Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án được sử dụng khi người xin đơn muốn chứng minh hoàn cảnh khó khăn bằng một văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước để tạo sự tin tưởng, khách quan cho văn bản nhằm chứng minh người đó thực sự có hoàn cảnh khó khăn.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn

Xử lý hình sự là trách nhiệm được đặt ra đối với những người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nhưng mặt khác để đảm bảo cho tính nhân văn của pháp luật, sự khoan hồng luôn dành cho những người có hoàn cảnh đặc biệt. Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn của cá nhân chính là giấy tờ chứng minh cho trường hợp này. Người làm đơn sẽ cần trình bày và đưa ra được những căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận hoàn cảnh của người làm đơn.

Các giấy tờ có thể là Sổ hộ nghèo, là xác nhận không có thu nhập, xác nhận hoàn cảnh kinh tế thấp, gia đình thuộc hộ cận nghèo hoặc các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý khi soạn đơn đó là cần nêu rõ mục đích xin xác nhận để giảm án, các sự việc phải là sự thật khách quan, trình bày cần rõ ràng, không gian dối, xác nhận phải trong thời gian 3 tháng gần nhất với thời điểm nộp xác nhận cho cơ quan xét xử.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

(Về hoàn cảnh khó khăn của …………. để xin giảm án)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……………….

Tôi  là:…………………………………………….. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…./…./……… tại…………………………..

Trú tại:………………………………………………………

Là ………… của ………………………… đang bị khởi tố/truy tố về hành vi …… tại Tòa án nhân dân huyện/quận…………….

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

(Trình bày về hoàn cảnh gia đình, ý thức chấp hành pháp luật của bị cáo)

……………………………………………………………………..

(Ví dụ: Ngày ….. tháng ….. năm …., cháu …………….. đã có hành vi trộm cắp tài sản của ………….. và hiện nay đang bị khởi tố/truy tố theo quyết định số ……… Tuy nhiên, khi A có hành vi trộm cắp tài sản của gia đình ……., là lúc hoàn cảnh gia đình tôi rất khó khăn. Mẹ ………… mất sớm, gia đình tôi luôn là hộ nghèo trong suốt bao nhiêu năm qua, bản thân ……….. ở với tôi nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền cho cháu đi học, tôi thì thường xuyên đau ốm. Thời điểm A phạm tội, khi ấy tôi đang nằm bệnh viện và cần tiền để điều trị. Có lẽ đây là lý do mà A đã làm như vậy để có tiền cứu tôi. Do đó, A cũng là cực chẳng đã mới phải đi trộm cắp như vậy.

Dựa vào Điều 51, ……. Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy, hành vi của A là có thể được khoan hồng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật, cho nên, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xác nhận về hoàn cảnh của …………….. để làm cơ sở xin giảm nhẹ hình phạt cho cháu.

Kính mong quý cơ quan tạo đều kiện giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……

Ủy ban nhân dân xã ………………… xác nhận về hoàn cảnh của gia đình anh/chị ……………….. như sau:

– Về gia đình: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về kinh tế: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về ý thức chấp hành chủ trương, chính sách : …………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….

CHỦ TỊCH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm dưới đây được chúng tôi áp dụng theo các quy định của pháp luật mới nhất năm 2019. Với các ghi nhận thỏa thuận cụ thể, chúng tôi mong rằng sẽ phần nào là những cở sở tham khảo đáng tin cậy của quý độc giả.

Hợp đồng là sự ký kết của bên cung cứng và bên thu mua với mục đích lợi nhuận trong lĩnh vực xây dựng, đối tượng của hợp đồng có thể là cát, sỏi, xi măng, lõi sắt, tre, gỗ, đá và các nguyên liệu xây dựng khác.

Mẫu Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm

Tư vấn soạn thảo: 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THƯƠNG PHẨM

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng số …. ngày …. tháng … năm …. để mua bán bê tông thương phẩm .

ĐIỀU 1 . Nội dung của hợp đồng vật liệu xây dựng

  1. Đối tượng của hợp đồng : Bê tông thương phẩm theo mác , chỉ tiêu kỹ thuật và các dịch vụ khác
  2. Địa điểm giao : Nhà xưởng số …..

ĐIỀU 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng được thực hiện từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … kể từ ngày ký kết hợp đồng .

ĐIỀU 3 : Thực hiện hợp đồng

  • Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại bê tông thương phẩm sau :
STT Bê tông thương phẩm Đơn vị Giá tiền (đồng) Hình dạng
1 Mác 100 đá (1×2) m3 700.000 15x15x15
2 Mác 100 đá (1×2) m3 710.000 15x15x15
3 Mác100 đá (1×2) m3 750.000 15x15x15
4 Mác 100 đá (1×2) m3 800.000 15x15x15
  Bơm từ tầng 4 trở lên lũy tiến 300.000 đồng / sàn ( cos 0 được tính là sàn tầng 1 )
  • Giá trị hợp đồng được tính dựa theo khối lượng bê tông theo yêu cầu thực tế công trình . Giá trị cuối cùng của hợp đồng hay giá trị hàng hóa mua bán được xác định chính thức dựa trên khối lượng bê tông được 2 bên ký xác nhận trong các biên bản xác nhận khối lượng và các biên bản xác nhận khối lượng này là một phần không thể tách rời của hợp đồng này .
  • Đơn giá sẽ được tính tại thời điểm ký kết hợp đồng .
  • Vật liệu : Xi măng Bút Sơn , cát vàng Sông Lô .

ĐIỀU 4 : Hình thức thanh toán, giá vật liệu

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt

Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A 100 % giá trị tiền hàng sau khi nhận hàng của từng đợt đổ .

Nếu quá hạn thanh toán 05 ngày của từng đợt đổ mà Bên A vẫn chưa nhận được tiền thanh toán của Bên B thì Bên A có quyền đơn phương ngừng cung cấp bê tông .

ĐIỀU 5 : Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ Bên A :
  • Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong dịch vụ cung cấp bê tông .
  • Chấp hành nghiêm nội quy công trường của Bên B .
  • Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động đối với nhân viên của đơn vị mình trong suốt quá trình thi công .
Quyền và nghĩa vụ Bên B :
  • Đăt hàng trước 24 giờ . Thòi gian đổ bê tông sẽ được xác định tối thiểu trước 4 giờ.
  • Lắp đặt các thiết bị phục vụ đảm bảo trật tự an toàn vệ sinh môi trường trước cổng công trường trong và sau khi đổ bê tông .
  • Chuẩn bị mặt bằng , đường đi lại trong công trường đảm bảo cho xe chuyên chở bê tông hoạt động tốt.
  • Thanh toán cho Bên A theo đúng thỏa thuận đã quy định .

ĐIỀU 6 : Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện xong đầy đủ nội dung của hợp đồng .

ĐIỀU 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 8 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên A 8 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đề nghị tạm ứng rất hay được sử dụng trong các hoạt động đầu tư và thực hiện dự án. Do tính đặc thù của loại hình này, các đơn vị nhà thầu trong một số trường hợp sẽ phải gửi công văn yêu cầu nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư tạm ứng 1 phần hay toàn bộ chi phí thực hiện công trình.

1. Hướng dẫn làm Công văn đề nghị tạm ứng

Việc muộn thời gian giải ngân hoặc chưa có thỏa thuận rõ thời gian giải ngân sẽ dẫn đến việc chậm tiến độ do thiếu kinh phí. Việc soạn thảo Công văn đề nghị tạm ứng cần nêu được vấn đề cấp thiết của việc đề nghị và số tiền đề nghị thanh toán cụ thể, thời hạn thanh toán, hạng mục thanh toán và những thông tin khác trong phạm vi.

