Hợp đồng thuê vườn, Hợp đồng thuê đất trồng cây, Hợp đồng thuê vườn cây ăn quả, Hợp đồng cho thuê ruộng.
1. Hợp đồng thuê vườn là gì
Hợp đồng thuê vườn là sự thỏa thuận có đối tượng đất vườn nhưng bên sở hữu chưa có nhu cầu sử dụng và một bên có ý tưởng, kế hoạch nhưng chưa có diện tích vườn để sử dụng. Hai bên kí kết hợp đồng cho thuê với đối tượng là khoảng đất vườn đó nhằm đáp ứng nhu cầu, lợi ích của các bên
2. Hướng dẫn làm Hợp đồng thuê vườn
Để có thể soạn thảo hợp đồng cho thuê vườn thì cần lưu ý những điều sau:
a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng
b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng
Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ thể là tổ chức, cơ sở kinh doanh thì trong hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……
c, Về đối tượng của hợp đồng
Cần ghi rõ và đầy đủ thông tin về đối tượng hợp đồng như:
Đối tượng cụ thể trong hợp đồng là diện tích đất vườn cho thuê thì cần lưu ý những thông tin sau:
– Phần đất cho thuê: Các bên cần xác định rõ phần đất được cho thuê là phần nào, cho thuê một phần hay cho thuê tất cả đất vườn. Hai bên có thể thể hiện lên trên bản vẽ
– Diện tích cho thuê:………………m2
– Thời hạn sử dụng đất: thời hạn sử dụng đất còn bao nhiêu năm
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng và quyền sở hữu đất
– Vấn đề pháp lí: Phần đất có tranh chấp hay bị thế chấp hay không, hoặc những vấn đề khác mà mảnh đất vườn gặp phải
d, Chi phí cho thuê
Hai bên thoả thuận ghi rõ số liệu cụ thể chi phí cho thuê của đối tượng trong hợp đồng. Ngoài ra còn các chi phí nào khác và phía bên nào sẽ chịu những khoản chi phí này
e, Mục đích thuê vườn
Bên thuê cần đưa ra mục đích sử dụng mảnh vườn một cách rõ ràng. Mục đích sử dụng không được vi phạm điều cấm của pháp luật
f, Quyền và nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Cụ thể như:
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê vườn
– Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho bên cho thuê theo quy định hợp đồng
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
– Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của bên cho thuê
– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh, điện, nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
– Trong suốt thời gian thuê, bên thuê phải giữ gìn, duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
– Có quyền yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
– Bàn giao các diện tích thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận
– Đảm bảo bên thuê được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
– Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian thuê.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
g, Vi phạm và phạt vi phạm
Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra
h, Giải quyết tranh chấp
Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Pháp luật Quy định về thuê vườn như thế nào
a, Khái niệm
Đất vườn là loại đất được sử dụng trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm với cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc xen kẽ với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất ở.
Từ cách hiểu đất vườn ở trên cho thấy loại đất này thuộc nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân vườn.
b, Quy định về thuê đất vườn
Để đất vườn có thể được cho thuê thì cần đảm bảo được những điều kiện sau đây:
c, Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều này để đảm bảo chủ khu vườn có quyền hợp pháp với khu đất và có đầy đủ quyền hạn để cho thuê hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất
d, Tình trạng pháp lí của đất vườn
Để có thể cho thuê đất vườn thì cần đảm bảo phần diện tích đất không có tranh chấp hoặc quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
e, Vẫn trong thời hạn sử dụng đất
Theo quy định pháp luật thời hạn sử dụng đất vườn là 50 năm. Trong trường hợp đất vườn đã hết hạn sử dụng đất thì không được phép chuyển nhượng quyền sở hữu. Nếu muốn cho thuê thì người sử dụng đất cần xin gian hạn quyền sử dụng đất trước thì mới có thể chuyển nhượng.
4. Mẫu Hợp đồng cho thuê đất trồng cây lâu năm
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm và các loại cây lâu năm khác
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Số:…../HĐTĐTCLN
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật Đất đai 2013
– Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2016;
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
– Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:
I, BÊN THUÊ A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh
– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: ……………………………………………………………………………)
II, BÊN CHO THUÊ B
– UBND HUYỆN: ………………………………………………………………..
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: …………………………………………………………………………….
Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng cho thuê diện tích đất vườn bao gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A có nhu cầu muốn thuê diện tích đất nông nghiệp để đầu tư cho hoạt động trồng cây lâu năm của mình. UBND huyện B đồng ý với yêu cầu của bên A và cho phía bên A thuê sử dụng diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn. Bên A sẽ thanh toán cho chi phí để sử dụng diện tích đất
Điều 2: Mục đích thuê
Bên A thuê đất được cấp từ phía bên B với mục đích là:………………………………………..………………………………………………….
Điều 3: Đối tượng cho thuê
Địa điểm cho thuê tại:…………………………………………………………………..
Phần diện tích đất bên A muốn thuê là………………………héc ta
Ranh giới phần đất cho thuê:……………………………………….
Vị trí, ranh giới được xác định theo bản đồ địa chính tỷ lệ …… do UBND xã ….. lập.
Việc thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước với diện tích mặt nước cho thuê và các tài nguyên trong đất.
Điều 4: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê hợp đồng kéo dài …….năm
Ngày bàn giao là ngày…….tháng…….năm……, thời hạn kết thúc là ngày…….tháng…….năm……
Hết thời hạn hợp đồng các bên có thể thoả thuận gian hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Nếu bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và bên B tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng.
Điều 5: Tiền thuê và phương thức thanh toán
a, Tiền thuê đất một năm có giá trị là: …………………………………….VNĐ/năm
(Bằng chữ…………………………………………………………..Việt Nam Đồng)
Tiền thuê này chưa bào gồm thuế.
Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê. Trong trường hợp bên B tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên A không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bên B sẽ phải bồi thường cho bên A theo quy định của Hợp đồng.
b, Hình thức thanh toán tiền mặt/chuyển khoản
Số tài khoản: ……………………………………………
Ngân hàng: ……………………………………………
c, Phương thức thanh toán
Bên A sau khi kí kết hợp đồng sẽ thanh toán trước cho bên B khoản tiền bằng ..…..tháng tiền thuê
Việc thanh toán có thể thanh toán theo năm hoặc chia ra để thanh toán theo quý, theo tháng.
Điều 6: Giấy tờ, hồ sơ xin thuê đất
Bên A phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ với những giấy tờ sau
– Báo cáo dự án khả thi nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh thẩm định;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ).
– Đơn xin thuê đất nông nghiệp với mục đích trồng cây lâu năm
– Phương án hoặc Dự án nuôi trồng đã được cơ quan thủy sản cấp huyện thẩm định, Bản cam kết bảo vệ môi trường, hoặc Báo cáo đánh giá tác động theo quy định của pháp luật về môi trường (đối với trường hợp đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trông thủy sản).
– Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện, phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Với việc sử dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản thì bên A sẽ phải hoàn thiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bên A phải gửi đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Điều 7: Trách nhiệm của bên A
– Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định hợp đồng
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
– Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của bên B
– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
– Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên A muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất trước thì phải thông báo cho bên B trước ít nhất …. tháng. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng
Điều 8: Trách nhiệm của bên B
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
– Được quyền chấm dứt hợp đồng chỉ trong trường hợp mục đích sử dụng của bên A không như thoả thuận, bên A sử dụng diện tích đất để thực hiện những hoạt động bị cấm theo quy dịnh pháp luật
– Bàn giao các diện tích thuê cho A đúng thời hạn đã thỏa thuận
– Đảm bảo bên A được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
Điều 9: Cam kết của các bên
a, Cam kết của bên A
– Sử dụng đất vườn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho phía B, nếu thanh toán chậm sẽ chịu lãi phạt
– Không giao quyền sử dụng cho bên thứ 3 khác
b, Cam kết của bên B
– Mọi thông tin cung cấp về đất vườn là thông tin chính xác
– Không gây cản trở đến công việc ở phần đất bên A thuê sử dụng
– Chịu phạt nếu có vi phạm nào khác
Điều 10: Bàn giao lại đất
Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên không có thoả thuận về việc gia hạn thêm thì diện đất sẽ được bàn giao lại cho bên B.
Bên A phải đảm bảo hiện trạng cho diện tích khu đất trong trạng thái tốt, không bị rơi vào tình trạng xấu
Điều 11: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất là …….%;
– Nếu bên A sử dụng sai mục đích ban đầu hoặc dùng phần đất vườn sử thực hiện hoạt động công việc mà pháp luật nghiêm cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại tiền cọc cho bên A
– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt ……..% tổng giá trị hợp đồng .
– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng
– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau
– Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền thuê cho bên B sau ………. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên B sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên A sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng
– Trường hợp bên B chậm bàn giao khu đất vườn cho bên A sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên A
Điều 13: Trường hợp bất khả kháng
Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Khi biết được trường hợp bất khả kháng xảy ra, các bên cần thông báo tới nhau bằng văn bản trong thời gian sớm nhất
Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Điều 15: Các điều khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B
(Chữ kí) (Chữ kí)
5. Mẫu Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN CÂY CAO SU
Số:…../HĐTVCCS
– Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ theo Luật Đất đai 2013
– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014
– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:
I, BÊN THUÊ A
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh
– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: ……………………………………………………………………………)
II, BÊN CHO THUÊ B
– Họ tên: …………………………………………………………………………..
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………
– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh
– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….
– Người đại diện: ………………………………………………………………….
– Chức vụ: …………………………………………………………………………
– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………
– Emai: ……………………………………………………………………………)
Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng cho thuê diện tích đất vườn bao gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A có nhu cầu muốn thuê diện tích đất vườn cây cao su để phục vu cho hoạt động nuôi trồng của mình. Bên B là chủ vườn cây cao su có phần vườn chưa được dùng đến đã đồng ý với yêu cầu của bên A và cho phía bên A thuê sử dụng vườn có quyền sử dụng đất của bên B. Bên A sẽ thanh toán cho phía bên B chi phí để sử dụng đất.
Điều 2: Mục đích thuê
Bên A thuê đất vườn của bên B với mục đích là:………………………………………..
………………………………………..………………………………………………….
Điều 3: Đối tượng cho thuê
Đất vườn của B có diện tích là……………….mét vuông
Địa điểm mảnh đất tại:…………………………………………………………………..
Phần diện tích đất bên B cho bên A thuê là………………………mét vuông
Ranh giới phần đất cho thuê:……………………………………….
Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …….tháng…….năm……..
Điều 4: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê hợp đồng kéo dài …….năm
Ngày bàn giao là ngày…….tháng…….năm……, thời hạn kết thúc là ngày…….tháng…….năm……
Hết thời hạn hợp đồng các bên có thể thoả thuận gian hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Nếu bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và bên B tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng. Nếu không có thoả thuận gì thêm mà các bên vẫn muốn hợp tác thì hợp đồng sẽ tự đổi sang hợp đồng không kì hạn theo quy định của pháp luật
Điều 5: Tiền thuê và phương thức thanh toán
a, Tiền thuê đất vườn một năm có giá trị là: ……………………………….VNĐ/năm
(Bằng chữ…………………………………………………………..Việt Nam Đồng)
Tiền thuê này chưa bào gồm thuế.
Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp bên B tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên A không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bên B sẽ phải bồi thường cho bên A theo quy định của Hợp đồng.
b, Hình thức thanh toán tiền mặt/chuyển khoản
Số tài khoản: ……………………………………………
Ngân hàng: ……………………………………………
c, Phương thức thanh toán
Bên A sau khi kí kết hợp đồng sẽ thanh toán trước cho bên B khoản tiền bằng ..…..tháng tiền thuê
Việc thanh toán có thể thanh toán theo năm hoặc chia ra để thanh toán theo quý, theo tháng.
Điều 6: Tiền đặt cọc
Bên A thanh toán trước cho bên B số tiền bằng ……..tháng tiền thuê, có giá trị là:
…………………………………………………………..VNĐ. Khoản tiền này sẽ được bên B hoàn trả lại cho bên A khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.
Điều 7: Điều kiện của cho thuê
Để chứng minh việc đất vườn của B có đủ điều kiện cho thuê thì bên B có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên A giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu vườn và những thông tin khác như vẫn còn trong thời gian sử dụng đất, trong thời gian thuê không bị thu hồi đất.
Phía bên A cũng có quyền kiểm tra lại những thông tin đã được cung cấp từ bên B. Chi phí kiểm tra thông tin sẽ do phía bên A chịu
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A
a, Quyền của bên A
– Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định hợp đồng
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
– Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của bên B
– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
b, Nghĩa vụ của A
– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh, điện, nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
– Trong suốt thời gian thuê , bên A phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hại hợp lý
– Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất …… tháng. Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian ……. tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B
a, Quyền của bên B
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
– Được quyền chấm dứt hợp đồng chỉ trong trường hợp mục đích sử dụng của bên A không như thoả thuận, bên A sử dụng mảnh vườn để thực hiện những hoạt động bị cấm theo quy dịnh pháp luật
b, Nghĩa vụ của bên B
– Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
– Đảm bảo bên A được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
– Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên B và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian bên A thuê .
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
– Có trách nhiệm làm việc với các cơ quan nhà nước khi có việc
Điều 10: Cam kết của các bên
a, Cam kết của bên A
– Sử dụng đất vườn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho phía B, nếu thanh toán chậm sẽ chịu lãi phạt
– Không giao quyền sử dụng cho bên thứ 3 khác
b, Cam kết của bên B
– Mọi thông tin cung cấp về đất vườn là thông tin chính xác
– Không gây cản trở đến công việc ở phần đất bên A thuê sử dụng
– Chịu phạt nếu có vi phạm nào khác
– Trong thời gian thuê, phần đất bên A sử dụng không gặp phải vấn đề pháp lí khác
Điều 11: Bàn giao lại đất vườn
Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên không có thoả thuận về việc gia hạn thêm thì đất vườn sẽ được bàn giao lại cho bên B
Nếu đất vườn có hư hỏng trong thời gian bên A sử dụng thì bên A có trách nhiệm sửa chữa diện tích đất, đảm bảo trạng thái đất vườn ở điều kiện tốt nhất
Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất là …….%;
– Nếu bên A sử dụng sai mục đích ban đầu hoặc dùng phần đất vườn sử thực hiện hoạt động công việc mà pháp luật nghiêm cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại tiền cọc cho bên A
– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt ……..% tổng giá trị hợp đồng .
– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 13: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng
– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau
– Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền thuê cho bên B sau ………. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên B sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên A sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng
– Trường hợp bên B chậm bàn giao khu đất vườn cho bên A sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên A
Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Điều 15: Các điều khoản khác
– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra
– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau
– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản
BÊN THUÊ A BÊN CHO THUÊ B
(Chữ kí) (Chữ kí)
Hợp đồng thuê vườn, thuê đất vườn chưa được sử dụng để canh tác, cải tạo và sinh ra lợi nhuận.
6. Tổng quan về Hợp đồng thuê vườn
Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất vườn. Một bên là bên có đất nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, một bên là bên có ý tưởng, kế hoạch sử dụng đất nhưng không có quyền sử dụng đất. Các bên ghi nhận sử thỏa thuận dựa trên nền tảng thuê có thời hạn và trả tiền hành tháng, hàng quý hay hàng năm.
7. Mẫu Hợp đồng thuê vườn
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……. , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN
( Số : … / HĐTSB – …… )
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
- Luật đất đai 2013
- Luật kinh doanh bất động sản 2014
- Nghị định 43/2014/ NĐ-CP quy định chi tiết thi nhành một số điều Luật Đất đai
- Căn cứ vào thỏa thuận của các bên
Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :
BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )
CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )
CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….
Địa chỉ thường trú : ….
Mã số thuế : ……
Số điện thoại liên lạc : ….
Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/… với nội dung như sau :
Điều 1 . Nội dung của hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê vườn rộng ….. mét vuông với mô tả chi tiết như sau :
- Địa điểm :
- Diện tích thuê : …..
- Ranh giới đất :
- Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …/…/…
- Các loại cây trong vườn :
- Cây ….. : …… cây
- Cây ….. : …… cây
- Cây ….. : …… cây
- Thời hạn thuê : …. năm từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
- Mục đích thuê :
- Ngày bắt đầu tính tiền thuê :
Điều 2 . Thời hạn hợp đồng
- Hợp đồng có giá trị ….. năm kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
- Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
- Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của hợp đồng .
Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán
Tiền thuê
- Tiền thuê : ….. / năm ( bằng chữ …….. một năm )
- Tiền thuê chưa bao gồm :
+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật
+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.
- Tiền thuê được tính bắt đầu từ ngày : …./…/…
Đặt cọc
Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền bằng tiền thuê trong (06) sáu tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.
Phương thức thanh toán
- Tiền thuê đất được trả theo phương thức :
Hằng năm:
5 năm / lần:
1 lần cho toàn bộ thời gian thuê:
- Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
- Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
- Đảm bảo Bên B được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
- Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
- Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
- Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
- Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
- Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
- Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
- Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 03 tháng . Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian 02 tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng .
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng
Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:
- Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
- Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
- Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.
Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng
Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :
- Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
- Theo thỏa thuận của các bên
- Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 07 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
- Trường hợp Bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .
Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .
Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
BÊN A | BÊN B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: