Hợp đồng cho thuê bãi, mặt bằng giữ xe là một dạng của hợp đồng thuê tài sản. Trong đó, một bên có tài sản là một diện tích đất có quyền sử dụng đất và có đăng ký một loại hình kinh doanh nào đó, còn bên còn lại tiến hành thuê đất nhằm mục đích sử dụng diện tích đó để tiếp tục kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích khác. Hợp đồng cho thuê bãi, mặt bằng giữ xe được thành lập nhằm dàng buộc các bên vào những thỏa thuận, nghĩa vụ thực hiện cụ thể;
Hợp đồng cho thuê bãi xe, mặt bằng giữ xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ………
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ BÃI XE, MẶT BẰNG GIỮ XE
Số …../ HĐCTBMBGX
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
– Căn cứ vào Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Căn cứ vào Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ (BÊN A)
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………
Căn cứ đại diện:……………………………………………………………
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
BÊN CHO THUÊ (BÊN B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………………………
Số CCCD/CMTND:……………Nơi cấp …………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………….Email:…………………………
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………
Số GCNĐKKD:……………… Nơi cấp……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):…………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………
Căn cứ đại diện:…………………………………………………………….
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê bãi, mặt bằng giữ xe với những điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Đối tượng hợp đồng
– Bên A đồng ý cho Bên B thuê bãi tại địa chỉ ……………………….với diện tích: ……………(Bằng chữ: ………..m2).
– Số giấy phép đăng ký:………………………………………………………
– Thời hạn thuê: Từ ngày …./…../……….đến hết ngày …/…/…….
- Mục đích thuê
– Bên A thuê bãi, mặt phẳng của bên B để làm chỗ để xe
– Quy mô: ………………………………………………………………………
– Loại phương tiện: ……………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này có thời hạn từ ngày …./…../……….đến hết ngày …/…/…….
- Chuyển giao tài sản thuê
a. Bên B chuyển giao quyền sử dụng đối tượng thuê cho bên A, cụ thể:
– Thời gian: ……………………………………………………………………
– Địa điểm: …………………………………………………………………….
b. Bên B hoàn thành hết các chi phí về việc sử dụng đất trước khi chuyển giao tài sản cho bên A.
c. Dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ bãi, mặt phẳng trước khi bàn giao.
3. Chậm chuyển giao tài sản thuê
– Trường hợp bên B chậm giao tài sản thì bên A có thể gia hạn lùi giao tài sản … ngày hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
– Nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên A có quyền yêu cầu bên B giảm giá thuê hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên A.
4. Điều kiện thực hiện hợp đồng
Bên A chứng minh được mặt phẳng, bãi có đủ điều kiện cho mục đích kinh doanh mà bên B thực hiện
Bên B có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với loại hình kinh doanh trông giữ xe tại bãi.
ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC
- Bên A đồng ý đặt cọc cho bên B giấy tờ, chứng từ/ tiền mặt có giá trị như sau:
– ………………………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………………………….
- Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:
– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B;
– Hợp đồng được thực hiện
Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng,
Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình
ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, pháp nhận ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật;
– Diện tích bãi, mặt phẳng cho thuê để xe nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên B, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch nào khác.
– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;
ĐIỀU 5: THUẾ, LỆ PHÍ
– Bên B có nghĩa vụ hoàn thiện tất cả các khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến tài sản trước khi bàn giao cho bên A.
– Bên A có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí, lệ phí (phí môi trường…) và chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với cơ quan nhà nước nếu để xảy ra vi phạm trong quá trình thuê bãi, mặt phẳng để xe.
ĐIỀU 6: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê vị trí: ……………………(Bằng chữ: …………………VNĐ). Chưa bao gồm các khoản thuế, phí và lệ phí.
2. Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng.
– Ngân hàng:……………………………………………………………………..
– Số tài khoản:…………………………………………………………………….
– Tên chủ tài khoản:……………………………………………………………..
– Chi nhánh:……………………………………………………………………
3. Hình thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng. thành 02 (hai) lần
– Lần 1: Bên A thanh toán 50% cho bên B giá trị hợp đồng vào ngày ký kết hợp đồng
– Lần 2: Bên A thanh toán nốt 50% giá trị hợp đồng cho bên B, sau 15 ngày kể từ ngày thanh toán lần đầu tiên.
4. Chậm thanh toán, thanh toán thiếu, không thanh toán
– Nếu bên A có hành vi vi phạm điều khoản thanh toán thì bên B có quyền yêu cầu bên A trả một khoản tiền phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại cho bên B nếu có.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Thanh toán tiền thuê đủ và đúng thời hạn cho Bên B như đã thỏa thuận.
– Đảm bảo không làm hư hỏng, mất mát đối tượng thuê của Bên A trong thời gian thuê.
– Đảm bảo chấp hành quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
– Sử dụng đối tượng thuê đúng mục đích.
– Đảm bảo những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Yêu cầu bên A chấm dứt Hợp đồng nếu Bên A sử dụng bãi không đúng mục đích hoặc làm ảnh hưởng tới môi trường và dân cư xung quanh.
– Cung cấp cho bên A giấy tờ liên quan chứng minh tính hợp pháp của bãi, mặt phẳng để xe.
– Đảm bảo địa điểm cho thuê không bị tranh chấp với cá nhân hay tổ chức nào khác trong thời gian Bên A thuê.
– Đảm bảo thông tin đã nêu trong Hợp đồng là đúng sự thật.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
- Trách nhiệm của bên A
– Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích, không được cho thuê lại bãi, mặt bằng để xe trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ khi có sự đồng ý của bên B;
– Đảm bảo giá trị sử dụng của tài sản thuê, trường hợp cần sửa chữa, lắp đặt hay xây dựng gì trên bãi, mặt phẳng thuê thì bên A cần báo lại bằng văn bản cho bên B; thực hiện các biện pháp xin phép với phòng, ban xây dựng cấp xã, phường…..
– Chịu toàn bộ trách nhiệm cho những vấn đề phát sinh trong quá trình thuê đất, kể từ thời gian nhận bàn giao từ bên B, cho đến khi bàn giao lại tài sản cho bên B.
-.………………
- Trách nhiệm của bên B
– Tạo điều kiện cho bên A sử dụng tài sản thuê;
– Chịu trách nhiệm giải quyết những phát sinh, tranh chấp trong quá trình bên A thuê mà do lỗi của mình gây ra;…
ĐIỀU 9: BÀN GIAO LẠI TÀI SẢN THUÊ
Sau khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng thuê, bên A có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản thuê;
a. Bên A chuyển giao quyền sử dụng đối tượng thuê cho bên B, cụ thể:
– Thời gian: ……………………………………………………………………
– Địa điểm: …………………………………………………………………….
b. Bên B hoàn thành hết các chi phí về việc sử dụng đất trước khi chuyển giao tài sản cho bên A.
c. Dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ bãi, mặt phẳng trước khi bàn giao.
3. Chậm chuyển giao tài sản thuê
– Trường hợp bên A trả tài sản thì bên B có thể gia hạn lùi giao tài sản … ngày và trả các chi phí phát sinh do trả chậm tài sản thuê, đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại;
– Nếu tài sản thuê bị hư hại, mất mát không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên B có quyền yêu cầu bên A yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng sẽ chấm dứt khi kết thúc thời gian cho thuê, trường hợp hai bên không có thỏa thuận gì về việc kéo dài hợp đồng.
– Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước … ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
– Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
ĐIỀU 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Nếu một trong các bên có hành vi sau, bên còn lại có thể yêu cầu phạm vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại, cụ thể:
1. Bên A
– Chậm nghĩa vụ thanh toán, thanh toán thiếu hoặc không thanh toán … ngày so với ngày phải thanh toán trong Hợp đồng.
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Cho bên khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên B;
2. Bên B
– Bên B chậm chuyển giao giấy tờ, hoàn tất thủ tục cho thuê theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày …/ …/ ….
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.
2. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
3. Hợp đồng gồm, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký./
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B