Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, các website thương mại tồn tại như là một nhu cầu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh ngày nay để cung cấp hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng sao cho tiện lợi nhất. Để đảm bảo sự cạnh tranh công bằng cũng như việc kiểm soát các giao dịch diễn ra pháp luật cũng đã đưa ra các quy định liên quan về việc đăng ký Website với Bộ Công thương. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, công ty Luật LVN xin hướng dẫn chi tiết về điều kiện và quy trình đăng ký website thương mại điện tử với Bộ Công thương. 

1. Điều kiện đối với thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Thương nhân, tổ chức được thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Là thương nhân, tổ chức có ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp.
– Có website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet.
– Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:
+ Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;
+ Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ;
+ Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.
– Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định.

2. Đối tượng đăng ký

Đối tượng đăng ký là thương nhân hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ doanh nghiệp, có website thương mại điện tử trên đó cung cấp ít nhất một trong các dịch vụ sau:
1. Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử.
2. Dịch vụ khuyến mại trực tuyến.
3. Dịch vụ đấu giá trực tuyến.

3. Hồ sơ đăng ký

– Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BTC);
– Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân).
– Đề án cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP.
– Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:
+ Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP;
+ Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
– Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.
– Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).

4. Quy trình đăng ký

– Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử được Bộ Công Thương thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử tại địa chỉ www.online.gov.vn.
– Để khai báo hồ sơ, thương nhân, tổ chức truy cập vào Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử và tiến hành các bước sau:
Bước 1: Thương nhân, tổ chức đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống bằng việc cung cấp những thông tin sau:
+ Tên thương nhân, tổ chức;
+ Số đăng ký kinh doanh của thương nhân, số quyết định thành lập của tổ chức;
+ Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động;
+ Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức;
+ Các thông tin liên hệ.
Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận kết quả từ Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
+ Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, thương nhân, tổ chức được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3;
+ Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung thông tin, thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Sau khi được cấp tài khoản đăng nhập hệ thống, thương nhân, tổ chức tiến hành đăng nhập, chọn chức năng Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, tiến hành khai báo thông tin theo mẫu và đính kèm hồ sơ đăng ký theo quy định.
Bước 4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, thương nhân, tổ chức nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký về một trong các nội dung sau:
– Xác nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu thương nhân, tổ chức thực hiện tiếp Bước 5;
– Thông báo hồ sơ đăng ký không hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó thương nhân, tổ chức quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu.
Bước 5: Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thương nhân, tổ chức gửi về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) theo quy định.
– Thương nhân, tổ chức có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua thư điện tử hoặc tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4, nếu thương nhân, tổ chức không có phản hồi thì hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị khóa và thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.

5. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, với sự bùng nổ công nghệ, mạng xã hội trực tuyến ngày càng phát triển và việc kinh doanh dựa trên mạng xã hội trực tuyến ngày càng phổ biến. Mạng xã hội là kênh thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin để tăng tính tương tác với nhau. Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập mạng xã hội. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội như sau:

1. Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội 

-Các trang mạng xã hội phải cấp phép: Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, trang thông tin điện tử tổng hợp nếu thiết lập mạng xã hội phải đề nghị cấp phép như đối với mạng xã hội.
– Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
•Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp Luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
•Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
•Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội;
•Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
•Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

2. Hồ sơ cấp phép thiết lập mạng xã hội

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02).
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
•Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
•Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 của Thông tư 09/2014/TT-BTTTT;
•Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
•Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
•Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
•Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
•Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
•Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
•Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
•Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
•Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

3. Thủ tục cấp phép thiết lập mạng xã hội

* Thẩm quyền cấp giấy phép: 
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
* Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội:
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Lưu ý:
-Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm.
– Sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không thiết lập mạng xã hội thì giấy phép không còn giá trị.

4. Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội Luật LVN cung cấp

– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp phép tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
– Nhận Giấy phép và bàn giao đến tận tay quý khách hàng.
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
– Đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi công việc kinh doanh gặp khó khăn và kém hiệu quả khiến doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một con đường đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Vậy trình tự, thủ tục giải thể được tiến hành như thế nào? Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực doanh nghiệp, công ty Luật LVN hướng dẫn hồ sơ và thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp như sau:

1. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
– Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Bước 1. Nộp hồ sơ 
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành tạm dừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:
•Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp
•Ngành, nghề kinh doanh
•Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
Thời hạn tạm dừng kinh doanh không quá một năm. Sau khi thời hạn tạm dừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn thêm một năm nữa nhưng tổng thời gian tạm dừng liên tiếp không được quá hai năm.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
 Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
+ Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
+ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Bước 3. Nhận kết quả
Khách hàng tới bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh nhận kết quả kèm theo giấy biên nhận.
Lưu ý: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến hồ sơ và thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao nhanh chóng cho quý khách hàng.
Tham khảo bài viết liên quan:
– Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đối với một số sản phẩm, trước khi lưu hành trên thị trường thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cần phải tiến hành thủ tục công bố hợp quy theo quy định. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động công bố hợp quy, Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký công bố sản phẩm hợp quy với thời gian nhanh chóng, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.

1. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy 

– Thành phần hồ sơ được quy định như sau: 
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: 
+ Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN;
+ Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: 
•Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; 
•Tên sản phẩm, hàng hóa; 
•Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; 
•Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; 
•Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá. 
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký. 
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: 
+ Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN); 
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân;
-Số lượng hồ sơ: 02 bộ

2. Thủ tục công bố sản phẩm hợp quy 

Bước 1: Đánh giá tính phù hợp của đối tượng công bố với các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
– Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện.
– Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
– Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định;
– Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm. 
Bước 3. Xử lý hồ sơ
– Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chuyên ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
– Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian quy định

3. Dịch vụ công bố hợp quy tại Luật LVN

– Tư vấn pháp lý sơ bộ về các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký công bố hợp quy;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ cho đến khi được cấp giấy chứng nhận công bố hợp quy;
– Nhận giấy chứng nhận Công bố hợp quy tại cơ quan chức năng và bàn giao tới tận tay quý khách hàng.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giấy chứng nhận công bố hợp quy tại Luật LVN

– Được cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
–  Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu đăng ký công bố sản phẩm cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận công bố sản phẩm hợp quy;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Khác với hoạt động công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc thì công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn sản phẩm như sau:

1. Trình tự công bố hợp chuẩn 

Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng:
+ Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.
+ Kết quả đánh giá hợp chuẩn là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.

2. Hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn

Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
* Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
* Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn  kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Lưu ý: Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.

3. Dịch vụ công bố hợp chuẩn tại Luật LVN

– Tư vấn pháp lý sơ bộ về các vấn đề pháp lý liên quan đến đăng ký công bố hợp chuẩn;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ cho đến khi được cấp giấy chứng nhận công bố hợp chuẩn;
– Nhận giấy chứng nhận Công bố hợp chuẩn tại cơ quan chức năng và bàn giao tới tận tay quý khách hàng.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn đăng ký công bố hợp quy sản phẩm

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trang thiết bị y tế là các loại dụng cụ, thiết bị, vật tư, hóa chất kể cả phần mềm cần thiết, được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người vào nhiều mục đích.  Trước khi thực hiện hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực này thì cá nhân, tổ chức cần tiến hành xin xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, quảng cáo trang thiết bị y tế tại Việt Nam là một lĩnh vực còn khá ít công ty thực hiện vì lo ngại vướng mắc về thủ tục pháp lý. Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xin cấp phép quảng cáo, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giấy phép quảng cáo trang thiết bị y tế nhanh chóng và hiệu quả cho quý khách hàng.

1. Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế

– Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
– Nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do đối với trang thiết bị sản xuất trong nước hoặc Giấy phép nhập khẩu đối với trang thiết bị nhập khẩu.  Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có các nội dung sau đây:
+ Tên trang thiết bị y tế, chủng loại, hãng sản xuất, nước sản xuất;
+ Tính năng, tác dụng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản (nếu có);
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường
– Có đủ hồ sơ theo quy định;
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với sản phẩm sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên giấy phép nhập khẩu hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với sản phẩm sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu ủy quyền bằng văn bản.

2. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
• Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
• Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
• Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định ở trên phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn, trình độ phù hợp với lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo). 
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt;
+ Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế

Bước 1. Nộp hồ sơ 
Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
– Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Bước 3. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian quy định

4. Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là những thông tin về thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế mà Công ty Luật LVN đã tổng hợp. Nếu có bất kì vướng mắc nào về vấn đề này, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thuốc
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng
– Xin giấy phép quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
– Xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, các dịch vụ khám, chữa bệnh ngày càng phát triển đa dạng. Trước khi tiến hành quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì tổ chức, cá nhân phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo. Công ty Luật LVN với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục xin giấy phép con tại Việt Nam cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ xin xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh uy tín và hiệu quả nhất.

1. Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

– Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 
– Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề mà pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh quy định bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề;
– Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định:
+ Nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải phù hợp với Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có các nội dung sau đây:
•Tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi được cấp phép hoạt động;
•Phạm vi hoạt động chuyên môn kỹ thuật chính ghi trong Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền về y tế cấp phép.
– Có đủ hồ sơ theo quy định;
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền bằng văn bản.

2. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

– Các tổ chức thuộc Bộ Y tế có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cục Quản lý khám, chữa bệnh cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học hiện đại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật;
+ Cục Quản lý y, dược cổ truyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật ;
– Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với:  Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục chuyên môn kỹ thuật.

3. Hồ sơ xin xác nhận quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
• Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
• Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
• Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định ở trên phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn, trình độ phù hợp với lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo). 
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.
+ Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp và danh mục kỹ thuật chuyên môn đã được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
+ Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

5. Dịch vụ xin xác nhận quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Luật LVN

– Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện Thủ tục xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
– Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo nếu khách hàng có yêu cầu;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ , theo dõi và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đồng thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình xin xác nhận;
– Nhận kết quả và bàn giao tới tận tay quý khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Đại lý bán lẻ xăng dầu là thương nhân làm đại lý để thực hiện việc bán lẻ xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình cho bên giao đại lý là thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu để hưởng thù lao. Để làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu như sau:

1. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
– Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

* Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận:
– Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn, có đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định  83/2014/NĐ-CP và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Trường hợp thương có hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương nơi thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
– Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận:
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định, kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu:
Bước 1. Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
– Thương nhân được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
– Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu trong các trường hợp: 
+ Thương nhân không tiếp tục làm đại lý kinh doanh xăng dầu; thương nhân không hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian một (01) tháng trở lên; 
+Thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; thương nhân không đáp ứng một trong các điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo quy định; 
+ Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép tại Sở Công thương;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận Giấy giấy phép và bàn giao tận tay tới quý khách hàng;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu tại Luật LVN

– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
– Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Xăng dầu là một trong những mặt hàng có sự ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế.  Do đó, hoạt động kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà nước. Thương nhân muốn kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bắt buộc phải được cấp Giấy phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN tư vấn điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu như sau:

1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
– Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
– Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với hệ thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1/3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 83/2014/NĐ-CP
– Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3).
– Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.
Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.
– Phù hợp với quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
– Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định, kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định, kèm theo các tài liệu chứng minh.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Bước 1. Nộp hồ sơ
– Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
– Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian quy định.
Lưu ý:
– Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
– Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
– Bộ Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu trong các trường hợp: 
+ Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu trong thời gian một (01) quý trở lên; 
+ Thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; 
+ Thương nhân không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; 
+ Thương nhân không dự trữ xăng dầu theo đúng quy định tại Điều 31 Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ 

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu xăng dầu, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu xăng dầu;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu, xuất khẩu xăng dầu;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Bộ Công thương;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận Giấy phép và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
– Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thương nhân phân phối xăng dầu là thương nhân mua xăng dầu của thương nhân đầu mối, ngoài việc tự tiêu thụ xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu của mình còn phải tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc hoặc thông qua các thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu để bán lẻ xăng dầu. Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó khi thương nhân muốn hoạt động phân phối xăng dầu sẽ phải xin giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn điều kiện và thủ tục xin cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu như sau:

1. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
– Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
– Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
– Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
– Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định.
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định, kèm theo các tài liệu chứng minh;
+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định, kèm theo các tài liệu chứng minh.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

Bước 1. Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
– Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
– Thương nhân được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
– Bộ Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu trong các trường hợp: 
+ Thương nhân không tiếp tục làm thương nhân phân phối xăng dầu; thương nhân không hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian một (01) tháng trở lên; thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; 
+ Thương nhân không đáp ứng một trong các điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo quy định; 
+ Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường, vi phạm quy định về tăng, giảm giá bán xăng dầu và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

4. Dịch xin Giấy phép phân phối xăng dầu của Luật LVN

Với thế mạnh là một công ty chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín, giàu kinh kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;
– Hoàn thiện hồ sơ xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Công thương;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục tại Bộ Công thương;
– Nhận kết quả và bàn giao tới tận tay quý khách hàng.

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin Giấy phép phân phối xăng dầu tại Luật LVN

– Được cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
–  Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép.
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
– Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Luật đầu tư năm 2014 thì kinh doanh xăng dầu là một ngành kinh doanh có điều kiện. Do đó, thương nhân chỉ được phép mở cửa hàng bán lẻ xăng dầu khi được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Vậy điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu cũng như quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ xăng dầu được quy định như thế nào? Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, công ty Luật LVN hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu như sau: 

1. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu

Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
– Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
– Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
– Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành;

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định này.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả
– Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
– Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
– Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực là năm (05) năm kể từ ngày cấp mới.
– Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
– Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trong các trường hợp: 
+ Thương nhân không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ một (01) tháng trở lên; thương nhân bị phá sản theo quy định của pháp luật; 
+ Không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP;
+ Thương nhân vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm quy định về bảo đảm số lượng, chất lượng xăng dầu lưu thông trên thị trường và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu tại Luật LVN

– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ xin cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép tại Sở Công thương;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận Giấy giấy phép và bàn giao tận tay tới quý khách hàng;

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
– Tư vấn thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
– Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ô tô thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, có yêu cầu rất cao về chất lượng, an toàn cho người sử dụng cũng như cộng đồng khi tham gia lưu thông trên đường. Do đó, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng điều kiện chặt chẽ và yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô của Bộ Công thương. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô như sau:

1. Điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô

Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Cơ sở vật chất:
+ Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng, dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP;
+ Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định.
– Người phụ trách kỹ thuật các dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô phải có trình độ đại học trở lên, thuộc ngành cơ khí, ô tô và có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô tối thiểu 05 năm.
– Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Đáp ứng đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy.
– Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô 

– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP): 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
+ Danh mục các thiết bị dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô đồng bộ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 116/2017/NĐ-CP: 01 bản sao;
+ Hồ sơ thuyết minh và thiết kế mặt bằng khu vực sản xuất và nhà xưởng: 01 bản sao;
+ Hồ sơ thuyết minh và thiết kế đường thử ô tô: 01 bản sao;
+ Bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật các dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô: 01 bản sao;
+Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định: 01 bản sao;
+ Tài liệu chứng minh đủ điều kiện an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô

Bước 1. Nộp hồ sơ
– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cụ thể thời gian tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại doanh nghiệp. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
– Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chưa đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, Bộ Công Thương thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện;
Bước 3. Nhận kết quả
Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.

4. Dịch xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô của Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
– Hoàn thiện hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Công thương;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục tại Bộ Công thương;
– Nhận Giấy chứng nhận và bàn giao tới quý khách hàng;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Căn cứ vào Nghị định 116/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 17/10/2017, quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô thì kể từ 01/01/2018, doanh nghiệp chỉ được nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng điều kiện và được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, đặc biệt là thủ tục xin giấy phép con, công ty Luật LVN hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô như sau:

1. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô

Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định.
– Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.

2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP): 01 bản chính;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô quy định tại Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP, cụ thể:
•Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP: 01 bản sao.
•Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
* Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
– Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô tại Luật LVN

– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
–  Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự tiến bộ xã hội, khi mức sống trong xã hội ngày một nâng cao thì du lịch đã trở thành một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của mỗi con người. Lượng khách du lịch nội địa cũng như khách du lịch quốc tế vào Việt Nam ngày một tăng cao, điều đó kéo theo sự phát triển không ngừng của hệ thống cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó yêu cầu cơ sở kinh doanh phải đáp ứng điều kiện chặt chẽ theo quy định pháp luật. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN hỗ trợ dịch vụ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lưu trú uy tín, nhanh chóng và hiệu quả:

1. Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú

– Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với người Việt Nam:
• Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
• Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
• Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
– Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
– Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ lưu trú?

Bước 1. Để thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, trước hết phải tiến hành đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ lưu trú. Chủ cơ sở có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập hộ kinh doanh.
* Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú:
Tham khảo bài viết:
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
  • Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
* Thành lập hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú:
Tham khảo: Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp. 
Doanh nghiệp/hộ kinh doanh phải hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự như sau:
– Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản khai lý lịch của người đứng đầu cơ sở kinh doanh (có dán ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản khai nhân sự, bản photocopy hộ chiếu, bản photocopy thẻ cư trú (xuất trình bản chính để kiểm tra).
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có thẩm quyền phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện thì cơ quan Công an phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Tham khảo: Dịch vụ cấp Giấy chứnng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự 

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lưu trú;
 – Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin gia hạn giấy phép;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Trong quá trình sử dụng khi chứng minh nhân dân quá thời hạn sử dụng hay bị mất mát, hư hỏng,… thì cá nhân cần tiến hành thủ tục xin cấp đổi, cấp lại. Giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục đổi, cấp lại chứng minh nhân dân như sau:

1. Điều kiện đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

– Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :
+ Quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp; 
+ CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND; 
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền; 
+ Những người đã được cấp giấy CMND nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển ĐKHKTT trong phạm vi tỉnh, thành phố mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại CMND; 
+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng là những trường hợp đã qua phẫu thuật thẩm mỹ chỉnh hình hoặc vì lý do khác đã làm thay đổi hình ảnh hoặc đặc điểm nhận dạng của họ. 
– Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

2. Thủ tục đổi, cấp lại chứng minh nhân dân

* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có:
– Sổ hộ khẩu (bản chính)
– Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí đổi CMND.
Lưu ý: Ảnh chụp 3×4 kiểu CMND là kiểu chụp mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy, nếu là nữ không để hở ngực.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp huyện nơi thường trú
Cán bộ công an sẽ hướng dẫn:
      + Khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu có sẵn do công an cấp).
      + Chụp ảnh và in vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.
      + Viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Bước 3: Nhận CMND
Người nhận nhận chứng minh nhân dân mới tại trụ sở Công an cấp huyện kèm theo giấy biên nhận.
Lưu ý: Những trường hợp mất hồ sơ do thất lạc, hoả hoạn, bão lụt và các trường hợp bất khả kháng, cơ quan công an phải thông báo khi công dân đến làm thủ tục cấp đổi, cấp lại CMND thì làm thủ tục cấp mới cho những đối tượng này. 
* Thời hạn giải quyết:  Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất:
+ Thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi;
+ Thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; 
* Mức thu lệ phí:
– Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân.
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ sẽ phải tuân thủ các điều kiện nhất định theo quy định pháp luât. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn điều kiện và thủ tục để kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với người Việt Nam:
•Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
•Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
•Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
– Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
– Ngoài ra, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ?

Bước 1. Để thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ, trước hết phải tiến hành đăng ký kinh doanh. Chủ cơ sở có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập hộ kinh doanh.
* Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Tham khảo bài viết:
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
  • Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
* Thành lập hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
– Cá nhân hoặc người đại diện hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Thời gian: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tham khảo: Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp. 
Doanh nghiệp/hộ kinh doanh phải hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự như sau:
– Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản khai lý lịch của người đứng đầu cơ sở kinh doanh (có dán ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản khai nhân sự, bản photocopy hộ chiếu, bản photocopy thẻ cư trú (xuất trình bản chính để kiểm tra).
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có thẩm quyền phải hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện thì cơ quan Công an phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Tham khảo: Dịch vụ cấp Giấy chứnng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự 

3.  Dịch vụ Luật LVN cung cấp

* Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thành lập doanh nghiệp:
+ Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp.
+ Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp và tư vấn về đăng ký bảo hộ và thiết kế logo;
+ Tư vấn lựa chọn và đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh;
+ Tư vấn về đăng ký thành viên/Cổ đông sáng lập phù hợp với Quy định của pháp luật và điều lệ hoạt động của công ty;
+ Tư vấn đăng ký vốn điều lệ/Vốn pháp định theo Quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của luật chuyên ngành.
+ Tư vấn về tỷ lệ, phương thức góp vốn và các vấn đề khác liên quan
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp;
+ Tư vấn pháp luật về thuế;
* Thực hiện các công việc theo uỷ quyền:
+ Soạn thảo hồ sơ theo yêu cầu;
+ Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh;
+ Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
+ Thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho khách hàng;
+  Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, lượng khách quốc tế đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến nhiều hơn trên thế giới, nhiều điểm đến trong nước được bình chọn là địa chỉ yêu thích của du khách quốc tế. Nắm bắt tiềm lực phát triển của du lịch Việt Nam, các doanh nghiệp du lịch nước ngoài có nhu cầu mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở Việt Nam ngày càng nhiều. Hỗ trợ các doanh nghiệp có nhu cầu, công ty Luật LVN tư vấn và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam uy tín, hiệu quả và tiết kiệm.

1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

– Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
+ Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 5 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại;
+ Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
– Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
+ Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 1 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại;
+ Có hồ sơ hợp lệ theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện 

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký. 
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; trường hợp thành lập chi nhánh phải có thêm giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh. 
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của doanh nghiệp du lịch nước ngoài năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp giấy phép (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh). 
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

* Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
– Tổng cục Du lịch là cơ quan cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
– Sở Văn hoá, Thể Thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi quản lý của địa phương.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
-Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về Tổng cục Du lịch (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh) hoặc đến Sở Văn hoá, Thể Thao và Du lịch (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện).
-Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện phải thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ và nhận kết quả
-Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương thẩm định, cấp giấy phép thành lập chi nhánh cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước liên quan nơi chi nhánh đặt trụ sở.
— Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định, cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước liên quan nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở.
-Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp du lịch nước ngoài biết và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện có thời hạn 5 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, công ty Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ cho Quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nhận Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và bàn giao đến tận tay quý khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sản xuất mỹ phẩm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó chịu quy chế quản lý chặt chẽ của pháp luật. Theo quy định của Nhà nước thì kể từ ngày 1/7/2016 thì những cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nước ngoài điều kiện thành lập hợp pháp ra doanh nghiệp còn phải xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Vậy quy trình thực hiện thủ tục xin cấp phép sản xuất mỹ phẩm cần những tài liệu gì và trình tự thực hiện như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN  tư vấn và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm.

1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
* Điều kiện về nhân sự: 
Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
* Điều kiện về cơ sở vật chất:
– Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
– Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
* Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
– Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
– Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
– Các loại bán thành phẩm đưa vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
– Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;
– Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
– Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm 

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 93/2016/NĐ-CP;
+ Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
+ Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
+ Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Bước 1. Nộp hồ sơ
Trước khi tiến hành sản xuất, cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế của tỉnh nơi cơ sở sản xuất đặt nhà máy. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. 
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện một trong những hoạt động sau:
+ Cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định;
+ Thông báo bằng văn bản các nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; 
– Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; 
– Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu cơ sở sản xuất mỹ phẩm thay đổi, khắc phục, nếu Sở Y tế không nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở không còn giá trị.

4. Dịch vụ xin giấy phép sản xuất mỹ phẩm của Luật LVN

Với kinh nghiệm lâu năm trong việc hỗ trợ các thủ tục liên quan đến lĩnh vực xin giấy phép con, công ty Luật LVN hân hạnh hỗ trợ quý khách hàng trong việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Quy trình thực hiện công việc khi khách hàng hợp tác với Luật LVN như sau:
-Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
– Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép hoàn chỉnh cho quý khách hàng;
-Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin giấy phép tại Sở Y tế;
-Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
-Hướng dẫn doanh nghiệp tiếp đón đoàn thanh tra;
-Nhận Giấy phép và bàn giao đúng thời hạn tới tận tay quý khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Vấn đề thuế – tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khi hoạt động. Nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân, doanh nghiệp, tư vấn pháp luật thuế là một trong những dịch vụ tư vấn pháp lý được công ty Luật LVN đặc biệt chú trọng phát triển. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm chúng tôi sẵn sàng tư vấn, giải đáp và thực hiện mọi yêu cầu của Quý khách hàng trong lĩnh vực thuế.

 1. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN:

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

2. Nội dung tư vấn pháp luật về thuế công ty Luật LVN cung cấp

* Đối với cá nhân:
– Tư vấn về đối tượng nộp thuế; thu nhập chịu thuế; thu nhập được miễn thuế; giảm thuế, căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân cũng như thủ tục đăng ký mã số thuế;
– Đối với cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. Trong trường hợp cá nhân được hoàn thuế hay trong trường hợp giảm trừ gia cảnh, Luật sư luật LVN sẽ hướng dẫn cá nhân các thủ tục theo quy định của pháp luật để đảm bảo lợi ích cho các cá nhân.
* Đối với doanh nghiệp:
– Khi thành lập doanh nghiệp:
+ Tư vấn đăng ký mã số thuế;
+ Tư vấn kê khai thuế;
+ Tư vấn thủ tục nộp thuế;
+ Tư vấn các quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ.
-Trong quá trình hoạt động:
+ Tư vấn quyết toán thuế, tư vấn lập báo cáo tài chính;
+ Tư vấn thủ tục miễn, giảm thuế;
+ Tư vấn thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng;
+ Tư vấn hoàn thiện hồ sơ thuế theo đúng quy định của pháp luật;
+ Giới thiệu, cung cấp dịch vụ kế toán cho Doanh nghiệp.
+ Tư vấn việc khiếu nại trong lĩnh vực thuế;
+ Đại diện làm việc với cơ quan Thuế liên quan đến việc giải quyết tranh chấp của Doanh nghiệp.
+ Tư vấn thủ tục khởi kiện về việc tranh chấp về thuế tại Tòa án có thẩm quyền.
– Trong trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp:  Các luật sư và nhân viên tư vấn của Công ty Luật LVN sẽ hướng dẫn doanh nghiệp các thủ tục kê khai đăng ký thuế đối với các cơ quan Thuế theo đúng quy trình và thời hạn luật định.
– Trường hợp chấm dứt tồn tại: Khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại như giải thể, phá sản, chấm dứt kinh doanh… Công ty Luật LVN hướng dẫn doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan Thuế.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuế của công ty Luật LVN

– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn luật thuế chính xác – liên tục cập nhật các văn bản và quy định của pháp luật mới về thuế tài chính tại Việt Nam.
–  Luôn đem đến quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với chi phí rẻ nhất;
– Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Theo đó, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Điều kiện cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô

Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
– Mặt bằng, nhà xưởng đảm bảo phục vụ việc thực hiện bảo hành, bảo dưỡng.
– Có các khu vực thực hiện các công việc tiếp nhận, bàn giao, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra xuất xưởng, có nhà điều hành, kho linh kiện, phụ kiện, khu vực rửa xe đáp ứng được công việc.
– Có đầy đủ các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Các trang thiết bị đo lường phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.
– Có thiết bị chẩn đoán động cơ, tình trạng kỹ thuật của xe (đối với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử) phù hợp với các loại xe do cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng. Phần mềm thiết bị chẩn đoán phải tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ.
– Có đội ngũ nhân lực và hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng cho việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Các điều kiện nêu trên của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng, trang thiết bị, dụng cụ, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô theo các loại ô tô tương ứng tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN11794. Tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự.
– Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp linh kiện, phụ kiện phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô của:
+ Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước); hoặc
+ Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô).
– Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
– Đáp ứng đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy.
– Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô 

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP): 01 bản chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
+ Bản kê khai năng lực cơ sở vật chất của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP): 01 bản chính;
+ Tài liệu chứng minh cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện quy định: 01 bản sao.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô

Bước 1. Nộp hồ sơ
Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cục Đăng kiểm Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế cơ sở bảo hành, bảo dưỡng. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Ngay sau khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng biết và có các biện pháp khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu (nếu có);
– Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 3. Nhận kết quả
Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác;

4. Dịch xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, công ty Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận Giấy chứng nhận và bàn giao tới quý khách hàng;
Tham khảo bài viết liên quan:
– Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
– Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sau khi công ty được thành lập đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc phát sinh hóa đơn, chứng từ đầu ra, đầu vào là điều dễ hiểu nên doanh nghiệp phải cần tới hóa đơn đỏ hay còn gọi là hóa đơn giá trị gia tăng. Việc đặt in và thông báo phát hành hóa đơn là một thủ tục khá mất thời gian và có sự kiểm tra nghiêm ngặt của cơ quan quản lý thuế. Nhằm đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho khách hàng, Công ty Luật LVN đã ký hợp đồng hợp tác chiến lược với các Công ty in (các công ty đủ điều kiện in hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính) để cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ in hóa đơn nhanh chóng với chi phí tiết kiệm nhất.
Để đặt in hóa đơn, Quý khách hàng chỉ cần ký kết hợp đồng dịch vụ với Công ty Luật LVN, Chúng tôi sẽ đại diện cho quý khách hàng tiến hành các thủ tục in hóa đơn với Công ty in và Chi cục thuế.

1. Quy trình thực hiện việc in hóa đơn:

– Khách hàng đặt in hóa đơn với Công ty Luật LVN;
– Công ty Luật LVN liên hệ làm hợp đồng đặt in với công ty in;
– Lên mẫu hóa đơn chuyển khách hàng xem và xuống gặp cán bộ quản lý thuế trực tiếp tiến hành kiểm tra;
– Chốt hóa đơn mẫu với khách hàng (khách hàng ký duyệt) và công ty in, đặt in;
– Lấy hóa đơn sau khi đã in xong;
– Mang mẫu hóa đơn kèm theo thông báo phát hành hóa đơn (3 bản) nộp cơ quan thuế;
– Sau 2 – 3 ngày gặp cán bộ quản lý thuế làm việc để được phép xuất hóa đơn.

2. Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng)
– Giấy chứng nhận mã số thuế (bản sao công chứng)
– Chứng minh thư của người đại diện theo pháp luật (bản photo)

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN:

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Để doanh nghiệp có định hướng và hoạt động tốt thì không thể không coi trọng đến bộ phận kế toán. Doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp mới thành lập và chưa có bộ phận nhân sự Kế toán thực hiện việc báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý cho doanh nghiệp của mình? Hoặc Kế toán của doanh nghiệp bạn chưa đủ nghiệp vụ để đảm đương hết công việc Kế toán cho doanh nghiệp mình? Với đội ngũ luật sư, chuyên viên không chỉ giỏi nghiệp vụ kế toán mà còn am hiểu các quy định của pháp luật về chính sách thuế – kế toán, tài chính, công ty Luật LVN tự hào là một trong những đơn vị tư vấn thuế – kế toán hàng đầu tại Việt Nam, đã thực hiện dịch vụ cho hàng trăm doanh nghiệp tại Việt Nam.

1. Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý cho doanh nghiệp mới thành lập của Luật LVN bao gồm:

♦ Làm hồ sơ pháp nhân với cơ quan thuế
♦ Làm thủ tục đăng ký hoá đơn, tư vấn in hoá đơn
♦ Cung cấp phần mềm kế toán theo chuẩn của Bộ Tài chính quy định
♦ Lập và nộp báo cáo gửi cơ quan thuế đúng thời gian quy định: tháng, quý, năm
♦ Để quyết toán các loại thuế cần phải thực hiện các báo cáo như sau :
♦ Báo cáo thuế GTGT hàng tháng, hàng quý
♦ Báo cáo thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, hàng quý
♦ Báo cáo tạm tính thuế TNDN hàng quý
♦ Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn hàng tháng, hàng quý
♦ Báo cáo tài chính và quyết toán thuế hàng năm)
♦ Thiết lập và in sổ kế toán theo quy định của Bộ tài chính
♦ Chuẩn bị sổ sách đầy đủ gọn gàng theo thứ tự các năm .
♦ Hoàn thiện hồ sơ hoàn thuế GTGT
♦ Thay mặt Doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế, cơ quan thống kê,…

2. Các ưu điểm khi sử dụng dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý tại Luật LVN

Vốn không chỉ là một đơn vị thực hiện nghiệp vụ kế toán đơn thuần, Luật LVN còn là một đơn vị uy tín với kinh nghiệm nhiều năm hành nghề tư vấn pháp luật. Chính vì vậy, khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuế – kế toán tại Luật LVN khách hàng còn có thể được chúng tôi hỗ trợ tư vấn về pháp luật, chính sách về thuế – kế toán miễn phí. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ pháp lý khác như sau:
– Tư vấn thành lập công ty;
– Tư vấn thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện;
– Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;
– Tư vấn giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp;
– Tư vấn pháp luật về dân sự, thừa kế, hôn nhân;

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo các nhà khoa học, nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành rất nhiều, do đó trẻ em cần một chế độ chăm sóc và dinh dưỡng vô cùng đặc biệt. Đáp ứng nhu cầu thị trường, các sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ ngày càng đa dạng, phong phú trên thị trường. Quảng cáo là công cụ hữu hiệu để các tổ chức, cá nhân truyền bá sản phẩm, đưa thương hiệu của mình đến sự lựa chọn của người tiêu dùng. Việc quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin giấy phép quảng cáo, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giấy phép quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em nhanh chóng, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm.

1. Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ

– Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước. Đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
– Có giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ;
– Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
– Có đủ hồ sơ theo quy định;
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm ủy quyền bằng văn bản.
Lưu ý: Trường hợp sản phẩm, hàng hóa cấm quảng cáo: “sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo”.

2. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em

– Thành phần hồ sơ gồm có :
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt;
+ Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
+ Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Dịch vụ giấy phép quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em tại Luật LVN

Bước 1: Khi đến với chúng tôi, quý khách hàng sẽ được các luật sư tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến xin giấy phép quảng cáo:
– Tư vấn về điều kiện để được cấp giấy phép quảng cáo;
– Tư vấn về giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị trong hồ sơ xin giấy phép quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em;
– Tư vấn về trình tự thủ tục thực hiện xin giấy phép quảng cáo tại Cục An toàn thực phẩm;
– Giải đáp những yêu cầu khác mà khách hàng đưa ra liên quan đến giấy phép quảng cáo.
Bước 2: Khi khách hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết, các luật sư của chúng tôi sẽ bắt tay ngay vào xử lý:
– Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý, hiệu lực của các giấy tờ, tài liệu khách hàng cung cấp;
– Dịch thuật, công chứng những giấy tờ, tài liệu cần thiết cho hồ sơ;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh cho khách hàng.
Bước 3: Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, chúng tôi sẽ đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục xin giấy phép quảng cáo tại Cục An toàn thực phẩm:
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ; giải trình hồ sơ với Cục An toàn thực phẩm;
– Theo dõi hồ sơ, kịp thời giải quyết các vấn pháp lý phát sinh tại Cục An toàn thực phẩm;
– Nhận kết quả và gửi lại cho khách hàng.
Sử dụng dịch vụ giấy phép quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em của công ty Luật Minh Anh, sau 10 -15 ngày làm việc, khách hàng sẽ nhận được kết quả là giấy xác nhận nội dung quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép quảng cáo tại Luật LVN

– Được cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và là chứng từ pháp lý có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP  thì trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Sổ hộ khẩu được đổi, cấp lại có số, nội dung như sổ hộ khẩu đã cấp. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu như sau:

1. Hồ sơ đổi, cấp lại sổ hộ khẩu 

– Hồ sơ đổi, cấp lại sổ hộ khẩu gồm có:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh và quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
+ Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu số mới).
Lưu ý: Cơ quan đăng ký cư trú thu lại sổ hộ khẩu bị hư hỏng hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể và đóng dấu hủy để lưu hồ sơ hộ khẩu.

2. Trình tự thủ tục tiến hành

Bước 1. Nộp hồ sơ
Công dân nộp lại Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới) tại bộ phận làm hộ khẩu (Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) Công an huyện, quận, thị xã nơi cư trú, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tại bộ phận đó tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. 
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. 
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hoặc làm lại.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
-Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú phải đổi, cấp lại sổ hộ khẩu.
-Trong quá trình đăng ký thường trú, nếu có sai sót trong sổ hộ khẩu do lỗi của cơ quan đăng ký thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của công dân, cơ quan đăng ký thường trú phải có trách nhiệm điều chỉnh sổ hộ khẩu cho phù hợp với hồ sơ gốc.
* Lệ phí cấp lại: Theo quy định thì  chi phí thực hiện việc cấp lại sổ hộ khẩu sẽ tùy thuộc vào quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi bạn cư trú.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
Tham khảo bài viết liên quan:
– Tư vấn thủ tục tách, nhập hộ khẩu
– Tư vấn thủ tục nhập hộ khẩu tại Hà Nội
– Dịch vụ điều chỉnh sổ hộ khẩu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế là những sản phẩm đặc biệt phải xin xác nhận nội dung quảng cáo thuộc quản lý của Bộ Y tế.Vậy quy trình xin xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩnđược thực hiện như thế nào? Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn như sau:

1. Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

– Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
– Nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp.
– Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có các nội dung sau đây:
+ Tên hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
+ Tính năng, công dụng của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
+ Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” hoặc “Hạn chế phạm vi sử dụng đối với các sản phẩm có sử dụng hóa chất trong danh mục hạn chế sử dụng.
– Có đủ hồ sơ theo quy định;
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành sản phẩm ủy quyền bằng văn bản.

2. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

– Thành phần hồ sơ gồm có :
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt;
+ Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục xin giấy phép quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Bước 1. Nộp hồ sơ 
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại  Cục Quản lý môi trường y tế (thuộc Bộ Y tế)
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý môi trường y tế có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
– Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý môi trường y tế có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo,Cục Quản lý môi trường y tế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Lưu ý: Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện:
– Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết;
– Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân phải thông báo tới Sở Y tế địa phương nơi tổ chức trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc.

4. Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáohóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Cục Quản lý môi trường y tế;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Cục Quản lý môi trường y tế;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thuốc
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng
– Giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
– Giấy phép quảng cáo sữa, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Chi nhánh của doanh nghiệp có thể bị giải thể theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm tư vấn pháp luật về doanh nghiệp, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh nhanh chóng và chính xác.

1. Các bước tiến hành thủ tục giải thể chi nhánh

Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp muốn chấm dứt hoạt động của chi nhánh cần thực hiện qua các bước như sau :
Bước 1 : Doanh nghiệp phải làm thủ tục đóng cửa mã số thuế của chi nhánh tại chi cục thuế cấp quận, huyện.
Bước 2 : Làm thủ tục trả đăng ký kinh doanh, dấu và đăng ký mẫu dấu của chi nhánh tại sở kế hoạch và đầu tư.

2. Phạm vi tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh của Luật LVN

– Tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần
– Tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty tnhh 1 thành viên
– Tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty tnhh 2 thành viên trở lên
– Tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh doanh nghiệp tư nhân
– Tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty hợp danh

3. Hồ sơ giải thể chi nhánh doanh nghiệp

* Thành phần hồ sơ gồm có:
– Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh;
– Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của chi nhánh;
– Quyết định của đại hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh công ty;
Hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước;
– Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của chi nhánh hoặc văn bản xác nhận chưa khắc dấu chi nhánh (đối với trường hợp chưa khắc dấu chi nhánh);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh;
– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
– Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ giải thể.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ giải thể chi nhánh công ty, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn cho khách hàng thủ tục và các giấy tờ cần chuẩn bị liên quan đến giải thể chi nhánh;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ giải thể chi nhánh công ty;
– Thay khách hàng nộp hồ sơ giải thể chi nhánh công ty.
– Theo dõi tiến trình hồ sơ, cập nhật thông tin và báo lại cho khách hàng.
– Nhận kết quả giải thể chi nhánh công ty tại cơ quan nhà nước, trả kết quả cho khách hàng
Trên đây là những thủ tục giải thể chi nhánh công ty, nếu có gì chưa hiểu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi, Các chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn 24/24.
Tham khảo bài viết: Dịch vụ giải thể doanh nghiệp

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Những năm gần đây, đầu tư chứng khoán đang tạo lên “cơn sốt vàng” trên thị trường tài chính thế giới nói chung và thị trường tài chính Việt Nam nói riêng. Do đó, số lượng các công ty chứng khoán được thành lập ngày càng nhiều. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán. Tuy nhiên, để được đầu tư hoạt động trong lĩnh vực này, tổ chức cần phải được cấp phép thành lập và hoạt động.  Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ và hướng dẫn thủ tục thành lập công ty chứng khoán như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;
+ Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán. 
+ Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Bản thông tin cá nhân của Giám đốc (Tổng Giám đốc);
+ Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn;
+ Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, phiếu lý lịch tư pháp và bản thông tin cá nhân;
+ Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán;
+ Văn bản chấp thuận về việc cho phép góp vốn thành lập của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành đối với ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tài liệu khác chứng minh được phép góp vốn thành lập công ty chứng khoán;
+ Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;
+ Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro.
– Số lượng hồ sơ: (01) bản gốc kèm theo tệp thông tin điện tử. 

2. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Bước 1. Tổ chức có nhu cầu thành lập nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2.  Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.
Bước 3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên góp vốn không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Bước 4. Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải hoàn thiện cơ sở vật chất và phong toả vốn góp. Vốn điều lệ của công ty phải được phong tỏa trên tài khoản của một ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và được giải toả chuyển vào tài khoản của công ty ngay sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Bước 5. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty chứng khoán trước khi cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
Bước 6. Trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Công ty chứng khoán phải tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

3. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại Luật LVN 

Khi tin tưởng lựa chọn và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý tại Luật LVN, quý khách hàng sẽ được:
– Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về thành lập công ty chứng khoán, điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập;
– Soạn thảo hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thành lập công ty chứng khoán;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
– Nhận kết quả tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và trao trả tận tay cho khách hàng.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, việc tổ chức các lễ hội đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho người dân ngày càng phổ biến với quy mô ngày càng lớn. Để tổ chức lễ hội thì đơn vị đứng ra tổ chức phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, do chưa am hiểu hết các quy định của pháp luật và chưa có nhiều kinh nghiệm khi thực hiện xin giấy phép tổ chức lễ hội nên nhiều đơn vị vẫn gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục này. Nắm bắt được yêu cầu khách hàng, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giấy phép tổ chức lễ hội nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

1. Quy định chung về cấp giấy phép tổ chức lễ hội

– Việc tổ chức các lễ hội bao gồm: “lễ hội dân gian; lễ hội lịch sử, cách mạng; lễ hội văn hóa, thể thao, du lịch và lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài tổ chức tại Việt Nam”, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, phải được phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức lễ hội:
+ Lễ hội được tổ chức lần đầu;
+ Lễ hội được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn;
+ Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống;
+ Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức.
– Những lễ hội sau đây khi tổ chức không phải xin giấy phép, nhưng trước khi tổ chức phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Lệ hội dân gian đã được tổ chức thường xuyên, liên tục, định kỳ; lễ hội văn hóa du lịch;
+ Lệ hội quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được tổ chức từ lần thứ hai trở đi.

2. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội

Bước 1: Đơn vị xin cấp phép tổ chức lễ hội chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép tổ chức lễ hội. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội);
+ Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
Bước 2: Đơn vị xin cấp phép tổ chức lễ hội tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là 30 ngày làm việc. 
Bước 3: Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 
Bước 5: Cấp giấy phép tổ chức lễ hội:
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Thời gian thực hiện: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Dịch vụ xin giấy phép tổ chức lễ hội của công ty Luật LVN

– Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề xin giấy phép tổ chức lễ hội;
– Tư vấn trình tự, thủ tục thực hiện xin giấy phép tổ chức lễ hội;
– Hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép;
– Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép tổ chức lễ hội;
– Thay mặt khách hàng tiến hành các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi Hộ kinh doanh không còn nhu cầu hoạt động thì họ sẽ tiến hành chấm dứt hoạt động Hộ kinh doanh. Vậy thì thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Hộ kinh doanh được tiến hành như thế nào? Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được tiến hành như sau:

1. Quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định:
“Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.”

2. Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1. Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đại diện hộ kinh doanh.
Bước 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. 
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Luật LVN

– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
–  Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục hành chính;
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Kinh doanh hoạt động vũ trường là một trong những hoạt động văn hóa công cộng chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bởi đây là hoạt động có thể ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình an ninh – trật tự của địa phương, truyền thống văn hóa dân tộc và đời sống tinh thần của nhân dân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, công ty Luật LVN sẽ giúp bạn nắm được điều kiện cũng như toàn bộ quy trình cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường một cách nhanh chóng và đảm bảo an toàn pháp lý.

1. Điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh vũ trường

Cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa có tư cách pháp nhân kinh doanh vũ trường phải có các điều kiện sau đây:
– Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách âm phòng chống cháy, nổ;
– Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng;
– Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.

2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm: 
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường; 
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Hợp đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành;
– Số bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ. 

3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Bước 1. Nộp hồ sơ
Người xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ xin cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; 
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nếu thiếu hoặc cần sửa đổi bổ sung thì hướng dẫn, yêu cầu thực hiện theo đúng quy định. Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mới làm thủ tục tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, công dân nhận kết quả theo phiếu hẹn tại bộ phận một cửa của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh vũ trường, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;
– Nhận Giấy phép kinh doanh vũ trường và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về điều kiện và thủ tục cấp phép kinh doanh hoạt động vũ trường. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com