Hợp đồng cho studio

Bài viết sau đây giới thiệu về mẫu hợp đồng giành cho studio, cụ thể ở đây là trong trường hợp quay phóng sự cưới của studio.

Định nghĩa Hợp đồng cho studio

Hợp đồng cho studio là dạng thỏa thuận của bên cung cấp dịch vụ ảnh và khách hàng về việc lưu giữ lại các khoảnh khắc nhất định.

Mẫu hợp đồng cho studio

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày ….tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO STUDIO

VỀ VIỆC QUAY PHÓNG SỰ CƯỚI

Số: …/HĐCS

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A :…………………………………..……………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B:………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …/HĐCS  với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B có đồng ý  quay phóng sự cưới cho Bên A, bao gồm cung cấp các dịch vụ chi tiết theo nội dung quy tại tại các điều khoản của hợp đồng này

1.1 Thời gian quay phim: Thứ …. Ngày ….. Tháng … Năm

1.2 Địa điểm quay phim: …..

Điều 2: Nội dung quay phóng sự

– Quay phim theo quá trình chụp ảnh: Bên B cử 02 người quay phim đi theo xuyên suốt trong quá trình quay phim của Bên A với. Bên B thực hiện quay phim các quá trình chuẩn bị, trang điểm, hậu trường của buổi chụp ảnh

– Quay phim theo nội dung kịch bản: Bên B tổ chức ê-kip quay phim gồm có các nhân sự cần thiết để thực hiện quay phim theo nội dung kịch bản mà Bên A đưa ra (hoặc kịch bản đã được bên A duyệt).

– Quay phim Lễ Cưới: Bên B cử người quay phim theo suốt quá trình chuẩn bị cho lễ cưới, quá trình tổ chức lễ cưới tại gia của Bên A. Bắt đầu từ lúc ….giờ, có mặt tại địa chỉ ….và làm việc theo sự hướng dẫn, thỏa thuận của Bên A. Trong quá trình tham gia buổi Lễ Cưới của Bên A, nhân viên quay phim phóng sự của Bên B sẽ không can thiệp vào quá trình tổ chức và trình tự diễn tiến của buổi Lễ Cưới.

 – Quay phim Tiệc Cưới: Bên B cử người quay phim theo suốt quá trình chuẩn bị tiệc cưới, quá trình tổ chức tiệc cưới tại Nhà Hàng. Bắt đầu từ lúc ….giờ, có mặt tại địa chỉ ….và làm việc theo sự hướng dẫn, thỏa thuận của Bên A

Điều 3: Những điều kiện và nội dung khác của hợp đồng 

1. Cô Dâu – Chú Rể tự chuẩn bị cho ê-kip quay phim những điều kiện sau:

– Chi phí vận chuyển, đưa đón trong quá trình quay phim (nếu địa điểm làm việc không thuộc phạm vi nội thành Hà Nội )

 – Chi phí chỗ nghỉ ngơi, ăn uống, cho ê-kip và Cô Dâu – Chú Rể trong quá trı̀nh quay phim (nếu địa điểm làm việc không thuộc phạm vi nội thành Hà Nội).

– Chi phí thuê bối cảnh, địa điểm, và đạo cụ, phục trang như: quay phim tại quán café hoặc tại những nơi có bảo vệ, hoặc có thu phí quay phim hoặc các yêu cầu quay phim với các đạo cụ, phục trang khác.

2. Những nội dung không quay trong phóng sự:

Bên B không cần thiết phải quay hình toàn bộ quá trình sau:

– Cảnh Cô Dâu – Chú Rể, gia đình và bạn bè đứng tạo dáng chụp hình chung với nhau.

– Cảnh trao phong bì, quà tặng của gia đình, bạn bè dành cho Cô Dâu – Chú Rể.

– Cảnh ăn uống, đi chào bàn tiệc của Cô Dâu – Chú Rể.

Tất cả những hoạt động kể trên vẫn sẽ có trong Phim Cưới Phóng Sự nhưng sẽ chỉ là những cảnh mang tính chất tượng trưng.

Mỗi clip Phim Cưới Phóng Sự chỉ nên có độ dài tương đương với một bài hát, thời lượng trung bình từ 04-05 phút, nhưng hình ảnh trong phim được chọn lọc cô đọng, ngắn gọn, súc tích. Đối với các yêu cầu làm phim cưới với thời lượng dài hơn đều không thuộc thể loại Phim Cưới Phóng Sự.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1 Giá trị hợp đồng:

– Giá trị hợp đồng theo nội dung gói dịch vụ chính (Điều 1.4): … VNĐ – (Bằng chữ:…)

2 Phương thức thanh toán:

– Lần 1: Thanh toán …. ngay sau khi kí hợp đồng.

– Lần 2: Thanh toán …. sau khi hoàn thành ngày quay phim.

– Lần 3: Thanh toán …. sau khi giao các sản phẩm hoàn chỉnh

– Mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có) Bên B sẽ thông báo trước và phải được sự chấp thuận từ Bên A. Sau khi thự  hiện xong, Bên A phải thanh toán thêm khoản phát sinh này và các chi phı́ phát sinh sẽ được cộng dồn để thanh toán vào lần đợt 3.

3 Thông tin chuyển khoản:

– Số tài khoản:………………………………………………………………………………….

– Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………..

– Ngân Hàng: …………………………………………………………………………………..

– Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………

Điều 5: Trách nhiệm của các bên

1 Trách nhiệm của Bên A:

– Gặp gỡ và trao đổi với Bên B về nội dung trước khi thực hiện.

– Hỗ trợ cho Bên B trong quá trình chuẩn bị ý tưởng và trong quá trình quay phim.

– Đến duyệt phim mẫu và nhận sản phẩm tại địa chỉ mà Bên B cung cấp sau khi hoàn thành mỗi hạng mục công việc.

– Thanh toán đúng thời hạn ngay sau khi nhận sản phẩm theo điều 2.2.

– Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán thì phải chịu phạt lãi là 0,1%  / ngày.

2. Trách nhiệm của Bên B :

– Thực hiện việc quay phim cho Bên A theo các nội dung nêu tại điều I.

– Thực hiện giao phim cho Bên A sau 07-10 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc quay phim.

– Thực hiện chỉnh sửa, biên tập phim theo yêu cầu của Bên A tối đa 02 lần. Trong trường hợp Bên A có yêu cầu chı̉nh sửa từ lần thứ 03 trở đi sẽ tính thêm chi phí.

– Không chấp nhận thực hiện các yêu cầu chỉnh sửa khi không có văn bản hoặc email cụ thể

Điều 6: Tạm ngưng, thay đổi hợp đồng

 – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên A thay đổi về ngày quay phim và báo trước cho Bên B trên 15 ngày, gía trị hợp đồng vẫn như cũ.

 – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên A thay đổi về ngày quay phim và báo trước cho Bên B dưới 15 ngày thì Bên A chi trả thêm 20% giá trị hợp đồng cho Bên B

. – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên B thay đổi về ngày quay phim và có báo trước cho bên A, thì Bên B trừ đi 20% giá trị hợp đồng cho bên A

 – Bên B sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả các dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của bên A.

– Trong trường hợp Bên A thay đổi về nội dung công việc dẫn đến thay đổi về giá trị hợp đồng thì Bên A phải thanh toán thêm những phần giá trị thay đổi đó.

– Sau khi Bên B hoàn thành bất kı̀ hạng mục công việc nào, Bên B sẽbáo cáo cho Bên A biết tiến độ thự c hiện, nếu như sau đóBên A không có bất kì phản hồi nào trong vòng 15 ngày, thì xem như Bên A đơn phương hủy hợp đồng.

 – Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại là 30% giá trị hợp đồng.

– Trong quá trình thực hiện nếu một trong hai bên làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện theo hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại do việc chậm tiến độ gây ra.

Điều 7: Bản quyền và sở hữu trí tuệ

– Bên A (Khách Hàng) được toàn quyền sở hữu và sử dụng những hình ảnh được quay phim trong suốt quá trı̀nh thực hiện theo như thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm: phim gốc, phim đã biên tập và chỉnh sửa… Đối với toàn bộ phim gốc, Bên A cần chuẩn bị ổ cứng hoặc các thiết bị lưu trữ để chép phim. Đối với phim đã biên tập và chỉnh sửa, Bên B sẽ bàn giao cho Bên A gồm 02 (hai) phiên bản: Data phim chuẩn HD để lưu trữ và đĩa nén định dạng .VOB (đĩa DVD).

– Hai bên đồng ý rằng tất cả tác phẩm do Bên B tổ chức thực hiện, trong đó các nhân sự thực hiện như: người quay phim, người dựng phim… có quyền sử dụng tác phẩm để làm tư liệu cá nhân, giới thiệu năng lực của bản thân đến với các khách hàng khác thông qua website, facebook, mạng xã hội, youtube, vimeo…nhưng không được mua bán, trao đổi tác phẩm cho các mục đích thương mại hoặc làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín, danh dự của Bên A. Trong các trường hợp Bên A không muốn công bố rộng rãi các hình ảnh này có thể thỏa thuận trước với Bên B.

– Trong trường hợp Bên A muốn sử dụng nhiều hơn số lượng tác phẩm theo như thỏa thuận ban đầu (như tăng thời lượng phim, tăng số lượng clip) thì Bên A phải trả thêm khoản chi phí phát sinh dựa trên khung giá do Bên B cung cấp.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 8 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

1.Thời hạn của Hợp đồng này là …..năm, có hiệu lực từ ngày … tháng …năm 20… đến ngày …. tháng … năm 20…. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ……tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên Bsẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 12: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên Bnnhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại ………………………………… vào ngày ….tháng ….. năm 20…… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm 20…… Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

……, ngày …. tháng …. năm 20…..

                        Bên A                                                                     Bên B

             ( Đại diện bên A ký tên)                                                 ( Ký tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com