý Hợp đồng;
  • Các trách nhiệm vi phạm, bồi thường đặt ra với bên còn lại;
  • Thời điểm chấm dứt Hợp đồng;
  • Các quy định sẽ áp dụng, các yêu cầu cần bên còn lại thực hiện khi chấm dứt Hợp đồn;
  • Kèm theo những giấy tờ, văn bản có liên quan.

2. Công văn thanh lý hợp đồng – Tư vấn 1900.0191


CÔNG TY………

 

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc thanh lý hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Kính gửi: Công ty………………..

(Địa chỉ:…………………………………..)

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể thực hiện thanh lý hợp đồng là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Ông/Bà Hợp đồng dân sự số………. về việc …………. có hiệu lực từ ngày… tháng….. năm……

Tuy nhiên, vì những lý do sau:

……………………………………………

……………………………………………

Công ty chúng tôi quyết định tổ chức thanh lý Hợp đồng…………… với Quý công ty.

(Phần này bạn trình bày lý do dẫn tới việc thanh lý hợp đồng, ví dụ:

Theo quy định tại……….. Hợp đồng dân sự………….., Quý công ty có nghĩa vụ giao những hàng hóa sau:

STT Tên sản phẩm Chất lượng Số lượng Đơn giá Tổng Ghi chú
1.            
2            
3            
           

Cho Công ty chúng tôi muộn nhất là vào ngày… tháng…. năm……

Nhưng, tới ngày…/…./….. Công ty chúng tôi không nhận được đúng số hàng trên. Ngay sau khi xác nhận việc này, Công ty chúng tôi đã liên lạc với Quý công ty để tìm biện pháp giải quyết.

Tuy nhiên, Quý công ty lại không có thiện chí trong việc khắc phục sai sót trên.

Ngày…/…./….., do thiệt hại xảy ra với Công ty chúng tôi đã chiếm….. % giá trị hợp đồng, Công ty chúng tôi quyết định thanh lý Hợp đồng……………. với Quý công ty)

Thiệt hại xảy ra bởi hành vi vi phạm của Quý công ty được xác định gồm:…………………

Và chúng tôi đề nghị giải quyết như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Trân trọng thông báo để Quý công ty được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, đơn trình bày điều kiện có thể trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.

Tổng quan Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con

Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con là văn bản được cá nhân là cha/mẹ của trẻ sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về nguyện vọng nuôi con của mình (thông thường là con chung, và thực hiện trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn tại tòa án).

Mẫu Đơn trình bày nguyện vọng nuôi con

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÀY NGUYỆN VỌNG NUÔI CON

Kính gửi: – TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/TỈNH……………

– Ông:……………… – Chánh án Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (quan hệ của người làm đơn với người được nuôi, như là mẹ/bố) của

Cháu:……………………… Sinh ngày…. tháng….. năm……

Nơi thường trú:…………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện tại:………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, và các thông tin mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng tỏ bạn có đủ điều kiện để trực tiếp nuôi bé như về tình trạng nơi ở, lương, thời gian rảnh, công việc hiện tại,… Bạn có thể gửi kèm theo bảng lương hay những văn bản trình bày xác nhận của những chủ thể có liên quan)

Do vậy, tôi làm đơn này để trình bày với Quý cơ quan về nguyện vọng được trực tiếp nuôi con sau khi………… của mình. Kính mong Quý cơ quan xem xét và đồng ý với đề nghị này của tôi.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ, trao đổi đồ bàn ghế, nội thất, cách làm hợp đồng, giao dịch mua bán bàn ghế.

Tổng quan về Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là bàn ghế gỗ cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán bàn ghế gỗ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÀN GHẾ GỖ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán bàn ghế ghỗ số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán cho Bên B …. bộ/… bàn ghế gỗ trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho bên B những tài sản/đối tượng/loại bàn ghế gỗ thuộc quyền sở hữu của Bên A được liệt kê dưới đây trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Tên mặt hàng Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1 Bàn….            
2              
             

Chất lượng mặt hàng được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ mặt hàng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh thêm các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số bàn ghế gỗ đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số lượng bàn ghế gỗ theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số bàn ghế gỗ trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của những bàn ghế gỗ đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng bàn ghế gỗ đó với cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số lượng bàn ghế gỗ đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng gỗ/… của bàn ghế đã nhận không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số bàn ghế gỗ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán cây ăn quả là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sảnn là cây ăn quả cho bên mua, và bên mua phải trả tiền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán cây ăn quả


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY ĂN QUẢ

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 (nếu có);

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán cây ăn quả số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. cây …. thuộc loại cây ăn quả cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại cây ăn quả thuộc quyền sở hữu của Bên A tại thời điểm…………… được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Loại cây ăn quả Tính chất Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1
2

Chất lượng cây ăn quả được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số cây ăn quả đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây ăn quả theo thỏa thuận trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số cây ăn quả trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng cây ăn quả được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây ăn quả đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số cây ăn quả đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu chất lượng cây không đúng thỏa thuận/………………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số cây ăn quả đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

  1. Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin cấp đất xây lăng mộ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin cấp đất xây lăng mộ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin cấp đất xây lăng mộ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin cấp đất xây lăng mộ được cá nhân, hộ gia đình sử dụng khi đạt được các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định để có thể được hưởng chính sách ưu đãi trong việc mai táng.

Mẫu Đơn xin cấp đất xây lăng mộ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐẤT XÂY LĂNG MỘ

( Vv: Cấp đất xây lăng mộ )

  • Căn cứ Luật đất đai 2013
  • Căn cứ theo nghị định số 43/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:  …/…/…….                                        Giới tính: ………………

Nơi sinh: ………………… Dân tộc: ……………..  Quốc tịch: …………………………..

Số CMND: ……………………….. Ngày cấp:…./ …../…..  Nơi cấp: …………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Gia đình tôi có mong muốn xây lăng mộ để thờ cúng tổ tiên. Kính mong Ủy ban Nhân dân huyện … tạo điều kiện để hoàn thành mong muốn này của gia đình tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

XÁC NHẬN CỦA UBND

 

(nếu có)

NGƯỜI LÀM ĐƠN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận ranh giới đất, mốc giới đất hay vị trí giáp ranh với những thửa đất liền kề nhất định.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở

Thực tế chỉ ra rằng các sự việc mâu thuẫn của người dân trong việc xác định mốc giới, ranh giới đất của mình xảy ra rất phổ biến ở cả thành thị và nông thôn. Nguyên do chủ yếu là do qua thời gian, các hoạt động xây dựng, cải tạo đất không phải lúc nào cũng được xin phép cơ quan có thẩm quyền mà tự phát, lâu dần các ranh giới đất bị xâm phạm, nảy sinh các mâu thuẫn với những hộ liền kề, mâu thuẫn dâng cao không thể hòa giải là khi vụ việc cần được cơ quan chức năng xác định. Một trong các cách thức nhanh nhất là sự xác nhận về mốc giới của cơ quan địa chính Ủy ban nhân dân cấp xã, phường.

Để xin xác nhận này, người dân cần làm Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở gửi tới Ủy ban nhân dân.

Hồ sơ xin xác nhận ranh giới, mốc giới đất ở bao gồm:

  • Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở;
  • CMND/CCCD người làm đơn;
  • Sổ hộ khẩu người làm đơn;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN RANH GIỚI ĐẤT Ở

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như các chủ thể sử dụng đất,… tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận ranh giới đất, ví dụ:

Tôi là người sử dụng mảnh đất số…………… tại Bản đồ địa chính…………. của………. năm………… từ ngày…/…./…… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………… do Sở Tài nguyên và môi trường cấp ngày…./…./…..

Hiện nay tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng phần đất trên cho Ông/Bà…………………. Do yêu cầu của Ông/Bà……………., tôi cần chứng minh  ranh giới đất mà tôi đã đưa ra trước Ông/Bà…………… là đúng, phù hợp với sự thật khách quan bằng các nhận về ranh giới phần đất của tôi với những chủ sử dụng đất liền kề.)

Bởi vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xác nhận ranh giới đất giữa phần đất thuộc quyền sử dụng đất của tôi và những phần đất liên kề được xác định theo đúng thông tin sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận ranh giới đất mà bạn cần xác nhận, bạn cũng có thể gửi kèm một phần hồ sơ địa chính để tiện cho việc xác định ranh giới này.)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi, tiến hành xác nhận ranh giới đất cho tôi để tôi có thể………………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của………………. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình xin bổ sung nhân sự là văn bản của cá nhân/ tổ chức dùng để đề xuất với cấp trên(hoặc cơ quan chức năng) về vấn đề xin bổ sung thêm nhân sự nhằm mục đích được xem xét và phê duyệt, cụ thể trong trường hợp sau đây.

1. Hướng dẫn làm Tờ trình xin bổ sung nhân sự

Nhân sự là giá trị cốt lõi của tổ chức, đơn vị, để đảm bảo hoạt động của tổ chức, đơn vị đó. Khi đối mặt vấn đề thiếu nhân sự, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý hoặc trưởng đơn vị có thể yêu cầu được bổ sung nhân sự tới bộ phận điều hành. Việc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm sẽ được tổ chức theo kế hoạch chi tiết để giải quyết vấn đề trên.

Hồ sơ kèm Tờ trình xin bổ sung nhân sự:

  • Tờ trình xin bổ sung nhân sự;
  • Văn bản thể hiện lý do phải bổ sung nhân sự (Dự án mới, nhu cầu mới, nhân sự cũ nghỉ,…);
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Tờ trình xin bổ sung nhân sự – Tư vấn 1900.0191


TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…/TTr-

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

….., ngày…tháng…năm…

 

TỜ TRÌNH XIN BỔ SUNG NHÂN SỰ

Về việc xin bổ sung nhân sự đối với vị trí …

Căn cứ…

-Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty;

Kính gửi: -Tổng Giám đốc Công ty

– Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự

Xét thấy, do thị trường biến động, nhu cầu của người sử dụng sản phẩm tăng cao. Để đảm bảo đáp ứng được số lượng sản phẩm tung ra thị trường, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người sử dụng, cũng như nâng cao chất lượng, tăng doanh thu cho công ty. Do đó, Tổ sản xuất, chế biến sản phẩm cần thêm…..nhân công. 

Nay kính đề nghị Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự xem xét bổ sung thêm nhân sự vào tổ sản xuất, chế biến của Công ty./.

Nơi nhận

 

-Phòng Giám đốc;

-Phòng Hành chính-Nhân sự;

-Lưu: VP

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ SẢN XUẤT

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin sửa chữa chống dột là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin sửa chữa chống dột

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin sửa chữa chống dột đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin sửa chữa chống dột là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin sửa chữa chống dột được sử dụng nhằm yêu cầu một cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền quản lý chấp nhận việc cho phép sửa chữa các phần nóc, mặt của diện tích tòa nhà đang gây ra hiện tượng thấm dột ảnh hưởng tới chất lượng công trình và đời sống sinh hoạt của người dân.

Mẫu Đơn xin sửa chữa chống dột


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……., ngày……tháng……năm……

ĐƠN XIN SỬA CHỮA CHỐNG DỘT

Kính gửi: – Viện trưởng/Hiệu trưởng………………………………………………………… ;

Trưởng phòng Quản lý Đào tạo………………………………….;

                  – Trưởng Khoa………………………………………………………………………….. ;

Căn cứ:

Vào nhu cấp thiết của sinh viên toàn khóa…………………………………..

Tên em là:…………………………………………………….. Ngày sinh:………………….Giới tính:…………

Sinh viên lớp:…………………….. Mã sinh viên…………………………Ngành đào tạo…………………

Khóa học: 201…. – 201….(Năm thứ:………………………………………………………………………….. )

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Số ĐT liên lạc:…………………………………………………. Email:……………………………………………….

Lý do viết đơn:

Tại phòng họ số…..,tầng……của khoa đang trong tình trạng xuống cấp nặng nề về cơ sở vật chất: Trần nhà đang bị dột.

Thực trạng thời tiết tháng…..thường xuyên có mưa lớn. Vì dột nên cuối lớp thì lênh láng nước trong khi đó sinh viên bọn em thì không đủ chỗ ngồi để tham gia học tập, ngồi chen chúc vào nhau 5-6 người một bàn, không đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập. Tình trạng trên đã xảy ra từ năm ngoái và bọn em cũng đã có ý kiến với thầy cố vấn học tập nhưng phòng học vẫn chưa được nhà trường sửa chữa, nâng cấp.

Xét thấy:

– Nhu cầu học tập của các bạn sinh viên;

– Sự đồng ý tán thành của………thành viên trong lớp;

– Sự đồng ý tán thành của………cán bộ các lớp……………….có sử dụng chung phòng học.

Em làm đơn này để xin nhà trường sửa chữa chống dột lại phòng…………để sinh viên có sở vật chất ổn định thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu.

