Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ là văn bản được chủ sở hữu xe/ người được chủ sở hữu xe ủy quyền sử dụng để đề nghị được nhận lại xe đang bị chủ thể có thẩm quyền tạm giữ theo quy định của pháp luật khi hết thời hạn tạm giữ.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày….. tháng….. năm……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI XE BỊ TẠM GIỮ

(V/v: Xin được nhận lại xe bị tạm giữ theo Quyết định số:…………..)

– Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

– Căn cứ …

Kính gửi: – Công an ..………

– Ông/Bà:……………………………….- Chức vụ:……………………..

Tên công ty:…………………………………………..

Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:………………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư…………………. Cấp ngày….. tháng….. năm……….

Mã số thuế:…………………..

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………. Fax:…………………..

Người đại diện theo pháp luật:………….. Chức vụ:………. đại diện theo Điều lệ công ty số/năm……….

Chứng minh nhân dân số:………….. do……. cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Người đại diện theo ủy quyền:…………. Chức vụ:…………. đại diện theo Văn bản ủy quyền số:………

Chứng minh nhân dân số:………. do………cấp ngày….. tháng….. năm……….

Nơi cư trú:……………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………

Điện thoại liên hệ:………………………………….

Thay mặt công ty, tôi – ………………… xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

……………………………………………

Căn cứ Khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

8.Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 66 của Luật này mà có cần thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

…”

Tôi nhận thấy, trong vụ việc tạm giữ xe của công ty tôi, thời hạn tạm giữ xe đã hết. Vì vậy, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và ra Quyết định trả lại xe cho công ty tôi cũng như thực hiện việc trả lại xe theo quy định của pháp luật.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Đại diện theo…………….

(ký, đóng dấu)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGHÌN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông, đơn xin giảm mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ dành cho các chủ phương tiện.

Tổng quan Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

Đơn xin giảm tiền phạt giao thông là văn bản được cá nhân vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, bị phạt tiền sử dụng để đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền giảm nhẹ mức tiền phạt do vi phạm quy định về giao thông.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm tiền phạt giao thông

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

..…... , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM TIỀN PHẠT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG

(Về việc xin giảm tiền phạt …………………………….. )

          – Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008

          – Căn cứ Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

          – Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012.

Kính gửi: Công an xã/huyện/tỉnh …..

Họ và tên: ………………………………… Sinh ngày: ……………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin được tường trình sự việc như sau:

…………………………………

(Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 2018, trong quá trình tham gia giao thông tôi đã đi với vận tốc 65 km/h ở khu vực có biển báo tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h (đường 2 chiều không có dải phân cách ở giữa) và bị công an lập biên bản phạt tiền. Trong quá trình lập biên bản, tôi đã rất tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi. Tuy nhiên, đồng chí công an vẫn phạt tôi với số tiền phạt là 3.000.000 đồng. Tôi không đồng ý với mức phạt trên và cảm thấy quyền lợi của mình bị xâm phạm.

Theo tôi được biết, tại điểm đ Khoản 6 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP có quy định:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

6.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

…”

Khoản 2 Điều 9 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012:

Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ

Những tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ:

2.Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi;…

…”

Do đó, tôi nhận thấy hành vi chạy quá tốc độ 15 km/h của tôi không đáng bị phạt 3.000.000 đồng nên tôi làm đơn này kính đề nghị cơ quan xem xét giảm mức phạt xuống dưới 2.500.000 đồng cho tôi.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Biểu mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật, đơn xin thành lập các câu lạc bộ văn nghệ, thể dục thể thao.

Tổng quan Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật là văn bản của cá nhân đại diện nhóm cá nhân hoặc của nhóm cá nhân cùng sở thích về võ thuật muốn thành lập câu lạc bộ võ thuật trong cơ quan, tổ chức gửi đến người đứng đầu cơ quan tổ chức hoặc đơn vị đứng đầu trực thuộc quản lý câu lạc bộ ví dụ như thủ trưởng cơ quan, Đoàn trường, ban giám hiệu, Ban Giám đốc công ty ……..

Mẫu Đơn xin thành lập Câu lạc bộ võ thuật

Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

Hà Nội, ngày…tháng…năm 2019

ĐƠN XIN THÀNH LẬP CÂU LẠC BỘ VÕ THUẬT

Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ……………..

Ban chấp hành Hội Sinh viên Trường …………..

Căn cứ Nội quy, quy chế Trường…………………;

Căn cứ các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của Trường Đại học …………., các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội.

Tên tôi là: ……………… ( Đại diện các thành viên võ thuật của trường…………….) Ngày sinh:../…/….

CMND/ CCCD:………………………     Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:…..

Hộ khẩu thường trú :……….

Chỗ ở hiện nay:…………….

Mã số Sinh viên: ……… Lớp: …………….Khoa: ……..Khóa:……..

Điện thoại liên hệ: ……………………

Hiện nay, với cùng sở thích đam mê với võ thuật, tôi cùng 15 bạn sinh viên trong trường đã cùng nhau tổ chức một nhóm để tự luyện tập, trao dồi các kỹ năng với nhau nhằm mục đích phòng vệ. Tuy nhiên, bên cạnh các thành viên hiện tại, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều bạn sinh viên có mong muốn được tham gia với mục đích rèn luyện sức khỏe, tự vệ cho bản thân và xa hơn nữa là đăng ký thi đấu giải do các trường Đại học tổ chức. Vì vậy, việc tổ chức hoạt động nhóm như hiện nay không đủ điều kiện để đáp ứng cho số lượng sinh viên muốn tham gia.

Dựa vào các chủ trương của Hội Sinh viên cấp trên và của trường Đại học …………..i, các chương trình hành động, các mục tiêu hoạt động của Hội. Tôi kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường ……………., Ban chấp hành hội sinh viên xem xét cho chúng tôi được thành lập câu lạc bộ võ thuật trong trường với mục đích hoạt động lành mạnh và phát triển  hơn nữa sẽ mang lại thành tích cho trường lớp.

Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ mọi quy định của trường ……………… nói chung và quy định của Hội sinh viên nói riêng. Thực hiện duy trì hoạt động và cập nhật thông báo cáo tình hình của câu lạc bộ. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Kính mong Ban Giám hiệu, Ban chấp hành sớm xem xét, xét duyệt cho chúng tôi được thành lập sớm nhất có thể.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin làm đường bê tông là văn bản được cá nhân, tổ chức, nhóm có nhu cầu sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền (thông thường là cơ quan nhà nước quản lý) cho phép chủ thể này tiến hành việc làm đường bê tông tại một địa điểm với thời gian nhất định nhằm phục vụ quyền lợi di chuyển, đi lại cho cư dân tại đây.

1. Hướng dẫn soạn thảo Đơn xin làm đường bê tông

Giao thông là một nhu cầu thiết yếu cho sự phát triển của xã hội, có đường xá, có giao thông là điều kiện đầu tiên để đẩy mạnh phát triển kinh tế khu vực. Tuy nhiên, ngân sách có hạn chế và sự phân bổ dân cư không tập trung là lý do dẫn đến nhiều nơi vẫn chưa có hệ thống giao thông đường bộ ổn định. Để khắc phục tình trạng trên, các hộ dân trong vùng hoàn toàn có thể góp vốn chung nhau xây dựng một con đường phục vụ nhu cầu của mình. Việc này sẽ cần làm đơn gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã, để đảm bảo việc xây dựng không gây ảnh hưởng tới các quy hoạch khác của quốc gia hay quyền lợi của những hộ dân liền kề công trình. Mặt khác còn có thể nhận được những sự trợ giúp, tư vấn, tạo điều kiện từ phía cơ quan chức năng, từ đó đảm bảo công trình được hoàn thiện và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả hơn.

Hồ sơ xin làm đường bê tông:

  • Đơn xin làm đường bê tông;
  • Căn cứ chứng minh nhu cầu của giao thương giao thông tại địa phương;
  • Sơ đồ, kế hoạch xây dựng sơ bộ cho con đường (địa điểm, nguồn vốn, diện tích, chiều dài, chất liệu, thời gian thi công…);
  • Người đại diện phụ trách;
  • Các đề đạt, đề nghị được cơ quan chức năng hỗ trợ;
  • Các giấy tờ tài liệu khác có liên quan.

2. Đơn xin làm đường bê tông – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN LÀM ĐƯỜNG BÊ TÔNG

(V/v: Thực hiện việc làm đường bê tông tại khu vực……………. từ ngày…./…../….. đến ngày…./…./…..)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

-SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI……………….

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ … (ví dụ: Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư,…)

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Căn cứ vào các văn bản đã nêu trên, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét và cho phép chúng tôi tổ chức làm đường bê tông theo tuyến đường……………… từ ngày…./…./…….  đến ngày…./…../…… với kế hoạch như sau:

………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng những cam kết đã nêu trên và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin đã nêu trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và có văn bản trả lời sớm cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản được cá nhân, hộ gia đình, sử dụng để đề nghị đơn vị cung cấp điện tăng định mức sử dụng điện của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin tăng định mức sử dụng điện

Trong trường hợp gia đình có thêm người, thêm hộ khẩu, gộp công tơ hay một lý nào khác dẫn đến nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Người sử dụng có thể làm hồ sơ để yêu cầu tăng thêm định mức sử dụng điện đối với hộ gia đình của mình, từ đó hạn chế được các chi tiêu không đáng có.

Hồ sơ xin tăng định mức sử dụng điện:

  • Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
  • Hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy xác nhận cư trú của Cơ quan công an hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Thủ tục:

Thời gian xử lý 03 ngày làm việc

Cơ quan tiếp nhận:

Công ty Điện lực chi nhánh tại địa phương

Lưu ý khi viết Đơn:

  • Cần ghi rõ thông tin của hộ xin tăng định mức;
  • Cần ghi rõ thông tin của số đồng hồ, tình trạng, ngày lắp đặt (nếu có);
  • Các thông tin khác theo yêu cầu.

2. Mẫu Đơn xin tăng định mức sử dụng điện – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……………., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN

(V/v: đề nghị được tăng định mức sử dụng điện)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………….…sinh năm: ………………………….

CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ………………

Trú tại

Là chủ hộ gia đình đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………………………

Tôi xin được trình bày nội dung sau:

……………………………………………………..

(Ví dụ : Vào ngày… tháng… năm…, tôi đã đại diện gia đình kí hợp đồng sử dụng điện với Công ty điện lực Hà Nội – chi nhánh…. định mức sử dụng điện ghi nhận là ………/tháng.

Nhưng hiện tại, vì lý do ………………………………….. mà nhu cầu sử dụng điện năng của gia đình tăng cao. Định mức sử dụng điện hiện tại khiến cho việc sử dụng điện của gia đình tôi rất khó khăn trong sinh hoạt, ảnh hưởng đến đời sống chung của ra đình)

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Công ty xem xét và chấp thuận tăng định mức sử dụng điện cho gia đình tôi.

Kính mong quý Công ty nhanh chóng xem xét, giải quyết. Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cách làm Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn

Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn là văn bản được các chủ thể có nhu cầu sử dụng để đề nghị các chủ thể có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn.

Đơn cần thể hiện được tính cấp thiết của nhu cầu và đưa ra được những lý do phù hợp thể hiện cho việc yêu cầu cấp chi phí.

Đơn có thể được gửi kèm theo hình ảnh, các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày….. tháng….. năm………

 ĐƠN XIN HỖ TRỢ KINH PHÍ LÀM ĐƯỜNG

(V/v: Đề nghị được hỗ trợ kinh phí làm đường với tuyến đường…………….)

Kính gửi: – ỦY BAN NHÂN DÂN …………………

 

– Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;

– Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

– Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

– Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;

– Căn cứ Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.

Tên tôi là:…………………………………. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………

Căn cứ vào Hợp đồng ủy quyền số…………………thay mặt những cá nhân sau:

1. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

2. Ông/Bà:…………………………………………… Sinh năm:…………………

Chứng minh nhân dân số:……………… :………………………… do…………….. cấp ngày…./…./…….

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:…………………………………………

3. …

Tôi xin trình bày một sự việc như sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

Căn cứ vào điểm b Khoản 5 Điều V Quyết định 1600/QĐ-TTg:

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

5.Cơ chế hỗ trợ:

b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước cho các xã để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa – khu thể thao thôn, bản, ấp, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, cải tạo nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn, cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định, hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn, hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã, hỗ trợ phát triển hợp tác xã (theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ), hỗ trợ thực hiện Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ), kinh phí vận hành Quỹ xây dựng nông thôn mới.

Tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và thực hiện việc hỗ trợ một phần kinh phí làm đường giao thông cho chúng tôi để chúng tôi có đủ kinh phí thực hiện việc làm đường sớm nhất, tạo điều kiện đi lại cho những hộ dân xung quanh.

Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã nêu trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp là văn bản được sử dụng trong trường hợp hộ gia đình muốn được xác nhận về việc hộ gia đình mình có diện tích đất nông nghiệp tại địa phương nào đó. Trong đơn phải bao gồm các nội dung như họ và tên chủ hộ, diện tích đất nông nghiệp, địa chỉ phần đất đó, mục đích xin xác nhận…

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–

………, ngày … tháng …năm …

ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÓ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…………………………

Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan xác nhận hộ gia đình tôi có đất nông nghiệp diện tích là …m2 tại…………………

Mục đích xác nhận: (Bạn trình bày mục đích xin xác nhận đất nông nghiệp của gia đình mình, chẳng hạn như để xin cấp thêm đất hoặc để chuyển nhượng…)

………………………………………………………………………………………………………….

Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của UBND xã/phường………………………………………… Chủ hộ

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm án về tội đánh bạc được hiểu là văn bản mà người phạm tội sử dụng để đề nghị Cơ quan thi hành án thực hiện việc cho cá nhân vào danh sách đề nghị Tòa án quyết định giảm thời hạn thi hành án.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin giảm án về tội đánh bạc

Tội đánh bạc là một trong những tội có tần suất lớn nhất tại Việt Nam, để đảm bảo an ninh trật tự, đây cũng là tội danh bị xử tương đối nặng nhằm răn đe những người khác.

Để được xin giảm mức án phạt đối với hành vi của mình, người phạm tội phải có những căn cứ xác thực, phù hợp quy định như thành khẩn khai báo, người có công với cách mạng, khắc phục hậu quả, nhân thân tốt, đã thực hiện được một phần thời gian thi hành án…

Hồ sơ xin giảm án về tội đánh bạc:

  • Đơn xin giảm án về tội đánh bạc;
  • Căn cứ chứng minh điều kiện để được giảm án (xác nhận địa phương, giấy tờ chứng nhận, xác nhận của Ban quản lý trại giam);
  • Các văn bản khác có liên quan.

2. Mẫu Đơn xin giảm án về tội đánh bạc – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM ÁN

(Về việc: Đề nghị giảm án về tội đánh bạc )

– Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: – Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự …………………….

                                    – Giám thị trại giam ………………………………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / … Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là Phạm nhân số ……… trong vụ án ……………………………………. do Tòa án Nhân Dân huyện …………………………………………… thụ lý theo quyết định số………….., có quyết định đưa ra xét xử ngày ………………………………………. Bị tuyên phạt …… năm tù theo bản án số………………

Tôi đã chấp hành hình phạt được …. tháng, trong quá trình chịu án phạt tôi luôn chấp hành đúng nội quy, quy chế của trại giam, tích cực học tập, lao động cải tạo và tôi có … kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá/giỏi/…

Theo tôi được biết, tại Điều 63 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

…”

Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thi hành các quy định về giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân:

“Điều 6. Điều kiện để được xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù

1.Phạm nhân có đủ các điều kiện sau đây thì được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù:

a)Đã chấp hành được ít nhất một phần ba thời hạn đối với hình phạt tù từ ba mươi năm trở xuống hoặc mười hai năm đối với tù chung thân;

b)Có nhiều tiến bộ thể hiện ở việc chấp hành tốt Nội quy trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ; tích cực học tập, lao động cải tạo và phải có đủ kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù từ khá trở lên, cụ thể như sau:

-Phạm nhân bị phạt tù chung thân phải có ít nhất bốn năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm thời hạn được xếp loại từ khá trở lên. Trường hợp bị kết án tử hình được Chủ tịch nước ân giảm xuống tù chung thân phải có ít nhất năm năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên hai mươi năm đến ba mươi năm phải có ít nhất ba năm sáu tháng liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười lăm năm đến hai mươi năm phải có ít nhất ba năm liên tục liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên mười năm đến mười lăm năm phải có ít nhất hai năm liên tục liền kề hoặc tám quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên năm năm đến mười năm phải có ít nhất một năm hoặc bốn quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù trên ba năm đến năm năm phải có ít nhất sáu tháng hoặc hai quý liền kề thời điểm xét giảm được xếp loại từ khá trở lên;

-Phạm nhân bị phạt tù ba năm trở xuống phải có ít nhất một quý gần nhất được xếp loại từ khá trở lên.

 …”

Do đó, tôi làm đơn này kính mong Quý cơ quan đề nghị với Tòa án nhân dân………… xem xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù cho tôi, để tôi bắt đầu hòa nhập vào xã hội.

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Kính mong Quý cơ quan xem xét.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

 

Người làm đơn

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin lắp điện sản xuất, xin cấp điện sản xuất là mẫu đơn được sử dụng bởi cá nhân, hộ kinh doanh khi muốn mua điện sản xuất phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của mình.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin lắp điện sản xuất

Điện 3 pha là dòng điện chuyên dụng cho các máy móc sản xuất theo tiêu chuẩn chung. Vì vậy, bất kỳ một cơ sở sản xuất nào muốn hoạt động, nhu cầu đầu tiên là phải được đấu nối dòng điện 3 pha.

Để gửi yêu cầu tới cơ quan điện lực phụ trách tại địa phương, người sử dụng cần làm Đơn xin lắp điện sản xuất kèm theo hồ sơ để được xem xét và đấu nối điện nếu đủ điều kiện.

Hồ sơ xin lắp, mua điện sản xuất:

  • Đơn xin lắp đặt điện sản xuất;
  • Hợp đồng thuê nhà xưởng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các căn cứ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp tại địa chỉ yêu cầu;
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người yêu cầu;
  • Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định và hướng dẫn của Cơ quan điện lực quản lý.

2. Đơn xin lắp điện sản xuất – Tư vấn 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

………………….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN LẮP ĐIỆN SẢN XUẤT

(V/v: đề nghị lắp điện sản xuất cho gia đình/hộ kinh doanh)

Kính gửi: Công ty điện lực……………. – Chi nhánh………………..

Tôi là:……………………………………….. Sinh ngày…./…./………

CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………

Là đại diện cho……………… đang sử dụng điện tại địa chỉ………………………

Tôi xin trình bày với quý công ty một việc như sau:

(Trình bày hoàn cảnh, lý do yêu cầu, mục đích sử dụng)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Gia đình tôi nằm trong làng có truyền thống làm nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ liên quan đến gỗ. Do đó, để duy trì truyền thống cũng như phát triển kinh tế, vào ngày… tháng… năm… tôi đã đăng kí thành lập hộ kinh doanh thực hiện hoạt động sản xuất gỗ hoạt động tại gia đình tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã được chấp thuận.

Tuy nhiên,do đặc thù của nghề chế tác gỗ và sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần sử dụng rất nhiều máy móc với công suất tiêu thụ điện rất lớn. Mà trước đó, gia đình tôi sử dụng điện sinh hoạt với công suất không lớn nên với dòng điện hiện nay gia đình tôi đang sử dụng sẽ không đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ điện năng của các trang máy móc, thiết bị.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị quý công ty xem xét, chấp thuận cho gia đình tôi được lắp đặt điện sản xuất và tiến hành chỉ đạo cán bộ nhân viên ký kết hợp đồng và  lắp đặt điện sản xuất.

Tôi cam đoan sẽ sử dụng đúng mục đích và thực hiện thanh toán đầy đủ tiền điện theo quy định.

Kính mong quý công ty xem xét, chấp thuận.

Tôi gửi kèm theo đơn này là:…………………………. (Ví dụ: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số…………… cấp ngày…./…./………….)

Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án được sử dụng khi người xin đơn muốn chứng minh hoàn cảnh khó khăn bằng một văn bản có xác nhận của cơ quan nhà nước để tạo sự tin tưởng, khách quan cho văn bản nhằm chứng minh người đó thực sự có hoàn cảnh khó khăn.

1. Hướng dẫn lập Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn

Xử lý hình sự là trách nhiệm được đặt ra đối với những người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nhưng mặt khác để đảm bảo cho tính nhân văn của pháp luật, sự khoan hồng luôn dành cho những người có hoàn cảnh đặc biệt. Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn của cá nhân chính là giấy tờ chứng minh cho trường hợp này. Người làm đơn sẽ cần trình bày và đưa ra được những căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận hoàn cảnh của người làm đơn.

Các giấy tờ có thể là Sổ hộ nghèo, là xác nhận không có thu nhập, xác nhận hoàn cảnh kinh tế thấp, gia đình thuộc hộ cận nghèo hoặc các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý khi soạn đơn đó là cần nêu rõ mục đích xin xác nhận để giảm án, các sự việc phải là sự thật khách quan, trình bày cần rõ ràng, không gian dối, xác nhận phải trong thời gian 3 tháng gần nhất với thời điểm nộp xác nhận cho cơ quan xét xử.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn để giảm án – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–o0o—–

…….., ngày…. tháng…. năm……

ĐƠN XIN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

(Về hoàn cảnh khó khăn của …………. để xin giảm án)

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã……………….

Tôi  là:…………………………………………….. Sinh năm:……………..

Chứng minh nhân dân số:………………… cấp ngày…./…./……… tại…………………………..

Trú tại:………………………………………………………

Là ………… của ………………………… đang bị khởi tố/truy tố về hành vi …… tại Tòa án nhân dân huyện/quận…………….

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

(Trình bày về hoàn cảnh gia đình, ý thức chấp hành pháp luật của bị cáo)

……………………………………………………………………..

(Ví dụ: Ngày ….. tháng ….. năm …., cháu …………….. đã có hành vi trộm cắp tài sản của ………….. và hiện nay đang bị khởi tố/truy tố theo quyết định số ……… Tuy nhiên, khi A có hành vi trộm cắp tài sản của gia đình ……., là lúc hoàn cảnh gia đình tôi rất khó khăn. Mẹ ………… mất sớm, gia đình tôi luôn là hộ nghèo trong suốt bao nhiêu năm qua, bản thân ……….. ở với tôi nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền cho cháu đi học, tôi thì thường xuyên đau ốm. Thời điểm A phạm tội, khi ấy tôi đang nằm bệnh viện và cần tiền để điều trị. Có lẽ đây là lý do mà A đã làm như vậy để có tiền cứu tôi. Do đó, A cũng là cực chẳng đã mới phải đi trộm cắp như vậy.

Dựa vào Điều 51, ……. Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017, xét thấy, hành vi của A là có thể được khoan hồng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật, cho nên, tôi làm đơn này xin Quý cơ quan xác nhận về hoàn cảnh của …………….. để làm cơ sở xin giảm nhẹ hình phạt cho cháu.

Kính mong quý cơ quan tạo đều kiện giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……

Ủy ban nhân dân xã ………………… xác nhận về hoàn cảnh của gia đình anh/chị ……………….. như sau:

– Về gia đình: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

– Về kinh tế: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về ý thức chấp hành chủ trương, chính sách : …………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …….

CHỦ TỊCH

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin được hưởng án treo, đơn xin ân giảm. Mẫu dưới đây đã được xây dựng đầy đủ dựa trên quy định hiện tại, các bạn chỉ cần điền phần thông tin cá nhân là đã có thể sử dụng.

Tổng quan Đơn xin được hưởng án treo

Đơn xin được hưởng án treo là văn bản được tội phạm sử dụng để xin hưởng án treo khi đủ điều kiện được hưởng án treo theo quy định, và được gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin được hưởng án treo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN ĐƯỢC HƯỞNG ÁN TREO

(V/v:  Đề nghị được hưởng án treo đối với hình phạt………… )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

          – Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao…………………………….

 – Hội đồng xét xử                                                          

                                                     – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện/tỉnh/tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: …. /..… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Là:……………………………. (Ví dụ: người thân của bị cáo/ bị cáo trong………………)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………………

Ví dụ: Theo bản án sơ thẩm số …… ngày…/…./…… của Tòa án nhân dân quận………., tôi bị xử phạt 1 năm tù giam về “tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác” theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 với 3 tình tiết giảm nhẹ là “người phạm tội đã làm giảm bớt tác hại của tội phạm”, “người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại”, và “phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng” quy định tại điểm a, điểm b và điểm i Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017. Đây là lần đầu tiên tôi phạm tội, trước đó tôi luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc. Tôi có nơi cư trú rõ ràng tại…………………………..

Mà theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP thì:

Điều 2.Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo

Người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:

1.Bị xử phạt tù không quá 03 năm.

2.Có nhân thân tốt.

Được coi là có nhân thân tốt nếu ngoài lần phạm tội này, người phạm tội luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.

3.Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.

4.Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục.

Nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.

Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Tôi nhận thấy mình hoàn toàn có đủ điều kiện để có thể được hưởng án treo theo quy định của pháp luật, nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh……………. cùng Hội đồng xét xử chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án số…… ngày…./…./….. xem xét và tạo điều kiện cho tôi được miễn chấp hành hình phạt tù, hưởng án treo để tôi tự cải tạo dưới sự giám sát của người thân và một số cá nhân, cơ quan có thẩm quyền khác.

Tôi xin cam đoan sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong cũng như sau thời gian thử thách.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù, đơn xin giảm án cần có những nội dung gì, nên viết như thế nào, xin mời các bạn theo dõi mẫu dưới đây.

Tổng quan Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù

Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù là đơn được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giảm nhẹ hình phạt tù cho người phạm tội.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin giảm nhẹ hình phạt tù


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

————–o0o————–

…. , ngày …  tháng … năm 2018

ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT TÙ

(V/v:  Đề nghị Tòa án nhân dân quận/tỉnh…………. giảm nhẹ hình phạt tù cho đối tượng………………. )

          – Căn cứ Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao …………………………….

– Hội đồng xét xử                                                

                                                  – Ông:…………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh/ tối cao……………

Tôi tên là : ………………………………… Sinh ngày: .. /… / …… Giới tính: ………..

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

(Ví dụ: Tôi là …………. của bị can trong vụ án …………………. đã được Tòa án Nhân Dân tỉnh/ tối cao …………………….. thụ lý vào ngày…./…./……. theo Quyết định số………….., và có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm vào ngày …/…./………..

Theo bản án sơ thẩm số…….. ngày…/…./….. của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh………….., bị cáo………….. sẽ phải chịu hình phạt là …tháng, ….. năm tù có thời hạn. Nay, trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án này, tôi nhận thấy hình phạt đã được đưa ra trong bản án sơ thẩm là không phù hợp với mức độ nghiêm trọng của tội phạm nên tôi làm đơn này kính mong Hội đồng xét xử đưa ra hình phạt phù hợp hơn với bị cáo.

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

a)Người bị phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

…”)

Tôi nhận thấy, bị cáo………… xứng đáng được giảm nhẹ hơn mức hình phạt tù đã được ghi trong Bản án sơ thẩm theo quy định của pháp luật.

Do đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét, quyết định hình phạt mức án khoan hồng nhất đối với ………..…. nhằm tạo điều kiện giúp cho bị cáo có cơ hội làm lại cuộc sống và tiếp tục cống hiến, đóng góp cho xã hội.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận không có thu nhập là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xác nhận việc cá nhân, tổ chức này không có thu nhập tại kỳ đóng thuế.

Trong một số trường hợp, việc xác nhận này cần phải được thực hiện theo đúng quy định mà pháp luật quy định, đó là khi pháp luật đưa ra những văn bản mẫu để các chủ thể áp dụng.

Trong trường hợp không có mẫu quy định cụ thể của cơ quan yêu cầu, bạn có thể sử dụng mẫu sau của chúng tôi.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin xác nhận không có thu nhập

Đơn cần được trình bày khách quan, trung thực và có sự xác nhận của các cơ quan độc lập khác (nếu có). Thông tin trên đơn hoàn toàn do chủ thể lập đơn chịu trách nhiệm, nếu có sai xót, gian dối, vi phạm, chủ thể sẽ phải gánh chịu hậu quả trước pháp luật.

Hồ sơ xin xác nhận không có thu nhập:

  • Đơn xin xác nhận không có thu nhập;
  • CMND/CCCD của người viết đơn;
  • Xác nhận nếu có, Hợp đồng lao động hết hạn, quyết định đình chỉ công tác, quyết định sa thải, nghỉ việc, tạm nghỉ chờ công việc,…
  • Các giấy tờ khác có thể chứng minh yêu cầu của người viết đơn là cấp thiết.

2. Mẫu Đơn xin xác nhận không có thu nhập – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG CÓ THU NHẬP

(V/v: Không phát sinh thu nhập từ …… đến………)

– Căn cứ Luật quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2012;

-….

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………

(Hoặc: Công ty…………………….

Địa chỉ:………………………………)

Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Địa chỉ thường trú:……………………………………..

Hiện đang cư trú tại:……………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………

Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

(Trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc làm đơn xin xác nhận)

Để……… được………………… theo quy định của pháp luật.

(trình bày mục đích xin xác nhận, ví dụ: Để Ông:………… Sinh năm:……..

Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……

Mã số thuế:……………. Cấp ngày…./…../….. được tính giảm trừ gia cảnh)

Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Tôi,…………… (tên chủ thể), hiện đang………… (ví dụ: là người được Ông:……….. trực tiếp nuôi dưỡng) không có thu nhập trong kỳ tính thuế……./ trong thời gian từ…………. đến………..

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của……………..

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Tên tổ chức kinh doanh:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………

– Mã số thuế số:………………………………………………………………………………….

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………..

Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Trụ sở giao dịch:

– Của đơn vị:……………………………………………………………………………..

– Đi thuê:…………………………………………………………………………………..

– Mượn:…………………………………………………………………………………….

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)……………………………

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)……………………………………

Quận (huyện):…………………………… Tỉnh (thành phố):……………………………

– Số điện thoại:………………………………………………………………………………….

  1. Các địa điểm kinh doanh khác (nếu có) trong cùng một tỉnh, thành phố:…..

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

*…………………………………………………………………………………………………….

Là cơ sở mới được thành lập, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 89/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Chúng tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của đơn vị.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Gửi kèm:

+ Giấy giới thiệu của đơn vị cử người đến mua hoá đơn

Ghi chú:

+ Mẫu này áp dụng đối với tổ chức kinh tế.

+ Điểm 2: Chỉ giữ lại dòng phản ảnh đúng, còn các dòng không đúng thì xoá bỏ.

Nếu đi thuê hoặc mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn.

+ Điểm 3: Chỉ phản ảnh những địa điểm kinh doanh hạch toán phụ thuộc sử dụng chung hoá đơn với đơn vị.


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Khi công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng vì lý do nào đó phải chuyển nơi cư trú sang nơi khác ngoài phạm vi quận/quyện đã đăng ký nghĩa vụ thì có thể gửi đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự tới nơi chuyển đến để cơ quan có thẩm quyền nắm được từ đó có biện pháp quản lý dễ dàng hơn. Đơn xin chuyển như sau:

Tư vấn soạn thảo: Đơn xin di chuyển nghĩa vụ quận sự – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-o0o————-

……., ngày…… tháng…….năm 2018

ĐƠN XIN DI CHUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính gửi: Ban chỉ huy quân sự quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………

Tôi là:………………………………………………….Sinh ngày:…………………………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………….

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………

 Tôi xin trình bày một việc như sau:

(Trình bày thời điểm đăng ký, lý do phải di chuyển nghĩa vụ quận sự)

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Ví dụ: Ngày ……. tháng……….năm ……… tôi đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tại Ban chỉ huy quân sự…………….. và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự số: ………………………/CNĐK ngày………………….

Vào ngày ………… tôi nhận được quyết định của ……………… cử đi học  tại ………………….

Do đó, nay tôi làm đơn này để xin quý cơ quan xem xét, chấp thuận cho tôi được di chuyển nghĩa vụ quận sự đến Ban chỉ huy quân sự huyện/quận …………………. (nơi chuyển đến) để thuận tiện cho việc học và phục vụ trong quân đội của tôi.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong tờ đơn này là hoàn toàn đúng sự thật. Rất mong quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin mua hóa đơn áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

……., ngày…. tháng…. năm 200

ĐƠN XIN MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:…………………………………………………………………….

  1. Họ tên chủ hộ kinh doanh:

– Ngày….. tháng…….. năm sinh…………..

– Hộ khẩu thường trú: Số nhà…………….. đường phố (thôn xã):…………………..

Quận (huyện):………………………………….. tỉnh (thành phố):………………………..

– Nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú (nếu có):…………………………………………………

Số nhà:…………………………………….. Ngõ (ngách, xóm)…………………………….

Đường phố (thôn):…………………….. Phường (xã)…………………………………….

Quận (huyện):………………………….. Tỉnh (thành phố):……………………………..

– Số CMND:…………………………….. cấp ngày………….. tháng…….. năm………

tại:……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế số:…………………………………………………………………………………

Cấp ngày:………………………………………………………………………………………….

– Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:…………………………………………………….

– Số điện thoại cần liên hệ: Số điện thoại cố định:…………………………………..

Số điện thoại di động:…………………………………..

  1. Địa điểm kinh doanh:

– Số nhà:…………………………………. đường phố (thôn, xóm):……………………..

Quận (huyện):…………………………. Tỉnh (Thành phố):……………………………..

– Địa điểm kinh doanh trên là của gia đình hay thuê, mượn:…………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại tại địa điểm kinh doanh:………………………………………………..

Tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn.

Đề nghị Chi cục Thuế giải quyết cho tôi được mua hóa đơn, loại hoá đơn:……

………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam kết:

– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền hạn chế, từ chối hoặc đình chỉ bán hoá đơn, đình chỉ sử dụng hoá đơn của tôi.

– Quản lý hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

– Mẫu này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể.

– Nếu chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho người khác thì phải có giấy uỷ quyền kèm theo.

– Nếu địa điểm kinh doanh đi thuê, mượn thì ghi rõ tên tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn

 


 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN cung cấp: Đơn xin khiếu nại

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——–

Hà nội, ngày… tháng… năm 1996

 

ĐƠN XIN KHIẾU NẠI

Kính gửi: (Đề đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết)

  1. Người khiếu nại
  2. Đối tượng bị khiếu nại
  3. Nội dung khiếu nại

Tóm tắt vụ việc khiếu nại

Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

  1. Quá trình khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại
  2. Những yêu cầu của người khiếu nại
  3. Cam kết của người khiếu nại
  4. Tài liệu gửi theo đơn:

1.

2.

3.

Người khiếu nại

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú giải:

Những nội dung ghi trong đơn khiếu nại

  1. Người khiếu nại.

a.Trường hợp người khiếu nại là cá nhân.

Phải ghi đầy đủ họ và tên địa chỉ của người khiếu nại, nếu có người đại diện thì ghi rõ họ tên của người đại diện và ghi rõ mối quan hệ của họ với người khiếu nại.

b.Trường hợp người khiếu nại là cơ quan, tổ chức.

Phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ cơ quan tổ chức đó.

  1. Đối tượng bị khiếu nại.

Ghi rõ khiếu nại về việc gì, nếu khiếu nại về:

a.Quyết định hành chính: Phải ghi rõ cơ quan ra quyết định; số quyết định; ngày tháng năm ra quyết định; người ký quyết định.

b.Về hành vi hành chính: Phải ghi rõ họ tên chức vụ địa chỉ, người thực hiện hành vi hành chính.

3.Nội dung khiếu nại.

a.Tóm tắt việc khiếu nại: ghi ngắn gọn, rõ ràng, trung thực diễn biến nội dung vụ việc khiếu nại.

b.Những quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm: phải ghi rõ quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính (như đã nêu ở trên) đã xâm phạm đến những quyền và lợi ích hợp pháp nào của mình.

4.Quá trình khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại.

Ghi rõ đã gửi đơn đến cơ quan nào; đã được những cơ quan nào giải quyết và kết quả giải quyết.

5.Những yêu cầu của người khiếu nại.

Những yêu cầu này phải xuất phát từ nội dung, những yêu cầu đó có thể là: khôi phục quyền và lợi ích, đòi bồi thường và mức độ bồi thường.v.v…

6.Cam kết của người khiếu nại.

a.Ghi những cam kết của người khiếu nại về nội dung đã trình bày trong đơn và tính chính xác của tài liệu kèm theo.

b.Trường hợp vụ việc đã được giải quyết lần đầu mà tiếp khiếu theo trình tự hành chính thì người khiếu nại phải cam kết không khởi kiện vụ việc này ra Toà án.

7.Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): Bao gồm các quyết định, văn bản trả lời của cơ quan, ảnh, sơ đồ… có giá trị chứng minh cho nội dung khiếu nại; phải ghi theo thứ tự thời gian, trung thực, rõ ràng chính xác.

* Mẫu đơn khiếu nại này ban hành kèm theo Thông tư số 1118/TT. TTNN ngày 20 tháng 7 năm 1996 của Tổng Thanh tra Nhà nước hướng dẫn một số vấn đề về giải quyết khiếu nại hành chính hiện nay.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin thay đổi chủ hộ, Đơn xin chuyển chủ hộ, Đơn xin sửa thông tin chủ hộ trên sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ thiết yếu tại Việt Nam, chủ hộ vừa là thành viên vừa là người có vai trò rất lớn trong loại hình giấy tờ này. Một số trường hợp sẽ cần sử dụng mẫu đơn xin thay đổi chủ hộ đó là: Nhu cầu của cả hộ do có sự xáo trộn thành viên trong hộ, chủ hộ hiện tại đã mất, chủ hộ hiện tại bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự, hoặc đơn giản chỉ là muốn thay đổi…

Mẫu Đơn xin thay đổi chủ hộ – Gọi ngay 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN THAY ĐỔI CHỦ HỘ

Kính gửi: CÔNG AN QUẬN ĐỐNG ĐA

  • Căn cứ Luật Cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013
  • Căn cứ Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, bố đẻ của tôi là ông Nguyễn Văn B đã mất do bệnh nặng. Đến ngày …/…/…, tôi đã nhận được giấy chứng tử của cụ. Sổ hộ khẩu gia đình tôi đứng tên chủ hộ là cụ nên những giao dịch dân sự liên quan đến những người khác đều cần chữ kí và sự có mặt của cụ. Điều đó đã gây ra rất nhiều bất lợi trong sinh hoạt nói chung và các hoạt động thương mại nói riêng của gia đình tôi.

Căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau:

Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật cư trú 2006 quy định việc xóa đăng ký thường trú:

“Điều 22. Xoá đăng ký thường trú

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xoá đăng ký thường trú:

a) Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;

… “

Điều 25 Luật Nơi cư trú 2006 quy định về cấp sổ hộ khẩu cho hộ gia đình

“Điều 25. Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình

Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có ng­ười từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đ­ược cử một ng­ười trong hộ làm chủ hộ.

Những ng­ười ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.

Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu.

Ng­ười không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và đ­ược chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình thì đ­ược nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.”

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy cơ quan xem xét, xác minh tình hình thực tế để tôi có thể  đứng tên làm chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình tôi Kèm với đơn xin xóa thế chấp này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan các giấy tờ sau:

– Giấy chứng tử của bố đẻ tôi (bản sao)

– Sổ hộ khẩu gia đình(bản chính)

Kính mong Qúy cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn xác lập Đơn xin thay đổi chủ hộ

  1. Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan Công an cấp Quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
  2. Cách viết: Trình bày rõ ràng thông tin cá nhân của bản thân người lập đơn, cần đưa ra những lý do xác thực, cần thiết để chứng minh vấn đề thay đổi chủ hộ là cấp thiết, những ai trong hộ có ý kiến này hoặc lý do khách quan, chủ quan nào khác. Tuyệt đối không nên quá sa đà vào những nội dung mang tính trình bày sự việc không cần thiết.
  3. Thủ tục: Sau khi Đơn xin thay đổi chủ hộ được tiếp nhận tại bộ phận một cửa. Việc thay đổi chủ hộ sẽ được thực hiện thông thường trong thời hạn từ 3 đến 10 ngày, nếu có đủ căn cứ để xác định hồ sơ hợp lệ
  4. Lưu ý khi soạn đơn: Đơn có thể do cá nhân viết hoặc đại diện của một nhóm viết, nếu là đại diện cần nêu căn cứ trong đơn. Đơn chỉ là một văn bản trình bày quan điểm vì thế nếu xét thấy không cần thiết hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thay đổi nhằm trốn tránh nghĩa vụ, cơ quan có thẩm quyền có thể từ chối thực hiện.
  5. Hồ sơ gửi kèm đơn bao gồm: Văn bản, hình ảnh chứng minh cho những gì trình bày trong đơn, cmnd hoặc cccd của người lập đơn, sổ hộ khẩu có nội dung yêu cầu thay đổi.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Mẫu số 11/ĐK: ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 11/ĐK  
       
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

 

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

…..Giờ….phút, ngày…/…/….…

Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

          (Ký, ghi rõ họ tên)

 
         
 

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 
     
 

 Kính gửi :………………………………………………………………..

 

 
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

 

(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết )

 
1. Người sử dụng đất:

 

1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..

1.2 Địa chỉ……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………..

 
2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng:

 

2.1. Thửa đất số:………………………………; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………………………..;

2.3. Địa chỉ tại:……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………… ……………………………………………………………;

2.4. Diện tích thửa đất:………………. m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:………………………………;

2.6. Thời hạn sử dụng đất:……………………….;

   2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………. …………………………………..;

2.8. Tài sản gắn liền với đất:………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:……………………………………………………………………………..

2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

– Số phát hành:…………………… (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

– Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:……………….., ngày cấp …../…../……..

 
3. Mục đích sử dụng đất xin được chuyển sang:

 

   ………………………………………………………………………………………………………………………………

 
4- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên

– …………………………………………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………………………………………

 
               

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

….., ngày …. tháng năm ……

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………….

 

………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày….. tháng…. năm …..

 

Người thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

 

 

Ngày….. tháng…. năm …..

 

Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn viết đơn

– Đơn này dùng trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

– Đề gửi: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất.  

–  Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất xin được chuyển sang; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đich sử dụng;

– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức. 

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Điều lệ công ty cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, Tháng ……/……….

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

—-***—-

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …………

–          Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;

–          Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày ……………;

 

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Hình thức, tên gọi và trụ sở Công ty

1.1 Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ……….
Tên giao dịch: ……….. JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: ………….,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: …………, Hà Nội.
Điện thoại: .                                      Fax: .
Email:   Website:  

Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.

Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh:

2.1 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:

 

 

Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông. 

Điều 3: Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của công ty:   ……. VNĐ (Bằng chữ: ……………………….)

Trong đó: Vốn bằng tiền là: ……..VNĐ (Bằng chữ: ………… …………….)

Số cổ phần: ………. cổ phần ( ………. cổ phần )

  • Loại cổ phần:

  • Cổ phần phổ thông : . …….cổ phần ( ………… cổ phần )

  • Cổ phần ưu đãi: Không

  • Mệnh giá cổ phần: ………….. VNĐ (Bằng chữ :……………… ………..)

Điều 4: Cơ cấu và phương thức huy động vốn:

a/ Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập Công ty:

1………… góp ……. đồng, tương ứng với ……… cổ phần,  chiếm …..% tổng vốn điều lệ.

  1. ………… góp …….. đồng, tương ứng với ……… cổ phần, chiếm …..% tổng vốn điều lệ.
  2. ………… góp …….. đồng, tương ứng với ……… cổ phần, chiếm …..% tổng vốn điều lệ.

b/ Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác.

c/Thời hạn góp vốn : Đến ngày ………………..

Điều 5: Tăng, giảm vốn điều lệ

5.1 Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới.

5.2 Việc giảm vốn điều lệ công ty do Đại hội đồng cổ đông quyết định trên cơ sở vốn còn lại của công ty nhưng vẫn đảm bảo công ty hoạt động bình thường.

Điều 6: Cổ đông sáng lập Công ty

6.1. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Dân tộc: ……….. Quốc tịch: …………….
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..
6.2. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Sinh ngày: ……………
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..
6.3. ……………………. Giới tính: …………..
Sinh ngày: …………… Sinh ngày: ……………
CMND số:
…………. Do Công an …………. cấp ngày  ……………
Nơi đăng ký HKTT: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………..

 

Điều 7: Các loại cổ phần

  1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

  1. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
  2. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
  3. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Điều 8: Cổ phiếu

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

d) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

đ) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;

e) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;

g) Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;

h) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

i) Các nội dung khác theo quy định tại các điều 81, 82 và 83 của Luật Doanh nghiệp 2005 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

  1. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra đối với công ty.
  2. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.

Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

a) Cổ phiếu thực sự đã bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu huỷ;

b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Đối với cổ phiếu có giá trị danh nghĩa trên mười triệu đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.

Điều 9: Sổ đăng ký cổ đông

  1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.
  2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

  1. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
  2. Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên phải được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó.

Điều 10: Quyền của cổ đông phổ thông

  1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:

a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b) Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d) Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật này;

đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;

e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;

h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

  1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:

a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);

b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;

c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

đ) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.

  1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;

c) Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.

Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

  1. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a) Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

Điều 11: Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

  1. Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút.

  1. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty.
  2. Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  4. Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

Điều 12: Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết

  1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:

a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

Điều 13: Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức

  1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:

a) Nhận cổ tức với mức theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

c) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 14. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại

  1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
  2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Điều 15. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

  1. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  3. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  4. b) Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần các cổ đông sáng lập đăng ký mua;
  5. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, số cổ phần và trị giá cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập;
  6. d) Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại đối với công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không trung thực, không chính xác, không đầy đủ.

  1. Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:
  2. a) Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty;
  3. b) Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
  4. c) Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó; người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty.

Khi số cổ phần đăng ký góp của các cổ đông sáng lập chưa được góp đủ thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số cổ phần chưa góp đủ đó.

  1. Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  2. Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty.

Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.

Điều 16: Chào bán và chuyển nhượng cổ phần

  1. Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau đây:
  2. a) Cổ phần chào bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;
  3. b) Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
  4. c) Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện cho ít nhất 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  5. d) Các trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty quy định.
  6. Trường hợp công ty phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty thì phải thực hiện theo quy định sau đây:
  7. a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của họ. Thông báo phải được đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày thông báo.
  8. b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến phát hành và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Thời hạn xác định trong thông báo phải hợp lý đủ để cổ đông đăng ký mua được cổ phần. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua do công ty phát hành;
  9. c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác;
  10. d) Nếu phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua. Trường hợp số lượng cổ phần dự định phát hành không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì số cổ phần dự kiến phát hành còn lại sẽ do Hội đồng quản trị quản lý. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua trung tâm giao dịch chứng khoán.
  11. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
  12. Sau khi cổ phần được bán, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trong trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật Doanh nghiệp 2005 được ghi vào sổ đăng ký cổ đông là đủ để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.
  13. Các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp 2005. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu. Giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện uỷ quyền của họ ký. Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông.

Trường hợp chỉ chuyển nhượng một số cổ phần trong cổ phiếu có ghi tên thì cổ phiếu cũ bị huỷ bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.

  1. Điều kiện, phương thức và thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Chính phủ quy định hướng dẫn việc chào bán cổ phần riêng lẻ.

Điều 17. Phát hành trái phiếu

  1. Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
  2. Công ty không được quyền phát hành trái phiếu trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:
  3. a) Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong ba năm liên tiếp trước đó;
  4. b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của ba năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.

Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi các quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

  1. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu.

Điều 18. Mua cổ phần, trái phiếu

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty và phải được thanh toán đủ một lần.

Điều 19. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

  1. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề quy định tại khoản này.
  2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá thì cổ đông đó có thể bán cổ phần cho người khác hoặc các bên có thể yêu cầu một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất ba tổ chức định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

Điều 20: Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:

  1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mỗi mười hai tháng. Trong trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;
  2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thoả thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;
  3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trong trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

Điều 21: Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại

  1. Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Điều 90 và Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005 nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
  2. Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 90 và Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005 được coi là cổ phần thu về và thuộc số cổ phần được quyền chào bán.
  3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được mua lại phải được tiêu huỷ ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu huỷ hoặc chậm tiêu huỷ cổ phiếu gây ra đối với công ty.
  4. Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

Điều 22: Trả cổ tức

  1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
  2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông.

Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.

  1. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

Điều 23. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức

Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 92 của Luật Doanh nghiệp 2005 hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 93 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty thì cổ đông đó và tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 24: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:

Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc; đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

Điều 25: Người đại diện theo pháp luật của công ty:

Giám đốc( Chủ tịch Hội đồng quản trị ) là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

Điều 26: Nghĩa vụ của người quản lý công ty

  1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Luật này, pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  3. b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và cổ đông của công ty;
  4. c) Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông của công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  5. d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
  6. Ngoài các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản trị và Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
  7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 27: Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận

  1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
  2. a) Cổ đông, người đại diện uỷ quyền của cổ đông sở hữu trên 35% tổng số cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ;
  3. b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc;
  4. c) Doanh nghiệp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều trên của Luật Doanh nghiệp 2005 và người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc.
  5. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị; niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh của công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  6. Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các hợp đồng và giao dịch khác trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong trường hợp này, cổ đông có liên quan không có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý.
  7. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa được chấp thuận theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của công ty, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc có liên quan phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Điều 28: Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
  2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  4. b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  5. c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
  6. d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty;

  1. e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  2. g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  3. h) Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  4. i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  5. k) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  6. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ quyền phải được thông báo bằng văn bản đến công ty trong thời hạn sớm nhất. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  7. a) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông;
  8. b) Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty;
  9. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền;
  10. d) Số cổ phần được uỷ quyền đại diện;

đ) Thời hạn đại diện theo uỷ quyền;

 

  1. e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền và người đại diện theo pháp luật của cổ đông.

Công ty phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.

Điều 29: Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

  1. a) Báo cáo tài chính hằng năm;
  2. b) Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh ở công ty;
  3. c) Báo cáo của Ban kiểm soát về quản lý công ty của Hội đồng quản trị, Giám đốc;
  4. d) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

đ) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

  1. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  3. b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
  4. c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 ;
  5. d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

  1. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thời hạn thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.

Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty.

  1. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Trưởng ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty.

  1. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 đã yêu cầu có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005.

Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và tiến hành họp nếu xét thấy cần thiết.

  1. Người triệu tập phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông, lập chương trình và nội dung cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, xác định thời gian và địa điểm họp, gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005.
  2. Chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy tại các khoản 4, 5 và 6 của Điều này sẽ được công ty hoàn lại.

Điều 30: Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập khi có quyết định triệu tập và phải lập xong chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông.
  2. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
  3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông.

Điều 31: Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời họp đến các cổ đông có quyền dự họp.
  2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005 có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty chậm nhất ba ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, số và ngày đăng ký cổ đông tại công ty, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp.
  3. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu có một trong các trường hợp sau đây:
  4. a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
  5. b) Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
  6. c) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
  7. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này vào dự kiến chương trình và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

Điều 32: Mời họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp chậm nhất bảy ngày làm việc trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn. Thông báo được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của cổ đông.

Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty; tên, địa chỉ thường trú của cổ đông hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông; thời gian và địa điểm họp.

  1. Kèm theo thông báo mời họp phải có mẫu chỉ định đại diện theo uỷ quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.

Nếu công ty có trang thông tin điện tử thì thông báo mời họp và các tài liệu gửi kèm theo phải được công bố trên trang thông tin điện tử đó đồng thời với việc gửi thông báo cho các cổ đông.

Điều 33: Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cổ đông là cá nhân, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức trực tiếp hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp cổ đông là tổ chức không có người đại diện theo uỷ quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì uỷ quyền người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.
  2. Việc uỷ quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu của công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
  3. a) Trường hợp cổ đông là cá nhân là người uỷ quyền thì phải có chữ ký của cổ đông đó và người được uỷ quyền dự họp;
  4. b) Trường hợp người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức là người uỷ quyền thì phải có chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp;
  5. c) Trong trường hợp khác thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được uỷ quyền dự họp.

Người được uỷ quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản uỷ quyền trước khi vào phòng họp.

  1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, phiếu biểu quyết của người được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Người uỷ quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  3. b) Người uỷ quyền đã chấm dứt việc uỷ quyền.
  4. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng nếu công ty nhận được thông báo bằng văn bản về một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này chậm nhất hai mươi tư giờ trước giờ khai mạc cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông.
  5. Trường hợp cổ phần được chuyển nhượng trong thời gian từ ngày lập xong danh sách cổ đông đến ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông thì người nhận chuyển nhượng có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông thay thế cho người chuyển nhượng đối với số cổ phần đã chuyển nhượng.

Điều 34: Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
  3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp.
  4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 100 của Luật Doanh nghiệp 2005

Điều 35: Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành theo quy định sau đây:

  1. Trước ngày khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký việc dự họp Đại hội đồng cổ đông cho đến khi bảo đảm việc đăng ký đầy đủ các cổ đông có quyền dự họp. Người đăng ký dự họp sẽ được cấp thẻ biểu quyết tương ứng với số vấn đề cần biểu quyết trong chương trình họp;
  2. Chủ toạ, thư ký và ban kiểm phiếu của cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được quy định như sau:
  3. a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ toạ các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một người trong số họ làm chủ toạ cuộc họp; trường hợp không có người có thể làm chủ toạ thì thành viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp trong số những người dự họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
  4. b) Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ toạ cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ toạ cuộc họp;
  5. c) Chủ toạ cử một người làm thư ký lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
  6. d) Đại hội đồng cổ đông bầu ban kiểm phiếu không quá ba người theo đề nghị của chủ toạ cuộc họp;
  7. Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngay trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
  8. Chủ toạ và thư ký họp Đại hội đồng cổ đông có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để điều khiển cuộc họp một cách hợp lý, có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp;
  9. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ toạ công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp;
  10. Cổ đông hoặc người được uỷ quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký. Chủ toạ không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những biểu quyết đã tiến hành không bị ảnh hưởng;
  11. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền:
  12. a) Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh khác;
  13. b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ toạ, cố ý gây rối trật tự, ngăn cản tiến triển bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
  14. Chủ toạ có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong trường các trường hợp sau đây:
  15. a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;
  16. b) Có người dự họp có hành vi cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa không quá ba ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc;

  1. Trường hợp chủ toạ hoãn hoặc tạm dừng họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ toạ điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc và hiệu lực các biểu quyết tại cuộc họp đó không bị ảnh hưởng.

Điều 36: Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

  1. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
  2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:
  3. a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  4. b) Thông qua định hướng phát triển công ty;
  5. c) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
  6. d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;

  1. e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  2. g) Tổ chức lại, giải thể công ty.
  3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp khi có đủ các điều kiện sau đây:
  4. a) Được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận;
  5. b) Đối với quyết định về loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty; đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận;
  6. c) Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên.
  7. Các quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông với số cổ đông trực tiếp và uỷ quyền tham dự đại diện 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục triệu tập, nội dung chương trình họp và thể thức tiến hành họp không được thực hiện đúng như quy định.
  8. Trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận;
  9. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày quyết định được thông qua.

Điều 37: Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo quyết định và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú của từng cổ đông;
  3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  4. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của công ty;
  5. b) Mục đích lấy ý kiến;
  6. c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
  7. d) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

  1. e) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
  2. g) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty;
  3. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức.

Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến gửi về công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ;

  1. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý công ty.

Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  2. b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
  3. c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
  4. d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;

đ) Các quyết định đã được thông qua;

  1. e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty và của người giám sát kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác;

  1. Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu;
  2. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty;
  3. Quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Điều 38: Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

  1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  3. b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
  4. c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
  5. d) Chủ toạ và thư ký;

đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

  1. g) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
  2. h) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
  3. i) Các quyết định đã được thông qua;
  4. k) Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau.

  1. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi bế mạc cuộc họp.
  2. Chủ toạ và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày bế mạc cuộc họp.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Điều 39: Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

  1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty;
  2. Trình tự, thủ tục ra quyết định và nội dung quyết định vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

Điều 40: Hội đồng quản trị

  1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  2. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  4. b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  5. c) Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
  6. d) Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật Doanh nghiệp 2005;

  1. e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
  2. g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2005;
  3. h) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
  4. i) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
  5. k) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
  6. l) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
  7. m) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
  8. n) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
  9. o) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
  10. p) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiÖp 2005 và Điều lệ công ty.
  11. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
  12. Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên chấp thuận thông qua quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trong trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện quyết định nói trên.

Điều 41: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

  1. Hội đồng quản trị có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là năm năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm năm; thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị mới được bầu và tiếp quản công việc.
  3. Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
  4. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

 

Điều 42: Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
  2. a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;
  3. b) Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
  4. Đối với công ty con là công ty mà Nhà nước sở hữu số cổ phần trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.

Điều 43: Chủ tịch Hội đồng quản trị

  1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  3. a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
  4. b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
  5. c) Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
  6. d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;

đ) Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;

  1. e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  2. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.

Điều 44: Cuộc họp Hội đồng quản trị

  1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên đã bầu theo nguyên tắc đa số một người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
  2. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị có thể họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.
  3. Cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị do Chủ tịch triệu tập bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
  4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
  5. a) Có đề nghị của Ban kiểm soát;
  6. b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất năm người quản lý khác;
  7. c) Có đề nghị của ít nhất hai thành viên Hội đồng quản trị;
  8. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

  1. Chủ tịch phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
  2. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất năm ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty.

  1. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban kiểm soát và Giám đốc như đối với thành viên Hội đồng quản trị.

Thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị, có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

  1. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp.

Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

  1. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được uỷ quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.

Điều 45: Biên bản họp Hội đồng quản trị

  1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi vào sổ biên bản. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể cả bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  3. b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
  4. c) Thời gian, địa điểm họp;
  5. d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được uỷ quyền dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;

đ) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

  1. e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
  2. g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
  3. h) Các quyết định đã được thông qua;
  4. i) Họ, tên, chữ ký của tất cả thành viên hoặc đại diện theo uỷ quyền dự họp.

Chủ toạ và thư ký phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

  1. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ chính của công ty.
  2. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có giá trị pháp lý ngang nhau.

Điều 46: Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
  2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.

Điều 47: Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

  1. Thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 110 của Luật Doanh nghiệp 2005;
  3. b) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. c) Có đơn xin từ chức;
  5. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
  6. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Hội đồng quản trị có thể bị miễn nhiệm bất cứ lúc nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  7. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá một phần ba để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị.

Trong các trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm.

Điều 48: Giám đốc

  1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc không quá năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật Doanh nghiệp 2005.

Giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc của doanh nghiệp khác.

  1. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
  2. a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
  3. b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
  4. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  5. d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;

  1. e) Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc ;
  2. g) Tuyển dụng lao động;
  3. h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  4. i) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
  5. Giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.

Điều 49: Ban kiểm soát

  1. Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy định khác; nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
  2. Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm soát. Quyền và nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
  3. Trong trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Ban kiểm soát đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nhiệm vụ cho đến khi Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Điều 50: Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát

  1. Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
  2. a) Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;
  3. b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác.
  4. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý công ty. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.

Điều 51: Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát

  1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  3. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hằng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

  1. Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005.
  2. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp 2005, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.

  1. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  2. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty quy định tại Điều 119 của Luật Doanh nghiệp 2005 thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
  3. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  4. Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.

Điều 52: Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát

  1. Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  2. Báo cáo của Giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  3. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm nơi người quản lý và nhân viên của công ty làm việc.
  4. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát.

Điều 53: Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát

  1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
  2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và cổ đông của công ty.
  3. Trung thành với lợi ích của công ty và cổ đông công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ công ty.
  5. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho công ty hoặc người khác thì các thành viên Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó.

Mọi thu nhập và lợi ích khác mà thành viên Ban kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều này đều thuộc sở hữu của công ty.

  1. Trường hợp phát hiện có thành viên Ban kiểm soát vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao thì Hội đồng quản trị phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.

Điều 54: Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát

  1. Thành viên Ban kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 122 của Luật Doanh nghiệp 2005 ;
  3. b) Không thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  4. c) Có đơn xin từ chức;
  5. d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
  6. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Ban kiểm soát có thể bị miễn nhiệm bất cứ khi nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  7. Trường hợp Ban kiểm soát vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình có nguy cơ gây thiệt hại cho công ty thì Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông để xem xét và miễn nhiệm Ban kiểm soát đương nhiệm và bầu Ban kiểm soát mới thay thế.
  8. Đối với công ty cổ phần mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán thì báo cáo tài chính hằng năm của công ty cổ phần đã phải được kiểm toán trước khi trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, thông qua.
  9. Các báo cáo và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  10. Báo cáo và tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn bị; báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải có ở trụ sở chính và chi nhánh của công ty chậm nhất bảy ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất một năm có quyền tự mình hoặc cùng với luật sư hoặc kế toán và kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề trực tiếp xem xét các báo cáo quy định tại Điều này trong thời gian hợp lý.

 

CHƯƠNG III: CĂN CỨ, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG CHO NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN

Điều 55: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc

  1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
  2. Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc được trả theo quy định sau đây:
  3. a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;
  4. b) Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
  5. c) Giám đốc được trả lương và tiền thưởng. Tiền lương của Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định.
  6. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

Điều 56: Công khai các lợi ích liên quan

  1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc và người quản lý khác của công ty phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với công ty, bao gồm:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
  3. b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% vốn điều lệ.
  4. Việc kê khai quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được khai báo với công ty trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
  5. Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được thông báo cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên và được niêm yết, lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Cổ đông, đại diện theo uỷ quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc có quyền xem xét nội dung kê khai bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết.
  6. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải trình bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.

Điều 57: Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát

Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định thì thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Thành viên Ban kiểm soát được trả thù lao theo công việc và được hưởng các lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát căn cứ vào số ngày làm việc dự tính, số lượng và tính chất của công việc và mức thù lao bình quân hằng ngày của thành viên;
  2. Thành viên Ban kiểm soát được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác;
  3. Thù lao và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

CHƯƠNG IV: TÀI CHÍNH

Điều 58: Thể lệ quyết toán, trả cổ tức và lập quỹ

57.1 Năm quyết toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh. Tóm tắt nội dung báo cáo tài chính hàng năm phải được thông báo đến tất cả cổ đông.

57.2 Việc lập quỹ theo quy định của pháp luật do Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định. Hàng năm sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, lợi nhuận được phân bổ như sau:

  • Quỹ dự trữ bắt buộc: 5%

  • Quỹ phúc lợi tập thể:5%

  • Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 10%

  • Quỹ khen thưởng:5%

57.3 Trả cổ tức

  1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
  2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức cho cổ đông khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam và có thể được thanh toán bằng séc hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú của cổ đông.

Cổ tức có thể được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng khi công ty đã có đủ chi tiết về ngân hàng của cổ đông để có thể chuyển trực tiếp được vào tài khoản ngân hàng của cổ đông. Nếu công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng như thông báo của cổ đông thì công ty không chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ việc chuyển khoản đó.

  1. Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất ba mươi ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện trả cổ tức. Thông báo phải ghi rõ tên công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại của cổ đông; mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó được nhận, thời điểm và phương thức trả cổ tức; họ, tên, chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  2. Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty.

Điều 59: Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

1.bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
  4. d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  5. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Điều 60: Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  2. a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  3. b) Lý do giải thể;
  4. c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  5. d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  6. e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  7. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
  8. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

  1. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
  2. a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  3. b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

  1. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.
  2. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trình tự và thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại Điều này.

Sau thời hạn sáu tháng quy định tại khoản này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giải thể và cơ quan đăng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán.

Điều 61: Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  1. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  4. Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  7. Huy động vốn dưới mọi hình thức khác.

Điều 62: Phá sản doanh nghiệp

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều 63: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ công ty

Tranh chấp nội bộ công ty được giải quyết trên nguyên tắc thương lượng, hoà giải các bên cùng có lợi. Nếu không thương lượng, hoà giải được thì các tranh chấp nội bộ công ty được giải quyết thông qua Toà án có thẩm quyền của Việt Nam.

Điều 64: Điều khoản cuối cùng

  1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  2. Điều lệ này được lập thành 64 điều, đã được toàn thể các cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.

 

CHỮ KÝ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

………………………..

…………………

         ……………………………

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

NỘI QUY LAO ĐỘNG

NỘI QUY LAO ĐỘNG

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Bản quy chế hoạt động này áp dụng cho toàn thể nhân viên làm việc tại doanh nghiệp, kể cả nhân viên trong thời gian thử việc, học việc, tập sự, thực tập.

Tất cả nhân viên phải tuân thủ theo Luật Lao Động Việt Nam, Luật pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và bản quy chế này.

Mọi trường hợp không quy định trong bản quy chế này sẽ được giải quyết theo các văn bản pháp luật của Nhà nước.

CHƯƠNG II

TUYỂN DỤNG – THỬ VIỆC

Điều 2: Tuyển dụng

Người lao động được tuyển dụng vào doanh nghiệp phải là công dân hợp pháp của nước CHXHCN Việt Nam, có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu chức danh công ty cần tuyển dụng. Trong trường hợp cần thiết doanh nghiệp sẽ tuyển lao động là chuyên gia nước ngoài.

–          Mọi vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng phải tuân theo quy chế tuyển dụng của doanh nghiệp.

–          Khi được tuyển dụng, nhân viên mới sẽ được tạo mọi điều kiện thuận lợi để sớm hội nhập vào công việc và môi trường mới.

Điều 3: Thử việc

3.1.             Khi được tuyển dụng, nhân viên phải trải qua thời gian thử việc:

–          Không quá 60 ngày đối với công việc cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc đại học và trên đại học;

–          Không quá 30 ngày đối với công việc cần trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, Giáo sư, P. Giáo sư;

–          Trong thời gian thử việc người lao động được hưởng 80% mức lương của chức danh dự tuyển.

3.2.             Nhân viên trong thời gian thử việc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

–                Chấp hành nghiêm túc nội quy lao động của doanh nghiệp.

–                Tuân thủ sự phân công của người phụ trách và cố gắng hoàn thành một cách tốt nhất nhiệm vụ được giao.

–                Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu thấy công việc không phù hợp.

 

CHƯƠNG III

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Điều 4: Loại hợp đồng

–                 Mọi người lao động chính thức trong doanh nghiệp đều được ký hợp đồng theo mẫu quy định của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.

–                 Hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận và phù hợp với pháp luật lao động, thể hiện rõ trách nhiệm của các bên..

Điều 5: Tạm hoãn HĐLĐ

HĐLĐ được tạm hoãn thực hiện trong những trường hợp sau:

  • Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc đi làm các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định;
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam;
  • Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HĐLĐ

HĐLĐ được chấm dứt trong những trường hợp sau:

–          Hết hạn hợp đồng;

–          Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

–          Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Tòa án;

–          Người lao động chết, mất tích theo công bố của Tòa án.

ĐIỀU 7: DOANH NGHIỆP CÓ QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP SAU:

7.1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng;

7.2. Người lao động bị sa thải do:

  1. Có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Văn phòng;
  2. Bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật;
  3. Tự ý bỏ việc 10 ngày trong một tháng hoặc 30 ngày trong một năm mà không có lý do chính đáng;
  4. Người lao động làm theo HĐLĐ không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, theo HĐLĐ xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 6 tháng liền, theo HĐLĐ dưới một năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng mà chưa hồi phục;
  5. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác mà Văn phòng đã tìm mọi cách khắc phục nhưng vẫn phải thu hẹp quy mô, giảm chỗ làm việc;
  6. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc chuyển nhượng.

Điều 8: Thời hạn báo trước cho người lao động trong trường hợp doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ:

–          Đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn                               : 45 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ một đến ba năm                          : 30 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời vụ thời hạn dưới một năm                      : 03 ngày

Điều 9: Khi chấm dứt Hợp đồng lao động (trừ trường hợp bị kỷ luật sa thải theo khoản a, b, mục 4, điều 10 Bản quy chế này), người lao động được hưởng trợ cấp thôi việc như sau:

9.1. Mỗi năm công tác liên tục tại doanh nghiệp (kể cả thời gian thử việc, chờ việc) được trợ cấp bằng ½ tháng lương cơ bản.

9.2. Số tháng lẻ làm việc dôi ra được tính như sau:

–          Từ 01 tháng đến dưới 07 tháng được tính bằng 06 tháng

–          Từ 07 tháng đến 12 tháng được tính bằng 01 năm.

9.3. Trường hợp do thay đổi cơ cấu mà người lao động đang làm việc thường xuyên bị mất việc làm thì doanh nghiệp sẽ đào tạo lại, nếu không đáp ứng được việc làm mới mà phải cho thôi việc thì cứ mỗi năm làm việc người lao động được hưởng trợ cấp 01 tháng lương.

Điều 10: Người lao động có quyền đơn phương chấm đứt HĐLĐ trong những trường hợp sau:

–          Không được bố trí đúng công việc, đúng địa điểm, hoặc các điều kiện làm việc không được đảm bảo như thỏa thuận trong hợp đồng.

–          Theo thỏa thuận khác.

Điều 11: Thời hạn báo trước trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ:

–          Đối với nhân viên có hợp đồng không xác định thời hạn                               : 45 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời hạn từ một đến ba năm                          : 30 ngày

–          Đối với nhân viên có hợp đồng thời vụ thời hạn dưới một năm                      : 03 ngày

Nhân viên tự nguyện xin thôi việc phải làm đơn trình bày và phải hoàn thành các thủ tục bàn giao (nếu cần thiết) theo quy định rồi mới được rời khỏi Văn phòng.

CHƯƠNG IV

TIỀN LƯƠNG – PHỤ CẤP – TRỢ CẤP – CÔNG TÁC PHÍ

Điều 12: Cơ cấu tiền lương của doanh nghiệp bao gồm:

  • Lương chính: Không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định cho từng chức danh công việc (trường hợp nhân viên học việc có thể thỏa thuận khác).

Điều 13: Cách thức và kỳ hạn trả lương:

13.1. Lương và các khoản thu nhập của nhân viên được chi trả bằng tiền mặt và thanh toán theo cách thức sau đây: Tiền lương tháng: sẽ được chi trả một lần/tháng vào ngày …….. hàng tháng cộng với các phụ cấp, trợ cấp (nếu có).

13.2. Trường hợp đặc biệt doanh nghiệp phải thanh toán lương và thu nhập chậm thì sẽ không được quá năm ngày so với bình thường và sẽ thông báo nguyên nhân cho nhân viên biết.

Điều 14: Chế độ làm thêm giờ

  • Làm thêm giờ vào ngày thường: được trả lương bằng 150% lương giờ của ngày thường.
  • Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật: được trả lương bằng 200% lương giờ của ngày thường.
  • Làm thêm giờ vào ngày nghỉ Lễ hàng năm: được trả lương bằng 300% lương giờ của ngày thường.

Tổng số giờ làm thêm của nhân viên không được quá 4 (bốn) giờ trong một ngày hoặc 200 (hai trăm) giờ trong một năm (cộng dồn).

CHƯƠNG V

BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 15: Bảo hiểm xã hội (BHXH)

Doanh nghiệp sẽ thực hiện chế độ đóng BHXH cho toàn bộ người lao động trong Văn phòng ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập HĐLĐ theo mức đóng quy định theo thang bảng lương trên cơ sở quy định của pháp luật.

15.1. Hàng tháng doanh nghiệp sẽ thay mặt người lao động đóng toàn bộ khoản BHXH cho cơ quan BHXH.

15.2. Khi tham gia đóng BHXH, người lao động sẽ được cấp sổ BHXH và được cơ quan BHXH chi trả trợ cấp trong những trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nghỉ hưu, tử tuất.

Điều 16: Bảo hiểm y tế (BHYT)

Doanh nghiệp sẽ thực hiện chế độ đóng BHYT cho toàn bộ người lao động trong Văn phòng ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập HĐLĐ theo mức đóng theo quy định của pháp luật.

16.1. Hàng tháng doanh nghiệp sẽ thay mặt người lao động đóng BHYT cho cơ quan BHYT.

16.2. Khi tham gia đóng BHYT, nhân viên sẽ được cấp thẻ BHYT, phiếu khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế do nhân viên tự chọn và sẽ được khám, điều trị theo quy định của BHYT hiện hành.

CHƯƠNG VI

THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Điều 17: Thời giờ làm việc

  • Số ngày làm việc trong tuần của doanh nghiệp từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
  • Giờ làm việc trong ngày:            Buổi sáng từ 08:00 đến 12:00

Buổi chiều từ13:30 đến 17:30

  • Thời gian nghỉ giữa buổi: từ 12:00 đến 13:30.

Điều 18: Ngày nghỉ và những quy định liên quan

18.1. Nghỉ hàng tuần: chiều thứ bảy, chủ nhật.

18.2. Nghỉ Lễ: Nhân viên được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày Lễ sau:

–          Tết Dương lịch                       : một ngày  (ngày 01 tháng 01 dương lịch)

–          Tết Âm lịch                             : bốn ngày  (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm

âm lịch)

–          Ngày Chiến thắng                   : một ngày  (ngày 30 tháng 4 dương lịch)

–          Ngày Quốc Tế Lao Động          : một ngày  (ngày 01 tháng 5 dương lịch)

–          Ngày Quốc Khánh                   : một  ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch)

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì CB-NV được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Nếu nhân viên nước ngoài làm việc tại Văn phòng thì được nghỉ thêm một ngày Tết cổ truyền dân tộc và một ngày Quốc Khánh của nước họ và được hưởng nguyên lương.

18.3. Nghỉ phép năm:

–          Nhân viên có 12 (mười hai) tháng làm việc tại Văn phòng thì được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương 12 (mười hai) ngày.

–          Nhân viên có dưới 12 (mười hai) tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc và có thể được thanh toán bằng tiền (đối với một số trường hợp được Trưởng văn phòng  phê duyệt).

–          Số ngày nghỉ phép hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc tại Văn phòng, cứ năm năm làm việc thì được nghỉ thêm một ngày.

18.4. Nghỉ việc riêng hưởng lương và không hưởng lương:

–          Nghỉ việc riêng được hưởng lương:

ü              Kết hôn            : nghỉ ba ngày.

ü              Con kết hôn      : nghỉ một ngày.

ü              Bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ ba ngày.

–          Nhân viên có thể thỏa thuận với Văn phòng để nghỉ không hưởng lương trong những trường hợp như sau:

ü              Nhân viên đã nghỉ hết tiêu chuẩn phép năm, nhưng cần nghỉ thêm để giải quyết việc cá nhân.

ü              Hoàn cảnh gia đình thực sự khó khăn cần có mặt để giải quyết.

ü              Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, bản thân có nguyện vọng, có thể thỏa thuận với Văn phòng để nghỉ thêm nhưng tổng thời gian nghỉ thai sản tối đa không quá sáu tháng.

ü              Nhân viên bị ốm đau đã điều trị hết thời gian cho phép mà vẫn chưa khỏi cần phải điều trị thêm (có giấy xác nhận của cơ quan y tế).

18.5. Nghỉ ốm và nghỉ thai sản:

–          Nghỉ ốm: Trường hợp nhân viên bị ốm không thể đi làm được, phải báo cho cấp trên trực tiếp biết càng sớm càng tốt và ngay sau khi đi làm việc trở lại phải đệ đơn xin nghỉ ốm kèm theo giấy chứng nhận của bác sĩ (nếu có).

ü              Nhân viên làm việc trên 12 (mười hai) tháng sẽ được phép nghỉ ốm ba ngày (không liên tục) trong một năm và được hưởng nguyên lương. Khi nghỉ ốm từ hai đến bảy ngày liên tục trở lên phải có giấy bác sĩ và sẽ hưởng 75% lương. Khi nghỉ trên bảy ngày thì sẽ được giải quyết theo chế độ BHXH.

ü              Nhân viên làm việc dưới 12 (mười hai) tháng sẽ được nghỉ ốm một ngày trong một năm và được huởng nguyên lương. Trường hợp nghỉ từ hai ngày trở lên thì phải có giấy bác sĩ và sẽ hưởng 75% lương.

ü              Nếu thời gian nghỉ ốm kéo dài quá 30 (ba mươi) ngày thì Văn phòng sẽ giải quyết cho nhân viên đó tạm nghỉ không hưởng lương và tuyển chọn nhân viên khác bổ sung. Khi hết bệnh, Văn phòng sẽ thu xếp bố trí công việc trở lại.

–          Nghỉ thai sản:

ü              Thời gian được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bốn tháng. Nếu sinh con đôi trở lên thì tính con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 30 (ba mươi) ngày.

ü              Nhân viên nữ có thể đi làm việc trước khi hết hạn nghỉ thai sản với điều kiện đã nghỉ 60 (sáu mươi) ngày trở lên tính từ khi sinh con và phải được đồng ý của bác sĩ.

ü              Trong thời gian nghỉ thai sản, người lao động nữ đã đóng BHXH được hưởng trợ cấp BHXH bằng 100% mức tiền lương tham gia BHXH và được trợ cấp thêm một tháng lương đóng BHXH.

ü              Trong thời gian có thai, nhân viên được nghỉ việc để đi khám thai ba lần (mỗi lần một ngày).

ü              Trường hợp sẩy thai, nhân viên được nghỉ 20 (hai mươi) ngày nếu thai dưới ba tháng; 30 (ba mươi) ngày nếu thai từ ba tháng trở lên.

 

CHƯƠNG VII

SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI SẢN

Điều 19: Sử dụng và bảo vệ tài sản doanh nghiệp

19.1. Nhân viên được trang bị các thiết bị và phương tiện làm việc trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp, có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận, sử dụng, vận hành đúng thao tác, hiệu quả và tiết kiệm các tài sản này. Khi chuyển công tác qua đơn vị khác hay khi nghỉ việc, nhân viên phải bàn giao đầy đủ những tài sản này cho người được chỉ định.

19.2. Trường hợp xảy ra bất kỳ hư hỏng, mất mát tài sản được trang bị, nhân viên phải lập tức báo cáo cấp trên của mình để tìm cách giải quyết và khắc phục. Tùy từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp xem xét các hình thức, mức độ kỷ luật tương ứng.

CHƯƠNG VIII

AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG – PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Điều 20: An toàn vệ sinh lao động

20.1. Các bộ phận, phòng ban, CB-NV có trách nhiệm bảo đảm phòng làm việc luôn ngăn nắp, sạch sẽ. Không được tự ý dán hoặc treo các đồ vật và giấy tờ lên tường, cửa kính, tủ đựng tài liệu.

20.2. Phải thu xếp ngăn nắp gọn gàng bàn làm việc, lưu trữ các tài liệu quan trọng khi kết thúc công việc hàng ngày. Không ăn quà, bánh trong giờ làm việc.

Điều 21: Phòng cháy chữa cháy

21.1. Nhân viên phải luôn nâng cao ý thức trong việc phòng cháy, chữa cháy.

21.2. Khi phát hiện ra sự cố do các máy móc thiết bị có khả năng dẫn đến hỏa hoạn thì nhân viên phải áp dụng các biện pháp kịp thời và thông báo ngay cho bảo vệ biết để giải quyết.

 

CHƯƠNG IX

KỶ LUẬT LAO ĐỘNG – HÌNH THỨC KỶ LUẬT,

TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

 

Điều 22: Hình thức kỷ luật

22.1. Khiển trách (bằng miệng hoặc bằng văn bản):

–          Vi phạm thời gian làm việc, nghỉ ngơi;

–          Vi phạm Nội quy an toàn và vệ sinh lao động, nhưng chưa gây tác hại đến tài sản và con người;

–          Những lỗi lầm nhỏ, mắc phải lần đầu.

22.2. Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn:

–          Không chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người trực tiếp quản lý;

–          Không tuân thủ quy trình công nghệ, vi phạm nội quy an toàn và vệ sinh lao động dẫn đến nguy cơ gây tai nạn lao động, hư hỏng tài sản Văn phòng;

–          Những vi phạm có tác hại đến lợi ích Văn phòng hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi người lao động nhưng chưa đến mức nghiêm trọng;

–          Đã bị khiển trách mà tái phạm trong thời gian 03 tháng kể từ ngày thi hành kỷ luật.

22.3. Sa thải:

–          Theo quy định tại Điều 85 Luật lao động 2002.

Điều 23: Trách nhiệm vật chất – bồi thường thiệt hại

Nhân viên làm hư hỏng, để mất dụng cụ, thiết bị, làm ra sản phẩm kém chất lượng, tiêu hao vật tư, nguyên liệu quá định mức hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho tài sản của doanh nghiệp đều phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

–          Trường hợp thiệt hại không nghiêm trọng và do sơ suất thì phải bồi thường nhiều nhất 3 tháng lương bằng cách khấu trừ không quá 30% tiền lương hàng tháng.

–          Trường hợp nghiêm trọng ngoài bồi thường thiệt hại còn bị sa thải.

–          Trong trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.

 

CHƯƠNG X

ĐIU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24:

  • Quy chế hoạt động này có hiệu lực kể từ ngày được Giám đốc phê duyệt.
  • Quy chế hoạt động này được phổ biến đến từng nhân viên trong doanh nghiệp
  • Nhân viên trong doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy chế này.

 

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin khoan hồng

Đơn xin khoan hồng là văn bản được cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng để xin cơ quan nhà nước có thẩm quyền giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho bị cáo trong một vụ án hình sự.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——- ***——-

……….., ngày … tháng … năm…… 

ĐƠN XIN KHOAN HỒNG

(V/v: Giảm nhẹ hình phạt với đối tượng thực hiện hành vi ……… bị phạt…………..  theo Quyết định/Bản án sơ thẩm số……….. ngày…/…/…… của Tòa án nhân dân huyện……………….)

          – Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Kính gửi: – Hội đồng xét xử Tòa án nhân dân tỉnh……..

– Ông………………………. – Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh…………..

Tên tôi là:………………………………… Giới tính:  ……

CMND số : ……………… Ngày cấp : ……………….. Tại : …………

Ngày sinh : ………………………

Địa chỉ thường trú : ……………………

Là:……………………….. (Ví dụ: bị cáo trong vụ án được đưa ra xét xử phúc thẩm theo Quyết định số……… ngày…./…./……. của Tòa án nhân dân tỉnh……………)

Tôi xin tóm tắt sự việc sau:

………………………………

(Tường thuật lại thời gian, địa điểm, động cơ phạm tội, hậu quả của việc phạm tội, trình bày bị cáo đã bị tuyên hình phạt gì và lí do, căn cứ xin tòa án khoan hồng.)

Căn cứ vào Khoản…. Điều….. Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

“Điều ………………………………………”

(Ví dụ căn cứ giảm nhẹ cho tội trộm cắp tài sản sẽ được trình bày như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1.Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

h)Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

i)Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

…”

Tôi nhận thấy mình xứng đáng để được hưởng khoan hồng từ Tòa án và Hội đồng xét xử. Do đó, tôi kính mong Hội đồng xét xử có thể xem xét và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho tôi theo quy định của pháp luật để tôi có cơ hội sửa đổi.

Tôi xin hứa sẽ làm một người tốt, tuân thủ các quy định của pháp luật sau khi được hưởng sự khoan hồng của Hội đồng xét xử.

Tôi xin chân thành cám ơn!

 

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu đơn xin tạm hoãn thủ tục ly hôn

Đơn xin tạm hoãn thủ tục ly hôn là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét tạm hoãn thủ tục ly hôn vì một số lý do thích hợp theo quy định của pháp luật.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN TẠM HOÃN THỦ TỤC LY HÔN

(V/v: Đề nghị tạm hoãn………………….)

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh…………….

– Ông……………… – Thẩm phán……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Hội đồng xét xử,…)

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015/Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý Tòa sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, người có quyền lợi và lợi ích liên quan trong vụ án án ly hôn/việc ly hôn…………. được Tòa án nhân dân triệu tập/mời tham dự phiên tòa vào hồi……….. ngày…. tháng…… năm……… để giải quyết tranh chấp giữa:

Ông/Bà:……………………………….           Sinh năm:………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Và:

Ông/Bà:……………………………….           Sinh năm:………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

…………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin tạm hoãn thủ tục ly hôn, đó có thể là do bạn không thể tham gia phiên hòa giải/phiên tòa nhưng muốn việc giải quyết này có sự tham gia của bản thân để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân, do có việc đột xuất hoặc vì một  lý do khách quan nào đó,…)

Do vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý tòa tiến hành xem xét trường hợp này của tôi và quyết định tạm hoãn ……….. đến ngày……/……/……….

Tôi xin cam đoan với Quý tòa những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, chứng minh cho những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật. Cụ thể là:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hoãn thẩm định

Đơn xin hoãn thẩm định là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét hoãn thẩm định vì một số lý do hợp lý nào đó theo quy định hoặc thỏa thuận của các bên.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN HOÃN THẨM ĐỊNH

Kính gửi: – Phòng Kiểm tra…………

– Ban lãnh đạo……………

– Chi cục……………….

(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác, tùy thuộc từng trường hợp của bạn)

– Căn cứ ….;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân/công ty.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là công ty thì trình bày các thông tin sau:

Công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Người đại diện: Ông/Bà………………………………         Sinh năm:…………….

Chức vụ:………………………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………

Ngành, nghề kinh doanh:………………………………..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin hoãn thẩm định, bạn cần trình bày phù hợp với chính hoàn cảnh của bản thân/công ty để thuyết phục cơ quan có thẩm quyền về việc tạm thời bạn/công ty bạn không thể tham gia thẩm định theo đúng thỏa thuận/đợt thanh tra, kiểm tra theo lịch trước đó)

Vì vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý hoãn thẩm định…………. cho tôi/công ty vào ngày/đợt kiểm tra………. Trong thời gian……………….

Nếu được chấp nhận, (công ty) tôi xin hứa sẽ:……………… (đưa ra các cam kết của bạn, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản (nếu có) sau:

1./……….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình

Đơn xin tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét hoàn cảnh thực tế của bản thân chủ thể làm đơn, qua đó chấp nhận cho chủ thể này tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật trong thời bình.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do ….…………… trong thời bình) 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Lý do này có thể là do sức khỏe của bạn không đủ/bạn là lao động duy nhất trong gia đình đang nuôi người phụ thuộc, bạn đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trường đại học/cao đẳng/…. )

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Do vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ với lý do……………………….

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./……..……….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản khác bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm

Đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi làm là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và cho phép chủ thể làm đơn được hoãn nghĩa vụ quân sự vì lý do chủ thể này đang đi làm.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ DÀNH CHO NGƯỜI ĐANG ĐI LÀM

(V/v: Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự do là lao động duy nhất trong gia đình)

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã)……………

– Ông……………… – Chủ tịch UBND huyện……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Hiện đang công tác tại:…………………………………………………….. theo Hợp đồng lao động số:…………………… ký kết ngày, giữa tôi và Công ty……………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2019 được gọi khám nghĩa vụ quân sự vào ngày…../…../…….

Tuy nhiên, vì một số lý do sau:

…………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do của bạn, lý do khiến bạn cho rằng bản thân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp của bạn, bạn có thể nêu các chi tiết, sự việc chứng minh bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trong đó, bạn có thể đưa ra các thông tin về số lượng thành viên gia đình, độ tuổi, thu nhập của những người này, thương tích, bệnh tật của những người đang trong độ tuổi lao động khiến họ không thể tham gia lao động, tạo thu nhập cho bản thân,…)

Và quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 41.Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

1.Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a)Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b)Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c)Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d)Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ)Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e)Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g)Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

…”

Tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và đồng ý cho tôi được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì lý do tôi là lao động duy nhất trong gia đình.

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản (nếu có) sau:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

PHỤ LỤC SỐ 1: ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————

………., ngày…….tháng……. năm……

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

(Điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu …)

Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)

  1. Họ và tên:
  2. Ngày, tháng, năm sinh:
  3. Nơi sinh:
  4. Quốc tịch:
  5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
  6. Địa chỉ thường trú:
  7. Trình độ chuyên môn:
  • Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
  1. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
  • Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
  • Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
  • Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
  • Đã tham gia khảo sát xây dựng:
  • Đã thiết kế công trình:
  • Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
  • Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):

Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:

  • Thiết kế quy hoạch xây dựng
  • Thiết kế kiến trúc công trình
  • Thiết kế nội – ngoại thất công trình
  • Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình,…)
  • Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,…)
  • Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,…
  • Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
  • Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
  • Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin mở rộng dự án

Đơn xin mở rộng dự án là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét chấp nhận cho chủ thể này mở rộng dự án vì một số nguyên nhân nhất định.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN MỞ RỘNG DỰ ÁN

(V/v: Đề nghị được mở rộng dự án………………. tại khu vực……………..)

Kính gửi: –  Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………….

 (Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Bộ Kế hoạch và đầu tư,…)

– Căn cứ Luật đầu tư năm 2014 được sửa đổi, bổ sug năm 2016;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là công ty thì trình bày các thông tin sau:

Công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Người đại diện: Ông/Bà………………………………         Sinh năm:…………….

Chức vụ:………………………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………

Ngành, nghề kinh doanh:………………………………..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

……………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin xin mở rộng đầu tư, như có thêm vốn đầu tư,…)

Do vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và chấp nhận cho (công ty) tôi mở rộng dự án………………. mà tôi đã xin phép trước đó. Cụ thể, các thông tin về dự án sau khi mở rộng so với dự án tôi đã xin phép trước đó có những thay đổi sau:

……………………………………………

(Trình bày các thông tin về dự án được mở rộng)

Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông

Đơn xin chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét thực hiện việc chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do xuất hiện sai sót/có nội dung không đúng được ghi nhận trên bằng tốt nghiệp.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN CHỈNH SỬA BẰNG TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Kính gửi: – Trường trung học phổ thông……………….

– Ban Giám hiệu trường trung học phổ thông……………….

– Ông……………… – Hiệu trưởng trường trung học phổ thông…………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)

– Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;

– Căn cứ Nghị định 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 31/2011/NĐ-CP và Nghị định 07/2013/NĐ-CP;

– Căn cứ ….

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………

Chỗ ở hiện nay ……………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý trường sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, cựu học sinh của Quý trường)

Là: cựu học sinh lớp……… Trường…… Năm học……….. Khóa học:……

……………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn, ví dụ:

Ngày…./…../……. Tôi nhận được bằng Tốt nghiệp trung học phổ thông của cá nhân, mang những nội dung sau:

1./…………

2./………….

3./… (Bạn liệt kê các thông tin chính mà bằng tốt nghiệp của bạn thể hiện)

Tuy nhiên, căn cứ vào kết quả học, bằng chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời,… cũng như học bạ trung học phổ thông của mình, tôi nhận thấy, thông tin về…………… được ghi nhận trên bằng tốt nghiệp trung học phổ thông mà bản thân nhận được (nêu trên) đã có sai sót so với các giấy tờ trên/thực tế). Cụ thể, theo…………… (ví dụ: học bạ) thì ……….. (ví dụ: xếp loại học lực) là………… mà không phải là…….. theo như bằng tốt nghiệp mà bản thân tôi đã nhận được.)

Do vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý trường tiến hành sửa đổi thông tin………. mà tôi đã nêu trên sang……….. và cấp cho tôi bằng tốt nghiệp trung học phổ thông mới với thông tin chính xác (nếu có).

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./01 Bản sao y Học bạ;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý trường những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin không tham dự phiên tòa

Đơn xin không tham dự phiên tòa là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét cho chủ thể được mời tham dự phiên tòa không tham dự ohiên tòa vì một số lý do hợp lý nào đó theo quy định của pháp luật.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….  

ĐƠN XIN KHÔNG THAM DỰ PHIÊN TÒA

(V/v: Đề nghị được không tham dự phiên tòa ngày…/…../…… theo Giấy mời……….)

Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện/tỉnh…………….

– Ông……………… – Thẩm phán……….

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền như Hội đồng xét xử,…)

– Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015/Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

– Căn cứ …;

– Căn cứ hoàn cảnh thực tế của bản thân.

Tên tôi là:……………………………             Sinh ngày…. tháng…… năm……………

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Tôi xin trình bày với Quý Tòa sự việc như sau:

Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, người có quyền lợi và lợi ích liên quan trong vụ án dân sự/hình sự số…………. được Tòa án nhân dân triệu tập/mời tham dự phiên tòa vào hồi……….. ngày…. tháng…… năm……… để giải quyết tranh chấp giữa:

Ông/Bà:……………………………….           Sinh năm:………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Và:

Ông/Bà:……………………………….           Sinh năm:………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(nếu là công ty thì trình bày các thông tin sau:

Công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…../……

Hotline:……………….    Số Fax:…………….

Người đại diện: Ông/Bà………………………………         Sinh năm:…………….

Chức vụ:………………………..

Giấy CMND/thẻ CCCD số:…………………… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………)

………………………………………

(Trình bày hoàn cảnh, lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin không tham dự phiên tòa: như sức khỏe không đảm bảo, có công việc quan trọng đột xuất hoặc các lý do khách quan khác,…)

Do vậy, tôi làm đơn này, để kính đề nghị Quý tòa tiến hành xem xét lùi phiên tòa/…. (các đề nghị khác của bạn nếu có)

Tôi xin cam đoan với Quý tòa những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Kính mong Quý tòa xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.

Để chứng minh thông tin mà tôi đã nêu trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này những tài liệu, chứng cứ, văn bản sau:

1./…….;

2./……. (Liệt kê số lượng, tình trạng văn bản bạn gửi kèm, nếu có)

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

 

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com