Hợp đồng vận chuyển hàng hóa Container

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

1. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——–

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Số: [số Hợp đồng]/HĐVCHH

 

 

Hôm nay, ngày ……………………… tại ………………………………………..  

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ hàng

– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

– Điện thoại: …………………………………………………………………………

– Tài khoản số: …………….. Mở tại ngân hàng: …………………………..

– Đại diện là Ông (Bà): ………………………. Chức vụ: …………………..

– Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………..

Viết ngày ………………… do…………. chức vụ: ………. ký (nếu có).

Bên B: Bên chủ phương tiện

– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): …………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

– Điện thoại: …………………………………………………………………………

– Tài khoản số: …………….. Mở tại ngân hàng: …………………………..

– Đại diện là Ông (Bà): ………………………. Chức vụ: …………………..

– Giấy ủy quyền số (nếu có): …………………………………………………..

Viết ngày ………………… do ………… chức vụ: ………. ký (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Hàng hóa vận chuyển

  1. Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:

[tên hàng hóa]

  1. Tính chất hàng hóa:

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:

– [số loại hoàng hóa] hàng cần giữ tươi sống: [tên hàng]

– [số loại hoàng hóa] hàng cần bảo quản không để biến chất [tên hàng]

–  [số loại hoàng hóa] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [tên hàng]

– [số loại hoàng hóa] hàng dễ vỡ [tên hàng]

– [số súc vật] súc vật cần giữ sống bình thường [tên súc vật]

  1. Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)

Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng

1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà do bên A giao.

(Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).

2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm ……… (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).

Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng

……………………………………………………………………………………………………

STT Tên hàng Nhận hàng Giao hàng Ghi chú
Số lượng Địa diểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian
                 

Điều 4: Phương tiện vận tải

1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải, tàu thủy, máy bay v.v…).

Phải có những khả năng cần thiết như:

– Tốc độ phải đạt [số Km/h] km/ giờ.

– Có máy che [chất liệu mái che];

– Số lượng phương tiện là: [số phương tiện]

2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [số ngày tháng năm]

3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [số tiền] đồng.

5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [số phút] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạt [số tháng] [số %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).

7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [số tiền] đồng/ giờ.

Điều 5: Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa

1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước …..giờ so với thời điểm giao hàng.

2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.

4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

– Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.

– Biên bản các khoản thuế đã đóng.

– [các giấy tờ khác nếu có]

Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [số tiền] đồng/ giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.

5/ Trường hợp xin vận chuyển đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận chuyển, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 6: Phương thức giao nhận hàng

…………………………………………………………………………………………………… 1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………… Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

…………………………………………………………………………………………………… – Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

…………………………………………………………………………………………………… – Theo trọng lượng, thể tích.

…………………………………………………………………………………………………… – Theo nguyên hầm hay container.

…………………………………………………………………………………………………… – Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].

Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………… 1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

…………………………………………………………………………………………………… Chú ý:

…………………………………………………………………………………………………… – Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.

…………………………………………………………………………………………………… – Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [số giờ] giờ.

Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN]  đồng/giờ (tấn).

3/ Mức thưởng phạt

– Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên……. sẽ thưởng cho bên Số tiền là [số tiền] đồng/giờ.

– Xếp dỡ chậm bị phạt là: [số tiền] đồng/ giờ.

– Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa

1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [số %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).

2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.

Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)

1/ Bên A cử [số người] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).

Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

…………………………………………………………………………………………… Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…

…………………………………………………………………………………………… Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

…………………………………………………………………………………………… Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

…………………………………………………………………………………………… Hàng nguy hiểm;

…………………………………………………………………………………………… Các loại súng ống, đạn dược;

…………………………………………………………………………………………… Linh cửu, thi hài.

2/ Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải

…………………………………………………………………………………………………… 1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

– Loại hàng thứ nhất là: [số tiền] đồng.

– Loại hàng thứ hai là: [số tiền] đồng.

– [các loại khác, số tiền]

Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.

+ Tổng cộng cước phí chính là: [số tiền] đồng.

2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).

Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [số tiền] đồng/ km.

Cước qua phà là [số tiền] đồng.

Chi phí chuyển tải là [số tiền] đồng.

Phí tổn vật dụng chèn lót là [số tiền] đồng.

Chuồng cũi cho súc vật là [số tiền] đồng.

Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [số tiền] đồng.

Lệ phí bến đổ phương tiện là [số tiền] đồng.

Kê khai trị giá hàng hóa hết [số tiền] đồng.

Cảng phí hết [số tiền] đồng.

Hoa tiêu phí hết [số tiền] đồng.

3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [số tiền] Bằng chữ: ……………………

4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: …………………..

Điều 11: Đăng ký bảo hiểm

…………………………………………………………………………………………………… 1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

…………………………………………………………………………………………………… 2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

…………………………………………………………………………………………………… Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:

– Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.

– Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.

6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

…………………………………………………………………………………………………… 1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.

…………………………………………………………………………………………………… Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [tên tòa án kinh tế] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày  ………………. đến ngày …………..

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày …

Hợp đồng này được làm thành…………………………………………….. [số bản] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [số bản] bản. Gửi cho cơ quan [số bản] bản.

……………………………………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                                        (Ký tên, đóng dấu)

 


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

2. Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng Container

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

*****

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Số:

  • Căn cứ Luật thương mại, Bộ luật hàng hải của nước CHXHCNVN được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng phương tiện hàng hóa của hai bên.

Hôm nay, ngày      tháng     năm 20…, chúng tôi gồm:

Bên A:

Điện thoại: 
Địa chỉ: 

Mã số thuế: 

Tài khoản VND:                          tại ngân hàng

Ngân hàng: 

Do Ông (Bà): 

Chức vụ: Giám đốc

BÊN B:

Địa chỉ: 

Điện thoại: 

Mã số thuế: 

Tài khoản số:                          tại ngân hàng

Được đại diện hợp pháp bởi: Ông (Bà)                   

Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng vận tải hàng hóa như sau:

Điều 1:  Hàng hóa – Tuyến đường – Thời gian vận chuyển:

  1. Tên hàng hóa: Bổ sung mặt hàng thể hiện trên báo giá
  2. Số lượng: Theo thỏa thuận từng lô hàng vận chuyển
  3. Trọng lượng hàng hóa đóng trong Container tối đa cho phép: 28T / 40’ , 25T / 20’ (bao gồm cả trọng lượng hàng hóa và bao bì đóng gói), nếu quá tải phải thông báo cho bên B biết trước.
  4. Địa điểm đóng hàng: Theo yêu cầu của bên A
  5. Địa điểm trả hàng: Theo yêu cầu của bên A

Điều 2: Phương thức giao nhận

  1. Hàng hóa được giao nhận theo phương thức nguyên container, nguyên seal (chì).
  2. Hai bên đồng ý dùng con chì (seal) do bên B cung cấp để niêm phong container hàng hóa.
  3. Lập biên bản giao nhận ghi rõ số container, chì (theo mẫu đính kèm) tại các kho giao và nhận hàng có xác nhận của hai bên.

Điều 3: Giá cước, phương thức và thời gian thanh toán

  1. Giá cước vận chuyển theo từng thời điểm được thỏa thuận (Theo thông tin báo giá bên B đã gửi cho bên A)
  2. Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản (trả vào tài khoản của bên B).
  3. Hồ sơ thanh toán bao gồm: Hóa đơn GTGT kèm theo bảng kê và biên bản giao nhận hàng hóa , phiếu cân tại cảng (nếu có), Phiếu cân, Phiếu nhập tại/hoặc chứng từ thanh toán khác theo yêu cầu của khách hàng.
  4. Thời gian thanh toán: Cuối tháng tổng kết xuất hóa đơn một lần, hoàn tất chứng từ trước ngày 5 hàng tháng thì sẽ được thanh toán vào ngày 15 hàng tháng.

Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

A – Trách nhiệm của bên A:

  1. Chuẩn bị đầy đủ hàng hóa như quy định ở điều 1.Thông báo đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bên B biết về hàng hóa, yêu cầu vận chuyển cho từng chuyến và các yêu cầu về biện pháp bảo vệ, bảo quản hàng hóa nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
  2. Kiểm tra lại kỹ tinh trạng, chất lượng vỏ cont đảm bảo cho việc vận chuyển hàng hóa được an toàn trước khi xếp vào container.
  3. Chịu trách nhiệm xếp hàng vào container và dỡ hàng khỏi container, đồng thời chịu trách nhiệm về chèn lót, chằng buộc hàng hóa trong container nhằm đảm bảo an toàn hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
  4. Xếp hàng đúng trọng lượng như đã quy định ở điều 1. Nếu xếp hàng quá tải phải chịu trách nhiệm về an toàn hàng hóa, chất lượng vỏ container và các phát sinh khác do việc đóng hàng quá tải gây nên.
  5. Cung cấp địa chỉ nhận hàng và trả hàng không thuộc phạm vi cầu, đường cấm đối với xe chở container. Địa điểm xếp và dỡ hàng hóa phải thuận tiện cho việc di chuyển của xe ô tô chở container.
  6. Tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hàng hóa xếp trong container. Cung cấp đầy đủ các chưng từ cần thiết hợp pháp để bên B vận chuyển thuận lợi.
  7. Kiểm tra chắc chắn lại tình trạng chì, chốt tay khóa cửa container sau khi đã kẹp chì và trước khi phá chì cửa container.
  8. Giải phóng hàng hóa trong khoảng thời gian miễn phí lưu container, lưu bãi tại bãi cảng gửi hàng là 03 ngày trước khi tàu chạy và tại bãi cảng trả hàng là 05 ngày sau khi tàu cập cảng.
  9. Thanh toán tiền cước vận chuyển đầy đủ đúng theo thỏa thuận tại điều 3.
  10. Có trách nhiệm mua bảo hiểm vận tải đường biển.

B –Trách nhiệm của bên B

  1. Cung cấp lịch tàu hàng tháng và xác báo hính thức lịch tàu từng chuyến để bên A chuẩn bị hàng hóa vận chuyển và có kế hoạch nhận hàng.
  2. Bố trí đầy đủ phương tiện vận tải, vỏ container đủ tiêu chuẩn đóng hàng, có mặt tại nơi đóng hàng đúng thời gian yêu cầu. Nếu đến chậm và không thông báo cho bên A để có biện pháp xử lý kịp thời thì bên B phải chịu toàn bộ các chi phí phát sinh do sự chậm trễ theo chứng từ của bên A.
  3. Cử dại diện cùng bên A kẹp chì niêm phong container và giải quyết các vấn đề phát sinh vướng mắc.
  4. Có trách nhiệm vận tải hàng hóa từ kho đến kho an toàn. Tất cả hàng hóa được đóng đúng trọng lượng như trong điều 1 và đã được hạ bãi (CY) của bên B đúng tiến độ đều được xếp hết lên tàu (trừ khi có thỏa thuận khác)
  5. Thường xuyên thông tin lịch trình vận chuyển hàng hóa cho bên A. Giao hàng theo đúng tiến độ đã thông báo, trường hợp giao chậm phải có thông báo kịp thời cho bên A.
  6. Phát hành hóa đơn cho cước vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của bộ tài chính sau mỗi đợt vận chuyển.
  7. Làm đại lý  tại khu vực miền Bắc, đảm nhận trách nhiệm: đổi lệnh, chi hộ tiền vệ sinh cont, D/O, nâng hạ, bốc xếp và một số chi phí phát sinh.
  8. Trường hợp bên B không đủ xe đầu kéo theo yêu cầu của bên A, bên B có trách nhiệm thuê xe ngoài đảm bảo tiến độ cho bên A.

Điều 5: Điều khoản miễn trừ trách nhiệm:

Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:

  1. Hàng hóa bị hư hỏng do việc chất xếp, chèn lót, gia cốc hoặc do chất lượng bao bì của khách hàng không đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển container.
  2. Bên B không chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa xếp trong container nếu số chì còn nguyên vẹn, vỏ container không có hiện tượng va đập và móp méo trong quá trình vận chuyển.
  3. Hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 6: Bồi thường thiệt hại

  1. Việc bồi thường thiệt hại sẽ dựa trên nguyên tắc “các tổn thất phát sinh do lỗi bên nào gây ra thì bên đó phải chịu trách nhiệm và bồi hoàn thiệt hại thực tế”. Khi có lỗi xảy ra nhưng đã có biện pháp và thông tin cùng nhau xử lý kịp thời không để xảy ra thiệt hại thì không phải bồi thường.
  2. Nếu gây nên mất mát, hư hỏng về hàng hóa do lỗi của bên nào, thì bên đó phải bồi thường 100% giá trị tổn thất cho bên kia theo giá gốc trên hóa đơn.
  3. Nếu hàng hóa bị tổn thất một phần, hai bên có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.

Điều 7: Phạt vi phạm

  1. Nếu bên A đã báo xếp hàng, sau đó lại thay đổi mà không thông báo để xe bên B phải quay về thì bên A phải trả chi phí bằng 75% cước vận tải có hàng theo chứng từ của bên B.
  2. Lưu ca xe 1.000.000đ/ngày.
  3. Nếu bên A chậm thanh toán bên B có quyền giữ hàng để đảm bảo việc thu tiền cước vận chuyển. Thời gian quá hạn thanh toán trong vòng 01 tháng thì bên A phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng là 150% lãi vay. Trong trường hợp chậm thanh toán trên 01 tháng bên B sẽ áp dụng mức phạt lãi suất gấp hai lần lãi suất quá hạn trên.
  4. Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ mọi chi phí phát sinh và tổn thất liên quan đến việc giữ hàng của bên B để đảm bảo thanh toán.

Điều 8: Điều khoản chung

  1. Các điều khoản khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của hai bên chưa được quy định trong hợp đồng này, sẽ được áp dụng thực hiện theo thông lệ quốc tế và quy định của Pháp luật Việt Nam.
  2. Mọi tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên hiệp thương giải quyết thông qua thương lượng trước khi áp dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp khác do pháp luật quy định.
  3. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản quy định trong hợp đồng. Quá trình thưc hiện nếu có vấn đề phát sinh vướng mắc hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết. Nếu không thương lượng được thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân Tp Hải Phòng theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày … Đến hết thời hạn trên, nếu hai bên không có ý kiến gì khác, hợp đồng tự động được gia hạn thêm 01 năm.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản (hai), mỗi bên giữ 01 bản (một) có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A         ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com