Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.
Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê
Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.
Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.
- Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
- Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
- Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
- Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
- Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
- Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
- Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
- Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
- Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê được hiểu là Hợp đồng mua bán quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu cà phê. Đây là sự thỏa thuận giữa bên có quyền bán quyền thương hiệu cà phê chuyển quyền sở hữu quyền thương hiệu cà phê (bên bán) về việc chuyển các giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền cho bên mua cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Mẫu Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cà phê
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ
(Số:…………………….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Nhượng quyền (Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên được nhượng quyền (Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Qua quá trình thảo luận, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu (nhãn hiệu) cà phê số………….. với những nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng
Bên A đồng ý nhượng quyền thương hiệu cà phê được sử dụng từ ngày…/…./…….. với mặt hàng…………. (cà phê) thuộc sở hữu của Bên A theo những văn bản sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số…………. do Cục Sở hữu trí tuệ……….. cấp ngày…./…./…….
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền thương hiệu cà phê giữa…………… với…………. ngày…./…./…….
– …
Cho Bên B cùng với những giấy tờ liên quan.
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A chấp nhận chuyển nhượng thương hiệu cà phê đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………………… Việt Nam đồng)
Số tiền trên đã bao gồm…………………………….
Chưa bao gồm…………………….
Và được thanh toán…. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức chuyển khoản tới tài khoản số…………………….. – Chi nhánh…………………..
…
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../…….
Trong thời hạn …. ngày, kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bên A phải thực hiện toàn bộ các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê………………. Cho bên B
2.Địa điểm và phương thức giao giấy tờ
Bên A có trách nhiệm giao toàn bộ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thương hiệu cà phê………….. cho Bên B chậm nhất là …. Giờ ngày….. tháng….. năm……. tại…………………………….
Việc giao giấy tờ trên được thực hiện theo quy trình sau:
– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao những giấy tờ sau:………………
– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……………. (những giấy tờ còn lại)
…
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin, giấy tờ mà bên A đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Tham gia thực hiện các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu thương hiệu cà phê……………… cho Bên B trước các chủ thể nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thực hiện việc giao giấy tờ về quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… cho bên B theo đúng thỏa thuận.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
…
2.Cam kết của bên B
Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động sử dụng, quản lý,… thương hiệu cà phê…….. từ khi nhận quyền sở hữu thương hiệu cà phê……… theo Hợp đồng này.
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
…
Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
– …
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hai bên có thỏa thuận.
Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Bên còn lại có hành vi vi phạm nghĩa vụ………………. được ghi nhận trong Hợp đồng này;
-…
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi Bên được giữ…. Bản.
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm: