Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp

Những hướng dẫn để viết Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp được sử dụng trong trường hợp người sử dụng đất nông nghiệp không trồng cây lâu năm (ví dụ: trồng lúa, trồng cây hàng năm….) sang trồng cây lâu năm.

Mẫu Đơn xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………, ngày…tháng…năm……..

ĐƠN XIN TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP

  • Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
  • Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ thi hành chi tiết một số điều của Luật Đất đai,
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân (quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh)…………………………….

– Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:…………….

Chức vụ người đại diện tổ chức: ………………………………………………….

Số CMND/Thẻ căn cước: ………. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ………………

Hoặc giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) ….… Ngày cấp:…… Nơi cấp: ………

Địa chỉ: …………………….. Số điện thoại: ……………………………………

Hiện nay, tôi có ……… m2 đất nông nghiệp, thuộc thửa đất số….., tờ bản đồ số: …… thuộc xã…………..huyện…………….tỉnh …………………………………..

Lý do xin trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp:

……………………………………………

Căn cứ pháp lý:

+ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013:

“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

+ Điểm a khoản 5 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ thi hành chi tiết một số điều của Luật Đất đai: “5. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau: a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này“.

+ Điểm i khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ thi hành chi tiết một số điều của Luật Đất đai: “i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 15 ngày“.

Xuất phát từ lý do chính đáng và các quy định của pháp luật có liên quan nêu trên, tôi kính mong các quý cơ quan giải quyết cho tôi được phép trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp.

Tôi chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND (quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh) Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

Những hướng dẫn để viết Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức (thường là bên cho vay) sử dụng để trình bày sự việc với chủ thể có thẩm quyền (thường là tòa án) để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của cá nhân có nghĩa vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN ĐÒI NỢ CÁ NHÂN

(Về việc yêu cầu Ông/Bà……….thực hiện nghĩa vụ trả nợ) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Tên công ty:…………………………….

Trụ sở:…………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….

Hotline:…………….     Số Fax (nếu có):…………..

Người đại diện theo pháp luật:………………………………… Sinh năm:……

Chức vụ:………………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Căn cứ đại diện:………………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc cho vay, việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của bên có nghĩa vụ cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có ký kết Hợp đồng dân sự số…………… về việc………. Theo đó, tôi có cho Ông/Bà………….. vay số tiền là……………VNĐ (Bằng chữ:……………… Việt Nam Đồng) trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… Và theo thỏa thuận tại điểm…. Khoản…… Điều……… Hợp đồng/…., Ông/Bà………. có nghĩa vụ trả số tiền là…………VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng), trong đó có …………. VNĐ là nợ gốc và………VNĐ là lãi.

Tuy nhiên, đến hết ngày…/…./….. Ông/Bà………… không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trên cho tôi và cũng không có thông báo về việc chậm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Ngày…/…./……, tôi có liên lạc với Ông/Bà……….. và đề nghị Ông/Bà………. trả số tiền là……………… VNĐ theo………….. nhưng Ông/bà………… có đưa ra lý do………… và hẹn trả vào ngày…./…./……

Tuy nhiên, đến hết ngày…/…/…… Ông/bà……….. lại không thực hiện nghĩa vụ trả số tiền trên cho tôi theo hứa hẹn của Ông/Bà…………..

Trong thời gian từ ngày…./…./….. đến ngày…/…./….. tôi có liên lạc lại với Ông/bà….. nhiều lần để yêu cầu Ông/Bà……… trả nợ nhưng Ông/bà…….. đưa ra nhiều lý do để lùi thời gian trả nợ.

Vì lý do sau:

-Thời gian chậm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Ông/Bà…… quá dài;

-…

Ngày…/…./…. tôi yêu cầu Ông/Bà……… phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho tôi, với số tiền là………… VNĐ, trong đó có….. VNĐ là…, ………VNĐ là… nhưng Ông/Bà…. không đồng ý vì lý do………….)

Căn cứ Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1.Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2.Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3.Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5.Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a)Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b)Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Tôi nhận thấy, Ông/Bà……. có nghĩa vụ trả đủ tiền vay và số tiền lãi khi đến hạn tại………… Việc Ông/bà………. không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận giữa tôi và Ông/Bà……… gây ra những thiệt hại/ảnh hưởng/xân phạm/…. cho tôi, cụ thể là…………

Căn cứ Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1.Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.

2.Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.

3.Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.

4.Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 30 của Bộ luật này.

5.Tranh chấp về thừa kế tài sản.

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ giữa Ông/Bà………… và tôi.

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về …… ……… giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng dân sự số…………;…

  Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng rửa xe được xác định là hợp đồng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, bên cung ứng dịch vụ trong trường hợp này sẽ thực hiện công việc rửa xe cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng rửa xe


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG RỬA XE

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005; (nếu có)

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng rửa xe số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện công việc rửa xe mà bên B yêu cầu tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện công việc rửa xe với các yêu cầu sau:

-…

-…

Cho các loại xe với số lượng sau đây:

STT Loại xe Đặc điểm Số lượng Ghi chú
1.        
2.        
       

Mà Bên B đưa tới địa điểm…………….. để sử dụng dịch vụ rửa xe từ ngày…/…/…/….. đến hết ngày…/…/…..

Trong đó, Bên A đảm bảo:

– …

– …

(Đảm bảo về chất lượng công việc, mức độ hoàn thành,…)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và bên B đồng ý để Bên A thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A muộn nhất là vào ngày…/…./……. Ngay sau khi Bên A kết thúc công việc ngày…/…./……, việc thanh toán được thực hiện như sau:

– Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

– Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Ngoài ra, Bên … sẽ chịu trách nhiệm với những chi phí khác phát sinh trong quá trình Bên A thực hiện công việc, trong đó, bao gồm cả các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nếu có).

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Địa điểm Bên A thực hiện công việc cho Bên B là tại ……..

Và được thực hiện theo phương thức sau:

Sau khi hết thời gian làm việc, kết quả công việc được xác định như sau:

….

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ xe được Bên B chuyển tới trong quá trình làm công việc được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình thực hiện công việc;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn xin ưu đãi thuế là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đưa ra đề nghị được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật hoặc một số lý do hợp lý, hợp pháp nào đó với chủ thể có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn xin ưu đãi thuế

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

 

———

Số:……/CV-…..

Về việc xin ưu đãi thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN XIN ƯU ĐÃI VỀ THUẾ

Kính gửi: Chi cục thuế………….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi chúng tôi được Sở Kế hoạch và đầu tư…………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…………… và ngày…/…../…… Công ty chúng tôi chính thức đi vào hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh ngành/nghề…./ Giấy phép đăng ký doanh nghiệp trên.

Ngày…/…../……, Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/Chính phủ/Bộ…….. có ban hành Luật/Nghị định/Thông tư/…… số…….. về…………….., trong đó có quy định sau:

“…” (Phần này bạn trích quy định mà bạn sử dụng để cho rằng trường hợp của bạn được hưởng ưu đãi thuế)

Mà hiện nay, công ty chúng tôi đang hoạt động trong lĩnh vực………………………

Với số lao động là:…………… người lao động, trong đó có:

…… Người lao động nữ;

…… Người lao động nam;

……. Người lao động cao tuổi;

….

Theo đó, Công ty chúng tôi là đối tượng được hưởng ưu đãi thuế………….. theo quy định tại điểm…. Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định/Thông tư/…..

Vậy nên công ty chúng tôi làm đơn này để trình bày sự việc trên với Quý cơ quan đồng thời đề nghị được hưởng ưu đãi thuế……………….. trong giai đoạn từ ngày… tháng….  năm……. đến…………………. theo quy định trên.

Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của công ty chúng tôi.

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

GIÁM ĐỐC CÔNG TY/…

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Kê khai người phụ thuộc là văn bản của cá nhân, nội dung của văn bản là liệt kê danh sách những người sống phụ thuộc vào cá nhân đó, văn bản này được gửi đến cơ quan có thẩm quyền để cá nhân thực hiện các quyền, nghĩa vụ hợp pháp của mình ,cụ thể như sau:

Mẫu Kê khai người phụ thuộc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 ……, ngày…tháng…năm…

VĂN BẢN KÊ KHAI NGƯỜI PHỤ THUỘC

Thông tin về người kê khai 

Họ và tên: ………………………………………………… Năm sinh:…………………

CMND số:…………………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp:…………………….

Chức vụ: ………………………… Đơn vị công tác: …………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………….

Stt Họ và tên Thông tin Giấy tờ chứng minh
1. Con đẻ      
2. Em gái ruột      
……      

Tôi xin cam đoan mọi thông tin về danh sách những người phụ thuộc trong bản kê khai là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người kê khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo mất tiền được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn tố cáo mất tiền

Những hướng dẫn để viết Đơn tố cáo mất tiền

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo mất tiền là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn tố cáo mất tiền

Đơn tố cáo mất tiền là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình báo với chủ thể có thẩm quyền sự việc mất tiền, trong đơn trình báo này có thể đưa ra một cá nhân cụ thể mà người làm đơn có căn cứ cho rằng chính người này là người đã có hành vi lấy tiền (mang tính chất tố cáo) nhưng cũng có thể không (mang tính chất trình báo việc mất tiền).


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT TIỀN

(V/v: …… (rơi, bỏ quên, mất,…) số tiền…………….. tại……………..)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

(Hoặc:

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.

– Căn cứ Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.)

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Là:………… (tư cách yêu cầu, như: chủ sở hữu tài sản/người đại diện của chủ sở hữu tài sản bị mất)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, quá trình bạn phát hiện việc mất tiền, đối tượng mà bạn nghi ngờ dựa trên những căn cứ nhất định, thời gian, số tiền bị mất,…)

Căn cứ điểm….. Khoản…… Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017/Bộ luật dân sự năm 2015/Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:

“…” (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng minh bạn có quyền đưa ra yêu cầu/đề nghị của mình/…)

Tôi nhận thấy, mình có quyền và nghĩa vụ trình báo việc này với Quý cơ quan. Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về kết quả giải quyết của chủ thể có thẩm quyền, ví dụ, đề nghị tiến hành xác minh, điều tra, tìm kiếm số tiền bị mất,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này trước pháp luật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán tên miền

Hợp đồng mua bán tên miền là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu một hoặc một số tên miền nhất định mà bên bán đang sở hữu, sử dụng cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÊN MIỀN

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán tên miền số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ  chuyển quyền sở hữu tên miền……………… của Bên A theo……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho Bên B quyền sở hữu tên miền ……………………….. thuộc sở hữu của Bên A, cụ thể là Ông:………………………..                          Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:………………………. Do CA……………….. cấp ngày…/…./….

Số điện thoại liên hệ:………………………..

Theo Giấy chứng nhận/Giấy đăng ký/…… của……………….. ngày…../…../……

Được Bên A sử dụng/sở hữu/….. từ ngày…/…./….. đến nay.

Với số tiền là:……………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Tên miền này có đặc điểm sau:……………………………. (đặc điểm về ý nghĩa, về ngành, nghề sử dụng,…)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán tên miền đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng.

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức chuyển khoản qua ngân hàng.

– …

Số tiền trên sẽ được Bên B gửi cho Bên A qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Theo đó, trong thời gian……………………, Bên A có trách nhiệm thông báo về việc sử dụng tên miền…………….. (mới) thay cho tên miền………………. (đã chuyển nhượng) trên/tại……………………….. để thông báo cho chủ thể thứ 3 biết về việc Bên A sẽ chuyển quyền sở hữu tên miền……………….. cho Bên B.

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của Bên A đối với tên miền đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao những giấy tờ sau cho Bên B:………………………………… trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao những giấy tờ sau cho Bên B:………………………………. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được những giấy tờ mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của những giấy tờ đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số giấy tờ theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền thực hiện thủ tục đăng ký/…. nhằm xác lập quyền sở hữu với tên miền trên/có quyền………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua tên miền đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án

Những hướng dẫn để viết Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án

Đơn trình bày hoàn cảnh gia đình để giảm án là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày hoàn cảnh gia đình mình nhằm mục đích đề nghị chủ thể có thẩm quyền giảm án theo quy định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN GIẢM ÁN VÌ HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH

(V/v: Xin giảm án vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn)

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ…

Kính gửi: – TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/TỈNH………….

– Thẩm phán………………….

Tên tôi là:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (tư cách làm đơn, ví dụ: Bị cáo trong vụ án hình sự số…./ Bị đơn trong vụ án dân sự số…)

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày lý do dẫn đến việc làm đơn, trong đó phải nêu rõ được những chi tiết giúp khẳng định việc gia đình bị cáo/bị đơn có hoàn cảnh khó khăn)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều….. Bộ luật hình sự/Bộ luật tố tụng hình sự/Bộ luật dân sự/ Bộ luật tố tụng dân sự quy định:

“…”

(Trích văn bản mà bạn sử dụng làm căn cứ làm đơn yêu cầu, ví dụ:

Căn cứ Điều 50 Điều 51 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 50. Căn cứ quyết định hình phạt

1.Khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.

2.Khi quyết định áp dụng hình phạt tiền, ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án căn cứ vào tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội.

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

g)Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

”)

Tôi nhận thấy mình có thể được Tòa án xem xét giảm án theo quy định trên. Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét, thực hiện việc giảm án cho tôi khi quyết định hình phạt/ra bản án giải quyết vụ án hình sự/vụ án dân sự số………. mà Quý cơ quan đang giải quyết.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết yêu cầu này của tôi.

Để chứng minh cho những thông tin mà bản thân đã đưa ra trên đây, tôi xin gửi kèm theo đơn này một số tài liệu, văn bản sau:…………………… (ghi rõ số lượng, tình trạng của tài liệu văn bản, bản gốc hay bản sao)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế

Những hướng dẫn để viết Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế là văn bản được cá hân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét và xác nhận một hoặc một số chủ thể nào đó đã mất thẻ bảo hiểm y tế.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận mất thẻ bảo hiểm y tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN MẤT THẺ BẢO HIỂM Y TẾ 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…………………….

– Ông…………………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………………..

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như công ty bảo hiểm,… sao cho phù hợp với trường hợp của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận mất bảo hiểm y tế, ví dụ:

Ngày…/…./…… , tôi có làm đơn trình báo việc mất giấy tờ, trong đó có thẻ bảo hiểm y tế của Ông/Bà:………………………….                         Sinh năm:……………

Giấy chứng minh nhân dân:………………………. do CA……………………… cấp ngày…/…../…….

Số thẻ bảo hiểm y tế:…………………… do………….. cấp ngày…./…../……. Tới nay, tức là ngày…./…./….. vẫn chưa có thông tin nào về việc này.

Mà ngày…./…../……., công ty tôi có yêu cầu người lao động có bảo hiểm y tế xuất trình thẻ bảo hiểm y tế của bản thân để so sánh với bản sao mà người lao động đã nộp. Tôi có trình bày về việc bản thân làm mất thẻ bảo hiểm y tế vào ngày…/…./…… và phía công ty yêu cầu tôi xác nhận những thông tin trên mà tôi đã nêu là đúng sự thật khách quan.)

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận việc thẻ bảo hiểm y tế của tôi có giá trị từ ngày…/…./….. đến ngày…/…/….. đã mất từ ngày…/…./……

…………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quy chế làm việc của trường học là các quy định, nội quy do Ban giám hiệu nhà trường ban hành với yêu cầu thực hiện đối với tất cả các giáo viên, công nhân viên nhà trường cũng như phụ huynh và học sinh toàn trường

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quy chế làm việc của trường học


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC………….

Căn cứ Bộ luật lao động và Luật giáo dục

Căn cứ Quyết định số …./……/QĐ-BGD&ĐT, ngày …/…/…. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

Căn cứ Thông tư số …./…../TT-BGD&ĐT, ngày …/…/…. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học ….–…. của trường Tiểu học……………..;

Hiệu trưởng trường tiểu học………………..ban hành quy chế làm việc như sau:

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
  1. Quy chế này quy định nguyên tắc làm việc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của Trường Tiểu học ………….
  2. Quy chế này áp dụng đối với tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên (kể cả hợp đồng) học sinh và các bộ phận, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Phân loại các Tổ trong trường

– Các tổ chuyên môn bao gồm: 02 tổ chuyên môn.

+ Tổ 1 (Khối 1, 2, 3).

+ Tổ 2 (Khối 4, 5).

– Tổ văn phòng (01 tổ).

Điều 3. Nguyên tắc làm việc

Chương II. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA BAN GIÁM HIỆU

Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Hiệu trưởng
  1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
  2. Phạm vi giải quyết công việc của Hiệu trưởng
  3. Những công việc cần thảo luận trong Ban Giám hiệu trước khi Hiệu trưởng quyết định
  4. Đối với những vấn đề quy định phải thảo luận tập thể nhưng cần quyết định gấp mà không có điều kiện thảo luận tập thể:

Hiệu trưởng có quyền quyết định và chịu trách nhiệm với quyết định của mình, sau đó sẽ báo cáo trước tập thể.

  1. Đối với những vấn đề không quy định phải thảo luận trong tập thể Ban Giám hiệu:

Hiệu trưởng sẽ tự mình quyết định và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.

Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
  1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
  2. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
Điều 6. Cách thức giải quyết công việc của Ban Giám hiệu

Chương III. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA TỔ TRƯỞNG

Điều 7. Quy định chung về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng chuyên môn
Điều 8. Quy định riêng về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng chuyên môn
Điều 9. Quy định chung về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng văn phòng
Điều 10. Quy định riêng về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Tổ trưởng Văn phòng

Chương IV. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG

Điều 11. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của giáo viên, nhân viên trong trường
Điều 12. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của giáo viên

Giáo viên của trường ngoài những trách nhiệm, phạm và quyền hạn chung quy định tại Điều 14 Quy chế  này và các Quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường còn có trách nhiệm và nghĩa vụ sau:

  1. Đối với giáo viên giảng dạy:
  2. Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Tổng phụ trách Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Điều 13. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của nhân viên hành chính

Nhân viên hành chính của trường ngoài những trách nhiệm, phạm và quyền hạn chung quy định tại Điều 14 Quy chế  này và các Quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường còn có trách nhiệm và nghĩa vụ sau:

  1. Nhân viên phụ trách Thư viện – Thiết bị:
  2. Nhân viên Kế toán:
  3. Nhân viên phụ trách công tác Thủ quỹ:
  4. Nhân viên Văn thư:
  5. Nhân viên Y tế:
  6. Nhân viên bảo vệ:

Chương V. QUAN HỆ CÔNG TÁC TRONG NHÀ TRƯỜNG 

Chương VI. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 14. Quy định chung
  1. Đối với công chức, viên chức hành chính bao gồm:
  2. a) Hiệu trưởng;
  3. b) Phó hiệu trưởng;
  4. c) Viên chức văn phòng;
  5. d) Văn thư;
  6. Đối với giáo viên

Chương VII. QUY TRÌNH VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

Chương VIII. TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VÀ CUỘC HỌP

Chương IX. TIẾP CÔNG DÂN VÀ TIẾP KHÁCH

Chương X. ĐI CÔNG TÁC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Điều 15. Đi công tác trong nước
Điều 16. Đi công tác nước ngoài

Chương XI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN

Chương XII. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 17. Trách nhiệm phổ biến Quy chế làm việc này đến công chức, viên chức, nhân viên, học sinh trong đơn vị để thực hiện.

Các Tổ trưởng chuyên môn, Tổ trưởng tổ Văn phòng có trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường để thực hiện.

Điều 18. Trách nhiệm triển khai, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của trường và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế làm việc cho Hiệu trưởng:

Giao các tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng triển khai, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của trường và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế làm việc của trường cho Hiệu trưởng;

Cán bộ,  giáo viên và nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Quy chế này. Những trường hợp vi phạm tuỳ theo mức độ để xét danh hiệu thi đua hoặc bị xử lý kỷ luật;

Nếu có các vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện Quy chế này, các bộ phận, cá nhân có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

 

HIỆU TRƯỞNG

 Đã ký

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn di dời công tơ điện được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn di dời công tơ điện

Những hướng dẫn để viết Đơn di dời công tơ điện đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn di dời công tơ điện là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Mẫu Đơn di dời công tơ điện

Đơn di dời công tơ điện là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, tiến hành việc di dời công tơ điện vì lý do hợp lý nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của những chủ thể liên quan.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN XIN DI DỜI CÔNG TƠ ĐIỆN

(V/v: Di dời công tơ điện của ………. đang sử dụng điện tại………………….)

– Căn cứ Luật điện lực năm 2004, được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

– Căn cứ…

Kính gửi: – CÔNG TY ĐIỆN LỰC………….

– Ông:…………….. – Giám đốc Công ty điện lực……….

Họ và tên:………………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………….. do CA…………… cấp ngày …/…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Địa chỉ hiện nay:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………..

Là:………… (tư cách làm đơn, như là: Người sử dụng điện theo Hợp đồng số:……….)

Tôi xin trình bày sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

(Trình bày sự kiện là lý do dẫn đến việc bạn làm đơn)

Căn cứ điểm…. Khoản….. Điều….. Luật điện lực năm 2004, được sửa đổi, bổ sung năm 2012/Nghị định…./ Hợp đồng mua bán điện quy định:

“…”

(Trích văn bản mà bạn sử dụng làm căn cứ làm đơn yêu cầu di dời công tơ điện)

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền đề nghị Quý cơ quan xem xét thực hiện việc di dời công tơ điện là thiết bị đo điện của cá nhân/hộ gia đình từ vị trí hiện tại sang vị trí khác để………….. (chủ thể đề nghị) có thể…………….. (mục đích di dời).

