Câu hỏi của khách hàng: Có thể thay đổi khai sinh cho con không phải của mình

Các anh chị cho em hỏi :

=> A và B sống thử với nhau 3 năm và B (gái) có mang thai trong quá trình số thử và sinh con. Tuy nhiên A và B không có đăng ký kết hôn
Sau đó A và B tiến hành làm khai sinh cho đứa con gồm: Cha là A và B là mẹ
Sau đó A phát hiện rằng đứa con không phải của mình và phát hiện B có quan hệ với người khác, nhưng không có chứng cứ xác thực.
Cho em hỏi vậy thì A có quyền thay đổi khai sinh cho đứa con không ạ
Em mới học luật nên chưa nắm rõ lắm , mong anh chị tư vấn giúp ạ !!!!!!!!!


Luật sư Luật hôn nhân và gia đình – Tư vấn trực tuyến gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 20/06/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề thay đổi khai sinh cho con không phải của mình

– Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

– Luật hộ tịch 2014

– Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP

3./ Luật sư trả lời có thể thay đổi khai sinh cho con không phải của mình

Dựa trên những thông tin mà bạn đã cung cấp và căn cứ theo quy định của pháp luật, chúng tôi đưa ra ý kiến như sau:

Trong tình huống trên A và B không đăng ký kết và mà chỉ sống chung rồi sinh con sẽ thuộc vào trường hợp sống chung như vợ chồng theo quy định tại Điều 14, Luật hôn nhân gia đình năm 2014.

“Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn

  1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

            ………………………………………………………………………………………”

Sau khi đã tiến hành làm khai sinh cho đứa trẻ, sau này A mới phát hiện ra mình không phải là cha đứa bé thì A có quyền được yêu cầu cơ quan hộ tịch xóa tên mình là cha ra khỏi giấy khai sinh của đứa trẻ      .

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

  1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
  2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

Trường hợp này A cần cung cấp các thông tin, chứng cứ xác minh hoặc yêu cầu tòa ra tuyên A và đứa trẻ không có quan hệ cha con. Khi có phán quyết của tòa công nhận cháu bé không phải là con của chồng bạn thì Cán bộ hộ tịch sẽ làm thủ tục để xóa tên A trong giấy khai sinh của đứa trẻ.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận sống chung là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và thực hiện xác nhận việc một số chủ thể nhất định sống chung trong một khoảng thời gian nào đó.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xác nhận sống chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐNG CHUNG 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………………

– Ông…………………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hay chính người chủ sở hữu nhà cho thuê mà những người này ở,… sao cho phù hợp với trường hợp của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận sống chung, ví dụ:

Ngày…./…./……, tôi có làm thủ tục tạm trú tại địa chỉ…………………………………… từ ngày…/…../…….. cùng với Ông/Bà:………………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………………… cấp ngày…./…../…….

Địa chỉ thường trú:………………………………….

Ngày…./…./……, công ty tôi làm việc có tổ chức lấy thông tin về nơi cư trú, người cư trú,… để tiến hành trợ cấp/…………. Tôi có khai báo về việc tôi hiện đang cư trú tại địa chỉ…………………… cùng với Ông/Bà……………………….

Tuy nhiên, công ty tôi yêu cầu tôi phải có giấy xác nhận của Quý cơ quan để chứng minh thông tin này là chính xác.)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận việc:

Hiện nay tôi đang sống chung với Ông/Bà:…………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do CA…………………. cấp ngày…./…./……

Tại địa chỉ:……………………………………….

……………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xác nhận sống chung là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xác nhận sống chung

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xác nhận sống chung đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xác nhận sống chung là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Đơn xin xác nhận sống chung là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và thực hiện xác nhận việc một số chủ thể nhất định sống chung trong một khoảng thời gian nào đó.

Mẫu Đơn xin xác nhận sống chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐNG CHUNG 

Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)……………………

– Ông…………………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hay chính người chủ sở hữu nhà cho thuê mà những người này ở,… sao cho phù hợp với trường hợp của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………….                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận sống chung, ví dụ:

Ngày…./…./……, tôi có làm thủ tục tạm trú tại địa chỉ…………………………………… từ ngày…/…../…….. cùng với Ông/Bà:………………………….. Sinh năm:……………

Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………………… cấp ngày…./…../…….

Địa chỉ thường trú:………………………………….

Ngày…./…./……, công ty tôi làm việc có tổ chức lấy thông tin về nơi cư trú, người cư trú,… để tiến hành trợ cấp/…………. Tôi có khai báo về việc tôi hiện đang cư trú tại địa chỉ…………………… cùng với Ông/Bà……………………….

Tuy nhiên, công ty tôi yêu cầu tôi phải có giấy xác nhận của Quý cơ quan để chứng minh thông tin này là chính xác.)

Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận việc:

Hiện nay tôi đang sống chung với Ông/Bà:…………………….. Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:…………………….. do CA…………………. cấp ngày…./…./……

Tại địa chỉ:……………………………………….

……………………………………………………

(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận, nếu có)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của ……….. Người làm đơn(Ký và ghi rõ họ tên)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com