Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất

Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

1. Mẫu Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT

(V/v: Tư vấn thiết kế nội thất căn hộ chung cư)

Số: …/HĐTK

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật xây dựng 2014;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên cung ứng dịch vụ (Bên B):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thiết kế nội thất căn hộ          

Bên A đồng ý sừ dụng dịch vụ tư vấn thiết kế nội thất của bên B để thiết kế xây dựng phần nội thất tương ứng với toàn bộ diện tích sử dụng của căn hộ chung cư thuộc sở hữu của bên A. Thông tin căn hộ:

– Vị trí: căn hô số … – tầng … – Tòa nhà …

– Diện tích sử dụng: … m2 – … phòng

Mô tả công việc thiết kế:

– Khảo sát hiện trạng;

– Thiết kế bản vẽ phối cảnh 2 chiều và 3 chiều;

– Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất;

– Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn;

– Thiết lập hồ sơ thiết kế sơ bộ và thiết kế chi tiết nội thất;

– Khảo sát giá, chủng loại nguyên vật liêu theo đúng thiết kế;

– Ký kết Hợp đồng thi công xây dựng.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng này là 04 (bốn) tháng, kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, hoặc đến hết ngày bên B hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ trước thời hạn trên.

Điều 3. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

– Bên A cung cấp cho bên B bản sao các loại giấy tờ sau:

+ Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ hoặc GCN quyền sở hữu căn hộ chung cư;

+ Bản sao có chứng thực CMND hoặc Hộ chiếu của bên A.

– Bên B cung cấp cho bên A bản sao các loại giấy tờ sau:

+ GCN đăng ký kinh doanh;

+ Chứng chỉ thiết kế nội thất của đội ngũ trực tiếp tham gia tư vấn thiết kế.

Điều 4. Tiến độ thực hiện hợp đồng

– Bên B tiến hành tư vấn thiết kế theo 2 giai đoạn. Kết thúc mỗi giai đoạn, các bên sắp xếp buổi làm việc chung để xem xét, đánh giá, sửa đổi (nếu có) và thông qua hồ sơ của từng giai đoạn. Nội dung và kết quả của buổi làm việc được lập thành biên bản có xác nhận của các bên. Cụ thể:

  + Giai đoạn 1: Lập hồ sơ thiết kế sơ bộ

     Bên B tiến hành thiết kế sơ bộ các nội dung sau:

  • Bố trí các mặt bằng trang trí nội thất, các mặt đứng;
  • Phối cảnh nội thất các phòng;
  • Thuyết minh mô tả, ảnh minh hoạ.

Thời gian hoàn thành: chậm nhất là ngày …/…/…

  + Giai đoạn 2: Lập hồ sơ thiết kế chi tiết nội thất

Bên B tiến hành thiết kế chi tiết các nội dung sau:

  • Bố trí các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt;
  • Phối cảnh tổng thể công trình;
  • Các chi tiết kiến trúc phụ;
  • Bảng mô tả vật liệu thi công;
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Thời gian hoàn thành: chậm nhất là ngày …/…/…

Điều 5. Giá dịch vụ và cách thức thanh toán

5.1. Giá dịch vụ:

– Đơn giá gói tư vấn thiết kế: 2.000.000 đồng/m² (Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)

– Diện tích thiết kế: …m²

– Tổng giá dịch vụ: … đồng (Bằng chữ: … triệu đồng chẵn).

5.2. Cách thức thanh toán:

– Bên A thanh toán cho bên B làm 3 lần, thông qua hình thức chuyển khoản.

+ Lần 1: thanh toán 20% giá dịch vụ khi ký kết hợp đồng.

+ Lần 2: thanh toán 30% giá dịch vụ khi bên B hoàn tất giai đoạn 1.

+ Lần 3: thanh toán 50% giá dịch vụ khi bên B hoàn tất giai đoạn 2, bàn giao bản thiết kế theo phương án mà bên A đã chọn.

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản sau:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Kiểm tra, giám sát việc tiến độ cung ứng dịch vụ của bên B;

– Đóng góp ý kiến sửa đổi thiết kế (sơ bộ và chi tiết) và thông qua bản thiết kế theo từng giai đoạn;

– Cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý cần thiết để bên B thực hiện công việc;

– Phối hợp với bên B giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế và phê duyệt, bàn giao bản vẽ;

– Thanh toán giá dịch vụ đầy đủ, đúng hạn.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán giá dịch vụ đầy đủ, đúng hạn;

– Thực hiện tư vấn thiết kế theo sát yêu cầu của bên A;

– Cam kết tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế của đơn vị mình;

– Tiếp tục ký kết Hợp đồng thi công xây dựng sau khi đã hoàn tất tư vấn thiết kế;

– Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận nếu không có sự cho phép của bên A;

– Xem xét, thay đổi kịp thời đề nghị của bên A về những bất hợp lý trong thiết kế;

– Phối hợp với bên A giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế và phê duyệt, bàn giao bản vẽ;

Điều 8. Cam kết bảo mật thông tin

Các bên cam kết không tiết lộ thông tin, tài liệu của đối tác mà mình biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của đối tác. Bên vi phạm phải xin lỗi công khai, bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm hợp đồng.

Điều 9. Cam kết bản quyền thiết kế

Bên B cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện dự án theo Điều 3 của Hợp đồng này. Tuy nhiên, bên B giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản,…) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

Điều 10. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng này phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều này.

– Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán giá dịch vụ: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bảo mật: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bản quyền: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp                    

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên B đặt trụ sở tiến hành giải quyết. Trong quá trình giải quyết tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ nghĩa vụ là đối tượng của tranh chấp.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn mà các bên không gia hạn;

– Theo thỏa thuận khác giữa các bên;

– Một trọng các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh trực tiếp từ hành vi của mình, đồng thời chịu phạt vi phạm theo Điều 9 của Hợp đồng này.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 04 (bốn) tháng kể từ ngày ký, trừ trường hợp bên B hoàn thành việc cung ứng dịch vụ trước thời hạn.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.                                

Bên A                                                                                 Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                           (Ký tên, đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng thi công nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Số hợp đồng: ………………………………….

Thuộc dự án: …………………………….

  • Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế số  115/CP ngày 25/9/1989 của hội đồng nhà nước 
  • Căn cứ Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1999 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành pháp 
  • Căn cứ quy chế hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số 28/QĐ/LB ngày 1/6/1992. 
  • Căn cứ vào nhu cầu của 2 bên.  

Căn cứ luật Dân Sự, Thương Mại và Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.

Căn cứ vào nhu cầu của Chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ .

Ngày tháng năm tại công ty ………..   chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)

Họ và tên: ………… Năm sinh: ………….. ■ Nam    □ Nữ

Số CMND/Hộ chiếu:……….. Nơi cấp: ……….

Địa chỉ: ……………………………….

Tỉnh, Thành phố: …………………………..

Số điện thoại/Fax: …………

Email: ………..

Bên B: Nhà thầu thi công

Đại diện: ……….. Chức vụ: ………..

Địa chỉ:

Cell: ………..

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: …………………………………..

Tỉnh, Thành phố:……………..

Loại công trình

  • Biệt thự, nhà từ 2 mặt tiền trở lên
  • Nhà phố
  • Bar, cafe, nhà hàng, karaoke
  • Show room, shop
  • Building, office, hotel, resort và các loại công trình khác

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc

Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công là ……… ngày, tính từ:

Ngày…….Tháng…….Năm…………..

Ngày…….Tháng…….Năm………….. Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

  1. Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
  2. Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
  3. Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lỡ đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Điều 3: giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng:         ….         VNĐ

+ Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT 10%

+ Bao gồm vận chuyển và lắp đặt trong nội thành hoàn Thiện

Chi tiết tại bảng báo giá đính kèm.

Giá trị quyết toán hợp đồng là giá trị được tính theo khối lượng thực tế nghiệm thu và đơn giá theo như bản phụ lục 2 báo giá đính kèm.

Điều 4: Phương thức thanh toán và quyết toán hợp đồng

3.1  Phương thức thanh toán:

Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% tổng giá trị hợp đồng cho bên B sau khi ký hợp đồng.

Đợt 2 : Thanh toán 50% trong vòng 03 ngày sau khi nghiệm thu – bàn giao .

