Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa một dạng của hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu, tài sản nói chung với những đặc trưng của cả 2 loại hợp đồng trên.

Định nghĩa Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa

Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa là thỏa thuận chuyển nhượng, sang nhượng lại toàn bộ 1 cửa hàng kinh doanh tạp hóa, bao gồm cả tài sản, hàng hóa, quỹ khách hàng và đôi khi là cả thương hiệu.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG

(V/v: Chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa)

Số: …/HĐCN

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005 ;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên nhận chuyển nhượng (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên chuyển nhượng (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Là chủ sở hữu cửa hàng tạp hóa X tại số …

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng chuyển nhượng

– Bên B đồng ý chuyển nhượng cửa hàng tạp hóa X, bao gồm toàn bộ mặt bằng và tất cả cơ sở vật chất, thiết bị trong cửa hàng cho bên A. Cụ thể về đối tượng chuyển nhượng được liệt kê trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.

– Địa chỉ cửa hàng: …

Điều 2. Thời hạn chuyển nhượng

Bên B tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng cửa hàng X và cơ sở vật chất, thiết bị của cửa hàng cho bên A trong vòng 15 ngày, kể từ khi Hợp đồng được ký kết.

Điều 3. Giá trị hợp đồng và cách thức thanh toán

– Giá chuyển nhượng: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có).

– Bên A thanh toán cho bên B toàn bộ giá trị Hợp đồng bằng tiền mặt, chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng.

– Bên A nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và phải trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả trong trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ theo thời hạn nói trên.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu Bên A thanh toán giá chuyển nhượng theo đúng thời hạn;

– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của cửa hàng X, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao cửa hàng cho bên A.

– Bàn giao toàn bộ trang thiết bị, đồ dùng hiện có và các giấy tờ liên quan;

– Chốt số điện, nước và thanh toán đầy đủ các chi phí liên quan trước thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực;

– Bảo đảm quyền sở hữu của bên A với cửa hàng X là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;

– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên A trong thời gian đầu sử dụng, kinh doanh cửa hàng X.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Đối soát và yêu cầu bên B cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình;

– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động trong thời gian đầu sử dụng, kinh doanh cửa hàng X;

– Nhận chuyển nhượng mặt bằng và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;

– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh cửa hàng X sau thời điểm nhận chuyển nhượng.

Điều 6. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ bàn giao cửa hàng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán Hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Tại thời điểm xảy ra muộn hơn, xét trong hai thời điểm sau:

+ Khi bên B hoàn thành nghĩa vụ bàn giao toàn bộ cửa hàng và các giấy tờ liên quan

+ Khi bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán

– Theo thỏa thuận khác (nếu có);

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng.

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên trong Hợp đồng và chủ sở hữu nhà ở cho thuê giữ một bản. Phụ lục và các văn bản đính kèm Hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng.

                  Bên A                                                                                 Bên B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng shop, kiot quần áo, Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hoá.

1. Hợp đồng chuyển nhượng shop được sử dụng trong bối cảnh nào

Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo được sử dụng khi mộ chủ cửa hàng có mong muốn chuyển quyền sở hữu cho một người khác. Người mua sẽ trả chi phí để có được quyền sở hữu của hàng này. Hai bên mua bán khi tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay có hành vi gian dối.

2. Hợp đồng chuyển nhượng shop sẽ có điều khoản gì đặc biệt

Điều khoản đặc biệt trong hợp đồng chuyển nhượng shop đó là:

1) Chuyển giao lại hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến đối tượng cửa hàng được chuyển nhượng. Bên chủ cửa hàng sẽ bàn giao lại những hồ sơ, giấy tờ sau:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

…………………………………………………………………………………………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

2) Xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định bên chủ cửa hàng đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng.

Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên chủ cửa hàn chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và bên mua sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của chủ cửa hàng trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho bên mua; bên mua sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên chủ cửa hàng trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng.

– Bên chủ cửa hàng chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên mua sẽ trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Cả hai bên mua bán tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa hai bên

3. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng shop

Để có thể soạn thảo hợp đồng thuê nhân viên quán café cần chú ý tới những điều khoản cơ bản sau:

a, Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng hợp đồng được kí kết. Tiếp đến là tên hợp đồng cùng với căn cứ pháp luật dùng để soạn thảo lên hợp đồng

b, Thông tin chủ thể tham gia hợp đồng

Cá nhân hay tổ chức tham gia kí kết hợp đồng giữ chỗ cần cung cấp thông tin cá nhân cần thiết vào trong hợp đồng. Với phía chủ thể là tổ chức, cơ sở kinh doanh thì trong  hợp đồng cần cung cấp chính xác thông tin về tổ chức của mình, mã số thuế, người đại diện……

Chủ thể lao động trong hợp đồng cần phải có đủ năng lực hành vi dân sự thì mới làm cho hợp đồng có hiệu lực.

c, Về đối tượng của hợp đồng

Đối tượng hợp đồng cụ thể sẽ là cửa hàng được chuyển nhượng. Theo đó thông tin về cửa hàng sẽ cần được cung cấp đó là địa chỉ ở đa chủ nhà với quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp là ai; hợp đồng thuê nhà; giấy phép kinh doanh và các giấy tờ pháp lí có liên quan khác…….

d, Thanh toán

Hai bên cần đưa ra con số để thanh toán cho đối tượng chuyển nhượng là cửa hàng mua bán. Giá trị hợp đồng được tính bằng việt nam đồng hay ngoại tệ các bên cần ghi rõ. Ngoài ra các bên còn cần phải thoả thuận về hình thức thanh toán hợp đồng, thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Còn phương thức thanh toán thì được thanh toán 1 lần hay được chia thành nhiều đợt.

f, Quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng là văn bản ràng buộc trách nhiệm cuả các bên chủ thể với nhau, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Cho nên cần có điều khoản về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Có thể cụ thể được một vài điều về quyền và nghĩa vụ của từng bên như sau;

Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

– Yêu cầu mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

g, Vi phạm và phạt vi phạm

Việc một trong các bên vi phạm hợp đồng tức là đang làm trái với những thoả thuận, các cam kết thực hiện của các bên. Việc vi phạm này có thể dẫn đến thiệt hại đến một trong các chủ thể. Do vậy cần có điều khoản phạt vi phạm để ràng buộc trách nhiệm của mình với hợp đồng và cũng để giảm thiểu thiệt hại nếu có hành vi vi phạm xảy ra

h, Giải quyết tranh chấp

Khi có tranh chấp xảy ra hoặc các hành vi vi phạm không được khắc phục thì hai bên cần đưa ra hướng giải quyết tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm các bên trong Hợp đồng chuyển nhượng shop

Trách nhiệm của bên chuyển nhượng

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng

Trách nhiệm của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

5. Điều khoản Đơn phương chấm dứt trong Hợp đồng chuyển nhượng shop

Việc đi đến kí kết hợp đồng ban đầu đều được dựa trên sự thống nhất về ý chí của các chủ thể trong hợp đồng. Do vậy nếu trong thời hạn của hợp đồng mà một trong các bên có chủ thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thì được coi là vi phạm so với sự thống nhất ban đầu. Hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng của một bên có thể ảnh hưởng tới quyền và lợi ích còn lại, không những thế việc đơn phương chấm dứt hợp đồng có thể gây ra thiệt hại.

Do vậy việc đơn phương chấm dứt hợp đồng các bên có thể đưa vào trong điều khoản những trường hợp vi phạm hợp đồng nhằm tránh gây ra những thiệt hại. Hoặc các bên có thể thoả thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng để đưa ra những trường hợp đơn phương chấmm dứt được coi là phù hợp

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng tạp hoá

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỬA HÀNG TẠP HOÁ

Số:…../HĐCNVTTC

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ theo Bộ luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ các nghị định có liên quan

I, BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A (CỬA HÀNG)

– Chủ cửa hàng: ……………………………………………………………………

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

– Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

II, BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

– Họ tên: …………………………………………………………………………..

– Năm sinh: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

–  Số CCCD/CMT: …………………………………………………………………

– Ngày cấp: ………………………………………Nơi cấp………………………..

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Theo như thoả thuận giữa hai bên, bên A và bên B đã đồng ý với nhau và đi đến kí kết hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ của phía bên A, hợp đồng có những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Chủ cửa hàng A vì một số lí do trong kinh doanh mà muốn chuyển nhượng cửa hàng của mình, không tiếp tục kinh doanh tại địa điểm đó nữa. Bên B đã đồng ý với yêu cầu của bên A nên đã cùng bên A kí kết hợp đồng chuyển nhượng cửa hàng và sẽ thanh toán cho hợp đồng này. Bên A sẽ bàn giao lại cửa hàng cho bên B theo thoả thuận

Điều 2: Thông tin về của hàng chuyển nhượng

a) Thông tin của hàng

– Địa điểm cửa hàng:……………………………………………………………………

– Cửa hàng đặt tại tầng số: …………… /Cửa hàng hoạt động có……………….tầng

– Diện tích cửa hàng: …………………………………………………………………

– Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

– Các giấy tờ khác: …….

– Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

– Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:………………………………………… )

– Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo:………………………………………..

– Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

b) Thông tin về bên cho thuê nhà (là chủ sở hữu nhà nếu có)

– Công ty/Cá nhân: ……………………………………………………………………

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 3: Mục đích chuyển nhượng

Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

Điều 4: Thực hiện hợp đồng

Để có thể tiến hành thực hiện hợp đồng trước tiên bên A sẽ cung cấp thông tin, giấy tờ pháp lí cho phía bên B và bên B sẽ kiểm tra mọi thông tin của cửa hàng. Sau khi kí kết hợp đồng bên B sẽ thanh toán trước cho phía bên A một khoản tiền cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Để đến bàn giao cửa hàng mà hai bên đã thống nhất là ngày…….tháng…….năm…….. Sau khi bàn giao xong cửa hàng bên B sẽ tiến hành thanh toán nốt số tiền còn lại của hợp đồng

Điều 5: Bàn giao hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1, Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…) …………………………………………………………

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2, Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ này trong thời hạn tối đa ……… ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

3, Nếu trong trường hợp các thông tin sai lệch hoặc có dấu hiệu lừa dối thì hợp đồng sẽ bị chấm dứt. Và theo đó bên A sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng cho phía bên B tại điều khoản phạt vi phạm của hợp đồng này

Điều 6: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

– Giá trị hợp đồng chuyển nhượng:………………………………………(VNĐ)

(Bằng chữ……………………………………………………………Việt Nam Đồng)

Giá trị trên chưa bao gồm:…………….

– Hình thức thanh toán: bên B có thể thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Số tài khoản:…………………

Ngân hàng:……………..

Người thụ hưởng:………………

– Phương thức thanh toán: bên B sẽ thanh toán cho bên B thành 2 đợt

Lần đầu sẽ thanh toán vào ngày……tháng…….năm……, đây là khoản thanh toán trước cho phía bên A để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng.

Lần hai sẽ thanh toán nốt trong vòng …..ngày kể từ khi bên A chuyển nhượng quyền sử dụng

Điều 7: Giao, nhận tài sản chuyển nhượng

– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng.

– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

– Thời gian bàn giao của hàng chuyển nhượng là ngày……tháng…….năm……

Điều 8: Tiền cọc

Bên B thanh toán trước cho phía bên A số tiền là ………………………………(VNĐ) vào ngày …… tháng ……. năm …….. để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng

Khi thanh toán hợp đồng số tiền cọc có thể chuyển lại cho bên B hoặc dùng để trừ vào số tiền thanh toán tuỳ thoả thuận các bên

Trong trường hợp hai bên không hoàn thành hợp đồng, hợp đồng bị chấm dứt, vô hiệu thì số tiền đặt cọc được chuyển lại cho bên B

Điều 9: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 10: Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

a, Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

b, Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Quyền của bên chuyển nhượng A

– Yêu cầu mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B trễ hẹn thanh toán quá……ngày theo lịch thanh toán.

b) Nghĩa vụ của bên A

– Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

– Giao cho bên mua các tài liệu, giấy tờ quy định trong hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp cho bên mua biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

a, Quyền của bên nhận chuyển nhượng

– Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

– Được nhận bàn giao của hàng theo đúng lịch trình hợp đồng

– Được quyền kiểm tra tính chính xác của tất cá hồ sơ, giấy tờ pháp lí mà bên A cung cấp

b, Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng

– Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho bên chuyển nhượng theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

– Tiếp nhận từ bên chuyển nhượng các tài liệu, giấy tờ quy và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

– Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

– Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên chuyển nhượng nếu gây thiệt hại

Điều 13: Thanh lí hợp đồng

Sau khi bàn giao cửa hàng theo đúng lịch của hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau tiến hành thanh lí hợp đồng. Bên B sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại và từ đó quyền sở hữu của bên A cũng sẽ chấm dứt từ ngày đó. Việc thanh toán của bên B không kéo dài quá ……ngày kể từ ngày bàn giao của hàng

Điều 14: Phạt vi phạm

– Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán cho bên A chậm hơn so với thời hạn hai bên thoả thuận thì bên B phải trả thêm tiền lãi: ….% theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả. Bên chuyển nhượng A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và số tiền cọc vẫn do bên A giữ

– Trường hợp bên A chậm bàn giao của hàng, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt là ……………………………………………..VNĐ

– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba mà bên B không biết và bên A cung cấp thông tin về vấn đề đó thì bên A phải trả lại tiền cọc và chịu thêm tiền phạt vi phạm tương đương …….% giá trị hợp đồng

– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lỗi vi phạm từ bên cong lại thì bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng ……% giá trị hợp đồng.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

a) Hai bên thoả thuận về điều khoản chấm dứt hợp đồng.

b) Khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ, trách nhiệm và tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng

c) Khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng cà không có hướng giải quyết được hành vi vi phạm

d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.

Điều 16: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 17: Sự kiện bất khả kháng

a, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thểlường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

b, Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn … ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.

Điều 18: Những điều khoản khác

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng …. năm ….

– Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.

– Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

– Hợp đồng này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản để thực hiện.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG A BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG B

(Chữ kí) (Chữ kí)

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày … tháng … năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SHOP, CỬA HÀNG QUẦN ÁO

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu của các bên;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng chuyển nhượng Shop quần áo có tên ……………………………………………………………………… tại địa chỉ…………………………………………………………………………………….. với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Shop – Cửa hàng quần áo như sau:

1.Thông tin về Shop – Cửa hàng quần áo được chuyển nhượng

Tên: …….

Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

Các giấy tờ khác: …….

Diện tích: …………m(ghi theo hợp đồng thuê nhà)

Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:…………………………………………………… )

Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo: ………………………………………………..

Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

Số nhân lực, người lao động đang làm việc tại cửa hàng: ………………………người

Số hàng còn tồn kho tại cửa hàng: ……………………….(có danh sách kèm theo)

2. Thông tin về bên cho thuê nhà (chủ sở hữu nhà):

– Công ty/Cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp …………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 2. Bàn giao Các hồ sơ, giấy phép kèm theo

1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

………………………………………………………………………………………………………………………..

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

Điều 3. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

b) Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3. Thời hạn thanh toán là ngày: ……………………. (do các bên ấn định)

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5. Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

1. Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

2. Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được Chủ sở hữu nhà xác nhận việc chuyển nhượng.

Văn bản này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho Chủ sở hữu nhà.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà

Chủ sở hữu nhà là ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo ký ngày… tháng … năm 2018.

Kể từ ngày ký xác nhận này, Chủ sở hữu nhà ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên nhận chuyển nhượng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê nhà (Hợp đồng số: ………………) đã ký với chúng tôi./.

 

……….., ngày … tháng … năm …

Chủ sở hữu nhà
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây, Hợp đồng mua bán quầy thuốc, nhà thuốc, kiot bán thuốc tây, Hợp đồng chuyển nhượng quầy thuốc.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

1. Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là gì

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là hợp đồng cho sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng nhà thuốc chuyển giao nhà thuốc cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng chi trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Khi nào thì sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc được sử dụng khi một cá nhân, tổ chức muốn chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc cho một cá nhân, tổ chức mới.

3. Các nội dung cơ bản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Nội dung cơ bản của hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm:

  • Địa chỉ, diện tích, các thông tin về nhà thuốc;
  • Giấy phép của nhà thuốc;
  • Thời hạn thuê nhà của nhà thuốc;
  • Bàn giao mặt bằng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên; 
  • Giá chuyển nhượng;
  • Phương thức, thời hạn thanh toán;
  • Quyền sở hữu trí tuệ;
  • Rủi ro và bất khả kháng;
  • Căn cứ chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Bảo mật;
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp.

Ngoài những nội dung trên, các bên có thể thoả thuận với nhau về điều khoản mình mong muốn, miễn sao không trái quy định pháp luật.

4. Thuế trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CCPL: Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sủa đổi bổ sung về thuế thu nhập cá nhân; quy địunh về sủa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP. 

Pháp luật chưa quy định rõ về mức thuế khi chuyển nhượng nhà thuốc. Tuy nhiên, chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhà thuốc và chuyển nhượng quyền sở hữu nhà thuốc, tức khi chuyển nhượng nhà thuốc sẽ phải chuyển nhượng quyền thuê/ quyền sử dụng mảnh đất gắn liền với nhà thuốc.

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC: “Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.” Do đó, có thể hiểu thuế suất khi chuyển nhượng nhà thuốc là 2%. Các bên có thể thoả thuận bên nào là bên chịu thuế suất 2% khi chuyển nhượng nhà thuốc và ghi rõ vào hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.

Ngoài ra, bên được chuyển nhượng nhà thuốc sau khi chuyển nhượng nhà thuốc phải tự chịu trách nhiệm về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục sang nhượng quầy thuốc

Việc chuyển nhượng nhà thuốc được tiến hành theo thủ tục sau đây:

– Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương.– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;– Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;– Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

6. Chuyển nhượng nhà thuốc không đúng thủ tục bị phạt bao nhiêu

CCPL: Nghị định 98/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Theo Điều 75 quy định về hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại:

“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

b) Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định;

c) Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;

d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

đ) Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;

b) Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện theo quy định;

c) Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đ”

Như vậy, nếu bên chuyển nhượng nhà thuốc và bên nhận chuyển nhượng nhà thuốc không đúng quy định, thủ tục, tuỳ thuộc vào các sai phạm sẽ phải chịu các mức phạt như trên.

7. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số: ……../HĐCNNT)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà thuốc ……………..tại địa chỉ Số ………………, phường ………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng nhà thuốc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà thuốc ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà thuốc (gồm có bàn, ghế, tủ, kệ thuốc, và thuốc sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo Hợp đồng này).

Lĩnh vực hoạt động: Nhà thuốc

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:…………………. triệu đồng)

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./20… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng này.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà thuốc thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

  • Bên B sẽ giao cho bên A :   ……….000.000 VNĐ (……………..triệu đồng chẵn) chậm nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao thực tế nhà thuốc và toàn bộ các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Nhà thuốc được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng Nhà thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại Nhà thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ sử dụng Nhà thuốc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà thuốc trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà thuốc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà thuốc trên.
  • Nhận Nhà thuốc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với Nhà thuốc.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

8. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng kiot bán thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG KIOT THUỐC

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ kiot thuốc …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;

b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;

c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này. 

1.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc trong hợp đồng này không bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với kiot thuốc. Sau khi chuyển nhượng, bên B có quyền sử dụng kiot thuốc với mục đích kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại,…

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết kiot thuốc tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; mảnh đất gắn liền với kiot thuốc không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số ……………………..;

c) Giấy chứng nhận đạt Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc số …………..

2.2. Bên B cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số …………….. và tự chịu trách nhiệm về Chứng chỉ hành nghề dược của (các) nhân viên làm việc tại kiot thuốc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;

c) Cho phép bên B xem kiot thuốc trước khi ký hợp đồng;

d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;

b) Nhận chuyển nhượng kiot thuốc và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;

c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Bên A có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc.

4.2. Việc chuyển nhượng kiot thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A;

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao:

a) Bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị, thuốc men đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng;

b) Bên A có trách nhiệm xuất trình các hoá đơn, chứng từ về số lượng, nguồn gốc thuốc men cho bên B.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; thuốc men vẫn trong thời hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào Biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng kiot thuốc: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm, phí chuyển nhượng Giấy chứng nhận GPP và phí thuê kiot cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Bên A sẽ gia hạn tối đa là ….. ngày khi bên B chậm thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền. Quá ….. tuần/ tháng, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh hằng tháng và tiền thuê kiot từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Thuế, phí, lệ phí:

a) Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng kiot thuốc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh kiot thuốc.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhận chuyển nhượng kiot thuốc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Thời gian đặt cọc: Từ ngày … đến ngày ….

Trường hợp bên chậm trả tiền đặt cọc, bên B phải báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm … ngày. Quá thời hạn đó, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc bên B chậm đặt cọc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A.

8.3. Thời gian trả cọc: 

a) Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng kiot thuốc.

b) Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất …% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn trả cọc đến khi nhận được đủ số tiền.

8.4. Trường hợp bên B đã đặt cọc rồi nhưng thay đổi ý định không thực hiện hợp đồng hoặc quá thời hạn đặt cọc …. ngày, bên A không có nghĩa vụ trả tiền đặt cọc cho bên B, bên A toàn quyền quyết định đối với số tiền đặt cọc đó.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;

b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;

d) Không bàn giao mặt bằng khi bên B chưa thanh toán đủ chi phí chuyển nhượng;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị thuốc men kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

d) Cung cấp các thông tin trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà mình cung cấp;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

c) Được nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

d) Yêu cầu bên A thông báo với bên thuê mặt bằng về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về các thông tin mà bên A cung cấp;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng kiot đúng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng kiot thuốc;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng kiot thuốc cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét giảm chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, nếu xảy ra thiệt hại với mặt bằng:

– Trường hợp mặt bằng đã được chuyển nhượng sang cho bên B, bên B chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại phát sinh;

– Trường hợp mặt bằng đang trong quá trình chuyển nhượng sang cho bên B, các bên cùng nhau thanh toán các chi phí phát sinh từ thiệt hại. Bên A thanh toán …%, bên B thanh toán …% còn lại.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng kiot thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm d) Điều 11.3 hợp đồng này.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm thanh toán chi phí chuyển nhượng kiot thuốc;

h) Trường hợp bên A chậm bàn giao mặt bằng;

i) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc;

k) Trường hợp bên A phát hiện bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật.

12.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng hợp đồng không còn.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

14.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về thông tin mặt bằng (vị trí, diện tích, giá điện, nước…), bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B;

d) Trường hợp bên A không đảm bảo được chất lượng các trang thiết bị, số thuốc men kèm theo khi chuyển nhượng kiot thuốc, bên A có nghĩa vụ khắc phục tình trạng các trang thiết bị và đền bù số thuốc men mới hoặc một khoản tiền tương đương để bên B thay thế số thuốc không đạt chất lượng;

đ) Trường hợp bên B nhận nhượng quyền kiot thuốc để che giấu, thực hiện hành vi sai trái, trái với quy định pháp luật, bên B phải chịu khoản phạt vi phạm hợp đồnglà ….% và bồi thường thiệt hại gián tiếp cho bên A;

e) Trường hợp bên B chậm đặt cọc tiền, chậm thanh toán tiền làm ảnh hưởng đến tiến độ chuyển nhượng kiot thuốc, ảnh hưởng đến quyền lợi của bên A, bên B bị phạt ….% giá trị hợp đồng.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.2. Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược khi chuyển nhượng kiot thuốc:

a) Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở sang nhượng;

b) Bên B có trách nhiệm liên lạc với Sở Y tế để thông báo về việc chuyển nhượng kiot thuốc và tiến hành thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.

ĐIỀU 17: BẢO MẬT

17.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

17.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

17.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 17.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

17.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

17.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 18: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

18.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

18.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

19.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

19.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

19.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

19.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu hợp đồng cung ứng thuốc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG THUỐC

(Số:……../HĐMB)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ  quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Quyết định trúng thầu số …/…./QĐ-SYT ngày ….. của Sở Y tế ….. về việc phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn các nhà thầu cung ứng thuốc cho các đơn vị khám, chữa bệnh trên địa bàn ….;

Căn cứ Thoả thuận khung số …/…. ngày …… giữa Sở Y tế …. và Công ty …..;

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BỆNH VIỆN …………….. (viết tắt là bên A)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

2. CÔNG TY ……………. (viết tắt là bên B)

Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý mua số lượng lớn thuốc của bên B và bên B đồng ý cung ứng số lượng lớn thuốc cho bên A theo chính sách giá của bên B.

1.2. Phạm vi cung ứng thuốc: 

a) Bên B cam kết cung ứng thuốc là các mặt hàng bên B trúng thầu tại Quyết định số …/QĐ-SYT ngày …….., gồm …. loại thuốc;

b) Chi tiết các loại thuốc cùng với số lượng, đơn giá của các loại thuốc đó được đính kèm thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.  

ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Quy trình cung ứng thuốc được thực hiện như sau:

a) Bên A rà soát toàn bộ kho thuốc để lên danh sách các loại thuốc cần bổ sung và gửi danh sách đó cho bên B qua email ………………………;

b) Bên B tiến hành chuẩn bị các loại thuốc và số lượng thuốc bên A yêu cầu và cử người vận chuyển đến Bệnh viện …………..;

c) Bên A có trách nhiệm nhận và kiểm tra số lượng thuốc do bên B vận chuyển đến.

Trường hợp tình trạng thiếu, thừa thuốc, vỏ thuốc thuốc bị móp, nát, méo xảy ra, bên A phải báo lại ngay với bên B để bên B thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng.

2.2. Thời gian cung ứng định kì: …… tuần/ lần, vào ngày ……. hằng tháng..

Trường hợp chưa đến thời gian cung ứng định kì nhưng đã hết hoặc còn ít các loại thuốc, bên A vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 2.1 hợp đồng này. 

2.3. Bên B không chịu trách nhiệm với bất kì phát sinh nào xảy ra từ việc bên A không thực hiện đúng quy trình cung ứng thuốc. 

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.

b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.

c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.

d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

c) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

d) Hướng dẫn bên B thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc;

đ) ……………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;

b) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

c) Thực hiện các điều khoản về cách thức giao nhận thuốc, thời gian giao nhận thuốc theo sự hướng dẫn của bên A;

d) Đảm bảo chất lượng của các loại thuốc cung ứng;

đ) …………………

ĐIỀU 4: TIÊU CHUẨN THUỐC

4.1. Bên B cam kết:

a) Các loại thuốc cung ứng đúng chủng loại, xuất xứ và các yêu cầu khác theo đúng nội dung ghi trong Phụ lục bảng giá hợp đồng. Trường hợp có thay đổi các nội dung trên, bên B phải có văn bản đồng ý của Sở Y tế …………;

b) Các loại thuốc cung ứng vẫn còn hạn sử dụng. Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho bên A bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm;

c) Các loại thuốc cung ứng có chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp phép lưu hành. Các loại thuốc trong hợp đồng này sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của thuốc, trừ các tác dụng phụ của thuốc đã được quy định sẵn trong hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc.

4.2. Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật phát sinh, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc: 

a) Trong vòng ……. ngày phát hiện, bên A thông báo cho bên B về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc; 

b) Bên B đề xuất phương án tiến hành khắc phục thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được thông báo của bên A trong vòng ….. giờ. Bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc.

ĐIỀU 5: ĐÓNG GÓI THUỐC

5.1. Bên B phải đóng gói, bảo quản thuốc đúng quy cách và yêu cầu của nhà sản xuất, cụ thể như sau:

a) Đối với hàng chẵn kiện: Thuốc phải được đóng gói nguyên đai, kiện, hộp;

b) Đối với thuốc lẻ (không đủ điều kiện đóng thùng): Thuốc phải được đóng gói theo đúng các nguyên tắc GDP khi giao nhận, vận chuyển;

c) Trong bất kì trường hợp nào, thuốc phải còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa để tránh hư hỏng, nhầm lẫn trong quá trình vận chuyển đến địa chỉ giao nhận cuối cùng như đã nêu trong hợp đồng;

d) Việc đóng gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải không vượt quá ……..kg.

5.2. Cơ chế giải quyết khi kiện hàng thuốc bị tác động gây thất lạc, khiếm khuyết, móp, méo những hộp thuốc ở bên trong được thực hiện theo quy định tại Điều … hợp đồng này.

ĐIỀU 6: TIẾN ĐỘ CUNG ỨNG THUỐC

6.1. Tiến độ cung ứng thuốc định kì được thực hiện theo quy định tại Điều 2.2 và Điều 2.3 hợp đồng này.

6.2. Các trường hợp được phép điều chỉnh tiến độ cung ứng thuốc:

a) Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;

b) Thay đổi phạm vi cung ứng, cách thức cung ứng do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc.

ĐIỀU 7: GIAO, NHẬN THUỐC 

7.1. Thời gian, địa điểm giao, nhận thuốc:

a) Thời gian giao, nhận: Ngày ………. hằng tháng;

Trường hợp chưa đến ngày cung ứng định kì nhưng thuốc đã hết hoặc còn ít, hai bên tiến hành kí kết Phụ lục giao, nhận hàng bổ sung, sửa đổi hợp đồng;

b) Địa điểm giao, nhận: …………………………………

7.2. Trách nhiệm giao, nhận thuốc:

a) Trách nhiệm giao thuốc:

– Bên B có trách nhiệm giao đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc cho bên A;

– Bên B có trách nhiệm đóng gói, bảo quản thuốc trong quá trình vận chuyển đến cho bên A theo quy định tại Điều 5.1 hợp đồng này.

b) Trách nhiệm nhận thuốc

a) Bên A có trách nhiệm nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, loại thuốc, số lượng thuốc từ bên B; 

b) Bên A có trách nhiệm bảo quản thuốc sau khi bên B giao.

7.3. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng khi thuốc được đưa tới địa chỉ…………………………………….

Trường hợp có sự thay đổi về địa điểm giao hàng, bên A có nghĩa vụ báo cho bên B biết trước thời gian giao hàng ….. ngày để bên B có thể tính toán, dự liệu cung đường và thời tiết. Nếu không thông báo về sự thay đổi địa điểm hoặc không đề cập đến địa điểm giao hàng, bên B sẽ giao sản phẩm đến địa chỉ thoả thuận trong hợp đồng này và yêu cầu bên A nhận hàng. Nếu bên A không thể nhận hàng, bên B sẽ vận chuyển hàng hoá về kho tại địa chỉ ……………………………. Khi đó, bên A có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh như phí vận chuyển, phí lưu kho,…

7.4. Chậm giao, nhận thuốc:

a) Trường hợp chậm giao thuốc, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết. Bên A sẽ gia hạn thêm …. ngày; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi đó, bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí liên quan khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,… 

b) Trường hợp chậm nhận thuốc, bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B biết. Bên B có thể cho phép thuốc được chuyển về kho của mình, tuỳ thuộc vào tình trạng trống chỗ của kho. Nếu bên B không đồng ý thì bên A sẽ phải chịu mọi rủi ro và bồi thường các chi phí khác như: phí vận chuyển, phí lưu kho,…

Khi đó, thuốc sẽ được chuyển tới kho…………………………tại địa chỉ………………………………….và bên A sẽ bị phạt lưu kho là: ……………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………….)

7.5. Các giấy tờ khi thực hiện giao dịch hàng hóa cần phải có:

a) Hóa đơn bán hàng có xác nhận của hai bên;

b) Biên bản giao nhận hàng, trong đó nêu rõ các nội dung về thời gian giao, địa điểm giao, số lượng, khối lượng, kiện hàng, thùng hàng, tên người giao, tên người nhận;

c) Phiếu báo lô và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng (Trong trường hợp hóa đơn bán hàng đã bao gồm thông tin về lô và hạn sử dụng của lô hàng thì không yêu cầu phiếu báo lô rời kèm theo);

d) Chứng từ kèm theo hàng hoá.

Bên A phải nhận được các tài liệu, chứng từ nói trên trước khi tiếp nhận thuốc, nếu không bên B sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này. 

7.6. Nghĩa vụ giao, nhận sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận trên.

ĐIỀU 8: KIỂM TRA THUỐC

8.1. Khi thuốc được giao đến, bên A có trách nhiệm nhận đủ thuốc và kiểm tra lại tên thuốc, số lượng, tình trạng thuốc mà bên B giao đến. Khi kiểm tra, bên A phải quay lại video bóc dỡ hàng để làm căn cứ xử lý các vấn đề phát sinh. Bên B sẽ không xử lý các trường hợp khiếu nại, hàng hoá sai sót, khiếm khuyết mà không có video kiểm tra hàng hoá.

a) Trường hợp bên B đã giao đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và bên A đã nhận đủ thuốc, các bên kí vào Biên bản giao, nhận hàng hoá. Biên bản này được sao thành 02 bản, bên 0A giữ 1 bản, bên B giữ 01 bản;

b) Trường hợp phát hiện ra hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B khắc phục tình trạng trên.

Thời gian khắc phục hàng hoá sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết được thực hiện theo quy định tại Điều 9.2 hợp đồng này;

c) Trường hợp phát hiện thiếu hàng hoá, bên A phải báo ngay cho bên B biết (gửi kèm video) để bên B thực hiện nghĩa vụ bổ sung hàng hoá.

Thời gian bổ sung hàng hoá được thực hiện trong vòng …… giờ/ ngày kể từ khi bên A phát hiện tình trạng thiếu hàng hoá. Mọi chi phí phát sinh từ việc bổ sung hàng hoá do bên B chi trả.

8.2. Nếu bên B không kiểm tra hàng hoá trước khi nhận và không có phản hồi lại với bên A trong vòng …… giờ sau khi giao hàng thì mọi trách nhiệm và khoản bồi thường thiệt hại phát sinh sau này đều do bên B tự chịu, kể cả khi phát sinh trách nhiệm với bên thứ ba. 

ĐIỀU 9: ĐỔI, TRẢ, THAY THẾ THUỐC

9.1. Căn cứ đổi, trả, thay thế thuốc:

Bên B chỉ nhận đổi, trả, thay thế thuốc trong các trường hợp sau:

a) Thuốc chưa được bóc tem niêm phong, chưa được sử dụng;

b) Thuốc, vỏ thuốc vẫn còn nguyên nhãn, mác, không bị cạo, sửa, tẩy xóa, viết đè lên;

c)  Thuốc bị lỗi do khâu đóng gói, vận chuyển;

9.2. Thời gian tiến hành đổi, trả, thay thế thuốc: Việc đổi, trả, thay thế thuốc được tiến hành trong vòng ……. giờ/ ngày kể từ khi phát hiện.

Trường hợp bên B thực hiện nghĩa vụ đổi, trả, thay thế thuốc chậm hơn khoảng thời gian trên, bên B sẽ bị phạt ……% giá trị hợp đồng.

9.3. Chi phí đổi, trả, thay thế thuốc:  

a) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên B: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên B thanh toán;

b) Trường hợp đổi, trả, thay thế thuốc do lỗi của bên A: Mọi chi phí phát sinh từ việc đổi, trả, thay thế thuốc do bên A thanh toán;

9.4. Cả hai bên đều có trách nhiệm ký vào Biên bản giao, nhận hàng hoá khi giao, nhận các kiện thuốc đã được đổi, trả, thay thế.

ĐIỀU 10: THANH TOÁN

10.1. Số tiền thanh toán cần thanh toán cho mỗi đơn đặt hàng được tính dựa trên tổng giá trị các loại thuốc được cung ứng cho bên A. 

10.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

10.3. Phương thức thanh toán: …………………………..

Nếu là chuyển khoản, bên A phải chuyển số tiền vào số tài khoản……………………mở tại ngân hàng…………………………cho bên B.

10.4. Thời hạn thanh toán: Trong vòng …….. ngày sau khi bên B giao thuốc và bên A nhận được thuốc.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

11.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B cung ứng thuốc khi đến thời gian cung ứng định kì hoặc khi cần thiết;

b) Yêu cầu bên B giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

c) Kiểm tra thuốc trước khi nhận;

d) Yêu cầu bên B bổ sung hàng hoá khi thiếu;

đ) Yêu cầu bên B khắc phục các sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết phát hiện khi kiểm tra hàng hoá;

e) Yêu cầu bên B tuân thủ quy định về đóng gói hàng hoá;

g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

11.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Thanh toán đúng thời hạn và phương thức cho bên B;

c) Cung cấp kịp thời kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc vận chuyển hàng hóa của bên B thực hiện không bị trì hoãn;

d) Bảo quản thuốc sau khi nhận được từ bên B;

đ) Báo cho bên B khi các sự kiện, vấn đề nằm ngoài phạm vi hợp đồng xảy ra;

e) Cung cấp tên thuốc và số lượng thuốc cần cung ứng cho bên B;

g) Sử dụng thuốc đúng mục đích;

h) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

12.1. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A nhận thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A nếu thấy chỉ dẫn đó có thể ảnh hưởng đến tiến độ cung ứng thuốc, thời gian giao, nhận thuốc nhưng phải báo ngay cho bên A biết;

c) Yêu cầu bên A thanh toán đúng thời hạn và phương thức;

d) Từ chối đổi, trả, thay thế các kiện hàng không đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

đ) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A gây ra thiệt hại;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

12.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Giao thuốc đúng thời gian, địa điểm, chủng loại, số lượng, chất lượng cho bên A;

b) Báo cho bên A biết khi có sự thay đổi về giá thuốc;

c) Tiến hành bổ sung hàng hoá cho bên A khi giao thiếu;

d) Tiến hành đổi, trả, thay thế hàng hoá cho bên A khi phát hiện các sai sót, khiếm khuyết trong quá trình nhận thuốc;

đ) Đổi, trả, thay thế thuốc cho các kiện hàng đạt điều kiện quy định tại Điều 9.1 hợp đồng này;

e) Bảo quản thuốc trên đường vận chuyển;

g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

ĐIỀU 13: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

13.1. Các bên có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc giao kết, thực hiện hợp đồng này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi kê khai, nộp thuế, phí, lệ phí của mình.

13.2. Bên A có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân có được từ việc nhập, kinh doanh các mặt hàng thuốc của bên B.

13.3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân có được từ việc cung ứng các mặt hàng thuốc cho bên A.

ĐIỀU 14: BẢO HIỂM

14.1. Bên B có trách nhiệm bảo hiểm đầy đủ cho các mặt hàng thuốc cung cấp theo hợp đồng để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng.

14.2. Nội dung bảo hiểm:

a) Bên bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường các mất mát, tổn thất, hỏng, vỡ trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng;

b) Trường hợp bên B không có bảo hiểm chuyến đi, bên B hoàn toàn tự chịu trách nhiệm với mọi tổn thất phát sinh.

ĐIỀU 15: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

15.1. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà bên B đã cung cấp cho bên A.

15.2. Trường hợp bên B bị thu hồi, tiêu huỷ sản phẩm do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, bên B có nghĩa vụ đền ……% giá trị hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trực tiếp lẫn gián tiếp cho bên A.

ĐIỀU 16: THU HỒI, TIÊU HUỶ THUỐC

16.1. Các trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc:

a) Cục Quản lý Dược ra văn bản thu hồi thuốc kém chất lượng, khuyến cáo thuốc phản ứng có hại;

b) Bộ Y tế, BHXH Việt Nam ra các văn bản thay đổi chỉ định, hướng dẫn điều trị của thuốc hoặc thay đổi phạm vi chỉ định thuốc;

c) Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ;

d) Quyết định của Toà án;

16.2. Trường hợp thu hồi, tiêu huỷ thuốc theo các quy định tại khoản 1 Điều này, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản trong vòng ….. ngày kể từ khi có quyết định. Trong vòng ….. ngày kể từ khi nhận được văn bản, bên B có trách nhiệm thu hồi số thuốc còn lại của bên A. Toàn bộ chi phí liên quan đến việc thu hồi, tiêu huỷ thuốc do bên B chịu.

ĐIỀU 17: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng. 

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với bên A, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình cung ứng thuốc trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

17.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền, cách ly do kiểm dịch.

a) Bất khả kháng không bao gồm sự sơ suất hoặc cố ý của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng và tránh được (hoặc khắc phục được) trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

17.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiến hành các biện pháp để hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ……… ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng và thông báo việc khắc phục trở lại điều kiện bình thường vào thời gian sớm nhất;

b) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

– Trường hợp cả hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì hợp đồng có thể kết thúc trước thời hạn theo thoả thuận của hai bên;

– Trường hợp một trong hai bên không muốn tiếp tục thực hiện việc cung ứng thuốc sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên không muốn tiếp thực hiện hợp đồng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 18: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

18.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả công việc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian: 

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng;

b) Trường hợp một trong hai bên bị buộc tạm dừng hoạt động do vi phạm quy định của pháp luật.

Trong các trường hợp trên, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện làm tạm dừng hợp đồng kết thúc. Nếu không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm b) Điều 17.3 hợp đồng này.

18.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

e) Trường hợp bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc;

g) Trường hợp bên B chậm giao hàng;

h) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc;

i) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng.

18.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 19: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

19.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Theo thoả thuận của các bên;

b) Hợp đồng hết thời hạn;

c) Mục đích của các bên đã đạt được;

d) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;

đ) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Đối tượng của hợp đồng không còn.

19.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đóng góp, thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 20: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

20.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

20.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. 

20.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 21: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

21.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A phát hiện bên B có hành vi trà trộn thuốc, không đảm bảo được chất lượng của thuốc, bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Bên B sẽ bị phạt ….% giá trị hợp đồng và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A và các bên liên quan.

c) Trường hợp bên A từ chối nhận hàng, bên A bị phạt …..% giá trị hợp đồng;

d) Trường hợp bên B chậm giao hàng, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày giao muộn và có trách nhiệm thanh toán mọi rủi ro trong thời gian đó;

đ) Trường hợp bên B không báo cho bên A biết về sự thay đổi của giá thuốc, bên B có trách nhiệm bồi thường ….% giá trị hợp đồng cho bên A;

e) Trường hợp bên B không tiến hành bổ sung, đổi, trả, thay thế thuốc, bên B bị phạt một khoản tiền là …… đồng cho mỗi ngày không thực hiện nghĩa vụ;

g) Trường hợp bên B giao thiếu thuốc, giao sai thuốc:

– Trong … lần đầu, bên B bị phạt một khoản tiền là ………..;

– Từ các lần sau, bên B bị phạt ….% tổng giá trị đơn hàng.

h) Trường hợp xảy ra sự cố nguy hại đến bên thứ ba do sử dụng thuốc của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần cho bên thứ ba và bồi thường các thiệt hại gián tiếp cho bên A.

21.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày/ tuần kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 22: BẢO MẬT

22.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

22.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

22.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 22.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này ký kết hợp đồng với các đại lý du lịch khác.

22.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. 

22.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 23: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 

23.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

23.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể gửi văn bản đề nghị giải quyết tranh chấp đến Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia hoặc yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 24: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

24.1. Hợp đồng này có hiệu lực ………. năm kể từ ngày ………… đến ngày …………..

24.2. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

24.3. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

24.4. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

24.5. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN ABÊN B       
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc là một dạng hợp đồng đặc thù, việc chuyển nhượng là tương đối phức tạp cả về trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên tại thời điểm chuyển nhượng cũng như sau đó. Để đảm bảo được tính hợp pháp, an toàn, xin mời các bạn tham khảo biểu mẫu của chúng tôi.

1. Các điều kiện để chuyển nhượng nhà thuốc theo quy định

Kinh doanh dược là một loại hình kinh doanh đặc thù. Do đó, cần đảm bảo các điều kiện sau khi sang nhượng nhà thuốc:

 – Về giấy đăng kí kinh doanh: Bên nhượng quyền cần đảm bảo đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

– Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, bên nhận nhượng quyền cần đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật quy định tại Điều 33 Luật Dược năm 2016.

– Về điều kiện chuyên môn của chủ cơ sở bán lẻ thuốc, người bán lẻ thuốc: Quy định về cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải tuân theo quy định tại Điều 12 Luật Dược năm 2016 và các vị trí công việc phải có chứng chỉ này bao gồm: Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược, Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

– Về nhãn hiệu: Nhãn hiệu của nhà thuốc đã được đăng kí và cấp văn bằng bảo hộ. 

2. Thủ tục sang nhượng nhà thuốc

Việc chuyển nhượng nhà thuốc được tiến hành theo thủ tục sau đây:

– Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công thương.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

– Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

– Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

3. Ký Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc có cần xin phép

Tại Điều 11 Thông tư 07/2018/TT-BYT hướng dẫn về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Bộ Y tế ban hành, có quy định về thông báo danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề tại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, “trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động hoặc có sự thay đổi về người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề, cơ sở kinh doanh dược phải thông báo đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) nơi cơ sở kinh doanh dược hoạt động danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở thông tin theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, kèm theo tập tin điện tử hoặc cập nhật trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Y tế.”

Như vậy, theo quy định trên thì nếu trước đây bạn chưa từng làm việc tại quầy thuốc, nhưng nay đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược và nhận chuyển nhượng quầy từ chủ cũ thì bạn phải có trách nhiệm thông báo đến Sở Y tế nơi hoạt động kinh doanh của quầy thuốc để thông báo về hoạt động của mình tại quầy thuốc đó.

4. Vấn đề thương hiệu trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

Vấn đề thương hiệu khi chuyển nhượng nhà thuốc bao gồm chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu và chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu là là việc chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng nhãn hiệu thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Tổ chức, cá nhân khác không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên thứ ba. 

– Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu chuyển giao hoàn toàn quyền sở hữu của mình đối với nhãn hiệu hàng hóa đó cho tổ chức, cá nhân khác. Chủ sở hữu mới của nhãn hiệu được độc quyền sử dụng chúng trong thời gian bảo hộ quy định trong văn bằng bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tổ chức, cá nhân khác muốn sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu đang trong thời gian bảo hộ nhằm mục đích thương mại phải được chủ sở hữu mới của nhãn hiệu cho phép.

         Do đó, khi kí Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc, các bên cần trao đổi, thống nhất về việc chuyển nhượng quyền sử dụng nhãn hiệu hay chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

5. Trách nhiệm với khách hàng cũ khi thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc

         Trách nhiệm với khách hàng cũ khi chuyển nhượng nhà thuốc có thể được đưa vào thành một điều khoản trong Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc. Điều khoản này do hai bên tự thoả thuận với nhau, miễn là không trái quy định của pháp luật. 

Tham khảo thêm:

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

6. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc 1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số: ……../HĐCNNT)

–  Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

–  Luật thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/6/205

– Căn cứ nhu cầu các bên

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 201…. tại …………………….., Phường …….., Quận ………….., Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) :

Ông/Bà:         ……………………………………………….
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Là người có toàn quyền sử dụng hợp pháp đối với Nhà thuốc ……………..tại địa chỉ Số ………………, phường ………., quận ………………., thành phố Hà Nội

BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B) :

Ông/Bà:         ……………………………………………
Sinh ngày:     ……………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………….., cấp ngày: …………………….., tại ……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận chuyển nhượng nhà thuốc với nội dung như sau :

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Nhà thuốc ……………….., cùng tất cả các thiết bị bên trong nhà thuốc (gồm có bàn, ghế, tủ, kệ thuốc, và thuốc sẽ bàn giao cụ thể bằng Biên bản kèm theo Hợp đồng này).

Lĩnh vực hoạt động: Nhà thuốc

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ THUỐC

Giá chuyển nhượng toàn bộ là:  ………000.000 VNĐ (Bằng chữ:…………………. triệu đồng)

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

Bên B sẽ chuyển cho Bên A số tiền là: …….000.000 VNĐ (Bằng chữ: ….. triệu đồng) vào ngày ……/…./20… như một khoản đặt cọc bảo đảm cho cam kết thực hiện hợp đồng này.

Số tiền đặt cọc này sẽ do Bên A lưu giữ (không tính lãi suất và được khấu trừ vào giá chuyển nhượng) cho đến khi 02 Bên hoàn thành và thanh lý Hợp đồng này.

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước khi nhận bàn giao nhà thuốc thì Bên A sẽ được giữ lại số tiền đã đặt cọc trên.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN

  • Bên B sẽ giao cho bên A :   ……….000.000 VNĐ (……………..triệu đồng chẵn) chậm nhất 5 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
  • Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Sau khi bên B giao hết số tiền trên cho bên A, đồng thời bên A sẽ bàn giao thực tế nhà thuốc và toàn bộ các giấy tờ có liên quan ngay cho bên B.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG THỜI GIAN CHUYỂN NHƯỢNG

Bên A :
  • Nhà thuốc được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, hiện không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng Nhà thuốc đạt hiệu quả cao nhất.
  • Hỗ trợ, bảo đảm cho Bên B nguồn nhân lực, lao động hiện có tại Nhà thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi chuyển nhượng.
  • Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của chủ sử dụng Nhà thuốc đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Chưa chuyển nhượng hay hứa sẽ chuyển nhượng Nhà thuốc trên cho người khác.
  • Đã được cấp các giấy tờ hợp pháp đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
  • Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về nội dung hoạt động của Nhà thuốc tính từ thời điểm sau khi đã bàn giao cho Bên B.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
Bên B :
  • Cam kết có đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Nhà thuốc trên.
  • Nhận Nhà thuốc và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
Hai bên cam kết :

Sẽ thực hiện đúng nội dung thỏa thuận theo hợp đồng này và liên hệ với các bên liên quan để tiến hành thủ tục chuyển nhượng theo đúng quy định.

ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán mà không có thỏa thuận với Bên A.

– Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

2. Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:

– Bên A không tuân thủ bất kỳ quy định nào trong Hợp đồng này.

– Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với Nhà thuốc.

– Tự ý Hủy hợp đồng trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không có sự thỏa thuận thống nhất của các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Sau khi 02 (hai) bên đã hoàn thành hết các thỏa thuận trong Hợp đồng;

2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này nếu yêu cầu đơn phương chấm dứt hợp đồng không qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận giải quyết mọi tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này thông qua thương lượng.

Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì mâu thuẫn, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn cho hoạt động xét xử và luật sư sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký ngày … tháng … năm …….

Hợp đồng này được ký kết tại …………………………., gồm … trang, lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như  nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201…..

ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B


7. Mẫu Hợp đồng sang nhượng nhà thuốc tây

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

                                                                 ……………….., ngày …. tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG NHÀ THUỐC

(Số:……../HĐCN)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ Luật Dược năm 2006;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Căn cứ Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.

Căn cứ mong muốn, nguyện vọng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm có:

1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên A)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG (viết tắt là bên B)

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

GCNĐKKD số:………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Các bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ nhà thuốc …………… thuộc quyền sở hữu của A cho bên B với những nội dung sau:

  1. a) Địa chỉ mặt bằng: ………………………………………….;
  2. b) Diện tích mặt bằng: ………………………………. mét vuông;
  3. c) Diện tích chuyển nhượng: …………………………………….. mét vuông;

đ) Vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………………….;

  1. e) Trang thiết bị đi kèm: Các trang thiết bị đi kèm được liệt kê trong Biên bản bàn giao mặt bằng kèm theo hợp đồng này.

1.2. Việc chuyển nhượng nhà thuốc trong hợp đồng này là chuyển nhượng quyền sở hữu nhà thuốc.

Sau khi chuyển nhượng, bên B toàn quyền quyết định với nhà thuốc …………

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên A cam kết mặt bằng tại địa chỉ ……………………………… thuộc sở hữu riêng của bên A, không thuộc sở hữu chung với bất kì bên thứ ba nào; không có tranh chấp về quyền sử dụng đất; không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Bên A đã được cấp các giấy tờ sau:

  1. a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………..;
  2. b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số ……………………..;
  3. c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………………..;

2.2. Bên B cam kết đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số …………….. và tự chịu trách nhiệm về Chứng chỉ hành nghề dược của (các) nhân viên làm việc tại nhà thuốc.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm chung của các bên:

  1. a) Tất cả các thông tin, giấy tờ do hai bên xuất trình để giao kết và thực hiện hợp đồng này đều là sự thật, nếu bên nào có điều gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ mọi thiệt hại gây ra cho bên kia, cũng như cho bên thứ ba, nếu có.
  2. b) Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này đều phải được sự đồng ý của cả hai bên và phải được công chứng.
  3. c) Toàn bộ các quyền lợi, lợi ích và các nghĩa vụ phát sinh từ việc bên B thực hiện hợp đồng này đều do hai bên tự thoả thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, trong mọi trường hợp không ảnh hưởng đến hợp đồng này.
  4. d) Tất cả các vấn đề phát sinh (nếu có) chưa được hai bên thoả thuận trong hợp đồng này được áp dụng theo quy định của pháp luật.

3.2. Trách nhiệm của bên A:

  1. a) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  2. b) Đảm bảo hiện trạng mặt bằng và số lượng, chất lượng trang thiết bị đúng như thoả thuận;
  3. c) Cho phép bên B xem nhà thuốc trước khi ký hợp đồng;
  4. d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên B sử dụng, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất;

đ) ………………………….

3.3. Trách nhiệm của bên B:

  1. a) Sử dụng mặt bằng đúng mục đích;
  2. b) Nhận chuyển nhượng nhà thuốc và trang thiết bị đúng số lượng, tình trạng;
  3. c) Cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết để ký kết hợp đồng;
  4. d) ………………………….

ĐIỀU 4: CHUYỂN NHƯỢNG MẶT BẰNG

4.1. Các bên có nghĩa vụ thông báo với bên cho thuê mặt bằng biết về việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà thuốc.

4.2. Việc chuyển nhượng nhà thuốc được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP.

4.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng, chuyển nhượng nhà thuốc thì:

a) Bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ với bên cho thuê mặt bằng. Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên A trong hợp đồng thuê mặt bằng và các kết quả thực hiện hợp đồng của bên A.

b) Bên B trở thành bên thuê mặt bằng trong hợp đồng thuê mặt bằng;

c) Bên B thay bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng hằng tháng với giá thuê, phương thức và thời hạn thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng thuê mặt bằng kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO MẶT BẰNG

5.1. Trước khi bàn giao, bên A cho phép bên B kiểm tra tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị, thuốc men đi kèm Biên bản bàn giao mặt bằng.

5.2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo mặt bằng, các trang thiết bị trên vẫn trong tình trạng tốt, chức năng hoạt động bình thường; thuốc men vẫn chưa hết hạn sử dụng.

5.3. Khi bàn giao, hai bên có nghĩa vụ ký vào biên bản xác nhận bàn giao mặt bằng cùng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm.

5.4. Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B vào ngày ………

Trường hợp bàn giao mặt bằng chậm hơn khoảng thời gian trên, bên A phải báo cho bên B biết để gia hạn thời gian bàn giao. Nếu hết thời gian gia hạn vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ bàn giao mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên A phải chịu khoản phạt là ……………. cho mỗi ngày bàn giao muộn và bồi thường thiệt hại phát sinh.

ĐIỀU 6: CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

6.1. Chi phí chuyển nhượng nhà thuốc: …………………………………

(Bằng chữ:…………………………………….)

Chi phí trên đã bao gồm phí chuyển nhượng mặt bằng, phí chuyển nhượng các trang thiết bị, thuốc men đi kèm và phí thuê nhà cho đến tháng …………

6.2. Phương thức thanh toán:

a) Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng;

b) Phương thức thanh toán: ……………… (Tiền mặt/ Chuyển khoản)

Nếu là chuyển khoản, bên B chuyển số tiền vào số tài khoản …………. mở tại ngân hàng ………… cho bên A.

6.3. Thời hạn thanh toán: ……… ngày/ tuần kể từ khi các bên ký kết hợp đồng.

Trường hợp chậm thanh toán, bên B phải báo cho bên A biết để gia hạn thời hạn thanh toán. Nếu hết thời hạn đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ, bên A có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ ngày kết thúc thời hạn gia hạn đến khi bên A nhận đủ số tiền.

ĐIỀU 7: CÁC CHI PHÍ KHÁC

7.1. Chi phí chuyển nhượng chưa bao gồm tiền điện, nước, internet, vệ sinh và tiền thuê nhà từ sau tháng ………… Bên B có nghĩa vụ thanh toán riêng các khoản này khi đến thời hạn thanh toán.

7.2. Các bên có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng với hình thức bên A thanh toán ….%, bên B thanh toán …..% còn lại.

a) Trường hợp một bên chậm thanh toán, bên còn lại có thể tạm ứng để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên chậm thanh toán có trách nhiệm hoàn trả số tiền bên còn lại đã ứng trong vòng ……. ngày.

b) Trường hợp bên chậm thanh toán không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong khoảng thời gian quy định, bên còn lại có quyền tính lãi suất ….% trên số tiền trả chậm từ khi kết thúc ngày bên chậm thanh toán phải hoàn trả tiền đến khi nhận đủ tiền.

7.3. Kể từ khi bên cho thuê mặt bằng đồng ý và xác nhận việc chuyển nhượng mặt bằng và hợp đồng này có hiệu lực, bên B chịu trách nhiệm kê khai, thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh từ việc sử dụng, kinh doanh nhà thuốc.

ĐIỀU 8: ĐẶT CỌC

8.1. Bên B giao cho bên A khoản tiền đặt cọc là …………………… sau khi ký hợp đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng nhà thuốc.

( Bằng chữ: ………………………………………. )

8.2. Bên A sẽ hoàn trả đủ số tiền đặt cọc trên sau khi nhận được đủ chi phí chuyển nhượng vào đúng thời hạn thoả thuận. Việc trả tiền đặt cọc được thực hiện cùng ngày với ngày bên B thanh toán tổng chi phí chuyển nhượng nhà thuốc.

Trường hợp bên A chậm trả tiền đặt cọc, bên B có quyền tính lãi suất là ….% trên số tiền trả chậm bắt đầu từ khi kết thúc ngày trả lại cọc cho đến khi bên B nhận lại đủ số tiền đặt cọc.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

9.1. Quyền của bên A:

  1. a) Được bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng đúng phương thức và thời hạn;
  2. b) Được giữ tiền đặt cọc của bên B đến khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;
  3. c) Yêu cầu bên B nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn;
  4. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

9.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Đảm bảo tình trạng mặt bằng và các trang thiết bị. thuốc men kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

b) Hoàn trả đủ số tiền đặt cọc của bên B khi bên B thanh toán chi phí chuyển nhượng;

c) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

d) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

10.1. Quyền của bên B:

a) Được hoàn trả đủ số tiền đặt cọc khi thanh toán chi phí chuyển nhượng;

b) Yêu cầu bên A làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Được nhận mặt bằng mặt bằng và các trang thiết bị kèm theo đủ chất lượng, số lượng, đúng thời hạn như thoả thuận;

d) Nhận các tài liệu, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc từ bên A;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

11.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng mặt bằng mục đích và đúng phần diện tích đã thuê;

b) Thanh toán tiền thuê hằng tháng cho bên cho thuê mặt bằng;

c) Chịu trách nhiệm với mọi hư hỏng, sửa chữa mặt bằng sau khi ký kết hợp đồng;

d) Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.

ĐIỀU 11: RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

11.1. Rủi ro là nguy cơ tiêu cực có thể ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng.

a) Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với mặt bằng kể từ thời điểm bên A bàn giao cho bên B, trừ trường hợp bên B chứng minh không phải lỗi của bên B;

b) Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình chuyển nhượng nhà thuốc cho bên B nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ trách nhiệm được giao. Trong trường hợp này, bên A phải chịu hoàn toàn những tổn thất đã xảy ra.

11.2. Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể tiên liệu trước cũng như không thể chống đỡ được khi xảy ra như động đất, hạn hán, bão, lũ lụt, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh lan truyền.

Việc một trong hai bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đó thực hiện các biện pháp đề phòng theo nội dung của hợp đồng này.

11.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:

a) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia biết sự kiện bất khả kháng vào thời gian sớm nhất. Trong bất kì tình huống nào việc thông báo cũng không được chậm hơn ….. ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra. Đồng thời cung cấp bằng chứng về nguyên nhân sự kiện bất khả kháng;

b) Tuỳ thuộc vào sự kiện bất khả kháng và hậu quả của sự kiện bất khả kháng, bên A xem xét điều chỉnh chi phí chuyển nhượng cho bên B;

c) Trong và sau sự kiện bất khả kháng, bên A chịu mọi thiệt hại phát sinh với mặt bằng. Bên B không có nghĩa vụ bồi thường nếu đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm a) khoản này.

d) Các bên sẽ gia hạn thực hiện hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

Trường một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

Trường hợp hai bên không muốn gia hạn hợp đồng thì có thể chấm dứt hợp đồng theo thoả thuận.

ĐIỀU 12: ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG

12.1. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả việc chuyển nhượng nhà thuốc không được thực hiện ngay mà phải thực hiện sau một khoảng thời gian:

a) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra;

b) Trường hợp bên A làm mất, hỏng các trang thiết bị, thuốc men trong quá trình chuyển nhượng mặt bằng: Bên A có nghĩa vụ sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, thuốc men đó hoặc đền bù bằng một khoản tiền có giá trị tương đương cho bên B.

Việc sửa chữa, thay thế, đền bù được tiến hành trong vòng ……… ngày sau khi bên B phát hiện.

12.2. Trường hợp đình chỉ hợp đồng dẫn tới hậu quả đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Trường hợp một bên không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên còn lại không thể đạt được;

b) Trường hợp một bên không thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong khoảng thời gian quy định tại hợp đồng này;

c) Trường hợp một trong hai bên có dấu hiệu không trung thực về thông tin cung cấp;

d) Trường hợp một trong hai bên có hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, làm nhục bên còn lại;

đ) Trường hợp một trong hai bên không muốn gia hạn hợp đồng sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng;

e) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng muộn mà gây ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B;

g) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng thuộc sở hữu chung và việc chuyển nhượng mặt bằng không được sự đồng ý của (các) đồng sở hữu còn lại;

h) Trường hợp mặt bằng chuyển nhượng đang trong tranh chấp hoặc bị kê biên để thi hành án.

11.3. Bên đình chỉ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc đình chỉ trong vòng …….. ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị đình chỉ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị đình chỉ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13.1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng:

a) Khi việc chuyển nhượng đã được hoàn thành, mục đích các bên đề ra đã đạt được;

b) Theo thoả thuận của các bên;

c) Một bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động;d) Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng;

d) Trường hợp các bên không muốn gia hạn hợp đồng khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

13.2. Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết về việc hủy bỏ trong vòng ……… ngày. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường. Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên và duy trì thực hiện điều khoản bảo mật.

ĐIỀU 14: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

14.1. Các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên kia vi phạm các điều khoản quy định tại Điều 12.2 hợp đồng này nhưng phải báo trước ……… ngày cho bên kia biết, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

4.2. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về điều khoản bảo mật, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

14.3. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 15: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

15.1. Căn cứ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:

a) Một trong hai bên đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng đã ký và bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho bên còn lại;

b) Trường hợp bên A bàn giao mặt bằng, chuyển quyền sở hữu nhãn hiệu muộn hơn thời gian thoả thuận, làm ảnh hưởng đến công việc và tiến độ làm việc của bên B, bên A bị phạt một khoản tiền là ………… và có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh;

c) Trường hợp bên A có dấu hiệu không trung thực về diện tích mặt bằng, vị trí, ranh giới thửa đất, nguồn gốc và thời hạn sử dụng thuốc men, bên A có nghĩa vụ bồi thường ……% giá trị hợp đồng và thanh toán mọi chi phí phát sinh cho bên B.

15.2. Thời hạn thanh toán khoản tiền bồi thường trong vòng ………… ngày kể từ khi thiệt hại xảy ra và đã được ước tính giá trị thiệt hại. Sau ………. ngày, một trong các bên chậm thanh toán tiền bồi thường thì bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 16: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

16.1. Về quyền sở hữu trí tuệ khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ tiến hành thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu khi chuyển nhượng nhà thuốc cho bên B;

b) Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu, bên A chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với nhãn hiệu nhà thuốc. Bên B kế thừa mọi quyền và nghĩa vụ của bên A;

c) Thời hạn chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu: Từ ngày ………… đến ngày …………….

Trường hợp bên A không hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao trong thời hạn trên, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

16.2. Về giấy đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản gốc cho bên B ngay sau khi ký kết hợp đồng;

b) Bên B có nghĩa vụ liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố……………. để thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

16.3. Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược khi chuyển nhượng nhà thuốc:

a) Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ sở sang nhượng;

b) Bên B có trách nhiệm liên lạc với Sở Y tế để thông báo về việc chuyển nhượng nhà thuốc và tiến hành thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.

16.4. Về trách nhiệm đối với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc:

a) Bên A có nghĩa vụ bàn giao các giấy tờ, thông tin, hồ sơ liên quan đến khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc cho bên B;

b) Bên B có nghĩa vụ thay bên A tiếp tục cung cấp thuốc men, dịch vụ đã thoả thuận với các khách hàng cũ, đối tác cũ của nhà thuốc.

Trường hợp các khách hàng cũ, đối tác cũ khiếu nại vì những kê đơn, tư vấn của bên A trước khi chuyển nhượng nhà thuốc thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 17: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

17.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

17.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 18: BẢO MẬT

18.1. Mỗi bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến hợp đồng này hoặc của bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

18.2. Mỗi bên cam kết bảo mật các bí mật thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, hệ thống nhân sự,dữ liệu tài chính cũng như các đối tác đầu tư, các hợp đồng/thỏa thuận hợp tác đầu tư; các thông tin trong nội bộ công ty; những dạng thông tin khác mà công ty có thể xác định là bí mật và quan trọng đối với hoạt động của công ty tùy theo từng thời điểm.

18.3. Bên B cam kết không tiết lộ các chủ đề liên quan đến bảo mật quy định tại Điều 18.2 hợp đồng này cho ai biết, kể cả khi sau này đã làm việc tại nơi khác.

18.4. Bên A cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.

18.5. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 19: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

19.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản);

19.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu chuyển vụ việc đến Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

20.1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;

20.2. Các bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của người có thẩm quyền chứng thực;

20.3. Mỗi bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong hợp đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

20.4. Hợp đồng này bao gồm ….. trang, và …… phụ lục được lập thành ….. bản bằng tiếng Việt. Bên A sẽ giữ ….. bản tiếng Việt, bên B sẽ giữ …… bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

BÊN A

BÊN B      

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………, ngày … tháng … năm 201….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SHOP, CỬA HÀNG QUẦN ÁO

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ nhu cầu của các bên;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMTND: …………………………. do CA …………. cấp ngày:……………………….

– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

– Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

(Nếu bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Shop, cửa hàng quần áo là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật phải ghi thông tin của cả vợ và chồng. Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức)

Sau quá trình bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng chuyển nhượng Shop quần áo có tên ……………………………………………………………………… tại địa chỉ…………………………………………………………………………………….. với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B Shop – Cửa hàng quần áo như sau:

1.Thông tin về Shop – Cửa hàng quần áo được chuyển nhượng

Tên: …….

Số Giấy phép đăng ký kinh doanh: …….

Các giấy tờ khác: …….

Diện tích: …………m(ghi theo hợp đồng thuê nhà)

Hiện trạng cơ sở vật chất: …………………………………………. (Có ảnh kèm theo)

Giá thuê nhà ……………. đồng (bằng chữ:…………………………………………………… )

Thời hạn nộp tiền thuê nhà ở các đợt tiếp theo: ………………………………………………..

Thời hạn bàn giao mặt bằng:………………………………………

Số nhân lực, người lao động đang làm việc tại cửa hàng: ………………………người

Số hàng còn tồn kho tại cửa hàng: ……………………….(có danh sách kèm theo)

2. Thông tin về bên cho thuê nhà (chủ sở hữu nhà):

– Công ty/Cá nhân: …………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMND ……………….ngày cấp ……………………… Nơi cấp …………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

(Ghi theo thông tin của bên cho thuê nhà có trong Hợp đồng thuê nhà)

Điều 2. Bàn giao Các hồ sơ, giấy phép kèm theo

1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

b) Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

………………………………………………………………………………………………………………………..

c) Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

Điều 3. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

b) Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3. Thời hạn thanh toán là ngày: ……………………. (do các bên ấn định)

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5. Việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo

1. Xác nhận của Chủ sở hữu nhà về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng chuyển nhượng này và là cơ sở xác định Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.

2. Kể từ thời điểm được Chủ sở hữu nhà xác nhận về hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo thì:

– Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ sở hữu nhà và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Chủ sở hữu nhà để tiếp tục thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

– Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong hợp đồng thuê nhà và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.

– Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thuê nhà; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên B trở thành bên thuê nhà trong hợp đồng thuê nhà.

– Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này; Chủ sở hữu nhà không liên đới bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận chuyển nhượng này giữa Bên A và Bên B.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g) Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được Chủ sở hữu nhà xác nhận việc chuyển nhượng.

Văn bản này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản chuyển cho Chủ sở hữu nhà.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

Xác nhận của Chủ sở hữu nhà

Chủ sở hữu nhà là ……………… xác nhận ông/bà/tổ chức …………. là người đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo ký ngày… tháng … năm 2018.

Kể từ ngày ký xác nhận này, Chủ sở hữu nhà ……….. sẽ chấm dứt giao dịch với ông/bà/tổ chức ……… và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng là ông/bà/tổ chức …….. theo địa chỉ ghi trong hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên nhận chuyển nhượng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng thuê nhà (Hợp đồng số: ………………) đã ký với chúng tôi./.

 

……….., ngày … tháng … năm …

Chủ sở hữu nhà
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))


Nếu có khó khăn trong việc soạn thảo một phần hay toàn bộ hợp đồng, quý khách có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để sử dụng Dịch vụ soạn thảo, rà soát Hợp đồng những Luật sư chuyên ngành sẽ trực tiếp biên soạn từng điều khoản nội dung trên từng trường hợp để đảm bảo cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp cho quý khách.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com