Mẫu Hợp đồng thuê headhunter (Hợp đồng tuyển dụng nhân sự)

Vài năm trở lại đây, “Headhunter ” là một thuật ngữ dần phổ biến và chuyên dùng trong thị trường lao động, đặc biệt các công ty quy mô lớn, cần tìm những ứng viên sáng giá cho công việc thì thường thông các headhunter. Do đó, hợp đồng thuê các headhunter ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết. Hợp đồng headhunter là hợp đồng dịch vụ

Mẫu hợp đồng thuê headhunter

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do -Hạnh phúc

————————-

…………………, ngày ……tháng …… năm

HỢP ĐỒNG THUÊ HEADHUNTER*

Headhunter là ……..

Số …./ HĐTHH

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 42/2015/QH14 ngày 25/806/2019;

– Căn cứ vào luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên.

Hôm này, tại trụ sở văn phòng công ty …………………….., chúng tôi gồm các bên:

BÊN THUÊ (Gọi tắt là BÊN A):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

BÊN ĐƯỢC THUÊ (Gọi tắt là BÊN B):

Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: …………….

Ngày sinh: …………………………………….. Quê quán: …………………….

CCCD/CMND số: ………………… Ngày cấp: ………….. Tại: ……………….

Số điện thoại: ………………………………… Email:………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

HOẶC

Công ty: ………………………………………………………………………….

GPĐKKD số: ………………………………Được cấp bởi: …………………….

Trụ sở: ……………………………………………………………………………

Hotline: …………………………………….. Fax: ……………………………..

Số tài khoản: …………………………………… Ngân hàng: …………………..

Có đại diện

Ông (bà): ……………………………………… Chức vụ: …………………….

Căn cứ là đại diện: ………………………………………………………………

Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê headhunter với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  1. Giải thích từ ngữ

Headhunter là một công ty hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ tuyển dụng nhân sự thay mặt cho người sử dụng lao động. Headhunter được các công ty thuê để tìm kiếm tài năng và xác định các cá nhân đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể.

Hợp đồng headhunter

  • Mục đích hợp đồng

Bên A thuê bên B về giúp mình tìm kiếm nhân sự, đáp ứng nhu cầu về nhân lực có đủ tố chất, đáp ứng được yêu cầu công việc của bên A. Bên B sẽ tiến hành nghiên cứu, chọn lọc CV, phỏng vấn các ứng viên cung cấp nhân lực cho bên A để nhận tiền công.

  • Phạm vi công việc

– Thời gian thực hiện: ……..…………………………………………………….

– Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………

– Bên B tiến hành thực hiện công việc tuyển dụng, tìm ứng viên phù hợp với các tiêu chí mà bên A yêu cầu:

STTVí trí cần tuyểnSố lượngTiêu chíGhi chú
     
     
     
  •  Yêu cầu công việc

Có kinh nghiệm ….. năm làm việc trong lĩnh vực, hoặc các ngành nghề, lĩnh vực tương đương;

– Trình độ học vấn: ……………………………………………………………..

– Đơn vị công tác trước: ………………………………………………………..

– Thành tích đã đạt được: ………………………………………………………

– Tình trạng sức khỏe: ………………………………………………………….

– …………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

  1. Thời hạn hợp dồng

Hợp đồng này có thời hạn: ….. năm. (Từ …. ngày …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm …. ). (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn / Hợp đồng lao động xác định thời hạn).

  • Phạm vi công việc
  • Tiến hành đăng tin, bài viết tuyển nhân sự trên các trang thông tin, trang tuyển dụng;….
  • Viết bài tuyển dụng;
  • Chọn lọc CV của các ứng viên theo các tiêu chi, yêu cầu công việc;
  • Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với các ứng viên để tiếp tục chọn lựa ứng viên
  • Đào tạo, training công việc cho những nhân sự được chọn;
  • Quản lý, kiểm tra, giao công việc cho các nhân sự mới;
  • Làm báo cáo về kết quả tuyển dụng cho bên thuê;  
  • Thực hiện hợp đồng

Bên B thực hiện công việc và có báo cáo kết quả làm việc cho bên A để bên bên A kiểm tra, đánh giá chất lượng công việc đã giao bên B thực hiện.

a, Chế độ làm việc:

+ Thời gian làm việc: Từ 8 giờ đến 17 giờ; từ thứ 2 đến thứ 6.

+ Làm việc tại văn phòng: ……………………………………………………….

+ Được nghỉ trưa 1 tiếng rưỡi;

+ Nghỉ thứ bày, chủ nhật và các ngày lễ, tết theo quy định pháp luật.

+ Công ty có canteen, phòng nghỉ cho nhân viên……

+ Cán bộ, nhân viên công ty được đi nghỉ mát hàng năm; tùy từng năm sẽ có thông báo cụ thể về thời gian, địa điểm.

+ ………………………………….

+ …………………………………

ĐIỀU 3: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Các bên cam kết các thông tin về nhân thân trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật, đúng quy định pháp luật hiện hành và sẽ chịu  mọi trách nhiệm về thông tin trên trước cơ quan pháp luật.

– Hai bên tự nguyện, bình đẳng và thiện chí khi ký kết hợp đồng, không bị ép buộc hay đe dọa gì.

– Các quy định, điều khoản hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng này không trái với quy định pháp luật, các thỏa ước lao động, và đạo đức xã hội;….

– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

ĐIỀU 4: TIỀN LƯƠNG (THANH TOÁN CHI PHÍ)

  • Chí phí dịch vụ: ………………………….

1. Mức lương: …………………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

 Mức lương trên đã bao gồm cả khoản phí về thuế.

  • Các khoản phụ cấp

a. Phụ cấp ăn uống: ……………………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

b. Phụ cấp tiền điện thoại: ……………… VNĐ (bằng chữ: …………….VNĐ)

c. Phụ cấp đi lại

Bên A hỗ trợ các chi phí đi lại, di chuyển cho bên B thuận tiện làm công việc. Bên B chủ động tự ứng trước các khoản di chuyển, đi lại sau đó gửi lại hóa đơn, biên lai để được quyết toán thanh toán bồi hoàn.

d. Phụ cấp khi đi công tác

Bên A hỗ trợ chi phi đi lại, chi phí ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn … cho bên B trong trường hợp công việc bên B phải đi công tác. Mọi chi phí, bên B phải quyết toán báo cáo lại bên A để bên A thanh toán.

e. Các khoản phụ làm thêm giờ, tăng ca:

– Khi bên B làm thêm giờ, các khoản tiền lương sẽ theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, bên B còn được trả thêm phụ cấp làm thêm giờ ………VNĐ.

đ. Các khoản phụ cấp khác.

+ …………………………………………………………………………………

+ ………………………………………………………………………………. + …………………………………………………………………………………

  • Hình thức thanh toán

– Bên A thanh toán tiền lương cho bên B vào ngày mùng 5 hàng tháng.

– Bên A đảm bảo nghĩa vụ thanh toán tiền lương đúng hạn cho bên B, trường hợp bị chậm lương, chậm thanh toán thì bên B phải có thông báo trước cho bên A … ngày (trước thời hạn phát lương hàng tháng).

– Trường hợp bên A trả chậm lượng cho bên B từ 15 ngày trở lên thì bên A  phải đền bù cho bên B một khoản tiền bằng số tiền lãi của số tiền lương trả chậm, tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi bên A mở tài khoản trả lương cho bên B công bố tại thời điểm trả lương.

  • Phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng:

+ Số tài khoản: ………………………………………………………………….

+ Chủ tài khoản: ………………………………………………………………..

+ Ngân hàng: ……………………………………………………………………

+ Chi nhánh: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 5: CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC, TĂNG LƯƠNG

  1. Điều kiện nâng bậc, tăng lương

Bên B được xem xét tăng lương, nâng chức danh vị trí làm việc khi đáp ứng được những điều kiện sau đây:

– Kết quả công việc tốt, hoàn thành công việc đúng thời hạn;

– Không vi phạm nội quy công ty, không mắc lỗi gì gây hậu quả nghiêm trọng;

– ………………………………………………………………………………..

– ………………………………………………………………………………..

  • Thời hạn nâng bậc, tăng lương

Tính từ thời điểm bên B bắt đầu làm việc cho bên A, cứ 05 tháng bên A sẽ xét xem các đánh giá kết quả làm việc của bên B, không tính các đánh giá hàng ngày, hoặc hàng tuần dựa trên những tiêu chí về điều kiện nâng bậc, tăng lương quy định tại Khoản 1 Điều 4 trong Hợp đồng này.

– Trường hợp Bên B không đủ điều kiện bên A sẽ giữ nguyên mức lương như tháng đã lương gần nhất.

– Trường hợp Bên B đủ điều kiện nâng bậc, tăng lương bên A sẽ thông báo mức lương cụ thể mà bên B được tăng, sau … ngày. Mức lương mới sẽ được áp dụng vào thanh toán lương tháng tiếp theo.

ĐIỀU 6: THƯỞNG

– Bên A sẽ có các khoản thưởng thêm cho bên B vào các ngày nghỉ lễ, tết.

– Tiền thưởng có thể là tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà Bên A thưởng cho bên B căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của bên B.

– Quy chế thưởng sẽ do bên A quyết định và công bố vào ngày … / …/ …. tại bảng thông tin trước văn phòng …………

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG

  1. Đối với bên A

– Bên A có trách nhiệm cung cấp tài liệu, văn bản và các thông tin cần thiết để bên B làm việc;

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện tốt để bên B hoàn thành công việc;

– Chịu trách nhiệm đối với những hậu quả phát sinh do lỗi của mình gây ra, có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên phải chịu thiệt hại, khắc phục hậu quả …

– ……………………

  • Đối với bên B

Hoàn thành các nghĩa vụ trong hợp đồng đúng thời hạn và yêu cầu theo như hai bên đã thỏa thuận;

– Phải chịu mọi trách nhiệm đền bù, khắc phục hậu quả do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– …………………………

ĐIỀU 8: BẢO HIỂM

– Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

– Mức đóng bảo hiểm do nhà nước quy định, hai bên thỏa thuận đóng theo mức quy định của pháp luật; Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ có các chế độ sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất:

Bên ABên B
BHXHBHYTBHTNBHXHBHYTBHTN
Hưu tríỐm đau – thai sảnTNLĐ-BNNHưu tríỐm đau – thai sảnTNLĐ-BNN
14%3%0,5%3%1%8%1,5%1%
17,5%  8%  
21,5%10,5%
Tổng cộng đóng 32%

– Bên A có trách nhiệm  đóng bảo hiểm cho bên B dựa trên mức lương ban đầu đã ký kết, đăng ký tham gia bảo hiểm cho bên B ngay khi Hợp đồng này có hiệu lực. Mức đóng bảo hiểm sẽ thay đổi dựa vào số tiền lương được tăng của bên B trong quá trình làm việc.

– Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về việc đóng báo hiểm, và cấp lại sổ cho bên B giữ và theo dõi trong quá trình làm việc.

ĐIỀU 9: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHỀ, KỸ NĂNG NGHỀ

  1. Trong quá trình bên B làm việc cho bên A, nếu thấy cần thiết bên A có thể bố trí bên B đi tham gia các khóa hoặc các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Bên B có trách nhiệm tham gia, trường hợp không tham gia cần văn bản thông báo với bên A, nêu lý do hợp lý và có sự đồng ý của bên A.

2. Toàn bộ chi phí sẽ do bên A chịu trách nhiệm chi trả; Bên B vẫn sẽ nhận lương trong khoảng thời gian đi đào tạo;

3. Bên B có trách nhiệm học tập và phải đạt được kết quả trong chương trình đào tạo và bồi dưỡng đó. Trường hợp bên B không đạt được kết quả như bên A yêu cầu thì phải hoàn trả lại chi phí bên A hỗ trợ.

ĐIỀU 10: HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM

Trường hợp bên B không hoàn thành công việc hoặc vi phạm các quy định, nội quy và thỏa ước lao động, bên A có quyền xử lý vi phạm của bên B bằng các hình thức sau: nhắc nhở, khiển trách, cách chức và sa thải…….

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra nhỏ, không làm phát sinh tổn thất nào, thì bên A có thể áp dụng hình thức nhắc nhở hoặc khiển trách…

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra tương đối nghiêm trọng, có làm phát sinh tổn thất nhỏ, thì bên A có thể áp dụng hình thức kéo dài thời hạn tăng lương, nâng bậc đối với bên B, buộc bên B đền bù, khắc phục thiệt hại đã gây ra…

– Trường hợp các lỗi do bên B gây ra nghiêm trọng, làm phát sinh tổn thất lớn nghiệm trọng, thì bên A có thể áp dụng hình sa thải và cách chức đối với B; và buộc B đền bù, bồi thường mọi tổn thất…

ĐIỀU 11: BÍ MẬT

Các bên thỏa thuận không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào về hợp đồng này cho bên thứ ba biết, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại hoặc quy định yêu cầu của cơ quan nhà nước cần biết…

– Ngoài ra, các nội dung liên quan đến bí mật kinh doanh, thông tin, kế hoạch kinh doanh ( dữ liệu, công nghệ, bí quyết, ý tưởng, thiết kế, hình chụp, phương án, phác thảo, quy cách, bản vẽ, sơ đồ, báo cáo, vật mẫu, sách hướng dẫn, bí mật thương mại, logo công ty, nhãn hiệu hàng hóa, các nguồn và mã đối tượng, các thông tin kinh doanh và tiếp thị và mọi thông tin độc quyền dưới mọi hình thức dù bằng văn bản hoặc lời nói) của Bên A cũng nằm trong phạm vi thông tin cần bảo mật.

– Trường hợp nếu bên B tiết lộ những thông tin quy định tại điều này, cho một bên thứ ba không nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng yêu cầu bên A bồi thường mọi tổn thất.

– Điều khoản này tiếp tục có hiệu lực kể cả Hợp đồng này chấm dứt.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Phạt vi phạm

– Hai bên thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng, trường hợp bên nào vi phạm thì phải có nghĩa vi vụ một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

– Các trường hợp phải nộp phạt vi phạm:

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho bên B;

+ Bên B không đảm bảo được chất lượng hoặc thời hạn thực hiện công việc theo thỏa thuận;

+ Các bên không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng quy định.

– Mức phạt vi phạm:

+ Lần 1: ………………………………………………………….

+ Lần 2: ………………………………………………………….

  • Bồi thường thiệt hại

– Bồi thường thiệt hại là hình thức trách nhiệm dân sự nhằm buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù các tổn thất về vật chất và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại.

– Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.

– Bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại. Trường hợp gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên có thể thỏa thuận cùng nhau khắc phục hậu quả.

– Bên gây thiệt hại phải bồi thường 100% các thiệt hại tổn thất cho bên còn lại và tìm các khắc phục, giải quyết những hậu quả đó.

– Tùy vào từng vi phạm hai bên có thể thỏa thuận áp dụng bồi thường thiệt hại hay phạt vi phạm hoặc áp dụng cả hai.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN  

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Được tạo điều kiện tốt để làm việc; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Được hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

– Gia nhập, tham gia hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

– Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

– Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

  • Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động  đối với bên B

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

– Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

– Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

ĐIỀU 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

+ Hợp đồng đã được hoàn thành;

+ Hợp đồng chấm dứt theo sự thỏa thuận của các bên;

+ Chủ thể giao kết hợp đồng là cá nhân đã chết, hoặc là pháp nhân nhưng bị chấm dứt hoạt động.

  • Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong … ngày.
  • Trường hợp buộc chấm dứt hợp đồng do lỗi của một bên trong hợp đồng, hai bên thỏa thuận bồi thường và khắc phục hậu quả trước khi chấm dứt hợp đồng.
  • Trường hợp một bên tự ý chấm dứt hợp đồng, không do lỗi của bên nào thì có trách nhiệm bồi thường giá trị hợp đồng cho bên còn lại.
  • Trường hợp bên B không thể hoàn thành công việc, buộc phải chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên thứ ba … thì hai bên có thể thỏa thuận để xem xét về mức bồi thường.

ĐIỀU 15: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện, hiện tượng xảy ra một cách khách quan, vượt ra khỏi sự kiểm soát của các bên có liên quan, cản trở một hoặc các bên thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng.

– Sự kiện  bất khả kháng có thể là dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, … hoặc yếu tố khách quan nào đó khiến các bên trong Hợp đồng không thể thực hiện hợp đồng; không thể lường trước được và không thể khắc phục được, bất kể các bên có liên quan đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trong trường hợp pháp sinh các sự kiện bất khả kháng, các bên thỏa thuận xem xét để tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng này.

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Trường hợp thương lượng không thành công có thể nhờ Hội đồng trọng tài lao động. Nếu tiếp tục không thể giải quyết được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17:  ĐIỀU KHOẢN KHÁC

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

– Hợp đồng gồm … (……) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

Bên A                                                                                    Bên B

    (Người thuê)                                                                         (Người cho thuê)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com