Đơn xin soạn giáo án trên máy tính là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin soạn giáo án trên máy tính đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin soạn giáo án trên máy tính là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin soạn giáo án, bài giảng trên máy tính và sử dụng để giảng dạy bằng slide, máy chiếu, Powerpoint.

Định nghĩa về Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

Đơn xin soạn giáo án trên máy tính là mẫu đơn được sử dụng trong môi trường giáo dục nhằm tạo thuận lợi hơn cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.

Mẫu Đơn xin soạn giáo án trên máy tính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

ĐƠN XIN SOẠN GIÁO ÁN TRÊN MÁY TÍNH

Kính gửi: BGH TRƯỜNG…………….

Tên tôi là:………………………………………Sinh ngày:………………………..

Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………… cấp ngày…/…/… tại………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………..

Hiện đang là giáo viên tổ…………………………….. Trường……………………..

Tôi viết đơn này xin được trình bày một việc như sau:

Thực hiện kế hoạch của nhà trường năm học …….-…….. và để phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học hiện này, việc áp dụng công nghệ thông tin trong dạy học là rất cần thiết. Tôi thấy mình đã sử dụng thành thạo máy vi tính trong việc soạn thảo văn bản nên tôi làm đơn này kính mong Ban giám hiệu xét duyệt và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực hiện việc soạn giáo án trên máy tính để chất lượng giảng dạy được nâng cao.

Tôi xin hứa sẽ thực hiện việc soạn bài theo đúng quy định của Sở giáo dục và đào tạo thành phố…………….. và ngày càng học hỏi để nâng cao trình độ tin học của bản thân.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn tố cáo ra công an vì bị xúc phạm danh dự nhân phẩm


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2018

ĐƠN TRÌNH BÁO VÀ TỐ GIÁC TỘI PHẠM

(Về hành vi Xúc phạm danh dự nhân phẩm gây hậu quả nghiêm trọng)

Kính gửi –   Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an quận/huyện ………….

Tôi là Nguyễn Phi Long, sinh ngày 21/5/1986, Giấy chứng minh nhân dân số ….44896 do Công an Hà Nội cấp ngày…/03/2015, Hộ khẩu thường trú tại: Số 15 ngõ 24 Vương Thừa Vũ,  P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Bằng Đơn này tôi xin được trình báo và tố giác đối với hành vi Xúc phạm danh dự nhân phẩm gây hậu quả nghiêm trọng của đối tượng Hồ Đức Dục (sinh năm 1988; Giấy chứng minh nhân dân số …….32226 do Công an Hà Nội cấp ngày…………….; Chỗ ở hiện tại ………………………….Cụ thể như sau:

Nội dung vụ việc:

Ngày … tháng … năm ….., vào lúc ..h…, tôi và ông………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

(Trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là xúc phạm danh dự nhân phẩm)

Đề nghị:

Sau khi sự việc trên xảy ra, tôi đã phải gánh chịu rất nhiều hậu quả từ hành vi của đối tượng Hồ Đức Dục, nhận thấy những hành vi này là đủ cơ sở cấu thành Tội làm nhục người khác theo Điều 155 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể:

“Điều 155. Tội làm nhục người khác

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Vì vậy, bằng văn bản này, tôi khẩn thiết đề nghị Cơ quan công an có thẩm quyền căn cứ các quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự; Điều 143, 144 và 154 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 tiến hành việc điều tra xác minh và ra quyết định Khởi tố vụ án hình sự, Khởi tố bị can đối với đối tượng Hồ Đức Dục về tội danh “Tội làm nhục người khác” để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và an toàn xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu chứng cứ kèm theo Đơn:

1…………

2…………

NGƯỜI LÀM ĐƠN

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng lắp đặt, thi công rèm cửa, hệ thống che chắn ánh sáng có đi kèm thiết kế nội thất, tư vấn nội thất.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng thi công rèm cửa

Hợp đồng thi công rèm cửa có thể được xác định là loại hợp đồng gia công, theo đó, hợp đồng này được hiểu là sự thảo thuận  giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, trong trường hợp này là rèm cửa, và bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.

Mẫu Hợp đồng thi công rèm cửa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm……..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG RÈM CỬA

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ …

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Nhận gia công (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Đặt gia công (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thi công rèm cửa số………….. ngày…/…./…… ghi nhận việc Bên A sẽ thi công rèm cửa cho Bên B trong thời gian từ ngày…../……/……….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thi công rèm cửa từ nguyên, vật liệu:

-…

-…

Mà Bên B đã cung cấp theo Biên bản………. ngày…/…./…..

Thành sản phẩm có những đặc điểm sau:

-…

-…

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến ngày…/…../……

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là:…………………. VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng)

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………….

Được thanh toán …. lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức ………….

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. (có biên bản kèm theo). Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức …..………..

Ngoài ra, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc, kể cả các nghĩa vụ về thuế, phí,… phát sinh đối với nhà nước.

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến ngày…./…../………

Trong trường hợp việc thực hiện công việc trên bị gián đoạn do một trong những lý do sau:

-…

-…

Thì thời hạn thực hiện hợp đồng được tính như sau:……….

2./Địa điểm và phương thức chuyển nhượng/chuyển giao

Bên B có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ nguyên, vật liệu theo Biên bản……………… tại……………………………. cho Bên A.

Việc chuyển giao trên được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

– Lần 2. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao ………………… Cho:

Ông:…………………..                      Sinh năm:……….

Chức vụ:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………… do CA………….. cấp ngày…./…./……

Những lần chuyển giao trên phải được lập thành văn bản, có chữ ký của Ông/Bà………………. Và Ông/Bà…………….. cùng………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A

-Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

-Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

-Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

-Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

-Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

-Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

-Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

-Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

-Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7.Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8.Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận thời gian học tập là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận thời gian học tập

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận thời gian học tập đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận thời gian học tập là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận thời gian học tập, đào tạo tại trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục cơ sở cấp địa phương.

Sơ lược Đơn xin xác nhận thời gian học tập

Đơn xin xác nhận thời gian học tập là văn bản được sử dụng khi cá nhân có nhu cầu xin xác nhận về thời gian học tập của mình tại cơ sở giáo dụ. Khi viết, người làm đơn cần đề cập đến những thông tin như họ và tên, mã số sinh viên, lớp, khoa, niên khóa, lý do xin xác nhận,…

Mẫu Đơn xin xác nhận thời gian học tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
———————

……….., ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỜI GIAN HỌC TẬP

  • Căn cứ …;
  • Căn cứ tình hình thực tế;

Kính gửi: Phòng Đào tạo, Trường…………

Em là:…………………. Sinh ngày: ……..

Mã số sinh viên:…………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….

Sinh viên lớp: …..…… Khoa: ………………….  Niên khóa: 20… – 20…

Em xin trình bày một việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể về hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc xin xác nhận, ví dụ: Ngày… tháng … năm , em tiến hành thủ tục nộp hồ sơ xin học bổng tại trường Đại học…. Theo quy định của nhà trường, những ứng viên khi nộp hồ sơ phải gửi kèm xác nhận về thời gian học tập tại nơi mình đã/đang theo học.)

Vì vậy, em làm đơn này kính đề nghị Phòng Đào tạo trường ………….. xác nhận cho em thời gian học tập tại trường là từ tháng … đến tháng … năm … để em có thể hoàn thành hồ sơ xin học bổng theo đúng quy định.

Em xin chân thành cảm ơn.

Xác nhận của Ban giám hiệu Trường ………………………………

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn tập sự là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn tập sự

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn tập sự đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn tập sự là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin miễn thực hiện thời gian tập sự do đã có kinh nghiệm trong phạm vi, lĩnh vực công việc tương tự, đề nghị được bắt đầu làm việc chính thức ngay từ đầu.

Khái niệm Đơn xin miễn tập sự

Đơn xin miễn tập sự là mẫu văn bản được cá nhân sử dụng để gửi đến cơ quan có thẩm quyền khi có nhu cầu xin miễn tập sự.

Mẫu Đơn xin miễn tập sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————– 

………., ngày … tháng … năm ….

ĐƠN XIN MIỄN TẬP SỰ

  • Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức;

Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nhận đơn)………

Tôi là: …………………………………………………. Sinh năm: ……………………………..

CMND/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………..

Cấp ngày: ………………………………………….  Nơi cấp: ………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….

Nơi làm việc:………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này xin trình bày về việc xin miễn tập sự.

(Trình bày cụ thể về lý do xin miễn tập sự)

(Ví dụ: Tôi được tuyển dụng viên chức và vào làm việc tại UBND xã X, huyện Y, tỉnh H từ tháng  … năm 20.. với chức vụ là ……………. Trước đó, tôi đã có thời gian 02 năm công tác tại vị trí này và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ năm 20… đến 20… Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức tôi thuộc vào trường hợp được miễn tập sự.)

Vì vậy, tôi làm đơn này, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét giải quyết và chấp thuận để tôi được miễn tập sự.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Để được hưởng một số chính sách của nhà nước, cá nhân cần có cam kết về việc mình chỉ có một căn nhà duy nhất khi tham gia vào giao dịch bất động sản.

Sơ lược Cam kết có một căn nhà duy nhất

Cam kết có một căn nhà duy nhất là văn bản có nội dung với những thông tin khách quan về thửa đất duy nhất mà mình sở hữu, kèm theo là những giấy tờ làm căn cứ chứng minh cho những gì bản thân trình bày.

Mẫu Cam kết có một căn nhà duy nhất

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


UBND …                                             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

CAM KẾT CÓ MỘT CĂN NHÀ DUY NHẤT

Kính gửi: – Chủ tịch UNBD xã, phường, thị trấn ….

Hôm nay, … ngày … tháng … năm … chúng tôi gồm:

  1. …………………………………………………………. ….Sinh ngày: ………………………………..

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…..

– Nơi cấp:………………. cấp ngày……tháng…..năm……

– Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

-Địa chỉ hiện tại:………………………………………………….

– Số điện thoại:…………………………………………………….

  1. Vợ là bà:……………………………………………………..Sinh ngày: ………………………………..

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…..

– Nơi cấp:………………. cấp ngày……tháng…..năm……

– Địa chỉ thường trú:…………………………………………….

– Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………

– Số điện thoại:…………………………………………………….

Chúng tôi xin cam kết:

-Căn nhà số … , tại địa chỉ ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………….

– Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………

– UBND cấp Giấy chứng nhận ……….. ngày……tháng……năm……

là bất động sản duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam mà chúng tôi sở hữu tại thời điểm hiện tại.

Chúng tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.

Xin chân thành cảm ơn./.

XÁC NHẬN UBND

(ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN (VỢ)

(ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM ĐƠN (CHỒNG)

(ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cam kết không sử dụng điện thoại trong quá trình làm việc, học tập, thực hiện chướng trình.

Tổng quan về Cam kết không sử dụng điện thoại

Cam kết không sử dụng điện thoại là một văn bản tự nguyện của cá nhân nhằm tuân theo những quy định của đơn vị, tổ chức khi tham gia một chương trình, khóa đào tạo, kỳ thi nhất định.

Mẫu Cam kết không sử dụng điện thoại

Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

           … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Kính gửi: – Thầy/cô giáo chủ nhiệm lớp….

                  – Ban Giám hiệu trường……………

Em tên là:…………………………………………………………………. Sinh ngày:……………………………….

Mã sinh viên:…………………………………………………………… Lớp:…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Giáo viên chủ nhiệm:………………………………………………..

Hôm nay, ngày……tháng……năm…… trong tiết … môn … do cô giáo …giảng dạy, em đã có hành vi sử dụng điện thoại trong giờ. Bản thân nhận thấy đây là hành vi vi phạm đến nội quy, quy chế của nhà trường và thiếu ý thức tôn trọng giáo viên giảng dạy.

Em đã nhận ra lỗi của mình và làm bản cam kết này: Cam kết không sử dụng điện thoại trong giờ học.

Em xin hứa sẽ tuân thủ và thực hiện đúng nội dung của bản cam kết. Nếu vi phạm em xin chịu mọi hình thức kỷ luật của Nhà trường.

Em xin chân thành cảm ơn./.

                                                                                                     SINH VIÊN CAM KẾT

                                                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khiếu nại grab là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn khiếu nại grab

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn khiếu nại grab đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn khiếu nại grab là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn khiếu nại dịch vụ vận chuyển của grab, các vấn đề phát sinh từ tài xế, quy cách ứng xử, gian lận, các vấn đề liên quan tới tự ý hủy cuốc, thông báo sai lệch, mức phí không đúng, giao hàng chậm, mất mát hàng hóa.

Tổng quan Đơn khiếu nại grab

Đơn khiếu nại Grab là văn bản khiếu nại của cá nhân sử dụng ứng dụng grab khi phát sinh tranh chấp với người người, nhân viên của grab để nhận khách hàng. Các bạn có thể tham khảo nội dung văn bản khiếu nại như sau:

Mẫu Đơn khiếu nại grab

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

………., ngày …… tháng …….. năm 2019

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:  CÔNG TY TNHH GRAB

BỘ PHẬN HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

Tôi là: ……………………………………………………. Sinh ngày: ………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………………. cấp ngày …………………….. tại ………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: …………………………

Tôi xin trình bày với quý cơ quan sự việc như sau:

Ngày ……/…../….., tôi có dùng ứng dụng của Grab để đặt xe vận chuyển hàng hóa  từ địa chỉ ………………………… đến địa chỉ …………………………….. tài xế vận chuyển là anh ………………. đi xe BKS …………………………… Khi giao hàng, tôi đã bọc kỹ hàng hóa nhưng vẫn dặn kỹ tài xế là hàng hóa vận chuyển là đồ dễ vỡ, mong anh cẩn thận giúp và trả phí vận chuyển cho anh. Tuy nhiên, khi nhận được hàng hóa, người nhận hàng báo tôi là hàng bị vỡ và có chụp hình lại cho tôi. Ngoài ra, anh ấy cũng yêu cầu người nhận hàng phải trả tiếp một lần phí vận chuyển nữa cho lộ trình trên.

Khi được thông báo nội dung trên, tôi rất bức xúc và đã gọi cho tài xế nhưng tài xế không những không có thái độ hợp tác, xin lỗi mà còn xúc phạm tôi.

Do đó, bằng đơn này, tôi kính đề nghị quý công ty xem xét, giải quyết quyền lợi cho tôi.

Tôi cam đoan các nội dung tôi trình bày nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Kính mong quý công ty sớm phản hồi và nhanh chóng giải quyết cho tôi.

Tôi xin trân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(ký ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bảo hiểm xã hội là một quy định bắt buộc đối với người lao động, tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp bản thân người lao động không muốn thực hiện điều này. Xác lập cam kết trên không đồng nghĩa với hành động từ chối bảo hiểm xã hội được hợp pháp.

Tổng quan Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm các thông tin của người lập đơn, lý do xin không tham gia bảo hiểm xã hội, các căn cứ cho những trình bày và kết luận, quan điểm mong muốn được ghi nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Mẫu Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CÔNG TY … 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                         … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI

Kính gửi:

– Phòng Hành Chính Nhân sự ….

– Giám đốc Công ty …

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………. cấp ngày……tháng…..năm……

Bộ phận:…………………………………………………………………… Chức vụ:………………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Tôi ký hợp đồng lao động với Công ty ……………………… theo số ………………….., ký ngày …………….. Nhưng vì lý do chưa lấy được sổ Bảo hiểm tại công ty cũ là Công ty ………………………. nên tôi có xác nhận với công ty là chưa muốn tham gia Bảo hiểm và đã được công ty chấp thuận (theo Bản xác nhận ngày ………………….). Nay tôi làm bản cam kết này với nội dung:

Cam kết không tham gia bảo hiểm xã hội trong vòng …

Tôi cam kết nội dung trên là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong Quý cơ quan giúp đỡ.

Xin trân trọng cảm ơn./.

  XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC THUẾ                                         ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                        (Ký và ghi rõ họ tên)   

          

Nơi nhận

– Như  trên;

– Lưu.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cam kết không sinh con thứ 3 được sử dụng phổ biến trong môi trường cán bộ, công chức, viên chức thể hiện tinh thần đi đầu trong việc thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách đề ra của nhà nước.

Khái quát Cam kết không sinh con thứ 3

Cam kết không sinh con thứ 3 là văn bản gửi tới cơ quan, cá nhân có thẩm quyền quản lý, qua đó đề đạt sự quyết tâm, mong muốn của người làm đơn về việc thực hiện chế độ kế hoạch hóa gia đình.

Mẫu Cam kết không sinh con thứ 3

Tư vấn – Gọi ngay 1900.0191

ĐẢNG BỘ  …

CHI BỘ …     

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                         … , ngày … tháng … năm …

CAM KẾT KHÔNG SINH CON THỨ 3

Kính gửi: ………………………………….

Tôi tên là:………………………………………………. Sinh ngày:.

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………. cấp ngày……tháng…..năm……

Bộ phận:…………………………………………………………………… Chức vụ:………………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu và hiểu rõ quy định về quyền và nghĩa vụ của người Đảng viên, tôi tự nguyện làm cam kết với nội dung  như sau:

  1. Không vi phạm chính sách Dân số – Kế hoạch hóa gia đình. Cụ thể là không sinh con thứ ba, trường những trường hợp ngoại lệ mà phát luật cho phép theo quyết định tại 102-QĐ/TW.
  2. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Đảng, Công ty và của pháp luật:

– Bị khiển trách và phê bình công khai trên các thông tin đại chúng của địa phương

– Bị xử lý theo quy định của nơi cư trú;

– Bị cảnh cáo hoặc cách chức;

– Bị khai trừ khỏi đảng;

– Bị xử phạt vi phạm hành chính;

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Xác nhận của Bí thư                                                                   NGƯỜI CAM KẾT

           (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                   

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề xuất chỉ định thầu là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề xuất chỉ định thầu

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề xuất chỉ định thầu đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề xuất chỉ định thầu là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin tiến hành, đề xuất chỉ định thầu đối với dự án công trình vì năng lực đặc biệt của đơn vị được chỉ định.

Khái quát Đơn đề xuất chỉ định thầu

Chỉ định thầu là một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định trong Luật Đấu thầu. Để đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu, pháp luật quy định hình thức chỉ định thầu chỉ áp dụng đối với một số trường hợp cụ thể. Do thủ tục lựa chọn nhà thầu đơn giản và thời gian thực hiện ngắn nên nhiều chủ đầu tư mong muốn áp dụng hình thức này để đẩy nhanh tiến độ của gói thầu/dự án và giảm bớt rủi ro. Đơn đề xuất chỉ định thầu có thể được xác lập như sau:

Mẫu Đơn đề xuất chỉ định thầu

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU

– Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

– Căn cứ hồ sơ yêu cầu số ….

Kính gửi: – Ban quản lý dự án các công trình xây dựng huyện/thành phố….

Chứng tôi là: Doanh nghiệp tư nhân/Công ty …………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………………………………………………

Nơi cấp: ……………………………………………………….Cấp ngày: ………/………./……………………………

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà……………..     Chức danh:……………………………………

Ngành, nghề kinh doanh: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………………………………………………………….

Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………………………….

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi Doanh nghiệp tư nhân/Công ty …………, cam kết thực hiện gói thầu ………. (ví dụ: gói thầu Rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng Công viên thành phố, dọn dẹp, quy hoạch vùng nước sông ô nhiễm)  theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ………. đồng cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ……… ngày/tháng. (Có thể ghi cụ thể thời gian thực hiện từng giai đoạn của gói thầu nếu có).

Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục … Chương … và tuân thủ các quy định khác của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu.

Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian …….. ngày, kể từ ngày …… tháng ……. năm …..

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Biên bản thực nghiệm kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kinh doanh đồ ăn, đồ uống hoặc những cơ sở chế biến, sơ chế cung cấp thức ăn cho cá nhân, tổ chức, đoàn thể khác.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận, tường thuật lại việc kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm của một số chủ thể có thẩm quyền đối với một hoặc một số cơ sở nhất định trong một thời gian xác định.

Mẫu Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

(Số:………../BB-……..)

 – Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Hôm nay, vào hồi ….giờ ….phút, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. nhằm thực hiện………………. về việc kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm ………… chúng tôi gồm:

1./Ông…………………………                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

2./Bà………………………………….                             Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Chức vụ:…………………………………..

3./…

Thành lập Ban/Đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở………………

Địa chỉ:…………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………….    Số Fax:………….

Đại diện cơ sở:…………………………….. Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Căn cứ đại diện:…………………………

Do Ông……………. làm trưởng đoàn/ban kiểm tra/….

Thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm với các nội dung sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Phần này bạn trình bày nội dung kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm được tiến hành trên thực tế)

Sau quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra quyết định đánh giá điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ sở…………….. như sau:

STT Nội dung đánh giá Đối tượng đánh giá cụ thể Đạt Không đạt Ghi chú
1 Cơ sở vật chất Hệ thống cung cấp nước      
Dây chuyền sản xuất      
     
2          
3          
         

(Tùy thuộc vào nội dung đánh giá mà bạn có thể đưa ra những thông tin, tiêu chí để tính mức độ đánh giá)

Nội dung khác (nếu có):………………………………………..

Kết luận, kiến nghị và xử lý:

…………………………………

…………………………………

(Phần này bạn đưa ra các kết luận, kiến nghị và xử lý mà Ban/đoàn kiểm tra nhận định, ví dụ, qua kết quả kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm tại cơ sở………….. Đoàn kiểm tra chúng tôi kết luận Cơ sở…………..  thực hiện tốt các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình………..)

Sau khi đọc lại Biên bản này, các bên tham gia làm việc cùng ký tên đồng ý về nội dung Biên bản này và ……………………………. (đưa ra ý kiến về biên bản, đồng ý hay không, nếu không đồng ý thì không đồng ý với nội dung nào)

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện cơ sở

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Chủ thể kiểm tra

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn giải trình với cơ quan có thẩm quyền về việc nộp hồ sơ hưu trí chậm, dẫn tới những chế độ dành cho người lao động có thể bị ảnh hưởng.

Sơ lược về Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm

Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm là văn bản do cơ quan, tổ chức,… có trách nhiệm gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý nhằm giải trình lý do về việc nộp chậm hồ sơ hưu trí.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm

TÊN ĐƠN VỊ

Số:…./CV-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

…..,ngày….tháng…..năm………

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH CHẬM NỘP

( V/v giải trình nộp hồ sơ hưu trí chậm)

Kính gửi: Cơ quan bảo hiểm xã hội………………..

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội…………………………………;

Căn cứ Quyết định số:…./….-………………………………..;

Căn cứ…………………………………………………………;

Tên đơn vị:………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Công ty….giải trình về việc nộp chậm hồ sơ hưu trí như sau:

1.Nội dung giải trình

Ngày …/…./….. phía công ty tiến hành nộp hồ sơ hưu trí tại cơ quan bảo hiểm…. Tuy nhiên, do sơ xuất nên đã nộp thiếu hồ sơ hưu trí của với Ông/bà:………………………….. và bị quá hạn theo quy định……………………………..

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

2.Lý do nộp chậm hồ sơ hưu trí

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

Công ty cam kết về nội dung giải trình là đúng sự thật. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

Nơi nhận:

 

–         Như trên

–         Lưu VT

TÊN ĐƠN VỊ

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày ý kiến của bị đơn là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn trình bày ý kiến của bị đơn

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn trình bày ý kiến của bị đơn đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn trình bày ý kiến của bị đơn là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin trình bày ý kiến, lời khai, nguyện vọng của bị đơn trong vụ án dân sự hoặc trong trách nhiệm dân sự đối với các vụ án hình sự.

Tổng quan Đơn trình bày ý kiến của bị đơn

Đơn trình bày ý kiến của bị đơn là văn bản nêu ý kiến của bị đơn trong vụ án dân sự trước những ý kiến, yêu cầu của nguyên đơn. Tùy thuộc từng loại vụ án dân sự (kiện đòi tài sản, tranh chấp đất đai, ly hôn, …..) và nội dung yêu cầu của phía nguyên đơn mà nội dung trình bày trong đơn về các vấn đề tương ứng. Cụ thể như sau.

Mẫu Đơn trình bày ý kiến của bị đơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

………, ngày …… tháng ….. năm …….

ĐƠN TRÌNH BÀY Ý KIẾN BỊ ĐƠN

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015/ Luật Hôn nhân và gia đình 2014/ Luật Đất đai 2013 ( Tùy thuộc từng loại tranh chấp dân sự mà sử dụng căn cứ pháp lý tương xứng.

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/ QUẬN/ THÀNH PHỐ ………………

Tôi là: ………………………………………….. Sinh năm: …………………………

Chứng minh nhân dân số: …………………………………….. cấp ngày ………….. tại  ………….

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay tại: …………………………………………………………………………………………

Là bị đơn trong vụ án tranh chấp ……… thụ lý số …… ngày ……/…../….. tại Tòa án nhân dân quận/huyện/ thành phố ………

Bằng đơn này, tôi xin trình bày ý kiến của mình về các vấn đề trong vụ án và liên quan đến các yêu cầu của nguyên đơn như sau:

(Trình bày sự việc phát sinh tranh chấp và nêu ý kiến về những yêu cầu của nguyên đơn)

Ví dụ: Trong vụ việc kiện đòi tài sản:

Ngày …../…./….., tôi có vay của anh Nguyễn Văn A  số tiền 100.000.000 đồng dùng vào mục đích đầu tư kinh doanh, thời hạn vay tôi và anh A thỏa thuận vay là 24 tháng, lãi suất là 2,5%/tháng, định kỳ 6 tháng trả 1 lần. Hai kỳ đầu đều đặn vào ngày  tôi vẫn chuyển tiền lãi vào tài khoản số ………………….. tại ngân hàng  …………….. do anh A là chủ tài khoản. Đến ngày …/…./….., do công việc làm ăn gặp khó khăn, tôi đã báo anh A xin trả lãi sau khi có tiền. Tuy nhiên, khoảng 6 tháng sau tình trạng tài chính cũng không khá hơn, tôi lại một lần nữa xin được trả dần số tiền vay và lãi. Anh A đồng ý. Ngày …../…./….. tại nhà anh A ở địa chỉ …………………………………………… tôi đã đem 30.000.000 đồng sang trả anh A, việc trả nợ được lập bằng giấy. Tuy nhiên, tại buổi hôm đó, anh A báo cho tôi biết số tiền tôi còn nợ là ……………………….. đồng cả gốc lẫn lãi.Tôi thấy số tiền này là hết sức vô lý và có tranh cãi với anh A. Sau ngày đó, tôi yêu cầu anh A phải xem lại thì tôi mới tiếp tục trả tiền. Bởi vậy, với yêu cầu khởi kiện của anh A yêu cầu đòi tôi trả anh A số tiền ……………………… đồng, bao gồm …………………. đồng tiền gốc, và …………………. đồng tiền lãi, tôi không đồng ý với mức tiền trên bởi tôi hiện chỉ nợ anh A……………………. gốc và ………………… lãi theo thỏa thuận.

Trên đây là ý kiến của tôi liên quan đến vụ án, tôi cam đoan toàn bộ thông tin tôi trình bày nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã trình bày. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết theo trình tự pháp luật. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin miễn thuế kinh doanh là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin miễn thuế kinh doanh

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin miễn thuế kinh doanh đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin miễn thuế kinh doanh là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Vì một lý do cụ thể, để đảm bảo hoạt động, chủ cơ sở kinh doanh cần được xét xin miễn giảm số thuế phải đóng. Mẫu Đơn được sử dụng lúc này là đơn xin miễn thuế kinh doanh.

Định nghĩa Đơn xin miễn thuế kinh doanh

Đơn xin miễn thuế kinh doanh là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và chấp nhận miễn thuế kinh doanh (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp,…) cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nhất định.

Mẫu Đơn xin miễn thuế kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MIỄN THUẾ KINH DOANH

(V/v: Xin miễn thuế kinh doanh trong thời gian từ…/…../…… đến hết ngày…./…./…….)

Kính gửi: – Chi cục thuế……………….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ …

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày các thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

(Thay mặt công ty,) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

…………………………………………

(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, liệt kê thu nhập từ hoạt động kinh doanh, nêu ra lý do mà theo bạn là căn cứ để bạn được miễn thuế kinh doanh)

Với hoàn cảnh và lý do:

…………………………………………

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh và lý do mà bạn cho rằng trường hợp bạn đưa ra thuộc trường hợp được miễn thuế kinh doanh)

Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:

“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn thuế kinh doanh)

Tôi nhận thấy, bản thân thuộc đối tượng được miễn đóng các loại thuế kinh doanh sau:

1./…….

2./…… (Bạn có thể liệt kê các loại thuế mà theo bạn là được miễn theo quy định của pháp luật)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn đóng các loại thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh trên trong thời gian từ ngày…. tháng….. năm…. đến ngày…. tháng…. năm……

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có):……

  Người làm đơn

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê ca sĩ để thực hiện hội thảo, chương trình văn hóa nghệ thuật, sự kiện ra mắt, quảng cáo sản phẩm.

Sơ lược Hợp đồng thuê ca sĩ

Hợp đồng thuê ca sĩ là một dạng hợp đồng lao động thời vụ ngắn hạn, với những đặc thù của dạng hợp đồng này, các thông tin về thuế, phí, chế độ lương thưởng trợ cấp cần được chú ý liệt kê.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê ca sĩ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ CA SỸ

( Số : … / HĐLĐ – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật lao động 2012
  • Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về luật lao động về hợp đồng lao động
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm ca sĩ độc quyền mục đích thực hiện công việc với nội dung như sau : theo mô hình ca sĩ đơn .

Bên A là đại diện duy nhất cho Bên B trong tất cả các hoạt động nghệ thuật và quảng bá , và hoạt động làm phát sinh doanh thu dựa trên hình ảnh và thương hiệu cá nhân từ Bên B

Công việc cần thực hiện : – ….

  • ….
  • ….

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng có giá trị trong vòng … năm kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng .

Điều 3 . Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1.Hợp đồng có giá trị ……

Số tiền đầu tư trên dành cho các mảng đào tạo trong nước ( chưa bao gồm chi phí đào tạo ra nước ngoài ) , sản xuất hình ảnh , video , âm thanh , truyền thông , và các chi phí khác trong quá trình thực hiện hợp đồng , các khoản phí liên quan đến vấn đề sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm của Bên B , các chi phí khác ( ăn uống , thuê nhà , di chuyển ,… ) trong quá trình thực hiện công việc .

2 . Phương thức thanh toán : ……

Điều 4 . Thỏa thuận độc quyền

  1. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng theo quy định Điều 2 của hợp đồng , Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng .
  2. Trong trường hợp Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định của Hợp đồng tại Điều 1 của Hợp đồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A .
  3. Thởi gian Bên B gửi văn bản yêu cầu trước 15 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định trong Hợp đồng .
  4. Bên A có nghĩa vụ trả lời bằng văn bản cho Bên B theo yêu cầu của Bên A , trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản theo yêu cầu khoản 3 của điều này .

Điều 5 . Thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ

Các bên thỏa thuận về quyền sở hữu trí tuệ như sau :

  1. Bên A là chủ sở hữu của hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình mà Bên B đã tạo ra khi thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
  2. Bên A toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình quy định tại Khoản 1 Điều này.
  3. Bên B sẽ được nhận được một khoản phí do Bên A chi trả và được tính vào phí dịch vụ theo Điều 3 của Hợp đồng.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu cho Bên B thực hiện công việc theo quy định của Hợp đồng
  • Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng
  • Bên A sẽ cung cấp cho Bên B một người đại diện để giải quyết các vấn đề phát sinh khi Bên B đi làm việc .
  • Toàn quyền sử dụng hình ảnh , video , bản thu âm , ghi hình quy định tại Khoản 2 Điều 5 của hợp đồng .
  • Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
2. Bên B
  • Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin , tài liệu liên quan đến công việc
  • Được trả đầy đủ phí dịch vụ
  • Với mỗi chương trình mà Bên B tham gia và được trả tiền cát –xê thì Bên B sẽ được hưởng 60% tiền cát – xê
  • Thực hiên công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng
  • Khi Bên B tham gia lưu diễn ở các địa phương khác thì phải tuân theo sự sắp xếp của người đại diện , không được tự ý giải quyết
  • Không thực hiện công việc khác theo quy định tại khoản 4.1 của Hợp đồng
  • Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 7 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Trường hợp một bên hoặc Các Bên vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân Bất khả kháng, Bên vi phạm hoặc các bên không phát sinh bất kì trách nhiệm nào.

3.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 8 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  2. Theo thỏa thuận của các bên
  3. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng . Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 50 % giá trị của hợp đồng .
  4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày .

Điều 9 . Bảo mật thông tin

Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin tuyệt đối với các thông tin đã thảo luận và đàm phán phía trên liên quan đến nội dung , sự tồn tại của hợp đồng , không tiết lộ thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 10 . Giải quyết tranh chấp

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản và giao cho mỗi bên giữ một bản . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc thiết kế logo theo yêu cầu để sử dụng cho các mục đích cơ bản của khách hàng trong phát triển kế hoạch kinh doanh.

Sơ lược về Hợp đồng thuê thiết kế logo

Hợp đồng thuê thiết kế logo là một dạng hợp đồng dịch vụ cơ bản, bao gồm 1 bên đưa ra yêu cầu và một bên thực hiện nó nhằm mục đích thu lợi nhuận. Những cam kết về sở hữu trí tuệ, bí mật kinh doanh cũng như thiết kế luôn được đặt ra trong dạng hợp đồng này.

Mẫu Hợp đồng thuê thiết kế logo

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT KẾ LOGO

( Số : … / HĐTTK – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Công ty  …. ( Bên thuê)

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Người đại diện :                                Chức vụ :

BÊN B : Công ty …. ( Bên được thuê)

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Người đại diện :                                Chức vụ :

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  • Bên A thuê Bên B cung cấp gói dịch vụ thiết kế Logo nhận diện thương hiệu theo các nội dung như sau :
  • Hình dáng :
  • Màu sắc :
  • ……
  • Yêu cầu chung với Logo : Các mẫu thiết kế phải đảm bảo tiêu chí về mỹ thuật , tính nhất quán và hiệu quả truyền thông .
  • Khi Bên B bàn giao sản phẩm thì Bên B có trách nhiệm bàn giao lại cho Bên A toàn bộ bản thiết kế gốc và các bản định dạng ảnh sử dụng trên máy tính .

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày …/…/…. Đến ngày …/…/…

Điều 3 . Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị …………. Đồng ( giá trên đã bao gồm thuế VAT )

2. Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng 2 lần theo hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên B

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :
  • Lần 1 : Bên A thanh toán trước cho Bên B 70 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là ……
  • Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 30 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên B đã giao sản phẩm theo thỏa thuận cho Bên A là …

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .
  • Cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan đến việc thiết Logo nhận diện thượng hiệu của Bên A cho Bên B
  • Sử dụng Logo thiết kế đúng mục đích , không vi phạm các quy định pháp luật
  • Không kéo dài thời gian duyệt Logo mẫu quá 03 ngày để tránh các trường hợp rủi ro , ảnh hưởng đến công việc và tiến độ thiết kế . Trong trường hợp quá 10 ngày sau khi nhận được mẫu gửi từ bên B mà bên A không có ý kiến phản hồi cụ thể nào đối với mẫu thiết kế thì mặc nhiên mẫu thiết kế coi như đã được bên A phê duyệt.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.
  • Sau khi Bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán cho Bên B , Bên A được toàn quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm sáng tạo được thực hiện theo hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Chịu trách nhiệm thiết kế Logo cho Bên A , không sao chép bất cứ sản phẩm nào khác
  • Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy trình và tiến độ được quy định trong phụ lục hợp đồng kèm theo hợp đồng.
  • Cung cấp cho Bên A kết quả sản phẩm thiết kế. Kết quả này chỉ được cung cấp cho những cá nhân có trách nhiệm của Bên A (do Bên A chỉ định bằng email hay văn bản của người có thẩm quyền).
  • Bảo mật những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, bí mật công nghệ, và những thông tin được yêu cầu giữ bí mật của Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Bàn giao lại những tài liệu đã được Bên A cung cấp theo yêu cầu của Bên A khi kết thúc hợp đồng.
  • Bên B có quyền sử dụng những sản phẩm thiết kế như những sản phẩm minh hoạ để giới thiệu năng lực của mình. Ngoài mục đích này ra, Bên B không được bán, chuyển nhượng sản phẩm này cho bất kỳ bên thứ 3 nào khác.
  • Bên B có trách nhiệm cung cấp Hóa đơn tài chính hợp lệ cho các khoản thanh toán theo đúng các quy định của Bộ tài chính ban hành và Bản thanh lý hợp đồng sau khi hoàn tất hợp đồng.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn gửi bản mẫu (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 50 triệu đồng
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 50 triệu đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký

BÊN A BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Khi đến thời hạn nâng lương, cá nhân có thể soạn thảo Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên để nhắc nhở, yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện theo đúng quy định, thỏa thuận trước đó.

Sơ lược Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc nâng lương khi đáp ứng đủ các tiểu chuẩn về nâng bậc lương thường xuyên.

Mẫu Đơn đề nghị nâng lương thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN

– Căn cứ Thông tư 08/2013/TT-BNV chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức

Kính gửi: Hội đồng nâng bậc lương/ ……………………..

Tên tôi là: ……………..  Giới tính :…………

Ngày sinh: … / … / …

CMND số: …………….  Cấp ngày: … / … / ….                Do: …………….

Hộ khẩu thường trú: …………….

Chỗ ở hiện tại : ……………………………..

Ngày vào ngành: … / … / …

Chức vụ: …………………………

Đơn vị công tác: ………………

Ngạch: …………..         Mã ngạch: ……..

Hiện đang hưởng lương bậc: ……                             Hệ số: ……….

Hưởng từ: … / … / …

Căn cứ vào Thông tư 08/2013/TT-BNV về việc nâng lương thường xuyên cho cán bộ công chức do Bộ nội vụ và bộ tài chính quy định. Xét thấy thành tích trong niên hạn giữ bậc lương tôi đủ tiêu chuẩn để nâng bậc lương.

Nay, tôi làm đơn này đề nghị Quý ban nâng bậc lương thường xuyên cho tôi từ Bậc …, hệ số: …

lên Bậc lương mới: …., Hệ số: …..  kể từ ngày …  tháng … năm ….

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản họp y tế trường học được sử dụng trong môi trường giáo dục nhằm giải quyết những vấn đề trong phạm vi liên quan tới sức khỏe học sinh.

Tổng quan Biên bản họp y tế trường học

Biên bản họp y tế trường học là văn bản ghi lại quá trình phiên họp của các thành viên thuộc hội đồng nhà trường, ban giám hiệu, giáo viên, phụ huynh, các cán bộ có chuyên môn y tế, nội dung làm việc xoay quanh 1 vấn đề đã được định trước.

Mẫu Biên bản họp y tế trường học

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


PHÒNG GD&ĐT …..

 

TRƯỜNG …..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ….. tháng ….. năm

 

BIÊN BẢN HỌP Y TẾ TRƯỜNG ……..

Hôm nay , vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại Trường ………….

Đã tiến hành họp y tế báo cáo công tác năm học …-… và triển khai công tác năm học …-…

I. Thành phần tham dự :

  • Y sĩ …………. – nhân viên phòng y tế
  • Y sĩ …………. – nhân viên phòng y tế
  • Đồng chí ……….. – Hiệu trưởng Trường …….
  • Đồng chí ……….. – ………….
  • Đồng chí ……….. – ………….
  • Đồng chí ……….. – ………….

II. Nội dung :

1. Báo cáo hoạt động của phòng y tế năm học …-…
  • Thời gian :
  • Địa điểm :
  • Những việc tiến hành khi kiểm tra :

+ hoạt động tuyên truyền giáo dục sức khỏe tới các học sinh :

+ hoạt động theo dõi , cấp phát thuốc và thực hiện sơ cứu ban đầu

+ dụng cụ,  trang thiết bị cần thiết trong phòng y tế :

+ ……

+ …..

2. Kết quả kiểm tra :

+ …..

+ …..

3. Nhận xét :

+ Ưu điểm : …..

+ Nhược điểm : …..

4. Xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe học sinh năm học ….. – ……
  • Nội dung :

+ ….

+ ….

  • Chỉ tiêu :

+ ….

+ ….

  • Các giải pháp thực hiện :

+ ….

+ ….

Biên bản này kết thúc vào hồi … giờ … cùng ngày , những nguoqif có liên quan cùng thống nhất thông qua .

HIỆU TRƯỞNG

( Ký và ghi rõ họ tên )

NHÂN VIÊN Y TẾ

( Ký và ghi rõ họ tên )

THƯ KÝ

 

( Ký và ghi rõ họ tên )

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn rút kháng cáo là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn rút kháng cáo

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn rút kháng cáo đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn rút kháng cáo là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin rút toàn bộ hoặc một phần kháng cáo đã gửi để yêu cầu xét xử lại, xem xét theo góc độ mới đối với bản án Sơ thẩm đã kết luận.

Tổng quan Đơn rút kháng cáo

Đơn rút kháng cáo là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét về việc rút kháng cáo của cá nhân đó. Cá nhân có thể làm đơn rút kháng cáo toàn bộ hoặc một phần kháng cáo.

Mẫu Đơn rút kháng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày … tháng … năm 2019

ĐƠN RÚT KHÁNG CÁO

– Căn cứ Bộ Luật tố tụng hình sự 2015

 

– Căn cứ ………….

Kính gửi: Tòa án nhân dân …………………

Tôi tên là: ………… Sinh ngày: ………

CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp……….  Do: …………

Hộ khẩu thường trú: ……..

Nơi ở hiện nay: …………….

Số điện thoại: ………………

Là ……………….. trong vụ án ……………. số: …………..

Tôi xin được trình bày với Quý tòa nội dung sau:

…………………………………………..

…………………………………………..

(Ví dụ: Ngày … tháng … tháng …, tôi nộp đơn kháng cáo về việc xem xét lại toàn bộ bản án số 01/2019/BA-ST của Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những nội dung sau: tăng hình phạt của bị cáo Nguyễn Văn A; tăng mức bồi thường thiệt hại do hành vi của Nguyễn Văn A gây ra.

Nhưng xét thấy Nguyễn Văn A đã biết được hành vi của mình là trái với quy định của pháp luật, đã đến xin lỗi, tham hỏi, bồi thường thiệt hại đầy đủ theo bản án của Tòa án cấp sơ thẩm.)

Dựa vào Điều 342 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 về Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị, tôi xin rút lại toàn bộ kháng cáo.

Kính đề nghị … xem xét và chấp thuận và ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu kháng cáo theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

  Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thay đường dây điện là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin thay đường dây điện

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin thay đường dây điện đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin thay đường dây điện là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin thay đường dây điện, xử lý sự cố với đường dây dẫn được gửi tới Cơ quan điện lực địa phương để yêu cầu giải quyết.

Tổng quan Đơn xin thay đường dây điện

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản này: Đường dây điện bị hỏng, ở vị trí không thuận tiện cho giao thông đi lại…. cần sửa, thay mới để đảm bảo an toàn.

Mẫu Đơn xin thay đường dây điện


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN THAY ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN

Kính gửi: ĐƠN VỊ ĐIỆN LỰC QUẬN X, TP. Y

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, tôi có đóng tiền điện cho nhân viên của công ty điện lực. Số tiền đã đóng như trong hóa đơn là 850.000 đồng. Tuy nhiên, tôi nhận thấy có sự sai sót về việc tính tiền điện cũng như là tính công tơ điện. Do vậy, ngày…/…/…, tôi đã gọi điện và đề nghị cơ quan điện lực của người đến và xem xét về sự cố điện đối với gia đình tôi. Sau khi xem xét xong, nhân viên điện lực có nói rằng đường dây điện của nhà tôi bị hỏng, do đó công tơ điện không chỉ đúng mức điện mà nhà tôi đang dùng.

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy cơ quan xem xét, xác minh tình hình thực tế để tôi có thể thay đổi đường dây điện cho gia đình của tôi.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi để quyền và lợi ích hợp pháp của tôi không bị xâm phạm

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng dịch vụ nấu ăn cho đám cưới, đám hỏi, thực hiện các công đoạn chế biến, sơ chế, bày cỗ trong các buổi lễ truyền thống

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Tổng quan Hợp đồng nấu ăn đám cưới

Hợp đồng nấu ăn đám cưới là một loại hợp đồng của hợp đồng dịch vụ. Đây thực chất là sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ (bên nấu ăn cho đám cưới) và bên sử dụng dịch vụ (bên có nhu cầu được nấu ăn), theo đó, bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc nấu ăn cho đám cưới cho bên sử dụng dịch vụ còn bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Mẫu Hợp đồng nấu ăn đám cưới

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG NẤU ĂN ĐÁM CƯỚI

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng nấu ăn đám cưới số………….. với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc nấu ăn phục vụ đám cưới………….. từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……. Cho bên B. Với thực đơn như sau:

STT Tên món ăn Số lượng Giá tiền Tổng Ghi chú
1.          
2.          
         
           

Điều 2. Giá cỗ và phương thức thanh toán

Bên B chấp nhận giá dịch vụ mà Bên B trả cho Bên A là………………. VNĐ (………………… Việt Nam Đồng)

Số tiền trên đã bao gồm…………………………….

Chưa bao gồm…………………….

Và được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo.

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1./Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…/…../…..

2./Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm làm thức ăn theo thực đơn đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm……………………. mà bên B cung cấp từ ….. giờ…. Phút đến ….. giờ….. phút hàng ngày. Số lượng nhân viên tiến hành làm cơm cho đám cưới là:……………… và phải đảm bảo chuyên môn như sau:

– 01 Bếp trưởng có kinh nghiệp làm việc từ….. năm trở lên;

-….

Trong quá trình thực hiện công việc, bên B sẽ cung cấp nơi nấu ăn cho Bên A cùng những trang, thiết bị cần có cho Bên A. Bên A có nghĩa vụ chuẩn bị nguyên liệu nấu ăn theo chất lượng được quy định tại Phụ lục I Kèm theo Hợp đồng này. Bên cạnh đó, Bên A phải đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn về an ninh- trật tự, phòng cháy và chữa cháy tại khu vực. Và sau khi kết thúc thời gian thực hiện công việc, Bên A có nghĩa vụ dọn dẹp khu vực, để đồ đạc,… lại vị trí cũ như khi tiếp nhận từ chủ thể có thẩm quyền.

Cuối mỗi buổi làm việc hàng ngày, bên B sẽ cử người tới kiểm tra và Bên A phải bàn giao đồ đạc và có xác nhận của chủ thể này về việc Bên A đã thực hiện đúng quy định trên.

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết sẽ cung cấp dịch vụ cho Bên B với chất lượng, số lượng,… theo đúng thỏa thuận với Bên B;

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết sẽ cung cấp địa điểm cùng các trang thiết bị cần thiết cho Bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng cháy và chữa cháy,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng thuê hội trường, sảnh, sân nhà văn hóa, giảng đường, phòng để sử dụng cho mục đích riêng. Những nội dung và cách thức xác lập hợp đồng được chúng tôi biên soạn theo mẫu dưới đây, xin mời các bạn tham khảo.

Tổng quan về Hợp đồng thuê hội trường

Hợp đồng thuê hội trường là dạng hợp đồng ngắn hạn, phát sinh theo từng thời điểm. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hợp đồng này cũng được ký định kỳ vào khoảng thời gian cố định. Bên cho thuê hội trường, sảnh sẽ đảm bảo các điều kiện cần thiết cho bên kia sử dụng như bàn ghế, máy chiếu, bảng viết, âm thanh, ánh sáng. Bên thuê sẽ có nghĩa vụ chi trả chi phí thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê chuẩn bị riêng cho mình những nội dung, yếu tố, cơ sở vật chất mà mình mong muốn đặc thù.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng thuê hội trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày…..tháng….năm….

 

Hợp đồng thuê hội trường

số:…………/HĐ…..

– Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……tại……………………

Địa chỉ:…………..

Chúng tôi gồm:

Bên A (Bên cho thuê):…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

Cấp ngày                           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (Bên thuê):…

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ………………………………………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê hội trường với những điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho thuê, và Bên B đồng ý thuê phòng tại địa chỉ:…………………..với mục đích để làm hội trường tổ chức khóa hội thảo với đầy đủ những đặc điểm sau đây:

– Phòng số:………………………….Tầng:…………………………………………………………………

– Diện tích:……m2 mặt sàn; rộng……………………………..dài…………………………………

– Có một bàn dài đón khách ngoài hội trường

– Có màn chiếu, có mic (có ít nhất 03 mic không dây), 01 bục phát biểu tình trạng nguyên vẹn.

– Đủ số lượng ghế cho khoảng…………..người

– Có internet và đảm bảo chạy ổn định khi số lượng truy cập vào mạng cùng lúc là…….máy

– Hệ thống âm thanh, ánh sáng, hình ảnh phải đảm bảo chất lượng.

Điều 2: Thời gian thực hiện

Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng. Bên B sẽ đặt cọc….% giá trị hợp đồng cho Bên A. Cụ thể, số tiền cọc là:………………………..

(Bằng chữ:………………………. )

– Số tiền còn lại Bên B sẽ thanh toán cho Bên A khi thực hiện xong hợp đồng.

– Trong thời gian cho Bên B thuê, Bên A phải đảm bảo người ở địa điểm thuê. Để có thể theo dõi, giám sát và khắc phục sự cố kịp cho Bên B khi xảy ra lỗi kỹ thuật: âm thanh, ánh sáng,………..

– Sau khi hết thời hạn thuê Bên B trả phòng, nếu xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng tài sản thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường cho Bên A. Trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh không quá……………… kể từ thời điểm Bên B trả phòng cho Bên A

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

4.1. Mức giá

Tổng giá trị hợp đồng:…………………………

(Bằng chữ:…………………………….)

4.2. Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………………………………………..

Số tài khoản:…………………………………………….

Mở tại:……………………………………………………..

Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên

5.1.Trách nhiệm của Bên A:

– Đảm bảo đầy đủ số lượng cũng như chất lượng của hội trường như theo thỏa thuận tại Điều 1.

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B

– Đảm bảo tính hợp pháp của địa chỉ cho thuê

5.2.Trách nhiệm của Bên B

– Sử dụng phòng đúng mục đích theo hợp đồng

– Không khoan, đục tường, phá dỡ hoặc xây cất thêm

– Không được tự ý cho người khác thuê, không sang nhượng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.

– Thanh toán tiền nhà theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng.

Điều 6: Phạt vi phạm

Trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Nếu có sự thay đổi dẫn đổi hợp đồng không có khả năng thực hiện được thì một trong hai bên phải thông báo với bên còn lại để cùng nhau bàn bạc, thảo luận.  Trường hợp Bên B muốn hoãn, thay đổi hoặc hủy hợp đồng thì phải báo cho bên A trước…..ngày khi đó Bên B sẽ phải chịu ….% giá trị của hợp đồng.

Trong thời gian…… ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, Bên B phải thanh toán đầy đủ cho Bên A hợp đồng đã được hai bên thỏa thuận. Sau thời gian nói trên số tiền trả chậm sẽ được cộng thêm lãi suất Ngân hàng theo thời điểm hiện tại cho đến ngày Bên B thanh toán hết tiền cho Bên A.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                     Đại diện Bên B

(Ký, ghi rõ họ và tên)                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin thành lập, được thực hiện thủ tục mở nhóm trẻ gia đình, đăng ký hoạt động, mục đích an sinh xã hội.

Sơ lược về Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

Nhóm trẻ gia đình là mô hình giữ trẻ tư thục do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhằm tạo điều kiện trông giữ trẻ chưa đến tuổi để gửi vào các trường mầm non, được thành lập và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình là văn bản của cá nhân đứng ra thành lập nhóm trẻ gia đình gửi đến cơ quan quản lý (UBND cấp xã) xin được chấp thuận thành lập và hoạt động nhóm trẻ gia đình.

Mẫu Đơn xin thành lập nhóm trẻ gia đình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

……………….., ngày …. tháng …… năm ………

ĐƠN XIN THÀNH LẬP NHÓM TRẺ GIA ĐÌNH

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG …………………………….

Tôi là: ………………………………………….. sinh ngày:……./…../…….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …………………………. cấp ngày ………….. tại ………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: …………………………………..

Tôi xin trình bày với quý cơ quan nội dung như sau:

Hiện nay, trên địa bàn khu vực dân cư nơi tôi đang sinh sống, nhu cầu gửi giữ con của các gia đình chủ yếu là công nhân ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, các cháu đều còn rất nhỏ, từ 12 đến dưới 36 tháng tuổi, gia đình bố mẹ đều làm công nhân nên thời gian trông và chăm sóc rất khó khăn. Do đó, nắm bắt được nhu cầu của các gia đình, tôi có mong muốn mở một lớp nhóm trẻ gia đình để nhận trông giữ và chăm sóc các cháu tại nhà với quy mô như sau:

-Diện tích sử dụng trông nom, chăm sóc các cháu: ………….. m2

-Số lượng giáo viên trông giữ: ………………. cô giáo;

– Trang thiết bị phục vụ trong lớp: …………………………………

– Số lượng trẻ dự kiến sẽ nhận trông: ……………………. bé;

Do đó, tôi làm đơn này xin Ủy ban nhân dân …………. chấp thuận cho tôi được mở lớp nhóm trẻ gia đình với các nội dung kê khai như trên.

Tôi xin gửi đến quý cơ quan dự thảo về chương trình, thời gian biểu sinh hoạt khi triển khai dự án và giấy tờ chứng minh nhân thân của bản thân để làm căn cứ. Tôi cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định trong quá trình hoạt động nhóm trẻ gia đình và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật nếu phát sinh.

Kính mong quý cơ quan xem xét, chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin nghỉ đi khám thai là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin nghỉ đi khám thai

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin nghỉ đi khám thai đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin nghỉ đi khám thai là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin nghỉ phép để đi khám thai, đơn có thể được gửi kèm lịch hẹn của bác sĩ, liệu trình điều trị hoặc một bản trình bày lý do riêng.

Tổng quan Đơn xin nghỉ đi khám thai

Đơn xin nghỉ đi khám thai là văn bản được cá nhân người lao động nữ sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền, tức người sử dụng lao động xem xét và chấp nhận/phê duyệt cho cá nhân này nghỉ một thời gian nhất định để đi khám thai theo nhu cầu của người lao động/theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn xin nghỉ đi khám thai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN NGHỈ KHÁM THAI

Kính gửi: – Công ty……………….

– Ban Giám đốc công ty……………..

– Ông……………… – (Tổng) Giám đốc công ty……………..

 (Hoặc những chủ thể có thẩm quyền khác trong từng trường hợp cụ thể)

– Căn cứ  Bộ luật lao động năm 2012;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Căn cứ Nghị định 15/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………

Xin trình bày sự việc như sau:

Tôi là:……………… (tư cách làm đơn, ví dụ: là người lao động nữ của Quý công ty theo Hợp đồng lao động số…………… ngày…/…./……..

Hiện đang làm việc tại: Phòng/Ban……………………… Văn Phòng/Chi nhánh/Trụ sở công ty

Chức vụ:…………………………

Sổ bảo hiểm xã hội số:………………….

………………………………………………

………………………………………………

(Bạn trình bày cụ thể lý do, hoàn cảnh dẫn đến việc bạn làm đơn, cụ thể ở đây là bạn trình bày về lịch/ thời gian khám thai của bạn trong đợt xin nghỉ này, từ đó, đề nghị được hưởng chế độ nghỉ khi khám thai theo quy định)

Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

1.Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

2.Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền được nghỉ việc được đi khám thai theo quy định trên.

Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Ông/Bà/ Quý công ty xem xét và chấp nhận cho tôi được nghỉ việc ngày…/…./……  (và ngày…/…/….., nếu bạn xin nghỉ nhiều ngày) để tôi đi khám thai.

Tôi xin đảm bảo tính chính xác của những thông tin trên trước pháp luật. Kính mong Ông/Bà/Quý công ty xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Kèm theo đơn này, tôi xin gửi:………….. (bạn ghi rõ số lượng, tình trạng văn bản, tài liệu gửi kèm, nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biểu mẫu Biên bản nghiệm thu hệ thống camera, hệ thống ghi hình video sau khi tiến hành lắp đặt, thử nghiệm.

Biên bản nghiệm thu hệ thống camera

Biên bản nghiệm thu hệ thống camera là văn bản giữa người trực tiếp thi công lắp đặt hệ thống, người giám sát việc lắp đặt hệ thống và chủ đầu tư công trình nhằm xem xét các tiêu chuẩn của hệ thống camera trong một công trình nào đó như trường học, bệnh viện, ngân hàng, trụ sở doanh nghiệp…. thông qua việc chạy thử….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản nghiệm thu hệ thống camera

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm….

BIÊN BẢN SỐ … NGHIỆM THU HỆ THỐNG CAMERA

CÔNG TRÌNH: NGÂN HÀNG…….

1.Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:

  • Hệ thống Camera tại chi nhánh số ………. Ngân hàng………………..
  • Địa chỉ: …………………..

2.Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Người giám sát lắp đặt hệ thống Camera tại chi nhánh số……….. Ngân hàng …………..

b) Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp lắp đặt hệ thống Camera của Nhà thầu thi công xây dựng Ngân hàng……………..

(Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ).

3.Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng……… năm……….

Kết thúc :           ……….. ngày………. tháng……… năm……….

Tại: …………………

4.Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Đơn xác nhận đã hoàn thành lắp đặt hệ thống Camera tại Ngân hàng ……….. của người phụ trách công trình

– Đơn xin nghiệm thu hệ thống Camera của Chủ nhà thầu

– Biên bản các quy trình của công trình xây dựng

b) Về chất lượng hệ thống:
  • Toàn bộ thiết bị bàn giao mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện, theo tiêu chuẩn của nhà sả xuất
  • Quy cách, phẩm chất, ký mã hiệu, đặc tính của thiết bị đúng như mô tả trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng như chủng loại đúng như trong hợp đồng đã ký kết
c) Lắp đặt và chạy thử, hướng dẫn cách sử dụng
  • Bên  lắp đặt hệ thống đã tổ chức lắp đặt hoàn chỉnh, chạy thử và bàn giao vật tư thiết bị đảm bảo kỹ thuật và đúng yêu cầu của bên phía Ngân hàng
d) Bảo hành
  • Bên lắp đặt đã tiến hành cử chuyên viên kỹ thuật xuống lắp đăt và hướng dẫn một số công việc cơ bản của việc vệ sinh và lắp đặt camera và các vật tư thiết bị nêu trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
  • Các thiết bị sẽ được bảo hành theo đúng khoảng thời gian đã nêu trong hợp đồng kinh tế hai bên đã ký kết. Bên B thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp trong thời gian bảo hành.
c) Các ý kiến khác nếu có…

d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
  • Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 1

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG 2

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 KĨ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Địa điểm, ngày………. tháng……… năm……….

 BIÊN BẢN SỐ NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

………(ghi tên công trình xây dựng)………...

1. Đối tượng nghiệm thu:

(ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)

  • Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………………………..…..……

b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)

  • Họ và tên, chức vụ người đại diện  theo pháp luật ….………………………………………

3. Thời gian nghiệm thu :

Bắt đầu :             ………. ngày………. tháng ……… năm………

Kết thúc :           ……….  ngày………. tháng……… năm……….

Tại ………………………………………………………………………………………….

4. Đánh giá hồ sơ thiết kế:

a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt);

b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế);

c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;

d) Các vấn đề khác, nếu có.

5. Kết luận:

  • Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có.
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) CHỦ ĐẦU TƯ(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)

Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm:

  • Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này;
  • Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thay đổi tên cho con là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin thay đổi tên cho con

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin thay đổi tên cho con đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin thay đổi tên cho con là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin thay đổi tên cho con, xin thay đổi tên đệm, tên gọi cho con sau khi đã làm giấy khai sinh là nhu cầu của các bậc cha mẹ trong trường hợp qua một thời gian sử dụng, cái tên hiện tại đã gây ra một số hệ lụy mà trước đây chưa thể lường trước.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin thay đổi tên cho con

Đơn xin thay đổi tên cho con được cả cha và mẹ của con xác lập hoặc chỉ do 1 người xác lập ký tên.

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp xã, phường

  • Thủ tục giải quyết:

3-10 ngày

  • Cách viết:

Cần trình bày rõ ràng các lý do hợp lý để dẫn tới việc phải thay đổi tên cho trẻ (ví dụ trùng tên, tên xấu hoặc lý do khác)

  • Hồ sơ xin thay đổi tên cho con:

Đơn xin thay đổi tên cho con, Giấy khai sinh của con, Giấy Chứng minh nhân dân của bố mẹ, sổ hộ khẩu bố mẹ, các căn cứ khác có liên quan chứng minh cho việc xin đổi tên là cấp thiết.

  • Lưu ý:

Việc đổi tên cho trẻ sẽ gây ra nhiều rắc rối nếu thời gian sử dụng tên cũ càng dài, vì thế bố mẹ nên cân nhắc để lựa chọn tên con cho phù hợp, tránh việc thay đổi nhiều sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình sinh sống sau này của trẻ.

2. Mẫu Đơn xin thay đổi tên cho con – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THAY ĐỔI TÊN CHO CON

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã A

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

Tên tôi là:

Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Điện thoại liên hệ:………….

Ngày …/…./… tôi có đến UBND xã A tiến hành làm giấy khai sinh cho con gái là Nguyễn Thị A, hiện tại bé được 5 tháng tuổi. Tuy nhiên, việc lựa chọn tên cho con hoàn toàn cho quan điểm chủ quan của mình và sơ ý nên có trùng với tên của bà ngoại đứa bé. Điều này không được sự đồng tình của mọi người cũng như hơi bất tiện trong quá trình giao tiếp hằng ngày.

Dựa vào Điểm a Khoản 1 Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 quy định1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây: a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó và Khoản 1 Điều 26, Luật hộ tịch 2014 quy định về đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch thì cá nhân có quyền thay đổi họ, chữ đệm và tên trong trường hợp : “Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.”  Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép tôi được đổi lại tên cho con theo mong muốn của gia đình tôi một cách sớm nhất để cháu không bị ảnh hướng đến tương lai sau này.

Kính mong cơ quan tiếp nhận và giải quyết việc đổi tên cho con của gia đình tôi.

Tôi xin gửi kèm theo bản gốc giấy khai sinh của con gái tôi là Nguyễn Thị A.

Tôi xin cam đoan sự việc đã trình bày nêu trên và giấy tờ kèm theo là đúng với quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tờ trình yêu cầu được lắp đặt Camera tại khu vực cơ quan hoặc phòng làm việc để có thể đảm bảo an ninh cũng như theo sát công việc tiến độ hàng ngày khi không trực tiếp có mặt.

Sơ lược Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera là văn bản của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức xin cơ quan cấp trên trực tiếp của mình yêu cầu lắp đặt Camera tại nơi làm việc, tại phân xưởng…

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Tờ trình yêu cầu lắp đặt Camera

TÊN CƠ QUAN (của người viết)

————————–

Số: ……./TTr

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….tháng…..năm……

TỜ TRÌNH YÊU CẦU LẮP ĐẶT CAMERA

Vv: Yêu cầu lắp đặt Camera

Kính gửi: …………………………………..

(Có thể là Phòng giáo dục và đào tạo quận hoặc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố)

Căn cứ quyết định số …../QĐ-BGD&ĐT ngày…..tháng…..năm……. của Bộ giáo dục và đào tạo về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm đối với các tổ chức công lập trực thuộc ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế tại trường ……………….

Do nhu cầu cấp thiết cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác giảng dạy và kiểm soát việc giảng dạy năm học ……..-……….

Trường ……………………… kính trình đến …………………..xin chủ trương sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục năm …………………. thực hiện mua sắm thiết bị hỗ trợ việc giám sát lớp học cụ thể như sau:

– 20 chiếc Camera = 100.000.000đ

– 5 chiếc máy tính kết nối = 50.000.000đ

– Modem + dây kết nối = 3.000.000đ

Tổng cộng: 153.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu đồng)

Rất mong sự xem xét chấp thuận của …………………………..

 

HIỆU TRƯỞNG

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Thông báo chậm lương cán bộ, viên chức, người lao động trong một đơn vị, tổ chức đối với lương tháng theo ký kết trước đó.

Tổng quan Thông báo chậm lương

Thông báo chậm lương là văn bản của cơ quan/ tổ chức ban hành để thông báo về việc trả chậm lương cho cá nhân làm việc tại cơ quan/ tổ chức, trong nội dung của thông báo cần nêu rõ lý do chậm lương, dưới đây là một biểu mẫu văn bản thông báo chậm lương:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Thông báo chậm lương

TÊN CÔNG TY……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…/TB -…

….., ngày…tháng…năm…

THÔNG BÁO CHẬM LƯƠNG

Về việc chậm lương tháng…./năm…. 

Kính gửi: – Toàn thể cán bộ, nhân viên trong nội bộ Công ty

Nêu lý do chậm lương: ……………………………………………………………………………

Thời gian trả lương sẽ là vào ngày…/…/…..

Công ty trân trọng thông báo để toàn bộ nhân viên được biết./.

Nơi nhận:- Phòng Tài chính- Kế toán(để biết và t/h);

– Phòng Hành chính nhân sự(để biết);

– Cổng TTĐT Công ty(để đưa tin);

– Lưu VT; VP

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com