Hợp đồng mua bán mủ cao su – Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su

Hợp đồng mua bán mủ cao su, Hợp đồng cung cấp cao su nguyên liệu, Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su.

1. Hợp đồng mua bán mủ cao su là gì

Hợp đồng mua bán mủ cao su là thỏa thuận giữa bên cung cấp và bên có nhu cầu thu mua loại hàng hóa đặc biệt này. Hợp đồng sẽ có những thỏa thuận chi tiết về giá cả, chất lượng, số lượng cũng như thời điểm thu mua, cách thức bàn giao, vận chuyển sao cho hợp lý.

2. Điều kiện trồng và khai thác mủ cao su

Điều kiện để có thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh mủ cao su: là tổ chức cá nhân có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam, từ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020. Do vậy mà có thể kết luận ngoài những trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì mọi cá nhân, tổ chức đều có thể kinh doanh mủ cây cao su

Đất trồng cây cao su thuộc loại đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, do vậy muốn được canh tác trên diện tích đất đó, chủ doanh nghiệp có thể cần thuê đất nông nghiệp bằng cách nộp đơn xin thuê tại cơ quan chính quyền địa phương, hoặc có thể sẽ cần xin chuyển mục đích sử dụng đất

Để có thể khai thác mủ cao su cần phải đảm bảo an toán vệ sinh môi trường trong công việc khai thác mủ cao su. Ngoài ra nếu muốn khai thác mủ sao su cần tuân thủ quy định cũng như quy chuẩn khai thác mủ cao su.

3. Mức thuế trong Hợp đồng mua bán mủ cao su

Tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 5%: “6. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.”

Như vậy, mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 5%.

4. Điều khoản vận chuyển trong Hợp đồng mua bán mủ cao su

Trong hợp đồng mua bán mủ cao su, các bên cần thống nhất về điều khoản vận chuyển. Cần nêu rõ bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho việc vận chuyển mủ cao su và chịu chi phí. Việc vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu trách nhiệm hoặc một trong hai bên sẽ giao khoán công việc vận chuyển cho bên thứ ba. Để tránh bị thiệt hại trong quá trình vận chuyển các bên phải thoả thuận về từng phần trách nhiệm của mỗi bên, bên nào sẽ sẽ phải chịu trách nhiệm ra sao.

Ngoài ra, về quy chuẩn vận chuyển mủ cao su, các bên cần phải tuân thủ một số quy tắc được đưa ra trong văn bản về tiêu chuẩn cơ sở trong quy trình quản lí, thu gom và vận chuyển mủ cao su 2016/TĐCNCSVN

5. Mẫu Hợp đồng mua bán mủ cao su nguyên liệu

Mủ cao su nguyên liệu là những loại mủ nước hoặc mủ tạp, đây là những loại mủ cao su vừa được khai thác hoặc chưa qua sơ chế nên vẫn là sản phẩm thô và nhiều tạp chất.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỦ CAO SU NGUYÊN LIỆU

(Số…../HĐMBMCS)

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ theo Luật Thương mại 2005

Căn cứ vào nhu cầu thực tế của các bên,

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên, hôm nay ngày … tháng …. .năm ….

tại địa chỉ………………………………………………………………………………..chúng tôi bao gồm:

I, BÊN BÁN MỦ CAO SU A

Họ tên: …………………………………………………………………………..

Năm sinh: ………………………………………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

(Nếu chủ thể là tổ chức, doanh nghiệp thì trình bày như sau:

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Email: …………………………………………………………………………….)

II, BÊN MUA MỦ CAO SU B

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Email: …………………………………………………………………………….)

Theo như thoả thuận các bên đã thống nhất kí kết hợp đồng mua bán mủ cao su từ phía bên A nhằm mục đích phục vụ cho việc kinh doanh của bên B, hợp đồng kí kết gồm có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B là công ty chuyên sản xuất các loại mặt hàng có nguồn gốc từ cao su, nhựa như là găng tay, ghế, đồ chơi, săp và lốp………. Để đáp ứng cho nhu cầu của hoạt động sản xuất bên B muốn thu mua nguồn mủ cao su từ cơ sở của bên A. Bên A đồng ý với yêu cầu của bên B và sẽ khai thác và chuẩn bị đầy đủ số lượng mủ cao su mà bên B yêu cầu. Bên B sẽ phải chi trả để mua lại sản phẩm từ phía bên A và những chi phí khác có thể phát sinh.

Điều 2: Nội dung thực hiện hợp đồng

Sau …….ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng bên A phải thu hoạch đầy đủ lượng mủ cao su mà bên B yêu cầu. Bên B sẽ thanh toán một khoản đặt cọc trước để bảo đảm khi đến ngày …….. tháng……..năm……. bên B sẽ chuẩn bị phương tiện để tới thu mua sản phẩm từ phía bên A. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ do bên B thực hiện khi đến thu mua. Các bên sẽ thanh lí hợp đồng sau khi bên B đã nhận mua sản phẩm

Điều 3: Loại mủ cao su

– Loại mủ cao su được khai thác từ loại cây cao su………….

– Đặc điểm, tính chất của loại mủ cao su này là…………..

– Chất lượng của loại mủ cao su…………..

Điều 4: Số lượng mủ cao su

Lượng mủ cao su hai bên thống nhất mua bán là………………….kg

Điều 5: Giá cả và phương thức thanh toán

– Tổng giá trị hợp đồng là:…………………………………………………………VNĐ

(Giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT)

– Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chyển khoản)…………………

Chủ tài khoản: ……………….

Số tài khoản: ……………….

Ngân hàng: ……………….

– Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán trước một khoản đặt cọc cho phía bên B để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng. Sau khi đồng ý nhận mua sản phẩm từ bên A, bên B sẽ thanh toán nốt khoản còn lại. Nếu bên B chưa có đủ tiền thời gian đó thì bên B có tối đa……..ngày để thanh toán hợp đồng cho phía bên A

– Mọi chi phí cho việc vận chuyển sẽ do phía bên B chi trả

Điều 6: Tiền cọc

Để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng, bên A sẽ đặt cọc trước số tiền có giá trị là…………………………………………………………………………VNĐ

Thời gian thánh toán tiền đặt cọc sẽ là …….ngày kể từ ngày kí hợp đồng tức ngày……tháng…….năm…….

Nếu đến ngày thanh toán tiền cọc mà bên B không thanh toán cho phía bên A, bên A có quyền nhắc thanh toán với bên B. Qua ngày đó mà bên B không thanh toán thì hợp đồng coi như chấm dứt từ phía bên B. Mọi trách nhiệm và nghĩa vụ các bên bị chấm dứt, nếu muốn tiếp tục giao dịch thì hai bên sẽ thoả thuận và kí kết giao dịch mới.

Sau khi kết thúc chuyến đi và hai bên tiến hành thanh lí hợp đồng, số tiền cọc có thể được hoàn lại cho phía bên A hoặc được trừ vào việc thanh toán hợp đồng

Điều 7: Điều khoản về thu mua và vận chuyển

Trước khi bên B tới nhận hàng để vận chuyển thì bên A phải chuẩn bị đầy đủ số lượng mủ cao su. Ngày…….tháng……năm…….. khi đến thu mua thì bên B phải thực hiện nghĩa vụ đó là kiểm tra số lượng và cũng như chất lượng của sản phẩm. Nếu bên A vi phạm những điều sau đây thì bên B có quyền yêu cầu bên A phải khắc phục lỗi vi phạm:

– Bên A không chuẩn đủ số lượng thì bên B sẽ thu mua trước số lượng có sẵn từ phía bên A. Sau đó trong vòng………ngày bên A phải thu hoạch và giao phần còn lại đến cho phía B, mọi chi phí vận chuyển lần này sẽ do bên A chi trả. Nếu trong thời gian đó bên A không giao được cho bên B thì bên B có quyền đình chỉ hợp đồng và phạt bồi thường cho trường hợp này là…………..% giá trị hợp đồng

– Chất lượng của mủ cao su không đạt quy chuẩn, nhiều tạp chất và không đủ tiêu chuẩn các bên đã thống nhất. Bên A sẽ phải khắc phục hậu quả này, phải giao cho bên B sản phẩm đạt chất lượng sau……..ngày. Nếu không được thì bên B có quyền đòi lại tiền cọc và phạt vi phạm là……….% giá trị hợp đồng

Sau khi bên B đồng ý thu mua sản phẩm thì sản phẩm sẽ được đóng gói và bốc xếp lên phương tiện vận chuyển phía bên B. Kể từ đây trách nhiệm đối với sản phẩm được chuyển giao lại cho phía bên B. Sản phẩm phải được bọc gói, đóng thùng đúng theo quy cách. Nếu có bất kì sự việc gì xảy ra trong quá trình vận chuyển thì bên A không chịu trách nhiệm

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Đảm bảo cung cấp mủ cao su đúng chất lượng và quy cách đóng gói cho bên Bên B theo thỏa thuận .

– Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .

– Chuẩn bị mặt bằng để bên B đưa phương tiện vận chuyển tới

– Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến hàng hóa cho Bên B .

– Trong vòng …… ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt chất lượng của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

– Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A ……..% giá trị hợp đồng .

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Có trách nhiệm phải đến nhận thu mua hàng hoá đúng theo như lịch trình đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .

– Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .

Điều 10: Trách nhiệm đối với sản phẩm sau khi kết thúc hợp đồng

Để đảm bảo cho việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm mà mắt thường không thể nhìn thấy, trong thời gian sử dụng mủ cao su để sản xuất sản phẩm nếu có bất kì vấn đề gì thì bên B phải thông báo ngày đến cho bên A. Bên B phải cung cấp bằng chứng xác đáng cho phía bên A biết, nếu nguyên nhân là chất lượng mủ thấp để xảy ra thiệt hại cho quá trình sản xuất của bên B thì bên A sẽ phải đổi cho B sản phẩm mủ chất lượng tốt hơn. Hoặc bên A sẽ bồi thường cho bên B số tiền là…………………………VNĐ

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .

Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 12: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết .

Điều 13: Phạt vi phạm

Trường hợp Bên B đến mua hàng chậm hàng trong thời gian ………ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là ……….. % tổng giá trị hợp đồng .

Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền đợt 2 cho Bên A phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là ………%/ tháng. Nếu quá ……..ngày mà bên B chưa thanh toán cho phía bên A thì bên A có quyền giữ tiền đặt cọc và toàn bộ giá trị hợp đồng của bên B chưa tính tiền đặt cọc

Mọi trường hợp vi phạm khác tại các điều khoản trong hợp đồng các bên đều phải tuân thủ và chịu trách nhiệm

Điều 14: Trường hợp bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự.

– Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng.

Điều 15: Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng có thời hạn là …………ngày. Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày…….tháng…….năm…… và kết thúc vào ngày ngày…….tháng…….năm…… khi các bên tiến hành thanh lí hợp đồng

Trước khi kết hợp đồng các bên phải hoàn thành nghĩa vụ đối với nhau

Điều 16: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản để làm căn cứ pháp lí

BÊN CUNG CẤP SẢN PHẨM A                                  BÊN THU MUA  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

6. Mẫu Hợp đồng cho thuê vườn cây cao su

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN CÂY CAO SU

Số:…../HĐTVCCS

Căn cứ theo Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ theo Luật Đất đai 2013

– Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014

– Căn cứ vào các Thông tư, Nghị định khác có liên quan

Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên hôm nay ngày……tháng…….năm……. tại địa chỉ………………………………………………………………………………………..chúng tôi gồm có:

I, BÊN THUÊ A

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

II, BÊN CHO THUÊ B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………………………….

(Nếu là tổ chức, cơ sở kinh doanh

– Tên cơ sở: ……………………………………………………………………….

– Người đại diện: ………………………………………………………………….

– Chức vụ: …………………………………………………………………………

– Mã số thuế:………………………………………………Fax:………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

– Emai: ……………………………………………………………………………)

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất hợp kí kết hợp đồng cho thuê diện tích đất vườn bao gồm những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A có nhu cầu muốn thuê diện tích đất vườn cây cao su để phục vu cho hoạt động nuôi trồng của mình. Bên B là chủ vườn cây cao su có phần vườn chưa được dùng đến đã đồng ý với yêu cầu của bên A và cho phía bên A thuê sử dụng vườn có quyền sử dụng đất của bên B. Bên A sẽ thanh toán cho phía bên B chi phí để sử dụng đất.

Điều 2: Mục đích thuê

Bên A thuê đất vườn của bên B với mục đích là:………………………………………..

………………………………………..………………………………………………….

Điều 3: Đối tượng cho thuê

Đất vườn của B có diện tích là……………….mét vuông

Địa điểm mảnh đất tại:…………………………………………………………………..

Phần diện tích đất bên B cho bên A thuê là………………………mét vuông

Ranh giới phần đất cho thuê:……………………………………….

Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …….tháng…….năm……..

Điều 4: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê hợp đồng kéo dài …….năm

Ngày bàn giao là ngày…….tháng…….năm……, thời hạn kết thúc là ngày…….tháng…….năm……

Hết thời hạn hợp đồng các bên có thể thoả thuận gian hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Nếu bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và bên B tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng. Nếu không có thoả thuận gì thêm mà các bên vẫn muốn hợp tác thì hợp đồng sẽ tự đổi sang hợp đồng không kì hạn theo quy định của pháp luật

Điều 5: Tiền thuê và phương thức thanh toán

a, Tiền thuê đất vườn một năm có giá trị là: ……………………………….VNĐ/năm

(Bằng chữ…………………………………………………………..Việt Nam Đồng)

Tiền thuê này chưa bào gồm thuế.

Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp bên B tự ý thay đổi tiền thuê nhưng bên A không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bên B sẽ phải bồi thường cho bên A theo quy định của Hợp đồng.

b, Hình thức thanh toán tiền mặt/chuyển khoản

Số tài khoản: ……………………………………………

Ngân hàng: ……………………………………………

c, Phương thức thanh toán

Bên A sau khi kí kết hợp đồng sẽ thanh toán trước cho bên B khoản tiền bằng ..…..tháng tiền thuê

Việc thanh toán có thể thanh toán theo năm hoặc chia ra để thanh toán theo quý, theo tháng.

Điều 6: Tiền đặt cọc

Bên A thanh toán trước cho bên B số tiền bằng ……..tháng tiền thuê, có giá trị là:

…………………………………………………………..VNĐ. Khoản tiền này sẽ được bên B hoàn trả lại cho bên A khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

Điều 7: Điều kiện của cho thuê

Để chứng minh việc đất vườn của B có đủ điều kiện cho thuê thì bên B có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên A giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu vườn và những thông tin khác như vẫn còn trong thời gian sử dụng đất, trong thời gian thuê không bị thu hồi đất.

Phía bên A cũng có quyền kiểm tra lại những thông tin đã được cung cấp từ bên B. Chi phí kiểm tra thông tin sẽ do phía bên A chịu

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a, Quyền của bên A

– Bên A có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định hợp đồng

– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích

– Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của bên B

– Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê

b, Nghĩa vụ của A

– Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh, điện, nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê

– Trong suốt thời gian thuê , bên A phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hại hợp lý

– Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất …… tháng. Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian ……. tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

a, Quyền của bên B

– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận

– Được quyền chấm dứt hợp đồng chỉ trong trường hợp mục đích sử dụng của bên A không như thoả thuận, bên A sử dụng mảnh vườn để thực hiện những hoạt động bị cấm theo quy dịnh pháp luật

b, Nghĩa vụ của bên B

– Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận

– Đảm bảo bên A được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê

– Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên B và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian bên A thuê .

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng

– Có trách nhiệm làm việc với các cơ quan nhà nước khi có việc

Điều 10: Cam kết của các bên

a, Cam kết của bên A

– Sử dụng đất vườn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho phía B, nếu thanh toán chậm sẽ chịu lãi phạt

– Không giao quyền sử dụng cho bên thứ 3 khác

b, Cam kết của bên B

– Mọi thông tin cung cấp về đất vườn là thông tin chính xác

– Không gây cản trở đến công việc ở phần đất bên A thuê sử dụng

– Chịu phạt nếu có vi phạm nào khác

– Trong thời gian thuê, phần đất bên A sử dụng không gặp phải vấn đề pháp lí khác

Điều 11: Bàn giao lại đất vườn

Sau khi hết hạn hợp đồng hai bên không có thoả thuận về việc gia hạn thêm thì đất vườn sẽ được bàn giao lại cho bên B

Nếu đất vườn có hư hỏng trong thời gian bên A sử dụng thì bên A có trách nhiệm sửa chữa diện tích đất, đảm bảo trạng thái đất vườn ở điều kiện tốt nhất

Điều 12: Vi phạm và phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

– Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải chịu thêm lãi phạt với lãi suất là …….%;

– Nếu bên A sử dụng sai mục đích ban đầu hoặc dùng phần đất vườn sử thực hiện hoạt động công việc mà pháp luật nghiêm cấm thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại tiền cọc cho bên A

– Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt ……..% tổng giá trị hợp đồng .

– Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước,….… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt trong một các trường hợp sau:

– Theo thỏa thuận của các bên được ghi nhận thành một điều khoản trong hợp đồng

– Khi hợp đồng hết hạn và các bên đã hoàn thành nghĩa vụ với nhau

– Trường hợp bên A chậm thanh toán tiền thuê cho bên B sau ………. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này bên B sẽ trả lại tiền cọc, còn phía bên A sẽ bị phạt số tiền là……….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp bên B chậm bàn giao khu đất vườn cho bên A sau……… ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao thì be cên A quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng Trong trường hợp này, bên B phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là ………% giá trị hợp đồng và trả lại số tiền đặt cọc cho bên A

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Điều 15: Các điều khoản khác

– Các bên hiểu rõ quyền và trách nhiệm của mình, cam kết thực hiện đúng và chính xác theo những gì đã thoả thuận, gánh chịu hậu quả pháp lí nếu để vi phạm xảy ra

– Nếu có bất kì sự thay đổi nào khác với các điều khoản thì hai bên cần phải thông báo và thoả thuận lại với nhau

– Hợp đồng này được lập thành…… bản có giá trị pháp lí tương đương nhau, mỗi bên giữ…. bản

BÊN THUÊ A                                                  BÊN CHO THUÊ  B

(Chữ kí)                                                                   (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng mua bán mủ cao su

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

Hà Nội , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MỦ CAO SU

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ : Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên bán )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên mua )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … ngày …/ … / … với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

  1. Theo đề nghị của Bên B , Bên A đồng ý bán cho Bên B …. tấn cao su .
  2. Quy cách đóng gói : Cao su được đóng vào trong thùng tôn trọng lượng …. / thùng
  3. Địa điểm giao hàng : tại ….

Điều 2 . Thời gian thực hiện hợp đồng và bảo hành

  • Giao hàng vào ngày …. / …. / ….

Điều 3 . Thực hiện hợp đồng

  • Ngày … / …. / … Bên A sẽ giao hàng cho Bên B vào lúc … giờ … phút .
  • Bên A sẽ giao hàng cho Bên B tại ….
  • Bên B sẽ thanh toán số tiền còn lại cho Bên A sau khi đã nhận đủ hàng .
  • Mọi chi phí vận chuyển sẽ do Bên B chịu trách nhiệm chi trả .
  • Trong quá trình giao hàng nếu xảy ra vấn đề sẽ do Bên A chịu trách nhiệm .
  • Ngoài ra , trong trường hợp Bên B phát hiện lỗi chất lượng sản phẩm trong vòng 15 ngày thì Bên A phải chịu trách nhiệm .

Điều 4 . Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả :

Mủ cao su có giá …. / tấn ( Giá trên chưa bao gồm thuế VAT )

Phương thức thanh toán :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng hình thức thanh toán tiền mặt

  • Lần 1 : Bên B thanh toán trước cho bên A 50 % tổng số tiền giá trị của hợp đồng khi ký kết hợp đồng là …..
  • Lần 2: Bên B thanh toán cho bên A 50 % giá trị còn lại của hợp đồng sau khi nhận đủ số hàng là …..

Sau mỗi lần  nhận tiền , Bên A sẽ xuất hóa đơn VAT cho Bên B

Điều 5 . Quyền và nghĩa vị của các bên

Bên A :

  • Đảm bảo cung cấp mủ cao su đúng chất lượng và quy cách đóng gói cho bên Bên B theo thỏa thuận .
  • Cung cấp đầy đủ thông tin hóa đơn tài chính cho Bên B theo đúng giá trị thực tế nghiệm thu bàn giao .
  • Chuẩn bị xe vận chuyển mủ cao su đạt tiêu chuẩn để giao hàng cho Bên B
  • Cung cấp thông tin , tài liệu liên quan đến hàng hóa cho Bên B .
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bàn giao và trước ngày … , nếu sản phẩm có hiện tượng bị lỗi về mặt chất lượng của sản phẩm thì Bên A phải đổi cho Bên B sản phẩm cùng loại , có giá trị tương đương sản phẩm cũ , đổi miễn phí cho Bên B .

Trường hợp Bên A không còn sản phẩm cùng loại thì phải hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của sản phẩm đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên A 2% giá trị hợp đồng .

  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán theo quy định pháp luật .

Bên B :

  • Chịu trách nhiệm bố trí mặt bằng và tạo điều kiện cho Bên A chuyển hàng và giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết .
  • Thanh toán cho Bên A toàn bộ số tiền theo hợp đồng ngay sau khi Bên A cung cấp đủ hàng hóa và giấy tờ hợp lệ .
  • Trường hợp Bên B chưa kịp nhận hàng hóa thì phải báo trước cho Bên A và mọi chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng của Bên B sẽ do Bên B chịu .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua theo quy định pháp luật .

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt sau khi các bên đã thực hiện đầy đủ nội dung của hợp đồng .
  • Nếu Bên A giao hàng chậm cho Bên B trong thời gian 10 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu một khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .
  • Nếu Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 10 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền đã đặt cọc ( thanh toán đợt 1 ) và phải chịu môt khoản tiền do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp 2 bên phải thông báo cho nhau để tìm cách giải quyết . Trường hợp 2 bên không thỏa thuận được sẽ do Tòa án giải quyết .

Điều 8 : Phạt vi phạm

  • Trường hợp Bên A giao chậm hàng trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu mức phạt vi phạm hợp đồng là 5 % tổng giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền cho Bên A trong thời gian 03 – 09 ngày sẽ phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 3%/ tháng
  • Trường hợp Bên A giao không đúng số lượng / chất lượng của hàng hóa sẽ phải chịu mức phạt 5 % tổng giá trị hợp đồng .

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký .

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com