CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……………….., ngày …. tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ DỰ ÁN
(Số:……../HĐTT)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:
1. BÊN XIN TÀI TRỢ (viết tắt là bên A)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
2. BÊN TÀI TRỢ (viết tắt là bên B)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………
– Số điện thoại:..……………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………
– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..
– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)
Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký
HOẶC
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN
1.1. Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng tài trợ dự án dựa trên các thoả thuận sau:
a) Tên dự án: ………………………….
b) Đặc điểm, tính chất dự án: …………………….
c) Quy mô dự án: ………………………..
d) Địa điểm thực hiện dự án: ………………………..
đ) …………………….…
1.2. Bằng cách kí vào hợp đồng này, hai bên đồng ý với tất cả điều khoản được nêu trong hợp đồng.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
2.1. Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
2.2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
2.3. Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc hai bên thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
2.4. Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.
2.5. Bên A chỉ có trách nhiệm
ĐIỀU 3: TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
3.1. Tiến độ dự án: Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện các cột mốc hoàn thành, bàn giao các công việc, sản phẩm chủ yếu,…
3.2. Các trường hợp được điều chỉnh tiến độ:
a) Khi bên cung cấp nguyên vật liệu giao hàng muộn;
b) Khi việc tuyển dụng người lao động kéo dài hơn dự kiến;
c) Khi xảy ra rủi ro, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 8 hợp đồng này;
d) …………………..
Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì bên A phải báo cho bên B xem xét, quyết định và các bên phải làm rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với những thiệt hại do việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng gây ra.
3.3. Bên A có trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thực hiện hợp đồng trình bên B chấp thuận để làm căn cứ thực hiện.
ĐIỀU 4: CHI PHÍ DUY TRÌ DỰ ÁN
6.1. Chi phí cho việc duy trì hoạt động kinh doanh bao gồm:
– Tiền mua nguyên, vật liệu:………………………
– Lương nhân viên:……………………………..
– Chi phí mặt bằng, điện, nước:…………………….
– Chi phí bảo dưỡng trang thiết bị:…………………..
– Các chi phí khác:…………………..
6.2. Bên A tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về những chi phí trên. Bên B không có nghĩa vụ thanh toán những khoản tiền liên quan đến duy trì dự án hay bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A.
ĐIỀU 5: HÌNH THỨC, KINH PHÍ TÀI TRỢ
5.1. Hình thức tài trợ: ………………… (Tiền mặt/ Trang, thiết bị/ Nguyên, vật liệu)
5.2. Số lần tài trợ: ………………………..
5.3. Bên B đồng ý tài trợ dự án………………………..tương đương số tiền là…………………. triệu đồng với vị trí là Nhà tài trợ………(chung/ chính thức/ đặc biệt)
(Bằng chữ:……………………………………………….)
5.4. Thời hạn tài trợ: …………….. tuần/ tháng sau khi kí kết hợp đồng này, tức ngày……………….
a) Nếu tài trợ dưới hình thức chuyển khoản, bên B chuyển khoản số tiền tới số tài khoản………….. mở tại ngân hàng…………………
b) Trường hợp bên B chậm nghĩa vụ tài trợ, bên A có thể gia hạn thời gian. Nếu không thực hiện nghĩa vụ tài trợ, bên B có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 11.2 hợp đồng này.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của bên A:
a) Được tài trợ đúng kinh phí cả hai bên đã thoả thuận;
b) Được quảng bá …. lần cho dự án trên các tài khoản mạng xã hội của bên B;
c) Đặt băng rôn, biển quảng cáo xung quanh trụ sở làm việc của bên B;
d) Yêu cầu bên B thanh toán khoản tài trợ đúng thời hạn.
6.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Bảo đảm đúng nội dung và thực hiện đầy đủ, chính xác các thông tin nêu trong bản hợp đồng này;
b) Sử dụng khoản tài trợ của bên A đúng mục đích;
c) Mọi thu, chi đều phải kê khai rõ ràng và lập thành báo cáo tài chính;
d) Gửi báo cáo tháng/ quý/ năm cho bên A;
đ) Thông tin đầy đủ và chính xác về nội dung, tiến độ dự án cho bên A;
e) Thông báo cho bên A khi có vấn đề phát sinh có khả năng ảnh hưởng tới dự án;
g) In logo doanh nghiệp trên các băng rôn, biển quảng cáo, tờ rơi,…. và gửi cho bên A;
h) Quảng bá bên A là nhà tài trợ ……… thông qua các phương tiện truyền thông như Kênh……, Website…..;
i) Mời bên A tham gia Lễ khánh thành dự án;
k) Cho phép bên A thực hiện chương trình quảng cáo sản phẩm của mình trước Lễ khánh thành dự án;
l) Bảo đảm chương trình ưu đãi riêng cho bên A khi dự án được đưa vào thực tiễn sử dụng.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Quyền của bên B:
a) Được in logo doanh nghiệp trên các băng rôn, biển quảng cáo, tờ rơi,….của bên A;
b) Được quảng bá thông qua các phương tiện truyền thông như Kênh……, Website…..;
c) Tham gia Lễ khánh thành dự án;
d) Thực hiện chương trình quảng cáo sản phẩm của mình trước Lễ khánh thành dự án;
đ) Có chương trình ưu đãi riêng khi dự án được đưa vào thực tiễn sử dụng;
e) Được thông tin đầy đủ và chính xác về nội dung, tiến độ dự án;
g) Được thông báo khi có vấn đề phát sinh có khả năng ảnh hưởng tới dự án.
7.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Quảng bá …. lần cho dự án trên các tài khoản mạng xã hội của bên B;
b) Đặt băng rôn, biển quảng cáo xung quanh trụ sở làm việc;
c) Phổ biến cho nhân sự trong công ty về dự án;
d) Thanh toán khoản tài trợ đúng thời hạn và phương thức cho bên A.
ĐIỀU 8: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
8.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. Các bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro, các phương án quản lý rủi ro của mình.
a) Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên B, trừ trường hợp bên A chứng minh không phải lỗi của bên A;
b) Bên B phải chấp nhận những rủi ro trong quá trình tài trợ trên nếu bên A chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên B phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.
8.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.
a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.
8.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;
b) Bên A sẽ thực hiện mọi biện pháp để giảm tối đa mức thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra;
c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 9: TẠM NGỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG
9.1. Tạm ngừng hợp đồng:
a) Định nghĩa “Tạm ngừng hợp đồng”:
“Tạm ngừng hợp đồng” là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng trong các trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng hoặc một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b) Căn cứ để tạm ngừng hợp đồng:
a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền tạm ngừng hợp đồng trong khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và có nghĩa vụ được quy định tại điểm c) khoản 12.3 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Trường hợp xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Bên A sử dụng khoản tài trợ sai mục đích,…).
9.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được thì bên còn lại có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại;
b) Trường hợp bên A làm mất, làm hư hỏng nguyên, vật liệu do bên B cung cấp mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên bcó quyền hủy bỏ hợp đồng. Bên A phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng;
c) Trường hợp bên A không thực hiện đúng những gì đã cam kết trong hợp đồng này thì bên B có thể hủy bỏ hợp đồng;
d) Trường hợp do tính chất công việc hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong khoảng thời gian thoả thuận tại hợp đồng này mà hết thời hạn đó bên nào không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại điểm c) khoản 9.2 Điều này.
ĐIỀU 10: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng tài trợ khi bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nhưng phải báo cho bên A biết trước một thời gian hợp lý, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
10.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán phần nghĩa vụ phải thực hiện.
10.3 Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 11: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
11.1. Trách nhiệm của bên A do vi phạm hợp đồng:
a) Trường hợp bên A sử dụng khoản tài trợ sai mục đích, có hành vi biển thủ thì bên A phải chịu trách nhiệm hoàn toàn. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi thông báo cho bên A biết.
b) Bên A không chấp hành đúng thời gian theo tiến độ hợp đồng thì bên A phải báo cho bên B biết và bồi thường thiệt hại cho bên B (nếu có);
c) Bên A đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng tài trợ đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên B.
11.2. Trách nhiệm của bên B do vi phạm hợp đồng:
a) Trường hợp bên bên B cung cấp nguyên, vật liệu, trang, thiết bị không đảm bảo chất lượng hoặc không đúng thoả thuận thì bên B có nghĩa vụ thay thế, sửa chữa những nguyên vật, liệu, trang, thiết bị đó. Trường hợp dự án đã đi vào hoạt động rồi mới phát hiện ra những khiếm khuyết đó thì bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn với những thiệt hại phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ kiểm tra nguyên, vật liệu, trang, thiết bị khi B cung cấp;
b) Bên B chậm nghĩa vụ thanh toán khoản tài trợ sẽ bị phạt một khoản tiền là ………………;
c) Bên B đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng tài trợ và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên A.
ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM VỚI BÊN THỨ BA
Mọi trách nhiệm với bên thứ ba đều do bên A đứng ra giải quyết. Trách nhiệm của bên B chỉ dừng lại ở việc cung cấp khoản tài trợ và các điều khoản quy định tại khoản 7.2 Điều 7 hợp đồng này.
ĐIỀU 13: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
13.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);
13.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.
ĐIỀU 14: BẢO MẬT
Hai bên không được phép tự ý tiết lộ bí mật kinh doanh, chiến lược kinh doanh của nhau. Các bên chỉ được phép công bố những thông tin đã thoả thuận trước và được sự đồng ý của bên còn lại. Các bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 15: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………….. (tuỳ vào số lần tài trợ) kể từ ngày ký kết hợp đồng;
15.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a) Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;
b) Nếu bất cứ vi phạm hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ bên không vi phạm. Trong trường hợp này, bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên vi phạm;
c) Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá …….. ngày kể từ ngày phát sinh, hợp đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một bên cho bên còn lại;
d) Một trong hai bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này, hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai bên thoả thuận, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Việc chấm dứt hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
16.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
16.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;
16.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.
16.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
BÊN A | BÊN B |
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |