Đơn xin giảm thời gian thi hành án là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin giảm thời gian thi hành án

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin giảm thời gian thi hành án đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin giảm thời gian thi hành án là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin giảm thời gian thi hành án, ân giảm các trách nhiệm hình sự phải gánh chịu.

Tổng quan Đơn xin giảm thời gian thi hành án

Đơn xin giảm thời gian thi hành án là đơn được cá nhân, tổ chức, cơ quan sử dụng để  đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giảm thời hạn thi hành án cho người đã bị kết án phạt tù/ cải tạo không giam giữ theo Bản án đã có hiệu lực pháp luật.

Mẫu Đơn xin giảm thời gian thi hành án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN GIẢM THỜI GIAN THI HÀNH ÁN

(V/v: Giảm thời gian chấp hành hình phạt tù/cải tạo không giam giữ ….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh… )

          – Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Công an tỉnh…….

 – Ông………………… – Giám đốc Công an tỉnh……….

 (Hoặc: – Trại Giam…………..

– Ông…………. – Giám thị trại giam…………)

Tôi là:………………..

Giới tính: ………

CMND số: ……………… Ngày cấp: ………. Tại:  ………

Ngày sinh: …………………………

Địa chỉ thường trú: …………………

Là: …………..(ví dụ: người đang chấp hành hình phạt tù theo bản án số…… ngày …./…./…… của Tòa án nhân dân huyện…….)

Tôi xin trình bày một việc như sau:

……………………………………………

(Phần này có thể trình bày mức phạt tù đã bị Tòa án tuyên trước và nêu lí do muốn giảm thời gian thi hành án do hoàn cảnh, điều kiện và sự hối lỗi ăn năn của bản thân,… cũng như đưa ra căn cứ để xin giảm thời gian thi hành án.

Ví dụ: Theo bản án số………. ngày…./…/…… của Tòa án nhân dân huyện/ tỉnh…………. có hiệu lực pháp luật vào ngày…/…./…… thì tôi sẽ phải chịu mức án phạt tù là 6 năm, tính từ ngày…/…/….. đến hết ngày…./…/…… Hiện nay tôi đang chấp hành hình phạt tù tại……………

Tính từ ngày đầu tiên chấp hành hình phạt tù tới nay đã là 2 năm 10 tháng, tức là gần 1/2 thời hạn chấp hành hình phạt tù. Trong quá trình này tôi được cán bộ nhận xét là có nhiều tiến bộ.

Theo tôi được biết thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Do đó, tôi làm đơn này để xin Công an tỉnh……/ Giám thị trại giam……. xem xét để đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh …………. giảm thời hạn chấp hành hình phạt cho tôi theo quy định của pháp luật để tôi điều kiện tự sửa đổi, xây dựng cuộc sống mới sau khi chấp hành xong hình phạt.

Tôi xin hứa trong và sau thời gian thi hành án sẽ chấp hành nghiêm túc mọi quy định của pháp luật và cam kết mọi điều tôi viết ở trên hoàn toàn đúng sự thật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu, đại diện cho nhãn hàng, dịch vụ, làm tăng sức ảnh hưởng của hình ảnh sản phẩm.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên trong một hợp đồng cung cấp dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc quảng cáo đại sứ thương hiệu cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền.

Mẫu Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG QUẢNG CÁO ĐẠI SỨ THƯƠNG HIỆU

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Cung ứng dịch vụ – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên được quảng cáo đại sứ thương hiệu (Bên Sử dụng dịch vụ – Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quảng cáo đại sứ thương hiệu số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A cung cấp dịch vụ quảng cáo đại sứ thương hiệu…………. mà Bên B đưa ra trên/tại…………………… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc:

-……………………………………………

-……………………………………………

Để quảng cáo đại sứ thương hiệu …………… cho Bên B. Cụ thể là đối tượng sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày các thông tin về cá nhân làm đại sứ thương hiệu mà bên A phải quảng cáo cho bên B, ví dụ như thông tin về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chị cư trú hiện nay, số điện thoại liên hệ hay hình ảnh của cá nhân này cùng với thương hiệu,…)

Trên/tại……………….  trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../……

Nội dung quảng cáo sẽ bao gồm những thông tin sau:

-……………………………………………

-……………………………………………

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên A sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thành…. lần để thanh toán cho Bên A, cụ thể:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:……………………. cho…………………. khi……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. (chuẩn bị/lấy thông tin/có kế hoạch quảng cáo/…) để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại …………….

Và được thực hiện như sau:

-Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm…

-Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm…

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định dựa trên các căn cứ/tiêu chí/… sau:

…………………………………………

…………………………………………

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này cho Bên A khi Bên A hoàn thành công việc đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này.

Trong trường hợp Bên A đã hoàn thành đúng nghĩa vụ của mình mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và phải trả thêm một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, Bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình/….

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động quảng cáo;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc.

………………………………………

………………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………………

……………………………………

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-………………………………………

-………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin tham gia dân quân tự vệ đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin tham gia dân quân tự vệ là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ, tham gia vào lực lượng đảm bảo an ninh trật tự tại khu vực để phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.

Tổng quan về Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

Đơn xin tham gia dân quân tự vệ là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét nhu cầu để cá nhân này có thể tham gia vào lực lượng dân quân tự vệ và thực hiện những nhiệm vụ được đảng và nhà nước giao phó.

Mẫu Đơn xin tham gia dân quân tự vệ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

…………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN THAM GIA DÂN QUÂN TỰ VỆ

(V/v: xin gia nhập dân quân tự vệ  của xã………………..)

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;

Kính gửi: -Ban chỉ huy quân sự xã…………….

                                            – Ông: ……………..Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã…………………

Tôi là:…………………………………..… Sinh năm: …………………..

CMND số: ……………………. Cấp ngày: ………… Tại: ……………………

Trú tại:……………………………………………………………….

Tôi xin trình bày với quý cơ quan một việc như sau:

(Trình bày nguyện vọng, mong muốn)

…………………………………………………………………………

(Ví dụ: Với mong muốn được đóng góp sức lực của mình vào việc giữ gìn an ninh – trật tự, kỉ cương chung của địa phương và phòng chống các tệ nạn trên địa bàn xã, đồng thời cũng là để tu dưỡng, rèn luyện bản thân, để bản thân có trách nhiệm hơn với công việc và xã hội cho nên tôi có nguyện vọng được tham gia vào hàng ngũ dân quận tự vệ của xã.

Dựa theo Điều 11 Luật Dân quân tự vệ năm 2009 có quy định như sau :

Điều 11.Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt

1.Công dân Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt:

a)Lý lịch rõ ràng;

b)Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

c)Đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.

2.Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, có khả năng hoạt động trên biển được tuyển chọn vào dân quân tự vệ biển. …”

Xét thấy, bản thân tôi đã có đủ điều kiện để có thể trở thành một dân quân tự vệ của địa phương, cho nên, tôi kính đề nghị Ban chỉ huy quân sự cho tôi được đăng ký và tham gia vào lực lượng dân quân tự vệ của địa phương

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Sai phạm trong quá trình kê khai, thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ dẫn tới việc bị phạt thuế. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó, lỗi này có thể là khách quan và đơn vị mong muốn được giảm mức phạt bằng Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế.

Tổng quan Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế là văn bản được cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giảm mức tiền phạt đối với các cá nhân, cơ quan, tổ chức do các chủ thể này có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Mẫu Đơn đề nghị giảm mức phạt thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢM MỨC PHẠT THUẾ

(V/v: Đề nghị giảm mức phạt thuế đối với hành vi …………………………….. )

 

          – Căn cứ Luật quản lý thuế 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

         – Căn cứ Thông tư  156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP;

          – Căn cứ Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Kính gửi: – Chi cục Thuế huyện…………./Cục Thuế tỉnh……………..

                                   – Ông………………………(cấp trên trực tiếp của người ra quyết định)

Tên Công ty: ………………………………………….….……………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………….……………………..

Địa chỉ trụ sở kinh doanh: …………………………………………………….………..

Quận/huyện: ………………………………. Tỉnh/thành phố:……………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ……………… E-mail: …………….…………….

Do Nguyễn Văn A với số chứng minh nhân dân là……………… cấp ngày…/…/……. tại……………… làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

(Trong trường hợp việc phạt được thực hiện với cá nhân thì trình bày các thông tin như sau:

Tên tôi là:……. Sinh năm:…… Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày…./…./……. tại …….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………)

Tôi xin được tường trình sự việc như sau:

……………………………………

(Ví dụ: Ngày … tháng … năm … Đội trưởng Đội Thuế có phát hiện ra hành vi vi phạm về thủ tục thuế, cụ thể là hành vi không nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế và tiến hành xử phạt 3.500.000 đồng đối với hành vi này của hộ gia đình tôi, có lập biên bản. Ngày…./…./…… gia đình tôi có nhận được Quyết định của phạt vi phạm hành chính với số tiền phạt như trên. Tuy nhiên, ngày…/…/…… ở khu vực nhà tôi có xảy ra một trận động đất làm đổ kệ hàng, một phần hàng hóa của gia đình tôi bị đè hỏng. Tổng giá trị số hàng hóa bị đè hỏng là 1.500.000 đồng.

Theo tôi được biết tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 37 Thông tư 166/2013/TT-BTC có quy định:

Điều 37. Miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

1.Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng trở lên đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, hỏa hoạn, thảm hoạ, tai nạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo có quyền đề nghị miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.

2.Mức miễn, giảm tiền phạt tối đa bằng số tiền phạt còn lại trong quyết định xử phạt và không quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại; chi phí khám, chữa bệnh.

…”

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan giảm mức tiền phạt vi phạm hành chính về thuế đối với tôi xuống còn 2.000.000 đồng.)

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin lại điện thoại là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin lại điện thoại

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin lại điện thoại đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin lại điện thoại là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin lại điện thoại, sau khi đã bị thu giữ do sự vi phạm của cá nhân người lập đơn.

Tổng quan Đơn xin lại điện thoại

Đơn xin lại điện thoại là văn bản được chủ sở hữu/người có quyền đối với tài sản là điện thoại sử dụng để đề nghị, yêu cầu người đang chiếm giữ tài sản này trả lại tài sản cho chủ thể có quyền sở hữu/chiếm giữ tài sản theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin lại điện thoại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN LẠI ĐIỆN THOẠI

Kính gửi: Ông…………………. (là người đang chiếm giữ điện thoại)

(Hoặc những chủ thể khác đang chiếm giữ điện thoại)

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: Chủ sở hữu/người quản lý tài sản là chiếc điện thoại có các đặc điểm sau:

1./……….

2./……….

(Trình bày các đặc điểm giúp xác định tài sản được nói tới là chiếc điện thoại mà người nhận đơn đang chiếm giữ, đó có thể là loại máy, màu máy, số điện thoại,…)

Tôi xin trình bày với Ông/Bà… sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Đưa ra nguyên nhân dẫn đến việc chiếc điện thoại rời khỏi sự chiếm giữ của bạn, về lý do, căn cứ bạn cho rằng chủ thể trên đang chiếm giữ chiếc điện thoại của bạn)

Vì lý do trên, tôi làm đơn này kính mong Ông/Bà có thể xem xét giao trả cho tôi chiếc điện thoại mà tôi đã nhắc tới ở trên. Hoặc có một lịch hẹn làm việc để xem xét giải quyết vấn đề này.

Tôi xin cam đoan vơi Ông/Bà những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Ông/Bà xem xét và sớm liên lạc lại với tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Đơn xin lại điện thoại

Đơn xin lại điện thoại
Đơn xin lại điện thoại

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn tố cáo về hành vi vay, mượn tiền không hoàn trả. Hành vi trên là tương đối phổ biến, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình an ninh trật tự của khu vực. Để đảm bảo quyền lợi của mình, người dân cần ngay lập tức báo cáo tới cơ quan chức năng khi phát hiện để đối tượng bị xử lý theo quy định pháp luật.

Tổng quan Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả là văn bản do cá nhân sử dụng để trình báo về hành vi vay tiền mà không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của một cá nhân vi phạm và khi hành vi này có dấu hiệu của một vụ án hình sự.

Mẫu Đơn tố cáo về việc vay tiền không trả

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN TỐ CÁO VAY TIỀN KHÔNG TRẢ

(Về hành vi chiếm đoạt tài sản của …………………  )

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Công an xã……………… hoặc Cơ quan điều tra – Công an quận/huyện ……

Tôi là:…………………………………… Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. cấp ngày:….    . tại…………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ:………………………………. (nếu có)

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………………………………….

(Ví dụ : Vào ngày… tháng…năm…, tôi có cho anh ……………. vay một số tiền là 100 triệu đồng, hẹn sau 1 năm sẽ trả để anh ………………….. dùng vào mục đích …………………. có giấy tờ viết tay giữa hai bên. Đến ngày …. tháng ….. năm …., khi đã đến lịch hẹn trả tiền, tôi có thông báo cho anh ………… để trả nợ cho tôi, nhưng anh ………….. xin tôi gia hạn thêm 1 tháng để sắp xếp trả. Đến ngày … tháng …. năm ….. tôi lại liên lạc cho anh …. để yêu cầu trả nợ. Tuy nhiên, tôi không thể liên lạc được cho anh ta. Tôi đã qua nơi ở anh ta để tìm gặp thì có người bảo nhìn thấy anh ta xách vali đi cách đây mấy ngày. Đến nay đã hơn 2 tháng kể từ khi đến hẹn trả mà anh ……… cũng không liên hệ với tôi để trả nợ.

Dựa vào Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017, xét thấy hành vi của anh ………… đã cấu thành Tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật Hình sự, như sau:

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

Cho nên, tôi kính đề nghị quý cơ quan nhanh chóng có biện pháp xử lý và truy cứu trách nhiệm hình sự với anh ……………..

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân gồm những nội dung cơ bản về thông tin và mã số thuế của người làm đơn cùng mong muốn kết thúc hoạt động của mã số thuế này do không còn các điều kiện sử dụng.

Tổng quan Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân là văn bản của cá nhân gửi đến cơ quan thuế đang quản lý việc nộp thuế của cá nhân  xin đóng mã số thuế vì lý do nào đó không thể tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ thuế tại cơ quan quản lý thuế nữa.

Mẫu Đơn xin đóng mã số thuế cá nhân

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

 

ĐƠN XIN ĐÓNG MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

Kính gửi: Cơ quan quản lý thuế….. (Chi cục thuế quận/huyện …………………)

Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC Hướng dẫn về đăng ký Thuế;

Tên tôi là: ………………………………………………….Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD số:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú : …………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:  ……………………………..…………….

Điện thoại liên hệ: ………………………………….

Là vợ ông ……….. bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự theo Quyết định số ……. ngày …/…../…..  của Tòa án nhân dân huyện/quận ……..

Tôi làm đơn này xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Trước đây, chồng tôi là Giám đốc công ty …………………………….. được cấp mã số thuế để thực hiện các nghĩa vụ tài chính và kê khai theo công ty. Tuy nhiên, từ thời điểm tháng ……../…………, sau tai nạn giao thông, chồng tôi đã bị chấn thương dẫn đến mất khả năng nhận thức. Gia đình đã chạy chữa nhưng vẫn không thuyên giảm. Đến tháng ……/…… tôi đã làm hồ sơ yêu cầu Tòa án nhân dân huyện/quận …………… tuyên bố chồng tôi mất năng lực hành vi để giảm thiểu các trách nhiệm khi chồng tôi mất kiểm soát và cũng là có căn cứ để tôi có thể giám hộ cho chồng tôi. Đến nay, mặc dù đã bị tuyên mất năng lực hành vi dân sự, nhưng mã số thuế cá nhân của chồng tôi vẫn còn, công ty của chồng tôi hiện do tôi thay thế điều hành vẫn đang phải kê khai theo nghĩa vụ tài chính. Do vậy, tôi có nguyện vọng muốn được xin quý cơ quan đóng mã số thuế cá nhân của chồng tôi lại.

Căn cứ theo  Điều 16  Thông tư số 95/2016/TT-BTC, bằng đơn này, tôi xin trình bày với quý cơ quan về trường hợp của chồng tôi và kính đề nghị quý cơ quan  xem xét đóng mã số thuế cá nhân của chồng tôi.

Tôi xin gửi kèm theo đơn là Bản sao quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của chồng tôi và xin cam kết toàn bộ thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật.

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường, các hành vi bị coi là gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, mạch nước ngầm, đất đai của khu vực xung quanh.

Tổng quan Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

Khi cá nhân/ tổ chức có hành vi gây ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản suất, kinh doanh, cá nhân phát hiện có thể làm đơn tố cáo hành vi vi phạm quy định về môi trường đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý để cơ quan chức năng kịp thời có biện pháp ngăn chặn, phòng ngữa những hậu quả xảy ra. Đơn có thể có nội dung như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại về hành vi gây ô nhiễm môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN TỐ CÁO KHIẾU NẠI VỀ HÀNH VI GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(Về hành vi gây ô nhiễm môi trường của ………………  ở ………………)

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014;

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh …….

Chúng tôi là:

1, Họ và tên: ……………………………………………. Sinh ngày……..

Chứng minh nhân dân số: ……………. cấp ngày ………. tại  ………………

Trú tại: …………………………………………………………………………..

2, ………………………….

Là người đại diện cho  …… hộ dân sống gần …………………(nơi chịu tác động của ô nhiễm môi trường)

Cá nhân/Tổ chức bị tố cáo: ……………………………………………….

Trú tại/ Trụ sở: ……………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin trình bày về sự việc như sau:

(Trình bày về sự việc, chủ thể, nguồn gây ô nhiễm, tình trạng hiện tại, tác động tới môi trường sống)

……………………………………………….

(Ví dụ: Năm 2016, tại khu vực…………… Công ty …………. đặt nhà máy….. bắt đầu hoạt động sản xuất…… Đến tháng 11/2017, khu vực quanh nhà máy này bắt đầu có những dấu hiệu bốc mùi hôi thối, nước thải xung quanh nhà máy có màu đen kịt. Vào mùa hè, dù nhà máy đã nằm cách khu dân cư 100 m, tuy nhiên, khói từ nhà máy thải ra khiến không khí luôn ngột ngạt, kèm theo nước thải thải ra bị chảy rỉ vào hệ thống mương nước. Nước thải của nhà máy bốc mùi, ruồi nhặng bám theo đưa mùi hôi vào trong khu dân…….

Khi đó, đại diện phía khu dân cư đã yêu cầu phía công ty quản lý nhà máy có biện pháp để hạn chế nước thải chảy vào hệ thông mương nước và xử lý ô nhiễm để tránh nhiễm vào nguồn nước sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên, đã qua 3 tháng phía công ty đến nay vẫn chưa có biện pháp xử lý.)

Căn cứ vào Điều 7 Luật Bảo vệ Môi trường 2014 quy định như sau:

Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.

3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.

6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.

7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.

10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.

……”

Vậy, chúng tôi làm đơn này, kính đề nghị quý cơ quan có biện pháp xác minh, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm môi trường nêu trên theo quy định pháp luật.

Chúng tôi cam đoan, sự việc nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong quý cơ quan nhanh chóng giải quyết.

Xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí, vụ việc dân sự, vụ án dân sự trong quy trình tố tụng hoặc sau khi bản án tuyên.

Tổng quát Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí là đơn được xá nhân, tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền thực hiện việc hoàn trả tạm ứng án phí theo quyết định/bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Mẫu Đơn yêu cầu hoàn trả tạm ứng án phí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN YÊU CẦU HOÀN TRẢ TẠM ỨNG ÁN PHÍ

 

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

– Căn cứ Quyết định/bản án số………… của Tòa án………. ngày…/…./……

-….

Kính gửi: – Cơ quan thi hành án huyện (quận, thị xã)…………..

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: nguyên đơn trong vụ án dân sự số………….. được Tòa án nhân dân……… thụ lý giải quyết vào ngày…./…./…..

Tôi xin trình bày sự việc để Quý cơ quan được biết:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Trình bày về lý do làm đơn yêu cầu)

Theo thông báo số:…………… của Tòa vào ngày…/…./….. về việc nộp tạm ứng án phí, tôi đã nộp một số tiền là………. đồng cho Chi cục thi hành án…………. vào ngày…./…../……

Đến ngày…./…/…., sau quá trình giải quyết vụ án mà tôi là nguyên đơn, Tòa án đã ra Quyết định/Bản án số……………., hiện nay đã có hiệu lực pháp luật.

Theo đó, tôi sẽ được hoàn trả lại một phần/toàn bộ số tiền đã nộp tạm ứng án phí. Cụ thể là, theo nội dung tại điểm…….Mục….. Khoản…. Điều…… Quyết định/Bản án nêu trên, tôi sẽ được hoàn trả lại…………đồng.

Căn cứ Khoản 3 Điều 144 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 144. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được

3.Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải chịu án phí, lệ phí thì ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, số tiền tạm ứng đã thu được phải được nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Tòa án thì cơ quan thi hành án đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.

…”

Tôi sẽ được chi cục thi hành án……….. hoàn trả lại số tiền là……..

Nên, tôi làm đơn này để yêu cầu Quý cơ quan xem xét, tổ chức hoàn trả lại số tiền…………. đồng cho tôi trong thời gian sớm để tôi có thể sử dụng số tiền trên vào các mục đích hợp pháp khác.

Gửi kèm theo đơn này là 01 Bản sao y Bản án/Quyết định…………

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn từ chối tham gia lịch làm việc, không tham gia buổi gặp đã được sắp xếp trước vì bất đồng quan điểm hay vì lý do khác.

Tổng quan Công văn từ chối tham gia lịch làm việc

Công văn từ chối tham gia lịch làm việc là văn bản được cá nhân, tổ chức thông báo cho chủ thể khác về việc từ chối tham gia lịch làm việc theo yêu cầu trước đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn từ chối tham gia lịch làm việc

Tên cơ quan đơn vị

Số:…./……..

V/v: Từ chối tham gia lịch làm việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày … tháng … năm…… 

CÔNG VĂN TỪ CHỐI BUỔI LÀM VIỆC

Kính gửi: ………………………………………..

           – Căn cứ ……………….;

           – Căn cứ Giấy mời số…. ngày…/…/….. của …………… về việc tham gia làm việc.

Tên Công ty:…………………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………….

Mã số thuế/GCNĐKDN:……………………. cấp ngày……/…../…….. bởi ………………….

Số điện thoại:……………………………. Số Fax:………………………….

Được đại diện bởi:

Ông: ……………………

Chức vụ:……………………………

CMND số : ………….. Ngày cấp : …… Tại : ………

Ngày sinh : …………………………………..

Địa chỉ thường trú : …………………………

Thay mặt Công ty…… tôi xin trình bày sự việc sau:

………………………………………………

(Ví dụ: Ngày…./…./…… Công ty tôi có nhận được Giấy mời số….. ngày…./…../…… của Tòa án nhân dân quận………. về việc tham gia phiên làm việc vào ngày…/…./………

Tuy nhiên, do một số lý do sau:…………………….

Tôi xin thay mặt Công ty từ chối tham gia lịch làm việc vào ….giờ ngày…/…/….. theo Giấy mời số…. ngày…/…/….. của Tòa án nhân dân quận…………… và kính đề nghị Quý Tòa có thể xem xét hoãn phiên làm việc này theo quy định của pháp luật.

Tôi cam đoan những thông tin đã nêu trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về những thông tin này, kính mong ……… xem xét về việc vắng mặt trong phiên làm việc trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Công ty……;

– Lưu:…………

TM. CÔNG TY……………

GIÁM ĐỐC/…..

(Đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời, Đơn xin nghỉ sinh hoạt Đảng tạm thời

1. Định nghĩa, hướng dẫn sử dụng Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời

Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời là văn bản dành cho đối tượng là những Đảng viên có nhu cầu nghỉ sinh hoạt Đảng trong một khoảng thời gian nhất định do nhu cầu cá nhân. Mẫu đơn này được các Đảng viên viết và gửi đến các cơ quan Đảng ủy, Chi bộ Đảng nơi Đảng viên đang công tác và sinh hoạt.

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Đảng ủy/Chi bộ Đảng nơi Đảng viên hiện đang công tác và sinh hoạt;

  • Thủ tục:

Không có quy định;

  • Lưu ý:

Các lý do trình bày phải được thể hiện trung thực, khách quan và đảm bảo đúng pháp luật;

  • Hồ sơ gửi kèm Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời:

Cmnd của bản thân, các bằng chứng chứng minh lý do đưa ra (ví dụ: Kết quả khám bệnh, sổ khám bệnh, Công văn, quyết định của cơ quan,…)

2. Mẫu Đơn xin miễn sinh hoạt Đảng tạm thời

ĐẢNG BỘ ……………………                           ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ ………………..

………….., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN SINH HOẠT ĐẢNG TẠM THỜI

  • Căn cứ theo quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương;
  • Căn cứ ……….;

 Kính gửi: – Đảng ủy…………………………………………….;

                 – Chi ủy Chi bộ ………………………………………

Tôi là: …………………….., sinh năm:  …………………………..

Vào đảng ngày:  …………………. Chính thức : ……………………

Đang sinh hoạt đảng tại …………………, đã đóng đảng phí đến hết tháng ……………………..

(Trình bày lý do xin miễn sinh hoạt Đảng viên căn cứ theo quy định tại Điểm 7,  Quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương)

(Ví dụ: Bản thân tôi hiện đang trong giai đoạn điều trị bệnh. Sức khỏe chưa hồi phục nên không thể tham gia sinh hoạt Đảng.)

Căn cứ theo quy định tại Điểm 7, Quy định 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương, Đảng viên được miễn sinh hoạt Đảng tạm thời trong trường hợp điều trị bệnh dài ngày, xét thấy bản thân thuộc trường hợp được miễn sinh hoạt Đảng tạm thời.

Vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Chi bộ xem xét miễn sinh hoạt Đảng cho tôi trong thời gian từ tháng … đến tháng … năm 2019 theo đúng quy định của Đảng để tôi có thể tập trung điều trị bệnh, phục hồi sức khỏe. Khi hết thời gian miễn sinh hoạt đảng tôi sẽ liên hệ Chi ủy nhận nhiệm vụ và sinh hoạt đảng đúng quy định.

Rất mong Chi bộ xem xét và chấp thuận để tôi được miễn sinh hoạt Đảng tạm thời.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Để chứng minh cho những nội dung tôi đã trình bày ở trên là đúng sự thật, tôi xin gửi kèm theo đơn giấy khám sức khỏe tôi đã khám ngày … tháng … năm … tại bệnh viện ………………….

  Xác nhận của Chi bộ                                 Người làm đơn                      ( Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê giúp việc, thuê osin, thuê người phục vụ trong gia đình, là loại hình tương đối phổ biến nhưng cũng có rất nhiều rủi ro, vấn nạn. Để phòng ngừa những hậu quả xấu, các bên tham gia cần hợp thức hóa thỏa thuận thành văn bản để có căn cứ sau này.

Tổng quan về Hợp đồng thuê giúp việc

Hợp đồng thuê giúp việc bao gồm những nội dung cơ bản của một hợp đồng dịch vụ, chịu sự điều chỉnh của Bộ Luật Dân sự, Luật thương mại, Luật lao động. Dưới đây là mẫu để các bạn có thể tham khảo và sử dụng.

Mẫu Hợp đồng thuê giúp việc

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

 

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÚP VIỆC

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (người thuê):

Ông/Bà……………………………………………………………………………….

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên cho thuê):

Công ty……………………………………………………………………………

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê lao động với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đề nghị và Bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ giới thiệu người giúp việc gia đình, với những tiêu chuẩn sau:

– Giới tính nữ, độ tuổi từ 40-50

– Có thể làm được ngày lễ, Tết và có thể bắt đầu công việc luôn

– Đồng ý ở chung với gia đình

Điều 2. Thời gian thực hiện

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịc vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Chi phí thanh toán và phương thức thanh toán

4.1. Phí dịch vụ

Chi phí dịch vụ giới thiệu người giúp việc gia đình là:…………..VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..triệu đồng).

4.2 Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản:……………………………………………………………………………………………………….

Mở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

4.3. Thời hạn thanh toán

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Chấm dứt Hợp đồng nếu có bằng chứng về việc Bên B đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ đã được quy định tại Hợp đồng này;.

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng giúp việc nhà gia đình

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A muốn thuê

Giữ bí mật những thông tin về Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng

Được yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí dịch vụ theo thỏa thuận

Được nhận thù lao từ bên A theo quy định ghi trong hợp đồng

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên B hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn mượn thiết bị tài sản, văn bản yêu cầu được sử dụng chung các vật tư nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo lợi nhuận cho mục đích hợp tác.

Tổng quan Công văn mượn thiết bị tài sản

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Công văn là mẫu văn bản do tổ chức gửi đến cá nhân, tổ chức khác để nghị hoặc yêu cầu thực hiện một hoặc những yêu cầu nhất định. Công văn đề nghị cho mượn thiết bị tài sản có thể gồm những nội dung cơ bản sau:

Mẫu Công văn mượn thiết bị tài sản

TÊN TỔ CHỨC

 

Số: ……/…../CV-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

……., ngày …. tháng ….. năm 201…

CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ MƯỢN THIẾT BỊ

(V/v: Mượn thiết bị/tài sản)

Kính gửi: ………………….. (Đơn vị cho mượn tài sản)

Để chuẩn bị cho …………………………………………………………………………………………….

công ty ………… chúng tôi kính đề nghị quý Đơn vị xem xét, xác lập văn bản và cho mượn những thiết bị/tài sản trong danh sách sau:

STT Tên Thiết bị/tài sản Số lượng
     
     
     
     

– Thời hạn mượn: Từ ngày …. tháng … năm …… đến ngày …. tháng …. năm ……

Chúng tôi cam kết trong thời gian mượn thiết bị sẽ đảm bảo việc giữ gìn, bảo quản thiết bị và sử dụng đúng mục đích các thiết bị mượn nêu trên. Nếu có những tổn thất về thiết bị ngoài thỏa thuận, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm bồi thường theo thỏa thuận.

Kính mong quý Đơn vị tạo điều kiện giúp đỡ. Chúng tôi xin trân thành cảm ơn!

TM. CÔNG TY …….

   GIÁM ĐỐC      

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy là văn bản của cá nhân, tổ chức (chủ sở hữu/người có tài sản bị trộm cắp) gửi cho cơ quan công an với mục đích lấy lại tài sản của mình sau khi cơ quan công an đã tìm được tài sản bị mất hoặc sau khi vụ việc trộm cắp đã được ra kết luận điều tra, chuyển vụ án lên viện kiểm sát và tòa án thụ lý, tài sản không còn giá trị phục vụ quá trình điều tra và chủ sở hữu có nhu cầu xin lại để phục vụ cuộc sống….

Định nghĩa Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy

Để xác lập đơn xin lấy lại tài sản này chủ sở hữu, người bị mất tài sản phải đã trình báo tại cơ quan công an trước đó hoặc cơ quan công an niêm yết về tài sản cần tìm chủ sở hữu trên các phương tiện thông tin đại chúng.

  • Cơ quan nhận đơn:

Cơ quan công an đang tạm giữ tài sản;

  • Thủ tục:

Xử lý ngay khi nhận đơn;

  • Hồ sơ cần gửi kèm bao gồm:

Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực, sổ hộ khẩu, các giấy tờ căn cứ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản bị mất đã được tìm thấy, các biên bản, xác nhận về việc đã trình báo tại cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra sự việc mất cắp, các giấy tờ khác có liên quan đến vụ việc.

Mẫu Đơn xin lấy lại tài sản bị trộm cắp đã được tìm thấy


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN XIN LẤY LẠI TÀI SẢN BỊ TRỘM CẮP ĐÃ ĐƯỢC TÌM THẤY

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Kính gửi:   – Công an huyện/quận/thị xã/thành phố ………

                              – Ông/Bà:………………………… – Chức vụ:……………

Tôi tên là:…………………………………Sinh ngày: ………………….

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày…/…/…tại……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….

Số điện thoại liên hệ: …………………………

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc sau:

Ngày …/…/…, gia đình tôi có bị mất trộm 01 chiếc xe máy nhãn hiệu …….., BKS: ……….. vào hồi ….giờ….phút. Sau đó, tôi có lên cơ quan công an xã/phường để trình báo sự việc. Đến ngày…/…/…, gia đình tôi nhận được tin báo từ cơ quan công an xã…….. là đã tìm thấy xe máy của tôi cũng như người ăn trộm xe máy và hiện họ đang làm thủ tục chuyển hồ sơ vụ án lên viện kiểm sát để tòa án xét xử hành vi trộm cắp này.

Từ đó đến nay, tôi không nhận được bất kì thông tin gì và tôi không được nhận lại chiếc xe vì nó đang là vật chứng trong vụ án. Tuy nhiên, do hoàn cảnh gia đình khó khăn, chiếc xe là công cụ di chuyển duy nhất phục vụ cho công việc của tôi và căn cứ Điều 106 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

“Điều 106.Xử lý vật chứng

1.Việc xử lý vật chứng do Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn điều tra; do Viện kiểm sát quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố; do Chánh án Tòa án quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn chuẩn bị xét xử; do Hội đồng xét xử quyết định nếu vụ án đã đưa ra xét xử. Việc thi hành quyết định về xử lý vật chứng phải được ghi vào biên bản.

2.Vật chứng được xử lý như sau:

a)Vật chứng là công cụ, phương tiện phạm tội, vật cấm tàng trữ, lưu hành thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy;

b)Vật chứng là tiền bạc hoặc tài sản do phạm tội mà có thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước;

c)Vật chứng không có giá trị hoặc không sử dụng được thì bị tịch thu và tiêu hủy.

3.Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:

a)Trả lại ngay tài sản đã thu giữ, tạm giữ nhưng không phải là vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp tài sản đó;

b)Trả lại ngay vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp nếu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án;

…”

Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và tiến hành thủ tục trả lại tài sản của tôi đã bị mất cắp vào ngày….. tháng….. năm……. theo quy định của pháp luật. Cụ thể, những tài sản đó là:

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn bãi nại cố ý gây thương tích là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn bãi nại cố ý gây thương tích

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn bãi nại cố ý gây thương tích đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn bãi nại cố ý gây thương tích là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích là mẫu đơn được viết bởi người bị hại (hoặc nạn nhân) trong vụ việc gây thương tích khi họ không có yêu cầu khởi tố hoặc rút đơn khởi tố đối với bên gây tổn thất cho họ.

Định nghĩa Đơn bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích

Sau khi các hành vi vi phạm pháp luật đã được nhận thức đúng đắn, các bên có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã bù đắp cho nhau những tổn thất, thiệt hại xảy ra. Thông thường người bị hại sẽ mong muốn pháp luật giảm nhẹ hình phạt hoặc không tiếp tục truy cứu nữa đối với người đã trực tiếp gây ra hành vi. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là quan điểm cá nhân nên không phải lúc nào cũng nhận được sự đồng tình của cơ quan chức năng, hoặc theo pháp luật do bản chất hành vi đó có thể sẽ gây ra những hậu quả lớn hơn nếu không được răn đe, điều chỉnh đúng thời điểm.

Hồ sơ xin bãi nại trong vụ việc cố ý gây thương tích:

  • Đơn bãi nại;
  • Căn cứ thỏa thuận, hòa giải;
  • Căn cứ thể hiện mong muốn bãi nại cho người gây ra hành vi;
  • Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn bãi nại cố ý gây thương tích – Tư vấn 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-

……………., ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN BÃI NẠI

(Đối với………….. trong vụ án cố ý gây thương tích)

  • Căn cứ Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015;
  • Căn cứ ……..

Kính gửi:Cơ quan Cảnh sát điều tra công an huyện/quận……,

công an tỉnh …….;

– Viện kiểm sát nhân dân huyện/quận…., tỉnh…..;

– Tòa án nhân dân huyện/quận….., tỉnh ……….;

Tôi là: ……………………………………………………….  Sinh năm:……………………….

Số CMND/CCCD:………………………. Cấp ngày: ………….. Nơi cấp:…………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Tôi là người bị hại trong vụ án ……………………………. do ông/bà ……………………..

gây ra đang được quý các cơ quan tiến hành Điều tra/Truy tố về tội …………………….

theo Điểm …, Khoản …, Điều … Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Tôi làm đơn này với mong muốn xin được bãi nại (rút toàn bộ các yêu cầu và đề nghị khởi tố vụ án nêu trên, khởi tố bị can đối với ông/bà …………………..) và đề nghị quý các cơ quan tiến hành đình chỉ điều tra/đình chỉ việc truy tố và giải quyết vụ án nêu trên, lý do xin rút như sau:

Sau khi vụ việc xảy ra, chúng tôi đã thống nhất và thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại có liên quan trên tinh thần thiện chí, thông cảm lẫn nhau. Ông/bà……………………….. đã thể hiện sự ăn năn, hối cải, nhận thức được vi phạm của mình và mong muốn khắc phục lỗi lầm. Bên cạnh đó, tôi nhận thấy hành vi, thái độ của ông/bà …………………………. là thành thật, thiện chí. Đồng thời, hậu quả gây ra với bản thân tôi không quá lớn, không nhất thiết phải đưa ra trừng trị trước pháp luật do đó không nhất phải đưa ra điều tra, truy tố, xét xử về hành vi phạm tội này.

Tội danh mà ông/bà vi phạm là tội cố ý gây thương tích. Căn cứ Điều 155 Bộ luật tố tụng Hình sự năm 2015 thì đây là một trong những tội danh chỉ được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại. Dựa vào quy định này và những nội dung tôi đã trình bày ở trên, nay tôi làm đơn này đề nghị các Quý cơ quan tiến hành đình chỉ điều tra, truy tố, xét xử đối với vụ án nêu trên.

Tôi cam đoan rằng lá đơn được tôi viết trong tình trạng sức khỏe tốt, hoàn toàn tỉnh táo, minh mẫn, xuất phát từ chính mong muốn của bản thân tôi và không bị bất kỳ sự cưỡng ép, đe dọa nào.

Những thông tin tôi viết trong đơn là hoàn toàn đúng sự thật và tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị các Quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn bãi nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận anh em ruột là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận anh em ruột

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận anh em ruột đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận anh em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận anh em ruột, xác nhận quan hệ nhân thân trong gia đình sẽ được cơ quan chức năng tiến hành ghi nhận dựa trên những thông tin hệ thống quốc gia lưu trữ hoặc các căn cứ văn bản có giá trị tại địa phương.

Tổng quan Đơn xin xác nhận anh em ruột

Đơn xin xác nhận anh em ruột là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân này và một hoặc một số cá nhân khác là anh em ruột, từ đó đề nghị được hưởng một số quyền lợi nhất định theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin xác nhận anh em ruột

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……….., ngày… tháng… năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN ANH EM RUỘT

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông/Bà…………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………                            Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, như việc bạn bị thất lạc người thân nay đã tìm được hay khi bạn nhận người thân và muốn có xác nhận để được hưởng những quyền lợi hợp pháp theo quy định của pháp luật)

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận việc tôi và:

Ông/Bà:…………..                                        Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA…………. cấp ngày…/…./……

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là anh em ruột theo Bản án/Quyết định/……..

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những nội dung này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận nội dung trên cho tôi.

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:………………….. chứng minh cho tính chính xác của những thông tin tôi đã nêu trên.

Xác nhận của ………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản xác lập bàn giao các thiết bị, phương tiện cho mượn, cho thuê sau khi đã hết thời gian thỏa thuận.

Tổng quan Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn

Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn là văn bản do các bên chủ thể có liên quan tiến hành xác lập về việc giao nhận thiết bị cho mượn trên thực tế nhằm mục đích nhất định. Dưới đây là mẫu văn bản cụ thể:

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản bàn giao thiết bị cho mượn

TRƯỜNG…………
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ

( V/v bàn giao thiết bị cho mượn)

Căn cứ vào Hợp đồng mượn tài sản số:…/…-…. …………………………………. ;

Căn cứ…………………………………………………………………………………..;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Ông/Bà:……………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………..Bộ phận:………………

Trường:………………………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………

Chức vụ: ……………………………… Lớp:……………………………………

Trường :…………………………………………………………………………..

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao thiết bị, dụng cụ thí nghiệm cho bên B tại địa điểm: ………………………………………

1.Các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm gồm:

Tên thiết bị, dụng cụ Tình trạng sử dụng Số lượng ……..
…….
……….
…….

2. Lý do bàn giao máy móc

Bên B có nhu cầu mượn một số loại thiết bị, dụng cụ nêu trên để sử dụng vào việc thí nghiệm môn:…… ngày …/…./…… do cô giáo:…………….. phụ trách quản lý trực tiếp buổi học.

Bên B đã nhận đầy đủ số lượng trang thiết bị,dụng cụ như đã yêu cầu và có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn giao trả nguyên vẹn và đúng thời gian đã thỏa thuận ban đầu

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản kiểm tra mức độ an toàn của thực phẩm sử dụng trong trường học, cho học sinh, sinh viên tại các bữa ăn.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quát Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học

Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự việc kiểm tra an toàn thực phẩm trường học của những chủ thể có thẩm quyền trong một thời gian xác định nào đó.

Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TRƯỜNG HỌC

(Số:………../BB-……..)

 

 – Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

 

Hôm nay, vào hồi ….giờ ….phút, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. nhằm thực hiện………………. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm trường học………… chúng tôi gồm:

1./Ông…………………………                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

2./Bà………………………………….                             Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

Thành lập…………… kiểm tra an toàn thực phẩm tại……………… trường…………….

Địa chỉ:…………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………….    Số Fax:………….

Đại diện trường:…………………………….. Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Căn cứ đại diện:…………………………

Với nội dung sau:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm diễn ra tại trường)

Sau quá trình kiểm tra,……… quyết định đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm của trường học…………….. như sau:

STT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú

(Tùy thuộc vào nội dung đánh giá mà bạn có thể đưa ra những thông tin để tính mức độ đánh giá)

Nội dung khác (nếu có):………………………………………..

Kết luận, kiến nghị và xử lý:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Sau khi đọc lại Biên bản này, các bên tham gia làm việc cùng ký tên đồng ý về nội dung Biên bản này và không có ý kiến gì khác.

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện trường học

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Chủ thể kiểm tra

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn tố cáo hành vi bôi nhọ danh dự người khác qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, phạm vi nội bộ hoặc công khai.

Tổng quan Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác là văn bản được cá nhân (người bị bôi nhọ danh dự) sử dụng để trình bày sự việc này tới chủ thể có thẩm quyền để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành giải quyết, xử lý người có hành vi vi phạm.

Mẫu Đơn tố cáo bôi nhọ danh dự người khác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………., ngày…. tháng…. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO HÀNH VI BÔI NHỌ DANH DỰ

(V/v: Đối tượng…………… có hành vi bôi nhọ danh dự của người khác)

 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………….

– Ông………………….. – Trưởng công an xã……………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ… (ví dụ: Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.)

Tên tôi là:……………………..         Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày về sự việc là nguyên nhân dẫn đến việc bạn làm đơn, nêu được các căn cứ mà bạn sử dụng để nhận định hành vi của chủ thể bị tố cáo là hành vi bôi nhọ danh dự của người khác- tức làm nhục người khác)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều…… Bộ luật hình sự/Nghị định/… quy định:

“…” (Trích căn cứ mà bạn sử dụng để khẳng định hành vi trên là hành vi vi phạm pháp luật, ví dụ:

Căn cứ Điều 155 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

Điều 155. Tội làm nhục người khác

1.Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Đối với 02 người trở lên;

c)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d)Đối với người đang thi hành công vụ;

đ)Đối với người dạy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e)Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g)Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a)Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% tr lên;

b)Làm nạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tôi nhận thấy rằng, hành vi của:

Ông:…………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………….

Hiện đang cư trú tại:……………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

(Trường hợp bạn không nắm được tất cả những thông tin này, bạn chỉ cần trình bày những thông tin bạn biết)

Là hành vi vi phạm quy định của pháp luật hình sự, cụ thể là quy định tại Khoản 1 Điều 155 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý đối tượng……………… có hành vi vi phạm trên theo quy định của pháp luật. Yêu cầu đối tượng……………..

1./Chấm dứt hành vi…………….

2./Thực hiện xin lỗi công khai tôi vì đã có hành vi…

3./… (Liệt kê những mong muốn của bạn đối với việc xử lý người có hành vi vi phạm)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo về việc giật hụi là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo về việc giật hụi

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo về việc giật hụi đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo về việc giật hụi là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn tố cáo về việc giật hụi được gửi tới cơ quan công an có thẩm quyền, nội dung đơn cần khách quan, trung thực và có kèm theo những chứng cứ, giấy tờ chứng minh cho yêu cầu trong đơn.

Tổng quan Đơn tố cáo về việc giật hụi

Đơn xin tố cáo về việc giật hụi được sử dụng bởi các cá nhân để trình bày với cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi không chủ hụi không giao tiền cho thành viên có dấu hiệu chiếm đoạt tài sản của tội phạm hình sự.

Mẫu Đơn tố cáo về việc giật hụi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN TỐ CÁO GIẬT HỤI

(Về hành vi chiếm đoạt tiền hụi)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Kính gửi:  Công an xã/phường ………………

Tôi là:………………………………………….…  Sinh năm: ………………

CMND số: ……………….. Ngày cấp : ……………….. Tại : ……………………

Địa chỉ thường trú : …………………………………………………………………..

Tôi xin trình bày một vụ việc như sau:

…………………………………………………………..

(Ví dụ : Tôi và ……. (nêu tên, tuổi, thông tin của từng người) cùng lập hụi với số tiền ………………………. triệu đồng, thời hạn lĩnh hụi …….tháng/lần. Đến ngày … tháng … năm …, đến lượt tôi là người được lĩnh nhưng anh ……………………….. đã bỏ trốn và không trao trả số tiền cho tôi. Tôi và những người còn lại đều đã cố gắng liên lạc nhưng anh …… cắt hết mọi liên hệ với chúng tôi và gia đình.

Dựa vào Điều 175 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy hành vi của ……………… đã cấu thành tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự như sau:

Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản 100

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

Cho nên, tôi kính đề nghị quý cơ quan có biện pháp ngăn chăn, xử lý và truy cứu trách nhiệm hình sự với đối tượng trên.

Kính mong quý cơ quan nhanh chóng xem xét giải quyết.

Xin chân thành cám ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị bổ sung nhân sự là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị bổ sung nhân sự đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị bổ sung nhân sự là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn đề nghị bổ sung nhân sự, xin bổ sung thêm nhân viên trong phòng, ban hoặc vị trí còn thiếu, đang cần nhân lực thực hiện công việc theo kế hoạch.

Khái niệm Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

Bổ sung nhân sự là nhu cầu tất yếu khi khối lượng công việc tăng cao hoặc thay thế nhân sự nghỉ việc, về hưu,… Khi có nhu cầu về nhân sự, trưởng bộ phận gửi đơn đề nghị công ty tuyển dụng, bổ sung nhân sự cho bộ phậm mình. Đơn đề nghị có thể có nội dung như sau.

Mẫu Đơn đề nghị bổ sung nhân sự

LOGO CÔNG TY

CÔNG TY ………………

 

Địa chỉ: ……………….

 

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THÊM NHÂN SỰ

(V/v: Bổ sung nhân sự)

– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Quy chế về tuyển dụng nhân sự của công ty;

– Dựa trên nhu cầu về nhân sự trên thực tế

Kính gửi: – GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ

Người đề nghị: (ghi bằng chữ in hoa)

Chức danh:

Bộ phận:

Nội dung đề nghị:

……

Ví dụ:

Công ty … chúng ta vừa cho ra mắt thị trường sản phẩm nước giải khát AAA. Đây là sản phẩm mới, còn khá xa lạ với người tiêu dùng. Công ty cần đẩy mạnh việc quảng cáo và xúc tiến thương mại giúp cho sản phẩm này trở nên phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, chỉ với số lượng 10 nhân sự của phòng Marketing chúng tôi hiện không thể đáp ứng được hết khối lượng công việc này.

Do vậy, căn cứ Quy chế tuyển dụng nhân sự và dựa trên như cầu nhân sự hiện tại của công ty, kính đề nghị Ban Giám đốc xem xét và ra quyết định tuyển dụng thêm nhân viên marketing để hoàn thành chiến dịch quảng cáo cho sản phẩm mới này cũng như thực hiện những nhiệm vụ, chiến dịch quảng cáo cho những sản phẩm khác của công ty.

Số lượng cần tuyển: … người.

Kính mong Ban Giám đốc xem xét và giải quyết!

 

Người làm đơn

Chức danh

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn cảm ơn ủng hộ đối với những cá nhân, tổ chức đã góp công sức, vật chất vào một chương trình, sự kiện, công trình có ý nghĩa đối với đơn vị

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Công văn cảm ơn ủng hộ

Công văn cảm ơn ủng hộ là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức (thông thường là tổ chức) sử dụng để gửi lời cảm ơn tới một hoặc một số chủ thể nhất định nào đó vì đã ủng hộ chương trình/…. cho những chủ thể nhất định.

Mẫu Công văn cảm ơn ủng hộ


CÔNG TY………

PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc cảm ơn ủng hộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN CẢM ƠN

Kính gửi: – Ông/Bà…………………….;

       – Ông/Bà……………………..

       Hôm nay, ngày… tháng…. năm……. Phòng/Ban chúng tôi làm công văn này trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ông/Bà vì Ông/Bà đã……………………………………… (phần này bạn ghi lý do cảm ơn, trong trường hợp cảm ơn việc ủng hộ, bạn có thể đưa ra lý do sau: “ủng hộ số tiền/quần áo/sách vở/….. cho chúng tôi vào ngày…/…../……. theo lời kêu gọi ủng hộ giúp đỡ trẻ em vùng cao để thực hiện chường trình từ thiện………… của công ty chúng tôi.”

Trong thời gian thực hiện chương trình từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…/….., với sự ủng hộ của Ông/Bà cùng những nhà hảo tâm khác, chúng tôi đã kêu gọi ủng hộ được:………………………………. (kết quả đạt được, ví dụ, tổng số tiền là……………….. Việt Nam Đồng, cùng …. Bộ quần áo cho trẻ em…..,…) và đã tiến hành gửi những tài sản này tới……………. để giúp đỡ cho ………….

Một lần nữa, chúng tôi thay mặt những trẻ em được giúp đỡ, trân trọng gửi tới Ông/Bà lời cảm ơn sâu sắc và trân thành nhất vì đã ủng hộ cho chương trình…………..

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG/BAN…….

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty sau khi thực hiện nhận tiền từ khách hàng, từ đơn vị đối tác được công ty chỉ định, ủy quyền bằng văn bản.

Khái quát Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty

Biên bản giao trả tiền cho công ty ghi nhận lại nội dung sự việc bàn giao có sự chứng kiến xác nhận của các bên thành văn bản để làm chứng từ sau này. Việc giao nhận cần có căn cứ trên sự việc phát sinh chi phí, số tiền là đối tượng của văn bản, nghĩa vụ, quyền lợi các bên sau khi đã bàn giao.

Mẫu Biên bản giao trả tiền cho công ty

CÔNG TY ………………….

………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …………./………

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 201….

 

BIÊN BẢN GIAO TRẢ TIỀN

———————-

Hôm nay, ngày …… Tháng …… năm 201……, tại ……, Chúng tôi gồm :

BÊN A:  BÊN GIAO TIỀN

CÔNG TY ………………………………..

(Sau đây được gọi là  “Bên A”)

Ông (bà): ………………………………………………………………………………….

Chức vụ công tác/chức danh: …………………………………………………..

CMND số: ………………………cấp ngày: ……………………tại: ……………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

BÊN B:  BÊN NHẬN TIỀN

(Sau đây được gọi là  “Bên B”)

Ông (bà): ………………………

CMND số: ………………………cấp ngày: ……………………tại: ……………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

Nội dung giao nhận:

Hai bên đã tiến hành lập Biên bản giao trả tiền với nội dung như sau:

Ngày …/… /20…, Công ty đã nhận của bà ………………… số tiền là ………000.000 VNĐ.

Ngày …/… /20…, Công ty đã hoàn trả bà …………………. lần 1 số tiền là  …….000.000 VNĐ.

Hôm nay, ngày …/… /20…, Công ty đã trả bà …………………. lần 2 số tiền là ……000.000 VNĐ.

  1. Bên B đã nhận đủ số tiền do Bên A giao ngày hôm nay …/… /20… là: …….000.000 đồng

(Viết bằng chữ:………………….. triệu đồng)

  1. Số tiền đã giao này sẽ được trừ vào số tiền mà Công ty đã nhận của bà ban đầu.

Ngày …/… /20…, công ty sẽ tiếp tục hoàn trả nốt số tiền là …….000.000 đồng

Tính đến thời điểm này …/… /20…, số tiền còn lại mà Bên A chưa hoàn trả là ……..000.000 đồng.

  1. Biên bản giao trả tiền này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc thực hiện Giao dịch trên, Hà Nội ngày …/… /20….
BÊN GIAO TIỀN

   

………………………………

BÊN NHẬN TIỀN

 

……………………………………

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin đục lại số khung số máy là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin đục lại số khung số máy

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin đục lại số khung số máy đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin đục lại số khung số máy là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin đục lại số khung số máy, làm rõ số khung số máy gồm những nội dung gì, được soạn như thế nào, xin mời các bạn tham khảo.

Tổng quan về Đơn xin đục lại số khung số máy

Đơn xin đục lại số khung số máy là văn bản đề đạt nguyện vọng của người làm đơn về việc xin đục lại, lấy lại số khung số máy của phương tiện giao thông đã bị mờ, mòn theo thời gian.

Mẫu Đơn xin đục lại số khung số máy

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————

……., ngày…tháng…năm……

 

Đơn xin đục lại số khung số máy

 Kính gửi: – Trưởng phòng Công an nhân dân quận/huyện/thị xã……………………….

Căn cứ:

 – Thông tư số: 06/2009/TT-BCA quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:………………………………………………………………………… cấp ngày……tháng…..năm……

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Lý do viết đơn:

– Hiện tại tôi đang là chủ sở hữu của xe………………………. Biển kiểm soát số:………………..

Loại tài sản ( ô tô, xe máy):…………………………………………………………………………………………

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………… Số loại:………………………

Loại xe:…………………………………………………Màu sơn:……………………………………………………..

Năm sản xuất:…………………………………………………………………… Dung tích:…………………

Số máy:…………………………………………………………………………. Số khung:……………………………

– Do ngày……tháng……năm…… tôi có làm rơi mất ví và bị mất toàn bộ giấy tờ xe. Vì xe đã được sử dụng nhiều năm nên khi làm lại giấy tờ xe, tôi không thể xác định được số khung xe.

Xét thấy Thông tư số: 06/2009/tt-BCA  quy định về việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:

“E. Giải quyết một số trường hợp cụ thể

  1. Trường hợp đóng lại số máy, số khung

1.1. Đối với xe nhập khẩu:

….

Xe có số máy, số khung ở Eteket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số được cơ quan Hải quan xác nhận trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của xe”.

Tôi kính đề nghị:

Ông/Bà trưởng phòng công an nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã

……………………………..

xém xét yêu cầu và nhanh chóng tiến hành hoạt động đục lại số khung số máy cho tôi.

Tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng dịch vụ thiết kế quảng cáo, thiết kế kế hoạch marketing, xây dựng thương hiệu, logo, hình ảnh.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng thiết kế quảng cáo

Hợp đồng thiết kế quảng cáo là một loại của hợp đồng dịch vụ, đây là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện việc thiết kế quảng cáo cho bên sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của chủ thể này, còn bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng thiết kế quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ QUẢNG CÁO

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;

– Căn cứ …;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thiết kế quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện công việc thiết kế quảng cáo cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… để……………. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện các công việc sau:

-……………………………………

-……………………………………

(Bạn trình bày các công việc mà Bên A phải thực hiện trong thời gian hợp đồng có hiệu lực để thực hiện việc thiết kế quảng cáo theo yêu cầu của bên B)

Để thiết kế quảng cáo…………………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../……. đến hết ngày…./…../……..

Kết quả công việc thiết kế quảng cáo của Bên A phải đáp ứng các yêu cầu sau:

-……………………………………

-……………………………………

(Bạn trình bày các yêu cầu đặc thù về kết quả công việc mà Bên A và Bên B thỏa thuận)

Điều 2. Giá và nghĩa vụ thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý để Bên A thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là:…………………..VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể như sau:

-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)

Ngoài ra, tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà chưa được nêu trên sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm chi trả và việc chi trả phải được thực hiện như sau (nếu có):…………………………………..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để chuẩn bị thực hiện/thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

………………………………………

………………………………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc thiết kế quảng cáo được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B là tại ……………………….

Và phải tuân theo quy định sau:

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….

Việc chuyển giao/thông báo/… theo quy định tại Khoản này phải được xác nhận bằng văn bản……………… (có chữ ký, xác nhận) của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………………

Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Chức vụ:………………….

…………………………………

…………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động thiết kế quảng cáo trong thời gian thực hiện Hợp đồng này.

………………………………

………………………………

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

………………………………

………………………………

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-……………………………………

-……………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quyết định bàn giao xe ô tô cho nhân viên, cá nhân, tổ chức sử dụng vào các mục đích phục vụ cho quyền lợi chung hoặc cho cá nhân nào đó.

Tổng quan Quyết định bàn giao xe ô tô

Quyết định bàn giao xe ô tô là văn bản do chủ thể có thẩm quyền hoặc chủ sở hữu tài sản xác lập bàn giao xe cho chủ thể bất kỳ để thực hiện mục đích nhất định.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quyết định bàn giao xe ô tô 

CÔNG TY

Số:…/QĐ-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.,ngày ….tháng….năm…..

QUYẾT ĐỊNH BÀN GIAO XE

(V/v bàn giao xe ô tô cho lái xe)

Căn cứ Nội quy,quy chế hoạt động của Công ty……;

Căn cứ Hợp đồng lao động số:…/HĐLĐ-………..;

Căn cứ :……………;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quyết định bàn giao ô tô của Công ty cho Ông:………… – Giữ chức vụ: Lái xe ô tô thuộc Bộ phận: Quản lý lái xe đưa đón nhân viên công ty kể từ ngày…/…./…..

Điều 2: Ông tiến hành nhận bàn giao xe ô tô mang biển hiệu:………

  • Xe ô tô:……. Chỗ;
  • Màu:…………….;
  • Hãng xe:………….
  • Chất lượng xe:……..;
  • …………………….

Điều 3: Kể từ ngày nhận bàn giao Ông:……. Sẽ chịu trách nhiệm sử dụng, bảo quản và hoạt động theo yêu cầu của Công ty và trực tiếp của Quản lý bộ phận.

Điều 4: Mọi vi phạm sẽ tiến hành xử lý theo nội quy, quy chế của Bộ phận và công ty………..

Điều 5: Bộ phận quản lý ……… và Ông/Bà:……………………. Có trách nhiệm tiếp nhận và thi hành quyết định này.

Điều 5: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày…./…../……

Nơi nhận:

-Như điều 4;

– Lưu VT

TM. BAN LÃNH ĐẠO

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình báo phá hoại tài sản là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn trình báo phá hoại tài sản

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn trình báo phá hoại tài sản đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn trình báo phá hoại tài sản là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn trình báo phá hoại tài sản, tố cáo các hành vi đe dọa, xâm phạm tài sản công dân, tổ chức thông thường sẽ được gửi tới cơ quan công an địa phương quản lý.

Tổng quát về Đơn trình báo phá hoại tài sản

Đơn trình báo phá hoại tài sản là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc một hoặc một nhóm cá nhân đã có hành vi phá hoại tài sản của một cá nhân, tổ chức,… Từ đó yêu cầu chủ thể có thẩm quyền tiến hành xử lý chủ thể có hành vi phá hoại, chấm dứt hành vi vi phạm.

Mẫu Đơn trình báo phá hoại tài sản


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm……. 

ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN

(V/v: Đối tượng……………… có hành vi phá hoại tài sản)

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…………

– Ông:……………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại)

 

Họ và tên ……………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản:………………… (Các thông tin về tài sản bị phá hoại (tùy thuộc vào loại tài sản mà bạn có thể trình bày những thông tin khác nhau để giúp chủ thể nhận đơn xác định được cụ thể, rõ ràng tài sản bị phá hoại bởi hành vi vi phạm pháp luật, trong đó, bạn có thể ghi rõ lại giá trị của tài sản)

…………………………………………

…………………………………………

Tài sản trên đã bị phá hoại vào hồi: …giờ …, ngày …./ …/ ……

Tại ………………………

Bởi các chủ thể sau (nếu có):

1./Ông:…………………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..……..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………….…………….

Số điện thoại liên hệ:…………………….

2./Ông:…………………………………. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..……..

Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………….…………….

Số điện thoại liên hệ:…………………….

3./… (Liệt kê các đối tượng có hành vi vi phạm)

Hoàn cảnh và lý do cụ thể mà tài sản bị phá hoại:

………………………………

………………………………

………………………………

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình quy định:

Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác

2.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a)Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác;

b)Gây mất mát, hư hỏng hoặc làm thiệt hại tài sản của Nhà nước được giao trực tiếp quản lý;

c)Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;

d)Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;

đ)Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;

e)Chiếm giữ trái phép tài sản của người khác.

3.Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1; Điểm c, đ, e Khoản 2 Điều này.

4.Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tôi làm đơn này để trình báo cho Quý cơ quan biết về việc trên, kính mong Quý cơ quan xem xét và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những đối tượng đã có hành vi vi phạm quy định trên. Yêu cầu những đối tượng này:

1./….

2./…. (liệt kê yêu cầu của bạn, nếu có, như yêu cầu bồi thường thiệt hại,…)

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu những thông tin trên là sai.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu đơn trình báo người mất tích là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Mẫu đơn trình báo người mất tích

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Mẫu đơn trình báo người mất tích đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Mẫu đơn trình báo người mất tích là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn trình báo người mất tích là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để thông báo cho chủ thể có thẩm quyền biết về việc một cá nhân khác đã mất tích trong một thời gian nhất định để chủ thể có thẩm quyền áp dụng các biện pháp tìm kiếm người mất tích, là căn cứ cho một số yêu cầu (ví dụ, yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là mất tích) của các chủ thể có thẩm quyền.

Định nghĩa đơn trình báo người mất tích

Để đảm bảo luôn luôn là người đầu tiên nắm được các thông tin từ người thân mất liên lạc, cá nhân, chủ thể phải có sự thông báo tới chính quyền địa phương theo trình tự nhất định. Đơn trình báo người mất tích được sử dụng như vậy.

Nội dung Đơn trình báo người mất tích cần phải có:

  • Thông tin, mối quan hệ người làm đơn với người mất tích;
  • Các căn cứ thể hiện cho sự mất liên lạc, mất tích của cá nhân đó;
  • Các cở sở, chứng cứ có được để làm đầu mối cho những hoạt động tìm kiếm của cơ quan chức năng;
  • Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan.

Mẫu Đơn trình báo người mất tích – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày… tháng… năm……

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT TÍCH

(V/v: Ông/Bà…………………… mất tích từ ngày…/…./……)

– Căn cứ …                                            

Kính gửi: – CÔNG AN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………….

– Ông:………………….- Trưởng Công an xã…………….

Tên tôi là:………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………. Do CA…………….. cấp ngày…/…/…..

Địa chỉ thường trú:………………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Là:……………….. (mối quan hệ với người mất tích) của Ông:………………………

Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA……………. cấp ngày…/…/…..

Nơi đăng ký thường trú:…………………………..

Sau đây, tôi xin trình bày sự việc liên quan:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

(Trình bày về lý do dẫn tới việc làm đơn, các đặc điểm nhận dạng và có thể gửi ảnh kèm theo đơn)

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành các thủ tục (điều tra), tìm kiếm Ông:……………………… đã không có tin tức từ ngày…/…./…… đến nay.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của toàn bộ những thông tin mình đã đưa ra.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết yêu cầu của tôi trong thời gian sớm nhất có thể. Tôi xin chân thành cảm ơn và sẽ chịu mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm theo quy định của pháp luật.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử, xác nhận lại người đã được cấp giấy chứng tử nhưng mất mát, hư hỏng, cần xác nhận về các nội dung trong giấy chứng tử để sử dụng.

Khái niệm Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận một hoặc một số sự việc liên quan tới giấy chứng tử.

Mẫu Đơn xin xác nhận Giấy chứng tử

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG TỬ 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………

– Ông………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như cơ quan quản lý hộ tịch,…)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên tổ chức/Công ty/… :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ, vợ/chồng/con/… của người được cấp Giấy chứng tử ngày…/…/…..)

Xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Bạn trình bày về hoàn cảnh dẫn tới quyết định làm đơn xin xác nhận của bạn, ví dụ, ngày…/…/….. bạn nhận được Giấy chứng tử của Ông/Bà……………………                 Sinh năm:……………. Chứng minh nhân dân số:……………………….. do CA………………. cấp ngày…./…./…… Tuy nhiên, vì một số lý do, bạn đã làm mất )

Vì những lý do sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)

(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét trường hợp trên của ……………. và tiến hành xác nhận:

……………………………………………

……………………………………………

(Phần này, bạn đưa ra các thông tin về giấy chứng tử mà bạn cần xác nhận)

(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan chấp nhận đề nghị trên và tiến hành xác nhận cho (công ty) tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………….. Người làm đơn

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại về việc công ty không trả sổ bảo hiểm, không thực hiện các nghĩa vụ hỗ trợ người lao động trước và sau khi người lao động nghỉ việc.

Tổng quan Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm là văn bản được người lao động sử dụng để đề nghị công ty/chủ thể có thẩm quyền khác xem xét lại hành vi không trả sổ bảo hiểm của công ty/người sử dụng lao động khi có căn cứ về việc hành vi này là hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

Mẫu Đơn khiếu nại công ty không trả sổ bảo hiểm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –  Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

 

ĐƠN KHIẾU NẠI CÔNG TY KHÔNG TRẢ HỒ SƠ BẢO HIỂM

 (V/v: Công ty………….. không trả sổ bảo hiểm xã hội)

– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ…

Kính gửi: – CÔNG TY………………………

Tôi tên là:………………………… Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:………………………… do CA……………… cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:……………………………………….……….

Hiện đang cư trú tại:……………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là: Người lao động làm việc cho Quý Công ty theo Hợp đồng lao động số:………….. từ ngày…/…./……

Tôi xin được trình bày sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

(Trình bày về sự kiện dẫn đến việc viết đơn khiếu nại)

Căn cứ Khoản 3 Điều 47 Bộ luật lao động năm 2012:

Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động

3.Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.

Tôi nhận thấy, việc………………. giữ sổ bảo hiểm xã hội của tôi là không đúng với quy định của pháp luật. Điều này làm tôi không thể thực hiện được các thủ tục để được hưởng các chế độ về trợ cấp……/ tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội ở công ty mới. Làm ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết. Yêu cầu…………… thực hiện việc trả lại sổ bảo hiểm cho tôi theo quy định trên. Đồng thời….. (đưa ra yêu cầu thêm của bản thân về bồi thường thiệt hại, hình thức xử lý, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà bản thân đã nêu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com