Nên tôi làm đơn này để đề nghị Quý công ty xem xét và thực hiện việc di dời công tơ điện theo quy định trên nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp Quý công ty cũng như của…… trong thời gian trước ngày…/…./…..

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét, giải quyết yêu cầu này của tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản an toàn giao thông là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày, ghi nhận với chủ thể có thẩm quyền về một số vấn đề về an toàn giao thông của những chủ thể xác định nào đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản an toàn giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN AN TOÀN GIAO THÔNG

(Số:………../BB-……..)

 – Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Hôm nay, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. chúng tôi gồm:

Bên A:

Họ và tên:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

 

Và:

Bên B:

Họ và tên:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Biên bản an toàn giao thông…… để ghi nhận sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày về sự việc được ghi nhận, đó có thể là việc cam kết của Bên A với Bên B về việc sẽ tuân thủ các quy định về an toàn giao thông/…

Ví dụ: Vào hồi ….giờ ….phút, ngày…./…./…… tại………………, Bên A và Bên B thỏa thuận với nhau về việc Bên A cam đoan sẽ tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về an toàn giao thông trong quá trình làm việc cho Bên B dưới sự chứng kiến của những cá nhân sau:

1./…

2/….

Bên…. yêu cầu…… thực hiện…………. )

Sau khi đọc lại Biên bản này, Bên A và Bên B cùng ký tên đồng ý về nội dung Biên bản này và không có ý kiến gì khác.

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện Bên A(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Đại diện Bên B(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng Người làm chứng 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giải đáp thắc mắc được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin giải đáp thắc mắc

Những hướng dẫn để viết Đơn xin giải đáp thắc mắc

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin giải đáp thắc mắc là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn xin giải đáp thắc mắc là văn bản của cá nhân/ tổ chức người có thắc mắc về một vấn đề nào đó cụ thể trên thực tế gửi đến cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền và có trách nhiệm giải đáp thắc mắc đó, cụ thể trong trường hợp sau đây:

Mẫu Đơn xin giải đáp thắc mắc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN XIN GIẢI ĐÁP THẮC MẮC

(Về việc chậm trả lương của Công ty TNHH…)

-Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

-Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2012;

-Căn cứ Hợp đồng lao động- Số:…./HĐLĐ.

Kính gửi: – Công ty TNHH….

– Giám đốc Công ty TNHH……………..

– Trưởng phòng Hành chính- Nhân sự………….

– Trưởng phòng Kế Toán Công ty TNHH…………

 

Tôi tên là:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

Chức vụ: Nhân viên kinh doanh

Tôi làm đơn này xin thắc mắc về việc trả lương muộn của công ty TNHH……..Đến nay đã chậm đến … ngày kể từ ngày Công ty phải trả lương nhân viên. Tôi có hỏi về việc trả lương chậm này nhưng chưa nhận được bất kỳ phản hồi nào từ phía công ty. Theo quy định tại điểm b khoản 1Điều 5 của Bộ luật Lao động năm 2012:

“Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Người lao động có các quyền sau đây:

….

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động;

…..”

Chính vì vậy, hôm nay tôi buộc phải làm đơn này bởi quyền và lợi ích của tôi đang bị xâm phạm.

Tôi kính đề nghị Quý Công ty:

-Giải thích, trả lời văn bản cho chúng tôi được biết nguyên do tại sao tôi chưa nhận được lương;

-Chậm nhất là 03 ngày nữa Công ty phải trả đầy đủ lương, các khoản phụ cấp, chi phí khác cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện xây dựng được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện xây dựng

Những hướng dẫn để viết Đơn khởi kiện xây dựng đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện xây dựng là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Đơn khởi kiện xây dựng là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Tòa án) xem xét giải quyết tranh chấp phát sinh trong việc xây dựng khi có căn cứ cho rằng hành vi của chủ thể bị khởi kiện là hành vi vi phạm quy định của pháp luật, xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể nhất định theo quy định.

Mẫu Đơn khởi kiện xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN XÂY DỰNG

(Về việc …………. trong hoạt động xây dựng………..) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tranh chấp phát sinh từ hoạt động xây dựng mà bạn cho là có vi phạm pháp luật, cách giải quyết tranh chấp của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… tôi được Sở Tài nguyên và môi trường……….. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………. ghi nhận quyền sử dụng đất của tôi đối với mảnh đất rộng……… mét vuông tại………… số…….. trong Hồ sơ địa chính…….. và tiếp tục sử dụng mảnh đất trên tới ngày…/…../……

Ngày…/…./….., tôi được………… cấp Giấy phép xây dựng mới công trình/….. số………. và hoàn thành việc xây dựng…/nhà ở vào ngày…/…/….. Bắt đầu sử dụng vào ngày…/…/….. không có tranh chấp với chủ thể khác.

Tuy nhiên, vào ngày…/…./……, hàng xóm của tôi, tức là:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Chủ sở hữu quyền sử dụng mảnh đất………. liền kề với mảnh đất trên của tôi tiến hành xây dựng nhà ở/công trình/… và gây sạt lở/… tới công trình…. của tôi.

Theo kết quả điều tra của……….., việc sạt lở/…. xảy ra là do Ông/Bà…………………. trong quá trình xây dựng nhà ở/công trình liền kề với công trình/nhà ở/… của tôi.

Do vậy, ngày…/…./….. tôi có sang nhà Ông/Bà…………. để gặp Ông/Bà…………. và trình bày về sự việc trên tìm cách giải quyết. Tôi có yêu cầu Ông/Bà………. bồi thường số tiền là……………VNĐ (Bằng chữ:……………. Việt Nam Đồng). Sau cuộc gặp này, ông/Bà đã đồng ý bồi thường thiệt hại về……………… cho tôi nhưng không đồng ý mức tiền mà tôi đưa ra, yêu cầu để Ông/Bà tự xác định thiệt hại/… Tôi đồng ý yêu cầu này của Ông/Bà…………….

Tuy nhiên, ngày…/…./…. Trong cuộc gặp quyết định mức bồi thường, Ông/Bà………….. đưa ra mức bồi thường là……………. VNĐ (Bằng chữ:………………..Việt Nam Đồng), thấp hơn rất nhiều với thiệt hại thực tế mà tôi phải gánh chịu. Do vậy, tôi không đồng ý với mức bồi thường trên. Giữa chúng tôi xảy ra tranh chấp.

Trong thời gian từ ngày…/…/….. đến ngày…/…./…. Tôi đã tổ chức nhiều cuộc gặp với Ông/bà……….. để hòa giải tranh chấp này nhưng không thành.)

Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”

Tôi nhận thấy, bản thân mình có quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.

Và các quy định tại Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Cùng điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi nhận thấy tôi có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp ……….. trong hoạt động xây dựng……….. giữa tôi và Ông/Bà…………

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp trên  giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…………;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán dây điện

Hợp đồng mua bán dây điện là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản là một số lượng dây điện nhất định cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN DÂY ĐIỆN

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán dây điện số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán cho Bên B …. Mét dây điện….. trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số dây điện được liệt kê dưới đây cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT

Loại dây Chất liệu Mẫu Giá tiền Số lượng Tổng (VNĐ) Ghi chú
1 Dây….            
2              
             

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số lượng dây điện đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số đây điện đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số cây cảnh trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số dây điện trong từng đợt theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng cây cảnh đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng cây cảnh đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số dây điện đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… dây điện Bên A đã giao không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số dây điện đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán chăn ga gối đệm là văn bản thể hiện sự thỏa thuận của các bên tham gia mua bán, trong đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản là chăn ga gối đệm và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán chăn ga gối đệm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHĂN GA GỐI ĐỆM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………. Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………. Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán chăn ga gối đệm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán cho Bên B số lượng chăn ga gối đệm………… với chất lượng. màu sắc,… đã thỏa thuận trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng mua-bán

Bên A đồng ý bán số lượng chăn ga gối đệm xác định dưới đây:

STT Tên hàng hóa Màu sắc, chi tiết,… Chất lượng Số lượng Giá tiền

 

(VNĐ/….)

Tổng (VNĐ) Ghi chú
1. Chăn            
           
2.              
             

Cho Bên B từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng hàng hóa đã nêu ở Bảng trên được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Giá chăn đệm và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý thực hiện việc mua-bán số lượng hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với tổng số tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được trả trực tiếp cho Ông:………………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng mua bán

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao cho Bên B số lượng chăn ga gối đệm……… với màu sắc,…, chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng chăn ga gối đệm……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số chăn ga gối đệm trên như đã thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận vào Biên bản/…. và giao trực tiếp cho Ông………………………..                 Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng chăn ga gối đệm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này của Bên A……. theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ/…

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về kỹ thuật,… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin ý kiến phụ huynh được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin ý kiến phụ huynh

Những hướng dẫn để viết Đơn xin ý kiến phụ huynh đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin ý kiến phụ huynh là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Mẫu Đơn xin ý kiến phụ huynh

Đơn xin ý kiến phụ huynh là văn bản được giáo viên/trường học/trung tâm/… sử dụng để xin ý kiến của phụ huynh học sinh/sinh viên/… của trường về một sự việc nhất định nào đó, từ kết quả này để xem xét tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoạt động của trường/lớp/ trung tâm/…


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN Ý KIẾN PHỤ HUYNH

(V/v: Xin ý kiến của phụ huynh học sinh/sinh viên trường…………. về…………..) 

Kính gửi: – Ông/Bà………… – Phụ huynh của…………

– Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ….;

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Chức vụ:…………………………….

Tôi xin trình bày với Ông/Bà sự việc như sau:

……………………………………………………

……………………………………………………

(Bạn trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin ý kiến của phụ huynh học sinh, đó có thể là việc lấy ý kiến tổ chức hoạt động ngoại khóa, du lịch lớp/trường,…)

Do vậy, tôi làm đơn này để lấy ý kiến của Ông/Bà về việc………………..

Cụ thể:

1./…………………..

2./………………. (Bạn đưa ra các câu hỏi để lấy ý kiến của phụ huynh, ví dụ, nếu tổ chức du lịch ngoại khóa, bạn có thể sử dụng những câu hỏi về địa điểm du lịch mà phụ huynh mong muốn, thời gian, chi phí phải bỏ ra. Bạn nên đưa ra một số phương án trả lời cụ thể để phụ huynh lựa chọn, có thể kèm theo “những phương án khác (nếu có, ghi rõ ý kiến bản thân)”)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng quản lý bán hàng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, ta có thể định nghĩa hợp đồng quản lý bán hàng là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc quản lý bán hàng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng quản lý bán hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý bán hàng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý bán hàng hóa thuộc sở hữu của Bên B được liệt kê trong Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc quản lý việc bán hàng hóa thuộc sở hữu của Bên B được liệt kê trong Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./……. Tại địa điểm…………………

Thời điểm bắt đầu kinh doanh: từ ngày:…………….

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Công việc quản lý cụ thể như sau:

– …

– …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào…..giờ ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý số hàng hóa trên, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa còn lại cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Cùng với số tiền thu được do đã bán hàng hóa mà Bên B giao cho bên A quản lý bán hàng.

Những tài  sản trên được Bên A giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động quản lý bán hàng trong quá trình nhận quản lý bán hàng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Cam kết sẽ giao trả cho Bên B đúng số lượng, chất lượng,… hàng hóa và số tiền bán hàng đạt được trong quá trình quản lý bán hàng.

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A để Bên A thực hiện công việc quản lý bán hàng theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn chấp thuận vật liệu


CÔNG TY CỔ PHẦN X

 

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Số:…./……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày……tháng……năm 2019

CÔNG VĂN CHẤP THUẬN VẬT LIỆU

(V/v chấp nhận vật liệu)

Kính gửi: CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG A

Công ty Cổ phần X có ký hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng với Công ty TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG A. Theo đó, Quý công ty sẽ cung cấp cho chúng tôi vật liệu xây dựng phục vụ dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp. Trong hợp đồng có đề cập đến rõ là loại sàn gỗ bên phía Quý công ty cung cấp cho chúng tôi là sàn gỗ loại………………….. của hãng…………….. có giá…………….

Ngày …../…../2019, Quý Công ty có gửi Công văn trình bày vẫn đề về lô sàn gỗ nhập khẩu không đạt chất lượng, không thể cung cấp cho Công ty chúng tôi theo đúng thời hạn được đề cập đến trong hợp đồng. Trên nguyên tắc tôn trọng thiện chí giữa các bên, chúng tôi hết sức phối hợp để giải quyết vấn đề nêu trên. Quý Công ty đã đưa ra hai phương án là đề nghị chúng tôi gia hạn hợp đồng, hoặc thay đổi vật liệu khác, cụ thể là thay loại sàn gỗ ban đầu bằng sàn loại…….. của hãng…………có giá…………, loại vật liệu có chất lượng và giá cả tương đồng, và có thể thực hiện theo đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận ban đầu.

Sau khi ban giám đốc xem xét cả hai phương án, Công ty chúng tôi nhất trí với phương án thay thế vật liệu ban đầu nêu trong hợp đồng bằng vật liệu bên phía Quý Công ty đưa ra.

Vậy nên, bằng Công văn này, chúng tôi xin thông báo việc chấp thuận vật liệu xây dựng mà bên phía Quý Công ty cung cấp. Đề nghị Quý Công ty đảm bảo về mặt chất lượng, số lượng cũng như thời hạn thực hiện nghĩa vụ.

Thay mặt Công ty Cổ phần X, chúng tôi xin thông báo cho Quý Công ty được biết.

Nơi nhận:

˗            Như trên;

˗            Lưu.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công văn triệu tập là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sủ dụng để triệu tập một hoặc một số chủ thể xác định nào đó vào một thời gian xác định tại một thời điểm nhất định.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn triệu tập

CÔNG TY………PHÒNG/BAN…..

———

Số:……/CV-…..

Về việc triệu tập………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

………, ngày… tháng….. năm………

CÔNG VĂN TRIỆU TẬP

Kính gửi: Ông/Bà……………..

