Cập nhật Địa điểm kinh doanh là gì? Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh mới nhất

Thông tin pháp luật mới nhất tại thuvienluat.vn. Để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp, xin vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191.

Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của mình bằng việc lập các địa điểm kinh doanh. Việc mở địa điểm kinh doanh là chiến lược giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình tới người tiêu dùng ở mọi tỉnh thành phố nhằm tăng doanh thu và giảm thiểu chi phí vận chuyển cũng như các thủ tục hành chính khắt khe. Vậy địa điểm kinh doanh là gì? Việc đăng ký địa điểm kinh doanh cần những thủ tục nào? Bài viết dưới đây của LVNLAW cung cấp đến bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích về việc thành lập địa điểm kinh doanh. 

Địa điểm kinh doanh là gì?

Khoản 3 điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 quy định khái niệm địa điểm kinh doanh, cụ thể: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”

Thuê địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh

Doanh nghiệp có thể lựa chọn địa điểm phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình để thuê làm địa điểm kinh doanh. Các yếu tố mà doanh nghiệp nên cân nhắc khi thuê như: địa điểm đó có thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa đến khách hàng không? Khu vực đó có tập trung nhiều khách hàng của công ty không? Các đặc điểm của không gian thuê và chi phí thuê,…

Quyết định thành lập địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc lập các địa điểm kinh doanh sẽ tiến hành đưa ra quyết định thành lập địa điểm kinh doanh. Đối với công ty TNHH một thành viên sẽ là quyết định của chủ sở hữu công ty, công ty TNHH hai thành viên trở lên là quyết định, nghị quyết của hội đồng thành viên, công ty cổ phần là quyết định của hội đồng quản trị công ty. Trong quyết định cần có nội dung về thông tin địa điểm kinh doanh dự định lập như: tên, địa chỉ, người đứng đầu địa điểm kinh doanh.

Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Mẫu thông báo lập địa điểm kinh doanh:

Phụ lục II-7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________________________

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/

địa điểm kinh doanh

___________

 

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

 

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/

Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………..

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………………. Fax (nếu có): ……………….

Email (nếu có): …………………………………….. Website (nếu có): …………

– Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Khu công nghệ cao

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): …………

4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ……..

Sinh ngày: …….. /….. /….. Dân tộc: ……………….  Quốc tịch: ……………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

 

Chứng minh nhân dân Căn cước công dân
Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):…………

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:   …………………………………………

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………….. Email (nếu có): …………………………

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …/…/… Nơi cấp: ………

6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

   Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

   Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

7. Thông tin đăng ký thuế:

 

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………

Điện thoại: …………………………………………………………..

2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………

Điện thoại (nếu có): ………………Fax (nếu có): ………………..…….

Email (nếu có): ……………………………………………………..……

3 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
4 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập   Có báo cáo tài chính hợp nhất
Hạch toán phụ thuộc  
5 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.……

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6 Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………
7 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Không
8 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):
  Khấu trừ
  Trực tiếp trên GTGT
  Trực tiếp trên doanh số
  Không phải nộp thuế GTGT

8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh):

Tự in hóa đơn Đặt in hóa đơn
Sử dụng hóa đơn điện tử Mua hóa đơn của cơ quan thuế

9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội(chọn 1 trong 3 phương thức):

Hàng tháng 03 tháng một lần 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:


Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (
nếu có) do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./…..Doanh nghiệp cam kết:Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:

– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh, xin vui lòng liên hệ LVNLAW để được tư vấn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LVNLAW

Tư vấn hỗ trợ 24/7

Mobile: 1900.0191 – 1900.0191

Email: info@luatlvn.vn    Website: https://luatlvn.vn

Xin cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết, nội dung của bài viết chỉ nhằm mục đích tham khảo do tính thay đổi của luật áp dụng tại từng thời điểm và những đặc thù trong từng sự kiện pháp lý. Để được tư vấn, hướng dẫn chính xác nhất với trường hợp của quý khách, mọi câu hỏi, thắc mắc xin được phản hồi về Hotline 1900.0191 hoặc địa chỉ hòm mail bên dưới!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com