Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thuốc thú y là đơn chất hoặc hỗn hợp các chất bao gồm dược phẩm, vắc-xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất được phê duyệt dùng cho động vật nhằm phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh, điều chỉnh, phục hồi chức năng sinh trưởng, sinh sản của động vật. Muốn lưu hành thuốc thú y thì cần phải tiến hành xin cấp phép đăng ký lưu hành. Đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân muốn đăng ký lưu hành thuốc thú ý, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y uy tín và chất lượng.
1. Điều kiện đăng ký lưu hành thuốc thú y
– Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y phải đăng ký lưu hành thuốc thú y với Cục Thú y trong trường hợp sau đây:
+ Thuốc thú y mới sản xuất trong nước;
+ Thuốc thú y lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam để buôn bán, sản xuất.
– Trường hợp thuốc thú y không được đăng ký lưu hành gồm:
+ Thuốc thú y có trong Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam.
+ Thuốc thú y có nguy cơ cao ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, động vật và môi trường.
+ Thuốc thú y bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành thuốc thú y tự ý sửa chữa hoặc sử dụng tài liệu, giấy tờ giả trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành thuốc thú y sử dụng con dấu giả, giả mạo chữ ký hoặc con dấu của tổ chức, cá nhân liên quan trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký;
+ Tài liệu kỹ thuật, mẫu nhãn thuốc thú y;
+ Kết quả phân tích chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất; kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc thú y của phòng thử nghiệm được chỉ định tại Việt Nam; kết quả khảo nghiệm về hiệu lực và độ an toàn của thuốc thú y đối với thuốc phải khảo nghiệm;
+ Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với thuốc thú y nhập khẩu.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký cho Cục Thú y;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y nếu hồ sơ đạt yêu cầu; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Lưu ý: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm.
4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện và thủ tục đăng ký lưu hành thuốc thú y;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên Chi cục thú y để nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y cho Quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Chi cục;
– Nhận giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú ý từ Chi cục thú y và bàn giao kết quả cho khách hàng.
Ngoài ra, chúng tôi còn hỗ trợ các dịch vụ liên quan:
– Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y;
– Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
– Dịch vụ gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y;
Quý khách có nhu cầu xin giấy phép lưu hành thuốc thú y xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Kinh doanh thuốc thú y là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp muốn nhập khẩu thuốc thú y phải xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y tại Cục thú y. Nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu thuốc thú y nhưng băn khoăn về điều kiện, trình tự, thủ tục tiến hành ra sao? Hỗ trợ các doanh nghiệp có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu thuốc thú y nhanh chóng, tiện lợi và giá cả phải chăng.
1. Điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc thú y phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
– Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;
– Có kho đủ điều kiện để bảo quản thuốc;
– Có Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y tại Việt Nam hoặc giấy phép nhập khẩu thuốc thú y theo quy định;
– Có hồ sơ kiểm soát chất lượng và theo dõi xuất, nhập đối với từng loại thuốc;
– Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y;
– Có trang thiết bị phù hợp như quạt thông gió, hệ thống Điều hòa không khí, nhiệt kế, ẩm kế để bảo đảm các Điều kiện bảo quản;
– Phải có hệ thống sổ sách, các quy trình thao tác chuẩn bảo đảm cho việc bảo quản, kiểm soát, theo dõi việc xuất, nhập thuốc thú y;
– Đối với cơ sở nhập khẩu vắc xin, chế phẩm sinh học phải có kho riêng bảo quản, có máy phát điện dự phòng, có trang thiết bị, phương tiện vận chuyển bảo đảm Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm trong quá trình vận chuyển, phân phối.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký;
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y cho Cục Thú y;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y kiểm tra điều kiện của cơ sở nhập khẩu thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Lưu ý:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm. Trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục nhập khẩu thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên Chi cục thú y để nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y cho Quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Chi cục;
– Nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y từ Chi cục thú y và bàn giao đến tận tay quý khách hàng.
5. Các dịch vụ khác Luật LVN cung cấp
– Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y;
– Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
– Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
– Dịch vụ gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nhận cha, mẹ, con là quyền cơ bản của công dân và pháp luật không có giới hạn về quyền này. Tuy nhiên, khi nhận cha, mẹ, con, người có nhu cầu phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Vậy việc đăng ký nhận cha, mẹ, con được tiến hành theo trình tự nào, hồ sơ, thủ tục ra sao? Luật LVN với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực pháp lý hân hạnh cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn đăng ký nhận cha, mẹ, con, đem tới cho quý khách cái nhìn toàn diện, đầy đủ nhất về vấn đề này.
1.Quyền được nhận cha, mẹ, con
Con có quyền nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết.
Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ; nhận mẹ, không cần phải có sự đồng ý của cha.
Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết.
Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.
2.Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con
– Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP
– Chứng cứ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con: Một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
•Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
•Trường hợp không có văn bản trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
3.Thủ tục thực hiện việc đăng ký nhận cha, mẹ, con
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN
Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc đăng ký nhận cha, mẹ, con: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục…
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc đăng ký nhận cha, mẹ, con nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giúp quý khách nhận được thành quả chỉ sau tối đa 05 ngày làm việc.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay việc quy hoạch và phát triển chăn nuôi diễn ra rất phổ biến và mạnh mẽ trên phạm vi cả nước ta. Kèm theo sự phát triển chăn nuôi là sự gia tăng số lượng người hành nghề thú y để phục vụ điều trị tư vấn cho người chăn nuôi. Đây là một ngành nghề mang đến mức thu nhập tương đối cao, tuy nhiên yêu cầu tổ chức, cá nhân hoạt động hành nghề bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN xin tư vấn về điều kiện và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
1. Điều kiện hành nghề thú y
– Đối với cá nhân hành nghề thú y:
+ Có Chứng chỉ hành nghề thú y phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
+ Có đạo đức nghề nghiệp;
+ Có đủ sức khỏe hành nghề.
– Đối với tổ chức hành nghề thú y:
+ Có cá nhân đáp ứng các yêu cầu trên;
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y theo quy định của pháp luật.
Ngoài các điều kiện chung nêu trên thì tại Điều 21, thông tư 13/2016/TT- BNNPTNT cá nhân, tổ chức muốn được cấp chứng chỉ hành nghề thú y cần phải tuân thủ các quy định cụ thể về chuyên môn như:
•Đối với người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y phải có bằng cấp chuyên môn từ trung cấp trở lên đối với từng chuyên ngành.
•Bằng đại học chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản…đối với người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, xét nghiệm bệnh động vật
•Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y..
•Các yêu cầu khác được quy định cụ thể tại Điều 21, thông tư 13/2016/TT- BNNPTNT.
2. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thú y, bao gồm:
•Đơn đăng ký;
•Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
•Giấy chứng nhận sức khỏe;
•Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Đối với người nước ngoài còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Bước 2: Nộp hồ sơ đầy đủ giấy tờ trên cho cơ quan có thẩm quyền.
-Nếu cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề tại Khoản 1,2,3 Điều 107, Luật thú y 2015 thì nộp tại cơ quan chuyên ngành thú y cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-Nếu cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề tại Khoản 4, Điều 107, Luật thú y 2015 thì nộp tại Cục thú y, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Địa chỉ: số 15/78, đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội).
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
-Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ giao giấy biên nhận cho người nộp.
-Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn người đến nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp chứng chỉ hành nghề thú y cho cá nhân. Trường hợp không cấp chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp đơn
Bước 5. Trả kết quả
Cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền nhận kết quả theo giấy hẹn
Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm. Sau thời hạn trên, cá nhân tiếp tục hành nghề thú y thì cần phải xin gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y tại cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thú y;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục khi khách hàng có nhu cầu.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay việc xây dựng các trang thông tin trên website của doanh nghiệp theo hình thức trang tin điện tử tổng hợp là hình thức tiếp thị quan trọng để phát triển thương hiệu, quảng bá hình ảnh sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng một cách nhanh nhất. Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó. Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
– Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
•Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
•Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
•Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
•Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
•Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/3014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền;
+ Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
– Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
+ Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
– Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
+ Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
+ Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
+ Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 01).
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
•Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
•Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT
+ Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
3. Thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông;
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì hướng dẫn cho tổ chức, công dân biết để hoàn thiện. Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mới làm thủ tục tiếp nhận.
– Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, công dân nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông. Khi đến nhận kết quả, cá nhân hoặc đại diện tổ chức ký nhận vào Phiếu trả kết quả và trả lại giấy biên nhận.
* Thời hạn giái quyết: trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
4. Dịch vụ xin giấy phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp Luật LVN cung cấp
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp phép tại Sở Thông tin và truyền thông cho quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Sở Thông tin và truyền thông;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công dân có quyền thay đổi họ, tên trong phạm vi luật định nhưng phải tiến hành đăng ký thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những trường hợp nào được pháp luật cho phép thay đổi họ, tên? Hồ sơ đăng ký thay đổi họ, tên bao gồm những loại tài liệu, giấy tờ nào? Thủ tục tiến hành việc đăng ký ra sao? Những vấn đề này vẫn luôn là băn khoăn, trăn trở của nhiều cá nhân có nhu cầu. Nắm bắt được mối bận tâm của khách hàng trong nội dung này, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký thay đổi họ, tên, đem đến cái nhìn toàn diện nhất, chính xác nhất cho khách hàng xung quanh thủ tục này.
1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN?
Khi tin tưởng sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ nhanh chóng nhận được những ưu đãi đặc thù mà chỉ khách hàng của Luật LVN mới được hưởng dụng:
– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo việc thay đổi họ, tên hợp pháp trong khoảng thời gian ngắn nhất
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại cũng như bỏ thời gian ra làm hồ sơ đăng ký thay đổi họ, tên, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và hướng dẫn quý khách hàng giao nộp.
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc đăng ký thay đổi họ, tên và những vấn đề liên quan từ khi hình thành nhu cầu cho tới sau khi hoàn thành thủ tục.
* Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:
– Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;
– Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;
– Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;
– Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;
– Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
– Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;
– Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;
– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
* Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.
Việc thay đổi họ, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai.
3.Hồ sơ đăng ký thay đổi họ, tên
– Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP;
– Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch (Bản chính);
– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch (thay đổi họ, tên).
4. Thủ tục đăng ký thay đổi họ, tên
Bước 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi họ, tên cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân chưa đủ 14 tuổi;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc thay đổi hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Bước 3: Trường hợp đăng ký thay đổi hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
5. Những dịch vụ liên quan Luật LVN cung cấp
•Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho công dân Việt Nam
•Tư vấn điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu
•Tư vấn đăng ký nhận cha, mẹ, con
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Sang tên xe đang là một trong những nhu cầu phổ biến trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục hành chính này vẫn luôn là nỗi băn khoăn, gây tốn kém về thời gian cũng như công sức của nhiều chủ thể có nhu cầu. Luật LVN hân hạnh cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký sang tên xe cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đem tới cho quý khách cái nhìn toàn diện về vấn đề này cũng như giúp quý khách rút ngắn thời gian làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền do thiếu sót về hồ sơ, thủ tục.
1.Hồ sơ đăng ký sang tên xe cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ sau:
– Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
– Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân.
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
– Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Ngoài ra cần phải nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Giấy khai đăng ký xe mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA
– Giấy chứng nhận đăng ký xe.
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe:
•Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán.
•Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
•Hóa đơn bán hàng.
•Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định (đối với xe Công an); của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội).
•Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê.
•Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ Công an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của Công an nhân dân.
•Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
– Chứng từ lệ phí trước bạ:
•Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao có chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó.
•Xe được miễn lệ phí trước bạ, thì chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).
