Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


Với việc góp vốn đầu tư giữa cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với tổ chức, anh/chị có thể tham khảo mẫu hợp đồng với các nội dung cơ bản  như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

 HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;

Hôn nay, ngày … tháng…. năm ….. tại …………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi bên A):

Với cá nhân:

Ông (Bà):……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:

Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày……………………….tại ………………….

Với tổ chức (doanh nghiệp):

Tên:

Mã số thuế:

Trụ sở :

Đại diện:

Chức vụ:

 

Bên nhận góp vốn ( sau đây gọi là bên B)

(Tương tự bên A)

 

Các bên đồng ý, thông nhất các nội dung góp vốn sau đây:

ĐIỀU 1: CAM KẾT CHUNG

…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2 : TÀI SẢN GÓP VỐN VÀ GIÁ TRỊ VỐN GÓP

1.Tài sản góp vốn

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A ………………………….

(Danh sách liệt kê hoặc phụ lục kèm theo)

 2. Giá trị vốn góp

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận (hoặc thông qua định giá tại tổ chức định giá)

Tổng giá trị tài sản góp vốn:

(bằng chữ:………………………………………………………………..)

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

1. Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 để:

……………………………………………………………………………………………………

2. Các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn như sau:………………….

– Bên A:

– Bên B

Lợi nhuận được xác định sau khi đã thanh toán hết các chi phí đầu tư và nghĩa vụ với nhà nước. Lợi nhuận được tính theo năm tài chính bắt đầu từ…… kết thúc ngày…..

Thời điểm phân chia lợi nhuận:………………..

ĐIỀU 4: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ngày…. tháng …. năm…..

Hạn cuối cùng góp vốn là ………………..

ĐIỀU 5: QUYỀN NGHĨA VỤ CÁC BÊN

(Quyền và nghĩa vụ các bên đã thỏa thuận về lợi nhuận, nghĩa vụ trả nợ và các quyền liên quan đến dự án đầu tư)

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT GÓP VỐN

(Thỏa thuận về các trường hợp được chấm dứt góp vốn)

Ví dụ: Hai bên cam kết trường hợp một bên muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của bên còn lại. Bên muốn chấm dứt việc góp vốn không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong thời gian thực hiện dự án đầu tư.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản  gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Dự án không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ có vi phạm không

Tôi đã phải ký thỏa thuận đặt cọc căn hộ 2 lần, tuy nhiên phía chủ đầu tư lại không hề cho ai ký hợp đồng mua bán căn hộ hay hợp đồng góp vốn, như vậy là sai hay đúng ạ, tôi thấy mập mờ lắm, mong được các luật sư hướng dẫn xem tôi giờ nên làm thế nào?


Luật sư Tư vấn Luật dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 25 tháng 06 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Đặt cọc

  • Luật dân sự 2015

3./ Luật sư tư vấn

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà căn hộ chung cư là thủ tục pháp lý quan trọng trong giai đoạn đặt cọc mua bán căn hộ chung cư của bên bán và bên mua.

Hợp đồng đặt cọc được thực hiện khi cả hai bên đều thống nhất với nhau về các điều khoản có trong hợp đồng. Thông thường, hợp đồng này được các bên mua bán đất tự thực hiện với nhau bằng cách ký giấy tay hay mang đi công chứng hợp đồng đặt cọc để đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro cho các bên tham gia. Nếu thỏa thuận đặt cọc nhà đất không đủ chặt chẽ thì sẽ dẫn đến các hậu quả khó lường, hoặc tiến độ làm việc chậm.

Trường hợp của anh/chị, do anh/chị đã đặt cọc cho bên bán hai lần, tuy nhiên, bên chủ đầu tư không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ, như vậy, chủ căn hộ phải chịu trách nhiệm về vi phạm do không ký kết hợp đồng mua bán.

Căn cứ Điều 328 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về vấn đề phạt cọc và trả lại tiền đặt cọc như sau:

Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”

Như vậy, nếu bên chủ đầu tư không chịu ký kết hợp đồng mua bán căn hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác, anh/chị có quyền yêu cầu bên bán phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. Nếu bên bán không trả lại tiền cọc, anh/chị có thể làm đơn khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án nơi có căn hộ chung cư để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.

Với những tư vấn về câu hỏi Dự án không chịu ký hợp đồng mua bán căn hộ có vi phạm không, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


Với việc góp vốn đầu tư giữa cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với tổ chức, anh/chị có thể tham khảo mẫu hợp đồng với các nội dung cơ bản  như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

 HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;

Hôn nay, ngày … tháng…. năm ….. tại …………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên góp vốn (sau đây gọi bên A):

Với cá nhân:

Ông (Bà):……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:

Chứng minh nhân dân số:……………….cấp ngày……………………….tại ………………….

Với tổ chức (doanh nghiệp):

Tên:

Mã số thuế:

Trụ sở :

Đại diện:

Chức vụ:

 

Bên nhận góp vốn ( sau đây gọi là bên B)

(Tương tự bên A)

 

Các bên đồng ý, thông nhất các nội dung góp vốn sau đây:

ĐIỀU 1: CAM KẾT CHUNG

…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2 : TÀI SẢN GÓP VỐN VÀ GIÁ TRỊ VỐN GÓP

1.Tài sản góp vốn

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A ………………………….

(Danh sách liệt kê hoặc phụ lục kèm theo)

 2. Giá trị vốn góp

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận (hoặc thông qua định giá tại tổ chức định giá)

Tổng giá trị tài sản góp vốn:

(bằng chữ:………………………………………………………………..)

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

1. Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 để:

……………………………………………………………………………………………………

2. Các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn như sau:………………….

– Bên A:

– Bên B

Lợi nhuận được xác định sau khi đã thanh toán hết các chi phí đầu tư và nghĩa vụ với nhà nước. Lợi nhuận được tính theo năm tài chính bắt đầu từ…… kết thúc ngày…..

Thời điểm phân chia lợi nhuận:………………..

ĐIỀU 4: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ ngày…. tháng …. năm…..

Hạn cuối cùng góp vốn là ………………..

ĐIỀU 5: QUYỀN NGHĨA VỤ CÁC BÊN

(Quyền và nghĩa vụ các bên đã thỏa thuận về lợi nhuận, nghĩa vụ trả nợ và các quyền liên quan đến dự án đầu tư)

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT GÓP VỐN

(Thỏa thuận về các trường hợp được chấm dứt góp vốn)

Ví dụ: Hai bên cam kết trường hợp một bên muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của bên còn lại. Bên muốn chấm dứt việc góp vốn không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong thời gian thực hiện dự án đầu tư.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản  gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com