Dịch bệnh COVID 19 có sức ảnh hưởng rất lớn đến mọi yếu tố của xã hội đặc biệt là ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ngày càng xuất hiện những căn bệnh mới nguy hiểm. Đề phòng chống, và giảm thiểu chi phí điều trị bệnh, việc khám sức khỏe định kỳ là rất cần thiết. Các tổ chức như: trường học, công ty, xưởng sản xuất sẽ quan tâm, thường xuyên ký kết hợp đồng dịch vụ khám sức khỏe.
Mẫu hợp đồng dịch vụ khám sức khỏe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
….………………, ngày …tháng …. năm………
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHÁM SỨC KHỎE
Số …../ HĐDVKSK
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
– Căn cứ vào Luật y tế
– Căn cứ vào Luật dược
– Căn cứ vào Luật bảo hiểm y tế
– Căn cứ vào các văn bản, quyết định pháp luật có giá trị khác;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên trong Hợp đồng.
Hôm nay, tại trụ sở văn phòng ……………………., chúng tôi gồm các bên:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (Gọi tắt là bên A)
Ông (bà):……………………………………………… Giới tính:…………….
CCCD/CMND số: ……………… Ngày cấp: …………… Tại:……………….
Số điện thoại: ……………………………… Email: …………………………..
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..
Hoặc
Công ty: …………………………………………………………………………
ĐKKD số: …………………………………… Được cấp bởi: ………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………
Hotline: ………………………………………… Số fax: ………………………
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: ……………….
Có người đại diện:
Ông (bà): ………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………… .………………………………..
Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….
Email: ……………………………………… Số điện thoại: …………………..
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Gọi tắt là bên B):
Ông (bà):……………………………………………… Giới tính:…………….
CCCD/CMND số: ……………… Ngày cấp: …………… Tại:……………….
Số điện thoại: ……………………………… Email: …………………………..
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..
Hoặc
Công ty: …………………………………………………………………………
ĐKKD số: …………………………………… Được cấp bởi: ………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………
Hotline: ………………………………………… Số fax: ………………………
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng: ……………….
Có người đại diện:
Ông (bà): ………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………… .………………………………..
Căn cứ đại diện: ………………………………………………………………….
Email: ……………………………………… Số điện thoại: …………………..
Hai bên đã bàn bạc và đồng ý thống nhất ký kết Hợp đồng điều trị da tại spa với những điều khoản cụ thể sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ khám sức khỏe và bên B đồng ý sử dụng dịch vụ điều trị do bên A cung cấp.
- Đối tượng của hợp đồng
Bên A cung cấp gói dịch vụ khám sức cho bên B cụ thể:
– Thời gian: Từ ngày … / … / … đến ngày … / … / ….
– Địa điểm: ……………………………………………………………………….
– GĐKKD số: ……………………………….. Được cấp bởi: …………………..
– Chủ đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………
– Các dịch vụ trọng lộ trình điều trị:
STT | Tên dịch vụ | Đơn giá | Số lượng | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
… |
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Thời hạn hợp đồng: Từ ngày … / … / … đến ngày … / … /…
- Thực hiện hợp đồng
– Bên A thực hiện hoạt động khám sức khỏe cho bên B; cụ thể:
+ Thời gian: ……………………………………………………………………..
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
– Bên A sau khi khám xong phải trả kết quả, lên lộ trình khám, chữa cụ thể hoặc kê đơn thuốc cho bên B trong … ngày kể từ ngày khám xong.
- Yêu cầu về kết quả
+ …………………………….
+ …………………………….
- Chậm thực hiện nghĩa vụ
– Trường hợp các bên A chậm thực hiện nghĩa vụ cung cấp dịch vụ hoặc không đảm bảo chất lượng dịch vụ đã cung cấp cho bên B thì phải chịu trách nhiệm nộp một khoản tiền phạt vi phạm bằng …. % giá trị hợp đồng và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
- Giá trị hợp đồng
– Giá trị hợp đồng là tiền thanh toán cho công khám, chữa bệnh của bên A: …………………… VNĐ (bằng chữ: ………………….VNĐ)
Khoản tiền chưa bao gồm chi phí thuốc men.
- Hình thức thanh toán
– Bên B thanh toán thanh cho bên A ngay khi nhận được kết quả khám sức khỏe do bên A cung cấp.
– Bên B đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền đúng hạn cho bên A, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên A phải có thông báo trước cho bên B … ngày.
– Trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên B phải chịu một khoản phạt vi phạm bằng … % giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do lỗi của bên B.
- Phương thức thanh toán
– Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:
+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….
+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..
+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………
+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….
ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
- Cam kết của bên A
– Những thông tin về nhân thân, số GPKD ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– …………..
- Cam kết của bên B
– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về các giấy tờ về đăng ký kinh doanh; hợp động kinh doanh của bên A;
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– …………..
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
- Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
– Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B.
– Yêu cầu bên B trả tiền dịch vụ.
– Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
– Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
– Bảo quản và phải giao lại cho bên B tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
– Báo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
– Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
-.……………………
- Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
– Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Cung cấp cho bên A thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
– Trả tiền dịch vụ cho bên A theo thỏa thuận.
ĐIỀU 6: BÍ MẬT
– Các bên cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin nào về nội dung Hợp đồng cho một bên thứ ba nào khác biết, từ trường hợp có văn bản đồng ý của bên còn lại hoặc yêu cầu cung cấp thông tin Hợp đồng của cơ quan nhà nước;
– Trường hợp một trong các bên tiết lộ thông tin của Hợp đồng hoặc có hành vi vi phạm điều khoản này thì sẽ phải bồi thường thiệt hại, tổn thất phát sinh do lỗi của bên đó gây ra;
– Điều khoản vẫn có hiệu lực kể cả khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
ĐIỀU 7: KIỂM TRA KẾT QUẢ SAU ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU TRỊ THÊM
– Sau khi điều trị da xong, bên B có thời gian ….. để kiểm tra lại về hoạt động điều trị cho bên A. Báo lại cho bên A về đánh giá của mình về kết quả điều trị;
– Trường hợp bên A không đáp ứng được đúng với yêu cầu khám, điều trị của bên B, thì bên B có quyền yêu cầu bên A tiếp tục điều trị cho mình. Hai bên thỏa thuận, bên A sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ điều trị thêm .. lần.
– Trường hợp bên B sau khi kiểm tra kết quả điều trị da, nhưng không đúng với mong muốn, không phải do lỗi của bên A, thì bên B sẽ phải chịu toàn bộ chi phí nếu muốn điều trị thêm.
ĐIỀU 8: BẢO HIỂM
ĐIỀU 9: ĐÌNH CHỈ TIẾP NHẬN KHÁM CHỮA BỆNH
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ
– Cung cấp dịch vụ điều trị chuẩn theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm mọi tổn hại của khách hàng phát sinh do lỗi của mình.
– Chịu trách nhiệm đảm bảo vệ sinh khám chữa, chuyên môn, biến chứng
– ………
ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
- Phạt vi phạm
– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:
+ Bên A cung cấp dịch vụ chăm sóc không đúng theo thỏa thuận;
+ Bên A thực hiện điều trị da cho khách hàng, làm phát sinh thiệt hại gây ra các bệnh lý khác…….
+ Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán
+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ khác trong hợp đồng quy định.
– Mức phạt vi phạm:
+ Lần 1: ………………………………………………………….
+ Lần 2: ………………………………………………………….
- Bồi thường thiệt hại
– Bồi thường thiệt hại là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn thất về vật chất và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.
– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.
– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.
– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.
ĐIỀU 10: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.
– Sự kiện bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
– Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
b) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
c) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Trường hợp bên A cung cấp dịch vụ điều trị cho khách hàng, phát sinh những bệnh lý làm không thể tiếp tục được hợp đồng;
đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
- Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải có văn bản thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày.
– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên A biết trước một thời gian …. ngày; bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp lỗi do dịch vụ bên A cung ứng gây thiệt hại nghiêm trọng cho bên B, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại và khắc phục hậu quả cho bên B.
ĐIỀU 12: TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG
Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng mà bên A vẫn chưa hoàn thành xong quá trình điều trị cho bên B hoặc trường hợp tại Điều 7 của hợp đồng này, bên A có thông báo cho bên B biết, nếu bên B đồng ý thì vẫn tiếp tục thực hiện công việc trong Hợp đồng, cho đến khi công việc được hoàn thành.
ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hòa giải viên. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
– Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)