1. Tổng quan về Hợp đồng dọn vệ sinh trường học
Hợp đồng dịch vụ dọn vệ sinh trường học là sự thỏa thuận giữa một bên là Trường học và một bên là cá nhân hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh. Hợp đồng chỉ được lập ra khi có sự đồng ý của các bên tham gia ký kết hợp đồng và ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc đảm bảo vệ sinh trường học.
Hợp đồng dọn vệ sinh trường học chính là căn cứ pháp lý để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Đồng thời còn là cơ sở để giúp giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng dọn vệ sinh trường học
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG DỌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
(Số:……../HĐDV)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Vệ sinh an toàn lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên A)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (viết tắt là bên B)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN
Bên B cam kết cung cấp dịch vụ dọn vệ sinh trường học cho bên A theo những thoả thuận sau đây:
1.1. Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…………..đến ngày…………
1.2. Địa điểm thực hiện công việc: ………………………….
1.3. Danh sách nhân viên thực hiện việc dọn vệ sinh trường học (sau đây gọi là “lao công”):
STT | Họ và tên | Giới tính | Năm sinh | Chức vụ | Kinh nghiệm làm việc | Ghi chú |
1.4. Phạm vi công việc:
a) Phòng học; phòng họp; phòng nghỉ, phòng làm việc của giáo viên ;
b) Hành lang, cầu thang;
c) Nhà vệ sinh;
d) Sân trường;
đ) …………………………………..
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
2.1. Trách nhiệm chung:
a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện Hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có;
b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng;
c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên A thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này;
d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
2.2. Trách nhiệm của bên A:
a) Tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc;
b) Cung cấp các thông tin, vật dụng cần thiết để bên B làm việc;
c) ………………………………..
2.3. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện các công việc trong phạm vi công việc quy định tại khoản 1.4 Điều 1 hợp đồng này;
b) Cung cấp các thông tin cần thiết cho bên A;
c) …………………………….
ĐIỀU 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp làm sạch riêng biệt đối với từng khu vực khác nhau của trường học.
3.1. Đối với khu vực phòng học; phòng họp; phòng nghỉ, phòng làm việc của giáo viên:
a) Quét dọn, lau sàn nhà bằng nước lau sàn chuyên dụng;
b) Sắp xếp lại bàn ghế lớp học;
c) Làm sạch bề mặt bàn ghế, bảng, dụng cụ dạy học, cửa ra vào, cửa sổ,…;
d) Đổ rác và làm sạch thùng rác.
3.2. Đối với khu vực hành lang, cầu thang:
a) Quét dọn, lau sàn hành lang, cầu thang bằng nước lau sàn chuyên dụng;
b) Đánh bóng sàn nhà, cầu thang, thiết bị PCCC,…
c) Phủi bụi và lau chân tường, quét mạng nhện trần nhà và cửa sổ.
3.3. Đối với khu vực nhà vệ sinh:
a) Làm sạch bồn và chậu rửa;
b) Cọ rửa vòi rửa tay;
c) Bổ sung giấy vệ sinh kịp thời;
d) Bổ sung xà phòng trong bình đựng xà phòng;
đ) Làm sạch và đánh bóng gương;
e) Đổ rác, làm sạch thùng rác;
g) Chà và lau sàn bằng chất tẩy chuyên dụng.
3.4. Đối với khu vực sân trường:
a) Quét dọn, làm sạch sân trường;
b) Tẩy ố các vết bẩn;
c) Đổ rác, làm sạch thùng rác;
d) Lau và đánh bóng bề mặt ghế đá.
ĐIỀU 4: BẢNG PHÂN CÔNG, PHỤ TRÁCH CÔNG VIỆC
4.1. Bảng phân công công việc:
a) Trưởng nhóm lao công có trách nhiệm tạo bảng công việc mỗi ngày và phân chia nội dung công việc cho các nhân viên trong nhóm thực hiện;
b) Bảng phân công công việc phải thể hiện các thông tin sau: ngày thực hiện, giờ thực hiện, khu vực làm việc, chi tiết công việc và người làm việc.
c) Bên B có nghĩa vụ giữ 01 bản phân công công việc và gửi cho bên A 01 bản nhằm mục đích theo dõi, kiểm soát tiến độ thực hiện công việc.
4.2. Bảng phụ trách công việc:
a) Các thành viên còn lại trong nhóm có trách nhiệm tự điền đầy đủ thông tin vào bảng phụ trách công việc khi thực hiện công việc;
b) Các thông tin trong bảng phụ trách công việc được quy định như bảng phân công công việc.
4.3. Mẫu bảng phân công công việc và bảng phụ trách công việc:
STT | Ngày | Giờ | Khu vực | Công việc | Người dọn | Ghi chú |
ĐIỀU 5: BÀN GIAO CƠ SỞ VẬT CHẤT
5.1. Bên A có nghĩa vụ cung cấp bảng liệt kê số lượng, chất lượng và tình trạng cơ sở vật chất trong các khu vực phòng học; phòng họp, phòng làm việc của giáo viên; hành lang; cầu thang và nhà vệ sinh. Bên A giữ 1 bản và bên B giữ 1 bản.
5.2. Các bên có nghĩa vụ ký vào biên bản bàn giao cơ sở vật chất trước khi bên B bắt đầu thực hiện công việc.
5.3. Trong quá trình làm việc, nếu phát hiện bất kì mất mát, hỏng hóc hoặc khiếm khuyết nào của cơ sở vật chất, bên B phải báo ngay cho bên A biết, kèm theo hình ảnh cụ thể. Trường hợp bên B không thông báo và bên A phát hiện ra lúc kiểm tra kết quả công việc, bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về tài sản mất mát, hỏng hóc, khiếm khuyết đó.
ĐIỀU 6: KIỂM TRA KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
6.1. Bên A có quyền cử người kiểm tra kết quả công việc của bên B.
6.2. Kết quả công việc của bên B phải đạt được các tiêu chí cơ bản về độ sạch, hương thơm và sự đầy đủ (đối với giấy vệ sinh và xà phòng).
6.3. Trường hợp bên B không kịp hoàn thành các công việc được giao trong ngày, bên B có nghĩa vụ cử thêm nhân viên đến trường học để dọn dẹp.
6.4. Trường hợp bên B không đạt chất lượng các công việc được giao trong ngày:
a) Đối với lần đầu: Bên A thực hiện việc nhắc nhở bằng miệng;
b) Đối với các lần sau: Bên A yêu cầu bên B khắc phục vấn đề và nộp một khoản tiền phạt do không đảm bảo được thoả thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 7: THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN LÀM THÊM GIỜ
7.1. Thời gian làm việc: Bên B có nghĩa vụ chấp hành thời gian làm việc từ thứ hai đến thứ bảy (nghỉ Chủ nhật), cụ thể như sau:
a) Buổi sáng: Từ ……….. giờ đến ………….. giờ;
b) Buổi chiều: Từ ………. giờ đến …………. giờ.
7.2. Thời gian làm thêm giờ: Trường hợp bên A muốn bên B làm thêm giờ (nhưng phải được sự đồng ý của bên B) thì tổng số thời gian làm việc và thời gian làm thêm không quá …………giờ/ ngày, không quá …………..giờ/ tháng.
Bên A có nghĩa vụ trả tiền lương làm thêm giờ cho bên B theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019.
ĐIỀU 8: CHI PHÍ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
8.1. Chi phí thanh toán:
Giá trị hợp đồng này là:…………………………………
(Bằng chữ:……………………………………)
8.2. Đồng tiền thanh toán:……………………. (Việt Nam đồng)
8.3. Phương thức thanh toán:…………………. (Chuyển khoản/ Tiền mặt)
Nếu là chuyển khoản, bên A có nghĩa vụ chuyển tổng số tiền (bao gồm cả tiền hoa hồng) vào số tài khoản ………………. mở tại ngân hàng ………………….. cho bên B.
8.4. Thời hạn thanh toán: Từ ngày…………..đến ngày……………
Trường hợp bên A chậm thanh toán, bên B có quyền gia hạn thời gian thanh toán thêm …….. ngày. Nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên B có quyền tính lãi suất là …% trên số tiền chậm trả bắt đầu từ ngày kểt thúc thời hạn hợp đồng đến khi bên B nhận đủ số tiền.
ĐIỀU 9: XỬ LÍ RÁC THẢI, PHẾ THẢI
9.1. Với những rác thải thu dọn, thu gom được, bên B có trách nhiệm phân loại rác thải như sau: chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt khác.
9.2. Bên B cam kết có những biện pháp thu gom, xử lí rác thải, phế thải phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Bên B tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi thu gom, xử lí rác thải, phế thải của mình.
ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
10.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B thực hiện đúng công việc với các thoả thuận trên;
b) Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ dọn vệ sinh;
c) Cử người kiểm tra chất lượng, kết quả công việc của B;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
10.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp cho bên B thông tin, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc;
b) Quản lý, kiểm tra số lượng nhân viên dọn dẹp đến làm việc của bên B;
c) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số lượng và tình trạng đồ được nêu trong biên bản bàn giao cơ sở vật chất;
d) Thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn cho bên B;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
11.1. Quyền của bên B:
a) Được cung cấp đủ thông tin để thực hiện công việc;
b) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm về số lượng và tình trạng đồ được nêu trong biên bản bàn giao cơ sở vật chất;
c) Từ chối thực hiện những công việc có khả năng nguy hiểm tới sức khoẻ, tính mạng;
d) Yêu cầu bên A thanh toán chi phí đúng phương thức và thời hạn;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
11.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Thực hiện đúng công việc dọn vệ sinh với các yêu cầu mà bên A đã đề ra;
b) Tuân thủ quy định về thời gian làm việc;
c) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng, kết quả công việc;
d) Cung cấp đủ số lượng nhân viên dọn dẹp được quy định trong khoản 1.3 Điều 1 hợp đồng này;
đ) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không thông báo trước và không có sự đồng ý của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 12: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
12.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.
a) Bên b phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;
b) Bên A phải chịu hoàn toàn thiệt hại xảy ra do rủi ro trong quá trình hợp tác nếu bên b chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao.
12.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
12.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.
ĐIỀU 13: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG
13.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:
a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;
b) Trường hợp bên B làm mất, hỏng dụng cụ dọn dẹp: Bên B có nghĩa vụ thay thế, đền bù bằng tài sản tương tự và tiếp tục thực hiện công việc theo hợp đồng;
c) Trường hợp bên A không cung cấp đủ dụng cụ dọn dẹp: Bên A có trách nhiệm bổ sung các dụng cụ, phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc theo hợp đồng.
13.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:
a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;
b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;
c) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động;
d) Trường hợp bên B liên tục không cung cấp đủ số nhân viên dọn dẹp trong vòng …. ngày;
đ) Trường hợp bên A ép buộc bên B làm thêm giờ;
e) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;
g) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại.
13.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc đình chỉ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
14.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:
a) Khi công việc đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;
b) Theo thoả thuận của các bên;
c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;
d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;
đ) Hợp đồng bị huỷ bỏ;
e) Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng.
14.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.
ĐIỀU 15: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi các điều khoản quy định tại khoản 13.2 Điều 13 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
15.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
15.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 16: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
16.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại.
b) Trường hợp bên B không đạt chất lượng các công việc được giao trong ngày, bên B bị phạt ……….. cho mỗi lần công việc không đạt tiêu chuẩn bên A đề ra;
c) Trường hợp bên B không cung cấp đủ số lượng nhân viên dọn vệ sinh trường học, bên B bị phạt một khoản tiền là ……… cho mỗi nhân viên thiếu;
d) Trường hợp bên B không tuân thủ quy định của pháp luật bảo vệ môi trường dẫn đến việc buộc bị tạm dừng hoạt động, bên B có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên A.
16.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 17: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC
17.1. Về vấn đề dụng cụ dọn dẹp:
a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ dụng cụ dọn dẹp để bên B thực hiện công việc, bao gồm: chổi quét nhà, chổi lau nhà, xẻng, khăn la, xô, nước tẩy chuyên dụng, nước lau nhà chuyên dụng,…;
b) Bên B có nghĩa vụ giữ gìn và hoàn trả các dụng cụ dọn dẹp bên A cung cấp vào cuối ngày làm việc;
c) Khi thiếu bất cứ dụng cụ gì, bên B phải báo cho bên A biết ngay để bên A cung cấp, bố trí kịp thời phương tiện làm việc cho bên B.
17.2. Về vấn đề vệ sinh: Bên B có nghĩa vụ giữ gìn vệ sinh các dụng cụ dọn dẹp mà bên A cung cấp và đảm bảo vệ sinh môi trường trường học.
ĐIỀU 18: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
18.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
18.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 19: BẢO MẬT
19.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
19.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, dữ liệu nhân sự, dữ liệu tài chính cũng như các hợp đồng hợp tác, thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.
19.3. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.
19.4. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 20: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
20.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.
Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.
20.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
21.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
21.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
21.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
21.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |