Tổng hợp về Hợp đồng mua bán máy xúc

Hợp đồng mua bán máy xúc được sử dụng để ghi nhận thỏa thuận của các bên trong thỏa thuận mua bán, trao đổi máy xúc hay một loại máy công nghiệp với chức năng tương tự.

1. Hợp đồng thuê máy xúc là gì

Hợp đồng thuê máy xúc là dạng hợp đồng ngắn hạn, theo đó một bên thuê thiết bị xúc của bên kia để thực hiện công việc của mình trong thời gian thỏa thuận.

2. Lưu ý khi soạn Hợp đồng thuê máy xúc

Các điều khoản cần có trong Hợp đồng thuê máy xúc gồm:

– Thông tin về máy xúc: Số lượng, hãng sản xuất, năm sản xuất, dung tích gầu, chiều dài tầm với của cần,….

– Bàn giao máy xúc

– Kiểm tra máy xúc

– Đổi, trả máy xúc

– Giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán

– Đặt cọc

– Quyền và nghĩa vụ các bên

– Rủi ro và bất khả kháng

– Căn cứ chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Thủ tục giải quyết tranh chấp

3. Thuế trong Hợp đồng thuê máy xúc

CCPL: 

– Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

– Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tàI khoá, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, hoạt động thuê máy xúc thuộc dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8%. 

Như vậy, thuế trong Hợp đồng thuê máy xúc là 8%.     

4. Điều kiện sử dụng máy xúc

Với mỗi loại máy móc cơ giới đều yêu cầu người vận hành có những điều kiện riêng. Đối với dòng máy xúc đào cũng vậy, người được phép điều khiển loại máy này phải đáp ứng các tiêu chí như sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên, những người dưới 18 tuổi chưa được phép lái.

– Tình trạng sức khỏe tốt.

– Người đã được đào tạo chuyên môn và đã được cấp bằng lái máy xúc đào.

– Người đã được huấn luyện kỹ càng và được cấp thẻ về an toàn lao động.

Bên cạnh những điều kiện được nêu ra như trên thì người vận hành máy xúc đào cũng cần có những hiểu biết nhất định rất quan trọng như:

– Tình trạng nền đất, các loại dây cáp, đường ống, mạch nước ngầm dưới lòng đất để tránh đụng chạm đến khi xúc đào.

– Tình trạng của máy xúc đào: tình trạng hoạt động của máy, nếu máy hoạt động bất thường thì bạn nên sửa chữa trước khi vận hành làm việc.

– Tuân thủ quy định về an toàn lao động như mặc đồ bảo hộ theo quy định, bật các tín hiệu đề phòng nếu cần thiết trước khi khởi động máy.

5. Mẫu Hợp đồng mua bán máy xúc

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————————-

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY XÚC

Số:…/HĐMB-

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào thỏa thuận của các bên,

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại địa chỉ……………………………………………., chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A)

Công ty:………………………………………….

Địa chỉ trụ:………………………………………….

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………… Số Fax (nếu có):……………………………..

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Bên mua (Bên B)

Công ty:…………………………………..

Địa chỉ trụ:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:……………………………………. Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà:………………………………………………. Sinh ngày:…………………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………..

Nơi cấp:……………………………………………………………………………… cấp ngày…/tháng…/năm…

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Sau quá trình trao đổi, đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán máy xúc số…vào ngày…tháng…năm… với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ….máy xúc với đầy đủ những đặc điểm dưới đây:

Máy xúc bánh xích Komatsu PC210LC-5K
Thông số kỹ thuật

Năm sản xuất:1993
Hãng sản xuất: Komatsu
Model: PC210LC-5K
Hours: 7261
Engine : Perkins 6-cilinder
Working hours : 7.261h on the clock
Undercarriage : 40% OK
Weight : 21.000kg
Total width : 3,20m
Track plates : 800mm
Stick : 3,00m

– Màu sắc sản phẩm:

Bảy sắc cầu vồng

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Bên A có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng các như đã xác định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B, muộn nhất là vào….giờ, ngày…./…./…..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

– Bên A sẽ thực hiện giao hàng cho bên B vào sáng ngày…./…./…..

– Bên A thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa hoặc thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến cho bên B tại địa chỉ là …………………., bên B sẽ thực hiện việc thanh toán tiền  cho bên A sau khi nhận đủ số hàng. Rủi ro, tai nạn trong quá trình vận chuyển hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

– Bên B trong thời gian sử dụng nếu máy xúc xảy ra lỗi kỹ thuật sẽ được bên A sửa chữa, bảo hành hoặc đổi trả máy xúc mới. Chi phí vận chuyển cho quá trình đổi trả, bảo hành sẽ do bên mua chi trả.

Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán

1. Giá cả hàng hóa

Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là:….x…chiếc =….VNĐ

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………… Việt Nam đồng).

Chi phí trên đã bao gồm:…………………………………………………………………………………..

Và chưa bao gồm:……………………………………………………………………………………………..

2. Địa điểm, phương thức giao và thanh toán tiền

Địa điểm giao hàng được xác định theo thỏa thuận của hai bên là tại…………………….

Sau khi bên B nhận được hàng sẽ thanh toán luôn tiền hàng cho bên A, vào số tài khoản…………………………….của Ông/Bà…………………………..

Số hàng trên được bên A giao thành… cho bên B. Cụ thể:

– Lần 1: Vào ngày…/…./….

– Lần 2: Vào ngày…/…/….

Điều 5. Cam kết của các bên

  1. Bên A

– Giao hàng đúng thời gian quy định

– Đảm bảo đúng, đủ chất lượng sản phẩm

– Đền bù thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng

– Từ chối giao hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên B có hành vi phạm

– Thực hiện nghĩa vụ của mình về chính sách chăm sóc khách hàng: đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi.

  1. Bên B

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.

– Từ chối nhận hàng, đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu bên A có hành vi vi phạm.

Điều 6. Chấm dứt thực hiện

Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:

– Bên còn lại vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

– Do các tình tiết khách quan (thời tiết, giao thông, kinh tế…)

Điều 7. Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về số lượng hoặc chất lượng sản phẩm giao:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/…

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành…bản bằng tiếng việt, gồm…trang. Mỗi bên giữ…trang.

Các bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                          Bên B

6. Mẫu Hợp đồng thuê máy thi công

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY THI CÔNG

(Số:…./…../HĐTMTC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành QCVN 18:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng;

Căn cứ Giấy phép xây dựng số ….;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THOẢ THUẬN

1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê một lượng lớn máy móc thi công và bên B đồng ý thuê với chính sách giá của bên A, cụ thể như sau:

a) Danh sách các loại máy bên A cho bên B thuê:

STTLoại máyĐơn vịSố lượngGiá thuêGhi chú
      
      
      

Thông tin và thông số kĩ thuật về các loại máy được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

b) Mục đích thuê: Để xây dựng công trình ………………….;

c) Thời hạn thuê: …….. tuần/ tháng/ năm;

d) ………………..

1.2. Bằng cách ký vào hợp đồng này, các bên đồng ý với mọi điều khoản trong đây.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết danh sách máy móc thi công quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không chung với một bên thứ ba khác; tài sản máy móc thi công không bị tranh chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các giấy tờ sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê máy thi công số ……………;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy móc thi công.

2.2. Bên B cam kết đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………;

b) Giấy phép xây dựng công trình số …/…/…..;

c) Chứng chỉ hành nghề cho một số loại máy móc nhất định như: Chứng chỉ vận hành máy ……

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê máy móc thi công, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán chi phí thuê máy móc thi công cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN MÁY MÓC THI CÔNG

4.1. Bên A có trách nhiệm đảm bảo tiêu chuẩn các máy móc thi công quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này phù hợp với QCVN 18:2021 do Bộ Xây dựng ban hành.

4.2. Bên A cam đoan các loại máy móc thi công bên B thuê được giữ nguyên đai, kiện, chưa qua sửa chữa, thay thế các linh kiện, phụ tùng.

4.3. Tại thời điểm bên A cho bên B thuê, máy móc thi công đều đã được bảo dưỡng và kiểm định trước khi giao cho bên B.

4.4. Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá máy móc thi công được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN MÁY MÓC THI CÔNG

5.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận máy móc thi công:

a) Nếu bên A giao hết một đợt: Bên A sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên A giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 3: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

5.2. Trách nhiệm giao, nhận máy móc thi công:

a) Trách nhiệm giao máy móc thi công:

– Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy móc thi công cho bên B;

– Bên A có trách nhiệm bảo quản máy móc thi công trong quá trình vận chuyển đến cho bên B;

b) Trách nhiệm nhận máy móc thi công:

– Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy móc thi công từ bên A; 

– Bên B có trách nhiệm bảo quản máy móc thi công sau khi bên A giao;

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công khi máy móc thi công được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm, thời gian giao hàng, bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước thời gian giao hàng đã thoả thuận ….. ngày để bên A có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên A sẽ giao máy móc thi công đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên B nhận hàng. Nếu bên B không thể nhận hàng, bên A sẽ vận chuyển máy móc về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên B có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.3. Chậm giao, nhận máy móc thi công:

a) Trường hợp chậm giao máy móc thi công, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận máy móc thi công, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A có thể cho phép máy móc thi công được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, máy móc thi công sẽ được chuyển tới kho ………………………… tại địa chỉ……………………. và bên B sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:……………………………………………..

5.4. Cách thức vận chuyển máy móc thi công:

a) Đối với các loại máy móc thi công có bánh, có khả năng điều khiển trên đường: Bên A sẽ cử người có bằng lái, chứng chỉ hành nghề về các loại máy móc thi công này vận hành đến địa chỉ đã thoả thuận trong hợp đồng.

Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy móc thi công, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn.

b) Đối với các loại máy móc thi công không có bánh, không có khả năng điều khiển trên đường: Bên A ký kết hợp đồng vận chuyển với một bên thứ ba chuyên vận chuyển xe cơ giới để giao máy móc thi công đến địa chỉ đã thoả thuận. 

Mọi chi phí phát sinh từ việc vận chuyển máy móc thi công do bên A thanh toán. Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy móc thi công, bên nhận vận chuyển chịu trách nhiệm hoàn toàn.

ĐIỀU 6: NGHIỆM THU MÁY MÓC THI CÔNG

6.1. Khi máy móc thi công được giao đến, bên B có trách nhiệm nhận và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng máy móc thi công mà bên A giao đến. Khi kiểm tra, nghiệm thu, bên B phải quay lại video để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên A sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, máy móc sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra, nghiệm thu máy móc thi công.

a) Trường hợp bên B xác nhận bên A đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra máy móc thi công có sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu máy móc thi công, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên A thực hiện nghĩa vụ bổ sung.

Thời gian bổ sung máy móc thi công được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện tình trạng thiếu máy móc. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung máy móc thi công do bên A chi trả.

6.2. Nếu bên B không kiểm tra, nghiệm thu máy móc thi công trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: ĐỔI, TRẢ MÁY MÓC THI CÔNG

7.1. Căn cứ đổi, trả máy móc thi công: 

a) Bên A giao sai loại máy móc;

b) Máy móc không hoạt động bình thường, lúc hoạt động được lúc không;

c) Máy móc bốc khói khi hoạt động;

d) Máy móc rung hơn mức độ cho phép khi hoạt động;

đ) ………………..

7.2. Điều kiện đổi, trả máy móc thi công:

Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết ngay khi phát hiện (gửi kèm hình ảnh, video chứng minh) và ngưng sử dụng máy móc thi công kể từ thời điểm báo cho bên A.

7.3. Cách thức đổi, trả máy móc thi công:

a) Bên A sẽ cử người có chứng chỉ vận hành các loại máy hoặc yêu cầu bên vận chuyển xe cơ giới thu hồi máy móc bị lỗi, hư hỏng và đổi cho bên B máy móc mới;

b) Khi người của bên A đến, bên B có nghĩa vụ giao lại máy móc bị lỗi, hư hỏng và nhân viên bên A sẽ xác nhận lại tình trạng của máy móc đó.

– Trường hợp tình trạng của máy móc thi công lúc đổi, trả giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A tiến hành việc đổi máy móc. Các bên ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công;

– Trường hợp tình trạng của máy móc thi công lúc đổi, trả không giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A có quyền từ chối đổi máy móc thi công cho bên A và yêu cầu bồi thường thiệt hại;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả máy móc thi công phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên A thanh toán.

7.4. Thời gian tiến hành đổi, trả máy móc thi công: Việc đổi, trả máy móc thi công được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy móc thi công khi giao, nhận các máy móc thi công đã được đổi, trả.

ĐIỀU 8: BẢO QUẢN

8.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo quản máy móc thi công trong suốt thời hạn thuê.

8.2. Trường hợp có bất kì vấn đề gì xảy ra với máy móc thi công, bên B cũng phải báo cho bên A biết để bên A cử bên bảo dưỡng sang kiểm tra. Bên B không được tự ý thay thế, sửa chữa máy móc thi công và linh kiện, phụ tùng của máy. Nếu bên B tự ý sửa chữa, thay thế, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢO DƯỠNG

9.1. Bên A có trách nhiệm bảo dưỡng cho các máy móc thi công bị lỗi theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này. Bên B không có nghĩa vụ chi trả cho chi phí bảo dưỡng, trừ trường hợp lỗi do bên B gây ra.

9.2. Trường hợp đã đến thời gian bảo dưỡng định kỳ của máy móc nhưng đang trong thời hạn cho bên B thuê, bên A phải cử người có trình độ, chuyên môn về bảo dưỡng máy móc thi công sang địa điểm của bên B để tiến hành bảo dưỡng.

9.3. Trường hợp máy móc thi công yêu cầu bảo dưỡng ngay lập tức, bên B phải báo cho bên A biết ngay và giao lại máy móc đó cho bên bảo dưỡng. Bên A sẽ sắp xếp vận chuyển máy mới đến cho B trong vòng … ngày. Chi phí vận chuyển máy cũ về xưởng bảo dưỡng và chi phí vận chuyển máy mới đến địa chỉ của B được hai bên đồng thanh toán: Bên A thanh toán …% và bên B thanh toán …% còn lại. 

9.4. Việc bảo dưỡng được tiến hành trong vòng … giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện vấn đề.

ĐIỀU 10: TRẢ LẠI MÁY MÓC THI CÔNG

10.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại máy móc thi công cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng. Việc trả lại máy móc thi công được bên A thực hiện như khi giao nhận máy móc thi công.

10.2. Khi trả lại máy móc thi công, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng máy móc thi công khi trả giống như tình trạng máy móc thi công khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc, thiết kế máy móc thi công không bị thay đổi;

c) Máy móc không bị tháo dỡ, thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng

d) Máy móc thi công vẫn hoạt động tốt, chức năng bình thường.

10.3. Bên B phải trả lại máy móc thi công cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả máy móc thi công nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả máy móc thi công, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả máy móc thi công nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền cử người thu hồi máy móc thi công và vận chuyển máy móc thi công về xưởng bên A.

Mọi chi phí phát sinh từ việc thu hồi, vận chuyển máy móc thi công do bên B thanh toán.

c) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy móc thi công, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với máy móc thi công trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 11: CHỨNG TỪ

11.1. Các giấy tờ khi thực hiện giao, nhận máy móc thi công cần phải có:

a) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, tên người giao, tên người nhận, chủng loại, số lượng, khối lượng, tình trạng máy móc;

b) Biên bản kiểm định máy móc lần gần đây nhất;

c) Chứng từ kèm theo máy móc;

d) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy móc.

11.2. Bên B phải nhận được các tài liệu nói trên trước khi tiếp nhận máy móc thi công, nếu không bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh do việc này. 

ĐIỀU 12: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

12.1. Giá trị hợp đồng : ……………………… (Bằng chữ)

Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển nhưng chưa bao gồm chi phí nhiên liệu.

12.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

12.3. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

12.4. Thời hạn thanh toán: Ngày ………

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 13: ĐẶT CỌC

13.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê máy móc thi công.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

13.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê máy móc thi công. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

13.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại máy móc thi công.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

13.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định không thuê máy móc thi công hoặc chậm thanh toán chi phí thuê máy móc thi công quá ….. tuần/ tháng, bên A không có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền định đặt số tiền cọc đó.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê máy móc thi công và trả lại máy móc thi công đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B báo cho bên A biết khi có vấn đề xảy ra với máy móc thi công;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại máy móc thi công;

d) Lấy lại máy móc thi công khi bên B từ chối trả;

đ) Yêu cầu bên B bảo quản máy móc thi công trong thời gian thuê;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê máy móc thi công ổn định cho bên B;

b) Giao máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên B;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại máy móc thi công;

d) Cử bên bảo dưỡng khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy móc thi công vì lí do khách quan;

đ) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy móc thi công;

e) Kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy móc thi công;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê máy móc thi công ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại máy móc thi công;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy móc thi công vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy móc thi công;

đ) Yêu cầu bên A kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy móc thi công;

e) Yêu cầu bên A giao máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn máy móc thi công, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc, thiết kế của máy móc thi công;

b) Không tự ý sửa chữa, thay thế, tháo dỡ máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng của máy;

c) Sử dụng máy móc thi công đúng mục đích;

d) Thanh toán tiền thuê máy móc thi công và trả lại máy móc thi công đúng phương thức và thời hạn;

đ) Thanh toán phần sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Nhận máy móc thi công đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với máy móc thi công kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cho thuê máy móc thi công nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với máy móc thi công. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

c) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy móc thi công sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy móc thi công sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 17: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

17.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

17.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm c) Điều 16.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên A không đảm bảo chất lượng của máy móc thi công;

g) Trường hợp bên A chậm giao máy móc thi công quá … ngày;

h) Trường hợp bên B tự ý tháo dỡ, sửa chữa, thay thế máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng đi kèm;

i) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy móc thi công.

19.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng của máy móc thi công, bên A sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A và bên thứ ba (trong trường hợp phát sinh thiệt hại với bên thứ ba);

c) Trường hợp bên B từ chối nhận hàng, bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên A chậm giao hàng, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên A chậm tiến hành đổi, trả, bảo dưỡng máy móc thi công, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên A không tiến hành đổi, trả bảo dưỡng máy móc thi công cho bên B , bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên A giao thiếu máy móc thi công, giao sai máy móc thi công:

– Trong … lần đầu, bên A bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên A bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng;

i) Trường hợp bên B tự ý sửa chữa, thay đổi, tháo dỡ máy móc thi công và các linh kiện, phụ tùng đi kèm, bên B bị phạt …% giá trị hợp đồng cho mỗi bộ phận tháo dỡ, sửa chữa, thay đổi.

k) Trường hợp máy móc thi công khi trả lại không đạt các yêu cầu bên A đưa ra, bên B chịu trách nhiệm sửa chữa, đền bù 100% đối với số máy móc thi công không đạt tiêu chuẩn đó.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng thuê máy xúc cho cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY XÚC

(Số:…./…../HĐTMX)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Thông tư 16/2021/TT-BXD ban hành QCVN 18:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng;

Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất;

Căn cứ Giấy phép xây dựng số ….;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHO THUÊ (viết tắt là bên A)

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….

– Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………………………

– GCNĐKKD số:..………………………………………Được cấp bởi………………………………

– Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………

– Số điện thoại:..…………………………………Email:……………………..……………………..

– Số tài khoản:………………………………….………mở tại ngân hàng…………………………

– Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là……………………………………. Chức vụ…………..

– Giấy uỷ quyền số………ngày..…tháng…..năm….. (nếu thay Giám đốc ký)

Viết ngày … tháng … năm … do……………………………… chức vụ ……………………… ký

2. BÊN THUÊ (viết tắt là bên B)

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:……………………… ………………

CMND/CCCD số:………………………………………………………………….. ……………….

Ngày cấp:…………………………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………….…….………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê máy xúc với các thông tin sau đây:

a) Tên hãng: …………………………………….;

b) Năm sản xuất: ……………………………………;

c) Số lượng: …………………………………….;

d) Nguồn gốc, xuất xứ: …………………………………….;

đ) Giá thuê: …………………………………….;

e) Thời hạn thuê: …………………………………….;

g) Mục đích thuê: …………………………………….;

h) …………………………………….

1.2. Thông tin và thông số kĩ thuật về máy xúc được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết danh sách các máy xúc quy định tại điểm a Điều 1.1 hợp đồng này thuộc quyền sở hữu riêng của bên A, không chung với một bên thứ ba khác; tài sản máy xúc không bị tranh chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B các giấy tờ sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê máy xúc số ……………;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy xúc.

2.2. Bên B đã được cấp:

a)  Giấy phép xây dựng công trình số …/…/…..;

b) Chứng chỉ vận hành máy xúc số …/…./…..

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

Bên A cam kết tạo điều kiện thuận lợi để bên B thuê máy xúc, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong hợp đồng.

3.3. Trách nhiệm của bên B:

Bên B cam kết thanh toán chi phí thuê máy xúc cho bên A theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng. 

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN MÁY XÚC

4.1. Bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về tiêu chuẩn, chất lượng của máy xúc.

a) Về tiêu chuẩn: Bên A cam kết máy xúc bên A phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012;

b) Về chất lượng:

– Máy xúc được nhập khẩu nguyên đai, kiện, chưa qua thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng;

– Máy xúc hoạt động tốt, chức năng bình thường.

4.2. Tại thời điểm bên A cho bên B thuê, máy xúc đều đã được bảo dưỡng và kiểm định trước khi giao cho bên B.

4.3. Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá máy xúc được quy định tại phụ lục số …. đính kèm hợp đồng này.

ĐIỀU 5: VẬN CHUYỂN MÁY XÚC

5.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận máy xúc:

a) Nếu bên A giao hết một đợt: Bên A sẽ giao vào ngày ………… tại …………………………;

b) Nếu bên A giao nhiều đợt:

– Đợt 1: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

– Đợt 2: Từ ngày ….. đến ngày ……. tại ……………………………………..;

5.2. Trách nhiệm giao, nhận máy xúc:

a) Trách nhiệm giao máy xúc:

– Bên A có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy xúc cho bên B;

– Bên A có trách nhiệm bảo quản máy xúc trong quá trình vận chuyển đến cho bên B;

b) Trách nhiệm nhận máy xúc:

– Bên B có trách nhiệm nhận đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng máy xúc từ bên A; 

– Bên B có trách nhiệm bảo quản máy xúc sau khi bên A giao;

c) Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc khi máy xúc được đưa tới địa chỉ đã thoả thuận.

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm, thời gian giao hàng, bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết trước thời gian giao hàng đã thoả thuận ….. ngày để bên A có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên A sẽ giao máy xúc đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên B nhận hàng. Nếu bên B không thể nhận hàng, bên A sẽ vận chuyển máy xúc về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên B có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

5.3. Chậm giao, nhận máy xúc:

a) Trường hợp chậm giao máy xúc, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên A vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận máy xúc, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A có thể cho phép máy xúc được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng của kho. Nếu bên A không đồng ý thì bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí nhân công, phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, máy xúc sẽ được chuyển tới kho ………………………… tại địa chỉ……………………. và bên B sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:……………………………………………..

5.4. Cách thức vận chuyển máy xúc:

a) Bên A sẽ cử người đã được cấp Chứng chỉ vận hành máy xúc để di chuyển, giao máy xúc đến địa chỉ đã thoả thuận trong hợp đồng;

b) Trường hợp trên đường vận chuyển xảy ra rủi ro, tai nạn gây thiệt hại cho máy xúc, bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn, trừ trường hợp bên A chứng minh được không phải lỗi của bên A.

ĐIỀU 6: KIỂM TRA, NGHIỆM THU MÁY XÚC

6.1. Khi máy xúc được giao đến, bên B có trách nhiệm nhận và kiểm tra lại chủng loại, số lượng, tình trạng máy xúc mà bên A giao đến. Khi kiểm tra, nghiệm thu, bên B phải quay lại video để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên A sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, máy xúc sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra, nghiệm thu máy xúc.

a) Trường hợp bên B xác nhận bên A đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng, các bên kí vào Biên bản giao, nhận máy xúc. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên B giữ 01 bản, bên A giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra máy xúc có sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu máy xúc, bên B phải báo ngay cho bên A biết (gửi kèm video) để bên A thực hiện nghĩa vụ bổ sung.

Thời gian bổ sung máy xúc được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện tình trạng thiếu máy xúc. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung máy xúc do bên A chi trả.

6.2. Nếu bên B không kiểm tra, nghiệm thu máy xúc trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 7: ĐỔI, TRẢ MÁY XÚC

7.1. Căn cứ đổi, trả máy xúc: 

a) Bên A giao sai loại máy xúc;

b) Máy xúc không hoạt động bình thường, lúc hoạt động được lúc không;

c) Máy xúc bốc khói khi hoạt động;

d) Máy xúc rung hơn mức độ cho phép khi hoạt động;

đ) ………………..

7.2. Điều kiện đổi, trả máy xúc:

Bên B có nghĩa vụ báo cho bên A biết ngay khi phát hiện (gửi kèm hình ảnh, video chứng minh) và ngưng sử dụng máy xúc thi công kể từ thời điểm báo cho bên A.

7.3. Cách thức đổi, trả máy xúc:

a) Bên A sẽ cử người có chứng chỉ vận hành máy xúc thu hồi máy bị lỗi, hư hỏng và đổi cho bên B máy xúc mới;

b) Khi người của bên A đến, bên B có nghĩa vụ giao lại máy xúc bị lỗi, hư hỏng và nhân viên bên A sẽ xác nhận lại tình trạng của máy xúc đó.

– Trường hợp tình trạng của máy xúc lúc đổi, trả giống như khi bên B chụp cho bên A, bên A tiến hành việc đổi máy xúc. Các bên ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc;

– Trường hợp tình trạng của máy xúc lúc đổi, trả không giống như khi bên B chụp cho bên A, bên vẫn sẽ đổi máy xúc cho bên B nhưng bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với các thiệt hại phát sinh không có trong video, ảnh chụp;

c) Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả máy xúc phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này do bên A thanh toán.

7.4. Thời gian tiến hành đổi, trả máy xúc: Việc đổi, trả máy xúc được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

7.5. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận máy xúc khi giao, nhận các máy xúc đã được đổi, trả.

ĐIỀU 8: BẢO QUẢN

8.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo quản máy xúc trong suốt thời hạn thuê.

8.2. Trường hợp có bất kì vấn đề gì xảy ra với máy xúc, bên B cũng phải báo cho bên A biết để bên A cử bên bảo dưỡng sang kiểm tra. Bên B không được tự ý thay thế, sửa chữa máy xúc và linh kiện, phụ tùng của máy. Nếu bên B tự ý sửa chữa, thay thế, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 9: BẢO DƯỠNG

9.1. Bên A có trách nhiệm bảo dưỡng cho các máy xúc bị lỗi theo quy định tại Điều 7 hợp đồng này. Bên B không có nghĩa vụ chi trả cho chi phí bảo dưỡng, trừ trường hợp lỗi do bên B gây ra.

9.2. Trường hợp đã đến thời gian bảo dưỡng định kỳ của máy xúc nhưng đang trong thời hạn cho bên B thuê, bên A phải cử người có trình độ, chuyên môn về bảo dưỡng máy xúc sang địa điểm của bên B để tiến hành bảo dưỡng.

9.3. Trường hợp máy xúc yêu cầu bảo dưỡng ngay lập tức, bên B phải báo cho bên A biết ngay và giao lại máy xúc đó cho bên bảo dưỡng. Bên A sẽ sắp xếp vận chuyển máy mới đến cho B trong vòng … ngày. Chi phí vận chuyển máy cũ về xưởng bảo dưỡng và chi phí vận chuyển máy mới đến địa chỉ của B được hai bên đồng thanh toán: Bên A thanh toán …% và bên B thanh toán …% còn lại. 

9.4. Việc bảo dưỡng được tiến hành trong vòng … giờ/ ngày kể từ khi bên B phát hiện vấn đề.

ĐIỀU 10: TRẢ LẠI MÁY XÚC

10.1. Bên B có nghĩa vụ trả lại xúc cho bên A sau khi hợp đồng này hết hạn mà hai bên không tiếp tục gia hạn hợp đồng. Việc trả lại máy xúc được bên A thực hiện như khi giao nhận máy xúc.

10.2. Khi trả lại máy xúc, bên B phải đảm bảo những yêu cầu sau:

a) Tình trạng máy xúc khi trả giống như tình trạng máy xúc khi nhận (trừ đi các hao mòn tự nhiên);

b) Cấu trúc, thiết kế máy xúc không bị thay đổi;

c) Máy xúc không bị tháo dỡ, thay thế, sửa chữa các linh kiện, phụ tùng;

d) Máy xúc vẫn hoạt động tốt, chức năng bình thường.

10.3. Bên B phải trả lại máy xúc cho bên A vào ngày ………………….

a) Trường hợp chậm trả máy xúc nhưng chưa có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền yêu cầu bên B trả tiền thuê trong thời gian chậm trả. Với mỗi ngày chậm trả máy xúc, bên B sẽ phải trả bên A khoản tiền là………………….;

b) Trường hợp chậm trả máy xúc nhưng đã có bên mới yêu cầu thuê, bên A có quyền cử người thu hồi máy xúc và vận chuyển máy xúc về xưởng bên A;

Mọi chi phí phát sinh từ việc thu hồi, vận chuyển máy xúc do bên B thanh toán;

c) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy xúc, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, khởi kiện bên B yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp;

d) Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với máy xúc trong thời gian chậm trả.

ĐIỀU 11: CHỨNG TỪ

11.1. Các giấy tờ khi thực hiện giao, nhận máy xúc cần phải có:

a) Biên bản giao, nhận máy xúc, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, tên người giao, tên người nhận, chủng loại, số lượng, khối lượng, tình trạng máy xúc;

b) Biên bản kiểm định máy xúc lần gần đây nhất;

c) Chứng từ kèm theo máy xúc;

d) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của máy xúc.

11.2. Bên B phải nhận được các tài liệu nói trên trước khi tiếp nhận máy xúc, nếu không bên A sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh do việc này. 

ĐIỀU 12: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

12.1. Giá trị hợp đồng : ……………………… (Bằng chữ)

Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển nhưng chưa bao gồm chi phí nhiên liệu.

12.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

12.3. Hình thức thanh toán: ………………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

12.4. Thời hạn thanh toán: Ngày ………

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 13: ĐẶT CỌC

13.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuê máy xúc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

13.2. Tiền đặt cọc của bên B không được coi là tiền thuê máy xúc. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi hợp đồng này hết thời hạn.

13.3. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B trả lại máy xúc.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại mặt bằng cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

13.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc nhưng thay đổi ý định không thuê máy xúc hoặc chậm thanh toán chi phí thuê máy xúc quá ….. tuần/ tháng, bên A không có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền định đặt số tiền cọc đó.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

14.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê máy xúc và trả lại máy xúc đúng phương thức và thời hạn;

b) Yêu cầu bên B báo cho bên A biết khi có vấn đề xảy ra với máy xúc;

c) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B trả lại máy xúc;

d) Lấy lại máy xúc khi bên B từ chối trả;

đ) Yêu cầu bên B bảo quản máy xúc trong thời gian thuê;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

14.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo quyền thuê máy xúc ổn định cho bên B;

b) Giao máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên B;

c) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B trả lại máy xúc;

d) Cử bên bảo dưỡng khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy xúc vì lí do khách quan;

đ) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy xúc;

e) Kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy xúc;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

ĐIỀU 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

15.1. Quyền của bên B: 

a) Được đảm bảo quyền thuê máy xúc ổn định;

b) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi trả lại máy xúc;

c) Yêu cầu bên A khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết của máy xúc vì lí do khách quan;

d) Yêu cầu bên A chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng máy xúc;

đ) Yêu cầu bên A kiểm định, bảo dưỡng định kì cho máy xúc;

e) Yêu cầu bên A giao máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

15.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giữ gìn máy xúc, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc, thiết kế của máy xúc;

b) Không tự ý sửa chữa, thay thế, tháo dỡ máy xúc và các linh kiện, phụ tùng của máy;

c) Sử dụng máy xúc đúng mục đích;

d) Thanh toán tiền thuê máy xúc và trả lại máy xúc đúng phương thức và thời hạn;

đ) Thanh toán phần sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của bên B;

e) Nhận máy xúc đúng địa điểm, thời gian, chủng loại, số lượng, chất lượng;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 16: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với máy xúc kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cho thuê máy xúc nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

16.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

16.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm tiền thuê máy xúc và gia hạn thời gian thanh toán tiền thuê máy xúc cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với máy xúc. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy xúc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc thuê máy xúc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 17: TẠM DỪNG, TIẾP TỤC HỢP ĐỒNG

17.1. Tạm dừng hợp đồng:

a) Các trường hợp tạm dừng hợp đồng: 

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

– Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật;

b) Bên tạm dừng hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc tạm dừng trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm dừng hợp đồng phải bồi thường. 

17.2. Tiếp tục hợp đồng:

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 16.3 hợp đồng này.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

18.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt, các tiến hành nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên A không đảm bảo chất lượng của máy xúc;

g) Trường hợp bên A chậm giao máy xúc quá … ngày;

h) Trường hợp bên B tự ý tháo dỡ, sửa chữa, thay thế máy xúc và các linh kiện, phụ tùng đi kèm;

i) Trường hợp bên B chống đối, từ chối trả lại máy xúc.

19.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đơn phương chấm dứt trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

19.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định trong hợp đồng này do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 20: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

20.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng của máy xúc, bên A sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trường hợp bên B từ chối nhận hàng, bên B bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên A chậm giao hàng, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên A chậm tiến hành đổi, trả, bảo dưỡng máy móc xúc, bên A bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên A không tiến hành đổi, trả bảo dưỡng máy xúc cho bên B , bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng.

h) Trường hợp bên A giao thiếu máy xúc, giao sai máy xúc:

– Trong lần đầu, bên A bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ lần sau, bên A bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng;

i) Trường hợp bên B tự ý sửa chữa, thay đổi, tháo dỡ máy xúc và các linh kiện, phụ tùng đi kèm, bên B bị phạt …% giá trị hợp đồng cho mỗi bộ phận tháo dỡ, sửa chữa, thay đổi.

k) Trường hợp máy xúc khi trả lại không đạt các yêu cầu bên A đưa ra, bên B chịu trách nhiệm sửa chữa, đền bù 100% đối với số máy xúc không đạt tiêu chuẩn đó.

20.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 21: BẢO MẬT

21.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

21.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

21.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 21.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

21.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

21.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

22.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết nếu có vấn đề bất lợi phát sinh và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

22.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, các bên có thể khởi kiện ra Toà án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp để giải quyết.

ĐIỀU 23: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

23.1. Hợp đồng này có hiệu lực ……….. năm từ ngày ký kết;

23.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

23.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

23.4.. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

23.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com