Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn trình bày về việc mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc cá nhân/tổ chức này đã làm mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(V/v: Trình báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất số…………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…….

– Ông:…………….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã……………

(Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình báo việc này cho chủ thể nào)

Họ và tên …………………………………………………………2. Nam □ Nữ □ …………………..

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) …………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

(Bạn cần đưa ra tư cách làm đơn trình báo của bạn, là chủ sở hữu quyền sử dụng mảnh đất được cấp Giấy chứng nhận,… Cùng với đó là các thông tin về giấy tờ bị mất (như là do cơ quan nào cấp, cấp ngày bao nhiêu, với diện tích đất bao nhiêu, ở vị trí nào, thời gian bao lâu,…) để góp phần giúp chủ thể nhận đơn xác định được rõ đối tượng mà bạn nhắc tới- tức là Giấy chứng nhận của mảnh đất nào)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà tôi đã nói trên đã bị mất vào hồi: ………giờ ……….., ngày ……../ ………/ ……………………….

Tại …………………………………………………………………………………………………………

Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất Giấy chứng nhận:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để trình báo cho Quý cơ quan biết về việc trên, kính mong Quý cơ quan xem xét và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật, tránh để các cá nhân khác lợi dụng, sử dụng chúng gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi cũng như của các chủ thể có liên quan.

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

TƯ VẤN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN

Tư vấn giúp đỡ miễn phí liên hệ: 1900.0191

Đơn là loại văn bản có mức độ sử dụng lớn nhất trong hệ thống tất cả các văn bản tồn tại hiện nay. Với nhiều thể loại, yêu cầu, mục đích khác nhau, dẫn tới việc có rất nhiều mẫu đơn ra đời và chỉ sử dụng được trong một hoàn cảnh nhất định.

Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình sử dụng mẫu đơn, cách viết đơn, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được hỗ trợ từ những chuyên gia, luật sư chuyên ngành. Việc tư vấn sẽ là hoàn toàn miễn phí. Đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, cụ thể là những tiêu chí hàng đầu giúp cho yêu cầu, đề nghị của các bạn trong đơn đạt hiệu quả cao nhất.

Trong một số trường hợp, nếu việc viết đơn thực sự làm khó bạn và bạn không chỉ cần tư vấn mà mong muốn được hỗ trợ toàn diện hơn, hãy để chúng tôi soạn thảo những văn bản này và gửi tới cho bạn với chi phí dịch vụ vô cùng hấp dẫn Trọn gói chỉ 500.000đ. Với mức phí trên, mẫu đơn sẽ được kiện toàn từ những chi tiết nhỏ nhất với những viện dẫn quy định pháp luật tương ứng cho trường hợp cụ thể mà bạn cung cấp. Các hướng dẫn ký, cách thức gửi đơn, cơ quan nhận, thụ lý, thời gian, thủ tục,… sẽ đều được tư vấn kèm theo.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Các mẫu đơn hành chính thông dụng

Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.

Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọng
Mẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảo
Mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích
Mẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thường
Mẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạn
Mẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm tra
Mẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường

Tổng hợp các mẫu văn bản thông thường mới nhất

Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.

Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.

Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu năm
Đơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Đơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện
Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinh
Đơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành án
Đơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điện
Đơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồng
Đơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Đơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợ
Đơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hè
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điện
Đơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một người
Đơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điện
Đơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩ
Đơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạc
Đơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chính
Đơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tô
Đơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểm
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụ
Đơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay

Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:

  • Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
  • Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)

Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Nhà xây trên đất tưởng là của mình có bị phá bỏ không?

Mọi người ơi cho em hỏi chút ạ, mảnh đất của ông em bố mẹ em đã xây nhà, giờ ông về chia đất nhà có hai người con trai đáng lý ra mỗi người một nửa nhưng ông lại đòi phần hơn để làm nhà sàn. Mới đầu ông bảo chia cho bố mẹ em 8m chiều ngang xong lại lùi xuống 7m (ông bảo chia cho nhà mày 8m thì ông ko đủ xây nhà sàn trong khi đó chiều ngang là 19m). Bố e không đồng ý thì ông lại quay sang bảo cho mượn 7m đó để làm nhà chứ không tách sổ đỏ cho nếu không đồng ý thì sẽ chia tất cả cho các cô tổng là 6 người. Và ý em hỏi là nhà cũ mà bố mẹ em xây nếu ra toà thì ông có được tự ý phá không ạ? sổ đỏ vẫn là của ông?


Luật sư Tư vấn Luật Đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./Thời điểm tư vấn:12/10/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề quyền của người sử dụng đất

Luật Đất đai 2013

3./ Luật sư trả lời Nhà xây trên đất tưởng là của mình có bị phá bỏ không?

Quyền sử dụng đối với đất đai của một người được thể hiện thông qua sự ghi nhận, công nhận của Nhà nước trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, việc xây nhà trên đất của người khác có thể được xử lý như sau:

Trước hết, theo quy định của Luật Đất đai, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền của người sử dụng đất như sau:

Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.”

Theo đó, với trường hợp nêu trên, chủ sở hữu quyền sử dụng đất hiện tại là ông anh/chị. Ông anh/chị có quyền sử dụng, khai thác đất đai trên đó. Gia đình anh/chị mặc dù chưa được chuyển quyền sử dụng đất nhưng đã xây nhà trên đó nên bố mẹ bạn có quyền sở hữu với phần tài sản là nhà ở. Do đó, ông anh/chị không có quyền phá dỡ, xâm phạm đến tài sản mà bố mẹ anh/chị tạo lập. Tuy nhiên, vì người ông vẫn là người có quyền sử dụng đất, nên, nếu giữa bố mẹ anh/chị và người ông không thể thỏa thuận được với nhau thì gia đình anh/chị có thể không sử dụng được ngôi nhà đó do vẫn nằm trên đất đai của người khác.

Vậy, trường hợp này, ông anh/chị không có quyền phá dỡ nhà ở mà bố mẹ anh/chị đã tạo lập. Tuy nhiên, nếu không thể thỏa thuận được về việc chuyển quyền sử dụng đất thì gia đình anh/chị có thể không được sử dụng nhà ở. Do đó, cách tốt nhất để đảm bảo quyền lợi của gia đình anh/chị là bố mẹ anh/chị cần thỏa thuận được về việc tặng cho đất đai với người ông đảm bảo nhu cầu sử dụng đất của gia đình.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Bố mẹ cho đất nhưng chưa sang tên thì có hợp pháp hay không, có thể là căn cứ nếu xảy ra tranh chấp

Chào Luật sư!
Gia đình tôi có 5 anh chị em.
Anh cả được bố xin đất dãn dân. anh hai được bố mẹ cho tiền mua đất (nhưng không có giấy tờ chứng minh). nhưng khi bố mẹ tôi còn sống và còn minh mẫn, bố tôi đã ra Xã sang tên trích lục bản đồ cho tôi, bố tôi mất. tôi vẫn chưa làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. tôi đóng thuế đến nay được 40 năm. Hiện nay, anh cả đã mất. anh hai làm đơn ra toà đòi chia phần đất nhà tôi đang ở. vậy tôi xin hỏi quý luật sư là tôi có phải chia phần đất nhà tôi cho anh tôi không.

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 15/11/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh

  • Luật Đất đai 2013

3./ Luật sư trả lời

Trong trường hợp này, do bố bạn đã ra xã và xin trích lục bản đồ cho bạn nên bạn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 điều 95 Luật Đất đai 2013:

Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, khi anh hai của bạn làm đơn ra toà đòi chia phần đất nhà bạn đang ở thì bạn không phải chia phần đất của bạn cho anh bạn do bạn là người sở hữu quyền sử dụng đất. Cùng với đó bạn nên xin Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thuận tiện trong việc tranh chấp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Câu hỏi của khách hàng: Có cần chuyển sang sổ hồng mới thì mới chuyển nhượng được nhà đất

Chào luật sư, cho em hỏi là giờ có phải muốn chuyển nhượng nhà đất mà sổ đỏ cũ ngày xưa thì phải đổi sang sổ hồng mới xong mới công chứng được phải không ạ? Em thấy thông tin nhiều nơi nói vậy nhưng không rõ thế nào. Em cảm ơn


Luật sư Tư vấn Luật đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 09/10/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Gía trị của sổ đỏ cũ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất

  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai

3./ Luật sư trả lời Có cần chuyển sang sổ hồng mới thì mới chuyển nhượng được nhà đất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Nhà nước vẫn công nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mẫu cũ (sổ đỏ) như một căn cứ để chủ sở hữu xin cấp Giấy chứng nhận, được các tổ chức công chứng công nhận là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, nên khi chuyển nhượng, các tổ chức này vẫn công chứng như bình thường.

Tại Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:

Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

1.Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

a)Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

b)Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, hư hỏng;

c)Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

d)Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.”

Căn cứ quy định trên, việc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ bìa đỏ sang bìa hồng là do nhu cầu của người sử dụng đất và không bắt buộc.

Về điều kiện để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai, cụ thể:

“1.Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a)Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b)Đất không có tranh chấp;

c)Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d)Trong thời hạn sử dụng đất.”

Theo đó, bạn hoàn toàn có quyền chuyển nhượng mảnh đất trên, trong trường hợp có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được chuyển nhượng mà sổ đỏ cũ không có ghi nhận tài sản đó thì để được công chứng, bạn phải đưa ra tài liệu chứng minh quyền sở hữu ngôi nhà, tài sản đó theo quy định (như Giấy phép xây dựng, Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,…).

Như vậy, có thể thấy, khi đất của bạn đáp ứng được các điều kiện: có Giấy chứng nhận; không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời gian sử dụng đất thì bạn có thể thực hiện được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình. Nên khi bạn giữ Giấy chứng nhận sử dụng đất là sổ đỏ cũ, bạn vẫn được công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất trên.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất) là văn bản do chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao tiến hành xác nhận về quá trình, nội dung bàn giao sổ đỏ trên thực tế theo nhu cầu của một bên hoặc theo quy định của pháp luật nhằm làm căn cứ giải quyết phát sinh tranh chấp nếu có. Dưới đây là mẫu văn bản bàn giao sổ đỏ cụ thể :

Mẫu Biên bản bàn giao sổ đỏ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CƠ QUAN
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO SỔ ĐỎ

( V/v bàn giao sổ đỏ tại địa chỉ …………..)

Căn cứ vào ……………………………………………….. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Họ và tên: ……………………………………Chức vụ:…………………………………….

Cơ quan/Tổ chức:…………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số ……………….….. cho bên B

tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

Nội dung bàn giao

1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

Ông/Bà:…………………………………………

Năm sinh:…………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

2.Nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số sổ: ………………………….. Ngày cấp: ………………………… cơ quan cấp: ………………………………………………………………….

Chứng nhân quyền sử dụng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Thửa đất:

a) Thửa đất số : …………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………..

c) Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: …………………. mét vuông)

d) Hình thức sử dụng: ………………………………………………..

đ) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..

e) Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………….

g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………..

Nhà ở: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Bên B có quyền và nghĩa vụ đã nhận sổ đỏ do bên A bàn giao.

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được người dân viết gửi tới cơ quan chức năng có thẩm quyền, mẫu sẽ có những nội dung gì, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hướng dẫn làm Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Những hướng dẫn để viết Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng, cập nhật theo nội dung mới nhất

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật
  • Chủ thể viết Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan
  • Hình thức đơn: Viết tay không bắt buộc theo mẫu

Mẫu Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn trình bày về việc mấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc cá nhân/tổ chức này đã làm mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(V/v: Trình báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mảnh đất số…………..)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…….

– Ông:…………….. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã……………

(Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình báo việc này cho chủ thể nào)

Họ và tên …………………………………………………………2. Nam □ Nữ □ …………………..

Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)……………………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) …………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:……………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:………….

Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………….

Sinh năm:………………. Số điện thoại:……………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:……………………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

(Bạn cần đưa ra tư cách làm đơn trình báo của bạn, là chủ sở hữu quyền sử dụng mảnh đất được cấp Giấy chứng nhận,… Cùng với đó là các thông tin về giấy tờ bị mất (như là do cơ quan nào cấp, cấp ngày bao nhiêu, với diện tích đất bao nhiêu, ở vị trí nào, thời gian bao lâu,…) để góp phần giúp chủ thể nhận đơn xác định được rõ đối tượng mà bạn nhắc tới- tức là Giấy chứng nhận của mảnh đất nào)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà tôi đã nói trên đã bị mất vào hồi: ………giờ ……….., ngày ……../ ………/ ……………………….

Tại …………………………………………………………………………………………………………

Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất Giấy chứng nhận:

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Vì lý do trên, tôi làm đơn này để trình báo cho Quý cơ quan biết về việc trên, kính mong Quý cơ quan xem xét và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật, tránh để các cá nhân khác lợi dụng, sử dụng chúng gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi cũng như của các chủ thể có liên quan.

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biên bản bàn giao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất) là văn bản do chủ thể có thẩm quyền bàn giao và chủ thể nhận bàn giao tiến hành xác nhận về quá trình, nội dung bàn giao sổ đỏ trên thực tế theo nhu cầu của một bên hoặc theo quy định của pháp luật nhằm làm căn cứ giải quyết phát sinh tranh chấp nếu có. Dưới đây là mẫu văn bản bàn giao sổ đỏ cụ thể :

Mẫu Biên bản bàn giao sổ đỏ

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CƠ QUAN
——-

Số:…./BB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

—————

….,ngày….tháng…. năm.

BIÊN BẢN BÀN GIAO SỔ ĐỎ

( V/v bàn giao sổ đỏ tại địa chỉ …………..)

Căn cứ vào ……………………………………………….. …………………………………. ;

Chúng tôi gồm:

Bên bàn giao: ( Bên A)

Họ và tên: ……………………………………Chức vụ:…………………………………….

Cơ quan/Tổ chức:…………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận bàn giao: ( Bên B)

Họ và tên: ……………………………………Ngày sinh:………………………………………..

Số CMND: ……………….Ngày cấp:…./…/…… Nơi cấp: ……………………………….

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………….

HKTT: ………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hôm nay, ngày…. tháng….. năm…… Bên A tiến hành bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số ……………….….. cho bên B

tại địa điểm: ………………………………………………………………………………………….

Nội dung bàn giao

1. Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

Ông/Bà:…………………………………………

Năm sinh:…………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

2.Nội dung ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số sổ: ………………………….. Ngày cấp: ………………………… cơ quan cấp: ………………………………………………………………….

Chứng nhân quyền sử dụng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

Thửa đất:

a) Thửa đất số : …………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………..

c) Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: …………………. mét vuông)

d) Hình thức sử dụng: ………………………………………………..

đ) Mục đích sử dụng: …………………………………………………..

e) Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………………….

g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………..

Nhà ở: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

Bên B có quyền và nghĩa vụ đã nhận sổ đỏ do bên A bàn giao.

Biên bản được lập thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên có trách nhiệm giữ một bản.

Các bên tiến hành xác nhận các nội dung trên cùng đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.

Bên bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận bàn giao

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com