Câu hỏi của khách hàng: Thế nào là cầm cố, thế chấp và đặt cọc?

Mọi người có thể lấy ví dụ tình huống cụ thể về CẦM CỐ ,THẾ CHẤP và ĐẶT CỌC trong các biện pháp thực hiện nghĩa vụ dân sự cho con không ạ.Con chưa hiểu rõ về 3 biện pháp này mà sắp làm bài luận. Mong mọi người giúp đỡ ạ


Luật sư Tư vấn Bộ luật Dân sự  – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 17/01/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Cầm cố – thế chấp – đặt cọc

Bộ luật Dân sự năm 2015

3./ Luật sư trả lời Thế nào là cầm cố, thế chấp và đặt cọc?

Cầm cố, thế chấp và đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Bộ luật Dân sự. Dưới đây là cách phân biệt 03 loại biện pháp bảo đảm cho việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ trên.

  Cầm cố Thế chấp Đặt cọc
Khái niệm Là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

 

Là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Cơ sở pháp lý Điều 309 đến Điều 316 BLDS năm 2015 Điều 317 đến Điều 327 BLDS năm 2015 Điều 328 BLDS năm 2015
Chủ thể tham gia Bên cầm cố và Bên nhận cầm cố

 

Bên thế chấp và Bên nhận thế chấp.

-Có thể có thêm bên thứ ba giữ tài sản thế chấp.

 

-Bên đặt cọc và Bên nhận đặt cọc.

 

Bản chất Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật quyền, trong đó bắt buộc có sự chuyển giao tài sản (chuyển giao dưới dạng vật chất) Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật quyền, trong đó không có sự chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp mà chỉ giao các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp (chuyển giao dưới dạng giấy tờ) Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật quyền, nhằm bảo đảm cho giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Đặc biệt, đặt cọc có thể được thực hiện trước khi hai bên xác lập hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm

Nội dung -Quyền và nghĩa vụ của các bên.

-Xử lí tài sản cầm cố

-Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố…

 

-Quyền và nghĩa vụ của các bên.

-Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp.

-Xử lí tài sản thế chấp.

 

-Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc và nhận đặt cọc

-Thời điểm có hiệu lực của đặt cọc

-Xử lí tài sản đặt cọc

 

Hình thức Phải lập thành văn bản. Có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Phải lập thành văn bản. Trong trường hợp pháp luật quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng, chứng thực. Phải được lập bằng văn bản và cần nói rõ số tiền, vật giao cho bên nhận đặt cọc
Đối tượng Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố giao cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình.

Gồm:  Động sản; các giấy tờ có giá (trái phiếu, cổ phiếu,…)

Đặc biệt trường hợp này không bao gồm bất động sản.

 

Là tài sản mà bên thế chấp dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp.

Gồm:  1.Động sản;

2. Bất động sản;

3.TS được hình thành trong TL;

4.TS đang cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê TS (nếu PL có quy định và các bên thỏa thuận)

5.TS thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng có thể được thế chấp

 

Tiền, vật có giá trị hoặc các vật thông thường khác mà bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc.

– Giá trị tài sản đặt cọc có thể thấp hơn giá trị hợp đồng cần bảo đảm

 

Các trường hợp chấm dứt 1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.

2. Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

3. Tài sản cầm cố đã được xử lý.

4. Theo thỏa thuận của các bên.

 

1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.

2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

3. Tài sản thế chấp đã được xử lý.

4. Theo thỏa thuận của các bên.

 

Không có quy định về trường hợp chấm dứt đặt cọc. Tuy nhiên việc đặt cọc sẽ dẫn đến một số vấn đề sau:

1. Nếu hợp đồng được thực hiện, giao kết thì tài sản đặt cọc được trả lại hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

2. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.

3. Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả lại tài sản đặt cọc và khoản tiền tương đương với tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

 

Ví dụ A cầm cố chiếc xe máy cho hiệu cầm đồ B để vay một khoản tiền X. Khi cầm cố hai bên thỏa thuận với nhau về giá cả và về thời hạn nhận lại tài sản là sau một tháng kể từ ngày cầm cố thì A sẽ thanh toán tiền cho hiệu cầm đồ B để nhận lại xe, nếu trong trường hợp A không có khả năng thanh toán để nhận lại xe khi thời hạn đã đến thì hiệu cầm đồ B có quyền định đoạt chiếc xe của A như bán, sử dụng… để đảm bảo về nghĩa vụ mà lẽ ra A phải thực hiện theo đúng thỏa thuận của hai bên. Trong trường hợp này, A đã chuyển giao quyền chiếm giữ chiếc xe X cho B. A có quyền sử dụng một mảnh đất X và đã sử dụng quyền này để thế chấp vay một khoản tiền tại một ngân hàng B. Khi thực hiện việc thế chấp, A chỉ phải giao giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất X cho ngân hàng B. Việc thế chấp này có ý nghĩa đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ của X. Nếu X không trả nợ đúng hạn, ngân hàng có quyền phát mãi quyền sử dụng đất đó.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngân hàng B không phải chủ thể chiếm giữ quyền sử dụng mảnh đất X này.

Ông A muốn một ngôi mua nhà  của ông B. Trước khi ký kết hợp đồng, ông A có đặt cọc cho ông B số tiền là 300 triệu đồng để đảm bảo cho việc trong vòng 10 ngày, kể từ ngày đặt cọc, hai bên sẽ tiến hành ký kết và công chứng hợp đồng mua bán. Việc đặt cọc này có ý nghĩa đảm bảo việc ông A sẽ ký kết hợp đồng mua bán với ông B và ngược lại. Nếu ông A không ký kết hợp đồng theo thỏa thuận của các bên, số tiền đặt cọc này sẽ thuộc về ông B.

Vậy, bạn có thể dựa vào những nội dung trên, mà đặc biệt là đặc điểm về tài sản bảo đảm, nghĩa vụ được bảo đảm cùng thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm để phân biệt ba biện pháp bảo đảm đặt cọc, cầm cố, thế chấp trong các giao dịch dân sự.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Đơn xin xóa thế chấp là văn bản được người dân viết gửi tới cá nhân, đơn vị có thẩm quyền. Bạn đang thắc mắc, tìm kiếm mẫu để xem đơn có những nội dung gì, căn cứ pháp luật nào và viết ra sao. Xin mời theo dõi bài viết của chúng tôi.

Hướng dẫn viết Đơn xin xóa thế chấp

Những hướng dẫn cơ bản để tự viết Đơn xin xóa thế chấp đúng, cập nhật liên tục, đảm bảo pháp lý.

  • Cá nhân, tổ chức nhận đơn là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật chuyên ngành (phần “Kính gửi:…”);
  • Dưới tên đơn là nêu ra nội dung chính của đơn (phần “V/v:…”);
  • Dẫn chiếu các văn bản, thỏa thuận, hợp đồng, pháp luật có liên quan (phần “Căn cứ:…”);
  • Chủ thể viết Đơn xin xóa thế chấp là người có quyền, lợi ích trực tiếp mong muốn giải quyết (phần “Tên tôi là:…”);
  • Các thông tin của người viết đơn cần được điền đầy đủ như năm sinh, nơi cư trú, số CMND/CCCD, số điện thoại (phần “Năm sinh:…, CMND/CCCD số:…”);
  • Nội dung đơn là nội dung sự việc cần được giải quyết (phần “Trình bày nội dung:…”);
  • Người viết đơn ký tên ở cuối đơn kèm theo lời cam đoan (phần “Người viết đơn:…”);
  • Hình thức đơn: Viết tay hoặc đánh máy không bắt buộc theo mẫu;

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản xin xóa thế chấp: Cá nhân sử dụng tài sản là quyền sử dụng đất để bảo lãnh, thế chấp với mục đích vay vốn ngân hàng. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc thuộc đối tượng được ngân hàng miễn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì phải làm thủ tục xóa thế chấp tại Văn phòng đăng kí đất đai.

Mẫu Đơn xin xóa thế chấp


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN XÓA THẾ CHẤP

Kính gửi: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT ĐAI A, QUẬN B

Căn cứ Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng kí giao dịch đảm bảo

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, tôi và ngân hàng A đã kí kết với nhau 01 hợp đồng tín dụng và 01 hợp đồng thế chấp. Hợp đồng tín dụng có nội dung: ngân hàng A sẽ cho tôi vay số tiền là 5.000.000.000 đồng (5 tỷ đồng). Theo đó, tôi phải thế chấp quyền sử dụng mảnh đất của tôi làm biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ. Mảnh đất đó hiện đang nằm tại Thôn…., xã…., huyện…., tỉnh….. – thuộc thửa đất số…. – tờ bản đồ số…. Việc thế chấp được đăng kí tại Văn phòng đăng kí đất đai Hà Nội, quận Đống Đa. Đến ngày …/…/…,tôi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả khoản vay ngân hàng này theo đúng tiến trình của tôi và ngân hàng đề ra.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 13 Nghị định 83/2010 quy định về các trường hợp xóa giao dịch bảo đảm

“Điều 13.Các trường hợp xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

1.Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;

b) Hủy bỏ hoặc thay thế giao dịch bảo đảm đã đăng ký bằng giao dịch bảo đảm khác;

c) Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;

d) Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ giao dịch bảo đảm, tuyên bố giao dịch bảo đảm vô hiệu, đơn phương chấm dứt giao dịch bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt giao dịch bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

g) Theo thỏa thuận của các bên.

….”

Do vậy, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, xác minh tình hình để tôi có thể xóa đăng kí thế chấp của mình tại Ngân hàng A và lấy lại quyền sử dụng mảnh đất đó.

Kèm với đơn xin xóa thế chấp này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan các giấy tờ sau:

– Hợp đồng tín dụng giữa tôi và ngân hàng A

– Hợp đồng thế chấp giữa tôi và ngân hàng A

– Sao kê số tài khoản chứng minh rằng tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng A.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Một số trường hợp sử dụng mẫu văn bản xin xóa thế chấp: Cá nhân sử dụng tài sản là quyền sử dụng đất để bảo lãnh, thế chấp với mục đích vay vốn ngân hàng. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc thuộc đối tượng được ngân hàng miễn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thì phải làm thủ tục xóa thế chấp tại Văn phòng đăng kí đất đai.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Đơn xin xóa thế chấp


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

Hà Nội, ngày……tháng……năm…….

ĐƠN XIN XÓA THẾ CHẤP

Kính gửi: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT ĐAI A, QUẬN B

Căn cứ Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng kí giao dịch đảm bảo

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tôi là: Nguyễn Văn A                                          Sinh ngày: …/…/…

Giấy chứng minh nhân dân số 000000000000 cấp ngày …/…/… tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú: số…, phố……, phường….., quận……, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: số…, phố….., phường….., quận…., thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 0123456789

Tôi xin trình bày với Qúy cơ quan một sự việc như sau:

Ngày …/…/…, tôi và ngân hàng A đã kí kết với nhau 01 hợp đồng tín dụng và 01 hợp đồng thế chấp. Hợp đồng tín dụng có nội dung: ngân hàng A sẽ cho tôi vay số tiền là 5.000.000.000 đồng (5 tỷ đồng). Theo đó, tôi phải thế chấp quyền sử dụng mảnh đất của tôi làm biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ. Mảnh đất đó hiện đang nằm tại Thôn…., xã…., huyện…., tỉnh….. – thuộc thửa đất số…. – tờ bản đồ số…. Việc thế chấp được đăng kí tại Văn phòng đăng kí đất đai Hà Nội, quận Đống Đa. Đến ngày …/…/…,tôi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả khoản vay ngân hàng này theo đúng tiến trình của tôi và ngân hàng đề ra.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 13 Nghị định 83/2010 quy định về các trường hợp xóa giao dịch bảo đảm

“Điều 13.Các trường hợp xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

1.Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:

a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;

b) Hủy bỏ hoặc thay thế giao dịch bảo đảm đã đăng ký bằng giao dịch bảo đảm khác;

c) Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;

d) Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ giao dịch bảo đảm, tuyên bố giao dịch bảo đảm vô hiệu, đơn phương chấm dứt giao dịch bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt giao dịch bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

g) Theo thỏa thuận của các bên.

….”

Do vậy, tôi kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, xác minh tình hình để tôi có thể xóa đăng kí thế chấp của mình tại Ngân hàng A và lấy lại quyền sử dụng mảnh đất đó.

Kèm với đơn xin xóa thế chấp này, tôi xin gửi tới Quý cơ quan các giấy tờ sau:

– Hợp đồng tín dụng giữa tôi và ngân hàng A

– Hợp đồng thế chấp giữa tôi và ngân hàng A

– Sao kê số tài khoản chứng minh rằng tôi đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng A.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng đề nghị của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn

      (Kí và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

TƯ VẤN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN

Tư vấn giúp đỡ miễn phí liên hệ: 1900.0191

Đơn là loại văn bản có mức độ sử dụng lớn nhất trong hệ thống tất cả các văn bản tồn tại hiện nay. Với nhiều thể loại, yêu cầu, mục đích khác nhau, dẫn tới việc có rất nhiều mẫu đơn ra đời và chỉ sử dụng được trong một hoàn cảnh nhất định.

Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình sử dụng mẫu đơn, cách viết đơn, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được hỗ trợ từ những chuyên gia, luật sư chuyên ngành. Việc tư vấn sẽ là hoàn toàn miễn phí. Đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng, cụ thể là những tiêu chí hàng đầu giúp cho yêu cầu, đề nghị của các bạn trong đơn đạt hiệu quả cao nhất.

Trong một số trường hợp, nếu việc viết đơn thực sự làm khó bạn và bạn không chỉ cần tư vấn mà mong muốn được hỗ trợ toàn diện hơn, hãy để chúng tôi soạn thảo những văn bản này và gửi tới cho bạn với chi phí dịch vụ vô cùng hấp dẫn Trọn gói chỉ 500.000đ. Với mức phí trên, mẫu đơn sẽ được kiện toàn từ những chi tiết nhỏ nhất với những viện dẫn quy định pháp luật tương ứng cho trường hợp cụ thể mà bạn cung cấp. Các hướng dẫn ký, cách thức gửi đơn, cơ quan nhận, thụ lý, thời gian, thủ tục,… sẽ đều được tư vấn kèm theo.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Các mẫu đơn hành chính thông dụng

Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.

Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọng
Mẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảo
Mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tích
Mẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thường
Mẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạn
Mẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễn
Mẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm tra
Mẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường

Tổng hợp các mẫu văn bản thông thường mới nhất

Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.

Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.

Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu năm
Đơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Đơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiện
Đơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinh
Đơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành án
Đơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điện
Đơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồng
Đơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Đơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợ
Đơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hè
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điện
Đơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một người
Đơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điện
Đơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩ
Đơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạc
Đơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chính
Đơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tô
Đơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểm
Đơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụ
Đơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay

Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:

  • Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
  • Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)

Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com