Tôi hiện đang sinh sống tại Hà Nội, tôi muốn xin xác nhận nhân sự để nộp vào công ty nơi tôi làm việc. Thông tin họ yêu cầu xác nhận là không có tiền án tiền sự, vậy tôi phải xin xác nhận này ở đâu, thời gian và chi phí, thủ tục như thế nào? Xin cảm ơn!
Theo nội dung sự việc anh/chị trình bày, chúng tôi nhận định thắc mắc của khách hàng liên quan đến trình tự, thủ tục xác định không có tiền án, tiền sự.
– Cơ sở pháp lý:
Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
Quyết định số 2244/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
– Luật sư tư vấn:
Trước hết, cần khẳng định chính xác nội dung yêu cầu từ phía Công ty nơi khách hàng làm việc, cụ thể đó là yêu cầu khách hàng cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho Công ty. Bởi theo khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2015, Phiếu lý lịch tư pháp có ý nghĩa như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
4. Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Sau đây là toàn bộ trình tự yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp của anh/chị.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Do anh/chị sinh sống và làm việc tại Hà Nội nên thuộc trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009: “Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình”. Lúc này, theo điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, anh/chị cần yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
Bước 2: Nộp hồ sơ
Yêu cầu của anh/chị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc tạm trú:
Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
Điều 45. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
Anh/chị cần nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi có thẩm quyền. Căn cứ vào Quyết định số 2244/QĐ-BTP:
– Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú
Bước 3: Nhận kết quả
Theo trình tự thực hiện được quy định tại Quyết định số 2244/QĐ-BTP, công dân có yêu cầu tiến hành nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi công dân đã nộp hồ sơ.
Ngoài ra, anh/chị cần lưu ý các nội dung quan trọng sau, căn cứ Mục 1 Phần II.B Quyết định số 2244/QĐ-BTP:
- Về thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
- Về số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Về phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Về thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.