Hồ sơ đề nghị tạm ứng:

  • Công văn đề nghị tạm ứng;
  • Hợp đồng/thỏa thuận/chủ trương đầu tư;
  • Căn cứ chứng minh vị trí, vai trò của đơn vị soạn thảo công văn;
  • Giấy tờ, văn bản thể hiện mức độ cần thiết của việc giải ngân tạm ứng;
  • Các hình ảnh, căn cứ khác có liên quan.

2. Mẫu CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

CÔNG TY

 ………………………..

 

—————————–

Số: …………./CV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—-***—-

……………….., ngày    tháng    năm 2016

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ……………….., tỉnh …………………

Dựa theo Đề cương khái toán kinh phí chuẩn bị đầu tư đối với Công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ……………….. giữa Công ty ……………………….. với Quý cơ quan về vấn đề Khảo sát, đo đạc và lập dự án thiết kế.

Ngày … tháng … năm 2014, Công ty chúng tôi đã bắt đầu triển khai thực hiện trên thực tế các công việc theo sự chỉ đạo của huyện ……………….., tỉnh ……………….., gồm có khảo sát đại chất, địa hình, tiến hành đo đạc lên khái toán đối với công trình đường giao thông từ ……………….. đi ……………….. tại xã ……………….., huyện ……………….., tỉnh ………………… Vì vậy, để đảm bảo tiến độ công việc, Công ty chúng tôi đề nghị Quý cơ quan tạm ứng trước số tiền là : ………………..đ

(Bằng chữ:……………………./.)

vào tài khoản như sau:

Tên tài khoản: Công Ty ……………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………….

Tại: Ngân hàng ……………………………………………………..

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn !

                                                                                   …………., ngày ….. tháng …… năm 2016

Đại diện công ty

Phó Tổng Giám đốc

 

………………………….

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Biểu mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật, đơn xin thành lập các câu lạc bộ văn nghệ, thể dục thể thao.

Tổng quan Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là văn bản của cá nhân đại diện nhóm cá nhân hoặc của nhóm cá nhân cùng sở thích về võ thuật muốn thành lập câu lạc bộ võ thuật trong cơ quan, tổ chức gửi đến người đứng đầu cơ quan tổ chức hoặc đơn vị đứng đầu trực thuộc quản lý câu lạc bộ ví dụ như thủ trưởng cơ quan, Đoàn trường, ban giám hiệu, Ban Giám đốc công ty ……..

Mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT

Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ……………..

Ban chấp hành Hội Sinh viên Trường …………..

Căn cứ Nội quy, quy chế Trường…………………;

Căn cứ các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của Trường Đại học …………., các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội.

Tên tôi là: ……………… ( Đại diện các thành viên võ thuật của trường…………….) Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Mã số Sinh viên: ……… Lớp: …………….Khoa: ……..Khóa:……..

Điện thoại liên hệ: ……………………

Hiện nay, với cùng sở thích đam mê với võ thuật, tôi cùng 15 bạn sinh viên trong trường đã cùng nhau tổ chức một nhóm để tự luyện tập, trao dồi các kỹ năng với nhau nhằm mục đích phòng vệ. Tuy nhiên, bên cạnh các thành viên hiện tại, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều bạn sinh viên có mong muốn được tham gia với mục đích rèn luyện sức khỏe, tự vệ cho bản thân và xa hơn nữa là đăng ký thi đấu giải do các trường Đại học tổ chức. Vì vậy, việc tổ chức hoạt động nhóm như hiện nay không đủ điều kiện để đáp ứng cho số lượng sinh viên muốn tham gia.

Dựa vào các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của trường Đại học …………..i, các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội. Tôi kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường ……………., Ban chấp hành hội sinh viên xem xét cho chúng tôi được thành lập câu lạc bộ võ thuật trong trường với mục đích hoạt động lành mạnh và phát triển  hơn nữa sẽ mang lại thành tích cho trường lớp.

Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ mọi quy định của trường ……………… nói chung và quy định của Hội sinh viên nói riêng. Thực hiện duy trì hoạt động và cập nhật thông báo cáo tình hình của câu lạc bộ. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Ban Giám hiệu, Ban chấp hành sớm xem xét, xét duyệt cho chúng tôi được thành lập sớm nhất có thể.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn đòi nợ là văn bản được tập thể, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có nghĩa vụ thanh toán/ trả công nợ thực hiện nghĩa vụ này theo đúng thỏa thuận của các bên/quy định của pháp luật.

1. Hướng dẫn lập Công văn đòi nợ

Công văn là một hình thức văn bản tương đối đơn giản đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên để soạn thảo một công văn hiệu quả lại không hề đơn giản.

Công văn đòi nợ thường gắn liền với một thỏa thuận, một Hợp đồng dân sự đã được thực hiện, chỉ còn lại nghĩa vụ thanh toán của một bên đối với bên còn lại. Vì lẽ đó, khi soạn công văn này, căn cứ đầu tiên cần lưu ý đó là căn cứ Hợp đồng số và Thỏa thuận số được xác lập và thời điểm nào. Để làm rõ nghĩa vụ thanh toán, bên xác lập công văn cần đưa ra những căn cứ chứng minh phía mình đã hoàn tất các thủ tục theo quy định và thỏa thuận (các căn cứ này có thể được chứng minh bằng hình ảnh, bằng biên bản đã lập trước đó, bằng sổ sách, chứng từ hoặc một loại giấy tờ khác có liên quan).

Cuối cùng công văn đòi nợ cần nêu rõ con số công nợ còn tồn đọng tính đến thời điểm hiện tại yêu cầu thanh toán và phương thức thanh toán (Mức lãi suất, chi phí phát sinh nếu có).

2. Mẫu Công văn đòi nợ – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY……….

BAN…………….

—————–

Số:…../CV-……..

V/v yêu cầu…………. thực hiện nghĩa vụ trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————–

……….., ngày…. tháng….. năm……..

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TRẢ NỢ

Kính gửi: Công ty…………….

(Địa chỉ:………………………………………….)

     Ngày…. tháng…. năm……, Quý công ty và (Công ty) tôi có ký kết Hợp đồng số………… về …………… Theo quy định tại điểm…. Khoản…. Điều….. Hợp đồng/……. thì Quý công ty có trách nhiệm trả số tiền là…………… VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng) tại ………….. trong thời hạn…………….

Tuy nhiên, tới ngày…/…./……, (Chúng) tôi chưa/không nhận được đủ số tiền…. theo thỏa thuận……….. Do vậy, (Chúng) tôi đã……………. để đề nghị Quý công ty thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán/ trả nợ/… trên trong thời hạn từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./……

Hôm nay, ngày… tháng…. năm……, (công ty) tôi làm công văn này để yêu cầu Quý công ty:

– …

– …

(Đưa ra các yêu cầu của bạn về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ)

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày………, nếu Quý công ty không hợp tác thực hiện nghĩa vụ trên, (công ty) tôi xin áp dụng những biện pháp giải quyết cần thiết theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

– Công ty…;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận đất khai hoang là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận đất khai hoang

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận đất khai hoang đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận đất khai hoang là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận đất khai hoang là một mẫu đơn dùng để xác nhận nguồn gốc đất đai, được sử dụng chủ yếu tại các địa phương trước đây có chính sách khuyến khích nhân dân khai hoang, cải tạo đất để sử dụng. Đơn nhằm để xin xác nhận về việc kê khai nguồn gốc là đất do gia đình khai hoang với cơ quan chức năng. Từ đó thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan như sang tên, xin cấp sổ đỏ, chứng minh trong tranh chấp,…

Đơn xin xác nhận cần được gửi kèm với các hồ sơ chứng minh mà gia đình còn lưu giữ, giấy tờ xác nhận tại thời điểm gần nhất, sổ hộ khẩu gia đình, biên bản của tổ trưởng, trưởng thôn, hình ảnh thửa đất, sơ đồ mô tả nếu có,…

Mẫu Đơn xin xác nhận đất khai hoang


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐẤT KHAI HOANG

(V/v: Xin xác nhận về nguồn gốc đất khai hoang tại vị trí ……)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã………………..

Thông tin người làm đơn

Tôi là:………………………. ………………………..Sinh năm: ……………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… cấp ngày…………. tại …………………………

Trú tại:………………………………………..

là người sử dụng đất với thửa đất số ……… tờ bản đồ số ……………. tại …………………….

Thông tin xin xác nhận

Thông tin về thửa đất: (Diện tích, mục đích sử dụng, tài sản trên đất)

……………………………………………………………………………………………………………………

Thông tin về nguồn gốc đất:

(Trình bày về nguồn gốc đất)

(Ví dụ: Năm 198 ………, tôi cùng những người dân trong ấp ……………… nay là …………………… thực hiện việc khai hoang và xây dựng nhà ở vùng …………….. nay chính là nơi tôi và gia đình đang sinh sống. Việc sử dụng đất đai đã được chính quyền ghi nhận và thực hiện đo đạc diện tích trong hồ sơ địa chính. Bên cạnh đó, kể từ ……. đến nay, tôi luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Lý do xin xác nhận:

Nay, tôi có nhu cầu xin cấp ………………………………….. Cơ quan ……………. yêu cầu tôi cung cấp xác nhận của địa phương về nguồn gốc đất của mình.

Vì lẽ đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã…………. xác nhận nguồn gốc sử dụng đất để tôi làm thủ tục …………… theo quy định pháp luật.

Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………..

UBND xã ………………. xác nhận về nguồn gốc sử dụng đất của ông bà …………………………. sử dụng đất tại ………………………….. thửa đất số ………… tờ bản đồ số ………………….. như sau:

Nguồn gốc sử dụng dất: …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ………..

CHỦ TỊCH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin sao lục hồ sơ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin sao lục hồ sơ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin sao lục hồ sơ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin sao lục hồ sơ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin sao lục hồ sơ, đơn xin sao chụp tài liệu, chứng cứ, sao trích lục hồ sơ án.

Tổng quan về Đơn xin sao lục hồ sơ

Đơn xin sao lục hồ sơ được sử dụng tương đối phổ biến trong các vụ việc, vụ án, quy trình tố tụng, đôi khi cũng có thể được sử dụng trong các vụ việc thông thường nhằm phục vụ nhu cầu của người lập nắm được các nội dung, thông tin khách quan nhất trong vụ việc của mình.

Mẫu Đơn xin sao lục hồ sơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 20…

ĐƠN XIN SAO LỤC HỒ SƠ

– Căn cứ Luật hộ tịch/ Luật đất đai/…..

Kính gửi: UBND/ ……….

Tên tôi là: ……………………………………………………….                Sinh ngày: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………….    Cấp ngày: ………………       Tại: ………………..

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

Tài liệu sao lục: …………………………………………………………………………………………………

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi: thửa đất số 2314, tờ bản đồ số 02 không thể hiện lối đi chung. Hiện tại tôi muốn điều chỉnh lại lối đi chung. Vì việc đi lại khó khăn, đường đất nên khi trời mưa lầy lội, dễ trơn trượt).

Do đó, tôi kính đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho phép tôi sao lục hồ sơ để sử dụng mục đích như trên.

Tôi xin cam đoan nội dung trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng hồ sơ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

                                                                                               Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê ao nuôi cá, thuê đất làm nông trại gồm những nội dung gì và được lập như thế nào, xin mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây.

Tổng quan Hợp đồng thuê ao nuôi cá

Hợp đồng thuê ao nuôi cá là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cho thuê giao ao nuôi cá cho bên cho thuê để bên thuê sử dụng trong một thời hạn, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê cho bên cho thuê.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê ao nuôi cá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ AO NUÔI CÁ

(Số:……/HĐT-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Cho thuê (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê ao nuôi cá số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ cho Bên B thuê ao nuôi cá tại……………………………… trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. để bên B sử dụng………………. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Tài sản thuê

Bên A đồng ý cho Bên B thuê ao nuôi cá tại:……………………………………….

Rộng:……………. mét vuông.

Đang được sử dụng để nuôi cá……….

Thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/………….số………… do…………. cấp ngày…/…/…..

Cùng những trang, thiết bị đang được sử dụng trong hoạt động nuôi cá sau:

STT Tên trang, thiết bị Tình trạng Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
             
             
             

Và toàn bộ thủy sản hiện có trong ao nuôi cá.

Để Bên B sử dụng để………………. trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..

Với tổng giá trị là………………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………. Việt Nam Đồng)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý cho Bên B thuê ao nuôi cá đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ thực hiện việc chuyển giao những giấy tờ sau:………………….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                  Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Để Bên B có căn cứ sử dụng ao nuôi cá đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn từ…………… đến…………………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong thời hạn……. ngày, kể từ ngày hết thời hạn thuê ao nuôi cá theo Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao trả tài sản, quyền sử dụng ao nuôi cá,… cùng toàn bộ những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng ao nuôi cá cho Bên B, cụ thể là Ông…………………..

Sinh năm:……………                    Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……………….. cấp ngày…/…./….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ phần diện tích ao nuôi cá đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B sử dụng qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. (diện tích ao nuôi cá, tại địa điểm,…) trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./…..

-Đợt 2. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………………………. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./…….

Ngay sau khi được Bên A bàn giao diện tích ao nuôi cá để sử dụng, (thay mặt Bên B) Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng,… của phần ao nuôi cá đã được bàn giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được diện tích ao nuôi cá tương ứng theo ghi nhận trong Biên bản…., Bên B có quyền ……………. nếu phát hiện …………..  của ao không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A………………(bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thuê toàn bộ diện tích ao nuôi cá đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền trong trường học xem xét việc để giáo viên chủ nhiệm lớp trong năm học tiếp tục giữ vị trí này, đề nghị nhà trường không thay đổi giáo viên chủ nhiệm của lớp trong năm học/kỳ học mới.

Mẫu Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày.…. tháng….. năm…….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIỮ CÔ GIÁO CHỦ NHIỆM 

Kính gửi: – Trường…………..………..

– Ông:………………… – Hiệu trưởng trường………..

Trong trường hợp chủ thể làm đơn là một nhóm cá nhân trong lớp thì trình bày như sau:

Chúng em là những thành viên của lớp……. Năm học:……………. Trường:…………….., cụ thể là những cá nhân sau:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:……… Chức vụ (nếu có):……………..

(Trong trường hợp, chủ thể làm đơn là phụ huynh học sinh thì trình bày như sau:

Chúng tôi gồm:

1.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

2.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

3.Họ và tên:…………………… Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân số:………… do CA……… cấp ngày…./…./……

Chức vụ (nếu có):……………..

Là phụ huynh của một số học sinh lớp…… Năm học:………. Trường:…………)

Người đại diện:……………………… Sinh năm:……..

Thay mặt tập thể lớp:…….  Năm học:…………. Trường………………, em (tôi) xin trình bày sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Trình bày nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn đề nghị này)

Do đó, em (tôi) làm đơn này, thay mặt các cá nhân đã nêu trên đề nghị Nhà trường giữ nguyên giáo viên chủ nhiệm của lớp…….. Năm học:……… vào năm học/học kỳ mới. Cụ thể là:

Cô:…………………….

Giáo viên dạy môn:……………. Của Trường…………………

Để cô tiếp tục dẫn dắt lớp em (các cháu) trong năm học mới.

Kính mong Nhà trường xem xét và đáp ứng đề nghị này của chúng em (chúng tôi).

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê giáo viên

Hợp đồng thuê giáo viên có thể sử dụng cả cho cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục tư nhân. Để đảm bảo quyền lợi cho giáo viên và cũng cho chính đơn vị nhà trường, thỏa thuận giao kết hợp đồng là yếu tố cần thiết phải có.

Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Trường …

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê giáo viên với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê giáo viên

Bên A đồng ý dạy cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

Tên học phần:

Thời gian giảng dạy: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi lý thuyết:…………………………………………………………………………………….

Tổng số buổi thực hành:………………………………………………………………………………….

Tại địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Thời gian thực hiện giảng dạy

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hạn hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Lương, phụ cấp, chế độ và phương thức chi trả

4.1. Lương, phụ cấp

– Chi phí cho việc giảng dạy là:…………..VNĐ/tháng

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

– Phụ cấp giảng dạy và chấm bài:

Tổng số tiết:………………x………tiết…………….=

Chấm bài:…………………..x…………./bài………..=

Phụ cấp ăn, ở: …………………đ/ngày  x,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,/ngày=………………….

Tổng số tiền phải thanh toán là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức chi trả

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn chi trả

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà bên A tìm

Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần, cung cấp cho sinh viên về tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý các quy định theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhận chấm bài thi, đi coi thi theo quy định tại trường

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương giảng day cho Bên B;

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A phục vụ công tác giảng dạy

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là văn bản được chủ sở hữu xe/ người được chủ sở hữu xe ủy quyền sử dụng để đề nghị được nhận lại xe đang bị chủ thể có thẩm quyền tạm giữ theo quy định của pháp luật khi hết thời hạn tạm giữ.

Mẫu Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI XE BỊ TẠM GIỮ

(V/v: Xin được nhận lại xe bị tạm giữ theo Quyết định số:…………..)

– Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

– Căn cứ …

Kính gửi: – Công an ..………

– Ông/Bà:……………………………….- Chức vụ:……………………..

Tên công ty:…………………………………………..

Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:………………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày….. tháng….. năm……….

Mã số thuế:…………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Fax:…………………..

Người đại diện theo pháp luật:………….. Chức vụ:………. đại diện theo Điều lệ công ty số/năm……….

Chứng minh nhân dân số:………….. do……. cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Người đại diện theo ủy quyền:…………. Chức vụ:…………. đại diện theo Văn bản ủy quyền số:………

Chứng minh nhân dân số:………. do………cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Thay mặt công ty, tôi – ………………… xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Căn cứ Khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

8.Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà có cần thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

…”

Tôi nhận thấy, trong vụ việc tạm giữ xe của công ty tôi, thời hạn tạm giữ xe đã hết. Vì vậy, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và ra Quyết định trả lại xe cho công ty tôi cũng như thực hiện việc trả lại xe theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Đại diện theo…………….

(ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền giải quyết mâu thuẫn, hậu quả phát sinh từ sự kiện chồng có hành vi đánh người vợ.

1. Định nghĩa Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ

Đơn có thể được xác lập từ người vợ hoặc bất kỳ một cá nhân nào khác chứng kiến hành vi bạo hành gia đình này (ví dụ như bố, mẹ, anh, chị, em, con, người khác có liên quan,…).

Khi làm đơn các cá nhân chú ý trình bày rõ ràng quá trình sự việc xảy ra, mức độ của hành vi và độ tiếp diễn, gia tăng nếu có, những hậu quả nhìn thấy được tới sức khỏe, những tổn hại về tinh thần, công việc, cuộc sống.

Hồ sơ đề nghị giải quyết chồng đánh vợ bao gồm:

  • Đơn đề nghị giải quyết chồng đánh vợ;
  • Giấy tờ nhân thân của người làm đơn (có thể không cần trong trường hợp nặc danh);
  • Căn cứ cho hành vi bạo hành gia đình xảy ra (hình ảnh, video, giấy chứng nhận, xác nhận bệnh viên, …)
  • Các giấy tờ có liên quan khác nhằm khẳng định nội dung đưa ra là sự thật khách quan và có căn cứ.

2. Mẫu Đơn đơn tố cáo chồng đánh vợ – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HÀNH VI BẠO LỰC GIA ĐÌNH

– Căn cứ Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Thông tin người làm đơn

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Trong trường hợp người tố cáo không phải người bị bạo hành thì ghi các thông tin sau:

Là:……… của Bà:……………………………

Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Là: nạn nhân của sự việc bạo hành sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Nội dung sự việc bạo hành

(Trình bày các sự kiện dẫn đến việc chủ thể làm đơn đề nghị giải quyết)

Căn cứ Điều 49 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:

Điều 49. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình

1.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.

2.Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình;

b)Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu điều trị trong trường hợp nạn nhân cần được cấp cứu kịp thời hoặc không chăm sóc nạn nhân trong thời gian nạn nhân điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình, trừ trường hợp nạn nhân từ chối.

3.Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc xin lỗi công khai khi nạn nhân có yêu cầu đối với các hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Tôi nhận thấy đối tượng……………….. Sinh  năm:………….. có hành vi bạo lực gia đình phải bị xử phạt vi phạm hành chính vì hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình.

Vậy, tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử phạt đối tượng trên theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Bà………….. cũng như đảm bảo tính răn đe của pháp luật Việt Nam.

Tôi xin cam đoan thông tin tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi trong thời gian sớm nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin tăng định mức sử dụng điện đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản được cá nhân, hộ gia đình, sử dụng để đề nghị đơn vị cung cấp điện tăng định mức sử dụng điện của mình.

1. Định nghĩa Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Trong trường hợp gia đình có thêm người, thêm hộ khẩu, gộp công tơ hay một lý nào khác dẫn đến nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Người sử dụng có thể làm hồ sơ để yêu cầu tăng thêm định mức sử dụng điện đối với hộ gia đình của mình, từ đó hạn chế được các chi tiêu không đáng có.

Hồ sơ xin tăng định mức sử dụng điện:

  • Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
  • Hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú của Cơ quan công an hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Thủ tục:

Thời gian xử lý 03 ngày làm việc

Cơ quan tiếp nhận:

Công ty Điện lực chi nhánh tại địa phương

Lưu ý khi viết Đơn:

  • Cần ghi rõ thông tin của hộ xin tăng định mức;
  • Cần ghi rõ thông tin của số đồng hồ, tình trạng, ngày lắp đặt (nếu có);
  • Các thông tin khác theo yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin tăng định mức sử dụng điện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN

(V/v: đề nghị được tăng định mức sử dụng điện)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………….…sinh năm: ………………………….

CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ………………

Trú tại

Là chủ hộ gia đình đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………………………

Tôi xin được trình bày nội dung sau:

……………………………………………………..

(Ví dụ : Vào ngày… tháng… năm…, tôi đã đại diện gia đình kí hợp đồng sử dụng điện với Công ty điện lực Hà Nội – chi nhánh…. định mức sử dụng điện ghi nhận là ………/tháng.

Nhưng hiện tại, vì lý do ………………………………….. mà nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình tăng cao. Định mức sử dụng điện hiện tại khiến cho việc sử dụng điện của gia đình tôi rất khó khăn trong sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống chung của ra đình)

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty xem xét và chấp thuận tăng định mức sử dụng điện cho gia đình tôi.

Kính mong quý Công ty nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Định nghĩa Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là văn bản được các chủ thể có nhu cầu sử dụng để đề nghị các chủ thể có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn.

Đơn cần thể hiện được tính cấp thiết của nhu cầu và đưa ra được những lý do phù hợp thể hiện cho việc yêu cầu cấp chi phí.

Đơn có thể được gửi kèm theo hình ảnh, các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Mẫu Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN HỖ TRỢ KINH PHÍ LÀM ĐƯỜNG

(V/v: Đề nghị được hỗ trợ kinh phí làm đường với tuyến đường…………….)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ một phần kinh phí làm đường giao thông cho chúng tôi để chúng tôi có đủ kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất, tạo điều kiện đi lại cho những hộ dân xung quanh.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán phế liệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong lĩnh vực kinh doanh các vật dụng, chất liệu đã qua sử dụng, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng phế liệu nhất định do mình thu gom hoặc sở hữu cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán theo một mức giá đã thỏa thuận.

Mẫu Hợp đồng mua bán phế liệu – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẾ LIỆU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán phế liệu (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua phế liệu (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phế liệu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán………. phế liệu cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng mua bán phế liệu

Bên A đồng ý bán những phế liệu được liệt kê trong Bảng dưới đây:

STT Loại phế liệu Chỉ tiêu Đặc điểm Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.
2.
3.

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chỉ tiêu của những mặt hàng trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá phế liệu và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt… . Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ bàn giao bản sao của một số giấy tờ sau:……………… cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…………… để chứng minh Bên B có quyền thu mua phế thải và………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số phế liệu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng phế liệu như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số phế liệu trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng của số lượng phế liệu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận số phế liệu ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số phế liệu đã nhận nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc mua phế liệu

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phế liệu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng quản lý nhà hàng được sử dụng trong các trường hợp chủ sở hữu muốn thuê quản lý thay mặt mình để trực tiếp giám sát hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch, dự định.

Tổng quan Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, bạn có thể định nghĩa hợp đồng quản lý nhà hàng là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc quản lý nhà hàng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nhà hàng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý nhà hàng thuộc sở hữu của Bên B tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Hàng hóa trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc quản lý nhà hàng và toàn bộ những tài sản trong đó (được xác định theo Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này) thuộc sở hữu của Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…….

Nhà hàng được nhắc tới trên được xác định như sau:

Nhà hàng được đặt tại…………………..

Ngành, nghề hoạt động:…………………

Bắt đầu kinh doanh từ ngày:…………….

Thuộc sở hữu của Bên B

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Công việc quản lý cụ thể như sau:

– …

– …

Điều 2. Giá và thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao nhà hàng, tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý số hàng hóa trên, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Và được giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của nhà hàng trong quá trình nhận quản lý nhà hàng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin được hưởng án treo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin được hưởng án treo

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin được hưởng án treo đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin được hưởng án treo là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin được hưởng án treo, đơn xin ân giảm. Mẫu dưới đây đã được xây dựng đầy đủ dựa trên quy định hiện tại, các bạn chỉ cần điền phần thông tin cá nhân là đã có thể sử dụng.

Tổng quan Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo là văn bản được tội phạm sử dụng để xin hưởng án treo khi đủ điều kiện được hưởng án treo theo quy định, và được gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu Đơn xin được hưởng án treo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN ĐƯỢC HƯỞNG ÁN TREO

(V/v:  Đề nghị được hưởng án treo đối với hình phạt………… )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

          – Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao…………………………….

 – Hội đồng xét xử                                                          

                                                     – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: …. /..… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Là:……………………………. (Ví dụ: người thân của bị cáo/ bị cáo trong………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

Ví dụ: Theo bản án sơ thẩm số …… ngày…/…./…… của Tòa án nhân dân quận………., tôi bị xử phạt 1 năm tù giam về “tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác” theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 với 3 tình tiết giảm nhẹ là “người phạm tội đã làm giảm bớt tác hại của tội phạm”, “người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại”, và “phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng” quy định tại điểm a, điểm b và điểm i Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Đây là lần đầu tiên tôi phạm tội, trước đó tôi luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc. Tôi có nơi cư trú rõ ràng tại…………………………..

Mà theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP thì:

Điều 2.Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

2.Có nhân thân tốt.

Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

3.Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

4.Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Tôi nhận thấy mình hoàn toàn có đủ điều kiện để có thể được hưởng án treo theo quy định của pháp luật, nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh……………. cùng Hội đồng xét xử chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án số…… ngày…./…./….. xem xét và tạo điều kiện cho tôi được miễn chấp hành hình phạt tù, hưởng án treo để tôi tự cải tạo dưới sự giám sát của người thân và một số cá nhân, cơ quan có thẩm quyền khác.

Tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong cũng như sau thời gian thử thách.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

1. Những trường hợp cần chỉnh sửa Giấy khai sinh

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được thực hiện trong các trường hợp vì lý do nào đó mà giấy khai sinh của một cá nhân bị sai thông tin hoặc mong muốn được thay đổi. Đây là một thủ tục hộ tịch và không giới hạn độ tuổi của người yêu cầu.

Thông tin sai trên Giấy khai sinh cần phải chỉnh sửa gồm: Thông tin cá nhân của người được khai sinh (Họ, tên; Ngày sinh; Giới tính; Dân tộc; Quê quán); Thông tin của cha mẹ người được khai sinh (Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Dân tộc);

Những thông tin có thể thay đổi theo quá trình sử dụng Giấy khai sinh mà không phải chỉnh sửa, thay đổi: Thông tin về nơi cư trú của cha, mẹ người được khai sinh; Thông tin về cơ quan cấp Giấy khai sinh khi người được khai sinh, hoặc người tiến hành thủ tục khai sinh không còn sinh sống tại nơi cư trú (có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) tại thời điểm đăng ký khai sinh.

2. Định nghĩa Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Để đảm bảo Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh được chấp nhận và nhu cầu được thực hiện, người xác lập đơn cần chuẩn bị những căn cứ để chứng minh cho nhu cầu của mình ví dụ như Giấy chứng sinh (đối với trẻ em), Giấy xác nhận của Ủy ban hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thông tin điều chỉnh hoặc sai lệch, nhầm lẫn về những trường thông tin có trong Giấy khai sinh như thông tin bố, mẹ, địa chỉ thường trú, nơi sinh, cùng các giấy tờ khác có liên quan.

Trong trường hợp người làm đơn muốn thay đổi chỉ vì nhu cầu cá nhân và không có căn cứ, thì cần chứng minh được nhu cầu đó là cấp thiết và gây ảnh hưởng đến bản thân nếu không được thay đổi. Các căn cứ có thể từ việc nhầm lẫn trong gia đình, trở ngại trong công việc, tên xấu hoặc lý do khác.

3. Mẫu Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

Đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh

Kính gửi: –Ủy ban nhân dân xã( phường, thị trấn)……………………………………. ; (TH dưới 14 tuổi)

                  – Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)………………………………………. ; (TH từ 14 tuổi trở lên)

  • Căn cứ NĐ số 123/2015/NĐ – CP của Chính phủ quy định hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch;

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………….. cấp ngày……tháng……năm……

Tại:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Điều nghị điều chỉnh thông tin giấy khai sinh cho:……………………………………………………..

Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………………………………………………………………………………..

Họ tên người đi khai sinh:……………………………………………………………………………………………

Quan hệ với người được đề nghị điều chỉnh:……………………………………………………………….

Lý do viết đơn: Vào ngày……tháng……năm……, hai vợ chồng tôi có lên ủy ban nhân dân………………….để làm giấy khai sinh cho con gái hiện đang ……………….tháng tuổi. Cháu……………………………….      Nhưng do gia đình có việc bận, hai vợ chồng tôi phải rời đi luôn mà không kiểm tra kỹ lại thông tin. Về nhà mới phát hiện ra giấy khai sinh của con có một thông tin chưa chính xác. Cụ thể là ở mục giới tính: Cháu hiện là nữ nhưng trên giấy khai sinh lại ghi giới tính nam.

Căn cứ: NĐ số 123/2015/NĐ – CP của Chính phủ quy định hướng dẫn một số điều của Luật Hộ tịch quy định:

Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

Tôi làm đơn này để xin được chỉnh sửa lại thông tin trên giấy khai sinh cho gái, kính mong Quý cơ quan chỉnh sửa, hoàn thiện lại thông tin trên giấy tờ giúp tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Tôi  xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán keo, hợp đồng, thỏa thuận mua bán gỗ, vật liệu xây dựng với những điều khoản mẫu.

Cách làm Hợp đồng mua bán keo

Hợp đồng mua bán keo là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận về việc mua bán keo giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng keo nhất định của bản thân cho bên mua, bên mua trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán keo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KEO

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán keo số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… (số lượng) keo…… thuộc loại…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với giá………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng keo được liệt kê trong Bảng sau:

STT Tên mặt hàng Chủng loại Chất lượng Giá Số lượng Tổng Ghi chú
1.              
2.              
3.              
             

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của những hàng hóa trên được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ …………. (giao mẫu hàng/…) cho người đại diện……. của Bên B/Ông……….. trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng hàng hóa như sau:…………………………. Được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số hàng hóa trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của hàng hóa đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày nhận hàng hóa ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. hàng hóa nếu phát hiện………….. và yêu cầu Bên A………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số lượng keo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận không có thu nhập là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận không có thu nhập đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận không có thu nhập là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân, tổ chức này không có thu nhập tại kỳ đóng thuế.

Trong một số trường hợp, việc xác nhận này cần phải được thực hiện theo đúng quy định mà pháp luật quy định, đó là khi pháp luật đưa ra những văn bản mẫu để các chủ thể áp dụng.

Trong trường hợp không có mẫu quy định cụ thể của cơ quan yêu cầu, bạn có thể sử dụng mẫu sau của chúng tôi.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn cần được trình bày khách quan, trung thực và có sự xác nhận của các cơ quan độc lập khác (nếu có). Thông tin trên đơn hoàn toàn do chủ thể lập đơn chịu trách nhiệm, nếu có sai xót, gian dối, vi phạm, chủ thể sẽ phải gánh chịu hậu quả trước pháp luật.

Hồ sơ xin xác nhận không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người viết đơn;
  • Xác nhận nếu có, Hợp đồng lao động hết hạn, quyết định đình chỉ công tác, quyết định sa thải, nghỉ việc, tạm nghỉ chờ công việc,…
  • Các giấy tờ khác có thể chứng minh yêu cầu của người viết đơn là cấp thiết.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không có thu nhập


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG CÓ THU NHẬP

(V/v: Không phát sinh thu nhập từ …… đến………)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

(Hoặc: Công ty…………………….

Địa chỉ:………………………………)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xin xác nhận)

Để……… được………………… theo quy định của pháp luật.

(trình bày mục đích xin xác nhận, ví dụ: Để Ông:………… Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Mã số thuế:……………. Cấp ngày…./…../….. được tính giảm trừ gia cảnh)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi,…………… (tên chủ thể), hiện đang………… (ví dụ: là người được Ông:……….. trực tiếp nuôi dưỡng) không có thu nhập trong kỳ tính thuế……./ trong thời gian từ…………. đến………..

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn là văn bản được cá nhân/tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (Tòa án nhân dân quận/huyện/tỉnh/thành phố) giải quyết yêu cầu của cá nhân đó nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

1. Định nghĩa Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn

Thông thường vấn đề tài sản là một trong những vấn đề có thể giải quyết khi tiến hành thủ tục ly hôn, nhưng vì một số lý do, vợ chồng thường không để ý ngay đến vấn đề phức tạp này, mà lại chờ khi có phát sinh mâu thuẫn mới yêu cầu giải quyết. Đây là một trong những quyền của đương sự mà pháp luật cho phép.

Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn sẽ mở ra một vụ việc mới mà ở đây, đối tượng là khối tài sản chung đã hình thành trong khoảng thời gian hôn nhân trước đó. Các quy định về án phí được dự tính là khoảng 5% giá trị tài sản yêu cầu giải quyết.

Hồ sơ khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn bao gồm:

  • Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn (theo mẫu của Tòa hoặc tự đánh máy);
  • Bản án ly hôn đã có hiệu lực trước đó;
  • CMND/CCCD của người làm đơn và bị đơn (nếu có);
  • Các hồ sơ, giấy tờ thể hiện quyền sở hữu chung, quyền sở hữu riêng (nếu có);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau khi ly hôn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN KHỞI KIỆN TRANH CHẤP TÀI SẢN SAU KHI LY HÔN

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận/huyện …………………………..

Nguyên đơn: ……

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Bị đơn: ……..

Sinh ngày: ……………………

CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp…………………..  Do: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………

Nội dung khởi kiện

Tôi xin trình bày với Quý Tòa nội dung vụ việc như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

(Ví dụ: Tôi và anh Nguyễn Văn A ly hôn vào ngày 23/1/2017 theo bản quyết định số 23/2017/QĐ-TA của Tòa án nhân dân huyện N: “công nhận sự thuận tình ly hôn của chị Nguyễn K.L với anh Nguyễn Văn A; về con chung: không có; về tài sản chung: các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa giải quyết”

Tài sản chung của tôi và anh Nguyễn Văn A gồm có:

– 01 thửa đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03, diện tích 550m2 được UBND huyện M cấp ngày 23/01/2015.

– Một sổ tiết kiệm: 8 tỷ đồng mang tên Nguyễn K.L

– 01 chiếc xe BMW trị giá 7 tỷ đồng mang biển số 2xx)

Dựa vào Điều 33, Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án giải quyết những nội dung sau:

…………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

(- Tôi có nguyện vọng được toàn quyền sử dụng, định đoạt mảnh đất số 3A2414 tờ bản đồ số 03

– Chia đôi tiền trong sổ tiết kiệm là 4 tỷ đồng

– Chiếc xe BMW giao lại cho anh A toàn quyền sở hữu)

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

– ……………………………

– ……………………………

– ……………………………..

Trên đây là tất cả những gì tôi có thể lưu giữ để gửi cho Quý Tòa làm bằng chứng chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.

Kính mong Quý tòa xem xét, giải quyết

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin giảm án về tội đánh bạc đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin giảm án về tội đánh bạc là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc được hiểu là văn bản mà người phạm tội sử dụng để đề nghị Cơ quan thi hành án thực hiện việc cho cá nhân vào danh sách đề nghị Tòa án quyết định giảm thời hạn thi hành án.

1. Định nghĩa Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Tội đánh bạc là một trong những tội có tần suất lớn nhất tại Việt Nam, để đảm bảo an ninh trật tự, đây cũng là tội danh bị xử tương đối nặng nhằm răn đe những người khác.

Để được xin giảm mức án phạt đối với hành vi của mình, người phạm tội phải có những căn cứ xác thực, phù hợp quy định như thành khẩn khai báo, người có công với cách mạng, khắc phục hậu quả, nhân thân tốt, đã thực hiện được một phần thời gian thi hành án…

Hồ sơ xin giảm án về tội đánh bạc:

  • Đơn xin giảm án về tội đánh bạc;
  • Căn cứ chứng minh điều kiện để được giảm án (xác nhận địa phương, giấy tờ chứng nhận, xác nhận của Ban quản lý trại giam);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin giảm án về tội đánh bạc


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM ÁN

(Về việc: Đề nghị giảm án về tội đánh bạc )

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: – Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự …………………….

                                    – Giám thị trại giam ………………………………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / … Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là Phạm nhân số ……… trong vụ án ……………………………………. do Tòa án Nhân Dân huyện …………………………………………… thụ lý theo quyết định số………….., có quyết định đưa ra xét xử ngày ………………………………………. Bị tuyên phạt …… năm tù theo bản án số………………

Tôi đã chấp hành hình phạt được …. tháng, trong quá trình chịu án phạt tôi luôn chấp hành đúng nội quy, quy chế của trại giam, tích cực học tập, lao động cải tạo và tôi có … kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá/giỏi/…

Theo tôi được biết, tại Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành các quy định về giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân:

“Điều 6. Điều kiện để được xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù

1.Phạm nhân có đủ các điều kiện sau đây thì được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù:

a)Đã chấp hành được ít nhất một phần ba thời hạn đối với hình phạt tù từ ba mươi năm trở xuống hoặc mười hai năm đối với tù chung thân;

b)Có nhiều tiến bộ thể hiện ở việc chấp hành tốt Nội quy trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ; tích cực học tập, lao động cải tạo và phải có đủ kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù từ khá trở lên, cụ thể như sau:

-Phạm nhân bị phạt tù chung thân phải có ít nhất bốn năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm thời hạn được xếp loại từ khá trở lên. Trường hợp bị kết án tử hình được Chủ tịch nước ân giảm xuống tù chung thân phải có ít nhất năm năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên hai mươi năm đến ba mươi năm phải có ít nhất ba năm sáu tháng liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười lăm năm đến hai mươi năm phải có ít nhất ba năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười năm đến mười lăm năm phải có ít nhất hai năm liên tục liền kề hoặc tám quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên năm năm đến mười năm phải có ít nhất một năm hoặc bốn quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên ba năm đến năm năm phải có ít nhất sáu tháng hoặc hai quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù ba năm trở xuống phải có ít nhất một quý gần nhất được xếp loại từ khá trở lên.

 …”

Do đó, tôi làm đơn này kính mong Quý cơ quan đề nghị với Tòa án nhân dân………… xem xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù cho tôi, để tôi bắt đầu hòa nhập vào xã hội.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Kính mong Quý cơ quan xem xét.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận hai năm sinh là một người.

Mẫu Đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HAI NĂM SINH LÀ MỘT NGƯỜI

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……………………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền phù hợp với trường hợp của bạn như cán bộ hộ tịch,…)

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận hai năm sinh là một người, ví dụ:

Năm………, tôi được gia đình làm giấy khai sinh tại…………………. vào ngày…./…./……., trong đó ghi nhận tôi sinh năm……….

Tuy nhiên, vào………….., trong quá trình đi thăm người thân tại……….., tôi bị thất lạc với gia đình và được một gia đình tại…………….. nhận nuôi từ ngày…/…/……. Và do khi bị thất lạc gia đình, tôi không nhớ rõ được năm sinh của bản thân. Vì vậy, gia đình nhận nuôi tôi đã lấy năm sinh là năm…….

Ngày…/…./……, tôi tìm lại được gia đình và nhận lại cha, mẹ ruột và sử dụng thông tin theo Giấy khai sinh do…………….. cấp ngày…/…./…..

Ngày…./…../……., tôi có nộp hồ sơ…….. vào công ty……….., và ngày…/…./……, công ty/… yêu cầu tôi xác nhận hai năm sinh khác nhau giữa giấy tờ…………… và giấy……….. đều là thông tin của tôi.)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận:

Năm sinh…………… ghi nhận trên…………………….

Và năm sinh……………. Ghi nhận trên………………….

Đều là thông tin của tôi.

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận hai năm sinh khác nhau ghi nhận trên………………. là của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội, tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội là văn bản được cá nhân, tổ chức dùng để xác nhận việc cá nhân, tổ chức này tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội trong một thời gian nhất định vì một lý do nào đó.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm là quyền lợi của người lao động, nhưng vì lý do cá nhân, một số lao động chấp nhận không đóng bảo hiểm xã hội để được hưởng hệ số lương tối đa nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu tức thì. Để thực hiện mong muốn này, chủ thể cần làm Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc Đơn tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội gửi tới cơ quan, tổ chức, đơn vị mà người này lao động và Cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.

Hồ sơ gửi kèm với Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

  • Đơn xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản có giá tị tương đương thể hiện vị trí, vai trò của người lao động trong bộ máy tổ chức;
  • CMND/CCCD của người làm đơn;
  • Các văn bản thể hiện lý do không thể đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại;
  • Các giấy tờ có liên quan khác.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

(V/v: Tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội vì…………….)

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

-….

Kính gửi: – Công ty……………….

(Địa chỉ:…………………………………….)

– Ông:…………….- (Tổng) Giám đốc công ty…………..

– Phòng Hành chính nhân sự

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………

Là:……………….. (ví dụ: Công nhân của Quý công ty theo hợp đồng………….. đang làm việc tại Phòng/Ban…… của Quý công ty)

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xác nhận)

Căn cứ Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tôi nhận thấy, khi tham gia làm việc tại Quý công ty, tôi có quyền và nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên, vì lý do sau:

…………………. (đưa ra lý do làm bạn không tham gia bảo hiểm xã hội tại thời điểm hiện tại, như công ty cũ giữ sổ bảo hiểm của bạn, bạn đang trong thời gian yêu cầu công ty cũ trả sổ bảo hiểm)

Do vậy, tôi làm đơn này để xác nhận với Quý công ty một sự thật khách quan, phù hợp với nhu cầu của bản thân rằng:

Hiện tại, ngày…. tháng…. năm……… tôi – ………………(họ, tên chủ thể) tự nguyện không tham gia bảo hiểm xã hội.

Tôi cam đoan trong vòng……….. (đưa ra thời gian cụ thể) tôi sẽ nộp lại sổ Bảo hiểm của tôi cho Quý công ty để tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội.

Trong trường hợp hết thời gian trên mà tôi không nộp lại sổ bảo hiểm của mình, tôi đồng ý để Quý công ty:

…………. (đưa ra cách giải quyết, ví dụ: Tiến hành đóng mới bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm)

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan có thể đáp ứng đề nghị này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh là văn bản được cá nhân hoặc một nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và xác nhận việc giảm trừ gia cảnh, số lượng người phụ thuộc của chính cá nhân/nhóm cá nhân đó.

1. Định nghĩa Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, khi đạt ngưỡng thu nhập chịu thuế, người có nghĩa vụ nộp thuế có quyền kê khai số lượng người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh, qua đó thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước thật chính xác.

Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký người phụ thuộc (theo mẫu số 20 – ĐK – TCT tại Thông tư 95/2016/TT-BTC)
  • Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (Giấy khai sinh của con, CMND, sổ hộ khẩu của vợ/chồng, CMND, sổ hộ khẩu của cha, mẹ, các giấy tờ khác chứng minh quan hệ, nghĩa vụ nuôi dưỡng, giấy chứng minh mất năng lực hành vi, khuyết tậ, mất một phần hoặc không có khả năng lao động hoặc giấy tờ khác có liên quan với nội dung chứng minh tương tự)

Thủ tục xin giảm trừ gia cảnh:

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận: Chi cục thuế quản lý/đăng ký
  • Chậm nhất là 10 ngày trước khi đến thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm

2. Mẫu Đơn xin xác nhận giảm trừ gia cảnh – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẢM TRỪ GIA CẢNH

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

– Ông………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ, người nộp thuế………………)

Mã số thuế:……………………. do Chi cục Thuế………….. cấp ngày…/…./……

Xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của bạn, ví dụ, bạn có ủy quyền cho một chủ thể nộp thuế thu nhập cá nhân cho bạn, tuy nhiên, số tiền mà người này thông báo cho bạn lại khác với số tiền những đợt trước nên bạn nghi ngờ về tính chính xác của những thông tin mà người này đã cung cấp cho bạn. Do vậy, bạn cần xin xác nhận của chi cục thuế về những khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn được trừ trong đợt thuế này để xác định số thuế mà bạn phải nộp có giống như thông báo của người đã nộp thuế không)

Vì những lý do sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

…………………………………………………………

…………………………………………………………

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về các khoản giảm trừ gia cảnh mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là văn bản được sử dụng trong trường hợp hộ gia đình muốn được xác nhận về việc hộ gia đình mình có diện tích đất nông nghiệp tại địa phương nào đó. Trong đơn phải bao gồm các nội dung như họ và tên chủ hộ, diện tích đất nông nghiệp, địa chỉ phần đất đó, mục đích xin xác nhận…

Mẫu Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÓ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………………

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xác nhận hộ gia đình tôi có đất nông nghiệp diện tích là …m2 tại…………………

Mục đích xác nhận: (Bạn trình bày mục đích xin xác nhận đất nông nghiệp của gia đình mình, chẳng hạn như để xin cấp thêm đất hoặc để chuyển nhượng…)

………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã/phường………………………………………… Chủ hộ

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn đồng phục là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn đồng phục

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn đồng phục đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn đồng phục là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn đồng phục là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét để miễn việc mặc các loại đồng phục như áo dài, áo váy,… cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nào đó hợp lý.

1. Định nghĩa Đơn xin miễn đồng phục

Đồng phục là quy định của trường học hoặc một đơn vị, tổ chức nhất định nhằm mục đích tạo uy tín cho đơn vị, tạo thuận lợi cho việc quản lý con người, nhân sự hoặc những mục đích khác. Việc mặc đồng phục thông thường là bắt buộc được ghi nhận trong nội quy đơn vị đó. Nhưng vì một số lý do cá nhân, việc mặc đồng phục có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người đó, đây là lúc để sử dụng Mẫu đơn xin miễn đồng phục.

Những hồ sơ, giấy tờ nên gửi kèm đơn xin miễn đồng phục:

  • Đơn xin miễn đồng phục;
  • Những căn cứ thể hiện việc bất cập khi phải mặc đồng phục;
  • Những giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin miễn đồng phục


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN ĐỒNG PHỤC

(V/v: Xin miễn đồng phục vì lý do………..)

Kính gửi: – Trường…………………………

– Ông:…………………. – Hiệu trưởng trường…………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác như Phòng Giáo dục và đào tạo, công ty,…)

– Căn cứ …;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường/Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, tư cách làm đơn, là đối tượng thuộc diện yêu cầu đồng phục.)

Tuy nhiên, với lý do:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn nêu ra hoàn cảnh và lý do của bản thân khi đề nghị miễn đồng phục)

Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đồng phục trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……….

Tôi xin hứa, hết thời hạn trên, tôi sẽ…………………….. (đưa ra những cam kết của bạn)

Kính đề nghị Quý trường/Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.

Tôi xin cam đoan với Quý trường/Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……………..

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng bán cây, Hợp đồng mua bán cây là một hợp đồng mua bán tài sản, có thể được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa bên mua (bên có nhu cầu mua cây) và bên bán (chủ sở hữu hoặc chủ thể có thẩm quyền bán cây), theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu cây sang cho bên mua và bên mua phải trả tiền cho bên bán. Đối tượng của Hợp đồng có thể là cây cảnh, cây xanh hoặc những loại cây là sản phẩm cho lâm nghiệp.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng bán cây


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

 

HỢP ĐỒNG BÁN CÂY

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………… do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng bán cây số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A bán cây………… cho Bên B với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Cây được bên A bán cho Bên B

Bên A đồng ý bán cây……………. Có các đặc điểm sau:

………………….

Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo ……. cho Bên B vào ngày… tháng…. năm…….

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận bán cây đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình di chuyển………..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải giao đối tượng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2. Địa điểm, phương thức giao tài sản và giấy tờ về quyền sử dụng tầng hầm ngầm

Địa điểm giao đối tượng được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại……………..

Và sẽ được chia ra thực hiện thành …. lần. Cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Cam kết chịu rủi ro phát sinh với những đối tượng quy định tại Điều 1 Hợp đồng này từ thời điểm………

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán áo quần là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên với số lượng lớn, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là một số lượng quần áo nhất định cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán áo quần


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÁO QUẦN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ….;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán áo quần số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …………. quần áo theo thỏa thuận cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Mục đích của Hợp đồng

Bên A đồng ý bán những loại quần áo thuộc quyền sở hữu của Bên A cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm…………… Cụ thể là những tài sản sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Chất lượng Số lượng Giá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Áo …. Màu sắc:…

 

Họa tiết:….

         
2.            
             

Chất lượng mặt hàng mà Bên A bán cho bên B được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng mẫu/… với số lượng mỗi mẫu … bộ cho Bên B muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số hàng hóa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số hàng hóa trên trong từng lần phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số quần áo trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng quần áo được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số hàng hóa đó vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./….. đến hết ngày…/…./….. khi trước đó Bên A không vi phạm nội dung thỏa thuận của các bên.

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lý do dẫn tới việc chủ thể này sinh con thứ ba, để chủ thể có thẩm quyền có biện pháp xử lý hợp lý.

1. Định nghĩa Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba

Sinh con thứ ba có thể là một trường hợp bất khả kháng hoặc có chủ đích của chủ thể làm đơn. Tuy nhiên, vì lý do gì đi nữa, việc giải trình một cách rõ ràng tới cơ quan cấp trên hay một cơ quan bảo đảm quyền lợi là một điều nên làm, nhằm tránh những rủi ro, kỷ luật nếu có.

Đơn được gửi tới cơ quan quản lý trực tiếp của người làm đơn trong vấn đề mà người đó quan tâm. Thủ tục giải quyết hiện chưa có hướng dẫn trong các văn bản quy định pháp luật.

Hồ sơ trình bày về việc sinh con thứ ba:

  • Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba;
  • Sổ khám bệnh, kết luận của bệnh viên, hoặc một căn cứ khác chứng minh tình trạng sức khỏe hay lý do cho việc sinh con thứ ba;
  • Các giấy tờ khác có liên quan nhằm làm rõ việc sinh con thứ ba.

2. Mẫu Đơn trình bày về việc sinh con thứ ba


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÀY VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

(Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình bày về việc sinh con thứ ba)

 

Tên tôi là:…………………………….

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: nhân viên của công ty, làm việc tại Phòng/Ban……… của Quý công ty/Quý cơ quan theo Hợp đồng lao động/Quyết định số……………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, trình bày về hoàn cảnh, nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba, đặc biệt là phải nhấn mạnh được những thông tin mà bạn đưa ra làm căn cứ, cơ sở để đưa ra những đề nghị của bạn với chủ thể có thẩm quyền, để được xem xét giảm nhẹ mức độ xử phạt mà tổ chức hay cơ quan đưa ra)

Với những lý do trên, tôi làm đơn này để trình bày cho Quý công ty/Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và:

1./….

2./….. (đưa ra các mong muốn của bạn khi bạn làm đơn gửi tới chủ thể có thẩm quyền).

Tôi xin cam đoan với Quý công ty/ Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com