Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Khi bị kiện thì bị cáo có bị phong tỏa tài sản?

Một người nợ tiền tôi số tiền là 400 triệu đồng, vay từ năm 2013 tới nay vẫn không trả, tôi đã áp dụng nhiều biện pháp nhưng không hiệu quả, người này lúc nào cũng nói là không có tiền nhưng tôi được biết thì lại thường xuyên tiêu xài mua sắm đắt tiền bằng hình thức quẹt thẻ chứng tỏ là trong thẻ có tiền, xin hỏi là giờ nếu mà tôi kiện ra tòa thì tòa có phong tỏa thẻ của anh ta lại được không, nếu không anh ta tẩu tán hết thì cũng không còn có tài sản gì để mà tòa xét trả cho tôi.


Luật sư Tư vấn Luật tố tụng dân sự – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm pháp lý

Ngày 12 tháng 04 năm 2018

2./Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề trường hợp bị phong tỏa tài sản

Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

3./Luật sư tư vấn

Trường hợp nêu trên liên quan đến vấn đề áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản trong vụ án dân sự. Căn cứ quy định pháp luật tố tụng dân sự, phong tỏa tài sản là biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng cụ thể như sau:

Căn cứ Điều 111 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

Điều 111. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

1. Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.

2. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.

3. Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này.”

Theo đó, các biện pháp khẩn cấp tạm thời nói chung và biện pháp phong tỏa tài sản nói riêng được áp dụng khi có yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức nhằm đảm bảo việc giải quyết vụ việc dân sự. Trong một số trường hợp nhất định Tòa án có thể tự mình ra quyết định áp dụng một số biện pháp tuy nhiên trong đó không bao gồm biện pháp phong tỏa tài sản.

Do đó, khi bị kiện có nghĩa là anh/chị đang có vai trò là đương sự trong vụ án. Tuy nhiên, anh/chị sẽ không đương nhiên bị áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản mà biện pháp này chỉ được áp dụng khi có yêu cầu từ đương sự bên kia hoặc của cá nhân, tổ chức khác có liên quan và được Tòa án xem xét chấp thuận ra quyết định áp dụng biện pháp này khi có căn cứ cho rằng anh/chị có giấu hiệu tẩu táng tài sản và việc áp dụng biện pháp này nhằm đảm bảo việc giải quyết vụ án và đảm bảo thi hành án.

Với những tư vấn về câu hỏi Khi bị kiện thì bị cáo có bị phong tỏa tài sản, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Tư vấn thủ tục khởi kiện đòi bồi thường danh dự?

Tôi bị xúc phạm danh dự và còn bị người đó tuyên truyền phao tin sai sự thật làm ảnh hưởng lớn tới công việc và cuộc sống, tôi đã phải chuyển công việc vì không chịu nổi áp lực, nhưng người này vẫn tiếp tục làm ảnh hưởng tới tôi, qua khuyên bảo của gia đình và bạn bè giờ tôi quyết định kiện và bắt người này phải bồi thường toàn bộ cho những hành vi xúc phạm danh dự của tôi thì phải làm thế nào?


Luật sư Tư vấn Luật Tố tụng dân sự – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm pháp lý

Ngày 10 tháng 04 năm 2018

2./Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề tư vấn thủ tục khởi kiện đòi bồi thường danh dự

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

3./Luật sư tư vấn

Với vấn đề bạn quan tâm liên quan đến tư vấn thủ tục khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. Trước hết, căn cứ Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về căn cứ bồi thường thiệt hại ngoài hơp đồng như sau:

Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác….”.

Theo đó, khi một người có hành vi xâm phạm tới danh dự của người khác mà gây tổn hại thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.

Căn cứ Điều 592 Bộ luật Dân sư 2015, thiệt hại về danh dự, nhân phẩm bao gồm những thiệt hại như sau:

Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm

1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;

c) Thiệt hại khác do luật quy định.

2. Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.”

Người bị thiệt hại cần chứng minh thiệt hại trên thực tế để phục vụ cho việc khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại. Thủ tục khởi kiện được ghi nhận tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Người có yêu cầu khởi kiện làm đơn khởi kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 164. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện như sau:

“2. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

b) Tên Toà án nhận đơn khởi kiện;

c) Tên, địa chỉ của người khởi kiện;

d) Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có;

đ) Tên, địa chỉ của người bị kiện;

e) Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu có;

g) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Toà án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có;

i) Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp;

k) Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án;

l) Người khởi kiện là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; nếu cơ quan, tổ chức khởi kiện thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn.”

Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người gây thiệt hại cư trú theo quy định pháp luật tố tụng. Tòa án nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận đơn khởi kiện xem xét về thẩm quyền, nội dung đơn khởi kiện. Trường hợp cần thiết Tòa án yêu cầu người nộp đơn khởi kiện cung cấp các tài liệu cần thiết để xem xét thụ lý vụ án. Khi đơn khởi kiện đầy đủ nội dung. Tòa án ra thông báo đối với việc nộp tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật, người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thi hành án và nộp biên lại thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án trong thời hạn 7 ngày theo quy định. Sau khi tiếp nhận biên lai thu tiền án phí, Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án, vào sổ thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết theo quy định pháp luật.

Như vậy, để tiến hành kiện đòi bồi thường thiệt hại về danh dự, bên cạnh đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường, bạn cần chuẩn bị các chứng cứ tài liệu phục vụ cho việc xác minh hành vi, chứng minh thiệt hại và thực hiện các nghĩa vụ của mình như nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn theo quy định làm căn cứ để Tòa án thụ lý vụ án giải quyết yêu cầu.

Trong trường hợp này, bạn cũng cần lưu ý, cần khởi kiện trong thời hiệu khởi kiện theo quy định pháp luật. Thời hiệu khởi kiện thông thường là 02 năm kể từ ngày có thiệt hại theo quy định của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 tại Khoản 3, Điều 159. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu.

Với những tư vấn về câu hỏi Tư vấn thủ tục khởi kiện đòi bồi thường danh dự, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Án phí dân sự có được trả góp hay không?

Em không rành luật cho em hỏi với
Khi tính lệ phí tòa. Thì tầm bao nhiêu và tính bằng cách gì để ra chi phí tòa cho bên thua kiện. Và thanh toán một lần hay phải trả góp vậy ạ?

Mọi người hướng dẫn cho em.


Luật sư Tư vấn Luật Tố tụng dân sự – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm pháp lý

Ngày 09 tháng 04 năm 2018

2./Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề thu nộp lệ phí, án phí tòa án

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án

3./Luật sư tư vấn

Căn cứ theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, khi tiến hành giải quyết một vụ việc dân sự, nguyên đơn có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án trong thời hạn theo quy định làm căn cứ để Tòa án thụ lý vụ án.

Sau khi tiến hành giải quyết vụ việc, nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí Tòa án được thực hiện như sau:

Căn cứ Điều 147, 148, 149 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí tòa án như sau:

Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

Điều 148. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm

1. Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.

2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.

3. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

Điều 149. Nghĩa vụ chịu lệ phí

1. Nghĩa vụ chịu lệ phí được xác định tùy theo từng loại việc dân sự cụ thể và do luật quy định.

2. Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.

Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí.”

Theo đó, trong trường hợp người có yêu cầu khởi kiện không được Tòa án chấp thuận yêu cầu, người đó có nghĩa vụ phải chịu án phí sơ thẩm. Trường hợp này, nếu vụ án dân sự mà mức án phí không có giá ngạch, thì đương sự không phải nộp thêm tiền án phí bởi theo quy định pháp luật, tạm ứng án phí ban đầu mà người có yêu cầu khởi kiện phải nộp bằng án phí dân sự đối với vụ án dân sự không có giá ngạch.

Nếu vụ án dân sự có giá ngạch, trường hợp đương sự khởi kiện không được Tòa án chấp thuận yêu cầu, người đó phải nộp thêm 50% án phí còn lại chưa nộp sau khi trừ đi phần tạm ứng án phí đã phải nộp khi yêu cầu khởi kiện.

Theo đó, việc thu nộp án phí không được thực hiện bằng hình thức trả góp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, người có nghĩa vụ phải nộp án phí, lệ phí Tòa án có thể được miễn giảm theo quy định tại Điều 12, 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Mức án phí, lệ phí Tòa án được tính như sau:

DANH MỤC

ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016)

A. DANH MỤC ÁN PHÍ

Stt

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự  

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thm

200.000 đng

II

Án phí dân s

 

1

Án phí dân sự sơ thm

 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp v kinh doanh, thương mi không có giá ngch

3.000.000 đồng

1.3

Đi với tranh chp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

a

Từ 6.000.000 đng trở xuống

300.000 đng

b

Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch  

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% của giá trị tranh chp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% ca phn giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng 3% ca phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đng 2% của phn giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% ca phn giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch  

a

Từ 6.000.000 đng trở xung

300.000 đng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đng + 2% của phn giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm  

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao đng

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính

 

1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đng

B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí giải quyết việc dân s

 

1

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

2

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mi, lao động

300.000 đồng

II

Lệ phí Tòa án khác

 

1

Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài

 

a

Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

3.000.000 đồng

b

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trng tài nước ngoài

300.000 đồng

2

Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luậtvề Trng tài thương mại

 

a

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ đnh, thay đi trọng tài viên

300.000 đng

b

Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyn giải quyết vụ tranh chấp của Hi đồng trng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc

500.000 đồng

c

Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đi, hủy bỏ biện pháp khn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triu tp người làm chứng

800.000 đồng

d

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài

500.000 đng

3

Lệ phí np đơn yêu cầu mở thủ tc phá sản

1.500.000 đng

4

Lệ phí xét tính hp pháp của cuộc đình công

1.500.000 đng

5

Lệ phí bt giữ tàu bin

8.000.000 đng

6

Lệ phí bt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

7

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000 đồng

8

Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

200.000 đồng

9

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chp tài liệu tại Tòa án

1.500 đồng/trang A4

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com