2.Thủ tục đăng ký sang tên xe cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bước 1: Người có nhu cầu tiến hành chuẩn bị hồ sơ như được ghi nhận tại Mục 1
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại Cơ quan công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ và thực hiện thủ tục sang tên theo quy định: Cấp hồ sơ sang tên xe trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
3.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN
– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thời gian phát sinh quyền sở hữu hợp pháp với xe sau sang tên sớm nhất: Chỉ sau 02 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể hỗ trợ quý khách hoàn thành mọi thủ tục liên quan tới đăng ký sang tên xe cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại cũng như bỏ thời gian ra làm hồ sơ, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và hướng dẫn khách hàng giao nộp.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp. Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động sản xuất rượu công nghiệp phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật LVN với nhiều năm tư vấn và trực tiếp đăng ký xin giấy phép xin cung cấp tới quý khách hàng “Dịch vụ xin Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp” uy tín, nhanh chóng và chuyên nghiệp.
1. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
– Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
– Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
– Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
+ Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
* Thẩm quyền cấp giấy phép:
– Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên;
– Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm;
* Thủ tục cấp giấy phép:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trả kết quả
Lưu ý: Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
4. Dịch vụ xin Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp tại Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xin giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
– Hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận Giấy phép và bàn giao cho quý khách hàng;
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép sản xuất rượu công nghiệp tại Luật LVN
– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay.
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
– Báo giá nhanh chóng.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Những năm gần đây, dịch vụ kinh doanh vận tải bằng ô tô đang là ngành rất phát triển và mang lại nguồn lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô là một trong số những ngành nghề có điều kiện, để được hoạt động kinh doanh doanh nghiệp phải xin giấy phép theo đúng quy định của pháp luật. Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn và thực hiện thủ tục xin giấy phép con trên nhiều lĩnh vực, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô uy tín và nhanh chóng nhất.
1. Đối tượng phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô quy định:
– Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
– Đối với những loại hình kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc cấp Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo lộ trình sau đây:
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kếtừ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
+ Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Lưu ý: Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
– Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
4. Dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô Luật LVN cung cấp
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô;
– Nhận Giấy phép kinh doanh và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ chi tiết.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Phụ gia thực phẩm là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm. Các tổ chức, cá nhân muốn sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tại thị trường Việt Nam các sản phẩm phụ gia nằm trong “danh mục” do Bộ Y tế ban hành phải đăng ký Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Trong phạm bài viết, Luật LVN cung cấp một số thông tin liên quan đến thủ tục công bố phụ gia thực phẩm cho quý khách hàng tham khảo như sau:
1. Thủ tục Công bố chất lượng phụ gia thực phẩm
1.1 Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
– Thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy xác nhận công bố phụ gia thực phẩm do Cục An toàn vệ sinh – Bộ Y tế cấp phép.
1.2 Hồ sơ Công bố chất lượng phụ gia thực phẩm
– Đối với sản phẩm nhập khẩu:
+ Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (theo mẫu);
+ Bản thông tin chi tiết về sản phẩm;
+ Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm công bố trong vòng 12 tháng;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Mẫu nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và có nhãn phụ bằng tiếng Việt;
+ Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh (sản phẩm lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam);
+ Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm;
+ Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
– Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:
+ Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
+ Bản thông tin chi tiết và sản phẩm;
+ Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng;
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Mẫu nhãn sản phẩm (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
1.3 Thời hạn giải quyết
– Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
– Thời hạn hiệu lực của phiếu tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 03 năm.
2. Quy trình thực hiện thủ tục công bố tại Luật LVN
– Tư vấn hoàn toàn miễn phí cho khách hàng về các thủ tục, hồ sơ cần cho việc công bố tiêu chuẩn chất lượng phụ gia thực phẩm.
– Soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng phụ gia thực phẩm cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ công bố tại Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan liên quan tới việc công bố chất lượng phụ gia thực phẩm;
– Theo dõi quy trình thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp phép;
– Giao giấy chứng nhận kèm hồ sơ công bố đến tận tay cho quý khách.
3. Tài liệu khách hàng cần cung cấp
– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản scan màu);
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản scan màu) ( đối với phụ gia sản xuất trong nước);
– Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu) (nếu có);
– Mẫu nhãn sản phẩm.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Công bố chất lượng phụ gia thực phẩm tại Luật LVN
– Được cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu đăng ký công bố cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận công bố chất lượng phụ gia thực phẩm;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
– Báo giá nhanh chóng.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Người nước ngoài khi cư trú tại Việt Nam phải được cơ quan xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp thẻ tạm trú để được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực. Đây là một thủ tục khiến khá nhiều chủ thể có trách nhiệm phải quan tâm, trăn trở. Luật LVN với sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt nhu cầu của khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận thẻ tạm trú, bảo đảm quyền cư trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam.
1.Những trường hợp được cấp thẻ tạm trú
– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú.
– Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
– Người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Người vào thực tập, học tập.
– Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Người vào Việt Nam lao động.
– Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA:
•Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
•Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
– Hộ chiếu;
– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú
3. Trình tự đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
4. Quy định pháp luật về thời hạn của thẻ tạm trú
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Cụ thể:
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
5. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN
Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc đăng ký tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc xin cấp bản thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn hoặc đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nông nghiệp là một trong những lĩnh vực có từ lâu đời và là thế mạnh của Việt Nam. Song hành với sự phát triển của nông nghiệp thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo đó sẽ tăng theo. Hàng năm, nước ta nhập về một lượng không nhỏ thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật để sử dụng cho nông nghiệp. Do vậy, việc xin giấy phép nhập khẩu là hoạt động không thể thiếu mà các doanh nghiệp nhập khẩu thuốc thuốc bảo vệ thực vật cần thực hiện. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật uy tín và chất lượng.
1. Trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân phải có giấy phép khi nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật sau đây:
+ Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;
+ Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);
+ Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
+ Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu 01/BVTV ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư (chỉ nộp lần đầu);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài trong trường hợp tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật tại Cục Bảo vệ thực vật;
Bước 2. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
4. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật Luật LVN cung cấp
Với đội ngũ luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm và am hiểu pháp luật, công ty Luật LVN mang đến cho quý khách hàng có nhu cầu gói dịch vụ xin cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật với tiêu chí Nhanh chóng – Tiết kiệm – Hiệu quả – Uy tín. Khi sử dụng dịch vụ xin Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật của Luật LVN bạn sẽ được chúng tôi hỗ trợ và thực hiện những công việc sau đây:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục xin giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật;
– Hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép nhập khẩu tại Cục Bảo vệ thực vật;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận giấy phép và bàn giao tới tận tay quý khách hàng đúng thời hạn.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc. Trước khi mở cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, cá nhân, tổ chức cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật tại cơ quan có thẩm quyền. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và hỗ trợ thực hiện thủ tục này.
1. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT;
+ Bản thuyết minh điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT;
+ Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Bản sao chụp giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền về môi trường cấp;
+ Trường hợp có phòng thử nghiệm thì nộp bản sao chụp Giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025:2005 hoặc tương đương;
+ Trường hợp không có phòng thử nghiệm thì nộp bản sao chụp hợp đồng với phòng thử nghiệm đã được công nhận ISO 17025:2005 hoặc tương đương;
-Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản điện tử định dạng PDF
2. Trình tự, thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Cục Bảo vệ thực vật;
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bằng văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất tại cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 15 ngày phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép tại Cục Bảo vệ thực vật;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận Giấy chứng nhận và bàn giao tận tay tới quý khách hàng;
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật tại Luật LVN
– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Chuyển phát nhanh là dịch vụ chuyển phát thông tin dưới dạng văn bản, văn kiện, gói hàng hóa, có yếu tố nhanh về thời gian và có độ tin cậy cao. Hiện nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng phổ biến, song song với đó thì số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát nhanh cũng gia tăng nhanh chóng. Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Công ty Luật LVN là công ty hàng đầu chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục cấp Giấy phép bưu chính sẽ đáp ứng nhu cầu của quý khách một cách tốt nhất.
1. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
– Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
– Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
+ Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
+ Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
+ Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép bưu chính
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định 47/2011/NĐ-CP);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
+ Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
•Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
•Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
•Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
•Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
•Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
•Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
•Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
+ Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
– Số lượng hồ sơ: được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép bưu chính
* Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính
– Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
– Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
* Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Lưu ý: Việc thông báo hoạt động bưu chính tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính thực hiện trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Bước 3. Nhận kết quả
Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp giấy phép bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Dịch vụ xin Giấy phép bưu chính của Luật LVN
Để giúp các doanh nghiệp giải quyết được mọi khó khăn trong quá trình xin cấp giấy phép bưu chính, Luật LVN cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ hỗ trợ cấp Giấy phép bưu chính nhanh chóng, uy tín và tiết kiệm. Trong đó, chúng tôi hỗ trợ Quý Khách hàng:
-Tư vấn hành lang pháp lý cho quý khách hàng trước khi xin giấy phép bưu chính: Tư vấn điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính;
-Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Luật LVN sẽ tiến hành soạn hồ sơ xin giấy phép bưu chính cho khách hàng;
-Đại diện lên Cơ quan có thẩm quyền để nộp Hồ sơ xin giấy phép bưu chính cho khách hàng;
-Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Cơ quan có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
-Nhận kết quả là Giấy phép bưu chính tại Cơ quan có thẩm quyền và bàn giao nhanh chóng tới tận tay khách hàng;
– Khiếu nại quyết định từ chối đăng ký cấp phép (Nếu có).
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thuốc bảo vệ thực vật hay nông dược là những chất độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp được dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật. Với một nước có ngành nông nghiệp phát triển lâu đời như Việt Nam thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là rất lớn. Nắm bắt nhu cầu đó, các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được mở ra khá nhiều. Tuy nhiên, trước khi mở cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thì cá nhân, tổ chức cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN cung cấp cho quý khách hàng trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau:
1. Thành phần và số lượng hồ sơ
– Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
– Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời gian 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Thẩm định và giải quyết hồ sơ
– Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
– Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở;
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở;
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Cá nhân, tổ chức nhận Giấy Chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoàn chỉnh cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận Giấy chứng nhận và bàn giao tận tay tới quý khách hàng;
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN
– Được ung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
Tham khảo các dịch vụ liên quan:
– Dịch vụ xin Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
– Dịch vụ xin Giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Kinh doanh sàn giao dịch bất động sản là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp có nhu cầu thành lập sàn giao dịch bất động sản phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời nộp hồ sơ thành lập sàn giao dịch bất động sản tại Sở Xây dựng. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục thành lập Sàn giao dịch bất động sản như sau:
1. Điều kiện thành lập Sàn giao dịch bất động sản
Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định như sau:
– Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp;
– Sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
– Người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
– Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng. Nếu có thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách hàng biết;
– Sàn giao dịch bất động sản phải có diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
2. Thủ tục thành lập Sàn giao dịch bất động sản
Bước 1. Xin giấy phép thành lập công ty, tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Tham khảo bài viết:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Bước 2. Sau khi được cấp đăng ký kinh doanh làm thủ tục hoạt động sàn giao dịch bất động sản tại Sở Xây dựng:
– Trước khi sàn giao dịch bất động sản hoạt động, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ về Sở Xây dựng địa phương để quản lý, hồ sơ bao gồm:
+ Đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
+ Quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
+ Danh sách và bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới của tất cả các nhân viên môi giới bất động sản;
+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoàn thành khóa học về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh về địa điểm và diện tích của sàn giao dịch bất động sản;
+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ về thành lập sàn giao dịch bất động sản (bao gồm: Quyết định thành lập sàn giao dịch bất động sản; Quyết định bổ nhiệm người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở xây dựng – Sở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định trụ sở để cấp giấy phép trong thời gian là 10 ngày làm việc khi hồ sơ hợp lệ.
– Sau khi thành lập sàn, đơn vị thành lập sàn cung cấp các thông tin của sàn đến Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi sàn hoạt động hoặc Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. Các Sở Xây dựng, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm đăng tải công khai các thông tin của sàn do đơn vị thành lập sàn cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình để phục vụ công tác quản lý. Nội dung thông tin cung cấp để đăng tải bao gồm:
+ Tên doanh nghiệp thành lập sàn; họ và tên người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp; địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp;
+ Tên sàn; ngày thành lập sàn; địa điểm của sàn; số điện thoại liên lạc của sàn; họ và tên người quản lý Điều hành sàn.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn thành lập sàn giao dịch bất động sản, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về thành lập sàn giao dịch bất động sản, điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập;
•Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản) tại Sở kế hoạch và đầu tư;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Đại diện khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện thủ tục cấp con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp;
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động sàn giao dịch bất động sản tại Sở Xây dựng;
•Bàn giao kết quả cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện xong
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Đời sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng được chú trọng, đối với nhiều người việc kiểm tra sức khỏe là rấ cần thiết. Nắm bắt được nhu cầu này không ít những cơ sở khám chữa bệnh tư nhân được thành lập và trong đó loại hình phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang là một loại trong các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh được nhiều người tìm đến. Vậy muốn thành lập một phòng khám chẩn đoán hình ảnh cần phải đáp ứng được những điều kiện gì và yêu cầu về hồ sơ thủ tục ra sao? Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, công ty Luật LVN cung cấp một số thông tin về điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuẩn đoán hình ảnh như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
1.1 Cơ sở vật chất:
– Xây dựng và thiết kế:
•Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
•Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
•Phòng X quang, chụp cắt lớp vi tính (CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
•Phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2; riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt;
– Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
– Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
1.2 Thiết bị y tế:
– Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
– Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
1.3 Nhân sự:
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng;
– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
– Không được sử dụng thuốc đối quang tĩnh mạch, trừ phòng khám chẩn đoán hình ảnh có bác sỹ hồi sức cấp cứu và có phòng cấp cứu
– Không chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm các can thiệp X.Quang chảy máu;
– Cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học) được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán nhưng không được kết luận chẩn đoán;
– Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu Phụ lục 13 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề;
– Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu Phụ lục 14 Thông tư số 41/2011/TT – BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
– Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở dịch vụ làm răng giả;
– Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)về Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Không quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
– Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
* Thời hạn giải quyết: Thủ tục được giải quyết không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Y tế;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao nhanh chóng cho quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, lượng khách quốc tế đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Sự phát triển du lịch kéo theo nhu cầu về địa điểm lưu trú, nghỉ ngơi là vô cùng lớn. Theo quy định pháp luật, trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch. Giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch như sau:
1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch
– Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch gồm:
+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL;
+ Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL;
+ Bản sao có giá trị pháp lý:
•Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
•Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
•Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
•Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
•Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống.
+ Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
– Hồ sơ đăng ký hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định ở trên thì cần thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn ba tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sở tại để thẩm định, xếp hạng.
Bước 2: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch.
Đối với hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp, trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Tổng cục Du lịch một bộ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
– Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
– Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm Tổng cục năm cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Tổng cục Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
Bước 4: Báo cáo kết quả thẩm định
– Tổ thẩm định báo cáo Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch kết quả thẩm định.
– Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5. Nhận kết quả
Cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thời hạn xếp hạng:
+ Trong thời hạn 01 tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Trong thời hạn 02 tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Tổng cục Du lịch kể từ ngày nhận hồ sơ;
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú, công ty Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động xin quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nộp hồ sơ;
– Nhận kết quả và bàn giao tới tận tay khách hàng trong thời hạn cam kết.
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh. Ngày nay, khi đời sống người dân ngày càng ổn định thì nhu cầu sử dụng thực phẩm chức năng ngày càng cao. Để sản phẩm thực phẩm chức năng được quảng bá rộng rãi trên thị trường, doanh nghiệp ngoài phải làm thủ tục công bố chất lượng sản phẩm đến cơ quan chức năng còn phải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung quảng cáo. Trong phạm vi bài viết, Công ty Luật LVN xin giới thiệu về trình tự, thủ tục xin Giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng như sau:
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng
– Thành phần hồ sơ gồm có :
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
•Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
•Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
•Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định ở trên phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên);
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã đ¬ược cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.
+ Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ;
+ Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận ;
+ Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng, thông tin của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo nêu tính năng, công dụng, thông tin không có trong bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục An toàn thực phẩm
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục An toàn thực phẩm trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
– Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thực phẩm có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, Cục An toàn thực phẩm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Bước 3. Nhận kết quả
Lưu ý: Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện:
– Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết;
– Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân phải thông báo tới Sở Y tế địa phương nơi tổ chức trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc.
3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng tại Luật LVN
– Được cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng;
– Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thuốc
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thuốc là loại hàng hóa đặc biệt nên để được cấp phép quảng cáo thuốc, yêu cầu về việc thẩm định nội dung quảng cáo được quy định rất chặt chẽ. Việc quảng cáo thuốc chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo. Vậy quy trình xin xác nhận nội dung quảng cáo thuốc được thực hiện như thế nào? Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin xác nhận nội dung quảng cáo thuốc như sau:
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc
– Thành phần hồ sơ gồm có :
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
•Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
•Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
•Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định ở trên phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về dược);
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã đ¬ược cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.
+ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế phê duyệt.
+ Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc quyết định cấp số đăng ký thuốc tại Cục Quản lý dược.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thủ tục xin giấy phép quảng cáo thuốc
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược (thuộc Bộ Y tế)
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý dược có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
– Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược có thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, Cục Quản lý dược phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Bước 3. Nhận kết quả
Lưu ý: Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện:
– Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết;
– Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân phải thông báo tới Sở Y tế địa phương nơi tổ chức trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc.
3. Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc tại Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Cục quản lý Dược;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Cục Quản lý dược;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là những thông tin về thủ tục xin giấy phép quảng cáo thuốc mà Công ty Luật LVN đã tổng hợp. Nếu có bất kì vướng mắc nào về vấn đề này, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay, hoạt động kinh doanh mỹ phẩm ngày càng phổ biến rộng rãi tại Việt Nam, ngoài chất lượng và công dụng sản phẩm thì hoạt động quảng cáo để tiếp thị quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng cũng rất được chú trọng. Trước khi tiến hành quảng cáo sản phầm mỹ phẩm thì tổ chức, cá nhân phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo. Công ty Luật LVN với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục xin giấy phép con tại Việt Nam cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ xin cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm.
1. Điều kiện xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
– Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
– Nội dung quảng cáo:
+ Nội dung quảng cáo mỹ phẩm phải phù hợp với các tài liệu sau đây:
•Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về dược;
•Tài liệu chứng minh tính an toàn, hiệu quả của mỹ phẩm và tuân thủ theo hướng dẫn về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm của hiệp hội quốc tế (nếu có).
+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có các nội dung sau đây:
•Tên mỹ phẩm;
•Tính năng, công dụng của mỹ phẩm;
•Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;
•Các cảnh báo theo quy định của các hiệp định quốc tế;
+ Không được quảng cáo mỹ phẩm gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc;
+ Quảng cáo mỹ phẩm trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định
+ Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên, thư tín, bài viết của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế khác;
+Tính năng, công dụng của sản phẩm phải phù hợp với bản chất của sản phẩm, phân loại sản phẩm và tính năng, công dụng đã được công bố theo quy định của pháp luật.
– Có đủ hồ sơ theo quy định;
– Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam của đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân được đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm ủy quyền bằng văn bản.
2. Cơ quan cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
+ Mỹ phẩm của cơ sở đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có trụ sở chính đặt tại địa bàn quản lý của Sở Y tế;
+ Trường hợp quảng cáo mỹ phẩm thông qua hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện thì Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo;
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép quảng cáo
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
+ Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
•Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
•Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
•Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định ở trên phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn, trình độ phù hợp với lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo.
+ Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt.
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo mỹ phẩm nêu tính năng, công dụng của sản phẩm không có trong nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo, Sở Y tế phải có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5. Dịch vụ xin Giấy phép quảng cáo mỹ phẩm của Luật LVN
– Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện Thủ tục xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm;
– Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện đầy đủ và đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm nếu khách hàng có yêu cầu;
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ , theo dõi và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đồng thời xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép (nếu có);
– Nhận kết quả và bàn giao tới tận tay quý khách hàng;
– Khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm (Nếu có).
Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thuốc
– Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Xuất khẩu lao động hiện nay không còn là vấn đề xa lạ đối với mỗi người dân Việt Nam. Với thu nhập cao, điều kiện xuất khẩu lao động không quá phức tạp thế nên ngày càng có nhiều người muốn đi xuất khẩu lao động với hy vọng có thể kiếm thêm thu nhập và học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cũng theo đó ngày càng phổ biến hơn. Để tạo điều kiện cho những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và hỗ trợ thực hiện thủ tục khi khách hàng có yêu cầu.
1. Điều kiện cấp Giấy phép
– Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có vốn pháp định là 5 tỷ đồng.
– Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
– Có tiền ký quỹ 1 tỷ đồng tại ngân hàng.
2. Hồ sơ xin Giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm có:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định;
– Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ;
– Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài bao gồm các nội dung:
•Tên giao dịch, địa chỉ giao dịch, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn và cơ cấu vốn, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người đại diện doanh nghiệp theo ủy quyền, vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp đang hoạt động).
•Phương án tổ chức bộ máy hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
•Dự kiến thị trường đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, ngành nghề đưa lao động đi, địa bàn tuyển chọn lao động.
•Phương án tuyển chọn người lao động, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài.
•Phương án tài chính để thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
– Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định;
– Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
– Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thủ tục xin cấp Giấy phép
Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:
+ Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;
+ Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp không thuộc 02 trường hợp trên;
– Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Bước 3. Trả kết quả
Lưu ý: Doanh nghiệp phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép. Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về thủ tục giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin giấy phép tại Cục quản lý lao động ngoài nước;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Nhận Giấy phép và bàn giao đúng thời hạn tới tận tay quý khách hàng.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.Vì vậy, phải được Bộ lao động thương binh và Xã hội cấp phép mới đủ điều kiện hoạt động. Tuy nhiên thực tế có nhiều doanh nghiệp sau khi có được giấy phép bị làm mất, bị cháy hoặc bị hư hỏng,… Khi đó doanh nghiệp thường rất lo lắng và không biết xử lý như thế nào? Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục cấp đổi và cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như sau:
1. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
* Trường hợp cấp lại Giấy phép:
Doanh nghiệp dịch vụ được cấp lại Giấy phép khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng.
* Hồ sơ cấp lại Giấy phép:
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ;
+ Giấy phép bị hư hỏng hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị cháy.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thẩm quyền giải quyết:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp Giấy phép: Cục quản lý lao động ngoài nước (thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ.
* Lệ phí phải nộp: Doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép phải nộp lệ phí là 2.500.000 đồng.
2. Thủ tục cấp đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
* Trường hợp cấp đổi Giấy phép:
Doanh nghiệp dịch vụ được đổi Giấy phép khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định và đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép theo quy định;
Về điều kiện cấp Giấy phép, tham khảo bài viết: Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
* Hồ sơ cấp đổi Giấy phép:
– Hồ sơ đổi Giấy phép nộp tại Cục Quản lý lao động ngoài nước, bao gồm:
•Văn bản đề nghị đổi Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH;
•Giấy phép đã được cấp;
•Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp lại;
•Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định;
•Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định;
•Báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
•Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao;
•Giấy tờ xác nhận việc đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thủ tục đổi Giấy phép được quy định như sau:
– Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp dịch vụ gửi hồ sơ đổi Giấy phép đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; quá thời hạn này mà doanh nghiệp không gửi hồ sơ đổi Giấy phép thì Giấy phép mặc nhiên hết hiệu lực;
– Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét đổi Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ, nếu không đổi Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
* Lưu ý:
– Trong thời gian từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi được đổi Giấy phép hoặc nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
– Trường hợp không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết các Hợp đồng cung ứng lao động, tuyển chọn lao động mới, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép.
– Sau chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp dịch vụ phải chấm dứt hoạt động;
* Lệ phí phải nộp: Doanh nghiệp được đổi Giấy phép phải nộp lệ phí là 2.500.000 đồng.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ cấp đôi, cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
• Soạn thảo hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại giấy phép hoàn chỉnh cho quý khách hàng;
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp đổi, cấp lại giấy phép tại Cục quản lý lao động ngoài nước;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Nhận Giấy phép và bàn giao đúng thời hạn tới tận tay quý khách hàng.
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Việt Nam trong những năm trở lại đây, số lượng người lao động tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực, trình độ và nhu cầu bản thân ngày một lớn. Tuy nhiên việc thiếu kết nối giữa người lao động và người sử dụng lao động khiến cho công tác tuyển dụng khó khăn và kém hiệu quả. Do vậy, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ra đời với mục đích là cầu nối hỗ trợ cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Đây là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN xin giới thiệu chi tiết, cụ thể về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép
– Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp:
Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
– Điều kiện bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm:
Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
– Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính;
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;
+ Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu;
+ Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định;
+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trình tự thủ tục xin cấp Giấy phép
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm gửi 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các thành phần nêu trên tới UBND tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được UBND tỉnh ủy quyền để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Người nộp hồ sơ tới nhận kết quả theo giấy hẹn.
Bước 4: Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại;
– Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
– Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới theo quy định trong thời hạn 15 ngày, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
Lưu ý: Giấy phép có thời hạn tối đa 05 năm (60 tháng).
4. Dịch vụ xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm Luật LVN cung cấp
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, công ty Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về điều kiện và thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm;
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin giấy phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Nhận Giấy phép và bàn giao đúng thời hạn tới tận tay quý khách hàng.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đủ các điều kiện nhất định theo quy định. Trong thực tiễn sử dụng, khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép thì doanh nghiệp được cấp lại giấy phép. Vậy quy trình thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép như thế nào? Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp như sau:
1. Hồ sơ cấp lại giấy phép
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;
+ Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Thủ tục cấp lại giấy phép
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các thành phần nêu trên tới UBND tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được UBND tỉnh ủy quyền để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Người nộp hồ sơ tới nhận kết quả theo giấy hẹn.
Lưu ý: Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Công ty Luật LVN tự hào là một trong những công ty luật hàng đầu ở Hà Nội chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép con nói chung và Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nói riêng. Dịch vụ của chúng tôi luôn luôn đảm bảo chi phí thấp nhất cho khách hàng, thời gian nhanh chóng và hạn chế rườm rà trong thủ tục. Khi sử dụng dịch vụ xin cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của Luật LVN bạn sẽ được chúng tôi hỗ trợ và thực hiện những công việc sau đây:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xin cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm ;
– Hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Nhận giấy phép và bàn giao tới tận tay quý khách hàng đúng thời hạn.
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ tại Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Có rất nhiều lý do khiến các doanh nghiệp sau một thời gian đăng ký kinh doanh hoặc sau một thời gian hoạt động lại quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh và rút lui khỏi thị trường. Danh nghiệp muốn chấm dứt hoàn toàn các hoạt động kinh doanh thì cần tiến hành thủ tục giải thể theo quy định pháp luật. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp nói chung và tư vấn giải thể doanh nghiệp nói riêng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:
1. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
– Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
+ Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
2. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
– Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
+ Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
+ Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
3.1 Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án:
Bước 1. Cơ quan đăng ký kinh doanh, phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. (Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án).
Bước 2.
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.
– Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.
Lưu ý:
-Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
-Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 3.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Phòng Đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Bước 4. Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.2 Trường hợp giải thể theo quyết định của doanh nghiệp
Bước 1. Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Thông báo quyết định giải thể
– Doanh nghiệp tiến hành thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. (Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp).
Bước 3. Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp thì được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Ngày nay, bên cạnh việc hàng loạt công ty được thành lập thì mô hình hộ kinh doanh cá thể cũng ngày càng phổ biến và nhu cầu thành lập hộ kinh doanh cá thể đang được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng thành thạo hồ sơ cũng như nắm được các thủ tục cần tiến hành để thành lập hộ kinh doanh cá thể. Nhằm giúp khách hàng đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian cũng như chi phi thành lập, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể cho quý khách hàng có nhu cầu.
1. Những vấn đề cần lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh
Khi thành lập hộ kinh doanh cá thể quý khách cần lưu ý về quy định của pháp luật đối với loại hình doanh nghiệp hộ kinh doanh cá thể quy định tại chương VIII Nghị định 78/2015/NĐ-CP:
– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
– Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung gồm có:
•Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
•Ngành, nghề kinh doanh;
•Số vốn kinh doanh;
•Số lao động;
•Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ( Phòng Tài chính – Kế hoạch) nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
– Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
Bước 3. Nhận kết quả
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Biết được những khó khăn của quý khách khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể, công ty Luật LVN cung cấp đến quý khách dịch vụ thành lập hộ kinh doanh gia đình trọn gói uy tín và nhanh chóng. Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến quy định pháp luật về điều kiện và thủ tục thành lập hộ kinh cá thể;
– Hoàn thiện hồ sơ xin thành lập hộ kinh doanh cá thể cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để tiến hành nộp hồ sơ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký;
– Nhận kết quả và bàn giao tơi tận tay quý khách hàng;
– Làm thủ tục đăng ký, kích hoạt mã số thuế của Hộ kinh doanh;
– Giải quyết khiếu nại trong quá trình thực hiện thủ tục (nếu có).
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hộ kinh doanh là sự lựa chọn của hầu hết cá nhân muốn tiến hành hoạt động kinh doanh theo quy mô nhỏ và thủ tục thuế đơn giản. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hòa Bình. Công ty Luật LVN tự hào là một trong các đơn vị uy tín trong việc thực hiện thành công nhiều hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh, thành trên cả nước. Với kinh nghiệm của mình, chúng tôi tự tin có thể hỗ trợ tối đa cho quý khách hàng trong việc thực hiện thủ tục này tại cơ quan có thẩm quyền.
1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung gồm có:
•Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
•Ngành, nghề kinh doanh;
•Số vốn kinh doanh;
•Số lao động;
•Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ( Phòng Tài chính – Kế hoạch) nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 3. Nhận kết quả
Người nộp đơn đến nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận một cửa của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
3. Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể của Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hòa Bình, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến quy định pháp luật về điều kiện và thủ tục thành lập hộ kinh cá thể;
– Hoàn thiện hồ sơ xin thành lập hộ kinh doanh cá thể cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để tiến hành nộp hồ sơ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký;
– Nhận kết quả và bàn giao tơi tận tay quý khách hàng;
– Làm thủ tục đăng ký, kích hoạt mã số thuế của Hộ kinh doanh;
– Giải quyết khiếu nại trong quá trình thực hiện thủ tục (nếu có).
4. Ưu đãi khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn hoàn toàn miễn phí về các thủ tục pháp lý thuế sau khi thành lập;
– Cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật về hộ kinh doanh cá thể cho khách hàng;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình về đăng ký hộ kinh doanh;
– Nhanh chóng nhận được thành quả trong tay: Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh
– Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
– Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hưng Yên
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hưng Yên được biết đến với vị trí địa lý đặc biệt, nằm ở trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác như Bắc Ninh, Hải Dương. Với lợi thế địa lý thuận lợi đó, Hưng Yên không chỉ là điểm đến của nhiều doanh nghiệp mà hộ kinh doanh cá thể được thành lập tại đây cũng khá nhiều. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, công ty Luật LVN sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hưng Yên.
1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung gồm có:
•Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
•Ngành, nghề kinh doanh;
•Số vốn kinh doanh;
•Số lao động;
•Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ( Phòng Tài chính – Kế hoạch) nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 3. Nhận kết quả
Người nộp đơn đến nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận một cửa của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
3. Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể của Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hưng Yên, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến quy định pháp luật về điều kiện và thủ tục thành lập hộ kinh cá thể;
– Hoàn thiện hồ sơ xin thành lập hộ kinh doanh cá thể cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để tiến hành nộp hồ sơ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký;
– Nhận kết quả và bàn giao tơi tận tay quý khách hàng;
– Làm thủ tục đăng ký, kích hoạt mã số thuế của Hộ kinh doanh;
– Giải quyết khiếu nại trong quá trình thực hiện thủ tục (nếu có).
4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
* Tham khảo bài viết:
– Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh
– Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
– Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Hòa Bình
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Mô hình công ty kinh doanh dịch vụ logistics còn khá mới mẻ nhưng có tiềm năng phát triển rất lớn. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN sẽ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ logistics như sau:
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
* Điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu:
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
– Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.
– Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định như trên chỉ được kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc khi tuân theo những điều kiện cụ thể sau đây:
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hoá thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ kho bãi thì được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%; hạn chế này chấm dứt vào năm 2014;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải thì được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%, được thành lập công ty liên doanh không hạn chế tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài kể từ năm 2014;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ bổ trợ khác thì được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%; hạn chế này là 51% kể từ năm 2010 và chấm dứt hạn chế vào năm 2014.
* Điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
– Tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định ở trên chỉ được kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc khi tuân theo những điều kiện cụ thể sau đây:
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hải thì chỉ được thành lập công ty liên doanh vận hành đội tàu từ năm 2009, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%; được thành lập liên doanh cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%, hạn chế này chấm dứt vào năm 2012;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải thủy nội địa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thì thực hiện theo quy định của Luật hàng không dân đụng Việt Nam;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải đường sắt thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%;
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ thì được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%; hạn chế này là 51% kể từ năm 2010;
+ Không được thực hiện dịch vụ vận tải đường ống, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
* Điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác:
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
– Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc chỉ được kinh doanh các dịch vụ lô-gi-stíc khi tuân theo những điều kiện cụ thể sau đây:
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật:
•Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính phủ thì chỉ được thực hiện dưới hình thức liên doanh sau ba năm hoặc dưới các hình thức khác sau năm năm, kể từ khi doanh nghiệp tư nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó.
•Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải.
•Việc thực hiện dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.
+ Trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính, dịch vụ thương mại bán buôn, dịch vụ thương mại bán lẻ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
+ Không được thực hiện các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty logistics
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu Thông tư 20)
– Danh sách thành viên góp vốn/ danh sách cổ đông/ danh sách thành viên hợp danh sáng lập theo mẫu ( trong trường hợp công ty dự kiến thành lập là công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh)
– Điều lệ công ty ( nội dung điều lệ không được trái quy định của pháp luật về doanh nghiệp)
– Kèm theo hồ sơ cần có bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn của doanh nghiệp.
3. Dịch vụ thành lập công ty logistics của Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập công ty logistics, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ những công việc sau:
– Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề thành lập công ty Logistics như: Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty, phương thức hoạt động, vốn điều lệ;
– Tiến hành hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty trong lĩnh vực Logistics cho khách hàng;
– Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Thành lập công ty trong lĩnh vực Logisticcho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế Hoạch và Đầu tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
– Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
– Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Công ty.
4. Thời gian thực hiện dịch vụ đăng ký thành lập công ty logistics tại Luật LVN mất bao lâu?
Chỉ 03 ngày làm việc (không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật) quý khách đã có thể cầm trên tay những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Tham khảo bài viết:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam