Thành lập công ty nhanh, gọn, rẻ đáp ứng mọi nhu cầu

Dịch vụ thành lập công ty chất lượng, uy tín với giá cả hợp lý và vô vàn ưu đãi, quà tặng kèm theo. Đặc biệt, trong năm 2018, 2019, khi khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi sẽ được tặng ngay:

– 01 Dấu chức danh tùy chọn: Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, …

– 01 Dấu nội bộ: Dấu Bản sao, Dấu thu tiền, Dấu chi tiền, Dấu bán hàng, Dấu chữ kỹ, …

– 01 Gói chăm sóc pháp lý Doanh nghiệp 01 năm sau thành lập: Xử lý tất cả các vấn đề liên quan như Nhân sự, Bảo hiểm xã hội, Hợp đồng kinh tế, Chuyển đổi cơ cấu, …

[toc]

1. Thành lập công ty cổ phần có lợi thế gì

Xin chào anh chị, bọn em có dự định mong muốn thành lập công ty cổ phần tại Cần Thơ, hoạt động trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ và tư vấn du học, theo bọn em tìm hiểu thì hiện tại việt nam có khá nhiều các loại hình công ty được phép thành lập, nhưng bọn em không biết điểm lợi thế của riêng những loại hình này là gì khi so sánh với nhau, các hoạt động về tài chính, báo cáo thuế và góp vốn có gì cần lưu ý cho từng loại công ty. Rất mong anh chị có sự am hiểu về pháp luật giúp bọn em phân tích và nêu ưu điểm của loại công ty cổ phần khi lĩnh vực hoạt động của bọn em như thế.

2. Thành lập công ty TNHH cần tối thiếu bao nhiêu thành viên

Em xin hỏi câu này nhờ được mọi người tư vấn. Em muốn thành lập công ty để kinh doanh cho hợp pháp, công ty là loại hình gia đình, gồm có em, ba em, chú em và một người bạn của ba cùng làm chung, hoạt động chủ yếu là nhập lại xe và các linh kiện của xe để kinh doanh, lắp đặt vào xe khách khi khách có yêu cầu. Em muốn hỏi là giờ em thành lập công ty tnhh thì thế đã đủ người chưa, cần thêm hay bớt gì không ạ?

Căn cứ pháp lý:

Luật Doanh nghiệp 2014;

Trả lời:

Hiện nay, theo pháp luật doanh nghiệp hiện hành, cá nhân, tổ chức đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa một trong 4 hình thức doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại dựa trên số thành viên góp vốn là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Với hoạt động kinh doanh mà bạn dự tính thực hiện và dựa trên những người góp vốn vào doanh nghiệp nêu trên, gia đình bạn đã đủ điều kiện để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo mong muốn. Tuy nhiên, bạn và gia đình nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp thành lập giữa công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bởi hai loại hình doanh nghiệp này, bạn và gia đình đều đủ điều kiện số thành viên, người góp vốn theo yêu cầu thành lập của hai loại công ty trên, Cụ thể hai loại hình doanh nghiệp nêu trên có những đặc điểm cơ bản sau:

  • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp do pháp luật quy định hạn chế đối với cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn. (Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014)

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

–  Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định;

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn (Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014).

Theo đó, mặc dù gia đình bạn có định hướng thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thì dựa trên những đặc điệm pháp lý cơ bản nêu trên của hai loại hình doanh nghiệp, chúng tôi cho rằng, bạn và gia đình nên đăng ký thành lập loại hình công ty cổ phần để có thể thuận tiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh sau này.

3. Thành lập công ty với số vốn nhỏ có cần đăng ký

Chào Công ty Luật, bọn tớ dự kiến thành lập công ty với số vốn ban đầu là 30 triệu đồng để kinh doanh đồ uống, cafe di động, cũng không muốn kê khai vốn cao quá để phải chi thêm thuế, vậy cho bọn tớ hỏi là với số vốn nhỏ như vậy thì có cần phải đăng ký không? Và thủ tục có đơn giản hơn không?

Căn cứ pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;

Trả lời:

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, cá nhân, tổ chức phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ những trường hợp không phải đăng ký kinh doanh được áp dụng với cá nhân hoạt động th­ương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động th­ương mại) cụ thể:

Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

– Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

– Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

– Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Theo đó, nếu hoạt động kinh doanh dự tính của bạn không thuộc các trường hợp nêu trên thì bạn phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Về việc đăng ký kinh doanh, bạn có thể lựa chọn giữa việc đăng ký hộ kinh doanh (nếu có địa điểm kinh doanh cố định) hoặc đăng ký doanh nghiệp để kinh doanh. Thụ tục cụ thể như sau:

  • Đăng ký hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kýkinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:

Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh (Phòng Tài chính – Kế hoạch của UBND cấp huyện). Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

– Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Số vốn kinh doanh;

– Số lao động;

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Bước 2:  Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

– Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

  • Đăng ký hoạt động doanh nghiệp:

Trường hợp hoạt động kinh doanh có thể mở rộng, phát triển quy mô ra ngoài địa điểm kinh doanh hoặc mô hình kinh doanh có dự kiến phát triển, mở rộng về nguồn vốn trong tương lai, bạn có thể lựa chọn đăng ký doanh nghiệp để tiến hành hoạt động kinh doanh.

Bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp để đăng ký sao cho phù hợp với điều kiện về số người tham gia góp vốn, tính chất của công ty,…

Thủ tục đăng ký như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Vậy, việc đăng ký kinh doanh hay  lựa chọn đăng ký kinh doanh loại hình nào phụ thuộc vào định hướng, hoạt động kinh doanh, ngành nghề kinh doanh mà bạn dự định tiến hành chứ không hoàn toàn dựa vào số vốn nhỏ hay lớn mà bạn đưa vào kinh doanh. Dù số vốn kinh doanh là 30 triệu đồng nhưng nêu không thuộc các trường hợp không phải đăng ký thì bạn bắt buộc phải đăng ký kinh doanh theo các loại hình và thủ tục nêu trên.

4. Giúp đỡ khi thành lập công ty tài chính

Mình có nhu cầu mở công ty tài chính, cho vay, cầm đồ, cho thuê xe, nhưng mình đã từng có tiền án tiền sự thì có mở được không, có hạn chế gì không, mình cũng không có bằng cấp, vị trí định đặt trụ sở công ty là nhà thuê thì có được không? Cảm ơn mọi người.

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

– Luật Các tổ chức tín dụng 2010;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Tư vấn:

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại, cá nhân, tổ chức kinh doanh cần đăng ký kinh doanh hợp pháp và  đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với các ngành kinh doanh có điều kiện (nếu có). Với các ngành nghề kinh doanh mà bạn dự kiến kinh doanh nêu trên gồm cho vay, cầm đồ và cho thuê xe có các điều kiện kinh doanh theo quy định như sau:

  • Cho vay:

Dưới góc độ kinh doanh thương mại, cho vay là một hình thức của hoạt động cấp tín dụng nằm  trong hoạt động ngân hàng theo quy định pháp luật về các tổ chức tín dụng. Hoạt động này chỉ được tiến hành khi được cấp phép của Ngân hàng Nhà nước và phải đáp ứng điều kiện thành lập tổ chức tín dụng theo quy định pháp luật như Ngân hàng thương mại phải có vốn pháp định từ 3000 tỷ đồng trở lên; …… Bên cạnh đó, hoạt động cấp tín dụng (cho vay) phải chịu sự điều chỉnh, tuân thủ các quy định dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Do đó, với hoạt động tư nhân của công ty, bạn chỉ có thể thực hiện việc cho vay dưới hình thức cho vay theo pháp luật dân sự, và hưởng lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành quy định.

  • Dịch vụ cầm đồ:

Dịch vụ cầm đồ là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

 – Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung:

1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

– Điều kiện về an ninh, trật tự riêng đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài điều kiện quy nêu trên, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Theo đó, việc có tiền án có thể ảnh hưởng đến việc hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ nếu bạn là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh (thông thường là chủ cơ sở kinh doanh). Tuy nhiên, bạn không nêu rõ tiền án của mình về tội gì và đã được xóa án tích hay chưa, do đó, chưa thể khẳng định bạn có hay không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ khi là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự.

Bên cạnh đó, khi tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bạn phải chịu các trách nhiệm liên quan đến hoạt động kinh doanh ngành nghề này theo quy định tại Điều 25, Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP như sau:

– Trách nhiệm chung :

1. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện đầy đủ các quy định về an ninh, trật tự trong Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh.

3. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

4. Không sử dụng cơ sở kinh doanh để thực hiện các hoạt động trái quy định của pháp luật ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc.

5. Phát hiện và kịp thời thông báo cho cơ quan Công an về các biểu hiện nghi vấn hoặc vụ việc có liên quan đến an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.

6. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, trong thời hạn 03 ngày làm việc phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an.

8. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Công an và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

9. Chỉ sử dụng nhân viên làm việc trong cơ sở kinh doanh từ đủ 18 tuổi trở lên; có đủ năng lực hành vi dân sự; không nghiện ma túy. Không sử dụng nhân viên là người đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian được tha tù trước thời hạn có điều kiện; người đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ.

10. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:

– Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;

-Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

– Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);

– Sơ đồ khu vực kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kinh doanh dịch vụ nổ mìn; kinh doanh công cụ hỗ trợ; kinh doanh súng bắn sơn; kinh doanh các loại pháo; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

11. Phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng hoặc cần thay đổi nội dung thông tin ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

12. Tổ chức tập huấn về công tác đảm bảo an ninh, trật tự cho nhân viên bảo vệ và các nhân viên khác có liên quan trong cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan Công an có thẩm quyền.

13. Nếu cơ sở kinh doanh tạm ngừng hoạt động thì trước 10 ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động, cơ sở kinh doanh phải có văn bản thông báo cho cơ quan Công an có thẩm quyền và Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh biết, trong đó nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng hoạt động.

14. Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với từng loại ngành, nghề theo mẫu thống nhất của Bộ Công an.

15. Nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phí sát hạch cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

– Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài trách nhiệm nêu trên, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:

1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

  • Cho thuê xe:

Ngành, nghề kinh doanh Cho thuê xe theo quy định pháp luật hiện hành không thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, bạn chỉ cần đăng ký doanh nghiệp hợp pháp, có cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động cho thuê xe là bạn có thể tiến hành hoạt động kinh doanh.

Về địa điểm đặt trụ sở chính của công ty, theo quy định pháp luật hiện nay,  Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014). Địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp là nơi doanh nghiệp có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, có thể sử dụng vào mục đích làm văn phòng kinh doanh thương mại. Do đó, bạn có thể thuê địa điểm làm trụ sở công ty, việc này không ảnh hưởng gì đến việc đăng ký kinh doanh, tuy nhiên, nơi đặt làm trụ sở tiến hành hoạt động kinh doanh của công ty phải có mục đích sử dụng phù hợp làm văn phòng và được phép kinh doanh thương mại.

Vậy, với những hoạt động kinh doanh dự định nêu trên của bạn, bạn có thể đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ và hoạt động cho thuê xe trong đó, trong dịch vụ cầm đồ bạn có thể tiến hành hoạt động cho vay (theo quy định của Bộ luật Dân sự) mà không phải xin cấp phép như đối với hoạt động cho vay (cấp tín dụng) của ngân hàng hay của các tổ chức tín dụng khác. Về điều kiện khi tiến hành hoạt động kinh doanh, bạn phải đáp ứng điều kiện với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật. Với các ngành nghề không có điều kiện, bạn chỉ cần đăng ký kinh doanh hợp pháp là có thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình theo dự kiến.

5. Điều kiện để thành lập công ty an ninh hàng không

Em cùng một số người bạn muốn thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực an ninh hàng không, em 23 tuổi, bạn em một người 25 tuổi và 1 người 28 tuổi, như vậy đã đủ điều kiện để thành lập công ty an ninh hàng không chưa, bọn em cần làm thủ tục gì, làm ở đâu, thời gian bao lâu thì xong, rất mong nhận được sự tư vấn hướng dẫn sớm nhất từ anh chị. Mong tin!

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

– Luật Hàng không dân dụng 2006;

– Nghị định số 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

– Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

Tư vấn:

Các ngành nghề kinh doanh liên quan đến hàng không hầu hết đều là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Mỗi ngành nghề lại có những điều kiện khác nhau. Do đó, với việc các bạn chỉ nêu chung chung hoạt động về an ninh hàng không, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn điều kiện của các ngành dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân baydịch vụ bảo đảm hoạt động bay như sau:

  • Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

– Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;

– Dịch vụ khai thác khu bay;

– Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;

– Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;

– Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;

– Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;

– Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;

– Dịch vụ kỹ thuật hàng không;

– Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.

Doanh nghiệp được thực hiện kinh doanh các dịch vụ trên sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp :

– Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.

– Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định của Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp (Điều 15 Nghị định 92/2016/NĐ-CP)

 Để được cấp phép kinh doanh dịch vụ hàng không, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay như sau:

1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay, khả năng đáp ứng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.

2. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

– Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

– Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;

– Đáp ứng điều kiện về vốn tương ứng quy định, cụ thể:

Điều kiện về vốn như sau:

Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

– Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

– Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.

 Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP;

– Bản chính văn bản xác nhận vốn;

– Bản sao tài liệu chứng minh về bộ máy tổ chức, đội ngũ nhân viên được cấp chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn khai thác tại cảng hàng không, sân bay;

– Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:

Với dịch vụ đảm bảo hoạt động bay, doanh nghiệp được thực hiện kinh doanh khi đáp ứng các Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay như sau:

1. Có cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.

2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Theo đó, với ngành nghề kinh doanh liên quan đến đảm bảo an toàn bay, ngành nghề này là ngành nghề liên quan đến an ninh quốc gia, do đó Nhà nước trực tiếp thực hiện, cung cấp. Bạn muốn tiến hành hoạt động kinh doanh hoạt động này thì chỉ có thể góp vốn/mua cổ phần vào một doanh nghiệp đang có vốn nhà nước được cấp phép kinh doanh lĩnh vực này.

  • Thủ tục thành lập doanh nghiệp:

Dựa trên những phân tích nêu trên, nếu bạn dự định mở doanh nghiệp kinh doanh với vốn tư nhân tự góp, bạn có thể thành lập doanh nghiệp thực hiện kinh doanh một số dịch vụ hàng không khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Về việc thành lập doanh nghiệp, bạn lựa chọn giữa các hình thức doanh nghiệp phù hợp với số người tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp và định hướng hoạt động của công ty.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Vậy, để tiến hành hoạt động kinh doanh, bạn cần thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp hợp pháp, có đăng ký các ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh dự kiến. Sau đó, tiến hành thủ tục xin giấy Cấp phép hoạt động đối với dịch vụ hàng không mà doanh nghiệp sẽ thực hiện tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã tư vấn ở trên.

6. Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài thế nào

Bác của tôi là người Hàn quốc, bác tôi có dự định đầu tư một công ty tại Việt Nam để chuyển một số thực phẩm, đặc sản nổi tiếng của Hàn quốc về Việt Nam kinh doanh, do không nắm được pháp luật nên nhờ các luật sư tư vấn giúp. Bác tôi là người Hàn quốc gốc Việt, ông tôi là người Việt Nam, bác dự định đầu tư khoảng tiền tương đương 1 tỷ việt nam đồng để mở công ty. Chúng tôi rất cần sự giúp đỡ pháp lý của các luật sư, xin hãy giúp chúng tôi càng sớm càng tốt.

Cơ sở pháp lý:

– Luật Doanh nghiệp 2014;

– Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

Tư vấn:

Với người nước ngoài khi đầu tư, góp vốn vào Việt Nam để hoạt động kinh doanh phải tiến hành thủ tục xin giấy phép đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, thủ tục cụ thể như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư, cụ thể:

Hồ sơ bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (nếu có);

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Sở Kế hoạch – Đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ:

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Sau khi tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư, để tiến hành hoạt động kinh doanh trên thực tế, người nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh như sau:

Bước 1: Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thành lập theo quy định pháp luật tùy thuộc theo loại hình doanh nghiệp đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – đầu tư tỉnh/thành phố) nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ,

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp để tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên đây là hoàn tất các thủ tục đăng ký đầu tư kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam cho người nước ngoài. Sau khi đăng ký kinh doanh hợp pháp, doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trên thực tế. Các hoạt động kinh doanh cần đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Điều kiện thành lập công ty xuất nhập khẩu hàng hóa

Em của em trước làm ở hải quan, có được một số kinh nghiệm và quan hệ với nhiều đơn vị liên quan tới việc xuất nhập khẩu hàng hóa, em thì làm tự do trong nước trước giờ chỉ kinh doanh các mặt hàng điện thoại, điện tử nhỏ, nay nó rủ em làm chung và nhập khẩu các mặt hàng bán chạy từ nước ngoài về bán lại giá hời, vốn cũng không nhiều nên em rất hào hứng, giờ chỉ có trở ngại là phải có công ty thì mới dễ làm mà em lại không hiểu gì về cái này, nghe công ty có vẻ làm to và khó quá, vì thế xin được anh chị hướng dẫn luật cho em, đề phòng không hiểu lại bị phạt nhiều hơn là lời thì chết, em cảm ơn ạ.

8. Thành lập công ty bán hàng online được không

Như mọi người đã biết, việc kinh doanh online ngày càng trở nên phát triển và bùng nổ nhiều, lợi nhuận thu về cũng không hề nhỏ chút nào. Tuy thế, nhưng nếu chỉ hoạt động cá nhân thì nhiều khi vị trí của mình cũng không được cao, và thị trường cũng có nhiều điểm bị hạn chế. Vì đó em muốn thành lập công ty, trước mắt chỉ là bán hàng online, sau này theo thời gian sẽ phát triển thêm, như vậy em cần làm thủ tục gì, có đơn giản hơn thành lập công ty thường không. Hướng dẫn giúp em ạ, em cám ơn.

9. Tôi muốn thành lập công ty con để thực hiện dự án thì các bước ra sao

Chúng tôi là đơn vị công ty chuyên về đầu tư kinh doanh các lĩnh vực như đất đai, giáo dục, y tế. Để tham gia vào từng lĩnh vực dự án, chúng tôi muốn có một đơn vị pháp nhân có tên liên quan đến lĩnh vực, vì thế, hội đồng quản trị đưa đến giải pháp thành lập các công ty con với tên khác nhau để tham gia vào từng lĩnh vực dự án, thực hiện đầu tư, chịu trách nhiệm từ khi xin giấy phép cho tới suốt quá trình quản lý vận hành dự án sau này. Mong công ty luật hướng dẫn cho chúng tôi thủ tục cần thiết để thành lập các công ty con với mục đích như trên, đơn vị tôi có thể thành lập tối đa bao nhiêu công ty con?

10. Một người có được thành lập 2 công ty không

Cách đây 6 năm, tôi và 1 người bạn có cùng nhau mở công ty, nhưng trong quá trình làm do xảy ra mâu thuẫn lại không ai chịu ai nên không làm nữa, cũng chả ai quan tâm tới công ty này, hiện nay thấy bảo đã bị khóa mã số thuế và treo hồ sơ gì đó. Giờ tôi muốn mở công ty cùng vợ để kinh doanh thực phẩm sạch, tôi có thể thành lập công ty được nữa không, trước tôi là giám đốc công ty kia. Cảm ơn đã đọc và mong được giúp đỡ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com