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền, tùy thuộc vào chủ thể mà bạn triệu tập là chủ thể nào)

       Ngày…. tháng…. năm……, Công ty chúng tôi có ký kết với Ông/Bà Hợp đồng dân sự số………. về việc …………. Theo đó, Ông/Bà có nghĩa vụ……………………

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Ông/bà đã có hành vi gian lận/ không thực hiện nghĩa vụ…… gây thiệt hại về………….. cho công ty tôi với tổng thiệt hại nên tới………… VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng).

Ngày…/…./……, Công ty chúng tôi có làm công văn thông báo về việc tổ chức một cuộc gặp mặt tại địa chỉ…………………….. vào hồi….giờ ….phút ngày…. tháng…. năm….. để Công ty chúng tôi và Ông/bà cùng nhau tìm ra biện pháp giải quyết……….

Tuy nhiên, Ông/Bà đã không tham gia cuộc gặp này mà không có lý do chính đáng.

Do vậy, hôm nay, ngày…. tháng… năm….. Công ty chúng tôi làm công văn này để thông báo về cuộc họp giải quyết mâu thuẫn ………….. lần thứ hai giữa Công ty chúng tôi và Ông/Bà tại địa chỉ………………………. vào …giờ ….phút ngày… tháng…. năm……

Công ty chúng tôi đề nghị Ông/Bà có mặt tại địa điểm này vào thời gian trên để hai bên có thể cùng nhau tìm ra cách giải quyết bảo đảm quyền và lợi ích của cả công ty chúng tôi và Ông/Bà.

Trong trường hợp Ông/Bà không có mặt tại cuộc gặp trên mà không có lý do chính đáng, công ty chúng tôi xin được áp dụng các biện pháp tiếp theo để tiến hành giải quyết mâu thuẫn trên.

Trân trọng thông báo để Ông/Bà được biết và xin cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu VT (……).

TRƯỞNG PHÒNG/…

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Quyết định xử lý kỷ luật đảng viên : là văn bản được ban chấp hành Đảng ủy sử dụng để quyết định xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm nôi quy Đảng viên , không làm tròn chức trách công việc của mình .

Mẫu Quyết định xử lý kỷ luật đảng viên

ĐẢNG ỦY …….Số : …/….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày ….. tháng ….. năm

 QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐẢNG VIÊN

V/v xử lý kỷ luật đối với đồng chí …

– Căn cứ Điều lệ Đảng;

– Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;

– Căn cứ báo cáo số … ngày … tháng … năm … của Đảng ủy … và kết quả kiểm tra xem xét đề nghị của Đoàn kiểm tra ;

Đảng ủy …………………………………. nhận thấy: (tóm tắt nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm của đảng viên; ghi rõ đã vi phạm quy định nào theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy … )

ĐẢNG ỦY …

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1 . Thi hành kỷ luật đồng chí …

Chức vụ :

Nơi công tác :

ĐIỀU 2 . Hình thức kỷ luật :

ĐIỀU 3 . Đề nghị các đơn vị có liên quan và đồng chí … có trách nhiệm thi hành quyết định này

Nơi nhận:– ……

 

– Lưu: VT ,

T/M ĐẢNG ỦY

(ký tên, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin không coi thi tốt nghiệp được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin không coi thi tốt nghiệp

Những hướng dẫn để viết Đơn xin không coi thi tốt nghiệp

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin không coi thi tốt nghiệp là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn xin không coi thi tốt nghiệp là văn bản của giáo viên, giảng viên gửi cho Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố…. vì lý do sức khỏe, gia đình không thể coi thi tốt nghiệp được…..

Mẫu Đơn xin không coi thi tốt nghiệp


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

………………, ngày…tháng…năm ….

ĐƠN XIN KHÔNG COI THI TỐT NGHIỆP

KÍNH GỬI: – SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TỈNH/ THÀNH PHỐ ……………

– BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG THPT ……………..

– TỔ:………………………………………………….

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của bản thân;

Tôi tên là:……………………………… Sinh ngày :……………………

CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………

Hiện tại, tôi đang là giáo viên dạy môn …………tại tổ ………, trường THPT…..

Tôi làm đơn này, xin trình bày một việc như sau: (Trình bày lý do cụ thể xin nghỉ không coi thi, chẳng hạn như bận việc riêng hoặc đang mang thai sức khỏe không đảm bảo….)

Theo kế hoạch của Sở giáo dục – đào tạo tỉnh/ thành phố ………………….. và trường THPT …………….., tháng … là thời điểm diễn ra kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 20… – 20…. Thời điểm đó tôi đang mang thai ở tháng thứ 6, sức khỏe yếu, không đảm bảo để thực hiện coi thi. Vì vậy, tôi viết đơn này, kính mong Tổ …., Ban giám hiệu trường THPT ……………. và Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh/ thành phố …………….  xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ để tôi được nghỉ và không tham gia coi thi trong kỳ thi tốt nghiệp năm học 20… – 20…

Tôi xin chân thành cảm ơn.     

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn tố cáo quấy rối tình dục được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn tố cáo quấy rối tình dục

Những hướng dẫn để viết Đơn tố cáo quấy rối tình dục đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn tố cáo quấy rối tình dục là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Mẫu Đơn tố cáo quấy rối tình dục

Đơn tố cáo quấy rối tình dục là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền tiến hành xem xét, điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý đối với đối tượng có hành vi quấy rối tình dục.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN TỐ CÁO QUẤY RỐI TÌNH DỤC

(V/v: Đối tượng…….…… có hành vi quấy rối tình dục)

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………..

– Ông……………… – Trưởng Công an xã…………

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

– Căn cứ….

Tôi tên là:…………………….. Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn làm đơn này, hành vi của đối tượng thực hiện hành vi quấy rối tình dục, thời gian thực hiện hành vi và quá trình giải quyết vấn đề này của các bên trước đó, nếu có)

Căn cứ điểm….. Khoản…… Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

“…” (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng minh bạn có quyền làm đơn tố cáo, chứng minh hành vi của đối tượng mà bạn tố cáo đúng là hành vi vi phạm pháp luật…)

Tôi nhận thấy, mình có quyền và nghĩa vụ trình báo việc này với Quý cơ quan về việc đối tượng………………….. Sinh năm:…………….

Chứng minh nhân dân:………………. Do CA…………. cấp ngày…./…./………

Địa chỉ thường trú:……………………………..

Hiện đang cư trú tại:…………………………….

Số điện thoại:……………….

(Trường hợp không cung cấp được đầy đủ những thông tin trên, bạn có thể chỉ cung cấp những thông tin mà bạn nắm rõ)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét, điều tra và xác minh sự việc, qua đó yêu cầu:

1./…

2./…… (liệt kê các đề nghị của bạn về kết quả giải quyết của chủ thể có thẩm quyền, ví dụ, yêu cầu đối tượng………. bồi thường một khoản tiền nhất định,…)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị này của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện đất đai được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện đất đai

Những hướng dẫn để viết Đơn khởi kiện đất đai

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện đất đai là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan

Đơn khởi kiện đất đai là được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày sự việc với chủ thể có thẩm quyền (thông thường là Tòa án) để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai giữa những chủ thể nhất định khi cho rằng có sự vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của một số chủ thể nhất định nào đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn khởi kiện đất đai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN VẤN ĐỀ ĐẤT ĐAI

(Về việc……….. về đất đai) 

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

(Cùng:

Ông/Bà:………………………………    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………..)

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tranh chấp đất đai, cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:

Vào ngày…/…./…… tôi được Sở Tài nguyên và môi trường……….. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………. ghi nhận quyền sử dụng đất của tôi đối với mảnh đất rộng……… mét vuông tại………… số…….. trong Hồ sơ địa chính……..

Thửa đất liền kề bên….. mảnh đất trên của tôi thuộc quyền sử dụng của:

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Trong thời gian trước ngày…/…./…… giữa tôi và Ông/bà………. không có mâu thuẫn, tranh chấp gì trong việc sử dụng đất thuộc quyền sử dụng của hai bên.

Tuy nhiên, vào ngày…/…/….., do…………., tôi có cắm cọc để xác định ranh giới đất của bản thân và Ông/Bà.

Vào ngày…/…./….. giữa tôi và Ông/Bà có xảy ra mâu thuẫn trong việc xác định ranh giới đất trên, bởi Ông/Bà khẳng định………………, và ranh giới đất mà tôi đã xác định là sai.

Ngày…/…/……, tôi có làm đơn yêu cầu UBND xã……… hòa giải tranh chấp giữa tôi và Ông/Bà……….. Ngày…/…./….. UBND xã….. có tổ chức hòa giải tranh chấp này nhưng không thành.

Hôm nay, ngày…/…./……, do tranh chấp giữa tôi và Ông/Bà……. không giảm bớt mà còn có xu hướng tăng thêm, và do…………….., tôi cần giải quyết tranh chấp về………. với Ông/Bà…………… để bảo vệ quyền sử dụng phần đất thuộc quyền sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất………….

Căn cứ Điều 203 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“Điều 203.Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

1.Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2.Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

a)Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b)Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về…………. trong lĩnh vực đất đai giữa tôi và Ông/Bà…………

Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về …… ……… giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật đất đai và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…………;…

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A) (1):

………………………………………………………………………………………………………………………

Bên thuê (sau đây gọi là bên B) (1):

………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THUÊ

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo…………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………(2),

cụ thể như sau:

  • Thửa đất số: ……………………………………………
  • Tờ bản đồ số:…………………………………………..
  • Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
  • Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ………………………………. m2
  • Sử dụng chung: ……………………………… m2
  • Mục đích sử dụng:……………………………………
  • Thời hạn sử dụng:…………………………………….
  • Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là………………………… ………………………………….., kể từ ngày ……../……./…………

ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………

……………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:………………………….. ……………………………………………………. đồng

(bằng chữ:………………………………………………………………………………đồng Việt Nam).

  1. Phương thức thanh toán như sau: …………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  • Giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm…………….;
  • Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
  • Nộp thuế sử dụng đất;
  • Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
  1. Bên A có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
  • Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
  • Yêu cầu bên B trả lại đất, khi thời hạn cho thuê đã hết.

ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
  • Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
  • Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;
  • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
  • Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
  • Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
  1. Bên B có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
  • Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.

ĐIỀU 7. VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NỘP LỆ PHÍ

  1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
  2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên………… ………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU…….

………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU……. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A(Ký và ghi rõ họ tên) Bên B(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………………………………….)

tại ………………………………………………………………………………………………………….., tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là…………………………… và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ………………………………………………………………………………………………………………….(3)
  • Hợp đồng này được làm thành………. bản chính (mỗi bản chính gồm……. tờ, ……..trang), giao cho:
  • Bên A …… bản chính;
  • Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:

1.1.  Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:………………………………………………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………        Email:…………………………………….

Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.

1.2.  Trường hợp là vợ chồng:

Ông: ……………………………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………………………………….

cấp ngày……/……./……..tại …………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Cùng vợ là bà: ………………………………………..

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………………………………….

cấp ngày……./……./……….tại ………………………………………………………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………..   Email:……………………………………….

1.3.  Trường hợp là hộ gia đình:

a) Họ và tên chủ hộ:……………………..

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………………..

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Sổ hộ khẩu số : ……………………. cấp ngày ……../……../……. tại …………………..

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………….  Email:……………………………………….

b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):

  • Họ và tên: ……………………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………..

cấp ngày……./……./…….tại …………………………………………………………………..

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.

Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………………….

Sinh ngày:………./……../……..

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………………………………………….

cấp ngày……./……./……..tại ……………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………. Email:………………………………………..

1.4. Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức:………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/ Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do……………………………………………. cấp

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….

Họ và tên người đại diện:…………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:………./……../………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………………………………………….

cấp ngày……./……./……..tại ………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

Email:…………………………………………………………………………………………………..

Số fax: ………………………………………………………………………………………………….

(2) Ghi giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

2.1.  Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi theo một trong các loại giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

  • Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì ghi:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………………………….. cấp ngày ……./………./…………,

2.2. Tr­ường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu ng­ười sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân ch­ưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì ghi theo Phiếu cung cấp thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

2.3. Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất do thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới) thì có thể ghi theo hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

(3) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
  • Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I của Thông t­ư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng Công chứng.

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm

Những hướng dẫn để viết Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thường là Tòa án có thẩm quyền theo pháp luật tố tụng) xem xét giải quyết tranh chấp phát sinh từ hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm của chủ thể khác bởi hành vi này là hành vi vi phạm quy định của pháp luật, xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể nhất định theo quy định của pháp luật.

Mẫu Đơn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

…….., ngày…. tháng….. năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN XÚC PHẠM DANH DỰ NHÂN PHẨM

(Về việc ………….. hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm……..)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

Tên tôi là:…………………………….    Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới tranh chấp phát sinh từ hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị cho là hành vi vi phạm pháp luật, cách giải quyết tranh chấp của các bên trước đó, nếu có, ví dụ:

Ngày…/…./…., tôi và

Ông/Bà…………………………            Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Có phát sinh mâu thuẫn trong việc thực hiện…………….. Tuy nhiên, do được……………….. khuyên giải đúng lúc nên giữa chúng tôi không phát sinh xô xát/…

Ngày…/…./….. do thấy tôi………………… (lý do dẫn tới hành vi xúc phạm của người bị khởi kiện) trong khi…………………. nên Ông/Bà………. không hài lòng với quyết định khen thưởng/… của……….. Giữa chúng tôi lại xảy ra tranh chấp về…………….

Để chấm dứt mâu thuẫn, tránh xảy ra xô xát/… tôi có gặp mặt Ông/Bà……… để hòa giải/….

Với Ông/Bà…………………………     Sinh năm:…………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA……………… cấp ngày…/…./…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………

Là người trung gian hòa giải.

Tuy nhiên, Ông/Bà………….. đã có thái độ………. và không chấp nhận……….., kết thúc tranh chấp trên với tôi

Ngày…/…./…., tôi lại phát hiện Ông/bà…………… đã đưa ra những thông tin sai sự thật/…. về…………………, cụ thể là…………………… và tiến hành tuyên truyền/… với những đồng nghiệp tại……………… của tôi. Những thông tin này gây…………………. (thiệt hại về danh dự, tài sản,… nếu có)

Ngày…/…./……, tôi có yêu cầu Ông/Bà………………… (ví dụ, chấm dứt hành vi và bồi thường thiệt hại/….). Tuy nhiên, Ông/Bà…………… chỉ chấm dứt hành vi…………. vào ngày…/…/…. mà không thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại/… Hơn nữa, ngày…/…./…… Ông/bà có thông tin cho tôi rằng sẽ không bồi thường thiệt hại theo tôi yêu cầu bởi……………..

Nhận thấty những lý do mà Ông/Bà………… đưa ra trên là rất bất hợp lý/…)

Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 186. Quyền khởi kiện vụ án

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”

Tôi nhận thấy, bản thân mình có quyền khởi kiện tranh chấp về…………… giữa tôi và Ông/Bà………… tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân.

Và theo các quy định tại Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 26. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

6.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

…”

Điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1.Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a)Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

…”

Cùng điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

1.Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a)Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

…”

Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp trên  giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau:…….. (nếu có)

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội

Những hướng dẫn để viết Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với một hoặc một số chủ thể có thẩm quyền nào đó việc mất sổ bảo hiểm xã hội của bản thân/những chủ thể khác.

Mẫu Đơn trình bày mất sổ bảo hiểm xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN TRÌNH BÀY MẤT SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Kính gửi: – Công ty bảo hiểm……………….

– Ông…………………… – Giám đốc công ty bảo hiểm……………………..

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc những trường hợp cụ thể của bạn)

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về việc mất sổ bảo hiểm xã hội, ví dụ:

Ngày…/…./……, trong quá trình di chuyển từ………………… đến…………………, tôi có làm rơi một số giấy tờ cá nhân, trong đó có sổ bảo hiểm xã hội mang tên:

Ông/Bà:……………………… Sinh năm:………….. do……………………. cấp ngày…/…./……

Có giá trị từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…..

Sau khi phát hiện bị rơi giấy tờ, tôi có thực hiện việc thông báo tới Công an xã và thực hiện các biện pháp tìm kiếm.

Tuy nhiên, tới nay, tức là ngày…/…/….., tôi vẫn chưa nhận được bất kỳ thông tin gì về những giấy tờ mà tôi đã đánh rơi, trong đó có sổ bảo hiểm xã hội mà tôi đã nêu trên.

Do vậy, tôi làm đơn này để trình bày với Quý công ty sự việc trên, kính đề nghị Quý công ty có thể cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của tôi trong thời gian tới.)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

  Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản nghiệm thu là văn bản đươc cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận việc nghiệm thu của một số chủ thể nhất định với các chủ thể có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản nghiệm thu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

BIÊN BẢN NGHIỆM THU

(Số:………../BB-……..)

 – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ Hợp đồng dân sự số……………;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Hôm nay, ngày…… tháng….. năm……, tại……………………. chúng tôi gồm:

Bên Nghiệm thu (Bên A):

Họ và tên:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

 

Và:

Bên Bàn giao đối tượng nghiệm thu (Bên B):

Họ và tên:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty :………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Biên bản nghiệm thu…… để ghi nhận việc Bên A và bên B cùng thực hiện việc nghiệm thu……………. Với nội dung sau:

1./Đối tượng nghiệm thu:

……………………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin giúp xác định cụ thể đối tượng nghiệm thu của biên bản này, tình trạng đối tượng,…)

2./Thành phần Ban nghiệm thu

Ban nghiệm thu gồm những cá nhân sau:

-Trưởng ban nghiệm thu:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Chức vụ:……………………..

-…

3./Thực hiện nghiệm thu:

Thời điểm bắt đầu: …..giờ ….. ngày….tháng….năm….

Thời điểm kết thúc: ……giờ ….. ngày…..tháng….năm…..

Tại địa điểm……………………………….

4./Kết quả nghiệm thu:

…………………………………………

(phần này bạn ghi rõ về chất lượng của đối tượng nghiệm thu, về việc đạt hay không đạt các yêu cầu theo thỏa thuận,… và các ý kiến khác nếu có)

5./Kết luận

…………………………………………

(Phần này ghi ý kiến của chủ thể có thẩm quyền về việc chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu để thực hiện một công việc nào khác hoặc ghi nhận xét về sai sót cần sửa chữa, hoàn thiện)

Biên bản này được lập thành…. bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…. bản để…………….

Đại diện Bên A(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Đại diện Bên B(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin lấp giếng làng được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn xin lấp giếng làng

Những hướng dẫn để viết Đơn xin lấp giếng làng đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn xin lấp giếng làng là người có quyền, lợi ích bị xâm phạm
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Đơn xin lấp giếng làng là văn bản của cá nhân gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Uỷ ban nhân dân xã/phường, quận/huyện…) xin giải quyết việc lấp giếng làng vì lý do ảnh hưởng giao thông, không cần thiết hoặc một lý do nào đó.

Mẫu Đơn xin lấp giếng làng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

Hà Nội, ngày….tháng….năm…..

ĐƠN XIN LẤP GIẾNG LÀNG

KÍNH GỬI: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………..

Tôi tên là:…………………………………Sinh ngày: ………………….

Chứng minh nhân dân số: ……………..cấp ngày…/…/…tại……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….

Số điện thoại liên hệ: …………………………

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc sau:

Gia đình tôi sống ở làng…………….đến nay đã tròn….năm. Khi chúng tôi chuyển đến đây, trong làng có một giếng nước ở đầu làng. Giếng nước đó phục vụ cung cấp nước cho các hộ dân trong làng.

Tuy nhiên, những năm trở lại đây, việc nâng cấp hệ thống nước do Uỷ ban nhân dân xã thực hiện đã cho mỗi hộ dân trong làng có một nguồn nước riêng. Nhận thấy giếng nước đầu làng không còn đúng với mục đích ban đầu của nó và còn gây cản trở cho giao thông khi đi vào làng, tôi viết đơn này xin Uỷ ban nhân dân xã cho phép tôi cùng các hộ dân trong làng được phép lấp giếng thành đường đi vào làng.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét đề nghị của tôi và nhanh chóng giải quyết, cho tôi và các hộ dân trong làng câu trả lời sớm nhất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Kí và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Công văn đồng ý gia hạn hợp đồng


CÔNG TY CỔ PHẦN XHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

Số:…./……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày……tháng……năm 2019

CÔNG VĂN ĐỒNG Ý GIA HẠN HỢP ĐỒNG

(V/v chấp thuận gia hạn hợp đồng)

Kính gửi: CÔNG TY TNHH B

Ngày …../…../2019, chúng tôi – Công ty Cổ phần X có ký hợp đồng mua bán hàng hóa với Quý Công ty – Công ty TNHH B, hợp đồng kinh tế số……., quy định thời hạn Quý Công ty phải giao hàng cho chúng tôi là ngày…../…./2019.

Do lý do khách quan, ngày …../…../2019, Quý Công ty có gửi Công văn số……. về việc yêu cầu gia hạn hợp đồng.

Sau khi xem xét lý do bên phía Quý Công ty đưa ra, cũng như cân nhắc về những thiệt hại ước tính mà chúng tôi có thể phải nhận do phí Quý Công ty chậm thực hiện hợp đồng, chúng tôi nhận thấy yêu cầu của Quý Công ty là hợp lý, chấp nhận được.

Vậy nên, bằng Công Văn này, phúc đáp lại Công văn số……., chúng tôi chấp nhận yêu cầu gia hạn hợp đồng của Quý Công ty.

Thay mặt Công ty Cổ phần X, chúng tôi xin thông báo cho Quý Công ty được biết.

Nơi nhận:

˗            Như trên;

˗            Lưu.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com