Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.
1. Hợp đồng mua bán thực phẩm là gì?
Hợp đồng mua bán thực phẩm là thoả thuận của nhà cung cấp và bên sử dụng thực phẩm, qua đây phía cung cấp sẽ thực hiện cung ứng các chủng loại thực phẩm theo đơn đặt hàng của bên sử dụng, bên sử dụng có nghĩa vụ thanh toán các chi phí tương ứng đã được thông báo hoặc niêm yết trước đó.
2. Các Giấy phép cần thiết khi kinh doanh thực phẩm
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề đăng ký kinh doanh thực phẩm;
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trừ trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
– Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
3. Rủi ro khi sử dụng Hợp đồng mua bán thực phẩm:
– Rủi do về giá cả thị trường thay đổi;
– Rủi ro về mất mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hóa.
4. Lưu ý khi ký Hợp đồng mua bán thực phẩm với nước ngoài
– Phương thức thanh toán;
– Các trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan xảy ra trong quá trình ký kết hợp đồng;
– Giải quyết tranh chấp.
5. Thuế của Hợp đồng mua bán thực phẩm
– Thuế TNDN hoặc thuế TNCN
– Thuế GTGT
– Thuế XK, NK (mua bán thực phẩm với nước ngoài)
6. Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM
Số: …/201…/HĐMB
————————
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.
Hôm nay ngày … tháng … năm 201…
Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chúng tôi gồm:
Bên A
– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
– Điện thoại: ……………………. Fax:
– Đại diện là: Ông …………………….
– Chức vụ: …………………….
Bên B
– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: Fax:
– Đại diện là: Bà …………………….
– Chức vụ: …………………….
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.
Điều 4: Phương thức giao nhận
- Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa
Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.
Điều 7: Cam kết của các bên
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 9: Các thỏa thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ký tên Ký tên
(Đóng dấu) (Đóng dấu)
7. Mẫu hợp đồng cung cấp thức ăn dài hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THỨC ĂN DÀI HẠN
Số:………./HĐDV
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;
– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN CUNG CẤP):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN TIÊU THỤ):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1. Bên A cung cấp thức ăn dài hạn cho bên B theo yêu cầu của bên B, cụ thể bên A sẽ gửi cho bên B danh sách các món ăn mà bên A cung cấp để bên B lựa chọn và lập danh sách gửi lại cho bên A theo mẫu:
STT |
Thời gian |
Số lượng món ăn |
Tên món ăn |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
Trong trường hợp, bên B muốn thay đổi món ăn trong danh sách đã gửi cho bên A thì phải thông báo cho bên A trước…..ngày để bên A có thời gian chuẩn bị và phải có sự xác nhận của bên A. Trường hợp chưa có xác nhận của bên A và bên A không biết về việc thay đổi của bên B thì bên A không phải chịu trách nhiệm trước bên B.
1.2. Chất lượng
Thức ăn do bên A cung cấp phải tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
1.3. Vận chuyển
– Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển thức ăn đến cho bên B vào thời gian…..giờ hàng ngày và phải bảo quản thức ăn trong quá trình vânn chuyển, mọi mất mát, hư hỏng,…trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc thức ăn giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận của hai bên, thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B (nếu có);
– Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.
1.4. Địa điểm giao hàng
Bên A sẽ giao hàng cho bên B tại nhà ăn của bên B địa chỉ……, bên B chịu trách nhiệm kiểm tra thức ăn và xác nhận nếu thức ăn đạt thỏa thuận. Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận, có quyền yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá cho lần thực hiện giao dịch .
Điều 2. Thời hạn
Bên A sẽ cung cấp thức ăn dài hạn cho bên B trong …… kể từ ngày…..đến ngày…..
Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà hai bên không có bất kỳ thỏa thuận nào thì Hợp đồng sẽ tự động gia hạn theo khoảng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận trước đó.
Điều 3. Thanh toán
1. Hình thức: Bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho bên B hoặc chuyển khoản qua số tài khoản mà bên B cung cấp trong Hợp đồng này;
2. Cách thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền hàng tháng cho bên A, cụ thể trước … ngày kể từ ngày đầu tiên của tháng kế tiếp bên A sẽ gửi cho bên B đơn giá thanh toán tiền hàng của tháng đó để bên B kiểm tra và xác nhận, trường hợp có sự thay đổi giá cả bên A phải thông báo cho bên B ngay khi áp giá điều chỉnh mới. Sau khi xác nhận, bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên B thành 2 lần:
Lần 1. Bên B sẽ thanh toán trước cho bên B số tiền…..VNĐ vào ngày…..
Lần 2. Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại của tháng cho bên A vào ngày….
3. Bên A phải thanh toán tiền thù lạo cho bên B theo đúng thỏa thuận tại điều này, trường hợp bên A không thanh toán theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả.
Bên A có thể thỏa thuận với bên B về việc gia hạn thời gian thanh toán nhưng phải thông báo cho bên B trước … ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trường hợp bên B đồng ý mà bên A vẫn không thanh toán đầy đủ tiền thù lao cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ thức ăn theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo quản hàng hóa đúng quy định trong quá trình vận chuyển cho bên B;
c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;
d) Báo ngay cho bên B trong trường hợp không thể thực hiện thỏa thuận theo Điều 1 của Hợp đồng này;
e) Chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên B trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng thức ăn trong quá trình vận chuyển cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan.
4.2. Bên A có các quyền:
a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu để bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Bên B có nghĩa vụ:
a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc.
5.2. Bên B có quyền:
a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Trường hợp đồ ăn được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Phạt vi phạm
- Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..
- Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên B, nhưng phải báo cho bên A biết trước … ngày; bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức thương lượng trong thời hạn …. kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
- Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng theo đúng thỏa thuận;
- Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………
2. Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.
8. Mẫu Hợp đồng thu mua nguyên liệu nấu ăn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
HỢP ĐỒNG THU MUA NGUYÊN LIỆU NẤU ĂN
Số:………./HĐMB
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ Luật An toàn thực phẩm 2010;
– Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;
– Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (BÊN BÁN):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
BÊN B (BÊN MUA):
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………
GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….
Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….
CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..
Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1. Bên A cung cấp nguyên liệu, thực phẩm nấu ăn cho bên B theo yêu cầu của bên B.
Cụ thể, bên A sẽ cung cấp cho bên B danh sách các nguyên liệu, thực phẩm cùng với giá bán mà bên A cung cấp. Sau đó, bên B sẽ gửi lại cho bên A danh sách các nguyên liệu, thực phẩm mà bên B cần. Trường hợp có sự thay đổi giá bán thì bên A phải thông báo cho bên B ngay khi áp giá mới.
Nếu bên B muốn thay đổi hành hóa trong danh sách đã gửi cho bên A thì phải thông báo cho bên A trước…..ngày để bên A có thời gian chuẩn bị.
1.2. Chất lượng
Hàng hóa do bên A cung cấp phải tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định khác của pháp luật đối với hàng hóa.
1.3. Vận chuyển
– Bên A chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cho bên B vào thời gian…..giờ hàng ngày và chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong quá trình vân chuyển, mọi mất mát, hư hỏng,…trong quá trình vận chuyển dẫn đến việc hàng hóa giao đến cho bên B không đảm bảo theo đúng thỏa thuận của hai bên, thì bên A có trách nhiệm khắc phục thiệt hại và bồi thường cho bên B (nếu có);
– Phương tiện và chi phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm.
Điều 2. Cách thức giao nhận hàng
Bên A sẽ giao hàng cùng với các hóa đơn, chứng từ về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản cho bên B tại địa chỉ……., vào …. giờ hàng ngày, bên B chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa và xác nhận nếu hàng hóa đạt thỏa thuận. Trường hợp bên B phát hiện bên A giao hàng không đúng như thỏa thuận thì lập biên bản yêu cầu bên A xác nhận; bên B có thể trả lại hàng hóa, yêu cầu bên A khắc phục hậu quả hoặc giảm giá cho lần thực hiện giao dịch đó.
Điều 3. Thanh toán
- Hình thức: Bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho bên B trong các lần giao nhận hàng;
- Trường hợp bên B không thanh toán theo đúng thỏa thuận, bên A có quyền không giao hàng cho bên B và yêu cầu bên B bồi thường (nếu có);
- Trương hợp bên B không thể thanh toán như đã thỏa thuận thì có thể trao đổi với bên A về việc gia hạn thời gian thanh toán. Nếu bên A đồng ý gia hạn mà bên B vẫn không thanh toán đầy đủ tiền hàng cho bên B theo đúng thỏa thuận thì bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả bằng ….%/năm đối với số tiền chậm trả kể từ thời điểm chậm thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ hàng hóa theo đúng số lượng, chất lượng đã thỏa thuận;
b) Bảo quản hàng hóa đúng quy định trong quá trình vận chuyển cho bên B;
c) Không đựơc giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B;
d) Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa đến đúng địa điểm, thời gian đã thỏa thuận;
e) Chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên B trong trường hợp làm mất mát, hư hỏng thức ăn trong quá trình vận chuyển cho bên B, trừ trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách quan.
f) Bên A phải bảo đảm:
– Quyền sở hữu của bên B đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
– Hàng hóa đó phải hợp pháp;
– Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
4.2. Bên A có các quyền:
a) Yêu cầu bên B cung cấp đủ thông tin, tài liệu để bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận;
b) Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên B trả tiền theo đúng quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Bên B có nghĩa vụ:
a) Thanh toán đầy đủ cho bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;
c) Nhận hàng theo thoả thuận và thực hiện những công việc hợp lý để giúp bên bán giao hàng.
5.2. Bên B có quyền:
a) Yêu cầu bên A thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Trường hợp hàng hóa được cung ứng không đạt được như thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
c) Trường hợp bên A giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận; giao thừa hàng thì bên B có quyền nhận hoặc không nhận hàng.
5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Phạt vi phạm
- Trường hợp một trong các bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên vi phạm sẽ chịu một khoản tiền phạt ….% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A bằng…..
- Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
- Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có bất kỳ thỏa thuận nào khác
- Theo thỏa thuận của các bên
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Điều 9. Các thỏa thuận khác
- Hợp đồng được thực hiện trên sự tự nguyện, thiện chí của hai bên;
- Trong trường hợp có bất kỳ sự việc nào phát sinh mà không được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………
- Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.
|
………………., ngày…..tháng…..năm…….. |
BÊN A |
BÊN B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thương phẩm
- Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và một số kiến nghị hoàn thiện
- NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN HỢP ĐỒNG – PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
- Một số quy định của pháp luật dân sự, thương mại về chế định hợp đồng – bất cập và kiến nghị
- Hợp đồng nguyên tắc mua bán thực phẩm
- Hợp đồng mua bán thực phẩm cho cửa hàng, siêu thị
- Mẫu Hợp đồng 68
- Hợp đồng lao động 100 điều khoản chi tiết và lưu ý