Mẫu Hợp đồng bảo trì, sửa chữa nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cơ sở pháp lý:

Bộ luật dân sự 2015

Luật nhà ở 2014

Luật xây dựng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017.

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ NHÀ Ở

Số hiệu: …./ HĐBTNO

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015.

– Luật nhà ở 2014.

– Luật xây dựng 2014.

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên,

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2017 tại Số 34 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

Bên A: Ông Nguyễn Văn A                         sinh ngày: 13/4/1967                       dân tộc: Kinh

Chứng minh nhân dân: 0123456789                        do CATP Hà Nội cấp ngày 13/5/2013

Địa chỉ thường trú: Số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Số điện thoại: 0973 123 457

Bên B: Công ty TNHH Xây dựng Đại Cát

Mã số thuế: 0314657455

Địa chỉ trụ sở chính: Số 55, Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Số 55, Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: 04 3 456 456                                   Fax: 04 3 456 456

Người đại diện: Ông Nguyễn Cao B                      sinh ngày: 23/6/1978           dân tộc: Kinh

Chứng minh nhân dân: 012489308                       do CATP Hà Nội cấp ngày 20/ 5/ 2014

Mục I. Nội dung thỏa thuận

Điều 1: Nội dung

Bên B sẽ thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng (sau đây gọi là bảo trì) theo định kỳ hoặc khi có hư hỏng căn nhà tại số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội cho bên A nhằm duy trì chất lượng căn nhà.

Điều 2: Thỏa thuận

1. Bên B sẽ thực hiện việc bảo trì nhà ở cho Bên A theo định kỳ 1 năm/ lần vào đầu tháng 1 dương lịch hàng năm.

2. Trong trường hợp bảo trì do có hư hỏng thì Bên B sẽ bắt đầu thực hiện việc bảo trì nhà ở cho Bên B trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được Bên A thông báo về việc hư hỏng và yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì.

3. Trong trường hợp căn nhà có hư hỏng mà Bên A không yêu cầu Bên B đến bảo trì thì trong đợt bảo trì tiếp theo, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu không sửa chữa được hư hỏng.

4. Khi căn nhà bị hư hỏng và bên A yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì cho hư hỏng, thì Bên A có thể yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì toàn bộ như theo thỏa thuận. Bên B sẽ không phải thực hiện công việc bảo trì cho Bên A ở lần kế tiếp gần nhất.

5. Thời gian bảo trì của từng đợt sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận tại thời điểm bảo trì của các bên.

Điều 3: Bảo trì

Nội dung bảo trì nhà ở gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

1. Trước khi thực hiện bảo trì, Bên A phải lập một danh sách cần bảo trì gửi cho Bên B.

2. Hai bên phải thống nhất danh sách cần bảo trì trước khi thực hiện việc bảo trì. Danh sách này phải được lập thành văn bản, mỗi bên giữ một bản.

Điều 4: Bảng giá bảo trì

Bên B phải thông báo ngày cho Bên A bảng giá bảo trì khi được bên A gửi danh sách cần bảo trì.

Mục II. Thanh toán

Điều 5: Giá trị

Giá trị hợp đồng bảo trì được tính dựa trên danh sách cần bảo trì và bảng giá bảo trì các bên thỏa thuận với từng đợt bảo trì.

Điều 6: Phương thức thanh toán

1. Bên A có thể thanh toán một lần hoặc thành nhiều lần nêu có sự đồng ý của Bên B.

2. Bên A sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho bên B tại bộ phận thu ngân của bên B

Điều 7: Thời hạn thanh toán

Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi bên B hoàn thành công việc bảo trì, Bên A phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình.

Mục III. Quyền của các bên

Điều 8: Quyền của bên A

1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng cam kết.

2. Yêu cầu bên B thực hiện nghĩa vụ bồi thường với các thiệt hại mà bên B gây ra trong quá trình bảo trì.

3. Yêu cầu bên B thay đổi nhân viên trực tiếp làm công việc bảo trì nếu chứng minh được nhân viên không có đủ khả năng thực hiện công việc bảo trì.

4. Yêu cầu bên B ngưng việc bảo trì nếu cảm thấy việc bảo trì có nguy cơ gây ra thiệt hại.

5. Yêu cầu bên B đảm bảo chất lượng công việc với mức giá hợp lý.

6. Bên A có thể mua nguyên vật liệu để thực hiện công việc bảo trì thay vì sử dụng nguyên vật liệu do bên B cung cấp nhưng phải thông báo cho bên B biết khi các bên thỏa thuận danh sách cần bảo trì.

7. Tố cáo, khởi kiện bên B nếu bên B có hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

8. Kiểm tra, theo dõi, giám sát bên B thực hiện bảo trì.

Điều 9: Quyền của bên B

1. Yêu cầu bên A thanh toán sau khi đã thực hiện xong việc bảo trì.

2. Yêu cầu bên A ứng trước một khoản tiền để mua vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc bảo trì căn nhà của bên A.

3. Yêu cầu bên A cho nhân viên của công ty vào nhà để thực hiện công tác bảo trì.

Mục IV. Nghĩa vụ của các bên

Điều 10: Nghĩa vụ của bên A

1. Thanh toán khi hết hạn hợp đồng;

2. Ứng trước một khoản tiền để bên mua vật liệu, thiết bị phục vụ việc bảo trì căn nhà của bên A nếu thấy yêu cầu là hợp lý;

3. Tạo điều kiện tốt nhất cho bên B thực hiện công tác bảo trì;

4. Thực hiện các công tác liên hệ với địa phương, cơ quan nhà nước để bên B có thể thực hiện bảo trì

5. Thông báo cho bên thứ ba liên quan về việc bên B thực hiện công việc bảo trì

Điều 11: Nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật thực hiện việc bảo trì.

2. Thực hiện đúng tiến độ các bên đã thỏa thuận

3. Thực hiện việc bảo trì với nỗ lực khả năng cao nhất của mình

4. Đảm bảo thực hiện bảo trì theo quy định của pháp luật

5. Thực hiện công việc bảo trì đảm bảo an toàn cho người, tài sản, vệ sinh, môi trường.

6. Thông báo ngay lập tức cho bên A biết bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình bảo trì.

7. Thông báo với bên A nếu các yêu cầu của bên A là bất khả thi, bất hợp lý hoặc ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, kết cấu của căn nhà.

8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí.

Mục V. Các điều khoản bổ sung

Điều

Mục V. Vi phạm hợp đồng

Điều …: Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.

Điều …. Bồi thường

Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.

Thời hạn thỏa thuận bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.

Điều ….: Thời hạn bồi thường thiệt hại

Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.

Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.

Mục VI:

Điều ….: Bất khả kháng, trở ngại khách quan

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều ….: Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan

Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.

Mục VII. Tranh chấp

Điều …: Pháp luật áp dụng

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.

Điều …: Cách thức xử lý tranh chấp

Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.

Mục VIII. Hiệu lực hợp đồng

Điều …: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.

Điều …: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:

1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

2. Trong vòng 2 năm các bên không tiếp tục lập hợp đồng bảo trì mới.

3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.

Mục IX. Xác nhận hiệu lực của hợp đồng

Điều …:

1. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.

2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.

3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin sửa chữa nhà ở là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin sửa chữa nhà ở

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin sửa chữa nhà ở đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin sửa chữa nhà ở là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Mẫu Đơn xin sửa chữa nhà ở

Đơn xin sửa chữa nhà ở là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét, cho phép chủ thể này/chủ thể có quyền tiến hành việc sửa chữa nhà ở khi có nhu cầu.


Trong trường hợp việc sửa chữa nhà ở của bạn thuộc diện phải xin Giấy phép xây dựng, bạn cần làm Đơn đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu mà pháp luật quy định. Cụ thể:

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư s: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1.Thông tin về chủ đầu tư:

-Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

-Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

-Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

-Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

-Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

-Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

2.Thông tin công trình:

-Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

-Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

-Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

-Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3.Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1.Đi với công trình không theo tuyến:

-Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

-Diện tích xây dựng: ……… m2.

-Cốt xây dựng: ……… m

-Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

3.2.Đi với công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

-Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

-Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3.Đối vi công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

-Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

-Diện tích xây dựng: ……….m2.

-Cốt xây dựng: …………m

-Chiều cao công trình: ……..m

3.4.Đối với công trình quảng cáo:

-Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

-Diện tích xây dựng: ……………..m2.

-Cốt xây dựng: …………..m

-Chiều cao công trình: ……………….m

-Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5.Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

-Cấp công trình: ………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

-Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6.Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

-Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

-Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

-Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

-Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

-Giai đoạn 1:

+Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+Diện tích xây dựng: …….m2.

+Cốt xây dựng: ………m

+Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

-Giai đoạn 2:

+Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8.Đi với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

-Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

-Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tnh, thành phố).

-Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

-Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

-Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9.Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

-Tên dự án: ……………………………………

+Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

-Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+Công trình số (1-n)(tên công trình)

*Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

*Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10.Đi với trường hợp di dời công trình:

-Công trình cần di dời:

-Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

-Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

-Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

-Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

-Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

-Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

-Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

-Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

-Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

-Số tầng: ……………………………………………………………………………..

4.Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

-Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

-Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

-Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

-Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

-Địa chỉ: …………………………………………………………………………

-Điện thoại: ………………………………………………………

-Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

5.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:

…………… tháng.

6.Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1-

2-

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 Trong trường hợp việc này chỉ cần thông báo thời điểm khởi công xây dựng, bạn có thể trình bày theo đơn dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN

XIN SỬA CHỮA NHÀ Ở

(V/v: Sửa chữa nhà ở cấp………. tại khu vực……………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….

– Ông:……………… – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ………

– Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;

– Căn cứ nhu cầu của bản thân.

Tên tôi là: …………………………………………………………

Sinh ngày ………….tháng ………năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, chủ sở hữu ngôi nhà tại  địa chỉ…………………………….. được cấp Giấy chứng nhận số………………… ngày…./…../……..)

Vói lý do sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

(bạn đưa ra hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn muốn sửa chữa nhà cũng như làm đơn xin sửa chữa nhà, ví dụ, do nhà xuống cấp dẫn đến mất an toàn khi sử dụng,…)

Tôi làm đơn này để thông  báo cho Quý cơ quan biết về thời điểm khởi công xây dựng để sửa chữa căn nhà trên của tôi. Cụ thể:

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Bạn đưa ra các thông tin cụ thể về việc khởi công xây dựng theo kế hoạch)

Ngoài ra, tôi xin gửi kèm theo đơn này:

1./……

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản, chứng cứ bạn gửi kèm theo, trong đó phải có hồ sơ thiết kế xây dựng)

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu Hợp đồng bảo trì, sửa chữa nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cơ sở pháp lý:

Bộ luật dân sự 2015

Luật nhà ở 2014

Luật xây dựng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017.

HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ NHÀ Ở

Số hiệu: …./ HĐBTNO

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015.

– Luật nhà ở 2014.

– Luật xây dựng 2014.

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên,

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2017 tại Số 34 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

Bên A: Ông Nguyễn Văn A                         sinh ngày: 13/4/1967                       dân tộc: Kinh

Chứng minh nhân dân: 0123456789                        do CATP Hà Nội cấp ngày 13/5/2013

Địa chỉ thường trú: Số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.

Số điện thoại: 0973 123 457

Bên B: Công ty TNHH Xây dựng Đại Cát

Mã số thuế: 0314657455

Địa chỉ trụ sở chính: Số 55, Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Số 55, Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: 04 3 456 456                                   Fax: 04 3 456 456

Người đại diện: Ông Nguyễn Cao B                      sinh ngày: 23/6/1978           dân tộc: Kinh

Chứng minh nhân dân: 012489308                       do CATP Hà Nội cấp ngày 20/ 5/ 2014

Mục I. Nội dung thỏa thuận

Điều 1: Nội dung

Bên B sẽ thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng (sau đây gọi là bảo trì) theo định kỳ hoặc khi có hư hỏng căn nhà tại số 25, Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội cho bên A nhằm duy trì chất lượng căn nhà.

Điều 2: Thỏa thuận

1. Bên B sẽ thực hiện việc bảo trì nhà ở cho Bên A theo định kỳ 1 năm/ lần vào đầu tháng 1 dương lịch hàng năm.

2. Trong trường hợp bảo trì do có hư hỏng thì Bên B sẽ bắt đầu thực hiện việc bảo trì nhà ở cho Bên B trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được Bên A thông báo về việc hư hỏng và yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì.

3. Trong trường hợp căn nhà có hư hỏng mà Bên A không yêu cầu Bên B đến bảo trì thì trong đợt bảo trì tiếp theo, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu không sửa chữa được hư hỏng.

4. Khi căn nhà bị hư hỏng và bên A yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì cho hư hỏng, thì Bên A có thể yêu cầu Bên B thực hiện bảo trì toàn bộ như theo thỏa thuận. Bên B sẽ không phải thực hiện công việc bảo trì cho Bên A ở lần kế tiếp gần nhất.

5. Thời gian bảo trì của từng đợt sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận tại thời điểm bảo trì của các bên.

Điều 3: Bảo trì

Nội dung bảo trì nhà ở gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.

1. Trước khi thực hiện bảo trì, Bên A phải lập một danh sách cần bảo trì gửi cho Bên B.

2. Hai bên phải thống nhất danh sách cần bảo trì trước khi thực hiện việc bảo trì. Danh sách này phải được lập thành văn bản, mỗi bên giữ một bản.

Điều 4: Bảng giá bảo trì

Bên B phải thông báo ngày cho Bên A bảng giá bảo trì khi được bên A gửi danh sách cần bảo trì.

Mục II. Thanh toán

Điều 5: Giá trị

Giá trị hợp đồng bảo trì được tính dựa trên danh sách cần bảo trì và bảng giá bảo trì các bên thỏa thuận với từng đợt bảo trì.

Điều 6: Phương thức thanh toán

1. Bên A có thể thanh toán một lần hoặc thành nhiều lần nêu có sự đồng ý của Bên B.

2. Bên A sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt cho bên B tại bộ phận thu ngân của bên B

Điều 7: Thời hạn thanh toán

Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi bên B hoàn thành công việc bảo trì, Bên A phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình.

Mục III. Quyền của các bên

Điều 8: Quyền của bên A

1. Yêu cầu bên B thực hiện đúng cam kết.

2. Yêu cầu bên B thực hiện nghĩa vụ bồi thường với các thiệt hại mà bên B gây ra trong quá trình bảo trì.

3. Yêu cầu bên B thay đổi nhân viên trực tiếp làm công việc bảo trì nếu chứng minh được nhân viên không có đủ khả năng thực hiện công việc bảo trì.

4. Yêu cầu bên B ngưng việc bảo trì nếu cảm thấy việc bảo trì có nguy cơ gây ra thiệt hại.

5. Yêu cầu bên B đảm bảo chất lượng công việc với mức giá hợp lý.

6. Bên A có thể mua nguyên vật liệu để thực hiện công việc bảo trì thay vì sử dụng nguyên vật liệu do bên B cung cấp nhưng phải thông báo cho bên B biết khi các bên thỏa thuận danh sách cần bảo trì.

7. Tố cáo, khởi kiện bên B nếu bên B có hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

8. Kiểm tra, theo dõi, giám sát bên B thực hiện bảo trì.

Điều 9: Quyền của bên B

1. Yêu cầu bên A thanh toán sau khi đã thực hiện xong việc bảo trì.

2. Yêu cầu bên A ứng trước một khoản tiền để mua vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc bảo trì căn nhà của bên A.

3. Yêu cầu bên A cho nhân viên của công ty vào nhà để thực hiện công tác bảo trì.

Mục IV. Nghĩa vụ của các bên

Điều 10: Nghĩa vụ của bên A

1. Thanh toán khi hết hạn hợp đồng;

2. Ứng trước một khoản tiền để bên mua vật liệu, thiết bị phục vụ việc bảo trì căn nhà của bên A nếu thấy yêu cầu là hợp lý;

3. Tạo điều kiện tốt nhất cho bên B thực hiện công tác bảo trì;

4. Thực hiện các công tác liên hệ với địa phương, cơ quan nhà nước để bên B có thể thực hiện bảo trì

5. Thông báo cho bên thứ ba liên quan về việc bên B thực hiện công việc bảo trì

Điều 11: Nghĩa vụ của bên B

1. Đảm bảo đủ năng lực pháp luật thực hiện việc bảo trì.

2. Thực hiện đúng tiến độ các bên đã thỏa thuận

3. Thực hiện việc bảo trì với nỗ lực khả năng cao nhất của mình

4. Đảm bảo thực hiện bảo trì theo quy định của pháp luật

5. Thực hiện công việc bảo trì đảm bảo an toàn cho người, tài sản, vệ sinh, môi trường.

6. Thông báo ngay lập tức cho bên A biết bất kỳ vấn đề phát sinh trong quá trình bảo trì.

7. Thông báo với bên A nếu các yêu cầu của bên A là bất khả thi, bất hợp lý hoặc ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, kết cấu của căn nhà.

8. Xuất hóa đơn cho bên A khi bên A thanh toán các chi phí.

Mục V. Các điều khoản bổ sung

Điều

Mục V. Vi phạm hợp đồng

Điều …: Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là việc các bên không thực hiện hoặc không thực hiện bằng nỗ lực khả năng cao nhất của mình bất cứ điều gì được quy định trong hợp đồng này.

Điều …. Bồi thường

Trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của bên vi phạm. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh các thiệt hại.

Thời hạn thỏa thuận bồi thường thiệt hại là 1 năm kể từ ngày bên bị vi phạm biết hoặc phải biết về việc quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.

Nếu trong thời hạn kể trên mà các bên vẫn chưa thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại thì coi như tranh chấp phát sinh.

Điều ….: Thời hạn bồi thường thiệt hại

Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày các bên thỏa thuận được mức bồi thường thiệt hại, bên vi phạm có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mình.

Trong trường hợp bên bị vi phạm có căn cứ chứng minh về việc bên vi phạm sẽ hoặc có nguy cơ trốn tránh trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường của mình thì có thể yêu cầu bên vi phạm thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại trước thời hạn trên.

Mục VI:

Điều ….: Bất khả kháng, trở ngại khách quan

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình;

Điều ….: Cách thức xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan

Nếu các bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không bị coi là vi phạm. Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, các bên thỏa thuận về cách giải quyết. Nếu các bên không thỏa thuận được thì xử lý theo quy định của pháp luật.

Mục VII. Tranh chấp

Điều …: Pháp luật áp dụng

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ được áp dụng.

Điều …: Cách thức xử lý tranh chấp

Tranh chấp sẽ được xử lý tại Tòa.

Mục VIII. Hiệu lực hợp đồng

Điều …: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng.

Điều …: Chấm dứt hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong một các trường hợp sau đây:

1. Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

2. Trong vòng 2 năm các bên không tiếp tục lập hợp đồng bảo trì mới.

3. Hợp đồng trở thành vi phạm pháp luật.

Mục IX. Xác nhận hiệu lực của hợp đồng

Điều …:

1. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên cầm 01 bản.

2. Việc các bên ký vào hợp đồng này đồng nghĩa với việc đã hiểu rõ về nội dung hợp đồng.

3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung, thay đổi hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com