Bài viết sau đây giới thiệu về mẫu hợp đồng thuê máy xúc để bạn đọc tham khảo khi cần sử dụng đến loại hợp đồng này.
1. Tổng quát hợp đồng thuê máy xúc
Hợp đồng thuê máy xúc là dạng hợp đồng ngắn hạn, theo đó một bên thuê thiết bị xúc của bên kia để thực hiện công việc của mình trong thời gian thỏa thuận.
2. Mẫu hợp đồng thuê máy xúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……………, ngày ….. tháng…. năm …….
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC
Số: …../HĐTMX
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:
BÊN A:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
BÊN B :……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐTMX với những nội dung sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
1. Hai bên thỏa thuận về Bên A đồng ý thuê của bên B …. máy xúc, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.
2. Mô tả thiết bị
– Số lượng
– Năm sản xuất
– Hãng xe
– Biển kiểm soát
– ……………………….
3. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…
Điều 2. Phương thức bàn giao và nhận thiết bị.
– Nhận và trả thiết bị tại trụ sở của Bên B: ………………………………………………………….
– Thời gian nhận thiết bị: Từ ngày…tháng…năm đến ngày ….tháng năm
– Người nhận thiết bị:
Ông/ bà………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………..
– Thời hạn thuê tối thiểu là 1 ngày tức 24h kể từ thời gian nhận thiết bị.
Điều 3: Đặt cọc
1.Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:
– ……………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………..
2. Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B
– Hợp đồng được thực hiện
3. Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
4. Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
Điều 4. Biên bản xác nhận thời gian thuê
Sau khi kết thúc công việc, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
Việc thanh toán hợp đồng dựa vào biên bản này
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Đơn giá:………./ giờ
2. Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng
3.2. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:………………………………………………………………………………………..
Đại diện:…………………………………………………………………………………………
CMTND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..
SĐT:…………………………………………………………………………………………….
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………
4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày
Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của hai bên
1. Quyền và trách nhiệm của Bên A
– Chấp hành mọi quy định của Pháp luật khi sử dung máy móc, thiết bị thuê.
– Nhận và kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị tại địa điểm Bên B giao. Bên A có quyền từ chối nhận thiết bị nếu thiết bị bàn giao không đúng với hàng mẫu. Nếu có khiếu nại về số lượng và chất lượng hàng hóa phải thông báo ngay cho Bên B để đổi trả hàng hóa.
– Giao trả đầy đủ máy móc, thiết bị theo đúng thời hạn kí kết. Trong trường hợp gia hạn phải báo trước cho Bên A ít nhất 1 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B.
– Bảo quản và sử dụng thiết bị đúng theo tiêu chuẩn. Trong trường hợp Bên A gây hư hỏng, thất thoát máy móc thiệt bị. Bên A phải bồi thường cho Bên B từ 30% – 100% giá trị máy móc, thiết bị tùy vào mức độ hư hại.
– Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn như đã nêu trong Khoản 1.2 Điều 1.
2. Quyền và trách nhiệm của Bên B
– Chịu trách nhiệm cung cấp máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.
– Phối hợp với Bên A để thanh lí hợp đồng.
– Hướng dẫn cho Bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.
– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho Bên A các chúng từ kế toán theo quy định hiện hành
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 8: Sự kiện bất khả kháng
1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 11: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 12: Điều khoản cuối cùng
1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20…
2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
…………….., ngày .. tháng ….năm …..
Bên A Bên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)
3. Hợp đồng thuê máy xúc theo tháng
– Hợp đồng thuê máy xúc là hợp đồng dịch vụ
– Đối tượng của hợp đồng: là việc cho thuê máy xúc
– Mục đích:
+ Bên A: thuê xe để sử dụng vào một công việc nào đó
+ Bên B: cho bên A thuê xe nhằm mục đích kinh doanh, kiếm lời
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ………
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC
Số …../ HĐTMX
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ XE (BÊN A)
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Căn cứ đại diện:……………………………………………………………
BÊN CHO THUÊ XE (BÊN B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Căn cứ đại diện:……………………………………………………………..
Bên A có nhu cầu thuê máy xúc, bên B đáp ứng được nhu cầu của bên A. Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê máy xúc với những điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Đối tượng hợp đồng
– Mô tả cụ thể thiết bị:
STT | Tên máy | Số lượng | Trọng tải | Hãng | Biển kiểm soát | Năm sản xuất | Tình trạng |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
… |
– Mục đích thuê xe:………………………………………………………………
– Thời gian thuê:
+ Thuê theo giờ:………………giờ. ( Thời gian: Từ … giờ… phút đến … giờ … phút; Ngày … / …/ ….)
+ Thuê theo ngày: ……………..ngày. ( Thời gian: Từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … )
– Địa điểm thi công:…………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … / … / … đến ngày … / … / … .
2.2. Giao nhận xe
Bên B giao xe cho bên A, cụ thể:
– Thời gian:……………………………………………………………………….
– Địa điểm:………………………………………………………………………..
– Đại diện bên A:……………………………SĐT:…………………………….
– Đại diện bên B:……………………………SĐT:…………………………….
– Bên A được phép kiểm tra ngoại hình, cũng những chất lượng vận hành của máy xúc đáp ứng đúng như thỏa thuận quy định trong Hợp đồng, nếu có vấn đề gì được quyền yêu cầu bên B đổi.
– Sau khi kết thúc công việc, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu công việc, ghi rõ số giờ làm việc. Việc thanh toán sẽ dựa trên biên bản này.
Bên A giao xe cho bên B khi thời gian thuê kết thúc, cụ thể:
– Thời gian:……………………………………………………………………….
– Địa điểm:………………………………………………………………………..
Đại diện bên B kiểm tra máy đúng với tình trạng ban đầu, không tính hao tổn tự nhiên.
ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC
Bên A đồng ý đặt cọc cho bên B giấy tờ, chứng từ/ tiền mặt có giá trị như sau:
– ………………………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………………………….
Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B;
– Hợp đồng được thực hiện
Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng,
Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
4.1. Giá trị hợp đồng:
– Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc
– Giá trị hợp đồng: ………………….VNĐ (Bằng chữ: …………………VNĐ)
4.2. Điều kiện thanh toán:
– Bên A hoàn thành xong công việc, hai bên lập được biên bản thời gian làm việc tính được giá trị hợp đồng.
4.3. Cách thức thanh toán:
Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho
Họ và tên:……………………………………………………………………..
Đại diện:………………………………………………………………………
Số CCCD:……………Ngày cấp:……………Nơi cấp:………………………
SĐT:……………………………………………………………………………
b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản
Số tài khoản: ……………………………………………………………………
Tên tài khoản: …………………………………………………………………
Ngân hàng: …………………………Chi nhánh: ………………………………
4.4. Thời hạn thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày. Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Chấp hành mọi quy định của Pháp luật khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.
– Nhận và kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị tại địa điểm Bên B giao. Bên A có quyền từ chối nhận thiết bị nếu thiết bị bàn giao không đúng với hàng mẫu. Nếu có khiếu nại về số lượng và chất lượng hàng hóa phải thông báo ngay cho Bên B để đổi trả hàng hóa.
– Giao trả đầy đủ máy móc, thiết bị theo đúng thời hạn kí kết. Trong trường hợp gia hạn phải báo trước cho Bên A ít nhất 1 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B.
– Bảo quản và sử dụng thiết bị đúng theo tiêu chuẩn. Trong trường hợp Bên A gây hư hỏng, thất thoát máy móc thiệt bị. Bên A phải bồi thường cho Bên B từ 30% – 100% giá trị máy móc, thiết bị tùy vào mức độ hư hại.
– Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn như đã nêu trong Hợp đồng.
5.2. Quyền và trách nhiệm của Bên B
– Chịu trách nhiệm cung cấp máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.
– Phối hợp với Bên A để thanh lí hợp đồng.
– Hướng dẫn cho Bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.
– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho Bên A các chúng từ kế toán theo quy định hiện hành
ĐIỀU 6: BẢO HIỂM
Hai bên thỏa thuận mua bán bảo hiểm máy xúc để đảm bảo, giảm thiểu được chi phí sửa chữa do máy bị tổn thất trong thực tế sử dụng. Phạm vi bảo hiểm của hợp đồng:
+ Rủi ro từ thiên nhiên: lũ lụt, mưa bão, gió lốc, sét đánh, sụt lún, sạt lở, động đất,…..
+ Rủi ro từ hoạt động của con người (trong quá trình sử dụng máy móc): cháy, nổ, bất cẩn, trộm cắp, …..
+ Rủi ro khác: lật, đổ, đâm, va chạm và các sự cố bất ngờ khác không thể lường trước trong quá trình thi công và di chuyển công trường….
Bên A có trách nhiệm đóng các chi phí bảo hiểm cho máy xúc trong thời gian thuê máy, mức đóng bảo hiểm là ……….. VNĐ (Bằng chữ ………… VNĐ), bên A cũng có trách nhiệm thông báo cho bên B về mức đóng bảo hiểm.
ĐIỀU 7: BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG XE
– Trong quá trình sử dụng bên A có trách nhiệm bảo dưỡng xe, thay đăng ký, đăng kiểm khi đến hạn. Trường hợp bên A không thực hiện nghĩa vụ bên B có quyền phạm vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có)
– Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên A, để bên A thực hiện đúng thủ tục, thời gian. Thông báo bằng văn bản và có sự đồng ý của bên A. Trường hợp bên B không thông báo, thông báo mà bên A không nhận được bên B (không có lý do hợp lý) thì bên B sẽ phải chịu toàn bộ về phí bảo trì, bảo dưỡng, chí phí khác… của xe.
