Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Các quy định về niêm yết, kê khai giá đối với thức ăn chăn nuôi

Doanh nghiệp tôi thực hiện sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Khi thanh tra quản lý thị trường xuống kiểm tra, doanh nghiệp tôi bị xử phạt về hành vi không kê khai, niêm yết giá theo quy định. Vậy tôi muốn hỏi doanh nghiệp tôi có cần thực hiện kê khai, niêm yết giá không, thủ tục như nào?


Luật sư Tư vấn Luật Giá – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 26 tháng 05 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề kê khai, niêm yết giá đối với thức ăn chăn nuôi

– Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

– Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

– Thông báo số 821/TB-BTC ngày 24/10/2017 của Bộ Tài chính về Danh sách doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)

3./ Luật sư tư vấn

Liên quan đến vấn đề về niêm yết, kê khai giá và thủ tục thực hiện niêm yết, kê khai giá đối với thức ăn chăn nuôipháp luật hiện hành quy định cụ thể như sau:

I.QUY ĐỊNH VỀ NIÊM YẾT, KÊ KHAI GIÁ ĐỐI VỚI THỨC ĂN CHĂN NUÔI

  • Về Kê khai giá thức ăn chăn nuôi:

Căn cứ Điều 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP quy định sửa đổi khoản 1 Điều 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa thuộc diện kê khai giá như sau:

Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá bao gồm:

– Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3 Nghị định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá;

– Xi măng, thép xây dựng;

– Than;

Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

– Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;

– Dịch vụ tại cảng biển;

– Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;

– Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;

– Sách giáo khoa;

– Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;

– Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;

– Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;

– Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;

– Etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);

– Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;

– Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, với doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh doanh thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp của quý khách hàng phải thực hiện thủ tục kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Về Niêm yết giá thức ăn chăn nuôi:

Trên cơ sở thực hiện kê khai giá, doanh nghiệp cần thực hiện niêm yết giá thức ăn chăn nuôi tại các địa điểm như sau:

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh (có quầy giao dịch và bán sản phẩm).

– Siêu thị, trung tâm thương mại, chợ theo quy định của pháp luật, cửa hàng, cửa hiệu, ki-ốt, quầy hàng, nơi giao dịch thực hiện việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

– Hội chợ triển lãm có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

– Các địa điểm khác thực hiện hoạt động buôn bán hàng hóa.

II.THỦ TỤC THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ CÁCH THỨC NIÊM YẾT GIÁ

  • Thủ tục kê khai giá thức ăn chăn nuôi:

Doanh nghiệp thực hiện kê khai giá thức ăn chăn nuôi bằng việc gửi thông báo mức giá thức ăn chăn nuôi (theo mẫu) đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi định giá, điều chỉnh giá. Trường hợp kê khai giảm giá, doanh nghiệp thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi văn bản kê khai giá để thông báo mức giảm giá đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp thực hiện kê khai giá gồm:

– Kê khai giá bán buôn trong trường hợp chỉ thực hiện bán buôn;

– Kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ khi doanh nghiệp vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ;

– Kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có) trong trường hợp đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền;

– Đối với doanh nghiệp là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; là tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; là đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện.

Văn bản thông báo mức giá đối với thức ăn chăn nuôi doanh nghiệp thực hiện gửi văn bản thông báo tới Bộ Tài chính (nếu doanh nghiệp có tên trong Phụ lục 2 Thông báo 821/TB-BTC ngày 24/10/2017 của Bộ Tài chính), hoặc Sở Tài chính (khi không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá tới Bộ Tài chính). Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn huyện có thể thực hiện kê khai trên Ủy ban nhân dân huyện nếu Ủy ban nhân dân huyện nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động được phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

  • Cách thức niêm yết giá thức ăn chăn nuôi:

Doanh nghiệp thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cần lưu ý:

– Đồng tiền niêm yết giá là Đồng Việt .

– Giá niêm yết là giá hàng hóa đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa đó.

Với những tư vấn về câu hỏi Các quy định về niêm yết, kê khai giá đối với thức ăn chăn nuôi, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Bài liên quan:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Theo quy định của Luật Giá năm 2012 Kê khai giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi định giá, điều chỉnh giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá.

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá thì Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá. Do đó Kê khai giá thức ăn chăn nuôi là việc cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thực hiện.

Mẫu Bản kê khai giá thức ăn chăn nuôi

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số ………/…..
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu
….., ngày … tháng … năm …..

Kính gửi: ….(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá….)

          Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC.

          … (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính kèm).

          Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./…. / ……

          … (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

– Họ tên người nộp Biểu mẫu:…………………………………………………………………..

– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:…………………………………………………………….

– Số điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………….

– Email:………………………………………………………………………………………………….

– Số fax:…………………………………………………………………………………………………

Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

 

 

Bảng kê khai giá thức ăn chăn nuôi kèm theo

stt Tên loại thức ăn chăn nuôi Giá (đồng/kg) Ghi chú
1      
2      
     

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Theo quy định của Luật Giá năm 2012 Kê khai giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi định giá, điều chỉnh giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá.

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá thì Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá. Do đó Kê khai giá thức ăn chăn nuôi là việc cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thực hiện.

Mẫu Bản kê khai giá thức ăn chăn nuôi

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số ………/…..
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu
….., ngày … tháng … năm …..

Kính gửi: ….(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá….)

          Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC.

          … (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính kèm).

          Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./…. / ……

          … (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

– Họ tên người nộp Biểu mẫu:…………………………………………………………………..

– Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:…………………………………………………………….

– Số điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………….

– Email:………………………………………………………………………………………………….

– Số fax:…………………………………………………………………………………………………

Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

 

 

Bảng kê khai giá thức ăn chăn nuôi kèm theo

stt Tên loại thức ăn chăn nuôi Giá (đồng/kg) Ghi chú
1      
2      
     

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com