3.2 Khối lượng thanh toán:

–  Khối lượng thanh toán căn cứ trên cơ sở khối lượng nghiệm thu thực tế được bên A chấp nhận.

– Trường hợp có những phát sinh ngoài thiết kế nhưng không do bên B gây ra thì bên A phải ký xác nhận khối lượng phát sinh và đây là căn cứ  tính giá trị phát sinh để làm cơ sở quyết toán công trình

–  Trường hợp bên A thay đổi thiết kế, thay đổi nội dung công việc dẫn đến thay đổi khối lượng thi công thì:

  •   Khi phát sinh tăng, giảm khối lượng thì giá trị thanh toán bằng khối lượng thực hiện nhân với đơn giá hạng mục trong phụ lục hợp đồng.
  •   Nếu khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng thì giá thành những hạng mục này sẽ do hai bên cùng nhau thoả thuận trên tinh thần hợp tác đôi bên bình đẳng.

3.2.1        Hồ sơ thanh toán:

+ Công văn đề nghị thanh toán;

+ Hóa đơn tài chính (nếu có)

+ Bản khối lượng được bên A xác nhận;

3.2.2        Hình thức thanh toán: chuyển khoản

3.2.3        Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng

Điều 5: Quyền lợi và trách nhiệm của hai bên

  1. Trách nhiệm và quyền hạn của bên A
  2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên B

Điều 6: Thời gian thi công và thời hạn bảo hành công trình

5.1     Thời gian thi công:

–    Thời gian thi công được ấn định theo bảng tiến độ do hai bên cùng ký xác nhận trong phụ lục 3 của Hợp đồng này.

–    Thời gian thi công hoàn thành: … Ngày kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1 và bản vẽ đã được duyệt  .

–   Thời gian thi công không bao gồm thời gian Bên A điều chỉnh thay đổi thiết kế, hạng mục thi công, thực hiện các thủ tục hành chính theo luật định và các công việc khác ảnh hưởng đến thời gian thi công.

5.2     Thời hạn bảo hành công trình:

–   Bên B bảo hành công trình trong thời gian 12 (mười hai) tháng. Trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa miễn phí các hư hỏng do lỗi kỹ thuật liên quan đến công trình này. Bên B cam kết tiến hành sửa chữa, khắc phục những hư hỏng trên trong thời hạn 3 (ba) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên A.

– Nếu Bên A đã thông báo về các hư hỏng trong thời hạn 7 (bảy) ngày bằng văn bản, email, fax mà Bên B không cử người đến sửa chữa thì Bên A có quyền thuê Bên thứ ba sửa chữa và Bên B đồng ý chịu hoàn toàn chi phí sửa chữa trên. Bên thứ ba chỉ được tiến hành sữa chữa khi bên A nhận được sự chấp thuận, xét duyệt của bên B.(Giá trị thanh toán phải được gửi cho Bên B bằng văn bản và có hóa đơn VAT của đơn vị thứ ba).

– Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp sau:

  • Nếu trong quá trình sử dụng Bên A thay đổi thiết kế, kết cấu cũng như chức năng  ban đầu mà không thông báo cho Bên B.
  • Những hư hỏng, mất mát do Bên A sử dụng không đúng chức năng hoặc gây nên trong quá trình sử dụng, di dời.
  • Những vết trầy sướt, đổ vỡ do bên A gây nên hay có tính chất phá hoại.

Điều 7: Hạng mục phát sinh

6.1  Đối với những hạng mục được thực hiện do Bên A yêu cầu nằm ngoài những hạng mục  được ghi trong nội dung báo giá, bản vẽ, hợp đồng đã được hai bên ký sẽ được xem là hạng mục phát sinh.

6.2  Bên B chỉ được thực hiện các hạng mục phát sinh khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên  A (qua fax, email, xác nhận). Giá thành những hạng mục này sẽ do hai bên cùng nhau thỏa thuận trên tinh thần hợp tác đôi bên bình đẳng.

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng

7.1 Nếu Bên B không thực hiện đúng thời hạn thi công theo quy định là 10 ngày, từ ngày Bên B nhận và bàn giao công trình từ bên A , thì Bên B sẽ Bị Phạt 10% trên Tuần trên Khối lượng trễ không tính phần phát sinh .

7.3 Tổng số tiền phạt hợp đồng của mỗi bên không vượt quá 12% tổng giá trị Hợp đồng.

Điều 8: tạm dừng, hủy hợp đồng

8.1  Trước khi chấm dứt hợp đồng, hai bên phải cùng bàn bạc để đưa ra hướng giải quyết, được thể hiện bằng văn bản có xác nhận của hai bên. Một bên có thể quyết định chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng hoặc gây ra hậu quả nghiêm trọng, tổn thất lớn nhưng phải báo cáo cho bên kia biết bằng văn bản có xác nhận.

8.2  Trường hợp bên chấm dứt không thông báo bằng văn bản có xác nhận của cả hai bên mà đơn phương chấm dứt hợp đồng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia theo giá trị thiệt hại xác định tại thời điểm chấm dứt.

Điều 9: Phụ lục hợp đồng

 Phụ lục kèm theo hợp đồng gồm có:

– Phụ lục 1: Hồ sơ thiết kế thi công  (nếu có)

–  Phụ lục 2: Bảng báo giá

Điều 10: Điều khoản chung

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng này.

– Mọi sự điều chỉnh (nếu có) phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và lập thành phụ lục đính kèm hợp đồng này. Các phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng này.

–   Nếu có tranh chấp xảy ra hai bên sẽ cùng nhau tìm biện pháp giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng và tôn trọng lợi ích của nhau. Nếu các bên không tự giải quyết được tranh chấp thì đưa ra tòa án có thẩm quyền.

–  Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

–  Hợp đồng này gồm 10 điều, 04 trang  được lập thành 02 bản gốc, mỗi bên giữ 01 bản.

–   Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận giữa hai bên.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Mẫu Hợp đồng tư vấn và thiết kế kiến trúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hạnh Phúc

….ngày….tháng…..năm 20….

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty TNHH……………………….
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.


Hôm nay, ngày     tháng     năm 2013, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ
–     Đại diện            :  Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B
–     Địa chỉ              :  Số 123, Đường ABC,
–     Điện thoại         :                                                             Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN …………………………….
–     Địa chỉ Trụ sở  :  
–     VPĐD               :  
–     Điện thoại         :  (039)                                 Fax:
–     Số tài khoản     :  
–     Mã số thuế        :  
–     Người đại diện : Ông                     Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau:


1.   NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm:
1.1  Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu: ( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )
– Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt,
– Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái ..
1.2  Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết: ( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:
– Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình.
– Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng.
– Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công.
– Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng;
– Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước;
– Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet.
– Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Cty tính theo đơn giá thực tế công ty
1.3.Giám sát quyền tác giả: ( Trong suốt giai đoạn thi công )
Thực hiện từ 05 – 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút
1.3.1 Giám sát kết cấu (Kỹ sư đảm trách)
– Đào móng, xử lý móng
– Đổ bê tông móng, sàn
– Lắp đặt hệ thống điện nước

1.3.2 Giám sát kiến trúc (Kiến trúc sư đảm trách)
– Sơn nước, dán giấy
– Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite
– Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình

1.4. Hồ sơ thiết kế bao gồm:
-HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu)
-HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc
-HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu
-HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước

2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:  Diện tích xây dựng :
Đơn giá thiết kế : Giá Trị Hợp Đồng :
2.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 đợt;
2.1.1 Đợt 1: ~50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng
Thành tiền:                    VNĐ
2.1.2 Đợt 2: ~50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời điểm khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Thành tiền:                     VNĐ
Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công


3.TRÁCH NHIỆM HAI BÊN:
Trách nhiệm Bên A:
3.1 Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát
3.2 Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công.
3.3 Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng
3.4 Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền tác giả cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời.
3.5 Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng
Trách nhiệm Bên B:
3.6 Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A
3.7 Có trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong suốt thời gian thi công,


4. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ:
Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau :
4.1 Thẩm định giá trị xây lắp thực tế
4.2 Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công
4.3 Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty
4.4 Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu


5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
5.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
5.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com