Em xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, nếu sai em xin chịu trách nhiệm.

Em xin chân thành cảm ơn./.

Sinh viên

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản giao nhà, Biên bản giao nhà sau khi mua bán, Biên bản bàn giao nhà cho thuê, bàn giao mặt bằng.

Tổng quan về Biên bản giao nhà

Biên bản giao nhà là văn bản giữa người mua nhà và người bán nhà về việc giao nhà đúng như thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà đã kí……….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản giao nhà


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———-

Hà Nội, ngày…..tháng……..năm…….

BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHUNG CƯ

Số: ………./BBBGTS

Căn cứ vào Hợp đồng bán nhà số ………………………………………..

Hồi ……….. giờ ……….. ngày ……….. tháng ………. năm ……… tại ………….

Chúng tôi gồm:

Bên giao (Bên bán): …..

Điện thoại: ……………………

Địa chỉ: ……………………………..

Số CMND: ……………… cấp ngày…/…/… tại…………………….

Bên nhận (Bên mua): …..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………….. cấp ngày …/…/… tại ………………………..

Cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) nhà chung cư ………. với nội dung như dưới đây:

– Diện tích căn hộ:…………………………………………………………

– Tổng số phòng:…………………………………………………………………………………………….

– Khu phụ:……………………………………………………………………………………………………..

– Thiết bị (có Bảng bàn giao chi tiết thiết bị riêng tại khu nhà)….

Hai bên thống nhất các nội dung trên và ký vào biên bản.

Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Biên bản kết thúc hồi ……….. giờ ………. ngày ……….. tháng ………… năm ……….

(Ghi chú: Sau khi nhận bàn giao nhà, Bên Mua chưa đến ở vẫn phải nộp đầy đủ tiền dịch vụ chung hàng tháng theo đúng quy định).

BÊN GIAO                                                                                        BÊN NHẬN

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin phép xây tường rào là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin phép xây tường rào

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin phép xây tường rào đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin phép xây tường rào là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Định nghĩa Đơn xin phép xây tường rào

Đơn xin phép xây tường rào là đơn thể hiện quan điểm cầu thị khi cá nhân, tổ chức lập đơn mong muốn được xin phép để dựng tường rào quanh khu vực thuộc sở hữu của mình, nhằm bảo vệ tài sản, hạn chế ra vào, giữ bí mật kinh doanh hay một mục đích khác. Việc xây dựng tường rào cần đảm bảo quy định của pháp luật cũng như cảnh quan chung của khu vực, không gây ảnh hưởng hay xâm hại vào quyền lợi của các cá nhân, tổ chức khác.

Mẫu Đơn xin phép xây tường rào


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……… , ngày …… tháng ….. năm ……

 

ĐƠN XIN PHÉP XÂY TƯỜNG RÀO

Kính gửi : -Ông ……….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân  …….

  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014
  • Căn cứ Thông tư 15/2016/ TT-BXD

Tên tôi là : …………….. sinh ngày ………..

CMND số ……… cấp tại …… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …..

Số điện thoại liên lạc ………

Địa chỉ hiện tại …….

Nhà tôi nằm tại … có diện tích …. Hiện nay nhà tôi mới khai thác sử dụng … làm đất ở . Hiện tại nhà tôi còn … chưa sử dụng đến . Khi xây nhà thì gia đình tôi lại chưa làm tường rào xung quanh ngôi nhà và phần đất còn lại . Để tránh xảy ra các tranh chấp không đáng có với các hộ dân xung quanh nên tôi muốn xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích đất của tôi .

Theo quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư của Luật Xây dựng 2014, cụ thể là :

“Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:

a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;

b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án;

c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án;

d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

…”

Xét thấy cá nhân tôi có đủ các điều kiện phù hợp để được cấp phép xây dựng và có quyền được thực hiện xây dựng

Nay tôi làm đơn này đề nghị Ông …. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân ….. cho phép tôi xây dựng tường rào xung quanh phần diện tích của tôi .

Tôi xin chân thành cảm ơn và cam đoan về những nội dung trình bày của mình tại đơn này là chính xác .

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn là văn bản do cơ quan, tổ chức, đơn vi gửi đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhằm xác lập nội dung giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn. Dưới đây là mẫu công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn cụ thể:

1. Hướng dẫn làm Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn

Việc kê khai bảo hiểm xã hội luôn là bắt buộc đối với các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, nhưng trong một số trường hợp vì một vài lý do khách quan, việc kê khai, làm chế độ thai sản cho công nhân, người lao động bị chậm trễ nhưng nằm ngoài mong muốn của người sử dụng lao động. Lúc này, đơn vị cần có công văn gửi tới Cơ quan bảo hiểm xã hội và cả người lao động để thông báo về tình trạng trên.

Công văn cần gửi kèm những hồ sơ, căn cứ để chứng minh nguyên nhân xảy ra tình trạng chậm trễ và quan trọng là phương hướng để xử lý, thời gian xử lý mà đơn vị đưa ra nhằm khắc phục tình trạng trên.

2. Mẫu Công văn giải trình làm chế độ thai sản muộn – Tư vấn 1900.0191


TÊN DOANH NGHIỆP

Số:…./CV-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

( V/v giải trình làm chế độ thai sản muộn)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh

Căn cứ Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Nghị định số:…./……/NĐ-CP ………………………………………….;

Căn cứ Thông tư số: …………./TT-BYT……………………………………….;

Căn cứ Quyết định số:……../QĐ-BHXH ………………………………………;

Căn cứ……………………………………………………………………………;

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

MÃ số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………

Trụ sở chính:……………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Doanh nghiệp…… giải trình về việc làm chế độ thai sản muộn cho người lao động như sau:

Theo quy định, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại danh sách hưởng chế độ thai sản cho công nhân viên tại doanh nghiệp ngày vào hạn cuối ngày…/…/…. Tuy nhiên, do quá trình tổ chức hoạt động của công ty có sự thay đổi, quyết định điều chuyển công tác đối với một số nhân viên bộ phận quản lý nhân sự nên trong quá trình bàn giao chưa kịp thời cập nhật và tiến hành làm chế độ thai sản cho người lao động đúng thời gian theo quy định.

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Doanh nghiệp xin cam đoan về nôi dung trên là đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Quý cơ quan xem xét tạo điều kiện để doanh nghiệp….. được nộp bổ sung đảm bảo quyền lợi cho người lao động tại doanh nghiệp.

BAN LÃNH ĐẠO

QUẢN LÝ NHÂN SỰ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan Công an cấp quận) xem xét, điều tra xác minh và có biện pháp xử lý một chủ thể do chủ thể này đã có hành vi tiến hành cho vay nặng lãi.

Việc cho vay là nhu cầu khá phổ biến trong xã hội hiện nay. Quan hệ này đã được điều chỉnh rất cụ thể bởi các Bộ luật và quy định hiện hành. Tuy nhiên, để nhằm trục lợi, nhiều cá nhân, tổ chức đã cố tình bỏ qua các quy định trên và cho vay với mức lãi suất rất lớn. Tiềm ẩn trong đó là những mâu thuẫn, rủi ro và vô vàn các hệ lụy gây mất an ninh trật tự xã hội nói chung.

Đơn tố cáo hành vi cho vay nặng lãi nhằm đảm bảo quyền tố giác tội phạm của nhân dân, nâng cao tinh thần bảo vệ pháp luật và tạo điều kiện tốt nhất để các cơ quan chức năng theo dõi, xử lý, hạn chế tối đa những hành vi này xuất hiện.

Mẫu Đơn tố cáo tội cho vay nặng lãi


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI CHO VAY NẶNG LÃI

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Thông tin người tố cáo

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Công ty:……………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………..

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../…….

Hotline:………………………         Số Fax:………….

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………….

Chức vụ:……………….   Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Căn cứ đại diện:………………………)

Nội dung tố cáo

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, tức là các sự kiện dẫn tới việc bạn phát hiện việc người này có hành vi cho vay nặng lãi, về thời gian diễn ra vi phạm. mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm, về hậu quả của hành vi vi phạm,…)

Căn cứ Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

1.Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tôi nhận thấy hành vi cho vay nặng lãi của đối tượng:……………………………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp không nắm được tất cả các thông tin trên, bạn chỉ cần nêu ra những thông tin mà bạn biết rõ)

Là hành vi vi phạm tại Điều 201 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và đối tượng…………. phải bị xử lý theo quy định này.

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức các hoạt động điều tra, xác minh và có các biện pháp xử lý thích hợp với đối tượng…………. và…………… bởi hành vi vi phạm trên. Bên cạnh đó, tôi kính mong Quý cơ quan xem xét những yêu cầu sau:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về việc giải quyết, như, yêu cầu về chấm dứt hành vi vi phạm,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế (tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế) là văn bản được áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu thay đổi cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu; Ngoài ra, văn bản này còn được dùng trong trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có nhu cầu thay đổi về họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi đang sinh sống của người tham gia bảo hiểm…khi những thông tin này không chính xác hoặc đã được thay đổi. Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam.

Mẫu Đơn xin chuyển bảo hiểm y tế

  Mẫu TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: ………………………………………………………………

1. Phần kê khai bắt buộc

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………..

[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: …………………

[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………..

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:  [06.1]. Xã (phường, thị trấn): …………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): …………………………………….

[06.3]. Tỉnh (Tp): .………………………………………………………………….

[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ:  [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ……………

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………………………………………….

[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………………………………….

[07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………..

[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): …………………………………………………………………………………………..

2. Phần kê khai chung

[09]. Mã số BHXH (đã cấp): …………………………………………………………..

[09.1]. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………..

[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ……………………………………….

[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ………..…………………………………………..

(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)

[11]. Mức tiền đóng: .……………… [12]. Phương thức đóng: .……………………

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:  ………………………………

[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:…………..……………………..…………………..

…………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………….

[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….
Người kê khai
 (Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố): ……………………………………………………………………

Xã (phường, thị trấn): ………………………………………………………………………………

Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………………………………………………

Tỉnh (Tp): ……………………………………………………………………………………………….

– Trường hợp chưa có mã số BHXH thì kê khai các chỉ tiêu tại phần I của Tờ khai tham gia và điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)

 

– Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác các thành viên hộ gia đình, không phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để chứng minh tình trạng tham gia.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.

..…., ngày ……. tháng ……..năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Stt Họ và tên Mã số BHXH Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Nơi cấp giấy khai sinh Mối quan hệ với chủ hộ SỐ CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu Ghi chú
A B 1 2 3 4 5 6 7
1                
2                
3                
4                
               

Hướng dẫn lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu TK1-TS)

a) Mục đích:

– Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.

– Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

b) Trách nhiệm lập:

– Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

– Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).

c) Thời gian lập:

– Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

– Đối với người chỉ tham gia BHYT:

+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;

+ Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.

d) Phương pháp lập:

* Đối với người chưa được cấp mã số BHXH: Người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13] dưới đây. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng thì kê khai bổ sung chỉ tiêu [14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình.

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

[07]. Địa chỉ nhận kết quả: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.

[08]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

[09]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).

[10]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.

[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng …

[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).

[14]. Phụ lục thành viên hộ gia đình: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

* Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: Chỉ áp dụng đối với người thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

[03]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người tham gia.

[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu…

[05]. Hồ sơ kèm theo:

– Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

– Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.

PHỤ LỤC: THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

a) Mục đích:

Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình tạm trú của người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng.

b) Trách nhiệm lập:

Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình có người tham gia BHYT theo hộ gia đình chưa có mã số BHXH.

c) Thời gian lập:

Khi người tham gia BHYT theo hộ gia đình, có người được giảm trừ mức đóng.

đ) Phương pháp lập:

* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).

* Chỉ tiêu theo cột:

– Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.

– Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong hộ gia đình.

– Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).

– Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.

– Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

– Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.

Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

– Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu…).

– Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.

– Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.

Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ra khỏi đoàn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin ra khỏi đoàn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin ra khỏi đoàn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin ra khỏi đoàn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin ra khỏi đoàn, biểu mẫu đơn tham khảo, nội dung đơn được xác lập bao gồm đơn và những căn cứ văn bản nộp kèm có liên quan nhằm chứng minh cho yêu cầu của mình.

Cách làm Đơn xin ra khỏi đoàn

Đơn ra khỏi đoàn là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc cho phép cá nhân chấm dứt hoạt động đoàn thanh niên.

Mẫu Đơn xin ra khỏi đoàn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN XIN RA KHỎI ĐOÀN

– Điều lệ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Khóa XI

– Hướng dẫn 22HD/TWĐTN thực hiện Điều lệ Đoàn thanh niên HCM

 

– Căn cứ nội quy, quy chế Chi đoàn ………………..

 

Kính gửi: Ban chấp hành chi đoàn ………………

Tôi tên là: …………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Hiện đang công tác tại: ………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………….

Ngày vào đoàn: … / … / …

Hiện đang sinh hoạt tại Chi đoàn …………………………………………………………………………

Lý do ra khỏi đoàn: …………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Trong suốt thời gian là một đoàn viên thanh niên, tôi luôn chấp hành tốt mọi điều lệ của Đoàn, chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị, của ngành. Tham gia đầy đủ, nhiệt tình mọi phong trào do Đoàn phát động và tổ chức. Đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ với các đoàn viên thanh niên khác khi gặp khó khăn. Đóng đoàn phí đầy đủ và đúng thời gian quy định. 

Đại hội Đoàn toàn quốc khóa XI đã sửa đổi, bổ sung về độ tuổi xét kết nạp đoàn viên là từ 16 đến 30 tuổi. Xét thấy mình không còn đủ điều kiện về độ tuổi để đứng trong hàng ngũ của Đoàn. Do đó, tôi viết đơn này trình lên các đồng chí trong Ban Chấp Hành Chi Đoàn để các đồng chí xem xét và công nhận cho tôi: là đoàn viên đã hết tuổi Đoàn).

Do đó, tôi kính đề nghị BCH chi đoàn ………………… xem xét, chấp nhận đơn ra khỏi đoàn thanh niên của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của  …. Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin nghỉ dưỡng thai là văn bản được cá nhân người lao động sử dụng để đề nghị người sử dụng lao động xem xét và tổ chức cho người này được nghỉ dưỡng thai theo quy định nội dung bảo hiểm (chế độ thai sản), căn cứ vào tình trạng sức khỏe của cá nhân.

Căn cứ để xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản, thai yếu

Các trường hợp động thai, thai yếu theo chẩn đoán của bác sĩ sẽ là căn cứ đảm bảo để nộp kèm đơn này và giúp người lao động được hưởng các chế độ bảo hiểm, chế độ thai sản hoặc chế độ khác nếu có.

Mẫu Đơn xin nghỉ dưỡng thai hưởng chế độ thai sản

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG DƯỠNG THAI

(V/v: Đề nghị nghỉ không hưởng lương dưỡng thai do………………)

 

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ Hợp đồng lao động số……… ký kết giữa…. và…… ngày…/…./…..;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

 

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Là:……………… (tư cách đưa ra đề nghị nghỉ dưỡng thai, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..)

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:…………………. Ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm:………………

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn xin nghỉ không lương dưỡng thai, đó có thể là do chỉ định của bác sĩ, do nhu cầu của bản thân bạn (khi được người sử dụng lao động đồng ý),…)

Hiện nay, tôi có nhu cầu nghỉ dưỡng thai trong thời gian dài mà không yêu cầu được hưởng lương.

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ không hưởng lương dưỡng thai từ ngày…./…../…….. đến hết ngày…/…/…..

Sau khi kết thúc thời gian này, tôi xin hứa sẽ…………….. (đưa ra lời hứa của bạn với chủ thể giải quyết, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý công ty những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguyện vọng của bản thân.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Quý công ty:

1./……

2./…………….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm,  như …. Bản….Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai,…)

Kính mong Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước, đơn xin thay đổi kết cấu hạ tầng để lắp đặt đường ống.

Tổng quan Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước là văn bản của cá nhân/hộ gia đình/tổ chức người có nhu cầu đào một đoạn đường để đặt cống thoát nước, đơn này được gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm giải quyết xem xét họ có được phép hay không, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin đào đường đặt cống thoát nước

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

 

ĐƠN XIN ĐÀO ĐƯỜNG ĐẶT CỐNG THOÁT NƯỚC 

Kính gửi: – Uỷ ban nhân dân xã…

-Ban quản lý đô thị…

Tôi tên là:………………………….                      Sinh năm:……………………………..

CMND/CCCD số:…………… do CA…………. cấp ngày……….. tháng……. năm……..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………

Từ trước nay gia đình tôi có sử dụng chung cống thoát nước với 3 hộ gia đình lân cận. Nay do nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nhiều nên gia đình tôi muốn lắp đặt một cống thoát nước riêng. Để lắp đặt được cống thoát nước này, tôi buộc phải đào một đoạn đường tại vị trí:……; Diện tích: …….m2; Thời gian đào và lắp đặt:…………

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện để tôi được đào được lắp đặt cống thoát nước với lý do nêu trên.

Tôi xin cam đoan trong quá trình đào, lắp sẽ không làm ảnh hưởng đến giao thông đường bộ, trật tự an toàn đô thị……..

Các cam kết khác……………….(nếu có)

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com