ĐIỀU 8: KIỂM TRA XE KHI NHẬN – TRẢ XE
– Bên A có quyền kiểm tra ngoại hình, tình trạng vận hành xe tại thời điểm giao nhận. Nếu phát sinh vấn đề gì về chất lượng hoạt động hoặc không đúng yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng trước đó bên A có quyền yêu cầu bên B đổi xe cho mình.
– Bên B chỉ có trách nhiệm đổi trả xe cho bên A trong phạm vi xe đảm bảo chất lượng hoạt động đúng theo yêu cầu. Các yêu cầu đổi xe mà nằm ngoài phạm vi làm phát sinh chi phí sẽ do A chịu trách nhiệm.
– Đại diện bên A kiểm tra:……………………………………………………….
Bên B kiểm tra xe khi bên A trả xe, đồng thời có quyền yêu cầu bên A bồi thường, sửa chữa nếu thấy xe có hỏng hóc, hư hại.
– Đại diện bên B kiểm tra:………………………………………………………
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
9.2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
– Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
– Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
– Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
– Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
– Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
– Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
+ Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
+ Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
+ Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ …
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
ĐIỀU 11: PHẠM VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
– Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
– Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….
Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….
– Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
– Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
11.1. Hợp đồng này được kí kết tại ……………vào ngày …. tháng … năm 20…
11.2. Hợp đồng được lập thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
…………….., ngày .. tháng ….năm …..
Bên A Bên B
( Người đại diện ký tên) ( Người đại diện ký tên)
4. Hợp đồng thuê lái máy xúc
– Hợp đồng thuê lái máy xúc là hợp đồng lao động có thời hạn
– Đối tượng của hợp đồng: bên B thực hiện công việc lái máy xúc cho bên A
– Mục đích:
+ Bên A: thuê mướn sức lao động của bên B để làm việc cho mình
+ Bên B: cung cấp sức lao động cho bên A nhận tiền công.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————————–
………………………….., ngày …. tháng …. năm …..
HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI MÁY XÚC
Số …/HĐTLMX
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … Tại .…chúng tôi gồm các bên đã thỏa thuận và ký kết hợp đồng sau:
BÊN THUÊ (BÊN A)
Họ và tên:…………………………………………….…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Căn cứ đại diện:……………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC THUÊ (BÊN B)
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………….
CCCD: Ngày cấp: Nơi cấp: ……..
SĐT: Email: ……..
Hôm nay, ngày … tháng … năm …,tại ; chúng tôi đồng ý thống nhất ký kết và thực hiện Hợp đồng gồm những điều khoản sau đây.
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Nội dung hợp đồng
Bên A thỏa thuận Hợp đồng với bên B về công việc lái máy xúc, cụ thể:
– Thời gian làm việc:……………………………………………………………
– Địa điểm làm việc:……………………………………………………………
– Khối lượng công việc: ………………………………………………………..
Phương tiện bên A giao cho bên B:
– Hãng:………………………………………………………………………….
– Biển kiểm soát:………………………………………………………………..
– Công xuất: ……………………………………………………………………
- Yêu cầu với lái xe
– Có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm điều khiển loại xe sẽ phải điều khiển;
– Có các chứng chỉ lái xe, bằng lái xe tương ứng với loại xe cần điều khiển. Giấy phép lái xe bắt buộc phải còn trong thời gian có hiệu lực và đã được nhà nước công nhận, cấp phép sử dụng, phù hợp với các yêu cầu pháp luật.
– Có kinh nghiệm 01 năm làm việc lái loại xe trong Hợp đồng quy định hoặc một số loại xe có trọng tải tương tự.
– Có kỹ năng giao tiếp và kỹ năng giải quyết trong một số tình huống đặc biệt.
- Yêu cầu công việc
– ………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
– Thời hạn hợp đồng: Từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …
– Thời gian làm việc: 8h/ngày, làm từ 8h – 17h, từ thứ 2 đến thứ bảy.
– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………..
Bên B phải đảm bảo đúng khối lượng công việc và thời gian làm việc theo quy định trong Hợp đồng.
ĐIỀU 3: LƯƠNG
Hai bên thỏa thuận về tiền lương, bao gồm:
– Tiền lương: ……………………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………VNĐ)
– Phụ cấp: ………………………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………VNĐ)
– Tiền lương phụ cấp làm việc vào ban đêm, ngày nghỉ, lễ, Tết sẽ được tính theo quy định của pháp luật Lao động.
