Tổng hợp mẫu Hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán

Hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán, trưởng phòng kế toán, kế toán viên.

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vậy loại hợp đồng này nên có những điều khoản, nội dung nào để khi sử dụng nó, quyền và nghbĩa vụ của các bên cam kết sẽ được đảm bảo và chặt chẽ hơn. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng lao động sau đây.

1. Hợp đồng lao động dành cho nhân viên kế toán là gì?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động dành cho nhân viên kế toán là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động đối với vị trí nhân viên kế toán.

2. Vai trò của Hợp đồng lao động theo quy định pháp luật

– Đối với người lao động:

Là cơ sở để người lao động được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của Bộ luật lao động và pháp luật có liên quan, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì tiền lương thể hiện trong hợp đồng là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và được sử dụng như là cơ sở căn bản để tính toán mức đóng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.

– Đối với người sử dụng lao động:

Là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện quyền quản lý lao động. Chỉ khi đã giao kết hợp đồng, người lao động mới trở thành người bị quản lý và người sử dụng lao động mới có quyền quản lý đối với người lao động theo hợp đồng.

– Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa người lao động và người sử dụng lao động

3. Các nội dung cơ bản cần có của Hợp đồng lao động cho kế toán

– Công việc và địa điểm làm việc

– Thời hạn của hợp đồng lao động

– Tiền lương

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng

4. Thời hạn trong Hợp đồng lao động dành cho kế toán có thể là bao lâu?

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong 02 loại sau đây:

– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

– Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần và thời gian cũng không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mới; sau đó nếu NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ các trường hợp sau: Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước; Hợp đồng lao động đối với NLĐ cao tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 149 BLLĐ 2019; Hợp đồng lao động đối với NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 151 BLLĐ 2019.

+ Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động xác định thời hạn đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Như vậy, tùy thuộc vào mong muốn của các bên mà Hợp đồng lao động dành cho kế toán có thể được ký kết dưới dạng hợp đồng không thời hạn hoặc hợp đồng có thời hạn (đối với hợp đồng có thời hạn thì thời hạn có thể được ký kết của hợp đồng không quá 6 năm, 3 năm cho lần ký kết đầu tiên và 3 năm tiếp theo cho lần gia hạn hợp đồng).

5. Sử dụng kế toán nhưng không có Hợp đồng lao động bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động thì:

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

– Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

– Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

– Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

– Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

– Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài hình phạt tiền thì theo điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP người sử dụng lao động cũng phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với người lao động, cụ thể: buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi có hành vi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên

6. Mẫu hợp đồng lao động dành cho nhân viên phòng kế toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

( DÀNH CHO NHÂN VIÊN PHÒNG KẾ TOÁN )

Số: …../HĐLĐPKT

      – Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật bảo hiểm xã hội  58/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A ( BÊN TUYỂN DỤNG):…………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B ( BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐLDPKT với những nội dung sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: ………………………………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ: ….… năm

3. Thời điểm làm việc từ: ngày … tháng … năm ……  đến hết ngày …tháng …năm ……

4. Địa điểm làm việc: …………………

5. Bộ phận công tác: Phòng tài chính kế toán

6. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Kế toán tổng hợp

7. Người trực tiếp quản lý:

Ông/ bà:……………- Chức vụ: Trưởng phòng kế toán

Điều 2: Mô tả trách nhiệm công việc

– Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
– Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
– Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
– Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
– Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng cty.
– Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
– In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.
– Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
-………………………………………………………………

Điều 3: Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: …. Ngày bắt đầu từ ngày bắt đầu làm việc tức ngày… tháng…năm

2. Lương thử việc : 85% lương so với mức lương cơ bản.

3. Kết thúc thời gian thử việc

Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

– Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

– Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: Bắt đầu từ ngày…tháng….năm đến ngày…. tháng….năm….

2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7

            – Buổi sáng : 8h00 – 12h00

            – Buổi chiều: 13h30 – 17h30

            – Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5: Tiền lương và phụ cấp

1. Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương chính: …….. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm: ….. ….VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

            – Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

            – Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

            – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%,

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Cách thức trả lương

Tiền lương của nhân viên sẽ được chuyển khoản vào thẻ tài khoản riêng của mỗi nhân viên do  công ty. Thẻ ngân hàng riêng do công ty cấp trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này có hiệu lực và nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin công ty yêu cầu.

4. Kỳ hạn trả lương

4.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

4.2. Thời điểm trả lương: Ngày …. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

5. Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

-………………………………………………..

2. Quyền lợi

– Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

– Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

– Có quyền tạm hoãn, hủy bỏ hợp đồng nếu xảy ra thiệt hại hoặc theo quy định của pháp luật.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này

-…………………………………………………………………

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

2. Quyền hạn

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

-………………………………………………………………..

Điều 8: Chế độ nghỉ

Theo quy định tại Bộ luật lao động 2019

1. Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).

2. Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

3. Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

4. Khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B.

5. Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo dài  đến ….ngày, bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty.

Điều 9: Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 10: Các chế độ khác

1. Chế độ đào tạo:  Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

2. Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty

3. Kỷ luật: Theo quy định của công ty

Điều 11: Bí mật thông tin

1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 12: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

3. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

4. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng…….ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

5. Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

Điều 13: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Người sử dụng lao động

Theo quy định tại điều 38 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.

– Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.

– Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

– Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.

– Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.

– Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.

– Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.

– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.

– Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

2. Người lao động

2.1. Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 37 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

– Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.

– Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.

– Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

2.2. Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.

3. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

4. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Điều 14:  Sự kiện khách quan và bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 15: Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

3………………………………………………………….

Điều 16: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 17: Hiệu lực hợp đồng

1.Thời hạn của Hợp đồng này là ….. năm, có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. đến ngày …. tháng …. năm ….. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ba tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên B sẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 18: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 19: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại …………………………………………………, vào ngày …. tháng ….. năm ..….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng….. năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

………………, ngày …. tháng …. năm ……

                        Bên A                                                                     Bên B

7. Mẫu Hợp đồng kế toán bán thời gian

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kế toán bán thời gian)

Số:………./HĐLĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật Kế toán 2015;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 174/2016;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Email:……………………………………………………………………………………………………………………… .

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

Email:………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng lao động số…….. với nội dung như sau:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng bán thời gian

2. Công việc: Kế toán bán thời gian

3. Nhiệm vụ cụ thể:…..

4. Địa điểm làm việc: tại phòng/ban…..của Công ty…..địa chỉ….

5. Người trực tiếp quản lý:………

6. Thời hạn hợp đồng: Bên B làm kế toán bán thời gian cho bên A trong thời hạn là……

Trường hợp trước khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà hai bên vẫn muốn tiếp tục thỏa thuận thì một trong các bên sẽ gửi thông báo bằng văn bản thể hiện mong muốn được tiếp tục ký kết hợp đồng cho bên còn lại trong thời hạn……trước khi hợp đồng kết thúc để hai bên tiến hành thỏa thuận.

Điều 2. Tiền lương

1. Mức lương chính:…….VNĐ;

2. Thưởng khi hoàn thành xuất sắc công việc:………% mức lương chính;

3. Phương thức thanh toán: chuyển khoản qua số tài khoản cá nhận mà bên B cung cấp trong hợp đồng này;

4. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày……

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

5. Tiền lương làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

6. Chế độ nâng lương:

Người lạo động hoàn thành tốt công việc được giao, không có bất kỳ vi phạm nào thì được xem xét nâng lương một năm một lần vào thời gian……

Điều 3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

1. Người lao động bắt đầu làm việc tại công ty… vào …. giờ….ngày…..

Thời gian làm việc bình thường: người lao động làm việc ….. giờ/ngày……ngày/tuần vào các ngày……, thời gian làm việc trong ngày bắt đầu từ……giờ đến……giờ

2. Thời giờ nghỉ ngơi: người lao động được nghỉ trưa ….h trong ngày làm việc từ ….. giờ đến ….. giờ

Các ngày nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, tết,… được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động

Trường hợp người lao động ốm đau, bệnh tật mà cần nghỉ dài ngày thì phải thông báo ngay cho người sử dụng lao động để người sử dụng lao động sắp xếp công việc; nếu không thông báo mà làm ảnh hưởng đến công việc của người sử dụng lao động gây thiệt hại thì người lao động phải chịu phạt…..và bồi thường thiệt hai cho người sử dụng lao động.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

a) Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho người sử dụng lao động thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho người lao động;

c) Thực hiện hợp đồng lao động theo đúng thỏa thuận.

4.2. Quyền của người sử dụng lao động:

a) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của người lao động; khen thưởng và xử lý kỷ luật người lao động;

b) Yêu cầu người sử dụng lao động theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đối với nghề kế toán;

– Hoàn thành công việc theo đúng thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng;

– Tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy lao động, văn hóa công ty và các chủ trương chính sách của công ty

5.2. Quyền của người lao động:

– Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Bảo hiểm xã hội

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 7. Bảo mật thông tin

Các bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin của nhau, trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Người lao động không được phép tiết lộ thông tin về lương của mình cho bất kì thành viên nào trong nhân viên công ty được biết.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

8.1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

a) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

b) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;

f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động;

b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

d) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

9.2. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 11. Các điều khoản khác

1. Hợp đồng được giao kết trên tinh thần là tư nguyện, thiện chí, không bị lừa dối hay ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Hai bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp của các thông tin cung cấp khi giao kết hợp đồng;

3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh nằm ngoài thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này thì sẽ được thực hiện theo nội quy lao động của công ty, trường hợp nội quy lao động không có quy định thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Xử lý kỷ luật lao động

1. Tùy theo mức độ vi phạm mà người lao động sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức sau đây: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thả

2. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

b) Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động;

d) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Điều 13. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

b) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8. Mẫu hợp đồng kế toán nội bộ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Kế toán nội bộ)

Số:………./HĐLĐ

– Căn cứ vào Bộ luật Lao động 2019;

– Căn cứ Luật Kế toán 2015;

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;

– Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;

– Căn cứ Nghị định 174/2016;

– Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

– Nghị định 12/2022/NĐ-CP;

– Căn cứ thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

GĐKKD số:………………………………………………………. Ngày cấp:……………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………… Fax:……………………………………………….

Email:……………………………………………………………………………………………………………………… .

Đại diện:……………………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………….

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

BÊN B (BÊN ĐƯỢC TUYỂN DỤNG):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………

Email:………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………… Ngân hàng:……………………………………..

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp …………………..

Sau khi cùng nhau thỏa thuận, hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng lao động số…….. với nội dung như sau:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng không xác định thời hạn hay Hợp đồng xác định thời hạn

2. Công việc: Kế toán nội bộ

3. Địa điểm làm việc: tại phòng/ban…..của Công ty…..địa chỉ….

4. Người trực tiếp quản lý:………

6. Thời hạn hợp đồng (đối với hợp đồng xác định thời hạn): Bên B làm kế toán bán thời gian cho bên A trong thời hạn là……

Trường hợp trước khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng mà hai bên vẫn muốn tiếp tục thỏa thuận thì một trong các bên sẽ gửi thông báo bằng văn bản thể hiện mong muốn được tiếp tục ký kết hợp đồng cho bên còn lại trong thời hạn……trước khi hợp đồng kết thúc để hai bên tiến hành thỏa thuận.

Điều 2. Tiền lương

1. Mức lương chính:…….VNĐ;

2. Thưởng khi hoàn thành xuất sắc công việc:………% mức lương chính;

3. Phương thức thanh toán: chuyển khoản qua số tài khoản cá nhận mà bên B cung cấp trong hợp đồng này;

4. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được thanh toán hàng tháng vào ngày……

Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

5. Tiền lương làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

6. Chế độ nâng lương:

Người lạo động hoàn thành tốt công việc được giao, không có bất kỳ vi phạm nào thì được xem xét nâng lương một năm một lần vào thời gian……

Điều 3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

1. Người lao động bắt đầu làm việc tại công ty… vào …. giờ….ngày…..

Thời gian làm việc bình thường: người lao động làm việc 8 giờ/ngày 6 ngày/tuần từ thứ 2 đến thứ 6, thời gian làm việc trong ngày bắt đầu từ 8 giờ đến 5h30;

2. Thời giờ nghỉ ngơi: người lao động được nghỉ trưa 1.5 h trong ngày làm việc từ 11h30 giờ đến 1h30.

Các ngày nghỉ hàng tuần, hàng năm, nghỉ lễ, tết,… được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động

Trường hợp người lao động ốm đau, bệnh tật mà cần nghỉ dài ngày thì phải thông báo ngay cho người sử dụng lao động để người sử dụng lao động sắp xếp công việc; nếu không thông báo mà làm ảnh hưởng đến công việc của người sử dụng lao động gây thiệt hại thì người lao động phải chịu phạt…..và bồi thường thiệt hai cho người sử dụng lao động.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

a) Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho người sử dụng lao động thực hiện công việc của mình;

b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn tiền lương cho người lao động;

c) Thực hiện hợp đồng lao động theo đúng thỏa thuận.

4.2. Quyền của người sử dụng lao động:

a) Quản lý, giám sát việc thực hiện công việc của người lao động; khen thưởng và xử lý kỷ luật người lao động;

b) Yêu cầu người sử dụng lao động theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

4.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đối với nghề kế toán;

– Hoàn thành công việc theo đúng thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng;

– Bảo mật thông tin của công ty;

– Tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy lao động, văn hóa công ty và các chủ trương chính sách của công ty.

5.2. Quyền của người lao động:

– Được hưởng đầy đủ và đúng hạn tiền lương theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc;

5.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Bảo hiểm xã hội

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 20.5% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 0.5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí; 3% vào bảo hiểm y tế.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 10.5% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm, cụ thể 8% vào quỹ hưu trí; 1.5% vào bảo hiểm y tế; 1% vào bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 7. Phạm vi công việc

Người lao động sẽ thực hiện công việc về kế toán nội bộ của công ty, bao gồm:

– Phát hành, kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự;

– Hạch toán các chứng từ kế toán nội bộ;

– Lưu giữ các chứng từ nội bộ một cách khoa học, và an toàn;

– Kiểm soát và phối hợp thực hiện công việc đối với các kế toán nội bộ khác;

– Lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý hoặc các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp;

– Thống kê, phân tích số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Từ đó tư vấn cho giám đốc điều hành ra các quyết định đúng đắn và kịp thời;

….

Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

8.1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa hồi phục;

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:

a) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

b) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động;

f) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt khi:

a) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động;

b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

d) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

9.2. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Điều 10. Chế độ thử việc

1. Thời gian thử việc: …… tháng

2. Tiền lương thử việc: 85% mức lương chính được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng

3. Sau thời gian thử việc, nếu người lao động đạt yêu cầu thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động này, trường hợp không đạt yêu cầu thì hợp đồng lao động này chấm dứt. Trong thời gian thử việc mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng này mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xảy ra tranh chấp các bên sẽ tiến hành giải quyết tranh chấp bằng phương thức hòa giải trong thời hạn …. tháng kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Nếu không thể giải quyết bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 12. Xử lý kỷ luật lao động

1. Tùy theo mức độ vi phạm mà người lao động sẽ bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức sau đây: Khiển trách; Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thả

2. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

b) Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

c) Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động;

d) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Điều 13. Các điều khoản khác

1. Hợp đồng được giao kết trên tinh thần là tư nguyện, thiện chí, không bị lừa dối hay ép buộc. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Hai bên cam kết về tính chính xác và hợp pháp của các thông tin cung cấp khi giao kết hợp đồng;

3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào phát sinh nằm ngoài thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này thì sẽ được thực hiện theo nội quy lao động của công ty, trường hợp nội quy lao động không có quy định thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …………………………………

2) Hợp đồng gồm….trang và được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

 ………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com