Chọn lọc các mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2022

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thoả thuận giữa 2 hoặc nhiều bên tham gia, mà tại đây, các bên mong muốn hướng đến giá trị lợi ích chung, cùng thực hiện, khai thác một nguồn lợi kinh tế chỉ định.

Hợp đồng hợp tác sẽ cần phải ghi nhận rất chi tiết về các yếu tố nếu không muốn xảy ra các tranh chấp không đáng có, tổn thất vốn góp, thậm chí là liên đới tới những trách nhiệm hình sự, hành chính khác, bởi lẽ bản chất của việc hợp tác sẽ phát sinh những khối tài sản chung, người đại diện hay quyền của từng thành viên. Nếu việc thoả thuận không được rạch ròi, những mối nguy hại là hoàn toàn có thể nhìn thấy được.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp một số mẫu Hợp đồng thông dụng để bạn đọc tham khảo.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh Mẫu 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———0o0———

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: 101015/HDHTKD

–   Căn cứ  Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;

–   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

–   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác.

Hôm nay ngày 10 tháng 10 năm 2015, tại thành phố Hà Nội, Việt Nam

Chúng tôi gồm có:

A. CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ               : ………………………………

Mã số thuế        : ………………………………

Đại diện            : Ông ………………………………

Chức vụ            : Giám Đốc

B. CÔNG TY ………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ             : ………………………………

Mã số thuế      : ………………………………

Đại diện          : ………………………………

Chức vụ          : ………………………………

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực nằm trong phạm vi hoạt động của cả hai bên.

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Hợp đồng này là hợp đồng không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày 10-10-2015.

Hai bên có thể kết thúc hiệu lực của Hợp đồng này bằng biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3.  Phân công trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh

3.1 Trách nhiệm của từng bên và việc phân chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ được các bên thỏa thuận cụ thể trong các hợp đồng công việc sau này.

3.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

+  Chi phí nhân công;

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản;

+  Chi phí chạy máy móc, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+  Các chi phí khác…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.  Điều khoản chung          

5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 6.  Hiệu lực Hợp đồng

6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, máy móc, thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

6.2. Hợp đồng này gồm 03 (ba) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

GIÁM ĐỐC

………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

………………………………

Hợp đồng hợp tác kinh doanh Mẫu 2:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

(Số:……../HĐHTKD)

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. CÔNG TY ……………………………………. (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH

1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh: Cả hai bên đồng ý cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành, giám sát và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh sản phẩm sau:

– Tên sản phẩm: ………………

– Mô tả sản phẩm: …………………

– Chức năng sản phẩm: ………………….

– Kích thước sản phẩm: …………………

– Địa chỉ kinh doanh sản phẩm: ……………………..

1.2 Phạm vi hợp tác kinh doanh: Cả hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận.

a) Phạm vi hợp tác của bên A: Bên A chịu trách nhiệm về quản lý mặt bằng kinh doanh và định hướng kinh doanh, bao gồm:

– Định hướng sản phẩm, mô hình kinh doanh;

– Tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu;

– Tìm kiếm môi giới bất động sản, đàm phàn thuê mặt bằng kinh doanh;

– Thiết kế, trang trí mặt bằng kinh doanh;

– Mua sắm trang, thiết bị cần thiết cho mặt bằng kinh doanh;

– …………………………….

b) Phạm vi hợp tác của bên B: Bên B chịu trách nhiệm về điều hành quá trình kinh doanh, bao gồm:

– Tính toán giá thành sản phẩm;

– Ghi chép, quản lý lợi nhuận, doanh thu từ việc hợp tác kinh doanh;

– Đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các bên cung cấp nguyên vật liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác;

– Nghiên cứu, tiếp nhận phản hồi của người tiêu dùng;

– …………………

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA CÁC BÊN

2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ (nếu có) phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT

3.1. Bên A đồng ý để bên B làm đại diện trước pháp luật, thay mặt bên A ký kết các giấy tờ, tài liệu liên quan, cần thiết đến việc hợp tác kinh doanh, xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

3.2. Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về hành vi pháp lý của mình trước pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

4.1. Thời hạn của hợp đồng này là ………. tháng/ năm kể từ ngày……………….đến ngày………………..

4.2. Các trường hợp liên quan đến tạm ngừng hợp đồng, huỷ bỏ hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng được quy định tại Điều 13 và Điều 14 hợp đồng này.

ĐIỀU 5: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

5.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các cột mốc hoàn thành, bàn giao các công việc, sản phẩm chủ yếu,…

5.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ:

a) Khi bên cung cấp nguyên vật liệu giao hàng muộn;

b) Khi việc tuyển dụng, đào tạo nhân sự kéo dài hơn dự kiến;

c) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 12 hợp đồng này;

d) …………………..

Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì bên A phải báo cho bên B xem xét, quyết định và các bên phải làm rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng gây ra.

5.3. Bên A có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên B chấp thuận để làm căn cứ thực hiện.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

6.1. Chi phí cho việc duy trì hoạt động kinh doanh bao gồm:

– Tiền mua nguyên vật liệu:………………………

– Lương nhân viên:……………………………..

– Chi phí mặt bằng, điện, nước:…………………….

– Khấu hao tài sản:………………………………

– Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị:…………………..

– Các chi phí khác:…………………..

6.2. Bên A và bên B có nghĩa vụ quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong việc quản lý, giám sát chi phí duy trì hoạt động kinh doanh.

ĐIỀU 7: GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH

7.1. Góp vốn:

a) Hình thức góp vốn: Tiền mặt; trang, thiết bị; nguyên, vật liệu;……..

b) Mức góp vốn:

– Bên A góp ……………………….

– Bên B góp ………………………..

c) Thời hạn góp vốn: Từ ngày……………….đến ngày……………….

Trường hợp chậm thực hiện việc góp vốn thì có thể gia hạn thời gian góp vốn và phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật dân sự năm 2015 và phải bồi thường thiệt hại; nếu hết thời hạn đó mà vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

7.2. Phân chia kết quả kinh doanh:

a) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh lợi nhuận, tỷ lệ phân chia như sau:

– Bên A được hưởng …. %, bên B được hưởng  ….. % lợi nhuận từ hoạt đồng hợp tác kinh doanh;

– Tỷ lệ phân chia trên dựa theo tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

– Thời điểm chia lợi nhuận: ………tháng 01 lần. 

– Phương thức chia lợi nhuận: ………………(Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh vào số tài khoản…………………..tại ngân hàng……………………

b) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh không phát sinh lợi nhuận: Hai bên không được nhận phần trăm lợi nhuận theo tỷ lệ phân chia trên.

c) Trường hợp việc hợp tác kinh doanh phát sinh thua lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết. 

Nếu không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 5.1 Điều này để bù đắp chi phí thua lỗ và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Nếu một trong hai bên không có khả năng tiếp tục việc bù đắp, bên không có khả năng phải bàn giao toàn bộ công việc, tài liệu, giấy tờ cho bên còn lại, bên còn lại có quyền huỷ bỏ hợp đồng.

ĐIỀU 8: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

8.1. Hai bên nhất trí tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, bao gồm: thuế, các lệ phí khác,…

8.2. Hai bên nhất trí thuê bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính với các nghĩa vụ sau:

a) Thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin kế toán để lập các báo cáo hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Cung cấp báo cáo chính xác, đúng thời hạn cho các bên liên quan trong và ngoài doanh nghiệp;

b) Tính toán thuế và doanh thu định kỳ của việc kinh doanh để báo cáo và nộp cho Nhà nước;

c) Quản lý, giám sát, xử lý tài chính nội bộ và các thủ tục tài chính trong việc kinh doanh;

d) Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, vốn đầu tư, các vấn đề liên quan đến dòng tiền trong hoạt động kinh doanh;

đ) Thực hiện công tác hậu cần chuẩn bị ngân sách, phối hợp với các phòng ban, bộ phận tài chính trong doanh nghiệp để phát triển dự án.

Thông tin về bên thứ ba thực hiện trách nhiệm kế toán tài chính được quy định trong bản Hợp đồng số …./HĐDV/….

ĐIỀU 9: CƠ CHẾ GIÁM SÁT

9.1. Hai bên sẽ thành lập một Ban điều phối hợp đồng để giám sát, bảo đảm hai bên thực hiện các điều khoản của hợp đồng.

9.2. Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …….. người, trong đó:

– Bên A sẽ cử ……. đại diện, bên B sẽ cử ……. đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết khi có ít nhất hai phần ba thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………

Đại diện của Bên B là: ……………………………………………………… – Chức vụ: …………

Trụ sở của Ban điều hành đặt tại: …………………………………………………………………..

9.3. Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản có chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

10.1. Quyền của bên A:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;

10.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm a) khoản 1.2 Điều này;

c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

11.1. Quyền của bên B:

a) Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

b) Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện, giám sát hoạt động hợp tác kinh doanh;

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

b) Chịu trách nhiệm về phạm vi công việc quy định tại điểm b) khoản 1.2 Điều này;

c) Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của cả hai bên.

ĐIỀU 12: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

12.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.

a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên B phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình điều trị trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

12.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

12.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đông với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 13: TẠM NGỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

13.1. Tạm ngừng hợp đồng:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền tạm dừng hợp đồng trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và có nghĩa vụ được quy định tại điểm c) khoản 12.3 Điều 12 của hợp đồng này;

b) Trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng.

13.2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

13.2. Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng.

13.3. Trường hợp một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ trong khoảng thời gian hợp lý thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng.

13.4.  Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 13.2 Điều này.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

14.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

14.3 Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Trách nhiệm của bên A do vi phạm hợp đồng:

a) Trường hợp sản phẩm bị khiếu nại vì lý do chất lượng hàng hóa hoặc do những sai sót khác của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi thông báo cho bên A biết.

b) Bên A không chấp hành đúng thời gian theo tiến độ hợp đồng thì bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và thanh toán các khoản chi phí khác;

c) Bên A đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên B.

14.2. Trách nhiệm của bên B do vi phạm hợp đồng:

a) Nếu bên B tư vấn, hướng dẫn không cụ thể hoặc không rõ ràng về hàng hóa dẫn đến việc bên A cung cấp nguyên, vật liệu không đúng yêu cầu bên B phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

b) Bên B không chấp hành đúng thời gian theo tiến độ hợp đồng thì bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và thanh toán các khoản chi phí khác;

c) Nếu bên B chậm thanh toán, phân chia lợi nhuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng ………… công bố tính từ ngày hết thời hạn thanh toán cho đến khi bên B nhận được đủ tiền thanh toán;

d) Bên B đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên A.

ĐIỀU 16: TRÁCH NHIỆM VỚI BÊN THỨ BA

15.1. Trường hợp bên B chậm thanh toán với các bên cung ứng nguyên vật liệu, bên B có thể yêu cầu gia hạn thời gian thanh toán. Nếu hết thời hạn đó bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì phải trả lãi đối với phần tiền chậm trả, trừ trường hợp các bên cung ứng nguyên vật liệu cho nợ tiền hàng.

15.2. Trường hợp sản phẩm mà hai bên hợp tác kinh doanh có vấn đề, gây nguy hiểm, thiệt hại cho người tiêu dùng thì bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn do bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm là trách nhiệm của bên A. Bên A có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho người tiêu dùng và việc hợp tác kinh doanh.

Ngoài ra, bên A đại diện cho cả hai bên công khai xin lỗi tới người tiêu dùng.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

16.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

16.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Hợp đồng này có hiệu lực …………..tháng/năm kể từ ngày ký kết hợp đồng;

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó…………ngày.

Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian và địa điểm thích hợp.

18.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;

c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;

d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;

đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh Mẫu 3:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

Bên (các Bên) Việt Nam:

  1. Tên công ty: …………………………………………………………………………………………………………
  2. Đại diện được uỷ quyền: …………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………

  1. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ……………………………………………………………..

  1. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………………………….
  2. Giấy phép thành lập công ty: …………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ……………………………………………………………………..

Bên (các Bên) nước ngoài:

  1. Tên công ty hoặc cá nhân: ………………………………………………………………………………………
  2. Đại diện được uỷ quyền: …………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………

  1. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ……………………………………………………………..

  1. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………………………….
  2. Giấy phép thành lập công ty: …………………………………………………………………………………..

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ……………………………………………………………………..

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1: Mục tiêu Hợp tác

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………………………………………. .

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2: Cách thức hợp tác

  1. Địa điểm thực hiện:
  2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

  1. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
  • Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm
  • Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm
  1. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ……………………………………………………… .

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………… .

Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………………………………………………………….. .

Điều 3: Trách nhiệm các bên

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng ……………………………… (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ….)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng ………………………….. (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4: Nghĩa vụ khác

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

  • Bên Việt Nam: ………………………………………………………………………
  • Bên nước ngoài: …………………………………………………………………….

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5: Giám sát

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6: Thời hạn hợp tác

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7: Tiến độ thực hiện

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

  1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……
  2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ……
  3. Vận hành thử: từ tháng thứ ……
  4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

Điều 8: Thuế, phí, lệ phí

  1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).
  2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ….

Điều 9: Phân chia lợi nhuận

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

  • (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………………..
  • (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………….

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11: Chuyển nhượng vốn

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12: Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13: Xử lý tài sản hết hạn

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14: Thoả thuận khác

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 15: Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện                                                                     Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài                                          Bên ( các Bên) Việt Nam

(Ký tên, chức vụ và dấu)                                            (Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com