– Tiền thưởng: …………………………………………………………………
– Hình thức thanh toán: qua chuyển khoản vào mùng 05 hàng tháng
+ Số tài khoản:…………………………………………………………………
+ Tên tài khoản:………………………………………………………………..
+ Ngân hàng:…………………………………………………………………..
+ Chi nhánh:……………………………………………………………………
ĐIỀU 4: NGHỈ LỄ, TẾT
– Bên B sẽ được nghỉ 12 ngày/ năm
– Các quy định về ngày nghỉ; nghỉ lễ, Tết sẽ theo quy định của pháp luật Lao động.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Bàn giao phương tiện, công cụ làm việc cho bên B đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng; cung cấp xe chính chủ cho bên B và các giấy tờ có liên quan;
– Hướng dẫn bên B thực hiện các công việc liên quan;
– Yêu cầu bên B trình ra được giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Phải trả đủ lương cho Bên B đủ và đúng thời hạn;
– Hỗ trợ, giúp đỡ bên B nếu xảy ra các vấn đề về xe bị tạm giữ hay gây ra tai nạn.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Đảm bảo công việc đúng theo yêu cầu của bên A;
– Yêu cầu bên A thực hiện kiểm tra xe định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, đảm bảo an toàn trong lúc làm việc;
– Phải xuất trình được giấy phép lái xe và các giấy tờ liên quan đến công việc lái xe còn hiệu lực cho bên A và cơ quan chức năng khi kiểm tra;
ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
– Trường hợp một trong hai bên cố tình không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình, quy định trong Hợp đồng thì phải chịu mức phạt vị phạm: …………………………… VNĐ.
– Bên nào vô ý hoặc cố ý gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
– Mức bồi thường cụ thể như sau: ………………….VNĐ.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này kết thúc hiệu lực trong các trường hợp:
+ Theo thoả thuận của hai Bên;
+ Do bất khả kháng;
+ Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
+ Theo quy định của pháp luật.
– Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước … ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
– Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
– Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
– Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
– Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng … ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 8: BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG XE
– Trong quá trình sử dụng bên A có trách nhiệm bảo dưỡng xe, thay đăng ký, đăng kiểm khi đến hạn. Trường hợp bên A không thực hiện nghĩa vụ bên B có quyền phạm vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có)
– Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên A, để bên A thực hiện đúng thủ tục, thời gian. Thông báo bằng văn bản và có sự đồng ý của bên A. Trường hợp bên B không thông báo, thông báo mà bên A không nhận được bên B (không có lý do hợp lý) thì bên B sẽ phải chịu toàn bộ về phí bảo trì, bảo dưỡng, chí phí khác… của xe.
ĐIỀU 9: BẢO HIỂM
Hai bên thỏa thuận mua bán bảo hiểm máy xúc để đảm bảo, giảm thiểu được chi phí sửa chữa do máy bị tổn thất trong thực tế sử dụng. Phạm vi bảo hiểm của hợp đồng:
+ Rủi ro từ thiên nhiên: lũ lụt, mưa bão, gió lốc, sét đánh, sụt lún, sạt lở, động đất,…..
+ Rủi ro từ hoạt động của con người (trong quá trình sử dụng máy móc): cháy, nổ, bất cẩn, trộm cắp, …..
+ Rủi ro khác: lật, đổ, đâm, va chạm và các sự cố bất ngờ khác không thể lường trước trong quá trình thi công và di chuyển công trường….
Bên A có trách nhiệm đóng các chi phí bảo hiểm cho máy xúc trong thời gian thuê máy, mức đóng bảo hiểm là ……….. VNĐ (Bằng chữ ………… VNĐ), bên A cũng có trách nhiệm thông báo cho bên B về mức đóng bảo hiểm.
ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG
– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện làm việc tốt cho bên B, cung cấp xe và giấy tờ cần thiết để bên B làm việc.
– Bên B đảm bảo làm đúng theo công việc mà bên A giao, nếu có phát sinh vấn đề gì cần báo lại cho bên A ngay lập tức.
– Trường hợp phát sinh vấn đề, thiệt hại trong quá trình bên B làm việc do lỗi của một trong các bên. Hai bên có trách nhiệm thỏa thuận để cùng giải quyết vấn đề.
– Trong phạm vi công việc, nếu phát sinh vấn đề bên B phải chịu động giải quyết và phải báo lại cho bên A trong vòng … ngày.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Khi xảy ra tranh chấp vì liên quan đến lợi ích của các bên sẽ được tiến hành thỏa thuận trên tinh thần thiện chí. Nếu như không đạt được thỏa thuận, các bên sẽ tiến hành đưa vụ việc ra Tòa án giải quyết theo pháp luật.
ĐIỀU 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày ….. tháng …. năm ……
– Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!