Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán sim

Hợp đồng mua bán sim là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng tài sản nhất định là sim cho bên mua còn bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SIM

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật viễn thông năm 2009;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sim số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) sim…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) để Bên B sử dụng/……………. Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán cho Bên B những tài sản được liệt kê dưới đây:

STT Sim viễn thông Số điện thoại Đặc điểm Giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
1. Sim học sinh Viettel 09609096XX          
2.              
             
            Tổng:……………… VNĐ  

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Đặc điểm về giá cước, chương trình khuyến mại/… mà nhà mạng áp dụng cho thuê bao sử dụng sim mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số sim đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sim đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sim được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sim được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sim mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của những sim đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sim theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số sim đã nhận nếu phát hiện ………….. không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sim đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000Đ

(Bàn giao kết quả ngay lập tức trong 24h)

LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi luôn đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt dịch vụ qua Hotline 1900.0191.

CÁC DỊCH VỤ VỀ HỢP ĐỒNG KHÁC CỦA CÔNG TY LUẬT LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát hợp đồng
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng mua bán sữa

Hợp đồng mua bán sữa là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận giữa các chủ thể, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số lượng sữa nhất định cho bên mua còn bên mua trả tiền cho bên bán.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỮA

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………….                       Sinh năm:………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..               Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….                       Sinh năm:………

Chức vụ:……………………..          Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán sữa số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) sữa…. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng sữa được liệt kê dưới đây:

STT Tên Thành phần Đặc điểm Chất lượng Giá Khối lượng Thành tiền Ghi chú
1.                
2.                
               
              Tổng:………..

 

VNĐ

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số sữa mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số số sắt thép đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng)  thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………………………….                       Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………………………….                          Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ giao những giấy tờ chứng minh sản phẩm sữa mà Bên A giao tới cho Bên B đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật,… cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                    Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày……………

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông…………..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số sữa đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sữa được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, với số lượng sữa được giao cụ thể như sau:…………………………. Và được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số sữa trên mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số sữa được Bên A giao tới, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số sữa theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại lô sữa đã nhận nếu phát hiện ..………..  của… sản phẩm trong lô sữa đã nhận này không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại hàng, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số sữa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm,… trong quá trình sản xuất sữa.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

 

Bên B

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000Đ

(Bàn giao kết quả ngay lập tức trong 24h)

LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi luôn đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt dịch vụ qua Hotline 1900.0191.

CÁC DỊCH VỤ VỀ HỢP ĐỒNG KHÁC CỦA CÔNG TY LUẬT LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát hợp đồng
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tấm thạch cao đã trở thành một trong những vật liệu trang trí nội thất phổ biến. Vì vậy sử dụng hợp đồng mua bán thạch cao khá phổ biến nhằm đảm bảo việc thực hiện mua bán tấm thạch cao diễn ra theo đúng thỏa thuận, ràng buộc các bên trong hợp đồng nhằm hạn chế những rủi ro nhất định.

Định nghĩa Hợp đồng mua tấm thạch cao

Hợp đồng mua bán thạch cao là thỏa thuận của bên mua và bên bán với loại hàng hóa là thạch cao với số lượng, chất lượng, đơn giá được hai bên thống nhất, cùng với đó là cam kết, trách nhiệm của các bên khi thực hiện giao dịch mua bán này. Các bên có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán thạch cao dưới đây:

Mẫu Hợp đồng mua tấm thạch cao

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

           HỢP ĐỒNG MUA BÁN THANH CAO

                    (V/v: Mua bán bán tấm thạch cao)

Số: 12/2020/ HDMBTTC

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên trong hợp đồng.

Hôm nay, ngày  tháng  năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (BÊN CUNG CẤP TẤM THẠCH CAO)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (BÊN MUA TẤM THẠCH CAO)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thống nhất thỏa thuận về nội dung cwo bản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

 Hợp đồng là sự thỏa thuận các bên về việc bên bán sẽ cung cấp cho bêm mua tấm thạch cao tiêu chuẩn với mục đích làm trần nhà với số lượng giá cả như sau:

SttLoại tấm thạch caoSố lượngĐơn giá
1   
2   

– Giá trị hợp đồng không bao gồm thuế VAT;

Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

Đặc điểmTấm thạch cao tiêu chuẩn
Màu sắcLớp giấy ngoài xám ngà, tem màu xanh dương
Ứng dụngSử dụng là tường, vách ngăn, trần
Độ dày (mm)9.0 ~ 12.7 ~ 15.9
Kích thước (rộng x dài)(mm)1210 x 24251220 x 2449
Cạnh tấmCạnh vát – RECạnh vuông – SE
Tiêu chuẩn, chứng nhậnASTM C 1396BS 120EN 520

– Sản phẩm tấm thạch cao tiêu chuẩn phải đúng như tiêu chuẩn nêu trên về màu sắc, kích thước,…

– Đảm bảo đầy đủ số lượng mà bên mua yêu cầu cung cấp;

– Cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ về sản phẩm;

Điều 3. Phương thức thanh toán

1.Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt;

– Số tài khoản:19652654   

– Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân;

– Ngân hàng: Vietinbank;

2.Thời gian thanh toán

– Đặt cọc

+ Nhằm đảm bảo quá trình thực hiện hợp đồng mua bán gỗ tròn bên B sẽ phải đọc cọc 30% giá trị đơn hàng;

+ Việc đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm hợp đồng;

+ Trường hợp bên B chậm việc đặt cọc phần giá trị hợp đồng này phải thông báo cho bên A được biết để cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ đặt cọc;

– Thanh toán hợp đồng

+ Việc thanh toán đơn hàng được thực hiện sau khi bên bên mua nhận số lượng gỗ tại xưởng;

+ Việc thanh toán được thực hiện chậm nhất 5 ngày kể hai bên giao nhận gỗ;

+ Bên B nếu chậm nghĩa vụ thanh toán qua 2 tháng bên A sẽ thực hiện việc tính lãi suất trả chậm theo quy định ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm chậm thanh toán;

Điều 4. Cách thức tiến hành

1.Thời gian nhận hàng

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thời gian nhận hàng;

– Khi thực hiện việc mua hàng theo số lượng nhất định bên mua phải thông báo về thời gian nhận hàng, số lượng hàng qua gmail công ty bên bán trước 5 ngày;

2.Địa điểm nhận hàng

– Địa điểm giao nhận hàng tại kho bên mua: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

3.Bàn giao giấy tờ

– Hoá đơn bán hàng.

– Biên bản giao nhận tại kho giữa bên bán và bên mua;

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên bán

– Cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc xuất xứ, và các giấy tờ kèm theo liên quan đến sản phẩm;

– Nghĩa vụ đảm bảo về nguồn gốc gỗ, Chịu trách nhiệm đối với nguồn gốc gỗ trước bên mua ;

– Quyền yêu cầu bên mua nhận hàng, thanh toán mọi chi phí liên quan đối với tấm thạch cao;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên mua vi phạm hợp đồng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2.Quyền và nghĩa vụ bên mua

– Bên mua có quyền yêu cầu bên bán cung cấp thông tin, chịu trách nhiệm đối với các giấy tờ liên quan đến tấm thạch cao;

– Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu xác định lỗi do bên bán gây ra;

– Có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí liên quan đến lô hàng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 6. Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng sẽ chịu phạt 8% giá trị hợp đồng.

– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây thiệt hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trực tiếp do đối phương gây ra.

– Nếu thiệt hại thực tế xảy ra bên bị thiệt hại có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên gây thiệt hại được biết.

– Nếu thiệt hại thực tế quá lớn hai bên có thương lượng với nhau về việc giải quyết bồi thường;

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán giống cây trồng;

2.Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trong trường hợp Bên bán chấm dứt hợp đồng theo điều kiện bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ giao nhận hàng, thanh toán;

– Bên mua có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên bán có những vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên Bán thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc giao số lượng tấm thạch cao về thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên Mua đã gia hạn;

+ Bên Bán bị phá sản, giải thể.

– Trong quá trình đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với bên Bán, Bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà bên bán đã không thực hiện.

– Trường hợp một bên bán thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ thì phải trách nhiệm bồi thường chi phí mà bên mua thực hiện với đối tác khác;

– Nếu cả hai bên đều vi phạm nghĩa vụ thì cùng nhau thỏa thuận về trách nhiệm đối với hợp đồng;

3.Thông báo

– Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên kia thì bên bị thiệt hại phải thông báo cho bên vi phạm nghĩa vụ biết về việc chấm dứt hợp đồng;

– Trường hợp không báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm về phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại thực tế do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng mình gây ra;

4.Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Quyết định của cơ quan nhà nước về việc khai thác sử dụng gỗ tròn;

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

 Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

– Bên bán và Bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản,các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm bao gồm những thỏa thuận nào, được ký khi nào, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

Mua bán phần mềm là việc mua bán khá phổ biến hiện nay giữa các doanh nghiệp và bên phần mềm về mua bán bản quyền phần mềm hỗ trợ trong công việc. Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm nhằm tăng tính pháp lý đối với hợp đồng.

Mẫu hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẢN QUYỀN PHẦN MỀM PHẦN MỀM

Số 12/HDMBBQPM

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005;
  • Căn cứ luật sở hữu trí tuệ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (GỌI LÀ BÊN BÁN)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543         

Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chí nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                Số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (GỌI LÀ BÊN MUA)

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số CMND: 618415318  Nơi cấp: CAHN   Ngày cấp: 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số tài khoản: 649421874  Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc bên A cung cấp cho bên bản quyền phần mềm diệt vi rút BKAV;

– Hợp đồng mua bán phần mền có giá trị 5 năm;

– Bên A sẽ thực hiện việc cung cấp và lắp đặt với số lượng sau:

Tên phần mềmSố lượngGiá thànhTiền
    

– Giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế VAT;

Điều 2. Đảm bảo tính pháp lý

– Bên A phải cung cấp cho bên B về thông tin đầy đủ của sản phẩm;

– Bên A phải đảm bảo tính pháp lý đối với phần mềm mà bên A cung cấp cho bên B;

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng

– Số tài khoản:19652654   

– Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

– Ngân hàng: Vietinbank

2. Thời gian thanh toán

+ Bên B có nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng sau khi bên A thực hiện việc lắp đặt phần mềm hoàn tất;

+ Việc thanh toán sẽ được tiền hành chi trả chậm nhất 5 ngày kể từ thời điểm bên A hoàn thành xong công việc;

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời gian thực hiện

– Thời gian thực hiện việc giao và lắp đặt thiết bị trên máy tính cho công ty bắt đầu từ ngày .. tháng … năm….;

– Thời gian thực hiện công việc không quá 3 ngày kể từ thời điểm thực hiện;

– Trong thời gian thực hiện công việc cần thêm thời gian phải báo cho đại diện bên A;

– Nếu trong thời gian giao hàng bên bán không thể thực hiện phải thông báo cho bên B biết trước 24 giờ;

2.Địa điểm thực hiện

– Việc thực hiện giao hàng, lắp đặt tại công ty bên B địa chỉ 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điều 5. Cách thức tiến hành

1.Thực hiện công việc

– Bên A có nghĩa vụ giao hàng đến công ty bên B và thực hiện việc cài phần mền vào máy;

– Bên B sẽ hỗ trợ bên A trong quá trình thực hiện công việc;

– Trong quá trình trình thực hiện thực hiện việc bàn giao phần mền, bên B có quyền giám sát quá trình thực hiện công việc;

– Trong quá trình thực hiện bên B có nghĩa vụ đôn đốc, nhắc nhở bên A thực hiện đúng tiến độ công việc để thực hiện bàn giao;

Nghiệm thu sản phẩm

– Sau khi lắp đặt xong phần mền vào máy tính bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B nghiệm thu sản phẩm;

– Bên B có nghĩa vụ kiểm tra phần lắp đặt phần mền bên A có đạt đúng yêu cầu về sản phẩm, chất lượng;

– Nếu bên B nghiệm thu từ chối sản phẩm bên A phải lắp đặt lại theo đúng yêu cầu;

Nếu bên B nghiệm thu hoàn tất thì được xem là hoàn thành nhiệm vụ giao hàng cho bên B;

– Hai bên ký kết các giấy tờ bàn giao phần mền;

Điều 6. Hỗ trợ sử dụng

– Bên A cam kết việc hỗ trợ bên B sử dụng phần mền 24/24 giờ qua tổng đài bên A;

– Trường hợp cần tư vấn trực tiếp thì bên B phải thông báo cho bên A được biết;

Điều 7. Bảo hành sản phẩm

– Việc phần mền kiểm tra chất lượng sản phẩm cần thời gian dùng thử 30 ngày nếu trong thời gian trên bên B phát hiện sản phẩm lỗi, kém chất lượng thì có quyền yêu cầu bên A lắp đặt lại phần mền;

– Sản phẩm phần mềm … sẽ được bảo hành trong 5 năm;

– Trong quá trình bảo hành bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện công việc bảo hành đối với phầm mềm;

– Việc bảo hành phần mềm diễn ra trong gói cước mà bên B đã mua;

Điều 8. Nâng cấp phần mềm

– Trong thời gian sử dụng phầm mềm bên A có thể nâng cấp phần mền, giới thiệu phần mền beta;

– Đối với phần mền thử nghiệm bên A sẽ khuyến mại việc lắp đặt và sử dụng bản beta đối với phần mền đang sử đụng;

– Việc bên A muốn nâng cấp phần mềm trên giá trị phần mền đang sử dụng sẽ phải thông báo cho bên A biết, Việc nâng cấp phần mền bên A sẽ giảm 50% giá thành sản phẩm;

Điều 9. Bản quyền sử dụng

– Bên B sử dụng phần mền với mục đích như các bên đã thỏa thuận;

– Bên B không được tự ý chuyển giao phần mềm cho bên thứ 3 nếu không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B dụng phần mền không được theo đúng mục đích sử dụng không thực hiện các hành vi làm ảnh hưởng đến thương hiệu sản phẩm của bên A;

– Trường hợp bên A phát hiện bên B chịu mọi trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ các bên

 Quyền và nghĩa vụ các bên

– Bên A cung cấp thông tin về gói phần mềm cho bên B được biết;

– Bên A thực hiên việc tư vấn , bảo hành sản phẩm theo yêu cầu;

– Nghĩa vụ giao và lắp đặt phần mền đúng thời gian, địa điểm như thỏa thuận;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Nhận khoản tiền giá trị hợp đồng do bên B thực hiện nghĩa vụ;

– Yêu cầu bên B thực hiện nghiệm thu phần mềm trên máy;

Quyền và nghĩa vụ bên B

– Quyền yêu cầu bên A giao và thực hiện lắp đặt phần mềm;

– Quyền yêu cầu tư vấn, bảo hành sản phẩm;

– Quyền nghiệm thu phầm mềm trước khi thực hiện bàn giao sản phẩm;

– Nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng cho bên A;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 10. Trách nhiệm pháp lý

 Phạt hợp đồng

– Khi một trong các bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có nghĩa vụ thông báo cho bên vi phạm biết về việc vi phạm hợp đồng và phạt thực hiện phạt hợp đồng;

– Giá trị phạt hợp đồng bằng giá trị 8% giá trị hợp đồng;

 Bồi thường thiệt hại

– Khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây lo lỗi của mình gây ra thiệt hại trực tiếp cho bên bị vi phạm thì bên Bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại do lỗi trực tiếp gây nên;

– Nếu lỗi thuộc về hai bên thì các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bồi thường cho nhau trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi;

– Việc thanh toán bên B thực hiện chậm theo thời gian thỏa thuận bên A có quyền yêu cầu tính lãi xuất ở thời điểm hiện tại với khoản tiền chậm thanh toán;

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Chấm dứt do sự thỏa thuận

– Hợp đồng chấm dứt do các bên thực hiện hoàn tất các quyền và nghĩa vụ;

– Hợp đồng chấp dứt do các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng với lỗi cố ý bên Bị thiệt có quyền quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

Nghĩa vụ thông báo

 – Bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên cong lại biết trước khi thực hiện việc đơn phương chấp dứt hợp đồng;

– Việc không thông báo ảnh hưởng gây thiệt hại thì bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm bồi thường;

– Việc tự ý đơn phương chấp dứt hợp đồng không có lý do thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra;

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

Nếu một trong Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng (có nghĩa là sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng mà không thể đoán trước được, hoặc không thể tránh được và ngoài khả năng khắc phục mặc dù thấy trước, và đã xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này và làm cho việc thực thi Hợp đồng này trở nên không thể thực thi được).

Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng.

Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự kiện đó trong vòng 3 ngày, và sẽ, trong thời hạn 15 ngày sau khi xảy ra sự cố đó cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra.

Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, chấm dứt hợp đồng;

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Điều khoản chung

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

– Hợp đồng chia làm 2 bản mỗi bên một bản và có giá trị pháp lý như nhau;

– Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ xung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ.

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Tham khảo thêm:

Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của cá bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu một số thuốc/dược phẩm nhất định của bản thân cho bên mua và bên mua có trách nhiệm trả tiền cho bên bán.

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Với sản phẩm đặc thù là thuốc, Hợp đồng mua bán thuốc sẽ cần phải nêu rõ điều kiện của các bên, Giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định bắt buộc khác có liên quan. Việc ký kết hợp đồng mua bán thuốc giữa các đơn vị không có chức năng hoặc không được mua bán thuốc sẽ dẫn tới rất nhiều hậu quả và tranh chấp cả với đơn vị thứ ba và ngay cả với cơ quan nhà nước.

Mặt khác việc ký hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm trong thị trường nội địa và xuất nhập khẩu cũng hoàn toàn khác nhau, các quy định về thuế, điều kiện giấy tờ, hồ sơ, tiêu chuẩn, chất lượng, chỉ số của thuốc cũng là những điều cần đặc biệt quan tâm.

1. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Thông thường, hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm có thể bao gồm những nội dung sau:

– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên bán và bên mua;

– Loại thuốc, số lượng, chất lượng……;

– Cách thức thực hiện;

– Giá, phương thức thanh toán, đặt cọc;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Hiệu lực hợp đồng;

– ……………..

2. Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm là căn cứ để xác minh nguồn gốc

Bên muốn thực hiện hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm ký kết hợp đồng với bên bán như một bằng chứng để xác minh nguồn gốc của thuốc. Thông qua hợp đồng, bên bán có trách nhiệm cung cấp Giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định bắt buộc khác có liên quan để có thể tiến hành trao đổi mua bán thuốc/dược phẩm với bên có nhu cầu mua.

3. Điều kiện để kinh doanh thuốc/dược phẩm

Điều kiện để kinh doanh thuốc/dược phẩm được quy định tại  Điều 18 Luật Dược 2016

– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sĩ) và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc có thể đồng thời là người làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc.

– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải có Bằng tốt nghiệp ngành dược từ trung cấp trở lên và có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp.

Ngoài ra, để mở hiệu thuốc cần phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;

– Tài liệu kỹ thuật tương ứng với cơ sở kinh doanh dược;

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể( do UBND cấp quận/huyện cấp) ;

– Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược.

4. Lưu ý khi ký Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Hợp đồng mua bán thuốc sẽ cần phải nêu rõ điều kiện của các bên, Giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định bắt buộc khác có liên quan.

5. Kinh doanh thuốc nhưng không xuất trình được Hợp đồng mua bán thuốc sẽ bị phạt như thế nào?

Theo Điều 53, khoản 4 (d) Nghị định 117/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực y tế, thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ sẽ bị xử phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm

Tư vấn soạn thảo Gọi ngay:1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC/DƯỢC PHẨM

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật dược năm 2016;

– Căn cứ…;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:……………………………….                          Sinh năm:..………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty/Tên cơ sở:…………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

(Giấy chứng nhận kinh doanh đủ điều kiện kinh doanh dược, nếu mua về để kinh doanh,…)

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………

Căn cứ đại diện:…………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh…………………….- Ngân hàng………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán thuốc/dược phẩm số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán ….. thuốc/dược phẩm….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. Nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng thuốc dược phẩm mua bán

Bên A đồng ý bán  số lượng thuốc/dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

STT Tên loại thuốc Dược lý Chất lượng Số lượng Giá tiền Tổng (VNĐ) Ghi chú
1            
2              
             

Tình trạng thuốc/dược phẩm được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên những tiêu chí sau:…………………………./ theo Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………………………………….               Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông:………………………….                           Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận số thuốc/dược phẩm theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được số thuốc/dược phẩm trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng có thể nhận thấy bằng mắt của số lượng thuốc/dược phẩm đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng thuốc/dược phẩm đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số thuốc/dược phẩm đã ghi nhận, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số thuốc/dược phẩm đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về …. theo quy định của pháp luật và khu vực.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-…

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

 

6. Mẫu Hợp đồng mua bán thuốc giữa bệnh viện và công ty dược phẩm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC GIỮA BỆNH VIỆN VÀ CÔNG TY DƯỢC PHẨM

(Số: ……/HĐMB…..)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật Dược 2016;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN BÁN: CÔNG TY DƯỢC PHẨM…………………………… (BÊN A)

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN MUA: BỆNH VIỆN……………………………………………………….(BÊN B)

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý bán  số lượng thuốc/dược phẩm được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm………………

STT Tên loại thuốc Dược lý Chất lượng Số lượng Giá tiền (đồng) Tổng (đồng) Ghi chú
1              
2              
….              

Tình trạng thuốc/dược phẩm được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải bán đầy đủ số lượng thuốc/dược phẩm cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 1.

3. Bên A trực tiếp giao thuốc/dược phẩm cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được đầy đủ thuốc/dược phẩm, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ thuốc/dược phẩm nhận được, nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để ………………………..

Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán

1. Ngày ../…/….., tại……………………………………… Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc/dược phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……

Và chưa bao gồm:……

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 4. Đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………………. đồng) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá bán) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền mua thuốc/dược phẩm theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Giao đầy đủ, đúng số lượng thuốc/dược phẩm mà các bên đã thỏa thuận;

– ……

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận thuốc/dược phẩm theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B ……. nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6. Cam kết

Bên A cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 9. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

7. Mẫu Hợp đồng nhập khẩu thuốc tây

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THUỐC TÂY

(Số: ……/HĐNK)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • …………..;
  • Căn cứ vào nhu cầu và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ………., chúng tôi bao gồm:

BÊN BÁN (BÊN A)

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký thành lập:……………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Và một bên là:

BÊN NHẬP KHẨU (BÊN B):

Tên tổ chức/công ty/pháp nhân/… : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký thành lập:……………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..

Giấy CNĐKKD số:.……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………….…….. Số Fax/email:………….….………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:…………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………….. do Công an ……………………cấp ngày …./…/….

Số điện thoại:………………………………………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………….. Tại ngân hàng:………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất, thỏa thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý bán  số lượng thuốc tây được liệt kê dưới đây với tổng số lượng là…………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm………………

STT Tên loại thuốc Dược lý Chất lượng Số lượng Giá tiền (đồng) Tổng (đồng) Ghi chú
1              
2              
….              

Tình trạng thuốc được Bên A bán cho Bên B theo Hợp đồng này được xác định dựa trên Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng bắt đầu từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ../../…. Trừ trường hợp xảy ra tình huống bất khả kháng, thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ được lùi lại …. ngày (không tính các ngày nghỉ lễ).

2. Bên A phải bán đầy đủ số lượng thuốc cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 1.

3. Bên A trực tiếp giao thuốc/dược phẩm cho

Ông/Bà………………………..                           Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Ngay sau khi nhận được đầy đủ thuốc, Ông/Bà………………….…… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của tài sản đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản……. trực tiếp cho:

Ông/Bà……………………………………………..                         Chức vụ:……………………………

Chứng minh nhân dân số/Căn cước cồng dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

5. Trong thời gian …. ngày, Bên B tiến hành kiểm tra lại toàn bộ thuốc/dược phẩm nhận được, nếu phát hiện có sai sót hoặc chưa đúng với hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A …….. để ………………………..

Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán

1. Ngày ../…/….., tại……………………………………… Bên A đồng ý bán toàn bộ số thuốc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……

Và chưa bao gồm:……

2. Toàn bộ số tiền này sẽ được Ông/Bà………………………………….(Bên B) thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1: Thanh toán số tiền là…………..…. VNĐ (bằng chữ:……………..………..đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………..

– Lần 2: Thanh toán số tiền là……….………. VNĐ (bằng chữ:………..…………….đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

3. Số tiền trên sẽ được Bên trả trực tiếp cho Ông/Bà:…………………………………………… (Bên A)

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

4. Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:

Ông/Bà:………………………………………………………….                       Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Hoặc Ông/Bà………………………………….thanh toán cho Ông/Bà:………..…………………… qua số tài khoản…………………………………… của Ngân hàng…………………………………….., chi nhánh…………………………………………….., có biên lai xác nhận/……….

5. Trường hợp chậm thanh toán/không thanh toán, Bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có), phạt vi phạm hoặc/và phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng …………………….. công bố.

Điều 4. Đặt cọc

1. Bên B chuyển cho Bên A số tiền là: ………………….. Đô-la Mỹ (Bằng chữ: ………………………. Đô-la Mỹ) vào ngày …./…./….., tại…………………………………………………………như một khoản đặt cọc bảo đảm cam kết thực hiện hợp đồng.

2. Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá bán) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý hợp đồng này.

3. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B chấm dứt hợp đồng trước/…… thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

4. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/…, Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A đền bù thiệt hại (nếu có)/Bên A bị phạt vi phạm (nếu có).

5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Bảo hiểm, đóng gói và ký hiệu

1. Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro xảy ra trước khi Bên B nhận được thuốc.

2. Thuốc sẽ được đóng vào những kiện gỗ/……. thích hợp đi biển và theo tiêu chuẩn xuất khẩu.

Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.

– Người gửi hàng: …….

– Số hợp đồng: …

– Số thư tín dụng: ……

– Kiện số: A/B (A: số thứ tự của kiện – B: tổng số kiện được giao lên tàu).

– Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.

– Bộ phận số: theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.

– Cảng đến: … – Việt Nam.

– Người nhận hàng: …

– Kích thước: Dài x Rộng x Cao (cm).

Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A

a. Quyền lợi

– Được Bên B thanh toán đầy đủ số tiền như đã thỏa thuận;

– Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền mua thuốc theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Có quyền nhận toàn bộ số tiền đặt cọc nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi chuyển nhượng và phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng/bồi thường thiệt hại;

b. Nghĩa vụ

– Giao đầy đủ, đúng số lượng thuốc mà các bên đã thỏa thuận;

– Bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro xảy ra trước khi Bên B nhận được thuốc;

– …

2. Bên B

a. Quyền lợi

– Nhận thuốc theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này;

– Có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B ……. nếu thấy Bên B giao không đúng số lượng, chất lượng,….. so với thỏa thuận;

b. Nghĩa vụ

– Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7. Cam kết

1. Bên A cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

2. Bên A cam kết tất cả sản phẩm mới hoàn toàn như được mô tả trong phụ lục số 1 của hợp đồng này.

3. Tất cả những tài liệu cần thiết:………… được viết bằng tiếng Anh. Tất cả những tài liệu trên đây đều sẽ thuộc về sở hữu của bên mua.

4. Bên A có hiểu biết và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm/y học.

Điều 7. Bồi thường thiệt hại

1. Nếu một trong các bên gây ra lỗi/vi phạm Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

1. Trường hợp các bên đồng thuận muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng này sẽ vô hiệu kể từ khi các bên thể hiện mong muốn chấm dứt hợp đồng này bằng văn bản, phải bao gồm chữ ký của người có thẩm quyền đại diện cho mỗi bên.

2. Trường hợp hai bên không có tranh chấp mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng mà một trong các bên muốn chấm dứt hợp đồng thì bên muốn chấm dứt hợp đồng có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản hoặc email cho bên còn lại trước 30 ngày, đồng thời, bên vi phạm phải nộp phạt vi phạm hoặc/và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

3. Trường hợp các bên không có ý định chấm dứt hợp đồng nhưng trong nội dung của Hợp đồng có yếu tố vi phạm pháp luật thì Hợp đồng bị buộc phải vô hiệu.

Điều 10. Các điều khoản khác

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng).

2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

3. Trong trường hợp một trong các bên có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho bên còn lại gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên vi phạm có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước bên bị vi phạm, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

4. Các bên phải cam kết không tiết lộ mọi thông tin của hợp đồng, không gây bất lợi cho bên còn lại.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì đưa ra Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hiệu lực của Hợp đồng bắt đầu kể từ … giờ ngày ../../…. đến … giờ ngày ngày ../../…..

Hợp đồng này có … (…) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

………., ngày …. tháng …. năm ……

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán giống cây cao su sẽ cần có những nội dung gì, biểu mẫu này của chúng tôi sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc thống nhất thỏa thuận.

Định nghĩa về hợp đồng mua bán giống cây cao su

Hợp đồng mua bán giống cây cao su là dạng hợp đồng mua bán giống cây trồng khá phổ biến hiện nay. Các bên trong hợp đồng thực hiện việc mua bán giống cây quy định về tiêu chuẩn giống cây, giá cả quyền và nghĩa vụ các bên

Mẫu hợp đồng mua bán giống cây cao su

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GIỐNG CAO SU

(V/v: Mua bán giống cây cao su)

Số: 12/2020/HDMBGCS

– Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

– Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;

– Căn cứ theo thỏa thuận các bên trong hợp đồng.

Hôm nay, ngày  tháng  năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (BÊN CUNG CẤP GIỐNG)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    Số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (BÊN MUA CÂY GIỐNG)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thống nhất thỏa thuận về nội dung cơ bản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên cùng nhau thống nhất về việc bên A sẽ cung cấp giống cây cao su cho bên B với số lượng, giá cả như sau:

SttLoại giốngSố lượngGiá câyTiền
1RRIV 4 (LH 82/182)5.00020.000 

– Giá trị của hợp đồng chưa bao gồm thuế VAT;

Điều 2. Chất lượng giống

– Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, năm 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x PB 235. Giống chiếm tỷ lệ cao trong diện tích trồng mới ở khu vực Đông Nam bộ.

– Dạng cây: Thân thẳng, tròn, vỏ hơi mỏng, dễ cạo.

Sinh trưởng: Cây phát triển nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép phát triển nhanh, nhiều mặt, ghép dễ sống. Tăng trưởng trong thời gian;

– Chế độ cao: 1/2S d/3.

– Năng suất: Là giống cao su cho năng suất rất cao và tăng dần theo các năm. Ở vùng Đông Nam bộ, năng suất năm thứ 2 đã đạt 1,8 – 2 tấn/ha, các năm sau có thể đạt 3 tấn/ha. Năng suất mủ cao hơn hẳn giống PB235 và các dòng RRIV 1,2,3,5.

– Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các bệnh nấm hồng, loét sọc mặt cạo; dễ nhiễm phấn trắng, héo đen đầu lá. Kháng gió rất kém, không nên trồng ở vùng gió mạnh. Cần chú ý các biện pháp tạo tán thích hợp.

Điều 3. Yêu cầu về giống

– Cung cấp đầy đủ về thông tin loại giống cao su như bên B đã đặt;

– Đảm bảo về quá trình ươm giống cây trồng theo Bộ nông nghiệp và phát triển về ươm giống cây trồng;

– Giống cây tốt, không bị gãy, chết héo, đảm bảo tiêu chuẩn về giống cây;

Điều 4. Phương thức thanh toán

1.Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt;

– Số tài khoản:19652654   

– Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân;

– Ngân hàng: Vietinbank;

2.Thời gian thanh toán

– Đặt cọc

+ Nhằm đảm bảo quá trình thực hiện hợp đồng mua bán giống cây trồng bên B sẽ phải đọc cọc 30% giá trị từng đơn hàng;

+ Việc đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm hợp đồng mua bán giống cây trồng;

+ Trường hợp bên B chậm việc đặt cọc phần giá trị hợp đồng này phải thông báo cho bên A được biết để cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ đặt cọc;

– Thanh toán hợp đồng

+ Việc thanh toán đơn hàng được thực hiện sau khi bên A giao bên B nhận số lượng giống cây trồng;

+ Việc thanh toán được thực hiện chậm nhất 2 ngày kể từ thời điểm giao giống cây trồng;

+ Bên B nếu chậm nghĩa vụ thanh toán quá 2 tháng bên A sẽ thực hiện việc tính lãi suất trả chậm theo quy định ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm chậm thanh toán;

Điều 5. Cách thức tiến hành

1. Thời gian giao giống cây trồng

– Thời gian chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: Ngày… tháng… năm….. chuyển 2500 giống cây;

+ Đợt 2: Ngày… tháng…. năm….. chuyển 2500 giống cây;

– Khi thực hiện việc giao số giống cây cao su bên A sẽ thông báo trước cho bên B 24 giờ về việc thực hiện giao hàng cho bên mua được biết;

– Trường hợp nếu bên A không thể giao đúng thời gian vì lý do nào đó phải thông báo cho bên mua được biết về lý do chậm thực hiện giao hàng;

2.Địa điểm giao hàng

– Địa điểm giao hàng tại kho bên B: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

3.Chi phí bốc xếp giống cây

– Bên A chịu mọi chi phí về việc thuê vận chuyển, bốc xếp số lượng giống cây cao su đến kho bên B;

– Nếu trường hợp bên B yêu cầu gấp về đơn hàng thì bên B sẽ chịu chi phí vận chuyển và bốc xếp giống cây cao su;

4.Chuyển rủi ro giống cây trồng

– Thời điểm chuyển rủi ro đối với đơn hàng tại thời điểm số giống cây trồng được vận chuyển đến kho bên B;

– Sau thời điểm trên bên A không chịu trách nhiệm đối với chất lượng, số lượng giống cây trồng;

Điều 6. Bàn giao giống cây trồng

1.Kiểm tra giống cây trồng

– Sau khi bên A vận chuyển giống cây trồng đến kho bên B. Bên B có nghĩa vụ kiểm tra về số lượng, chất giống cây trồng;

– Bên A cung cấp cho bên B về thông tin về phương trồng giống cây cao su;

– Nếu trường hợp bên Mua xác định giống cây kém chất lượng, không đủ số lượng theo yêu cầu có quyền từ chối nhận đơn hàng và thông báo lý do cho bên Bán;

2. Ký kết giấy tờ

– Hai bên cùng nhau ký kết các văn bản giao nhận giống cây trồng;

– Bên A sẽ thực hiện việc cung cấp hóa đơn thanh toán cho bên B;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ các bên

Quyền và nghĩa vụ bên Bán

– Giao xe đúng số lượng, chất lượng giống cây cao su như các bên đã cùng nhau thỏa thuận;

-Quyền yêu cầu bên mua thanh toán chi phí giá trị hợp đồng;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thực tế xảy ra do lỗi của bên Mua;

– Yêu cầu bên B thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng giống cây trước khi bàn giao;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

Quyền và nghĩa vụ bên mua

– Quyền kiểm tra số lượng, chất lượng giống cây trồng trước thời điểm nhận hàng;

– Quyền yêu cầu bên mua cung cấp đầy đủ thông tin đảm bảo chất lượng giống cây trồng

– Quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại trực tiếp nếu xác định lỗi từ bên bán;

– Nhận số lượng giống cây trồng và thực hiện thanh toán chi phí hợp đồng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 8. Hỗ trợ trồng cây

– Bên A sẽ hỗ trợ trực tiếp đối với bên B trong việc trồng cây giống cao su;

– Việc tư vấn theo phương thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua số máy công ty với những kiến thức từ chuyên gia đầu ngành về giống cây trồng;

– Trong quá trình trồng, chăm sóc cây bên mua có thể liên lạc bên Bán nhờ hỗ trợ trong việc chăm sóc bảo vệ giống cây;

– Giống cây sẽ được bên Bán đảm bảo trong vòng 6 tháng nếu trong vòng 6 tháng giống cây bị hư hại không do lỗi bên Mua thì bên bán sẽ đền bù giống mới;

Điều 9. Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng sẽ chịu phạt 8% giá trị đợt giao hàng.

– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây thiệt hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trực tiếp do đối phương gây ra.

– Nếu thiệt hại thực tế xảy ra bên bị thiệt hại có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên gây thiệt hại được biết.

– Nếu thiệt hại thực tế quá lớn hai bên có thương lượng với nhau về việc giải quyết bồi thường;

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng chấm dứt khi các bên bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán giống cây trồng;

2.Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Trong trường hợp Bên bán chấm dứt hợp đồng theo điều kiện bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ giao nhận hàng, thanh toán;

– Bên mua có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên bán có những vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên Bán không thực hiện đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc giao giống cây trồng về thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên Mua đã gia hạn;

+ Bên Bán bị phá sản, giải thể.

– Trong quá trình đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với bên Bán, Bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà bên bán đã không thực hiện.

– Trường hợp một bên bán thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ thì phải trách nhiệm bồi thường chi phí mà bên mua thực hiện với đối tác khác;

– Nếu cả hai bên đều vi phạm nghĩa vụ thì cùng nhau thỏa thuận về trách nhiệm đối với hợp đồng;

3.Thông báo

– Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên kia thì bên bị thiệt hại phải thông báo cho bên vi phạm nghĩa vụ biết về việc chấm dứt hợp đồng;

– Trường hợp không báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm về phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại thực tế do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng mình gây ra;

Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

 Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Bên bán và Bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 12. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 03 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gỗ tròn, các điều khoản có sẵn, biểu mẫu dễ dàng để sử dụng. Xin mời quý độc giả cùng theo dõi.

Định nghĩa hợp đồng bán gỗ tròn

Hợp đồng mua bán gỗ tròn là một dạng hợp đồng mua bán nói chung nhưng có nó nét đặc thù riêng về dạng mua bán gỗ. Hợp đồng mua bán gỗ giữa bên bán phải đảm bảo về việc quyền được khai thác, chế biến gỗ. Bên mua sẽ phải đảm bảo việc về đối tượng của hợp đồng.

Mẫu hợp đồng mua bán gỗ tròn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ TRÒN

(V/v: Mua bán bán gỗ tròn)

Số: 12/2020/HDCKHH

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên trong hợp đồng.
  • Căn cứ luật kiểm lâm nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Hôm nay, ngày  tháng  năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (BÊN CUNG CẤP GỖ)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn An An

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (BÊN MUA GỖ)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    Số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thống nhất thỏa thuận về nội dung cơ bản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc bên A sẽ cung cấp cho bên B một số lượng gỗ tròn theo đường kính mà các bên đã thỏa thuận như sau:

SttLoại gỗLoạiGiá thànhSố lượngTổng giá trị
1 Giá gỗ căm xeĐuờng kính 30-50cm trở lên ,dài 2-5m   
2Đuờng kính 35-60cm trở lên , dài 5-6m   
3Đuờng kính từ 80-100cm, dài : 45-730cm   
4Gỗ sồiHoành từ 100-230cm, dài: 300-1200cm   

Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng

1.Yêu cầu về thông tin sản phẩm

– Gỗ phải có thông tin về nguồn gốc xuất xứ của nguồn gỗ;

– Bên Bán phải đảm bảo về việc kinh doanh, khai thác gỗ theo đúng ngành nghề mà pháp luật quy định;

– Nguồn gốc gỗ không thuộc trường hợp bị cấm khai thác theo quy định pháp luật về nguồn gỗ quý hiếm;

– Phải cung cấp được các thông tin đầy đủ về về loại gỗ mà cơ quan nhà nước cấp phát;

– Gỗ phải được cơ quan kiểm lâm địa phương thông qua xác nhận;

2.Yêu cầu về chất lượng, số lượng gỗ

– Bên bán cung cấp đủ số lượng gỗ mà bên mua yêu cầu;

– Việc cung cấp sản phẩm gỗ tròn phải đảm bảo chất lượng như các bên đã thỏa thuận;

– Chất lượng gỗ phải phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định về chế biến gỗ tròn;

Điều 3. Phương thức thanh toán

1.Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt;

– Số tài khoản:19652654   

– Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân;

– Ngân hàng: Vietinbank;

2.Thời gian thanh toán

– Đặt cọc

+ Nhằm đảm bảo quá trình thực hiện hợp đồng mua bán gỗ tròn bên B sẽ phải đọc cọc 30% giá trị đơn hàng;

+ Việc đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong các bên vi phạm hợp đồng;

+ Trường hợp bên B chậm việc đặt cọc phần giá trị hợp đồng này phải thông báo cho bên A được biết để cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ đặt cọc;

– Thanh toán hợp đồng

+ Việc thanh toán đơn hàng được thực hiện sau khi bên bên mua nhận số lượng gỗ tại xưởng;

+ Việc thanh toán được thực hiện chậm nhất 5 ngày kể hai bên giao nhận gỗ;

+ Bên B nếu chậm nghĩa vụ thanh toán quá 2 tháng bên A sẽ thực hiện việc tính lãi suất trả chậm theo quy định ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm chậm thanh toán;

Điều 4. Cách thức tiến hành

1.Thời gian nhận gỗ

– Khi thực hiện việc nhận gỗ bên Mua sẽ thông báo trước cho bên B 24 giờ về việc thực hiện nhận số lượng gỗ như các bên đã thỏa thuận;

– Trường hợp nếu bên Bán không cung cấp số lượng gỗ đúng thời gian vì lý do nào đó phải thông báo cho bên mua được biết về lý do việc không đủ số lượng gỗ cung cấp;

2.Địa điểm nhận hàng

– Địa điểm giao nhận hàng tại kho bên A: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

3.Chi phí bốc xếp gỗ tròn

– Bên Bán sẽ hỗ trợ bên Mua trong việc bốc xếp gỗ lên xe vận chuyển mà bên Mua dùng để vận chuyển;

– Chi phí vận chuyển số gỗ do bên mua chịu mọi chi phí;

– Bên mua có thể thuê bên bán thực hiện việc vận chuyển đơn hàng theo yêu cầu bên mua và bên mua chịu mọi chi phí vận chuyển theo cách tính giá trị bên bán đặt ra;

4.Chuyển rủi ro đối với gỗ

– Thời điểm chuyển rủi ro đối với đơn hàng tại thời điểm bên mua vận chuyển số lượng gỗ tròn lên xe vận chuyển;

– Sau thời điểm trên bên bán không chịu trách nhiệm đối với chất lượng, số gỗ tròn;

5.Bàn giao giấy tờ

Bên Mua sẽ thực hiện việc cung cấp một số giấy tờ liên quan đến số lượng gỗ:

– Biên bản kiểm tra việc xin vận chuyển tiêu thụ gỗ của hạt kiểm lâm địa phương trong đó xác nhận số gỗ đó có nguồn gốc hợp pháp kèm theo bản lý lịch gỗ của hạt kiểm lâm sau khi kiểm tra.

– Biên bản kiểm tra giám sát bốc gỗ của hạt kiểm lâm địa phương lập tại kho người bán( nơi bắt đầu vận chuyển) trong đó một lần nữa xác nhạn số gỗ đó có nguồn gốc hợp pháp và đã được hạt kiểm lâm địa phương duyệt và cấp giấy phép vận chuyển.

– Biên lai thu thuế tài nguyên của chi cục thuế địa phương.

– Giấy xác nhận nguồn gốc của lâm sản để vận chuyển tiêu thụ.trong để xác nhận khối lượng gỗ vận chuyển theo các chứng từ nêu trên( nêu rõ HĐ GTGT số.. biên lai thuế) và ghi rõ nơi đi, nơi đến của số gỗ đó, thời gian đi, thời gian đến.

– Hoá đơn bán hàng.

– Bộ chứng từ của kiểm lâm về nguồn gốc số gỗ đó.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên bán

– Cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc xuất xứ, và các giấy tờ kèm theo liên quan đến lô gỗ;

– Nghĩa vụ đảm bảo về nguồn gốc gỗ, Chịu trách nhiệm đối với nguồn gốc gỗ trước bên mua và cơ quan nhà nước;

– Quyền yêu cầu bên mua nhận hàng, thanh toán mọi chí phí liên quan đối với lo gỗ;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên mua vi phạm hợp đồng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2.Quyền và nghĩa vụ bên mua

– Bên mua có quyền yêu cầu bên bán cung cấp thông tin, chịu trách nhiệm đối với các giấy tờ liên quan đến lô gỗ;

– Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu xác định lỗi do bên bán gây ra;

– Có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí liên quan đến lô hàng;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 6. Chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước

– Bên Bán sẽ thực hiện các thủ tục liên quan đến lo hàng gỗ trong với các quan nhà nước về nghĩa vụ cơ quan kiểm lâm, thuế, phí lâm nghiệp;

– Bên Bán cam kết chịu trách nhiệm đối với bên bên Mua về giấy tờ thông tin lô hàng;

– Bên bán không chịu trách nhiệm đối với lô hàng không phải mình cung cấp cho bên mua;

Điều 7. Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng sẽ chịu phạt 8% giá trị hợp đồng.

– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây thiệt hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trực tiếp do đối phương gây ra.

– Nếu thiệt hại thực tế xảy ra bên bị thiệt hại có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên gây thiệt hại được biết.

– Nếu thiệt hại thực tế quá lớn hai bên có thương lương với nhau về việc giải quyết bồi thường;

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng chấm dứt khi các bên bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán giống cây trồng;

2.Trong trường hợp Bên bán chấm dứt hợp đồng theo điều kiện bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ giao nhận hàng, thanh toán;

– Bên mua có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên bán có những vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên Bán thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc giao số lượng gỗ tròn về thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên Mua đã gia hạn;

+ Bên Bán bị phá sản, giải thể.

– Trong quá trình đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với bên Bán, Bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà bên bán đã không thực hiện.

– Trường hợp một bên bán thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ thì phải trách nhiệm bồi thường chi phí mà bên mua thực hiện với đối tác khác;

– Nếu cả hai bên đều vi phạm nghĩa vụ thì cùng nhau thỏa thuận về trách nhiệm đối với hợp đồng;

3.Thông báo

– Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên kia thì bên bị thiệt hại phải thông báo cho bên vi phạm nghĩa vụ biết về việc chấm dứt hợp đồng;

– Trường hợp không báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm về phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại thực tế do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng mình gây ra;

4.Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Quyết định của cơ quan nhà nước về việc khai thác sử dụng gỗ tròn;

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

 Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Bên bán và Bên mua có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

 Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử

 Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử là hợp đồng mua bán trong đó bên mua và bên bán cùng nhau thỏa thuận về các điều khoản để đảm bảo lợi ích của cả hai.

Hợp đồng mua bán thiết bị điện tử

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

Số:……./HĐMBTBĐT

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

Căn cứ vào giấy phép khai thác khoáng sản số….

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH Dịch vụ thương mại trọng lâm hà nội

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Công ty TNHH điện tử B

Trụ sở:

Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A về bên B cùng thỏa thuân với nhau về việc Bên A sẽ bán chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên B và bên B trả tiền cho bên A theo những nội dung dưới đây.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa được quy định theo pháp luật hiện hành và sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Hàng hóa và giá cả

1.Hàng hóa

-Các thiết bị điện tử bao gồm các loại:

+Các thiết bị EDP (Electronic Data processing) và các thiết bị điện tử dùng trong văn phòng (máy vi tính, máy tính trung tâm), các thiết bị ngoại vi như máy in, máy đếm, máy photocopy, máy chiếu…

+Thiết bị viễn thông: thiết bị điện thoạI (ở các tổng đài điện tử), thiết bị truyền xa (hệ thống telex,selex .. .)

+Thiết bị thu thanh truyền hình: các thiết bị rada, trạm vệ tinh mặt đất, các bộ kính thiên văn…, camêra truyền hình, thiết bị ghi hình, thiết bị tạo hình, phòng ghi và sao video.

+ Thiết bị chiếu sáng và thiết bị hàng hải: thiết bị đèn chiếu, đèn pha, đèn huỳnh quang, các hệ thống tín hiệu, các hệ thống vô tuyến điện thoại và thiết bị hàng hải bằng điện tử .

+ Thiết bị y tế: thiết bị tia X quang dùng cho chẩn đoán, thiết bị bức xạ đẳng hướng dùng để trị liệu, thiết bị phân tích dùng trong y học.

-Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về quy cách nhãn mã- chất lượng hàng hóa trong thời hạn bảo quản như chỉ dẫn của nhà sản xuất.Ngoài sản xuất đương nhiên được miễn trách nhiệm.

-Mặt hàng bên A cung cấp cho bên B là các thiết bị điện tử có nguồn gốc xuất xứ theo các giấy tờ chứng nhận mà pháp luật hiện hành quy định.

2.Giá cả

-Giá cả của từng loại hàng hóa được bên A thông báo bằng văn bản dưới hình thức phụ lục hợp đồng(hoặc bảng báo giá) được thông báo cho khách hàng theo từng thời điểm của thị trường.

-Khi có sự thay đổi về giá cả, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản(hoặc bằng gmail) trước 10 ngày làm việc. Giá cả thay đổi trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 4. Đặt hàng

Bên B có trách nhiệm thông báo đơn hàng như tên hàng hoá, số lượng, thời gian giao hàng cho bên A bằng gmail hoặc fax. Tất cả đơn hàng phải đặt trước… ngày. Trong các dịp lễ tết thì bên A sẽ thông báo lịch làm việc cụ thể lại với bên B sau.

Điều 5. Thời gian, địa điểm và phương thức giao hàng

1.Thời gian

Do hai bên thỏa thuận theo từng đợt để thuận lợi cho cả hai.

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………………chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………………..)

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên B không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên B đến mà bên A không có hàng giao thì bên A phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên B có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên B sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

Điều 6. Thanh toán, chứng từ thanh toán

1.Thanh toán

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ ngày 15 đến ngày 20 dương lịch hàng tháng. Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày lễ, tết thì sẽ chuyển sang ngày làm việc kế tiếp.

Thông tin tài khoản bên A:….

2.Chứng từ thanh toán

Hàng tháng, từ ngày 01 đến ngày 05 dương lịch hai bên đối chiếu công nợ dựa theo Phiếu giao hàng được phát hành bởi bên A có chữ kí đại diện của hai bên, chứng minh bên A đã giao hàng cho bên B và bên B nhận hàng nhưng chưa thanh toán( trong trường hợp bên B đã thanh toán thì phải kí xác nhận vào luôn trong phiếu giao hàng là đã thanh toán và phải giữ lại bản chính của phiếu giao hàng, nếu bên B không xác nhận là thanh toán và giữ phiếu giao hàng thì đơn hàng đó mặc định là chưa thanh toán).

Điều 7. Trách nhiệm của các bên

1.Trách nhiệm của bên A

-Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

-Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.

-Bên A phải có trách nhiệm tiến hành giao hàng hoá thay thế trong vòng….(hoặc thời gian hợp lí khác do bên B quyết định) trong trường hợp hàng hoá không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong cá trường hợp hàng hoá được giao với số lượng lớn bên B không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toà có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

2.Trách nhiệm của bên B

-Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo đúng như thoả thuận. Nếu đến hạn mà bên B chưa thanh toán cho bên A thì bên A có quyền ngừng giao hàng đến khi bên B đã thanh toán đầy đủ cho bên A. Nếu Bên B chậm thanh toán quá 05 ngày hạn thanh toán thì bên B chịu phạt …../tổng số tiền chưa thanh toán và không được hưởng các chính sách ưu đãi hoặc chiết khấu( nếu có).

-Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên A giao hàng

-Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về kiểm định an toàn kĩ thuật thiết bị …theo quy định của pháp luật hiện hành.

-Hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo quản thiết bị điện tử sau khi bên a giao hàng cho bên B. Cần để tránh xa các loại hàng hoá có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng thiết bị điện tử mà bên A đã giao.

Điều 8: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên B trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

-Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 11. Bât khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán gỗ thịt cần có những nội dung, điều khoản nào? Mẫu hợp đồng sau đây sẽ cung cấp những điều khoản mà một hợp đồng mua bán phải có trong bất kỳ trường hợp nào.

Tổng quan hợp đồng mua bán gỗ thịt

Hợp đồng mua bán hàng hóa gỗ thịt là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán, theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng hóa cho người mua và nhận tiền thanh toán, còn người mua mua có nghĩa vụ nhận hàng hóa và thanh toán tiền hàng cho người bán

Mẫu hợp đồng mua bán gỗ thịt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 20….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ THỊT

Số: …./HĐMBG

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm 20…., tại địa chỉ …………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐMBG với những nội dung sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A và bên B ký kết hợp đồng mua bán gỗ thành phẩm, theo đó Bên A đồng ý bán cho bên B ….. tấn gỗ thịt.

Tên sản phẩm, số lượng, giá thành và các mô tả khác của sản phẩm được quy định tại Phụ lục 1 đi kèm với Hợp đồng này.

 Điều 2: Điều kiện của sản phẩm

1. Cấu tạo của gỗ: Được ghép từ 90% đến 100% gỗ tự nhiên từ nguyên liệu gỗ như đã nêu trên Điều 1.

2. Quy trình xử lý:  được trải qua một quy trình xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghiệp hiện đại và nghiêm ngặt để loại bỏ được các thành tố làm hại đến gỗ như mối mọt, ẩm mốc

Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, chà, ép, phủ sơn để tạo nên thành phẩm là gỗ ghép thanh nguyên tấm.

3. Điều kiện về sản phẩm

– Có kích thước đúng với quy định được nêu tại Điều 1;

– Bề mặt được xử lý tốt để có độ bền màu cao, có khả năng chịu xước và chịu va đập tốt;

– Hạn chế bị mối mọt, cong vênh;

– Sản phẩm phải có độ bền cao;

– Các điều kiện trên đáp ứng đúng theo quy chuẩn Quốc gia về gỗ ghép thanh.

4. Bảo quản sản phẩm

Bên A cam kết sản phẩm không có mối mọt, ẩm mốc hay bất kỳ tổn hại nào khác đến sản phẩm trong vòng 01 năm.

Đối với sản phẩm bị tổn hại trong thơi hạn 01 năm này, bên B có quyền đổi trả sản phẩm và nhận sản phẩm đúng chất lượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn trả; hoặc yêu cầu bên A bồi thường giá trị của số hàng không đạt chất lượng trong vòng 15 ngày kể từ khi thông báo cho bên A về sự không đạt chất lượng của sản phẩm cho bên A.

5. Điều kiện về giấy phép

Bên A có nghĩa vụ cung cấp những loại giấy tờ như sau để chứng minh sản phẩm không trái quy định của pháp luật:

– Giấy chứng thực về nguồn gốc gỗ hợp pháp;

– Đăng ký kinh doanh của công ty về hoạt động mua bán gỗ thành phẩm

– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có liên quan kèm theo.

Điều 3: Vận chuyển và nhận hàng

1. Thời gian: Bên A vận chuyển sản phẩm cho B theo 2 đợt:

a. Đợt một: Ngày … tháng… năm với số lượng như sau:

-…………………….

-……………………..

b. Đợt hai: Ngày… tháng.. năm với số lượng như sau:

-………………………

-……………………….

2. Bên A có trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên cho thuê vận chuyển. Chi phí vận chuyển sẽ được bao gồm trong hợp đồng này. Bên A có trách nhiệm cung cấp một bản sao hợp đồng vậ chuyển cho bên B nếu bên B có yêu cầu.

3. Bên B nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ pháp lý cần thiết để bên A ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển như: Hợp đồng vận chuyển và các loại giấy phép khác nếu bên vận chuyển yêu cầu.

4. Điều kiện về phương tiện vận chuyển: Bên A đảm bảo phương tiện vận chuyển là xe container có thùng kín để đảm bảo việc bảo quản sản phẩm.

5. Việc thực hiện rỡ hàng, nhập kho sẽ do bên B thực hiện, mọi tổn hại về sản phẩm trong việc thực hiện rỡ hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm

6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

7. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.

Điều 4: Thanh toán

1. Bên B thanh toán cho bên A theo hai đợt:

– Đợt 1: Trong vòng……… ngày kể từ ngày bên A  ký kết hợp đồng vận chuyển với bên cho thuê vận chuyển với số tiền là ……………………… VNĐ

– Đợt 2: Trong vòng ………….. ngày kể từ ngày bên B rỡ hàng, nhập kho với số tiền là ……………… VNĐ và chi phí vận chuyển.

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng cách chuyển khoản:

– Số tài khoản:…………………………………………….

– Tên tài khoản :…………………………………………….

– Ngân hàng :…………………………………………….

– Chi nhánh :…………………………………………….

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng….. ngày kể từ ngày bên B thanh toán

4. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng …..ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

Điều 5: Sự thay đổi trong hợp đồng

1. Mọi sự thay đổi về số lượng hàng, thời gian, địa điểm vận chuyển hàng hay bất kỳ sự thay đổi nào có liên quan đến điều kiện của sản phẩm đều phải được hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt vận chuyển đầu tiên.

Nếu có sự thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.

2. Mọi sự thay đổi về giá, phát sinh về giá trong thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận một phụ lục về thay đổi giá  hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự thay đổi về giá kể từ ngày hai bên biết về sự thay đổi này; hoặc trong thời hạn 03 ngày đối với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A vận chuyển sản phẩm vào đợt cuối cùng.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi của bên A

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

3. Quyền lợi của bên B

– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ.

4. Nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng số tiền là ………..VNĐ

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

4. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng thuê lao động giữa bên A và bên B sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

–  Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Một trong các bên chấm dứt sự tồn tại;

– Trong trường hợp bất khả kháng ( thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, quy định của Nhà nước…).

2. Trong trường hợp một trong hai bên có nhu cầu hủy bỏ hợp đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, bên có nhu cầu hủy hợp đồng phải thông báo bằng văn bản ít nhất trước…. kể từ ngày giao hàng bên B nhận sản phẩm.

3. Nếu một trong hai bên bị thiệt hại do hành vi hủy bỏ hợp đồng của bên kia thì có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày….. tháng …. năm 20……

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết ……………………………………, vào ngày …. tháng ….. năm 20…… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày ….tháng ….. năm 20……. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

…………, ngày …. tháng … năm 20….

                        Bên A                                                                    Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán thuốc đông y được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa hợp đồng mua bán thuốc đông y

Hợp đồng mua bán thuốc đông y là một dạng của hợp đồng mua bán hàng hóa. Nhưng đây là loại hàng hóa đặc thù có nhiều quy định chặt chẽ nên có những tiêu chuẩn, quy định riêng đảm bảo quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong hợp đồng mua bán thuốc đông y

Mẫu hợp đồng mua bán thuốc đông y

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập- Tự do- Hạnh phúc  

                                    Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

         HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC ĐÔNG Y

               Số:12/2020/HDMBTDY

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam năm 2005;
  • Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là cung cấp)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên mua)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc

– Hai bên thỏa thuận về việc bên A cung cấp thuốc đông y cho bên B với những danh mục sản phẩm sau:

+ Răng miệng;

+ Viêm mũi- viêm họng;

+ Dạ dày- tiêu hóa;

+ Cơ- xương khớp.

Điều 2. Yêu cầu chung

2.1 Yêu cầu về cung cấp thông tin

– Bên A phải cung cấp cho bên B các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký kinh doanh ngành nghề thuốc đông y;

– Việc bên A cung cấp các sản phẩm cho bên B các giấy tờ về nguồn gốc, thành phầm sản phẩm đảm bảo việc sản xuất đúng quy trình sản xuất;

– Các giấy tờ liên quan phải đảm bảo tính pháp lý do cơ quan nhà nước cấp;

2.2 Yêu cầu về chất lương

 – Đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành, đăng ký gia hạn: Tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải đáp ứng dược điển thuộc một trong hai trường hợp sau đây:

a) Dược điển phiên bản hiện hành;

b) Các dược điển phiên bản trước phiên bản hiện hành, nhưng không quá 02 năm tính đến thời Điểm dược điển phiên bản hiện hành có hiệu lực.

– Đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp phép lưu hành: Trong thời hạn tối đa 02 năm kể từ thời Điểm phiên bản dược điển mới nhất được ban hành, cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất có trách nhiệm cập nhật tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại phiên bản dược điển đó.

– Trong quá trình lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở sản xuất, cơ sở đăng ký phát hiện yếu tố có ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc hoặc theo yêu cầu của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược), cơ sở sản xuất phải tiến hành cập nhật chỉ tiêu vào tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc để kiểm soát được yếu tố ảnh hưởng trên.

– Bên A phải đảm bảo về nguồn gốc thuốc, chất lượng thuốc theo quy định pháp luật;

Điều 3. Danh sách, số lượng dược phẩm đông y

– Danh sách thuốc thuốc được thể hiện ở phụ lục 1.

– Số lượng thuốc đông y sẽ do bên B yêu cầu đặt hàng trước thời gian 5 ngày nhận hàng;

– Bên A đảm bảo giao hàng đúng loại thuốc và số lượng;

Điều 4. Giá trị hợp đồng

– Giá trị thanh toán tùy thuộc vào đơn đặt số lượng mà bên B yêu cầu bên A cung cấp;

– Trá trị hàng hóa đã bao gồm thuế VAT;

– Phương thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng;

– Đợt thanh toán: Số tiền thanh toán sẽ được chuyển một đợt sau khi hai bên giao hàng hoàn tất chậm nhất là 2 ngày làm việc;

Điều 5. Địa điểm giao hàng và chứng từ kèm theo

– Địa điểm giao hàng: Hàng sẽ được bên A chuyển cho bên B tại kho bên B địa chỉ 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

– Kiểm tra chất lượng, số lượng dược phẩm

+ Bên B có nghĩa vụ kiểm tra dược phẩm đông y khi bên A giao hàng tại xưởng trước khi nhận hàng;

+ Bên B kiểm tra về chất lượng, Số lượng, Giấy tờ kiểm định kèm theo;

+ Nếu bên A cung cấp không đúng hoặc không đủ số lượng hàng dược phẩm đông y thì có quyền từ chối chận số hàng được phẩm;

– Thời điểm chuyển rủi ro: thời điểm chuyển dịch rủi ro đối với hàng hóa khi bên B nhận hàng tại xưởng.

– Chứng từ xem theo

+ Nếu bên B nhận hàng thì các bên ký kết giấy tờ giao nhận dược phẩm;

+ Bên A cung cấp cho bên B về các chứng từ kèm theo đối với dược phẩm;

– Sau khi nhận hàng bên B chịu mọi trách nhiệm đối với hàng hóa;

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ các bên

Quyền và nghĩa vụ các bên

– Cung cấp đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh cho bên B được biết;

– Cung cấp đầy đủ số lương dược phẩm theo yêu cầu;

– Đảm bảo nguồn gốc của xuất xứ của được phẩm;

– Hỗ trợ bên B giới thiệu sản phẩm, công dụng sản phẩm;

– Nhận các khoản thanh toán chi phí các đợt giao hàng;

– Chịu trách nhiệm đối với dược phẩm;

– Có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, đình chỉ hợp đồng, phạt hợp đồng;

Quyền và nghĩa vụ bên B

– Quyền kiểm tra sản phẩm trước khi nhận hàng dược phẩm;

– Quyền yêu cầu bên A giới thiệu sản phẩm, công dụng sản phẩm;

– Nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng;

– Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hai, phạt hợp đồng, chấm dứt hợp đồng;

Điều 7. Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm sẽ chịu phạt 20% giá trị đơn hàng.

– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây thiệt hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trực tiếp do đối phương gây ra.

– Khi có thiệt hại do việc sử dụng dược phẩm thì bên A chịu trách nhiệm về việc bồi thường thiệt hại về dược phẩm mà bên mình cung cấp. Ngoài ra liên đới chịu trách nhiệm pháp lý khác;

– Bên B có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên A được biết.

– Nếu thiệt hại thực tế quá lớn hai bên có thương lương với nhau về việc giải quyết bồi thường

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt khi các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán dược phẩm;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên A không thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên B gia hạn;

+ Bên A bị phá sản, giải thể.

– Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên B có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên A đã không thực hiện. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

+ Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên B
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tài liệu tham khảo

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán đất ruộng là mẫu hợp đồng được sử dụng trong trường hợp được phép chuyển nhượng đất ruộng theo quy định của pháp luật đất đai

Định nghĩa Hợp đồng mua bán đất ruộng

Hợp đồng mua bán đất ruộng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên trong hoạt động mua bán đất ruộng đảm bảo các quy định của pháp luật về mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và ràng buộc trách nhiệm của các bên mua bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán đất ruộng

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT RUỘNG

Số: 24/2020/HĐMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;

– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 07 năm 2020 . Chúng tôi gồm có:

Bên bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông/Bà:………………………… Sinh năm:………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Bên Mua ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/Bà:………………………… Sinh năm:………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hai bên A và B đã cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng mua bán ruộng đất số 24 ngày 20/07/2020 với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bến A sẽ bán quyền sử dụng phần đất ruộng ô … số … thuộc tờ bản đồ số … tại địa chỉ: …………………. thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số..…. do……………. cấp ngày…./…./…… ; rộng …… mét vuông theo Bản đồ địa chính … kèm theo Hợp đồng này.

Cùng với những hoa màu, tài sản trên mảnh đất bao gồm:

……………………………………………

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được bên B thanh toán đủ số tiền theo thoả thuận .

Thông tin cụ thể:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………….đồng Việt Nam).

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết, lý do bất khả kháng, …  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………………

Điều 3: Thanh toán

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………..

Chưa bao gồm: …………………………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo nội dung như trên, cụ thể :

Bên B trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 4: Đặt cọc

– Trong thời gian từ  ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất ruộng đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này  cùng với những tài sản , hoa màu trên đất chậm nhất là ngày …/…/…  theo như thoả thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp có giữa hai bên có thoả thuận khác.

Điều 5: Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

6.1. Quyền lợi

Được nhận toàn bộ số tiền thanh toán từ phía bên B, bao gồm cả tiền cọc và chi phí phát sinh nếu như có thoả thuận giữa hai bên.

6.2. Nghĩa vụ

Cung cấp chính xác các giấy tờ, thông tin cụ thể về thửa đất cho bên B.

– Bàn giao đúng thửa đất cùng toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất như đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đi kèm.

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất cho thửa đất trên.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền lợi

Được cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan tới thửa đất đã nêu tại Điều 1.

– Được nhận bàn giao thửa đất cùng toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất và các giấy tờ có liên quan như đã nên tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Bên B sẽ được hoàn lại tiền cọc và một khoản chi phí tương đương trong trường hợp Hợp đồng không thực hiện được do lỗi phía bên A.

7.2. Nghĩa vụ

Thanh toán toàn bộ các chi phí như  đã thoả thuận tại Điều 3 và Điều 4 Hợp đồng này cho bên A.

– Thực hiện đăng ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất trên.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán phụ tùng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu một số lượng phụ tùng nhất định của mình (hoặc thuộc quyền định đoạt của mình) sang cho bên mua, và bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

Mẫu Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHỤ TÙNG XE

Số: …/2020/HĐMB

  • Căn cứ theo quy định bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ theo Bộ luật Lao động nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014 và các văn bản hướng dẫn đi kèm;
  • Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, Tại ………………………………………………., chúng tôi gồm các bên:

BÊN BÁN – BÊN A:

Công ty: …………………..

Mã số thuế:    ………………………….

cấp ngày ……………………..

Địa chỉ:  ……………………….

Điện thoại: …………………  

Đại diện là:       ……………………….

BÊN MUA – BÊN B:

Ông (Bà): …………………………

Số CMND/CCCD: ……… Cấp ngày ……………………  tại…………

Địa chỉ thường trú:…………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………..

Hai bên cùng bàn bạc và thống nhất ký kết “Hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô”  này với những điều khoản sau:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán phụ tùng xe ô tô cho bên B trong thời gian từ ngày …/…/… đến ngày …/…/2020 tại …  theo bảng kê dưới dây:

STTTên phụ tùngChất lượngChủng loạiĐơn giáSố lượngThành tiềnGhi chú
1       
2       
3       
4       

Điều 2. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá

Bên A đồng ý bán toàn bộ số phụ tùng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên chưa bao gồm VAT.

2.2. Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A.

Việc thanh toán có thể chia thành 2 đợt, cụ thể như sau:

  • Đợt 1. Thanh toán 50% giá trị hợp đồng với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ: … đồng) Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt).
  • Đợt 2 . Thanh toán nốt 50% còn lại với số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ: … đồng) . Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

Việc thanh toán cần có biên lai, hóa đơn cụ thể để chứng minh việc bên B đã thanh toán.

Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, việc thanh toán phải thực hiện trực tiếp tại Quầy thu ngân của Bên A. Bên A phải xuất Phiếu thu tiền mặt, trong đó ghi rõ số tiền Bên B thanh toán và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của bên A.  

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí thì số tiền chênh lệch, phát sinh trên  sẽ do Bên A chịu trách nhiệm.

Điều 3. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

Bên A đảm bảo sẽ giao phụ tùng đã nêu tại điều 1 cho bên B chậm nhất 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.  Việc giao phụ tùng có thể chia làm nhiều đợt để phù hợp với điều kiện thực tế.

Việc giao nhận này được chứng minh bằng Biên bản nhận hàng có chữ ký của bên B và đại diện của bên A.

Ngay sau khi nhận được số phụ tùng, Bên B có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, tình trạng của số phụ tùng đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản nhận hàng và giao Biên bản nhận hàng này trực tiếp người đại diện của bên A đi giao hàng.

Quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa được coi là đã chuyển từ Bên A sang Bên B kể từ thời điểm phụ tùng được giao cho Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số phụ tùng theo ghi nhận trong Biên bản nhận hàng mà phát hiện phụ tùng có lỗi, Bên B có quyền trả lại phụ và yêu cầu Bên A đổi trả hàng. Trường hợp quá thời hạn mà bên B không có ý kiến phản hồi thì mọi vấn đề phát sinh sau đó, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4. ĐẶT CỌC

4.1. Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: … Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số phụ tùng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng. Nếu quá thời gian trên mà Bên B không nhận được đầy đủ tiền đặt cọc, hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Số tiền còn lại của hợp đồng sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B thông báo ngày giao phụ tùng chính thức cho Bên B. Quá thời hạn này mà Bên B chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán, Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng, và khoản tiền đặt cọc nêu trên sẽ thuộc về Bên A. Sau khi đã nhận đầy đủ số tiền của hợp đồng Bên A sẽ xuất hóa đơn và bàn giao đầy đủ phụ tùng cho Bên B.

4.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua, không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền tại khoản 4.1 điều 4 coi như khoản bồi thường vi phạm hợp đồng.

4.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương … VNĐ (Bằng chữ: … đồng) cho bên B.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn những phụ kiện mà bên B đã đặt mua quy định tại Điều 1 cho bên B.
  • Đảm bảo chất lượng của những phụ tùng trước khi giao cho bên B
  • Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
  • Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • 10 ngày sau thời gian giao xe chính thức ở Điều 3 của hợp đồng này, nếu Bên A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ giao xe mà không có lí do chính đáng, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và nhận lại khoản tiền đặt cọc.
  • Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
  • Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 7. BẢO HÀNH

  • Vào thời điểm phụ tùng, Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A một (01) quyển Sổ bảo hành, trong đó quy định chi tiết các nội dung bảo hành theo chính sách bảo hành bên A. Qua đây, hai bên thừa nhận rằng chế độ bảo hành này được áp dụng với các phụ tùng ban đầu của xe được quy định trong Sổ bảo hành trên.
  • Thời hạn, điều kiện, quy trình bảo hành: tuân theo quy định về bảo hành của Bên A.
  • Địa điểm bảo hành: tại cơ sở bảo hành của Bên A

Điều 8. BẤT KHẢ KHÁNG

  • Bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sư kiện khác tương tự.
  • Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Điều 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Việc thay đổi tên của Bên B trên hợp đồng và/hoặc trên hóa đơn phải được Bên A chấp nhận.
  • Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  • Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

Điều 12. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01  bản, có giá trị pháp lý như nhau.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Đại diện bên AĐại diện bên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán hàng hóa 3 bên được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên

Hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên được hiểu như thế nào ? đây là loại hợp một loại của hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường nhưng nó có sự tham gia của chủ thể thứ ba vào hợp đồng mua bán hàng hóa. Các bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong hợp đồng.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA 3 BÊN

              (V/v: Mua bán hàng hóa nông sản)

                    Số:12/2020/HDTTNSHH 

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • -Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là thu mua)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: 134 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02608916                       Số cmnd: 035595954

Bên B (bên bán)

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số cmnd: 618415318  Nơi cấp CAHN   Ngày cấp 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Tài khoản Ngân hàng: 649421874     Chi nhánh: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Bên C (bên bán)

Tên Ông/bà: Nguyễn Nam                 Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1978       Dân tộc: Kinh

Số cmnd: 6184133418  Nơi cấp: CAHN   Ngày cấp 22/12/2015

Địa chỉ: 612 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Tài khoản Ngân hàng: 649421874     Chi nhánh: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Hại bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Mặt hàng, số lượng, giá cả

Bên B và bên C cùng nhau hợp tác cung cấp số lượng các mặt hàng nông sản với số lượng, giá cả như sau:

– Gạo số lượng 15 tấn đơn giá 10.000 VND/kg;

– Ngô số lượng 12 tấn đơn giá 30.000VND/kg;

– Điều số lượng 6 tấn đơn giá 100.000VND/kg;

Điều 2. Cách thức thực hiện

2.1 Chất lượng hàng hóa

– Bên B phải giao đầy đủ, số lượng, chất lượng hàng hóa như như các bên đã thỏa thuận ban đầu;

– Chất lượng hàng hóa phải được đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng hàng hóa nông sản theo quy định của tổng cục đo lường sản phẩm;

– Bên B phải chịu mọi trách nhiệm về chất lượng hàng hóa về chất lượng sản phẩm hàng nông sản.

2.2 Bảo quản và đóng gói sản phẩm

Đảm bảo chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị bảo quản gạo dự trữ quốc gia được quy định như sau:

– Túi PVC

Túi bọc kín lô gạo được gia công từ màng PVC (Polyvinylclorua) bao gồm tấm phủ (mặt trên và bốn mặt xung quanh lô gạo) và tấm sàn. Màng PVC có độ dày (0,5 ± 0,03) mm, đảm bảo TCVN 5820: 1994 Màng mỏng PVC – Yêu cầu kỹ thuật. Màng PVC được gắn kết với nhau bằng keo dán PVC hoặc bằng các thiết bị dán chuyên dụng theo kích thước của lô gạo, đảm bảo độ kín các đường dán trong quá trình gắn kết các tấm màng PVC với nhau;

– Khí N2 dùng trong bảo quản gạo

+ Khí N2: Loại N2 kỹ thuật có hàm lượng khí N2 cao nhất quy định tại TCVN 3286 – 79 Nitơ kỹ thuật;

+ Khí N2 đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng để nạp vào lô gạo sau khi lô gạo đã đạt yêu cầu về độ kín;

– Palet

Palet được sử dụng trong trường hợp cần thiết, điều kiện kho tàng chưa đảm bảo, nền kho ẩm thấp; palet phải khô, sạch và được xử lý sát trùng trước khi kê xếp gạo; chịu tải trọng tối thiểu 3 tấn/m2; đảm bảo không gây xước, rách túi PVC;

– Thiết bị, phụ kiện hút, nạp khí và xác định độ kín khí

+ Thiết bị hút khí có công suất đảm bảo hút được không khí trong lô hàng đạt áp suất âm tối thiểu là 1000 Pa (Pascan);

+ Áp kế (Manomet) đảm bảo đo được áp suất trong lô gạo với mức sai số cho phép ± 2%;

+ Vòi dẫn khí là một ống nhựa dẻo đường kính từ 0,5 cm đến 1 cm. Một đầu gắn vào đỉnh lô gạo, đầu còn lại gắn vào áp kế để kiểm tra áp suất trong lô gạo;

+ Ống dẫn khí nạp vào lô gạo là một ống cao su hoặc nhựa dẻo chịu áp lực đường kính khoảng 3 cm độ dài bằng một phần ba chiều dài lô gạo, được gắn một van khóa khí cách đầu ống từ 10 cm đến 15 cm để dẫn khí từ bình khí vào trong lô gạo;

– Thiết bị đo nồng độ khí N2

Thiết bị đo nồng độ khí N2 chuyên dụng với mức sai số cho phép ± 0,3%.

– Các dụng cụ, thiết bị khác

Xiên lấy mẫu, thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm lô gạo, cân các loại… thích hợp để sử dụng đối với gạo. Các dụng cụ yêu cầu hiệu chuẩn, kiểm định (máy đo độ ẩm, cân kỹ thuật, cân phân tích, cân bàn…) phải thực hiện đúng theo quy định hiện hành;

– Bao bì đóng gói

Gạo dự trữ quốc gia được đóng tịnh 50 kg/bao. Bao chứa gạo được dệt từ loại sợi Polypropylen (PP) màu trắng, đầu bao được may bằng hai đường chỉ trắng, Bao chứa phải mới, bền chắc, khô sạch không mốc, không nhiễm sâu, mọt, hóa chất, không có mùi lạ; khối lượng một vỏ bao (120 ± 10) g.

Điều 3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm

– Bên mua có nghĩa vụ sẽ trực tiếp kiểm tra hàng nông sản trước khi được bốc xếp lên xe. Nếu bên mua có chứng cứ xác nhận việc bên bán cung cấp hàng nông sản không đảm bảo chất lượng thì có quyền từ chối nhận hàng;

– Nếu trường bên mua từ chối nhận có quyền yêu cầu bên bán giao lại đúng số lương, chất hàng hóa như các bên đã thỏa thuận;

– Nếu bên mua nhân hàng thì bên bán có nghĩa vụ ký các giấy tờ chứng từ thanh toán cho bên A.

Điều 4. Đảm bảo chất lượng gạo

– Bên bán cam kết về chất lượng của hàng hóa nông sản mà do bên mình cung cấp;

– Trong trường hợp hàng nông sản do bên bán cung cấp gây tổn hại sức khỏe cho người tiêu dùng thì bên bán chịu mọi hoàn toàn trách nhiệm.

– Khi có thiệt hại trực tiếp do sản phẩm hàng nông sản gây ra cho sức khỏe con người, môi trường thì bên mua có nghĩa vụ ngăn chặn kịp thời những thiệt hại có thể sảy ra, và có nghĩa vụ thông báo cho bên bán được biết;

– Nếu thiệt hại sảy ra quá lớn các bên cùng nhau thỏa thuận về biện pháp bồi thường hiểu quả.

Điều 5. Thời điểm giao hàng

– Thời gian giao hàng kể từ lúc bên mua thông báo cho bên bán là 5 ngày chuẩn bị hàng hóa nông sản;

– Đia điểm giao hàng là tại: 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

– Chi phí bốc xếp do bên mua chịu mọi chi phí;

– Chu kỳ bàn giao hàng hóa theo các đợt cho bên mua sắp xếp và thông báo thời gian trước cho bên bán được biết. Trường hợp bên mua không thông báo thì bên bán có quyền từ chối giao hàng hóa nông sản;

 Điều 6. Thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng;

– Thời hạn thanh toán: chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận giao hàng;

– Chứng từ thanh toán: hoá đơn trị giá gia tăng bản chính do bên mua phát hành thể hiện đầy đủ, chi tiết hàng hoá, giá cả, số đơn đặt hàng. Bản chính biên bản giao nhận hàng hoá có đủ chữ ký của người giao và nhận hàng;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ các bên

7.1 Quyền và nghĩa vụ các bên mua

– Bên mua có quyền kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa nhằm đảm bảo đúng tiêu chuẩn mà các bên đã đặt ra. Và có quyền từ chối đơn hàng nếu không đảm bảo chất lượng.

– Bên mua có nghĩa vụ tiếp nhận hàng hóa nông sản và thanh toán cho bên bán khi giao hàng thành công;

– Yêu cầu bên bánbồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra và chịu phạt vi phạm nếu bên bán vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

– Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu bên bán vi phạm nghĩa vụ trong thỏa thuận (trừ các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đã quy định) nhưng phải thông báo ngay cho bên bán về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng, nếu không thông báo ngay mà gây ra thiệt hại thì bên mua phải bồi thường.

7.2 Quyền và nghĩa vụ bên bán

– Yêu cầu bên mua nhận hàng đúng địa điểm, thời gian quy định trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên mua thanh toán đủ số tiền hàng theo từng đơn hàng đúng hạn.

– Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra và chịu phạt vi phạm nếu bên mua vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

– Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu bên mua vi phạm nghĩa vụ trong thỏa thuận (trừ các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đã quy định) nhưng phải thông báo ngay cho bên bán về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng, nếu không thông báo ngay mà gây ra thiệt hại thì bên bán phải bồi thường.

– Giao hàng cho bên mua đúng mặt hàng thỏa thuận, đủ số lượng và đáp ứng về chất lượng.

 – Thông báo kịp thời cho bên A nếu có vấn đề gây ra bất lợi khi giao hàng.

Chịu rủi ro đối với hàng hóa theo thỏa thuận trên và chịu bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm nếu có vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 8. Liên đới chịu trách nhiệm

– Hợp đồng hợp tác giữa bên B và bên C về cung cấp sản phẩm hàng nông sản cho bên mua;

– Hai bên đều có trách nhiệm trong việc cung cấp đủ số lượng, chất lượng sản phẩm hàng hóa nông sản;

– Hai bên cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm trọng việc mua bán hàng hóa sản ra;

– Bên mua có quyền yêu cầu một trong hai bên thanh toán nghĩa vụ hợp đồng do vi phạm;

– Hai bên cùng có trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến bồi thường, phạt hợp đồng khi lỗi vi phạm do mình gây ra;

Điều 9. Phạt hợp đồng

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm sẽ chịu phạt 20% giá trị đơn hàng.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt khi các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hóa nông sản

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: bán hoặc bên mua có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên bán không thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên mua gia hạn;

– Trong trường hợp mua bán chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên mua có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên bán đã không thực hiện. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên bán vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

+ Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời điểm giao nhận hàng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 12. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 3 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, bên C 1 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên AĐại diện bên BĐai diện bên c
   

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tài liệu tham khảo

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán nhà thế chấp ngân hàng được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa hợp đồng mua bán nhà thế chấp ngân hàng

Hợp đồng mua bán nhà thế chấp ngân hàng là loại hợp đồng có sự tham gia của ba bên, loại hợp đồng này khá phổ biến hiện nay cụ thể việc một trong các bên thế chấp tài sản để thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Mẫu hợp đồng mua bán nhà thế chấp ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                 Hà Nội, ngày   tháng  năm

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ THẾ CHẤP NGÂN HÀNG

Số:    /20……/HĐMB

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2015;
  • Căn cứ luật tổ chức tín dụng nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2010;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày  20  tháng  8  năm 2020, tại 212 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Chúng tôi gồm có:

Bên A (bên bán)

Tên Ông/bà: Nguyễn Minh Lâm                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1983      Dân tộc: Kinh

Số CMND: 618415438  Nơi cấp: CAHN   Ngày cấp: 22/12/2015

Địa chỉ: 422 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số tài khoản : 649421874        Ngân hàng: Vietinbank

Số điện thoại: 025418749

Bên B (bên mua )

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số CMND: 618415318  Nơi cấp CAHN   Ngày cấp: 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số tài khoản : 649421874                Ngân hàng: Vietinbank

Số điện thoại: 025418749

Bên C( Bên bảo lãnh)

Tên ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦNZ

Địa chỉ: 212 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điệnthoại: 012345678 Fax: 0123.456.799

Mã số thuế:    01110011345

Đại diện theo pháp luật: Bà Lê Thị E           Sinh năm: 1975

Chức vụ: Giám đốc 

Các bên trong hợp đồng thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

Điều 1.Đối tượng hợp đồng

– Bên Mua thưc hiện vay vốn tại VietinBank theo Hợp đồng tín dụng số ……. ngày …… giữa Vietinbank và Bên mua (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng tín dụng”) cho khoản vay như sau:

+Giá trị khoản vay: 3.000.0000 đồng ( Bằng chữ: Ba tỷ đồng)

+ Thời hạn vay: 1 năm;   

+ Mục đích vay:                    

+ Để bảo đảm cho Khoản Vay, Bên Mua đã thực hiện thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo Hợp đồng thế chấp số ………./2014-HĐTC/NHCT 922 ngày ……… (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng thế chấp”) với tài sản thế chấp là:

+ Toàn bộ các quyền tài sản, quyền và lợi ích phát sinh mà Bên Mua được hưởng (kể cả quyền  khai thác, chiếm hữu, sử dụng tài sản, hưởng hoa lợi/lợi tức và bất kỳ quyền nào khác phát sinh) theo Hợp đồng mua căn nhà số 20/HĐ-A3-SVT ngày 15 tháng 8 năm 2020 ký giữa Ông Nguyễn Minh Lâm và Nguyễn Anh (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán”)

– Căn nhà dùng để thế chấp tại địa chỉ số 422 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điều 2. Cam kết của Bên Bán

– Đồng ý việc Bên Mua dùng tài sản là toàn bộ quyền của Bên Mua phát sinh từ Hợp đồng mua bán (gọi tắt là “Tài sản bảo đảm”) hoặc quyền sở hữu căn nhà (sau đây gọi là “căn nhà”)  là đối tượng của Hợp đồng mua bán sau khi được bàn giao để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân Hàng theo Hợp đồng tín dụng.

– Theo yêu cầu của Bên Mua tại cam kết này, Bên Bán đồng ý giao cho Ngân hàng bản chính Hợp đồng mua bán (bàn giao cho Bên mua), các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), và bản chính duy nhất các chứng từ nộp tiền mua nhà của khách hàng.

– Bên Bán bàn giao cho Ngân Hàng bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của căn nhà vào ngày đã thông báo, không phụ thuộc vào có sự chứng kiến của Bên Mua theo yêu cầu của Bên Mua tại Hợp đồng này.

– Cam kết không xác nhận cho Bên Mua thực hiện bất kỳ giao dịch nào liên quan đến Tài sản bảo đảm như thế chấp, cầm cố, tặng cho, mua bán, chuyển nhượng… cho một Bên thứ tư nào khác trừ khi có sự đồng ý của Ngân Hàng bằng văn bản.

– Cam kết thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng này.  

Điều 3. Cam kết của Bên Mua

– Đồng ý cho Bên Bán chuyển giao cho Ngân hàng bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà và các giấy tờ có liên quan khác;

– Cam kết phối hợp với Ngân hàng hoàn tất các thủ tục thế chấp theo quy định của Pháp luật và quy định tại Hợp đồng tín dụng sau khi Ngân hàng nhận được bản gốc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;

– Cam kết không thực hiện bất kỳ giao dịch này liên quan đến Tài sản bảo đảm như thế chấp, cầm cố, tặng cho, mua bán, chuyển nhượng… cho một bên thứ tư nào khác trừ khi có sự đồng ý của Ngân Hàng bằng văn bản.

– Đồng ý miễn trừ cho Bên bán mọi nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo đảm và các tranh chấp phát sinh giữa Bên Mua và Ngân hàng (nếu có) khi Bên Bán thực hiện các trách nhiệm theo đúng quy định tại Hợp đồng này.

– Cam kết thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng này và các quy định của Pháp luật có liên quan.

Điều 4. Cam kết của Ngân Hàng

– Ngân Hàng cam kết thực hiện việc giải ngân vào tài khoản của Bên bán mở tại Ngân hàng theo đúng tỷ lệ cho vay quy định tại Hợp đồng tín dụng để thanh toán tiền mua căn nhà cho Bên Bán theo đúng tiến độ đã quy định tại Hợp đồng mua bán căn nhà và Thông báo của Bên Bán.

– Ngân Hàng cam kết sẽ thông báo thông tin cho Bên bán trong trường hợp Bên mua vi phạm nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp tài sản dẫn đến việc phải xử lý Tài sản bảo đảm.

– Ngân hàng cam kết sẽ tự chịu trách nhiệm và miễn trừ cho Bên bán mọi liên quan trong các quyết định xử lý tài sản bảo đảm của Ngân hàng đối với Bên mua khi Bên bán thực hiện đúng các cam kết tại Hợp đồng này.

Điều 5. Chuyển khoản

– Bên C có nghĩa vụ giải ngân cho hợp đồng tín dụng cho bên B;

– Phương thức chi trả: Tiền mặt trực tiếp;

– Người nhận: Bên A đảm bảo việc nhận tiền từ hợp đồng tín dụng, thông báo cho bên B được biết về việc đa thực hiện việc nhận tiền từ hợp đồng tín dụng;

– Khi rút tiền vay, Bên A phải xuất trình giấy CMND và các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng tiền vay (nếu có).

– Trường hợp Bên A không trực tiếp nhận tiền vay thì phải thực hiện việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật (theo mẫu quy định của Ngân hàng).

Điều 6. Lãi suất cho vay, thu lãi tiền vay

– Lãi suất cho vay: 8%/năm tại thời điểm ký hợp đồng;

– Công thức tính lãi suất:               

Lãi tiền vaySố tiền vay* lãi suất tiền vay%Số ngày thực tế thực hiện tính lãi suất
365 ngày

– Thời điểm thu lãi hàng tháng: vào ngày 05 hàng tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực;

– Lãi suất trên nợ gốc quá hạn chưa trả (“Lãi suất quá hạn”): 150% mức lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

– Trường hợp ngày phải trả nợ (gốc, lãi) là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ hoặc ngày Vietinbank không làm việc, thì ngày làm việc tiếp theo là ngày đến hạn trả nợ và lãi vẫn được tính cho đến ngày thực trả.

Điều 7. Chuyển nợ quá hạn

– Kể từ ngày đến hạn trả nợ gốc theo các kỳ hạn hoặc kết thúc thời hạn cho vay hoặc khi Vietinbank quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, nếu Khách hàng không trả hết số nợ gốc phải trả đúng hạn thì số nợ gốc không được trả đúng hạn bị chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất như sau:

– Đối với phần dư nợ gốc bị chuyển sang nợ quá hạn thì áp dụng mức lãi suất quá hạn;

– Đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn chưa đến hạn trả nợ thì áp dụng mức lãi suất trong hạn.

– Khi rút tiền vay, Bên A phải xuất trình giấy CMND và các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng tiền vay (nếu có).

– Trường hợp Bên A không trực tiếp nhận tiền vay thì phải thực hiện việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật (theo mẫu quy định của Ngân hàng).

Điều 8. Xử lý trong trường hợp Hợp đồng mua bán chấm dứt, Bên mua nhà vi phạm Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản

– Trường hợp Bên B vi phạm các cam kết tại thỏa thuận này, HĐMB hoặc các trường hợp cụ thể sau đây, Bên B cam kết chuyển cho Bên A số tiền mua nhà mà khách hàng đã nộp (sau khi trừ đi các khoản khách hàng phải thanh toán cho Bên B theo HĐMB) để Bên A thu hồi nợ (gốc, lãi, phí – nếu có):

+ HĐMB bị vô hiệu hoặc bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì khi các bên chưa hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại HĐMB;

+ Bên B vi phạm nội dung đã cam kết tại văn bản này làm ảnh hưởng xấu đến việc thu nợ của Bên A;

+ Bên B không thực hiện được việc bàn giao căn nhà cho khách hàng, không hoàn thành được thủ tục cấp GCNQSHN mang tên khách hàng;

Điều 9. Biện pháp đảm bảo tiền vay

 Tài sản (gọi chung là tài sản bảo đảm) cho Vietinbank là:

a) Thửa đất số ..,tờ bản đồ số …; diện tích … m2, địa chỉ thửa đất tại số 422 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ..;

b) Chi tiết về tài sản bảo đảm, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bảo đảm, quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện theo Hợp đồng bảo đảm.

– Việc bổ sung tài sản bảo đảm khác được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng bảo đảm được ký kết giữa Vietibank và chủ tài sản bảo đảm.

– Khách hàng cam kết dùng tài sản hợp pháp của mình làm tài sản đảm bảo cho nợ vay tại Vietinbank trong trường hợp tài sản đảm bảo nêu tại khoản 6.1, khoản 6.2 Điều này không đủ để thanh HDTD.Thanh toán nợ gốc, lãi, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có) và các phí khác phát sinh cho Vietinbank.

Điều 10. Xử lý tài sản đảm bảo

Trường hợp Khách hàng không trả được một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) lãi đúng hạn hoặc Khách hàng vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc các thỏa thuận, đề nghị khác giữa Vietinbank và Khách hàng, Vietinbabk được quyền tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo(các) Hợp đồng bảo đảm được quy định tại Điều 6 Hợp đồng này;

– Trong trường hợp giá trị tài sản bảo đảm giảm làm thay đổi làm cho tỷ lệ dư nợ trên giá trị tài sản bảo đảm được đánh giá lại lớn hơn tỷ lệ cấp tín dụng ban đầu, bên B phải bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm dư nợ. Sau thời hạn Vietinbank yêu cầu bên B bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm dư nợ mà bên B và không thực hiện đúng yêu cầu thì Vietinbank được quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo đảm, theo quy định hiện hành của NHNN và pháp luật;

– Nếu tiền thu được do xử lý tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ gốc và nợ lãi vay, lãi quá hạn, lãi trên số tiền lãi chậm trả, phí, bồi thường thiệt hại (nếu có)… của bên B tại Vietinbank thì Bên B tiếp tục nhận nợ phần còn thiếu và bằng mọi biện pháp đưa tài sản khác vào đảm bảo cho nghĩa vụ chưa được thanh toán;

– Trong thời gian xử lý tài sản bảo đảm bên B vẫn phải trả lãi. Chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm do Bên B chịu;

– Trong trường hợp nghĩa vụ trả nợ của bên B được bảo đảm bằng nhiều loại tài sản bảo đảm thì Vietinabnk được quyền lựa chọn bất kỳ loại tài sản bảo đảm nào để xử lý trước nhằm thu nợ.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Có quyền nhận các khoản tiền từ hợp đồng mua bán nhà và khoản vay thế chấp ngân hàng giữa bên B và bên C;

– Quyền đảm bảo về tài sản thế chấp thuộc quyền sở hữu của mình;

– Cung cấp các thông tin, giấy tờ quyền sở hữu nhà cho bên B để thực hiện các khoản vay;

– Có nghĩa vụ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản trên đất đối với bên B;

– Cam kết về việc bên B sử dụng quyền chủ sở hữu đối với nhà ở dùng để thế chấp ngân hàng;

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Đúng ra chịu trách nhiệm về khoản vay đối với ngân hàng;

– Là chủ sở hữu của căn nhà theo hợp đồng mua bán nhà với bên A sau khi thanh toán đầy đủ cho bên A;

– Đảm bảo các khoản vay từ ngân hàng, lãi hàng tháng, lãi quá hạn;

– Có nghĩa vụ đứng ra làm các thủ tục, các giấy tờ liên quan đến hợp đồng tín dụng;

– Chịu trách nhiệm khi chậm thanh toán các khoản vay quá hạn;

– Quyền từ chối các yêu cầu không hợp lý của tổ chức tín dụng khi ký kết, thực hiên và thanh lý hợp đồng;

– Quyền khiếu nại, khởi kiện việc từ chối cho vay không có căn cứ hoặc vi phạm hợp đồng tín dụng của tổ chức tín dụng;

– Quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giải ngân như đã hỏa thuận trong hợp đồng;

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ bên C

– Thực hiện việc giải ngân đối với hợp đồng tín dụng với bên B cho bên A;

– Yêu cầu Bên B cung cấp kịp thời các loại giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tiền vay gồm:

+ Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn;

+ Báo cáo tình hình vay nợ và nguồn thu nhập để trả nợ;

+ Các thông tin cần thiết khác có ảnh hưởng đến hoạt động của Khách hàng.

– Xử lý tài sản bảo đảm theo các phương thức đã thoả thuận theo Hợp đồng bảo đảm để thu nợ;

– Khởi kiện bên B theo quy định pháp luật khi bên B, Bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ cam kết;

– Trường hợp Bên bảo đảm có nhiều người thì Vietinbank có quyền yêu cầu một, một số hoặc toàn bộ những người này thực hiện nghĩa vụ cam kết với Vietinbank trong Hợp đồng, các phụ lục hợp đồng, đề nghị, cam kết bảo lãnh, các Khế ước nhận nợ, các văn bản thoả thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng và các cam kết, tài liệu khác kèm theo (nếu có);

 – Được quyền sử dụng hoặc cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng, nghĩa vụ trả nợ và tài sản bảo đảm cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trong phạm vi được pháp luật hiện hành cho phép, theo quy định tại Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan.

– Từ chối phát tiền vay, chấm dứt việc cho vay,yêu cầu thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản, thu hồi nợ trước kỳ hạn khi Bên B không thực hiện được các điều kiện quy định tại Điều 4 của bản hợp đồng này hoặc khi Bên B sử dụng vốn sai mục đích, vi phạm hợp đồng tín dụng.

– Trường hợp Bên B không trả được nợ đến hạn và hai bên không có thỏa thuận gì khác thì Bên A chuyển nợ quá hạn và thông báo cho cơ quan, đơn vị quản lý lao động Bên B có nghĩa vụ thực hiện cam kết theo giấy đề nghị vay vốn.

Bên A có quyền yêu cầu bên B trả nợ đúng hạn như đã thỏa thuân giữa các bên về tiền lãi suất, bồi thường thiệt hại, tiền phạt hợp đồng;

– Bên A có nghĩa vụ chuyển giao tiền vay đầy đủ, đúng thời hạn, địa điểm vay cho khách hàng sử dụng;

Điều 14. Thứ tự ưu tiên trả nợ gốc và lãi

– Đối với khoản nợ gốc chưa bị quá hạn: Vietinbank quyết định thứ tự ưu tiên thu nợ lãi, nợ gốc, và các chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật;

– Đối với khoản nợ gốc đã quá hạn: Vietinbank thực hiện thu nợ theo thứ tự (i) nợ gốc, (ii) phí, bồi thường thiệt hại và các chi phí liên quan khác, (iii) lãi quá hạn, lãi do chậm trả lãi, (iv) lãi trong hạn.

Điều 15. Chuyển nhượng Hợp đồng

– Vietinbank bằng văn bản thông báo cho bên B, có quyền chuyển nhượng hợp đồng này mà không cần có sự đồng ý của bên B; việc chuyển nhượng này không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ khác của Bên B theo các điều khoản đã được quy định tại Hợp đồng này;

– Khách hàng chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này khi được Vietinbank chấp thuận bằng văn bản.

Điều 16. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

 Ngoài các quy định trên, bên B sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường choVietinbank mọi thiệt hại, tổn thất mà Vietinbank phải gánh chịu do bên B không thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình, trừ các khoản tiền lãi vay, lãi quá hạn, lãi do chậm trả lãi mà bên B phải trả theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

 – Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp đồng này (nếu có) sẽ được hai bên thương lượng để có biện pháp giải quyết thích hợp;

– Trong trường hợp không thể giải quyết bằng thỏa thuận, thương lượng thì tranh chấp sẽ do Toà án nhân dân có thẩm quyền hoặc Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam do Vietinbank lựa chọn giải quyết;

– Trường hợp Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam do Vietinbank lựa chọn buộc bên B,bên B, Bên bảo đảm phải chịu án phí theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh của Vietinbank trong quá trình khởi kiện: chi phí đi lại, phí luật sư (trường hợp thuê luật sư) và các chi phí hợp lý khác.

Điều 18. Các thỏa thuận khác

– Bên bảo đảm đồng ý rằng các Hợp đồng, văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng, Khế ước nhận nợ và các Hợp đồng, văn bản, các tài liệu kèm theo (nếu có), các điều chỉnh về lãi suất, gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ, các thỏa thuận, đề nghị thay đổi biện pháp bảo đảm, tài sản bảo đảm là do Vietinbank và Khách hàng thỏa thuận, không cần có sự đồng ý của Bên bảo đảm;

– Các bên có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm đối với bên còn lại trong trường hợp thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ;

 – Các bên có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để thiệt hại không xảy ra hoặc hạn chế thiệt hại cho mình;

 14.4. Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng

Điều 19. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B thanh toán cho Bên A đầy đủ gốc và lãi tiền vay.

Hai bên đã đọc và cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

– Hợp đồng này được lập thành 4 bản, có giá trị ngang nhau, Bên A giữ 1 bản, Bên B giữ 1 bản, Bên C giữ 2 bản.

Đại diện bên AĐại diện bên BĐại diện bên C
   

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tài liệu tham khảo:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán heo giống bao gồm các điều khoản thoả thuận của các bên trong hợp đồng mua bán heo giống

Hướng dẫn hợp đồng mua bán heo giống

Hợp đồng mua bán heo giống bao gồm các nội dung số lượng, giá cả, chất lượng, quyền nghĩa vụ của các bên và các thỏa thuận khác nếu phát sinh hành vi pháp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng,… được cập nhập theo quy định pháp luật hiện hành

Mẫu hợp đồng mua bán heo giống

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HEO GIỐNG

Số:………/HĐMB

-Căn cứ: Bộ luật dân sự 2015

-Căn cứ: Bộ luật thương mại 2005

-Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Nguyễn Văn A

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B: Nguyễn Văn B

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1.Đối tượng hợp đồng

1.1       Bên A đồng ý bán số lượng heo giống với chủng loại, số lượng, chất lượng,… được liệt kê trong Bảng sau:

STTChủng loại con giốngChất lượngSố lượng   (con)Giá tiền   (VNĐ)Tổng (VNĐ)Ghi chú
1.     
2.      
      
       

1.2       Bên A giao hàng cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

1.3       Chất lượng của con giống được bên A giao cho bên B được xác định theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.

Điều 2. Tiêm chủng và chứng từ

2.1       Bên A có trách nhiệm tiêm chủng đầy đủ bao gồm: …… trước khi giao bán con giống cho bên B.

            Đồng thời bên A có trách nhiệm kiểm dịch toàn bộ con giống đảm bảo con giống khoẻ mạnh.

2.2       Bên A cung cấp cho bên B các giấy tờ liên quan đến con giống như: giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, giấy chứng nhận chất lượng con giống,…

2.3       Bên A cam kết những giấy tờ bên A cung cấp là trung thực và chính xác. Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu về tính pháp lý của các giấy tờ trên.

Điều 3. Địa điểm và phương thức thực hiện

3.1       Toàn bộ số con giống đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………………….  qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao……………

3.2       Việc giao- nhận số con giống trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

3.3       Và ngay khi nhận được số con giống trong từng lần mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra loại con giống, khối lượng lập văn bản xác nhận việc đã nhận khối lượng thực phẩm đã nhận cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

3.4       Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được con giống đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại/………………… nếu ….… của số con giống đã nhận không đúng thỏa thuận/……………….. đồng thời yêu cầu Bên A……………..

Điều 4. Hoàn trả con giống không đạt tiêu chuẩn

Trường hợp sau khi bên B nhận hàng phát hiện sản phẩm của bên A không đạt tiêu chuẩn không được tiêm chủng, không đúng loại con giống . Bên B có quyền hoàn trả toàn bộ hàng hoá yêu cầu bên A giao lại sản phẩm đạt chuẩn, hoặc hoàn lại toàn bộ số tiền đã thanh toán trước đó.

Điều 5. Thanh toán và cách thức thanh toán

5.1       Tổng giá trị hợp đồng là: ………….(VND) ( Bằng chữ:……………..)

( Giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT)

5.2       Bên B thanh toán cho bên A như sau:

– Đợt 1 thanh toán 50% giá trị hợp đồng sau khi nhận đủ hàng sau lần giao hàng đợt 1

– Số tiền còn lại bên B sẽ hoàn tất thanh toán cho bên A sau khi bên A hoàn tất 2 lần giao hàng và gửi hoá đơn GTGT cho bên B

5.3       Cách thức thanh toán

            Bên B thanh toán bằng cách chuyển khoản cho bên A theo tài khoản hưởng thụ sau:

            -Chủ tài khoản: Nguyễn Văn A

            -Tài khoản số: 142134794787 tại ngân hàng Vietcombank

            -Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên

6.1       Quyền và nghĩa vụ bên A

-Bên A chịu trách nhiệm với chất lượng con giống, bàn giao đúng số lượng và chủng loại như đã nêu ra ở điều 1.

-Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng ngày của từng đợt theo Điều 3 của hợp đồng này.

– Bên A cam kết trung thực, chính xác những thông tin mà bên A đưa ra đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

-Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

-Đảm bảo tuân thủ các điều kiện về thú y, kiểm dịch động vật,… theo đúng quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc

6.2       Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ đúng ngày theo Điều 5 của hợp đồng này.

– Bên B cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí.

-Bên B có trách nhiệm cử người nhận bàn giao con giống trong 2 đợt giao hàng và lập biên bản nhận hàng.

Điều 7. Phạt vi phạm hợp đồng

7.1       Trường hợp bên A giao hàng chậm 5 ngày trở lên so với thoả thuận, Bên B phạt bên A 10% giá trị hợp đồng.

7.2       Trường hợp con giống bên A không đảm bảo chất lượng như cam kết: tiêm chủng, không kiểm dịch,… Bên B phạt bên A 20% giá trị hợp đồng( kể cả không có thiệt hại xảy ra). Trường hợp có thiệt hại xảy ra bên A ngoài phạt vi phạm hợp đồng, phải chịu bồi thường toàn bộ về việc gây thiệt hại trực tiếp.

7.3       Trong trường hợp, đến ngày thanh toán mà Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên A. Thì Bên B phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.

Điều 8 Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

            Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng
  • Thời hạn hợp đồng chấm dứt, sau 30 ngày hai bên không có văn bản gia hạn hợp đồng hay thoả thuận khác thì chấm dứt hợp đồng
  • Trường hợp xảy ra các sự kiện như dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, chiến tranh, bạo loạn, cấm vận, bao vây hoặc các hạn chế khác của chính phủ là những sự kiện xảy ra sau thời điểm ký kết hợp đồng này, mà các bên không có khả năng dự đoán, kiểm soát và ngăn chặn, làm cho một trong các bên bán không thể, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng thì hợp đồng chấm dứt.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công chứng của UBND phường đối với hợp đồng mua bán nhà ở khi thi hành án?

 

 

Tôi mua của ông A 1 mảnh đất có nhà cấp 4 hai tầng năm 2008. Hợp đồng này có công chứng của UBND phường sở tại. Năm 2011 ngôi nhà này bị cưỡng chế thi hành bản án đối với ông A để trả nợ. Hợp đồng này có trước khi bị thi hành án xin hỏi quý cơ quan việc thi hành đó có đúng pháp luật không? Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất và nhà đó có giá trị pháp lý không? Khi nhà tôi bị cưỡng chế thi hành án thì ai là người đền bù tài sản cho tôi khi ông A không còn gì để đền bù. Pháp luật có bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho tôi không hay là bảo vệ người được tòa án quyến định thi hành án? Mong nhận được tư vấn!

 

Gửi bởi: Nguyễn Công Khánh

Trả lời có tính chất tham khảo

Trường hợp ông nêu, có một số vấn đề pháp lý cần lưu ý sau đây:

1. Về việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở: Theo quy định của pháp luật về công chứng thì Ủy ban nhân dân phường không có thẩm quyền công chứng, mà chỉ có thẩm quyền chứng thực. Đối với hợp đồng mua bán nhà ở tại phường thuộc thị xã, thành phố thì hợp đồng này phải được công chứng tại Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Nhà ở, Luật Đất đai, Luật Công chứng. Như vậy, hợp đồng mua bán nhà ở nêu trên có công chứng của UBND phường sở tại là chưa đúng quy định của pháp luật về mua bán nhà ở.

2. Về thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở:

Điều 168 Bộ luật dân sự về thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản tại khoản 1 quy định “việc chuyển quyền sở hữu đối với bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”. Tại khoản 5 Điều 93 Luật Nhà ở năm 2005 quy định “bên mua, bên nhận tặng cho, bên đổi, bên được thừa kế nhà ở có trách nhiệm nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này, trừ trường hợp bên bán nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở hoặc các bên có thỏa thuận khác. Quyền sở hữu nhà ở được chuyển cho bên mua, bên nhận tặng cho, bên thuê mua, bên nhận đổi nhà ở kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng đối với giao dịch về nhà ở giữa cá nhân với cá nhân hoặc đã giao nhận nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng đối với giao dịch về nhà ở mà một bên là tổ chức kinh doanh nhà ở hoặc từ thời điểm mở thừa kế trong trường hợp nhận thừa kế nhà ở”. Do vậy, thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở cho bên mua đối với hợp đồng mua bán nhà ở giữa cá nhân với cá nhân, thì quyền sở hữu nhà ở được xác lập (chuyển cho) bên mua nhà ở kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng (công chứng hợp pháp).

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 688, Điều 692 Bộ luật Dân sự; Điều 46 Luật Đất đai và khoản 4 Điều 146 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/11/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai thì hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng hoặc văn bản tặng cho quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Khoản 1 Luật Nhà ở quy định “Nhà ở theo quy định của Luật này là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân”. Do đó, có thể nói quy định tại Bộ luật dân sự, Luật đất đai và Luật Nhà ở về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng và xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đồng thời là chủ sử dụng đất được xác định là khi chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đồng thời là chủ sử dụng đất thực hiện các giao dịch dân sự về nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và chuyển quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản đó, thì quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp này được xác lập cho người nhận chuyển quyền kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Vì thế, ông mua nhà nhưng chưa thực hiện đúng việc công chứng, chưa đăng ký quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất nên về mặt pháp lý nhà ở và quyền sử dụng đất chưa chuyển cho ông, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đó chưa hoàn thành.

3. Do ông không nêu rõ ngôi nhà này năm 2011 bị kê biên để đảm bảo thi hành án cho bản án tại thời điểm nào trước hay sau khi ông mua nhà (năm 2008), do vậy, chúng tôi nêu ra quy định sau đây để ông tham khảo:

Tại đoạn 2 điểm a khoản 1 Mục IV Thông tư liên tịch số 12/2001/TTLT-BTP-VKSNDTC ngày 26/2/2001 của Bộ Tư pháp và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quy định: đối với các trường hợp sau khi có bản án, quyết định của Toà án, người phải thi hành án đã chuyển nhượng các tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, thì Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản đó và có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền huỷ bỏ giao dịch đó. Người được thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hoặc khởi kiện yêu cầu Toà án huỷ bỏ giao dịch đó.

Đến nay, quy định này được thay thế bởi quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2010): Kể từ thời điểm có bản án, quyết định sơ thẩm mà người phải thi hành án bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, cầm cố tài sản của mình cho người khác, không thừa nhận tài sản là của mình mà không sử dụng khoản tiền thu được để thi hành án thì tài sản đó vẫn bị kê biên để thi hành án, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Nếu có tranh chấp thì Chấp hành viên hướng dẫn đương sự thực hiện việc khởi kiện tại Toà án để bảo vệquyền và lợi ích hợp pháp của mình. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thông báo mà không có người khởi kiện thì cơ quan thi hành án xử lý tài sản để thi hành án.

Kể từ thời điểm có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc trong trường hợp đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp bảo đảm thi hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án mà tài sản bị bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, cầm cố cho người khác, người phải thi hành án không thừa nhận tài sản là của mình thì bị kê biên, xử lý để thi hành án.

Thủ tục giải quyết yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự, đương sự về việc xác định quyền sở hữu, phân chia tài sản hoặc giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản phát sinh trong quá trình thi hành án thuộc thẩm quyền của Toà án theo khoản 4 Điều 179 Luật Thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo mà không có người khởi kiện thì cơ quan thi hành án xử lý tài sản theo quy định của pháp luật, trường hợp có người khởi kiện thì cơ quan thi hành án chỉ xử lý tài sản khi có bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Ông có thể kiện đòi bồi thường thiệt hại từ người đã bán nhà cho ông nếu người bán nhà bán sau khi có bản án của Tòa án mà không dùng tiền để thi hành án nhằm bảo vệ quyền lợi của mình.

Các văn bản liên quan:

Thông tư liên tịch 12/2001/TTLT/BTP-VKSTC Hướng dẫn thực hiện một số quy định pháp luật về thi hành án dân sự.

Luật 13/2003/QH11 Đất đai

Thông tư liên tịch 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC Hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự

Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 26/2008/QH12 Thi hành án dân sự

Luật 56/2005/QH11 Nhà ở

Trả lời bởi: Lê Anh Tuấn – Tổng cục THADS

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán điện mẫu của các đơn vị mua bán năng lượng điện mặt trời nối lưới.

PHỤ LỤC 2

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU

ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT

ngày   12   tháng   9   năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MỤC LỤC

Điều 1. Định nghĩa

Điều 2. Giao nhận và mua bán điện

Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện

Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán

Điều 5. Phối hợp xử lý trong trường hợp bất khả kháng

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu

Điều 10. Các thỏa thuận khác

Điều 11. Cam kết thực hiện

Phụ lục A: Thỏa thuận đấu nối hệ thống

Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà máy điện

Phụ lục C: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại

Phụ lục D: Các thỏa thuận khác

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU

CHO DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI

 

CHO

 

DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI (Ghi tên)

 

GIỮA

 

[TÊN BÊN BÁN ĐIệN]

với tư cách là “Bên bán điện”

[TÊN BÊN MUA ĐIệN]

với tư cách là “Bên mua điện”

 

(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2017/TT-BCT

ngày …. tháng …. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MỤC LỤC

Điều 1. Định nghĩa……………………………………………………………………………. 5

Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành……………………………………… 7

Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện…………………………….. 10

Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán……………………………………………………. 13

Điều 5. Trường hợp bất khả kháng……………………………………………………. 15

Điều 6. Thời hạn hợp đồng………………………………………………………………. 16

Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng          16

Điều 8. Giải quyết tranh chấp…………………………………………………………… 18

Điều 9. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu…………………………………….. 18

Điều 10. Các thoả thuận khác…………………………………………………………… 19

Điều 11. Cam kết thực hiện………………………………………………………………. 21


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số     /2017/TT-BCT ngày      tháng     năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;

Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., tại …………….

 

Chúng tôi gồm:

 

Bên bán điện: _________________________________________________

Địa chỉ: __________________________________________________

Điện thoại: ____________________Fax: _______________________

Mã số thuế: _______________________________________________

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

Đại diện: _________________________________________________

Chức vụ: ___________________________(Được sự ủy quyền của ____

________________________________________ theo văn bản ủy quyền

số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)

 

(sau đây gọi là “Bên bán điện”); và

 

Bên mua điện: _____________________________________________

Địa chỉ: __________________________________________________

Điện thoại: ____________________Fax: _______________________

Mã số thuế: _______________________________________________

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

Đại diện: _________________________________________________

Chức vụ: ___________________________ (Được sự ủy quyền của ____

________________________________________ theo văn bản ủy quyền

số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)

(sau đây gọi là “Bên mua điện”).

Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện được sản xuất từ Nhà máy Điện mặt trời [Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt là [Công suất dự án] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và vận hành tại [Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Định nghĩa

Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

 

  1. Bên hoặc các bên là Bên bán điện điện, Bên mua điện điện hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.

 

  1. Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây của Bên bán điện điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện điện được thỏa thuận tại Phụ lục A của Hợp đồng.

 

  1. Điểm giao nhận điện là điểm đặt thiết bị đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán điện điện.

 

  1. Điện năng mua bán là điện năng tính bằng kWh của nhà máy điện phát ra đã trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất của nhà máy điện, được Bên bán điện đồng ý bán và giao cho Bên mua điện hàng năm, theo quy định trong Phụ lục B của Hợp đồng.

 

  1. Hợp đồng bao gồm văn bản này và các Phụ lục kèm theo.
  1. Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

 

  1. Năm hợp đồng là năm được tính theo năm dương lịch 12 (mười hai) tháng tính từ ngày đầu tiên của tháng 01 (một) và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) năm đó, trừ trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) của năm đó. Năm hợp đồng cuối cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.

 

  1. Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên mua điện điện nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện của Bên bán điện điện.

 

  1. Ngày vận hành thương mại là ngày một phần hoặc toàn bộ nhà máy điện mặt trời nối lưới sẵn sàng bán điện cho Bên mua điện điện và thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Nhà máy điện hoàn thành các thử nghiệm ban đầu đối với một phần của nhà máy điện mặt trời nối lưới và các trang thiết bị đấu nối; (ii) Nhà máy điện điện mặt trời nối lưới đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện và (iii) Hai bên chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán.

 

  1. Nhà máy điện bao gồm tất cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối và các thiết bị phụ trợ có liên quan; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ để sản xuất điện năng theo Hợp đồng này của Bên bán điện điện.

 

  1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế, các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.

 

  1. Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia là các văn bản quy phạm pháp luật, Quy trình quy định các tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều độ vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện.

 

  1. Trường hợp khẩn cấp là tình huống có thể gây gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên mua điện, bao gồm các trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện quốc gia, có thể đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện.

Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành

 

  1. Giao nhận điện

 

a) Kể từ ngày vận hành thương mại, Bên bán điện đồng ý giao và bán điện năng cho Bên mua điện, Bên mua điện đồng ý mua điện năng của Bên bán điện theo quy định của Hợp đồng này.

b) Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện phát lên lưới theo giá mua điện quy định tại Khoản 2 Điều này.

c) Bên bán điện được hưởng các lợi ích liên quan đến môi trường theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế.

 

  1. Giá mua bán điện

a) Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án điện mặt trời nối lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11.

b) Giá mua điện quy định tại Mục a) chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời nối lưới có ngày vận hành thương mại trước ngày 30 tháng 6 năm 2019 và được áp dụng 20 năm kể từ ngày vận hành thương mại.

c) Các dự án điện mặt trời được áp dụng giá bán điện theo quy định tại Mục a) không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy định hiện hành khác.

 

  1. Mua bán điện

Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện với công suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán điện. Trường hợp không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán điện không được bán điện cho bên thứ ba,hoặc sử dụng với các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.

 

  1. Kế hoạch vận hành

a) Trước hoặc vào ngày thực hiện Hợp đồng này, Bên bán điện cung cấp cho Bên mua điện biểu đồ khả năng phát điện trung bình năm tại thanh cái nhà máy theo từng tháng phù hợp với thiết kế cơ sở của nhà máy điện;

b) Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm. Bên bán điện cung cấp cho Bên mua điện kế hoạch sản xuất điện năm sau, bao gồm:

– Kế hoạch vận hành các tháng trong năm (sản lượng điện và công suất khả dụng);

– Lịch bảo dưỡng sửa chữa nhà máy các tháng trong năm (nếu có).

c) Bên bán điện phải cung cấp thông tin về kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa và kế hoạch huy động các tổ máy phát điện cho đơn vị điều độ hệ thống điện (theo cấp điều độ có quyền điều khiển) theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia.

 

  1. Ngừng phát điện

Bên bán điện thông báo cho Bên mua điện dự kiến lịch ngừng phát điện và thời gian ngừng phát điện để sửa chữa theo kế hoạch và không theo kế hoạch theo quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia.

 

  1. Vận hành lưới điện

a) Bên bán điện có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị điện lưới điện theo phạm vi quản lý tài sản xác định tại Thoả thuận đấu nối với các đơn vị quản lý lưới điện, đảm bảo phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện; và việc mua, bán điện năng theo Hợp đồng mua bán điện.

b) Bên bán điện phải trao đổi và thống nhất với đơn vị quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia (theo cấp điều độ có quyền điều khiển) về kế hoạch huy động nguồn điện và giải pháp để giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải lưới điện khu vực do các ràng buộc liên quan tới phụ tải và lưới điện khu vực.

 

  1. Gián đoạn trong hoạt động nhận và mua điện

Bên mua điện không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà máy điện của Bên bán điện vận hành, bảo dưỡng không phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện;

b) Trong thời gian Bên mua điện lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới điện có liên quan trực tiếp tới đấu nối của nhà máy điện của Bên bán điện;

c) Lưới điện truyền tải, phân phối đấu nối vào lưới điện của Bên mua điện có sự cố hoặc các thiết bị lưới điện đấu nối trực tiếp với lưới điện truyền tải, phân phối của Bên mua điện có sự cố;

d) Lưới điện của Bên mua điện cần hỗ trợ để phục hồi sau chế độ sự cố phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.

 

  1. Gián đoạn trong hoạt động giao và bán điện

Bên bán điện có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua điện trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa Nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua điện.

Trước khi tiến hành ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua điện, Bên bán điện phải thông báo trước cho Bên mua điện ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời gian gián đoạn giao điện.

 

  1. Phối hợp

Bên mua điện có trách nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp tại Khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua điện phải thông báo trước cho Bên bán điện ít nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự kiến bắt đầu và thời gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên mua điện phải chuyển cho Bên bán điện các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán điện phải tuân thủ các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy động của nhà máy.

 

  1. Hệ số công suất

Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua điện để giao điện tại điểm giao nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng với chế độ phát công suất phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) như quy định tại Phụ lục A. Trừ khi Bên mua điện yêu cầu khác, nhà máy điện của Bên bán điện phải vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định về lưới điện phân phối tại điểm giao nhận cho Bên mua điện.

 

  1. Vận hành đồng bộ

Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho Bên mua điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua điện. Bên bán điện phải phối hợp vận hành với Bên mua điện tại lần hoà đồng bộ đầu tiên và các lần hoà đồng bộ sau.

 

  1. Tiêu chuẩn

Bên bán điện và Bên mua điện phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo các Quy định về lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành điện.

 

  1. Thay đổi ngày vận hành thương mại

Trong thời hạn từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận hành thương mại được ghi trong Phụ lục A, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày vận hành thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu không có lý do chính đáng.

Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện

 

  1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện

Bên bán điện có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua điện tại điểm giao nhận điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện thực hiện việc lắp đặt này.

 

  1. Đấu nối

a) Bên bán điện có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu nối nhà máy với lưới điện truyền tải, phân phối phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải, phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên bán điện phải chịu chi phí lắp đặt hệ thống đo đếm tại trạm biến áp theo quy định tại Phụ lục A của Hợp đồng này.

b) Bên mua điện có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua điện phải thông báo cho Bên bán điện kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên mua điện phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán điện phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua điện đề xuất phù hợp với quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.

 

  1. Tiêu chuẩn đấu nối

Các thiết bị của Bên bán điện và của Bên mua điện phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo Quy định về lưới điện phân phối.

 

  1. Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đấu nối

Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.

 

  1. Đo đếm

a) Trách nhiệm của Bên bán điện:

– Lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm điện năng và lập hoá đơn;

– Cung cấp địa điểm lắp đặt thiết bị đo đếm, nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.

b) Yêu cầu về thiết bị đo đếm:

– Phù hợp với quy định về đo đếm và các quy định liên quan khác;

– Có khả năng lưu giữ và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;

– Có khả năng truyền các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua điện;

– Được niêm phong kẹp chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.

 

  1. Ghi chỉ số công tơ

Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thoả thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc và ghi chỉ số công tơ.

Sau khi đã thông báo theo quy định, Bên mua điện được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị đo đếm để ghi chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua điện vào nhà máy phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán điện. Các nhân viên hoặc kiểm tra viên điện lực do Bên mua điện cử đến khi vào nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của nhà máy điện.

 

  1. Kiểm định thiết bị đo đếm

a) Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải thực hiện theo quy định về đo đếm điện do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền thực hiện. Việc kiểm định được tiến hành trước khi sử dụng thiết bị đo đếm lần đầu để ghi điện năng mua bán của nhà máy điện. Tất cả thiết bị đo đếm được niêm phong, kẹp chì và khoá lại sau khi kiểm định và Bên mua điện có quyền chứng kiến quá trình này.

b) Tất cả các thiết bị đo đếm điện năng mua bán của nhà máy điện phải được kiểm định hàng năm phù hợp với quy định về đo đếm điện, chi phí kiểm định do Bên bán điện chi trả. Trường hợp cần thiết, một bên có thể đề xuất kiểm định độ chính xác của bất cứ thiết bị đo đếm nào, chi phí kiểm định sẽ do bên đề xuất thanh toán. Kết quả kiểm định thiết bị đo đếm phải được thông báo cho bên kia biết khi được yêu cầu. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép trong các quy định về đo đếm, Bên bán điện chịu trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế và hoàn trả khoản tiền thu thừa cho Bên mua điện cộng với tiền lãi của khoản tiền thu thừa tính theo lãi suất cơ bản và chi phí kiểm định thiết bị đo đếm điện. Mỗi bên được thông báo trước và có quyền cử người tham gia dỡ niêm phong, kiểm tra, kiểm định và niêm phong kẹp chì công tơ. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, bên có công tơ phải kiểm tra và sửa chữa.

 

  1. Chuyển quyền sở hữu điện

Tại điểm giao nhận điện, quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán điện sang Bên mua điện. Tại điểm này, Bên mua điện có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận. Điện năng được truyền tải bằng dòng điện xoay chiều ba (3) pha, tần số năm mươi héc (50 Hz) với mức điện áp quy định trong Phụ lục A của Hợp đồng này.

 

  1. Vận hành nhà máy điện

Bên bán điện phải vận hành nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải,  phân phối, Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định khác có liên quan.

Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán

 

  1. Lập hoá đơn

Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thoả thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện Bên mua điện và gửi kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn bằng văn bản (hoặc bằng fax, bằng bản sao gửi qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau) cho Bên mua điện trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.

 

  1. Thanh toán

a) Bên mua điện thanh toán cho Bên bán điện toàn bộ lượng điện năng đã nhận không muộn hơn ngày đến hạn thanh toán quy định tại Khoản 9 Điều 1 và theo giá mua điện quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng này.

b) Trường hợp Bên mua điện không thanh toán trong thời hạn nêu trên thì Bên mua điện có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả. Lãi phạt chậm trả được tính bằng lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn một (01) tháng tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán.

c) Trường hợp Bên mua điện không cùng đọc chỉ số công tơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bên mua điện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện lượng điện năng giao nhận theo quy định.

d) Bên bán điện phải thanh toán cho Bên mua điện giá phân phối điện theo Hợp đồng (nếu có).

 

  1. Ước tính lượng điện năng bán

Trường hợp không có đủ dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua điện nợ Bên bán điện, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán điện phải ước tính các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong các lần thanh toán tiếp theo.

 

  1. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ

Để xác định lượng điện năng Bên mua điện đã nhận và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản lượng điện, lập hoá đơn và thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo thứ tự sau:

a) Chỉ số công tơ chính tại nhà máy điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Chỉ số công tơ dự phòng tại nhà máy điện, khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng điện năng giao nhận phải có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Khi tất cả các công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy điện trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hoá đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà máy điện như thông số về sinh khối, hiệu suất tổ máy, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng điện tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành”) trong thời gian công tơ bị hỏng.

Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.

 

  1. Tranh chấp hóa đơn

a) Trường hợp một bên không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần của hóa đơn về sản lượng điện hoặc lượng tiền thanh toán thì có quyền thông báo bằng văn bản tới bên kia trước ngày đến hạn thanh toán. Sau khi có thông báo mà các bên không thỏa thuận giải quyết được thì thời hạn để một hoặc các bên đưa ra tranh chấp là 01 (một) năm tính từ ngày Bên mua điện nhận được hóa đơn hợp lệ.

b) Trường hợp việc giải quyết tranh chấp theo khoản 1, 2 Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên bán điện đúng thì Bên mua điện phải thanh toán cho Bên bán điện khoản tiền tranh chấp cộng với phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghép lãi hàng tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp. Nếu Bên mua điện đúng thì Bên bán điện phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận trước đó cộng với phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghép lãi hàng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày thanh toán khoản tiền tranh chấp. Tất cả các thanh toán trong mục này phải được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng theo Điều 8 của Hợp đồng này.

Điều 5. Trường hợp bất khả kháng

 

  1. Bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm:

 

a) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất;

 

c) Bạo động, nổi loạn, chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây, phong toả, bất cứ hành động chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có được tuyên bố hay không;

  1. Xử lý trong trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng phải:

a) Nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản tới bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình;

b) Nỗ lực với tất cả khả năng của mình để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;

c) Nhanh chóng thực hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả kháng;

d) Thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác hại tới các bên trong Hợp đồng;

đ) Nhanh chóng thông báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.

 

  1. Hệ quả của sự kiện bất khả kháng

Trường hợp sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp quy định tại Khoản 2 Điều này, bên vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

 

  1. Thời hạn của sự kiện bất khả kháng

Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày này.

Điều 6. Thời hạn hợp đồng

Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước Thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của  Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần thiết để các bên thực hiện việc lập hoá đơn lần cuối, điều chỉnh hoá đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.

 

Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng

 

  1. Đối với Bên bán điện

a) Bên bán điện không thực hiện được Ngày vận hành thương mại như quy định trong Phụ lục A trong thời hạn 03 (ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng;

b) Bên bán điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua điện;

Trường hợp Bên bán điện đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;

 

c) Bên bán điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;

 

d) Vi phạm các cam kết của Bên bán điện theo Điều 11 của Hợp đồng này.

 

  1. Đối với Bên mua điện

a) Bên mua điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán điện;

Trường hợp Bên mua điện đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua điện được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua điện. Bên mua điện phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;

b) Bên mua điện không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có lý do chính đáng;

c) Bên mua điện phủ nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;

d) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên mua điện tại Điều 10 của Hợp đồng này.

 

  1. Quy trình khắc phục và giải quyết vi phạm hợp đồng

Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng;

  1. Bồi thường thiệt hại

a) Bên có hành vi vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm được hưởng nếu không có hành vi vi phạm;

b) Bên bị vi phạm phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

 

  1. Đình chỉ thực hiện hợp đồng

Trường hợp sự kiện vi phạm hợp đồng không giải quyết được theo Khoản 4 Điều này, bên bị vi phạm có thể tiếp tục yêu cầu bên vi phạm khắc phục vi phạm hoặc có thể đình chỉ thực hiện hợp đồng bằng cách gửi thông báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong Khoản 1 của Điều này và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại.

Trường hợp Bên bán điện là bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán điện trong thời gian một năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

 

  1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng

Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các bên trong Hợp đồng này, thì bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.

Trường hợp không thể thống nhất được theo quy định trên, các bên có quyền gửi văn bản đề nghị Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo hỗ trợ các bên giải quyết vướng mắc.

Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.

 

  1. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật

Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 9. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu

 

  1. Uỷ thác và chuyển nhượng

Trong trường hợp Hợp đồng này được uỷ thác hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật, đại diện theo uỷ quyền của các bên.

Trong trường hợp Bên bán điện chuyển nhượng hoặc uỷ thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên mua điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán điện có giá trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp lệ theo Hợp đồng này.

Bên ủy thác hay chuyển nhượng phải thông báo ngay bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác hay chuyển nhượng.

 

  1. Tái cơ cấu

Trong trường hợp tái cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán điện hoặc Bên mua điện trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên mua điện có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.

 

  1. Lựa chọn tham gia thị trường điện

Bên bán điện có quyền lựa chọn tham gia thị trường điện phù hợp với các quy định về thị trường điện cạnh tranh. Trong trường hợp này, Bên bán điện phải thông báo bằng văn bản trước 120 (một trăm hai mươi) ngày cho Bên mua điện, Cục Điều tiết điện lực và được đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thông báo theo quy định.

Điều 10. Các thoả thuận khác

 

  1. Sửa đổi Hợp đồng

Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của Thông tư số …./2017/TT-BCT ngày ….. tháng …. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và được thực hiện bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên.

 

  1. Trách nhiệm hợp tác

Bên bán điện có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực hiện thoả thuận của các bên.

 

  1. Luật áp dụng

Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

  1. Không thực hiện quyền

Không thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.

 

  1. Tính độc lập của các nội dung hợp đồng

Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của toà án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.

 

  1. Thông báo

Bất kỳ thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hoá đơn hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:

a) Bên bán điện: Tổng giám đốc, ________________, ________________

________________, ______________________, Việt Nam

b) Bên mua điện: _________________,

           ________________, ______________________, Việt Nam

c) Trong các thông báo các bên có thể nêu rõ địa chỉ người gửi hoặc người nhận khác theo hình thức quy định tại Khoản này.

d) Mỗi thông báo, hoá đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận và truyền tin theo các cách trên được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm chúng được giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi bên nhận với địa chỉ nêu trên.

 

  1. Bảo mật

Bên mua điện đồng ý bảo mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán điện hoặc Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo công bố trước đó.

  1. Hợp đồng hoàn chỉnh

Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.

  1. Thu dọn và hoàn trả mặt bằng

Bên bán điện có trách nhiệm tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng, thu dọn nhà máy điện mặt trời sau khi dự án kết thúc theo các quy định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.

Điều 11. Cam kết thực hiện

Hai bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như sau:

  1. Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  1. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của mỗi bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.
  1. Các bên không có hành vi pháp lý hoặc hành chính ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng bên kia thực hiện Hợp đồng này.
  1. 4. Việc ký kết và thực hiện của một bên trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà bên đó là một bên tham gia.

Hợp đồng này được lập thành 10 (mười) bản có 4 Phụ lục kèm theo có giá trị như nhau là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản, Bên bán điện có trách nhiệm gửi 01 (một) bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và 01 (một) bản tới Cục Điều tiết điện lực.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN

(Chức danh)

(Đóng dấu và chữ ký)

(Họ tên đầy đủ)

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN

(Chức danh)

(Đóng dấu và chữ ký)

(Họ tên đầy đủ)

 

PhỤ LỤC  A

THỎA THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG

(Được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật

của dự án, bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm

của hệ thống đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối)

 

PHỤ LỤC B

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Phần A. Các thông số chung

  1. Tên nhà máy điện: …………………………………………………………………………………
  2. Địa điểm nhà máy điện: ……………………………………………………………………….
  3. Công suất định mức: ………………………………………………………………………….
  4. Công suất bán cho Bên mua điện: tối thiểu ……………kW; tối đa …………………………
  5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối thiểu………..kW; tối đa…………………..
  6. Điện năng sản xuất hàng năm dự kiến: …………………………………………………kW
  7. Ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện: …………………………………………………
  8. Ngày vận hành thương mại dự kiến của nhà máy điện: ……………………………….
  9. Điện áp phát lên lưới phân phối: ……………………………………………………………V
  10. Điểm đấu nối vào lưới phân phối: …………………………………………………………..
  11. Điểm đặt thiết bị đo đếm: ………………………………………………………………………

Phần B. Thông số vận hành của công nghệ cụ thể

  1. Loại tấm pin: ………………………………………………………………………………………
  2. Công nghệ phát điện: ………………………………………………………………………….
  3. Đặc tính vận hành thiết kế: ………………………………………………………………….

PHỤ LỤC C

YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI

(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm thu và đưa nhà máy vào vận hành thương mại….)

 

PHỤ LỤC  D

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Bài viết có thể bạn muốn xem thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Hợp đồng mua bán nhà có bao nhiêu loại

Chào anh chị ạ. Hiện tại em đang học luật về các loại hợp đồng thông dụng. Có câu hỏi nhờ anh chị giải đáp giúp được không ạ. Hợp đồng mua bán nhà có bao nhiêu loại ạ. Phân loại (nếu có) anh chị giải đáp giúp em với.


Luật sư Tư vấn Luật Dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 23 tháng 05 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề phân loại hợp đồng mua bán nhà

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Luật Nhà ở 2014.

3./ Luật sư tư vấn

Hợp đồng mua bán nhà ở là một loại của hợp đồng mua bán, theo đó các bên thỏa thuận với nhau về việc mua bán nhà ở, thời điểm chuyển giao, giá bán,…. Hiện nay, pháp luật chưa có quy định phân loại đối với hợp đồng mua bán nhà ở, tuy nhiên, dựa trên đối tượng, tính chất của việc mua bán nhà ở, có thể chia thành các loại như sau:

  • Dựa trên tính chất của tài sản: Hợp đồng mua bán nhà ở có thể chia thành hai loại: Hợp đồng mua bán nhà ở hiện có và hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
  • Dựa trên thỏa thuận thanh toán: Hợp đồng mua bán nhà ở có thể chia thành: Hợp đồng mua bán nhà ở thông thường và hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần.
  • Dựa trên quyền sở hữu đối với nhà ở: Hợp đồng mua bán nhà ở có thể chia thành: Hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ và hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung.

Như vậy, Hợp đồng mua bán nhà ở là một loại hợp đồng mua bán chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự đối với hợp đồng và pháp luật về nhà ở về đối tượng mua bán. Pháp luật hiện hành chỉ quy định cụ thể đối với một số trường hợp mua bán nhà ở mà các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng có thể phát sinh tranh chấp như đối với hợp đồng mua bán nhà ở trả chậm, trả dần; hợp đồng mua trước nhà ở,… theo quy định của luật nhà ở. Tùy vào đối tượng, thỏa thuận, việc phân chia hợp đồng mua bán nhà ở có thể chia thành các loại nêu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Hợp đồng mua bán nhà có bao nhiêu loại, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Bài liên quan:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi: Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Công ty  Luật  LVN xin hướng dẫn các bạn các quy định của pháp luật xoay quanh vấn đề Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại


Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Luật sư Tư vấn Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 30 tháng 09 năm 2017

2./ Cơ sở pháp lý

Luật Nhà ở 2014

3./ Luật sư trả lời

Điều 124. Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi: Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Công ty  Luật  LVN xin hướng dẫn các bạn các quy định của pháp luật xoay quanh vấn đề Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại


Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Luật sư Tư vấn Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 30 tháng 09 năm 2017

2./ Cơ sở pháp lý

Luật Nhà ở 2014

3./ Luật sư trả lời

Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

1. Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ.

2. Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi: Hợp đồng mua bán đất không công chứng có hiệu lực pháp luật không?

Cho mình hỏi về luật đất đai?

Gia đình mình có 8 sào đất nông nghiệp vào thời điểm tháng 7 – 2004 . Bố mình bán cho một người nhưng ko ra phường xã chứng thực. Sau đó gia đình mình vào miền nam . Nay năm 2017, mình về và muốn đòi lại định xuất của 3 mẹ con có được không?


Hợp đồng mua bán đất không công chứng có hiệu lực pháp luật không
Hợp đồng mua bán đất không công chứng có hiệu lực pháp luật không

Luật sư Tư vấn Luật Đất đai – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 28 tháng 06 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

– Luật Dân sự 2015

– Luật Đất đai 2003

3. Luật sư trả lời

      Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp này được xác lập sau khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực nên khi xét hiệu lực của giao dịch này phải tuân theo quy định của bộ luật này.

      Theo điều 127 Luật Đất đai 2003 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

      Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự:Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.” (Khoản 2 điều 119)

      Như vậy, hình thức của giao dịch là điều kiện có hiệu lực đối với giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, trong trường hợp này đã có xảy ra vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức.

      Khoản 2 điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”

      Vậy đối với những hợp đồng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Do đó các bên không cần tiến hành công chứng hợp đồng nữa và hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý.

      Mảnh đất trên của nhà bạn đã được bán, nghĩa là bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ theo thỏa thuận, và quyền sử dụng đất của nhà bạn đã được chuyển giao sang cho người khác. Vì vậy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này thỏa mãn điều kiện tại điều 129, và được pháp luật công nhận, quyền sử dụng đối của nhà bạn đối với mảnh đất trên đã chấm dứt.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại số: 1900 0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công chứng hợp đồng mua bán tại đâu?

Anh K và anh M sống ở thành phố H. Anh K bán cho anh M ngôi nhà của mình ở tỉnh N. Xin hỏi việc công chứng hợp đồng mua bán ngôi nhà nêu trên giữa anh K và anh M phải thực hiện tại Phòng công chứng thuộc thành phố H hay tỉnh N?

Gửi bởi: Thái Nguyên

Trả lời có tính chất tham khảo

Theo Điều 37 của Luật Công chứng năm 2006 thì thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản được quy định như sau:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản.

Căn cứ vào quy định nêu trên thì việc công chứng hợp đồng mua bán nhà nêu giữa anh K và anh M phải thực hiện tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chức có trụ sở tại tỉnh N.

Các văn bản liên quan:

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Trả lời bởi: hoidapphapluat

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Khi công chứng hợp đồng mua bán xe yêu cầu có xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm chủ xe mua xe

Tôi đến Phòng công chứng làm thủ tục mua bán xe thì được yêu cầu đến UBND phường xác nhận: tại thời điểm mua xe, chủ xe chưa đăng ký kết hôn với ai (hiện nay thì chủ xe đã kết hôn).Đến phường xin xác nhận thì cán bộ tư pháp của phường từ chối việc xác nhận và nói rằng chỉ xác nhận khi Phòng công chứng có công văn yêu cầu nhưng Phòng công chứng không gửi công văn vì đây là trách nhiệm của phường. Vậy tôi xin hỏi: Việc xác nhận hợp đồng mua bán xe phải được công chứng ở đâu? Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân của Phòng công chứng như tôi đã trình bày ở trên có đúng không? Nếu đúng thì việc Phòng tư pháp phường từ chối xác nhận tình trạng hôn nhân cho chủ xe có sai với quy định hay không?

Gửi bởi: Hà Minh Sơn

Trả lời có tính chất tham khảo

1. Thẩm quyền chứng nhận hợp đồng mua bán xe.

Khi bạn mua bán xe thì bạn có thể đến bất kỳ tổ chức công chứng nào để yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán xe đó. Tổ chức công chứng có thể là Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng. Thủ tục công chứng được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng.

2. Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân của Phòng công chứng.

Điều 35 Luật Công chứng quy định, khi yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng phải xuất trình những giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Như vậy, ngoài những giấy tờ về chủ thể (chứng minh nhân dân của hai bên); giấy tờ về xe (đăng ký xe) thì cơ quan công chứng còn có thể yêu cầu các bên xuất trình những giấy tờ cần thiết để đảm bảo cho việc chứng nhận hợp đồng chính xác và hợp pháp.

Trong trường hợp của bạn, công chứng viên yêu cầu chủ sở hữu xe phải xuất trình giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của chủ xe tại thời điểm mua xe là đúng quy định của pháp luật. Yêu cầu này nhằm mục đích xác định chiếc xe là tài sản riêng hay tài sản chung vợ chồng của người đó. Vì, nếu căn cứ vào đăng ký xe (chỉ mang tên chủ xe) thì không xác định được đó là tài sản riêng hay tài sản chung vợ chồng. Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình quy định: đối với tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân mà trên giấy chứng nhận quyền tài sản chỉ ghi tên một người thì tài sản vẫn được coi là tài sản chung vợ chồng và cả hai vợ chồng đều có quyền quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản đó (trừ trường hợp người vợ/ người chồng chứng minh được đó là tài sản riêng của mình). Như vậy, nếu đây là tài sản riêng của chủ xe thì chủ xe phải xuất trình xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc xuất trình giấy tờ về việc được tặng cho riêng, được thừa kế riêng ….

3. Việc phường từ chối xác nhận tình trạng hôn nhân của chủ xe.

Theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, Ủy ban nhân dân phường nơi thường trú của một người là cơ quan có thẩm quyền xác nhận và quản lý các vấn đề về hộ tịch của người đó, như: sinh, kết hôn, tử… Một người muốn thay đổi, cải chính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch của mình thì cũng phải thông qua cơ quan quản lý có thẩm quyền, chứ không được tự ý thực hiện. Điều 12 Luật Hôn nhân và gia đình cũng quy định: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn là cơ quan đăng ký kết hôn. Việc một người đã kết hôn hay còn đang độc thân thì Ủy ban nhân dân phường nơi thường trú của họ sẽ nắm rõ.

Đúng như Phòng công chứng nói, việc xác nhận tình trạng hôn nhân là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân phường. Vì tại thời điểm bán xe, chủ xe đã đăng ký kết hôn nên có thể viết đơn xin xác nhận với nội dung như: lần kết hôn này là đăng ký kết hôn lần đầu (một số trường hợp thì trong giấy chứng nhận kết hôn có ghi rõ: “Kết hôn lần đầu”); hoặc xác nhận tại thời điểm mua xe (ngày … tháng … năm …), tôi không có đăng ký kết hôn với ai.

Các văn bản liên quan:

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch

Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP Của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số 02/2000/NĐ-HĐTP ngày 23 tháng 12 năm 2000 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000

Luật 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công chứng viên công chứng hợp đồng mua bán tài sản khi khi không có đầy đủ người yêu cầu công chứng

Ngày 10/1/2015 tôi có đến 1 salon ô tô để mua ô tô cũ. ngày 20/1/2015 tôi đến đặt cọc tiền (có giấy đặt cọc) ngày 24/1//2015 tôi đến nhận xe, giấy tờ theo thảo thuận tuy nhiên khi đến lấy giấy tờ tôi phát hiện: Hợp đồng mua bán giữa tôi và salon xe đã soạn sẳn, đã có công chứng viên xác nhận, ký trên tất cả các tờ và ký đóng dấu vào tờ cuối trong khi tôi không hề biết về hợp đồng và các công chứng kia. Vì theo thống nhất thì ngày giao xe sẽ đi làm công chứng. Và tôi cũng được biết khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản thì phải có cả 2 bên công chứng viên mới thực hiện công chứng. Vậy cho tôi xin hỏi công chứng viên kia làm như vậy đúng hay sai? Căn cứ vào quy định nào của pháp luật? Công chứng viên sẽ bị xử lý thế nào theo quy định của pháp luật? Xin cám ơn quy cơ quan đã quan tâm, và sẽ trả lời giúp tôi. Và mặt khác để có cơ sở báo cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tình trạng làm sai của công chứng viên. (Salon có thông tin của tôi vì lúc đặt cọc tôi đã xuất trình chứng minh nhân dân thì chủ salon đã dung điện thoại đã chụp lại) (công chứng viên của phòng công chứng tư nhân).

Gửi bởi: Hoàng Quân

Trả lời có tính chất tham khảo

Chào bạn!

Theo quy định tại Điều 44, 46, 48, 71 Luật công chứng năm 2014 thì việc công chứng hợp đồng, giao dịch phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng chỉ được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch phải ký vào hợp đồng, giao dịch trước mặt công chứng viên. Làm trái các quy định nêu trên thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm công chứng viên sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Căn cứ các quy định trên, công chứng viên công chứng công chứng sẵn vào văn bản mà không có sự có mặt của các bên tham gia giao dịch là trái quy định của pháp luật thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. Trong trường hợp xét thấy có dấu hiệu hình sự thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi trên gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Các văn bản liên quan:

Nghị định 110/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Luật 53/2014/QH13 Công chứng

Trả lời bởi: CTV8

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công chứng hợp đồng mua bán nhà nhưng người bán không đến được tổ chức công chứng

Cha mẹ tôi muốn chuyển nhượng cho vợ chồng tôi căn nhà tại thành phố Vũng Tàu. Nhưng hiện nay cha mẹ tôi đang ở quê ngoài Bắc không thể vào được. Vậy cho tôi xin hỏi việc làm thủ tục chuyển nhượng và công chứng ở phòng công chứng ngoài Bắc có được không? Trân trọng cảm ơn!

Gửi bởi: Nguyễn Viết Mùi

Trả lời có tính chất tham khảo

Về thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản, Điều 37 Luật Công chứng quy định như sau:

– Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản.

Theo quy định nêu trên, hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho nhà giữa bố mẹ bạn và vợ chồng bạn bắt buộc phải thực hiện tại tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (nơi có bất động sản).

Nếu bố mẹ bạn không thể vào Vũng Tàu để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng thì bạn có thể lựa chọn hai cách thức sau đây:

Cách thứ nhất: Yêu cầu công chứng ngoài trụ sở

Điều 39 Luật Công chứng quy định: Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp sau: Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Nếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở thì bố mẹ bạn sẽ không phải đến trụ sở của tổ chức công chứng tại Vũng Tàu nữa nhưng bạn sẽ phải trả một khoản thù lao (không phải là nhỏ) cho tổ chức công chứng đó.

Cách thứ hai: Bố mẹ bạn ủy quyền cho người khác thực hiện việc bán nhà

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (Điều 581 Bộ luật Dân sự).

Bố mẹ bạn có thể ủy quyền cho bất kỳ người nào để thực hiện việc bán nhà cho vợ chồng bạn. Nếu người được ủy quyền đang cư trú gần với bố mẹ bạn thì bố mẹ bạn và người được ủy quyền có thể đến bất kỳ tổ chức công chứng nào gần nhà để làm thủ tục ủy quyền. Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo quy định của Luật Công chứng và văn bản hướng dẫn.

Nếu, người được ủy quyền đang cư trú xa nơi cư trú của bố mẹ. Thủ tục công chứng đối với trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, cụ thể như sau: Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được y quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Người được ủy quyền sẽ được thay mặt và nhân danh bố mẹ bạn thực hiện thủ tục mua bán nhà với vợ chồng bạn tại tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Khi làm theo cách thức này thì bạn nêu lưu ý:

– Người được ủy quyền nên là người đang cư trú tại Vũng Tàu, như vậy sẽ thuận tiện cho việc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà sau này.

– Vì theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân: Thu nhập chịu thuế bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

Nên, để tránh phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng ủy quyền thì bạn nên chọn người được ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau để được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo khoản 1 điều 4 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP: Thu nhập (được miễn thuế thu nhập cá nhân) từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.

Các văn bản liên quan:

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Nghị định 04/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

Nghị định 65/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

Luật 04/2007/QH12 Thuế thu nhập cá nhân

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cấm tiếp tục thực hiện hợp đồng mua bán nhà nhằm trốn nghĩa vụ trả nợ

 

Ngày 7/11/2011 tôi có cho bà D mượn số tiền 700 triệu, ngày 12/11/2011 bà bỏ trốn. Ngày18/11/2011 tôi làm đơn ra tòa, bà D điện về và nói là tôi làm đơn lên công an tỉnh để bà trả hết tiền và được giải quyết nhanh hơn tòa. Tôi tin lời bà và làm đơn ra công an, đến ngày 23/12/2011 bà trả cho tôi tại công an 25% của số nơ. Số tiền còn lại nhiều quá tôi phải gởi đơn tiếp lên tòa và tòa đã kê biên ngôi nhà của bà. Nhưng ngôi nhà đã được bán trong thời gian tôi gửi đơn và chờ giải quyết ở công an tỉnh. Ngày 17/12/2011 đã công chứng mua bán nhà, đến ngày 30/12/2012 mới sang tên đổi chủ. Ngày 27/12/2011 tòa có quyết định cấm việc mua bán ngôi nhà trên. Tôi cũng đã nộp tiền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tại tòa. Xin hỏi:

Bà D là thủ tục công chứng bán ngôi nhà nhưng chưa chuyển quyền sở hữu cho người mua thì ngôi nhà trên có thuộc quyền sở hữu của bà D nữa hay không? Việc kê biên trên có hợp lệ cho tôi được giữ nguyên quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hay không? Tòa có bảo về quyền và lợi ích cho tôi hay không?

 

Gửi bởi: ngo hong ky

Trả lời có tính chất tham khảo

Dựa trên các thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, về vấn đề hiệu lực hợp đồng mua bán nhà. Theo quy định của pháp luật dân sự, đất đai và nhà ở không có quy định rõ ràng về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà là khi nào. Tuy nhiên, do đây là loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực nên có thể căn cứ theo Luật Công chứng, tại khoản 3 Điều 4 Luật Công chứng quy định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà ở không phát sinh từ thời điểm giao kết hợp đồng mà được xác định kể từ khi các bên hoàn thành thủ tục công chứng: “văn bản được công chứng (hợp đồng, giao dịch và lời chứng của công chứng viên) có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và có đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng”. Theo quy định nêu trên thì hợp đồng mua bán nhà của bà D đã có hiệu lực pháp luật, tức quyền sở hữu ngôi nhà đã thuộc về người mua.

Nhưng, theo thực tế như bạn đã nói, ngày 27/12/2011, Tòa án đã có quyết định cấm việc mua bán nhà của bà D, như vậy, hợp đồng mua bán nhà này sẽ bị hủy, bởi lẽ pháp luật quy định việc bảo vệ quyền lợi của người thứ ba trong trường hợp này và Tòa hoàn toàn có thẩm quyền tuyên hủy hợp đồng này với căn cứ cho rằng bà D bán nhà nhằm tẩu tán tài sản, trốn thực hiện nghĩa vụ với người thứ ba. Căn cứ vào các quy định dưới đây:

Điều 122 Bộ luật Dân sự 2005 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

Điều 128 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định cụ thể về thế nào là giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội

Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của pháp luật là những quy định của pháp luật không cho phép chủ thểthực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

Và trong trường hợp này, sau khi hợp đồng mua bán nhà bị cấm thực hiện đồng nghĩa với việc hợp đồng này không có hiệu lực và hai bên mua bán nhà trao trả lại cho nhau những gì đã nhận, ngôi nhà vẫn thuộc quyền sở hữu của bà D.

Thứ hai, về vấn đề kê biên có hợp lệ không: Sau khi bạn nộp đơn khởi kiện ra Tòa, và yêu cầu Tòa áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sẽ được tiến hành đồng thời với việc xem xét, thụ lý đơn kiện của bạn. Việc Tòa có bảo vệ quyền lợi của bạn hay không phải căn cứ vào những chứng cứ mà bạn cung cấp, dựa trên đó, Tòa sẽ áp dụng các quy định về giải quyết vấn đề đòi tài sản của bạn. Nếu xét thấy đúng trên thực tế có việc bà D vay bạn số tiền đó và chưa hoàn trả, Tòa sẽ phân xử buộc bà D phải trả bạn số tiền đó bằng các tài sản mà bà D hiện có. Nếu bà D không chịu thực hiện, bạn có thể yêu cầu cơ quan thi hành án can thiệp.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 82/2006/QH11 Công chứng

Trả lời bởi: Chuyên viên pháp lý – Cục trợ giúp pháp lý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng mua bán nhà ở hay hợp đồng vay tiền có thế chấp nhà ở?

Tôi có người quen giới thiệu hình thức mua bán nhà có thời hạn như sau: – Tôi sẽ đặt cọc với số tiền 100 triệu đồng với người bán. Người bán sẽ đặt điều khoản trong hợp đồng sau 1 năm trả đủ lại tiền + 10%. Trong thời hạn 1 năm đó tôi có quyền sử dụng nhà mà không cần trả tiền thuê nhà. – Nếu sau 1 năm, người bán hoàn lại đủ số tiền, tôi sẽ trả lại căn nhà. – Nếu sau 1 năm, người bán không thể hoàn lại số tiền, tôi sẽ sở hữu căn nhà (trị giá 500 triệu đồng). Hợp đồng 2 bên ký kết và còn có tổ trưởng ký làm chứng. Xin hỏi hợp đồng mua bán nhà có thời hạn như trên có hợp pháp, có tính pháp lý hay không? Xin cảm ơn!

Gửi bởi: Lai Tứ Tiền

Trả lời có tính chất tham khảo

Từ các thông tin mà bạn cung cấp, cần xác định là đã hình thành quan hệ mua bán nhà ở hay chưa và hợp đồng các bên ký kết với các nội dung như vậy, có phải là hợp đồng mua bán nhà ở hay không?

Hợp đồng mua bán nhà ở là một loại hợp đồng mua bán tài sản được pháp luật quy định. Vì vậy, trước hết, nó phải chứa đựng các yếu tố cơ bản để hình thành hợp đồng mua bán.

Đối với hợp đồng mua bán tài sản nói chung, theo quy định tại Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005 thì “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán” và thời điểm chuyển giao quyền sở hữu được quy định tại Điều 439 Bộ luật Dân sự 2005, theo đó: 1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm tài sản được chuyển giao, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác; 2. Đối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó.

Như vậy, có hai yếu tố cơ bản hình thành nên một hợp đồng mua bán : 1. bên bán chuyển giao tài sản và quyền sở hữu cho bên mua; 2. bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận cho bên bán

Đối với hợp đồng mua bán nhà ở, theo quy định của Bộ luật Dân sự tại Điều 450 và Luật Nhà ở 2005 tại khoản 3 Điều 93 thì Hợp đồng về nhà ở phải bằng văn bản và phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với nhà ở tại đô thị, chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã đối với nhà ở tại nông thôn, ngoại trừ các trường hợp không phải công chứng, chứng thực.

Từ các quy định của pháp luật nêu trên, có thể thấy rằng chưa hình thành hợp đồng mua bán nhà giữa bạn và người bán vì:

– Các bên không có thỏa thuận rõ ràng về việc chuyển quyền sở hữu nhà ở.

– Các bên không có thỏa thuận rõ ràng về giá cả và nghĩa vụ thanh toán.

– Hợp đồng không được công chứng hoặc chứng thực.

Do đó, hợp đồng mua bán nhà ở giữa hai bên là không có hiệu lực pháp lý.

Cũng cần làm rõ là bản chất của khoản tiền đặt cọc nêu trong thỏa thuận là gì. Điều 358 Bộ luật Dân sự 2005 quy định về đặt cọc như sau:

1. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.

2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Như vậy, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Đặt cọc bao gồm đặt cọc đảm bảo nghĩa vụ giao kết hợp đồng hoặc đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp của bạn thì nếu khoản tiền bạn đặt cọc là 100 triệu đồng là tiền đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ giao kết hợp đồng mua bán nhà thì nó sẽ đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ ký kết hợp đồng từ phía bạn (là người mua), mà không phải là đảm bảo cho nghĩa vụ ký kết hợp đồng của người bán. Theo quy định của khoản 2 Điều 358 Bộ luật Dân sự 2005 nêu trên thì nếu bạn (là bên đặt cọc) từ chối ký kết hợp đồng, bạn sẽ mất khoản tiền đặt cọc, còn nếu bên bán (là bên nhận đặt cọc) nếu không ký kết hợp đồng, sẽ phải trả cho bên đặc cọc khoản tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp của bạn nên thì tôi thấy rằng bản chất của việc giao khoản tiền 100 triệu đồng kia và cam kết trả lãi 10% là một thỏa thuận vay tiền, chứ không phải đặt cọc. Vì nếu là đặt cọc để đảm bảo nghĩa vụ ký kết hợp đồng, các bên hướng đến việc ký kết hợp đồng, trong trường hợp bên nào vi phạm nghĩa vụ ký kết hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm về tài sản theo quy định xử lý khoản đặt cọc theo quy định nêu trong thỏa thuận và quy định tại khoản 2 Điều 358 Bộ luật Dân sự 2005 đã nêu trên. Ở đây, các bên thỏa thuận là một bên giao tiền cho bên kia sử dụng, bên nhận tiền có nghĩa vụ hoàn trả sau một năm kèm theo lãi suất 10%, trong trường hợp không hoàn trả được thì bên chuyển tiền cho bên nhận tiền sẽ được sở hữu nhà. Việc chuyển quyền sở hữu nhà chỉ được thực hiện khi bên nhận tiền không hoàn trả được tiền và lãi suất cho bên giao tiền. Như vậy, nhà là tài sản được mang ra để bảo đảm cho nghĩa vụ trả tiền và lãi suất của bên nhận tiền. Từ thỏa thuận như đã nêu, căn cứ vào quy định về vay tài sản của pháp luật, có thể khẳng định rằng đây là thỏa thuận vay tiền và bên vay tiền mang căn nhà ra để đảm bảo cho nghĩa vụ trả tiền. Theo quy định của Điều 471 Bộ luật Dân sự 2005 thì “Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Trong trường hợp mục đích của bạn là mua căn nhà đó, thì bạn cần đề nghị bên bán là làm lại hợp đồng đảm bảo có đầy đủ các yếu tố của hợp đồng mua bán nhà ở. Vì hợp đồng này cần được công chứng, chứng thực, bạn và bên bán cần đến một phòng công chứng tại địa phương để được hướng dẫn lập hợp đồng và công chứng theo Mẫu hợp đồng mua bán nhà được ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở.

Bạn cũng cần hiểu đề nghị đặt cọc 100 triệu đó là khoản vay có lãi suất, thời hạn 1 năm. Người vay mang nhà ra thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Tuy nhiên, theo quy định của Luật Nhà ở 2005 tại khoản 3 Điều 93, để việc thế chấp này có hiệu lực và ràng buộc bên vay, hợp đồng thế chấp này phải được “công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với nhà ở tại đô thị, chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã đối với nhà ở tại nông thôn”. Trong trường hợp bạn cho vay tiền, theo quy định tại khoản 1 Điều 61 và Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở, việc thế chấp phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản và làm đầy đủ các thủ tục công chứng hoặc chứng thực tại các cơ quan có thẩm quyền như đã nêu trên.

Mặt khác, bạn cũng cần xem xét ngôi nhà trong vụ việc của bạn có đủ điều kiện để đưa vào giao dịch hay không và các bên có đủ điều kiện để tham gia giao dịch về nhà ở. Đối chiếu với trường hợp của bạn, hoặc là mua bán (nếu bạn đề nghị bên có nhà ở bán nhà cho bạn), hoặc là thế chấp (nếu bạn cho vay tiền và bên vay mang nhà ra thế chấp cho khoản vay đó), thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 91 Luật Nhà ở 2005 vềđiều kiện của nhà ở tham gia giao dịch nhà ở phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật;

b) Không có tranh chấp về quyền sở hữu;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định tại Điều 92 Luật Nhà ở, các bên tham gia giao dịch về nhà ở phải đáp ứng các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định. Cụ thể:

1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở phải có các điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) Cá nhân có năng lực hành vi dân sự; tổ chức bán, cho thuê nhà ở phải có chức năng kinh doanh nhà ở, trừ trường hợp tổ chức bán nhà ở không nhằm mục đích kinh doanh.

2. Bên mua, thuê, thuê mua, đổi, nhận tặng cho, mượn, ở nhờ, được uỷ quyền quản lý nhà ở là tổ chức, cá nhân; nếu là cá nhân trong nước thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và phải có năng lực hành vi dân sự; nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu, được thuê nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu là tổ chức thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh.

Từ đó, bạn cần căn cứ vào các quy định của pháp luật đã nêu và cân nhắc lựa chọn tham gia hoặc là cho vay có thế chấp nhà ở hoặc là mua bán nhà ở. Đối với mỗi hình thức, bạn cần đảm bảo thực hiện đúng các quy định pháp luật về cho vay, thế chấp nhà ở, mua bán nhà ở.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Luật 56/2005/QH11 Nhà ở

Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở

Thông tư 16/2010/TT-BXD Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định số 71/2010/nđ-cp ngày 23 tháng 6 năm 2010 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở

Trả lời bởi: CTV5

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Điều khoản về giá bán trong Hợp đồng mua bán nhà ở

Tôi đang tiến hành mua lại 1 chung cư của vợ chồng anh A ở TpHCM để ở. Tuy nhiên, chung cư này đến cuối năm nay (2012) bên vợ chồng anh A mới được cấp Giấy chứng nhận. Bởi vậy, hiện nay vợ chồng tôi và vợ chồng anh A làm hợp đồng mua bán căn hộ với số tiền là 1,3 tỉ (tương đương với số tiền Công ty bán cho vợ chồng anh A cách đây 1 năm). Anh A đề nghị: Cuối năm 2012 khi có sổ đỏ thì anh A sẽ làm hợp đồng mua bán chỉ 200 triệu thôi, vì anh A nói là: để cả vợ chồng anh A và vợ chồng tôi đều không phải đóng thuế nhiều. Tôi rất bất ngờ về điều này vì nếu chỉ làm giấy mua bán có 200 triệu thôi thì phần thiệt thòi dĩ nhiên là thuộc về vợ chồng tôi, vì sau này nếu tôi muốn bán lại mua căn khác rộng hơn thì rõ ràng với giá 200 triệu thì người mua lúc đó sẽ làm khó dễ cho vợ chồng tôi. Kính mong luật sư giải đáp giúp thắc mắc này để vợ chồng tôi yên tâm không bị thiệt thòi với hợp đồng mua bán căn hộ chỉ 200 triệu. Chân thành cám ơn!

Gửi bởi: Nguyễn Trọng Hùng

Trả lời có tính chất tham khảo

Giá mua bán là một trong những điều khoản của Hợp đồng, bao gồm:

– Ðối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phạt vi phạm hợp đồng;

– Các nội dung khác.

Ðiều 431 Bộ luật Dân sự quy định giá và phương thức thanh toán như sau:

– Giá do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thanh toán theo giá thị trường thì giá được xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toán. Ðối với tài sản trong giao dịch dân sự mà Nhà nước có quy định khung giá thì các bên thỏa thuận theo quy định đó. Các bên có thể thỏa thuận áp dụng hệ số trượt giá khi có biến động về giá. Thỏa thuận về giá có thể là mức giá cụ thể hoặc một phương pháp xác định giá. Trong trường hợp thỏa thuận mức giá hoặc phương pháp xác định giá không rõ ràng thì giá của tài sản được xác định căn cứ vào giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.

Như vậy, khi làm Hợp đồng mua bán nhà hai bên có thể thỏa thuận với nhau về giá cả. Giá trong Hợp đồng có thể dùng làm căn cứ để tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08tháng 9năm 2008 về thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất. Theo đó:

– Giá chuyển nhượng được xác định cụ thể như sau: Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp không xác định được giá thực tế thì giá chuyển nhượng được xác định như sau:

+ Phần giá trị đất chuyển nhượng được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng;

+ Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà; tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản; giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.

Bạn có thể căn cứ vào quy định trên để thỏa thuận về giá khi mua nhà.

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Nghị định 100/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

Trả lời bởi: CTV3

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Khởi kiện vi phạm hợp đồng mua bán nhà

Tôi xin được tư vấn:

Vào tháng 12/2007 tôi mua căn hộ tại Đồng Nai bằng Hợp đồng mua bán nhà với Công ty ở TP.HCM, tiền đặt cọc và tiền đóng qua các đợt khoảng 0.5 tỷ/1.1 tỷ (giá căn hộ). Dự án được triển khai rồi dừng hẳn vào khoảng tháng 04/2009. Chúng tôi đòi hoàn lại tiền nhưng không được.

Đến tháng 02/2010, chúng tôi chấp thuận ký hợp đồng mua bán căn hộ cùng với 2 khách hàng khác ở 01 dự án khác tại Vũng Tàu (cùng chủ đầu tư) và chuyển toàn bộ số tiền các khách hàng đã đóng là 1.6 tỷ/2.2 tỷ (giá căn hộ mới) mà không đóng thêm bất cứ khoảng nào để bán lại và thu hối nợ (theo điều khoản hợp đồng mới)

Tháng 02/2011, chúng tôi tìm được đối tác để bán căn hộ nhưng khi làm thủ tục chuyển nhượng thì biết chủ đầu tư đã bán căn hộ của chúng tôi cho 1 khách hàng khác. Chúng tôi đề nghị chủ đầu tư trả lại tiền còn không sẽ khởi kiện

Tháng 03/2011, chúng tôi chấp thuận ký thỏa thuận ký gửi chủ đầu tư để thu lại tiền theo các đợt thanh toán của khách hàng mới. Cuối tháng 03/2011, chủ đầu tư đã chuyển 0.6 tỷ do khách hàng mới đóng cho chúng tôi theo thỏa thuận và hứa đến muộn nhất trong tháng 05/2011 sẽ thanh toán toàn bộ tiền còn lại khoảng 1.1 tỷ. Nhưng đến tháng 08/2012, chủ đầu tư đã bàn giao căn hộ cho khách hàng mới nhưng không trả tiền và tránh né chúng tôi. Xin cho hỏi: việc làm trên của chủ đầu tư có phải là lừa đảo chiếm dụng tài sản của công dân không? Chúng tôi có thể tố cáo hay khởi kiện ở đâu, cấp nào? Trình tự như thế nào?

Gửi bởi: Hoàng Trọng Hoài

Trả lời có tính chất tham khảo

Bạn thân mến, vụ việc của bạn khá phức tạp, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

Vấn đề thứ nhất: Hành vi của chủ đầu tư sau đây gọi là bên bán có phải là hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản hay không?

Thứ nhất, theo thông tin bạn cung cấp: “Tháng 12/2007 tôi mua căn hộ tại Đồng Nai bằng Hợp đồng mua bán nhà với Công ty ở TP.HCM, tiền đặt cọc và tiền đóng qua các đợt khoảng 0.5 tỷ/1.1 tỷ (giá căn hộ). Dự án được triển khai rồi dừng hẳn vào khoảng tháng 04/2009. Chúng tôi đòi hoàn lại tiền nhưng không được.” Đây là hành vi vi phạm hợp đồng mua bán nhà của Công ty ở Tp.HCM (sau đây gọi tắt là bên bán). Tuy nhiên, do bạn đã thỏa thuận lại với bên bán “Tháng 02/2010, chúng tôi chấp thuận ký hợp đồng mua bán căn hộ cùng với 2 khách hàng khác ở 01 dự án khác tại Vũng Tàu…”. Thông qua hành vi này, bạn đã chấp nhận tham gia một hợp đồng mới trên cơ sở hợp đồng cũ bị bên bán vi phạm. Nên tính đến thời điểm này, bên bán không bị coi là lừa đảo.

Thứ hai, đến thời điểm “Tháng 02/2011, chúng tôi tìm được đối tác để bán căn hộ nhưng khi làm thủ tục chuyển nhượng thì biết chủ đầu tư đã bán căn hộ của chúng tôi cho 1 khách hàng khác. Chúng tôi đề nghị chủ đầu tư trả lại tiền còn không sẽ khởi kiện…” Lần này, bạn tiếp tục chấp nhận hành vi vi phạm của bên bán bằng cách đưa ra một thỏa thuận mới và bên bán đã chấp nhận yêu cầu này của bạn. Do đó, bên bán vẫn không thể bị coi là lừa đảo.

Thứ ba, đến thời điểm “Cuối tháng 03/2011, chủ đầu tư đã chuyển 0.6 tỷ do khách hàng mới đóng cho chúng tôi theo thỏa thuận và hứa đến muộn nhất trong tháng 05/2011 sẽ thanh toán toàn bộ tiền còn lại khoảng 1.1 tỷ – Tháng 08/2012, bàn giao căn hộ cho khách hàng mới nhưng chủ đầu tư không trả tiền và tránh né khách hàng chúng tôi”. Điều này có nghĩa là bên bán đã thực hiện một phần hợp đồng, hoàn trả lại một phần tiền cho các bạn. Số tiền còn lại đã hết hạn thanh toán là tháng 5/2011 mà bên bán vẫn chưa thanh toán số tiền còn lại là 1,1 tỉ đồng cho các bạn là bên bán đã vi phạm hợp đồng mới (thỏa thuận sau cùng giữa hai bên).

Tuy nhiên, để có thể khẳng định được bên bán có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hay không, theo thông tin bạn cung cấp chúng tôi chưa thể khẳng định. Tôi xin đưa ra hai trường hợp cho bạn tham khảo như sau:

Trường hợp 1: bên bán trốn tránh không gặp các bạn và phủ nhận việc còn giữ của các bạn 1,1 tỉ đồng. Như vậy, bên bán đã có hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của các bạn. Trường hợp này bạn cần làm đơn lên công an nơi bên bán có trụ sở. Do lừa đảo chiếm đoạt tài sản công dân là tội phạm thuộc lĩnh vực luật hình sự điều chỉnh, do đó bạn chỉ cần làm đơn, nêu rõ nội dung vụ việc lên công an, cơ quan công an sẽ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục khác như tiến hành điều tra, xem xét dấu hiệu phạm tội, nếu có sẽ tiến hành khởi tổ vụ án, khởi tố bị can….

Trường hợp 2: Bên bán trốn tránh không gặp các bạn nhưng không phủ nhận việc phải thanh toán 1,1 tỉ còn lại cho các bạn thì bên bán không bị coi là lừa đảo, chiếm đoạt tài sản mà chỉ bị coi là vi phạm hợp đồng đã ký kết giữa các bên.

Trong trường hợp này, bạn có thể khởi kiện đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bên bán có trụ sở. Bạn cần làm đơn khởi kiện, kèm theo các giấy tờ, tài liệu chứng cứ để chứng minh việc vi phạm hợp đồng của bên bán.

Vấn đề thứ hai: Về trình tự, thủ tục khởi kiện được quy định cụ thể như sau:

Về hình thức và nội dung đơn khởi kiện:

Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện phải làm đơn khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền thông qua hình thức nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc qua bưu điện.

Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính như: Tên tòa án nhận đơn; tên, địa chỉ của người khởi kiện; tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có); tên, địa chỉ của người bị kiện (tên công ty); tên, địa chỉ của người có quyền và nghĩa vụ liên quan; những vấn đề cụ thể yêu cầu tòa án giải quyết và các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Thủ tục nhận đơn khởi kiện tại Tòa án:

Tòa án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp phải ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, tòa án phải tiến hành thụ lý vụ án. Ngược lại, nếu xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền của mình thì chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện hoặc trả lại đơn khởi kiện nếu việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí. Trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí thì tòa án phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và những chứng cứ kèm theo.

Thông báo về việc thụ lý vụ án:

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho bị đơn, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, người nhận được thông báo phải nộp cho tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của người khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có).

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Bộ luật 24/2004/QH11 Tố tụng dân sự

Trả lời bởi: Chuyên viên pháp lý – Cục Trợ giúp pháp lý

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Lập hợp đồng mua bán xe máy viết tay

 

 

Ngày 12/3/2015, tôi và bạn tôi làm hợp đồng mua bán xe máy viết tay, có chữa ký của 2 bên, giá bán xe 30 triệu nhưng chưa làm thủ tục sang tên. Đến giữa tháng 5 thì bạn tôi đòi lại xe máy để cho vợ bạn tôi đi và đồng ý trả lại tôi 30 triệu tiền bán xe. Bạn tôi nói: xe chưa đăng kí sang tên thì vẫn là của bạn tôi, bạn tôi có quyền đòi lại và trả lại tiền mua bán xe. Hỏi: bạn tôi làm vậy có đúng không?

 

Gửi bởi: Vũ Việt Hùng

Trả lời có tính chất tham khảo

 

 

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán. Sau khi giao kết hợp đồng mua bán xe, bạn của bạn có nghĩa vụ giao xe máy cho bạn và bạn có nghĩa vụ trả tiền đồng thời phải tiến hành thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật. Cả hai bên đều phải “thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau” (theo Khoản 2 Điều 412 Bộ luật dân sự). Việc người bán đòi lại xe của bạn sau khi đã nhận tiền bán xe là không phù hợp với nguyên tắc thực hiện hợp đồng này.

Tuy nhiên, theo những thông tin bạn cung cấp, hợp đồng mua bán xe ký tay giữa hai bạn có thể vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng giao dịch. Cụ thể như sau:

Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Khi giao kết hợp đồng, các bên phải tuân thủ quy định pháp luật về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Khoản 1 Điều 122 Bộ luật dân sự quy định giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

– Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

Khoản 2 này cũng quy định: “Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định”.

Đối chiếu với quy định nêu trên, khi mua xe, bạn phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về nội dung và hình thức hợp đồng mua bán xe.Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCAngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ công an quy định về đăng ký xe:Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực. Bạn mua xe có lập hợp đồng mua bán xe và có chữ ký của hai bên nhưng không được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật nên đã vi phạm pháp luật về hình thức hợp đồng.

Do vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng nên giao dịch mua bán xe của bạn có thể bị Tòa án tuyên vô hiệu (theo Điều 127 Bộ luật dân sự). Điều 134 Bộ luật dân sự quy định về trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức như sau:Trong trường hợp pháp luật quy định hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch mà các bên không tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc các bên, Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác quyết định buộc các bên thực hiện quy định về hình thức của giao dịch trong một thời hạn; quá thời hạn đó mà không thực hiện thì giao dịch vô hiệu”.

Như vậy, trong trường hợp bên bán khởi kiện yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng mua bán xe vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức của giao dịch thì tòa án sẽ ra quyết định buộc hai bên phải thực hiện đúng quy định này, nghĩa là hai bên sẽ phải tiến hành thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán xe theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Nếu bạn và bên bán xe không thể thỏa thuận được về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thì hợp đồng mua bán xe sẽ vô hiệu.

Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu được quy định tại Điều 137 Bộ luật dân sự như sau:

– Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập.

– Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền, trừ trường hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

Trong trường hợp này, bên bán xe cho bạn có quyền đòi lại chiếc xe đã bán và phải trả lại cho bạn số tiền bán xe.

Các văn bản liên quan:

Thông tư 15/2014/TT-BCA Quy định về đăng ký xe

Bộ luật 33/2005/QH11 Dân sự

Trả lời bởi: CTV3

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com