Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Tôi là người đại diện theo pháp luật cho công ty hiện nay. Công ty tôi hiện vừa nhận chuyển nhượng một dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Xin tư vấn giúp tôi hồ sơ cũng như trình tự, thủ tục thay đổi tên nhà đầu tư khi nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Người gửi: Quốc Đạt
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Đầu tư 2014;
– Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2/ Hồ sơ, thủ tục thay đổi tên nhà đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư

Điều 45 Luật Đầu tư 2014 quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:
“1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;
b) Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án.”
Bên cạnh đó, Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:
“1. Nhà đầu tư được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có).
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
5. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Đối với dự án thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý), Ban Quản lý quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
7. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này. Trường hợp dự án thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
8. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.”
Như vậy, khi nhận chuyển nhượng dự án đầu tư thì bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); 
– Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; 
– Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về hồ sơ, thủ tục thay đổi tên nhà đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ, thủ tục thay đổi tên nhà đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Sau khi tiếp nhận và xem xét đơn kháng cáo cùng với các tài liệu, chứng cứ khác kèm theo (nếu có) mà hợp lệ thì Toà án cấp sơ thẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan Viện kiểm sát và các đương sự có liên quan đến vụ án dân sự về việc kháng cáo của người có quyền kháng cáo.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu thông báo về việc kháng cáo theo đúng quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu các bên tham gia một vụ việc dân sự (bao gồm cơ quan tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng) cần tuân thủ tiến hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Có thể hoãn phiên tòa phúc thẩm dân sự sau khi đã tạm dừng không?
Khi nào thì thực hiện thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm?
Dịch vụ Luật sư bào chữa cho bị cáo trong giai đoạn xét xử phúc thẩm
Kháng cáo, kháng nghị bản án của Tòa án nhân dân.
Kháng cáo có bị tăng hình phạt?
 
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu thông báo về việc kháng cáo
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Cách đây 1 tháng tôi bị tai nạn lao động khi đang đi khảo sát hoạt động của một số công trường. Với mức giám định thương tật lần này là 35 %. Trước đó, tôi đã từng bị tai nạn lao động một lần với mức giám định là 20 %, tôi không tham gia bảo hiểm xã hội, nhưng đã được doanh nghiệp tôi chi trả bồi thường cho tôi. Tôi băn khoăn không biết nếu như trong trường hợp tai nạn lần này của tôi như vậy, tôi có được hưởng bồi thường hay trợ cấp gì từ doanh nghiệp hay không? Mong luật sư giải đáp giùm. Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Lê Tôn ( Hà Nội )

[AddTitleImage]

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: 

1. Căn cứ pháp luật 

– Bộ luật lao động năm 2012;

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.

2. Giải quyết thế nào khi bị tai nạn lần thứ hai trong trường hợp không đóng BHXH?

Căn cứ theo quy định tại điều 145, Bộ luật lao động năm 2012, trường hợp của bạn được pháp luật lao động quy định như sau:

1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

2. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động chưa đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên.

3. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được người sử dụng lao động bồi thường với mức như sau:

a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.

4. Trường hợp do lỗi của người lao động thì người lao động cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 3 Điều này.

Lưu ý: Người sử dụng lao động bồi thường từng lần cho người lao động bị tai nạn lao động. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thì thực hiện bồi thường lần đó. Người sử dụng lao động không được cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó. Người sử dụng lao động bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo từng vụ tai nạn và theo nguyên tắc sau:

– Lần thứ nhất thì căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động trong lần khám đầu.

– Từ lần thứ hai trở đi thì căn cứ vào mức suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức suy giảm khả năng lao động so với kết quả giám định lần trước liền kề.

Như vậy, bạn sẽ được doanh nghiệp trả khoản tiền tương ứng với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động của bạn để quyết định mức bồi thường, trong trường hợp của bạn, mức suy giảm khả năng lao động chênh lệch là 15 %, do đó bạn sẽ được bồi thường từ doanh nghiệp mình với mức bồi thường ít nhất bằng 3,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động theo quy định nêu trên.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về giải quyết thế nào khi bị tai nạn lần thứ hai trong trường hợp không đóng BHXH? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Giải quyết thế nào khi bị tai nạn lần thứ hai trong trường hợp không đóng BHXH?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin hỏi luật sư, em họ tôi đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc liên tục 02 năm nay, em tôi mang bầu được tròn 08 tháng thì nghỉ việc để hưởng thai sản, tuy nhiên em tôi mới nghỉ được gần 01 tháng thì thai bị chết lưu. Vậy trường hợp em họ tôi như vậy, có được hưởng chế độ thai sản không ạ? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi:  Lê Quỳnh Ánh Nhi (Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Nghỉ thai sản nhưng thai bị chết lưu có được hưởng chế độ thai sản nữa không?

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, trường hợp của em họ bạn đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản do  đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 06 tháng trong 12 tháng trước khi sinh. Tuy nhiên, khi nghỉ chế độ thai sản là 06 tháng, em bạn mới nghỉ được chưa đầy 01 tháng thì thai bị chết lưu, trong trường hợp này, bạn ấy vẫn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh. Ngoài ra, bạn ấy còn được nghỉ việc hưởng chế độ quy định tại điều 33 của Luật bảo hiểm xã hội tính từ thời điểm thai chết lưu. 

Quy định cụ thể của pháp luật bảo hiểm xã hội như sau:

“Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh mà thai chết lưu, nếu lao động nữ đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội thì ngoài chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ quy định tại Điều 33 của Luật bảo hiểm xã hội tính từ thời điểm thai chết lưu.

Điều 33, luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

– Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

+ 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

+ 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

+ 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

+ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Như vậy, em họ bạn ngoài việc được hưởng chế độ thai sản cho đến khi thai chết lưu, còn được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 50 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về nghỉ thai sản nhưng thai bị chết lưu có được hưởng chế độ thai sản nữa không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Nghỉ thai sản nhưng thai bị chết lưu có được hưởng chế độ thai sản nữa không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi đang nuôi con nhỏ và đang làm tại một xí nghiệp, con tôi mới được 10 tháng mà xí nghiệp của tôi đã bắt tôi đi làm thêm mỗi ngày 02h thì có đúng pháp luật lao động hay không? Tôi có được quyền từ chối hay không? Mong nhận được sự tư vấn của luật sư ạ. Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Lê Xuân Lan (Ninh Bình)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp luật

– Bộ luật lao động năm 2012;

2/ Yêu cầu lao động nữ đang nuôi con nhỏ 10 tháng tuổi làm thêm giờ có đúng luật?

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, bạn đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi và công ty yêu cầu bạn phải đi làm thêm giờ, trường hợp này công ty của  bạn đã vi phạm quy định pháp luật lao động về chế độ thai sản đối với lao động nữ theo quy định tại Điều 155, Bộ Luật lao động năm 2012, cụ thể như sau:

“Điều 155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ

1. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong các trường hợp sau đây:

a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

b) Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.

3. Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.

4. Trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động.

5. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.”

Theo đó, người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm việc ban đêm và công tác xa. Công ty yêu cầu bạn làm thêm giờ như vậy là không đúng quy định của pháp luật lao động, bạn hoàn toàn có quyền từ chối làm thêm giờ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về yêu cầu lao động nữ đang nuôi con nhỏ 10 tháng tuổi làm thêm giờ có đúng luật? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Yêu cầu lao động nữ đang nuôi con nhỏ 10 tháng tuổi làm thêm giờ có đúng luật?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện ý chí của giai cấp, do Nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục luật định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước. 

Bài viết liên quan:
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
– Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư dự án từ nguồn vốn ngân sách sang hình thức đầu tư PPP.
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
– Dịch vụ tư vấn thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính

1.Công Ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật.

Pháp luật một mặt hướng dẫn, điều chỉnh hành vi của các chủ thể tham gia quan hệ xã hội phù hợp với nhu cầu của xã hội, mặt khác, hướng đến ý thức tình cảm làm cho mô hình hành vi đọng lại trong ý thức của con người.

 Pháp luật mang tính bắt buộc chung cho tất cả mọi người, mọi cơ quan, tổ chức nhằm mục đích ngăn ngừa, răn đe, trừng phạt những hành vi sai trái, giáo dục, cảm hoá những người có hành vi này, bồi dưỡng cho mọi người tinh thần, ý thức làm chủ xã hội, ý thức tuân thủ pháp luật bảo đảm cho xã hội phát triển lành mạnh, an toàn, bền vững… 

Tùy vào tính chất, bối cảnh, điều kiện khách quan khác nhau mà chúng tôi cung cấp các loại dịch vụ khách nhau:
-Tư vấn pháp luật miễn phí: 
+cho người nghèo, 
+Tư vấn qua tổng đài 1900.0191,
+ tư vấn online…
-Tư vấn pháp luật có phí dịch vụ về: 
+dân sự: các vấn đề liên quan đến tổng hợp những quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân
+hình sự: các vấn đề liên quan đến tội phạm mà pháp luật hình sự quy định.
+nhà ở, chung cư, thuế,
+ tư vấn tại nhà,….
-Tư vấn trên toàn quốc

Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại 1900.0191 là một hình thức dịch vụ hoàn toàn mới, và Luật LVN là một trong những đơn vị đi đầu, đón nhận xu hướng dịch vụ vô vùng tuyệt vời này. Phương thức sử dụng dịch vụ rất tiện lợi và đơn giản. Qúy khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật chỉ cần sử dụng điện thoại bấm số 1900.0191, sau đó lựa chọn các phím nhánh tương ứng với các lĩnh vực quý khách cần các luật sư tư vấn.

Phím số 1: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực doanh nghiệp, giấy phép, thuế – kế toán
Phím số 2: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ, dân sự, hình sự
Phím số 3: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành chính, thương mại
Phím số 4: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực lao động, bảo hiểm, đất đai
Phím số 5: Luật sư tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác

Với mỗi một cuộc gọi kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0191 quý khách sẽ phải thanh toán tương ứng với 5.000 VNĐ/ 1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động Viettel, 10.000 VNĐ/1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động khác như: Vinaphone, Mobiphone, điện thoại cố định…Số tiền này sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản di động của khách hàng. Chính vì vậy, trước khi kết nối đến tổng đài quý khách vui lòng kiểm tra số dư tài khoản để đảm bảo chất lượng tư vấn được tốt nhất.

-Tư vấn nhanh chóng, tận tình, đảm bảo thông tin khách hàng
-Khách hành không phải di chuyển xa, có thể nhận được sự tư vấn chính xác hiệu quả mọi lúc mọi nơi.
-Chúng tôi tư vấn trên tất cả mọi lĩnh vực như: Dân sự, hình sự, đất đai, hôn nhân và gia đình, lao động, doanh nghiệp, thuế – tài chính, Hành chính – thủ tục hành chính, và các lĩnh vực khác.
-Không thu thêm bất cứ khoản phí Luật sư, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn cho khách hàng qua điện thoại.

3.Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua Email

Dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí qua Email là hình thức tư vấn trực tuyến, khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc về pháp lý cần được giải đáp chỉ cần gửi Nội dung câu hỏi tới hòm thư: luatsu@luatlvn.vn. Sau khi tiếp nhận các câu hỏi, các luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Thời gian để khách hàng có thể nhận được thư trả lời tư vấn là từ 3-5 ngày làm việc.

4.Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng

Đối với các vấn đề pháp lý phức tạp hoặc khách hàng có nhu cầu gặp trực tiếp luật sư để được nắm rõ và hiểu hơn về vấn đề mà mình đang gặp phải, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty qua đầu số 1900.0191 để hẹn lịch gặp luật sư. Chi phí để luật sư tư vấn pháp lý trực tiếp tại văn phòng là 300.000 VNĐ/ 1h. Trong trường hợp, sau khi các luật sư tư vấn cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý tại luật LVN, số tiền tư vấn trực tiếp tại văn phòng sẽ được trừ trực tiếp vào chi phí dịch vụ trong hợp đồng.

5.Dịch vụ đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục, dịch vụ pháp lý.

Ngoài việc tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191, tư vấn pháp luật miễn phí qua Email, tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng. Luật LVN còn cung cấp các dịch vụ pháp lý như: Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đăng ký nhãn hiệu, soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin ly hôn, tư vấn xin giấy phép con, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động, tư vấn đòi nợ, tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai…Đối với các dịch vụ pháp lý này, chi phí dịch vụ sẽ được thỏa thuận giữa Luật LVN và khách hàng, tùy theo tính chất phức tạp, thời gian thực hiện dịch vụ, yêu cầu của khách hàng…
Luật LVN luôn luôn sẵn sàng để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, chúng tôi hướng tới tiêu chí chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất, dịch vụ tiện lợi nhất dành cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để Luật LVN có thể được thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình.

6. Cam kết bảo mật thông tin tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191

Chúng tôi rất coi trọng việc bảo mật thông tin khách hàng nên chúng tôi cam kết sẽ tuyệt đối không tự ý sử dụng thông tin khách hàng với mục đích không mang lại lợi ích cho khách hàng, chúng tôi cam kết không buôn bán, trao đổi thông tin bảo mật của khách hàng cho bất cứ bên thứ ba nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt sau, chúng tôi có thể chia sẻ thông tin khách một cách hợp lý khi: Được sự đồng ý của khách hàng.

Để bảo vệ quyền lợi của công ty và những đối tác của công ty: Chúng tôi chỉ đưa ra những thông tin cá nhân của khách hàng khi chắc chắn rằng những thông tin đó có thể bảo vệ được quyền lợi, tài sản của công ty chúng tôi và những đối tác liên quan. Những thông tin này sẽ được tiết lộ một cách hợp pháp theo Pháp luật Việt Nam.

Theo yêu cầu của những cơ quan chính phủ khi chúng tôi thấy nó phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Trong một số trường hợp cần thiết phải cung cấp thông tin khách hàng khác, như các chương trình khuyến mãi có sự tài trợ của một bên thứ ba chẳng hạn, chúng tôi sẽ thông báo cho quý khách hàng trước khi thông tin của quý khách được chia sẻ. Qúy khách có quyền quyết định xem có đồng ý chia sẻ thông tin hoặc tham gia hay không.

Sử dụng nội dung yêu cầu tư vấn pháp luật để làm dữ liệu phát triển Website www.luatvietphong.vn với điều kiện không trích dẫn thông tin người gửi yêu cầu tư vấn.

Sử dụng thông tin của khách hàng để thực hiện các dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của khách hàng.
Để nhận được các nội dung tư vấn pháp luật hữu ích nhất, hiệu quả nhất, khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.0191. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng 24/7. 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về mọi lĩnh vực qua tổng đài trực tuyến 1900.0191
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Anh trai tôi tham gia bảo hiểm xã hội. Trong lúc đi giao hàng trong giờ làm việc thì bị tai nạn. Hiện tại, anh ấy đang nằm viện. Gia đình tôi đang rất lo lắng về khoản viện phí. Nghe nói, anh tôi tham gia bảo hiểm xã hội như vậy thì được chế độ gì đấy. Mong luật sư tư vấn giùm tôi, họ nói vậy có đúng không? Chúng tôi cần phải chuẩn bị hồ sơ những gì để có thể nhận được chế độ đó? Cảm ơn rất nhiều.

Người gửi: Lê Gia Long ( Bắc Ninh )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: 

1. Điều kiện để được hưởng trợ cấp tai nạn lao động?

Điều 39, Luật bảo hiểm xã hội năm 2006, quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn, cụ thể như sau:

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này. 

Như vậy, với căn cứ pháp luật nêu trên, do anh trai bạn bị tai nạn trong giờ làm việc và trong lúc thực hiện công việc đi giao hàng kèm theo việc nếu anh trai bạn bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên, anh trai bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động theo như lời người quen của bạn đã nói.

2. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động

Tùy vào mức suy giảm khả năng lao động, người lao động sẽ có những mức trợ cấp riêng. Do trên câu hỏi của bạn chưa nêu rõ, mức suy giảm khả năng lao động của anh trai bạn là bao nhiêu nên chúng tôi sẽ tư vấn tất cả các mức trợ cấp cho bạn. Cụ thể như sau:

Trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Có hai khoản trợ cấp như sau:

+ Trợ cấp tính theo tỷ lệ thương tật: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

+ Trợ cấp theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. 

Như vậy, nếu anh trai bạn bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% sẽ được hưởng mức trợ cấp một lần cụ thể như trên.

Trợ cấp hàng tháng: Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.

Có hai khoản trợ cấp như sau:

+ Trợ cấp tính theo tỷ lệ thương tật: Được hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung.

+ Trợ cấp theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Ngoài ra trong một số trường hợp, anh trai có thể được hưởng thêm một số các trợ cấp khác như cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình khi anh trai bạn bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể…

3. Hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động

Anh trai bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Sổ bảo hiểm xã hội.

– Biên bản điều tra tai nạn lao động theo quy định.

– Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị thương tật ban đầu đối với trường hợp điều trị ngoại trú.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

– Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao có chứng thực).

+ Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội (bản sao có chứng thực).

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về điều kiện để được hưởng trợ cấp tai nạn lao động? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện để được hưởng trợ cấp tai nạn lao động?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Luật LVN xin hướng dẫn và cung cấp dịch vụ đăng kí bản quyền kiểu dáng công nghiệp cho các cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam.

Kiểu dáng công nghiệp là kiểu dáng sản phẩm thể hiện qua đường nét, kiểu dáng, khối hình, màu sắc kết hợp với nhau tạo thành sản phẩm. Đa phần kiều dáng công nghiệp là một khuôn sẵn để chế tạo sản phẩm trong công nghiệp hoặc thủ công 

Điều kiện đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

  • Kiểu dáng công nghiệp phải có tính mới (tính mới so với thế giới) và tính mới so với chính nó. Do vậy, nếu quý khách hàng đã công bố công khai kiểu dáng công nghiệp ra thị trường sau đó mới tiến hành đăng ký kiểu dáng công nghiệp sẽ bị từ chối do mất tính mới bởi chính nó;
  • Khả năng áp dụng công nghiệp: Tức là kiểu dáng công nghiệp có khả năng sản xuất công nghiệp, hàng loạt.
  • Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện qua hình khối, đường nét hoặc kết hợp các yếu tố này.
  • Kiểu dáng công nghiệp là nhãn hàng hóa, bộ nhãn hàng hóa của sản phẩm bao gồm các yếu tố hình khối, đường nét được thể hiện hoặc kết hợp trên nhãn của sản phẩm


Các đối tượng không được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam

Theo qui định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, một số đối tượng không được bảo hộ với tư cách là kiểu dáng công nghiệp như:

  • Hình dáng bên ngoài được quyết định hoàn toàn bởi chức năng của sản phẩm, hình dáng bên ngoài của các công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
  • Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

Thủ tục tra cứu khả năng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp trước khi đăng ký:

Để đánh giá khả năng đăng ký thành công kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian của chủ đơn, Luật LVN đề nghị Quý Công ty nên tiến hành việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để đánh giá khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ). Vui lòng liên hệ trực tiếp Luật LVN để được cung cấp mẫu tờ khai theo quy định.
  • Giấy uỷ quyền (theo mẫu của Công ty Luật LVN);
  • Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp thể hiện được đầy đủ các góc nhìn của đối tượng cần đăng ký bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp;
  • Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp (in 03 bộ);
  • Trong trường hợp trên kiểu dáng có chứa các dấu hiệu nhãn hiệu: người nộp đơn cần nộp tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu. Cụ thể: Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động) (01 bản);
  • Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp xin hưởng quyền ưu tiên cần cung cấp thêm bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế (01 bản). Quyền ưu tiên chỉ áp dụng cho đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Tại thời điểm nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp chủ đơn chưa có đủ hồ sơ gốc, để lấy ngày ưu tiên sớm chủ đơn có thể nộp sau các giấy tờ gốc theo thời hạn như sau:

  • Giấy uỷ quyền bản gốc có thể nộp sau trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, khi nộp đơn vẫn cần nộp bản phô tô giấy uỷ quyền;
  • Một số tài liệu có thể nộp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn như: Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó; Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn.

Thời hạnthủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

– Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, ảnh, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân loại,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

– Thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, ảnh và phân loại kiểu dáng công nghiệp.
– Thời hạn thẩm định nội dung: 09 -12 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp cho chủ đơn đăng ký. Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký.
Nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho kiểu dáng công nghiệp mà doanh nghiệp đăng ký. Trong trường hợp này, chủ đơn có thể xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp.
– Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
Sau khi có quyết định cấp văn bằng, chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn Trong nộp lệ phí vấp văn bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

– Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: Tại Việt Nam kiểu dáng công nghiệp đươc bảo hộ trong vòng 05 năm kể từ ngày nộp đơn. Và được gia hạn tối đa 02 lần. Theo đó tối đa một kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ sẽ được độc quyền trong vòng 15 năm (nếu gia hạn liên tiếp khi hết hạn). Sau đó kiểu dáng công nghiệp sẽ hết độc quyền và người khác có quyền sử dụng không cần sự đồng ý của chủ sở hữu.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục đăng kí bản quyền kiểu dáng công nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Xin luật sư tư vấn giúp tôi về các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. Công ty chúng tôi dự định đầu tư vào lĩnh vực thu gom, tái chế rác thải công nghiệp thì liệu có được hưởng ưu đãi đầu tư hay không? Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Mạnh Cường
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Đầu tư 2014.

2/ Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

Khoản 2, 3, 4 Điều 15 Luật Đầu tư 2014 quy định về các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư như sau:
“2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.”
Theo khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2014 quy định về các ngành, nghề được hưởng ưu đãi đầu tư như sau:
“1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư:
a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển;
b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản này;
đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;
k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;
l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.”
Theo thông tin mà bạn đưa ra thì lĩnh vực mà bạn dự định đầu tư vào là thu gom, tái chế rác thải công nghiệp. Như vậy theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2014 thì công ty bạn hoàn toàn có thể được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư được quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2014 như sau:
“1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:
a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.”
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Sau khi tiếp nhận và xem xét đơn kháng cáo là hợp lệ thì Toà án cấp sơ thẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người kháng cáo để nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo đúng quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu các bên tham gia một vụ việc dân sự (bao gồm cơ quan tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng) cần tuân thủ tiến hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Một số bất cập từ thực tiễn thi hành khoản hoàn trả tiền tạm ứng án phí
Án phí khi ly hôn thuận tình là bao nhiêu
Quy định về án phí và giải quyết tài sản khi ly hôn
Có thể hoãn phiên tòa phúc thẩm dân sự sau khi đã tạm dừng không?
Có được xuất cảnh khi thực hiện nghĩa vụ đóng án phí muộn?
 
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi làm trong công ty dệt may, công ty vừa thay một số máy móc mới, do chưa quen nên tôi bị thương khá nặng. Tôi đang làm hồ sơ để hưởng trợ cấp tai nạn lao động do tôi có tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ. Tuy nhiên tôi đang rất băn khoăn về mức trợ cấp mà tôi nhận được. Mong luật sư giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Nguyễn Quý Bình ( Bắc Giang )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: 

1. Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2006;

– Nghị định số 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Mức hưởng chế độ tai nạn lao động

Tùy vào mức suy giảm khả năng lao động, người lao động sẽ có những mức trợ cấp riêng. Do trên câu hỏi của bạn chưa nêu rõ, mức suy giảm khả năng lao động của bạn là bao nhiêu nên chúng tôi sẽ tư vấn tất cả các mức trợ cấp cho bạn. Cụ thể như sau:

Trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Có hai khoản trợ cấp như sau:

+ Trợ cấp tính theo tỷ lệ thương tật: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

+ Trợ cấp theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị. 

Như vậy, nếu bạn bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% sẽ được hưởng mức trợ cấp một lần cụ thể như trên.

Trợ cấp hàng tháng: Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.

Có hai khoản trợ cấp như sau:

+ Trợ cấp tính theo tỷ lệ thương tật: Được hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung.

+ Trợ cấp theo số năm đóng bảo hiểm xã hội: Hàng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Trợ cấp phục vụ: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần.

Ngoài các khoản trợ cấp hàng tháng nêu trên, hằng tháng người lao động còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

– Ngoài ra, nếu sau khi điều trị thương tật bệnh tật, sức khỏe của bạn đang còn yếu, bạn có thể nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ năm ngày đến mười ngày. Mức hưởng cụ thể như sau:

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần, ngày đi và về nếu nghỉ tại cơ sở tập trung. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời quyết định, cụ thể như sau:

+ Tối đa 10 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Tối đa 7 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động  từ 31% đến 50% do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Bằng 5 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30% do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe một ngày:

+ Bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình;

+ Bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung, mức hưởng này tính cả tiền đi lại, tiền ăn và ở.

Lưu ý: – Trong một số các trường hợp riêng, bạn còn có thể được trợ cấp cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình, cụ thể: Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.

– Thời điểm để được hưởng các khoản trợ cấp một lần, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp phụ cấp được tính từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về mức hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Mức hưởng chế độ tai nạn lao động khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với sự phát triển của nền kinh tế, các vấn đề xã hội cũng ngày càng được chú trọng. Một trong những biểu hiện của phúc lợi xã hội tốt đó là chế độ bảo hiểm đối với người dân. Nhu cầu bảo hiểm tăng dẫn đến sự xuất hiện của các công ty bảo hiểm ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, không phải công ty bảo hiểm nào trong quá trình hoạt động cũng thực hiện đúng các nghĩa vụ đối với người đóng bảo hiểm.

Bài viết liên quan:
– Thủ tục Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài
– Thủ tục cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài
– Quy định mới về giao dịch điện tử trong bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
– Thời hạn công ty bảo hiểm trả bảo hiểm cho người đóng bảo hiểm được xác định thế nào ?
– Sinh con ở tỉnh khác được hưởng bảo hiểm y tế bảo hiểm y tế bao nhiêu phần trăm?

1. Vì sao cần nhờ luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện công ty bảo hiểm

Khởi kiện là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức nộp đơn yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác. 

Tuy nhiên, khi muốn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, cá nhân, tổ chức không nắm rõ được các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cần thiết phải thực hiện, quá trình khởi kiện vì thế cũng gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến công ty bảo hiểm

Luật sư với tư cách là những người am hiểu pháp luật và kinh nghiệm trong hoạt động pháp luật, sẽ tư vấn cho khách hàng những kiến thức pháp luật liên quan đến thủ tục khởi kiện công ty bảo hiểm, giúp khách hàng bảo vệ quyền lợi khi thực hiện thủ tục nêu trên. 
Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại 1900.0191 là một hình thức dịch vụ hoàn toàn mới, và Luật LVN là một trong những đơn vị đi đầu, đón nhận xu hướng dịch vụ vô vùng tuyệt vời này. Phương thức sử dụng dịch vụ rất tiện lợi và đơn giản. Qúy khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật chỉ cần sử dụng điện thoại bấm số 1900.0191, sau đó lựa chọn các phím nhánh tương ứng với các lĩnh vực quý khách cần các luật sư tư vấn.

Phím số 1: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực doanh nghiệp, giấy phép, thuế – kế toán

Phím số 2: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ, dân sự, hình sự

Phím số 3: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành chính, thương mại

Phím số 4: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực lao động, bảo hiểm, đất đai

Phím số 5: Luật sư tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác

Với mỗi một cuộc gọi kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0191 quý khách sẽ phải thanh toán tương ứng với 5.000 VNĐ/ 1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động Viettel, 10.000 VNĐ/1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động khác như: Vinaphone, Mobiphone, điện thoại cố định…Số tiền này sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản di động của khách hàng. Chính vì vậy, trước khi kết nối đến tổng đài quý khách vui lòng kiểm tra số dư tài khoản để đảm bảo chất lượng tư vấn được tốt nhất.

cam kết: 

– Tư vấn nhanh chóng, tận tình, đảm bảo thông tin khách hàng

– Khách hành không phải di chuyển xa, có thể nhận được sự tư vấn chính xác hiệu quả mọi lúc mọi nơi.

– Chúng tôi tư vấn trên tất cả mọi lĩnh vực như: Dân sự, hình sự, đất đai, hôn nhân và gia đình, lao động, doanh nghiệp, thuế – tài chính, Hành chính – thủ tục hành chính, và các lĩnh vực khác.

– Không thu thêm bất cứ khoản phí Luật sư, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn cho khách hàng qua điện thoại.

xin cảm ơn sự quan tâm và tin tưởng của quý khách hàng, để  được tư vấn, đặt lịch gặp Luật sư vui long liên hệ hotline 19006589 để được hỗ trợ.

3. Công ty cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện công ty bảo hiểm 

Hiện nay ở công ty có đội ngũ Luật sư hoạt động nghề nghiệp nhiều năm với kinh nghiệm dày dặn. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục khởi kiện công ty bảo hiểm nhằm bảo vệ hiệu quả tối đa nhất quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng. Để sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 để được tư vấn.

Nội dung quy trình sử dụng dịch vụ của chúng tôi như sau:

– Tiếp nhận thông tin & tư vấn: 

+ Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ sẽ đến văn phòng Luật LVN cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc để đội ngũ Luật sư chúng tôi đánh giá và có cái nhìn toàn diện nhất.

+ Luật sư chúng tôi sẽ tư vấn về phương hướng giải quyết, trình tự, thủ tục, giá dịch vụ để thực hiện công việc.

+ Tham gia tranh tụng bảo vệ quyền lợi của khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ.

– Ký hợp đồng dịch vụ: Luật sư sẽ soạn thảo hợp đồng dịch vụ dựa trên sự thỏa thuận của hai bên đảm bảo theo quy định pháp luật. Sau khi nghiên cứu hồ sơ và đồng ý với các điều khoản đó thì hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng.

– Kể từ khi ký kết hợp đồng, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ đầy đủ cho quý khách hàng.

4. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua Email

Dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí qua Email là hình thức tư vấn trực tuyến, khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc về pháp lý cần được giải đáp chỉ cần gửi Nội dung câu hỏi tới hòm thư: luatsu@luatlvn.vn. Sau khi tiếp nhận các câu hỏi, các luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Thời gian để khách hàng có thể nhận được thư trả lời tư vấn là từ 3-5 ngày làm việc.

5. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng

Đối với các vấn đề pháp lý phức tạp hoặc khách hàng có nhu cầu gặp trực tiếp luật sư để được nắm rõ và hiểu hơn về vấn đề mà mình đang gặp phải, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty qua đầu số 1900.0191 để hẹn lịch gặp luật sư. Chi phí để luật sư tư vấn pháp lý trực tiếp tại văn phòng là 300.000 VNĐ/ 1h. Trong trường hợp, sau khi các luật sư tư vấn cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý tại luật LVN, số tiền tư vấn trực tiếp tại văn phòng sẽ được trừ trực tiếp vào chi phí dịch vụ trong hợp đồng.

6. Dịch vụ đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục, dịch vụ pháp lý.

Ngoài việc tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191, tư vấn pháp luật miễn phí qua Email, tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng. Luật LVN còn cung cấp các dịch vụ pháp lý như: Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đăng ký nhãn hiệu, soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin ly hôn, tư vấn xin giấy phép con, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động, tư vấn đòi nợ, tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai…Đối với các dịch vụ pháp lý này, chi phí dịch vụ sẽ được thỏa thuận giữa Luật LVN và khách hàng, tùy theo tính chất phức tạp, thời gian thực hiện dịch vụ, yêu cầu của khách hàng…

Luật LVN luôn luôn sẵn sàng để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, chúng tôi hướng tới tiêu chí chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất, dịch vụ tiện lợi nhất dành cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để Luật LVN có thể được thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình.

7. Cam kết bảo mật thông tin tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191

Chúng tôi rất coi trọng việc bảo mật thông tin khách hàng nên chúng tôi cam kết sẽ tuyệt đối không tự ý sử dụng thông tin khách hàng với mục đích không mang lại lợi ích cho khách hàng, chúng tôi cam kết không buôn bán, trao đổi thông tin bảo mật của khách hàng cho bất cứ bên thứ ba nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt sau, chúng tôi có thể chia sẻ thông tin khách một cách hợp lý khi: Được sự đồng ý của khách hàng.

Để bảo vệ quyền lợi của công ty và những đối tác của công ty: Chúng tôi chỉ đưa ra những thông tin cá nhân của khách hàng khi chắc chắn rằng những thông tin đó có thể bảo vệ được quyền lợi, tài sản của công ty chúng tôi và những đối tác liên quan. Những thông tin này sẽ được tiết lộ một cách hợp pháp theo Pháp luật Việt Nam.

Theo yêu cầu của những cơ quan chính phủ khi chúng tôi thấy nó phù hợp với pháp luật Việt Nam.

Trong một số trường hợp cần thiết phải cung cấp thông tin khách hàng khác, như các chương trình khuyến mãi có sự tài trợ của một bên thứ ba chẳng hạn, chúng tôi sẽ thông báo cho quý khách hàng trước khi thông tin của quý khách được chia sẻ. Qúy khách có quyền quyết định xem có đồng ý chia sẻ thông tin hoặc tham gia hay không.

Sử dụng nội dung yêu cầu tư vấn pháp luật để làm dữ liệu phát triển Website www.luatvietphong.vn với điều kiện không trích dẫn thông tin người gửi yêu cầu tư vấn.

Sử dụng thông tin của khách hàng để thực hiện các dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của khách hàng.

Để nhận được các nội dung tư vấn pháp luật hữu ích nhất, hiệu quả nhất, khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.0191. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng 24/7.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Lại Thị Khánh Lâm (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật về thủ tục khởi kiện bảo hiểm qua tổng đài trực tuyến 19006589
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư ơi tội đào ngũ sẽ bị xử phạt như thế nào? Ở quê tôi có trường hợp có cậu thanh niên này đi nghĩa vụ, trốn mấy lần rồi. Cứ trốn ra rồi lại bị bắt vào mà không biết có bị xử phạt không?

Người gửi: Nguyễn Thị Hà (Nam Định)

 Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào chị! Cảm ơn chị đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của chị công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn chị như sau:

1. Căn cứ pháp luật

– Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.

– Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi, bổ sung năm 2009

2. Hành vi đào ngũ sẽ bị xử lý như thế nào?

Đào ngũ được hiểu là rời bỏ hàng ngũ quân đội bao gồm: rời bỏ đơn vị một cách trái phép, không có mặt tại đơn vị theo quy định. Trong đó: Rời bỏ đơn vị một cách trái phép là tự ý đi khỏi đơn vị, nơi công tác hoặc nơi điều trị, điều dưỡng một cách trái phép nhằm trốn tránh việc tiếp tục phục vụ trong quân đội. Không có mặt tại đơn vị một cách trái phép là hành vi không đến đơn vị, không đến nơi công tác, nơi điều trị, điều dưỡng một cách trái phép nhằm trốn tránh việc tiếp tục phục vụ trong quân đội

Đối với hành vi đào ngũ, tùy thuộc vào từng mức độ mà hành vi này có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Vì chị chưa cung cấp đầy đủ thông tin nên chúng tôi sẽ chia thành hai trường hợp:

Trường hợp 1: hành vi đào ngũ có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính

Khoản 1 Điều 8  Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi đào ngũ như sau:

“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Đào ngũ khi đang làm nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện”

Như vậy, nếu cậu thanh niên này  đào ngũ nhưng chưa gây ra hậu quả nghiêm trọng, đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, theo đó sẽ phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra, cậu thanh niên này còn phải thực hiện một số biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc hoàn trả toàn bộ quân trang được cấp và buộc phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự.

Trường hợp 2:hành vi đào ngũ có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 325 Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi, bổ sung năm 2009 có quy định về tội đào ngũ, cụ thể như sau:

“1. Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng hoặc trong thời chiến, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến tám năm:

a) Là chỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôi kéo người khác phạm tội;

c) Mang theo, vứt bỏ vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu quan trọng;

d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

3. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười hai năm.”

Như vậy, để bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội đào ngũ thì phải thuộc một trong các trường hợp sau:

– Đã từng bị xử lý kỷ luật về hành vi rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ mà còn vi phạm. Đây là trường hợp người phạm tội đã thực hiện nhiều lần hành vi bỏ đơn vị hoặc không có mặt tại đơn vị một cách trái phép và có ít nhất một lần đã bị xử lý kỷ luật, chưa hết thời hạn để được coi là chưa bị kỷ luật nay lại thực hiện hành vi đào ngũ;

– Hoặc thực hiện hành vi rời bỏ đơn vị hoặc không có mặt tại đơn vị một cách trái phép gây hậu quả nghiêm trọng.

– Hoặc thực hiện hành vi rời bỏ đơn vị hoặc không có mặt tại đơn vị một cách trái phép trong thời chiến. 

Tùy vào từng mức độ vi phạm sẽ áp dụng các mức phạt khác nhau. Mức phạt nhẹ nhất trong trường hợp này là bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm và mức phạt nặng nhất là tới mười hai năm tù.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề xử phạt đối với hành vi đào ngũ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hành vi đào ngũ sẽ bị xử lý như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Pháp luật hiện nay quy định khi doanh nghiệp hoạt động in, xuất bản, phát hành xuất bản phẩm ngoài tuân thủ các điều kiện quy định cụ thể tại Luật xuất bản 2012 còn phải thủ tục đăng ký hoạt động phát hành. Công ty luật LVN tư vấn các thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm như sau:
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm;
– Bản sao công chứng một trong các loại giấy: chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
– Bản sao công chứng giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh người đứng đầu cơ sở phát hành thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
– Bản sao chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
* Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Trình tự thực hiện
– Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
– Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi sau đây, cơ sở phát hành phải làm thủ tục đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm như đăng ký mới:
+ Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương;
+ Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính.
– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm bằng văn bản; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
– Qua hệ thống bưu chính
– Qua hệ thống internet: Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở phát hành phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
* Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện thủ tục
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
* Kết quả: Xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.
 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn thủ tục đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Đối với bản án, quyết định của Toà án chưa có hiệu lực pháp luật, sau thời hạn mà đương sự được quyền kháng cáo (15 ngày đối với bản án sơ thẩm, 07 ngày đối với các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự) mới gửi đơn kháng cáo thì Toà án có trách nhiệm xem xét dựa theo những tài liệu, chứng cứ và bản tường trình được cung cấp để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn. Trường hợp lý do kháng cáo quá hạn là chính đáng thì các cá nhân/hội đồng được giao quyền xem xét đơn kháng cáo phải ra quyết định chấp nhận việc kháng cáo  quá hạn.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu chấp nhận việc kháng cáo quá hạn theo đúng quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu cơ quan tiến hành tổ tụng (Toà án cấp phúc thẩm) nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Khi nào thì thực hiện thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm?
Điểm khác biệt giữa hoạt động giám đốc thẩm và hoạt động xét xử tại tòa án (sơ thẩm, phúc thẩm)
Sơ thẩm phạt tù giam, phúc thẩm có thể được hưởng án treo?
Dịch vụ Luật sư bào chữa cho bị cáo trong giai đoạn xét xử phúc thẩm
Có thể hoãn phiên tòa phúc thẩm dân sự sau khi đã tạm dừng không?
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào quý ban tư vấn luật của công ty Luật LVN, tôi xin hỏi vấn đề này cho con của tôi như sau, chuyện là con dâu tôi vừa sinh cháu xong thì không may đã qua đời ngay sau khi sinh. Con trai tôi phải ở nhà chăm con cùng với tôi và cô của nó. Qua báo đài thì tôi được biết là đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng trợ cấp và rủi ro. Tuy nhiên, thì con dâu tôi vừa mất không có tham gia đóng bảo hiểm xã hội nhưng con trai tôi thì có, cháu đã đóng bảo hiểm được 5 năm liên tục ở công ty rồi. Mong quý ban tư vấn luật tư vấn giúp tôi trường hợp của gia đình con tôi như vậy, con tôi có được hưởng trợ cấp gì hay không? Tôi xin cám ơn.

Người gửi: L.Q.H (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bác! cám ơn bác đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bác, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bác như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con, cha có được hưởng trợ cấp?

Theo những thông tin mà bác cung cấp, chỉ có con trai bác tham gia bảo hiểm xã hội và con dâu bác đã mất ngay sau khi sinh con, đối với trường hợp này, con trai bác vẫn có thể được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi, bác hoàn toàn có thể yên tâm về vấn đề này, quy định cụ thể của pháp luật bảo hiểm xã hội như sau:

“Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Mức hưởng chế độ thai sản được tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của người cha.” 

Mức hưởng chế độ thai sản của con trai bác là 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh, cha có được hưởng trợ cấp? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh, cha có được hưởng trợ cấp?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Theo tôi được biết thì đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự thiết kế. Tự thiết kế ở đây có phải là chỉ cần đáp ứng một trong ba điều kiện trên thì không cần có bản vẽ thiết kế xây dựng hay không? Tôi hiện đang xây một căn nhà 4 tầng, cao 11,7m và có tổng diện tích sàn là 230m2 thỏa mãn một trong các yêu cầu trên nên tôi không có bản vẽ thiết kế. Tuy vậy có người ở công ty quản lý đô thị xuống kiểm tra yêu cầu tôi phải có bản vẽ thiết kế mới được xây dựng. Trong trường hợp của tôi liệu có cần bản vẽ thiết kế hay không?
Người gửi: Huy Hoàng
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Thông tư 05/2015/TT-BXD Quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.

2/ Xây nhà có tổng diện tích sàn dưới 250m2 có cần bản vẽ thiết kế không?

Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về thiết kế xây dựng nhà ở như sau:
“1. Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự thiết kế.
2. Đối với nhà ở dưới 7 tầng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
3. Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện và phải được thẩm định theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.”
Như vậy theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư trên thì chỉ cần đáp ứng một trong ba điều kiện trên thì bạn có thể tự thiết kế mà không cần bản vẽ thiết kế. Căn nhà của bạn có tổng diện tích sàn 230m2 nhỏ hơn 250m2 và cao 11.7m nên không cần phải có bản vẽ thiết kế. Yêu cầu của công ty quản lý đô thị là không có căn cứ pháp luật.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề xây nhà có tổng diện tích sàn dưới 250m2 có cần bản vẽ thiết kế không. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Xây nhà có tổng diện tích sàn dưới 250m2 có cần bản vẽ thiết kế không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Cho tôi xin phép được hỏi. Từ năm 2014 đến nay tôi năm nào cũng thường xuyên được phường kêu lên gọi sơ khám nghĩa vụ quân sự. Và năm nào cũng được lên thành đội để khám. Nhưng tôi bị cận thị 3 độ cả 2 con mắt và có loạn 1,5 độ. Nên năm nào thành đội cũng đánh rớt. Vậy nên giờ tôi muốn hỏi, năm nay là lần thứ 4 tôi phải lên thành đội khám, mà tôi bị cận năm nào cũng đánh rớt vậy sao năm nào cũng được gọi. Tôi thấy mấy phường khác ở địa phương tôi thanh niên bị cận thị loại nặng sau khi khám lần đầu là không thấy kêu lại. Còn tôi năm nào cũng có mặt.

Hoàng Đức

Bài viết liên quan: 
Tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện nhưng không đủ điều kiện về sức khoẻ?
Điều kiện về sức khỏe khi gọi công dân nhập ngũ
Điều kiện khám sức khỏe nhập ngũ
Nhờ người đi khám sức khỏe hộ khi bị gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự có sao không?
Không đi khám sức khỏe theo giấy gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự có sao không?

Căn cứ pháp lý:

– Luật nghĩa vụ quân sự 2015
– Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang cần được tư vấn về việc khám sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự.

Theo Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

Căn cứ vào quy định trên, do bạn bị cận cả hai mắt nên chưa đủ điều kiện sức khỏe để được gọi nhập ngũ. 

Điều 5 Thông tư 140/2015/TT-BQP hướng dẫn chi tiết thi hành Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 5. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Theo đó, công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ khi không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Do mắt bạn bị cận thị nên tại các lần khám trước đó bạn chưa đủ điều kiện gọi nhập ngũ nên bạn vẫn có thể được gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Về thời gian đi khám lại theo quy định và kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương bạn đăng ký hộ khẩu thường trú. Nếu lần khám tiếp theo bạn đã đủ điều kiện gọi nhập ngũ thì sẽ được gọi nhập ngũ. Như vậy, bạn có thể được gọi đi khám nghĩa vụ quân sự hàng năm trong độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.  
Chuyên viên: Huyền Trang

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Có phải đi khám nghĩa vụ quân sự nữa không khi đã bị loại do không đủ điều kiện sức khỏe?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

4 thoughts on “Có phải đi khám nghĩa vụ quân sự nữa không khi đã bị loại do không đủ điều kiện sức khỏe?

  1. nguyễn hữu việtsays:

    Em đã khám nghĩa vụ quân sự cấp huyện và đã bị loại khỏi danh sách thì không biết năm sau em có còn bị gọi đi khám nghĩa vụ quân sự nữa không ạ?

    • adminsays:

      Pháp luật quy định rõ tiêu chuẩn về sức khỏe trong tuyển quân tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, bạn đã đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và đã bị loại tức là bạn không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe, vì vậy bạn sẽ không phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Đợt tuyển quân năm sau bạn có thể sẽ vẫn được gọi tuyển quân đến khi hết 25 tuổi (và hết 27 tuổi đối với trình độ cao đẳng, đại học) nhưng vẫn phải căn cứ vào tình hình sức khỏe của bạn tại thời điểm đó, nếu sức khỏe của bạn vẫn không đạt thì bạn vẫn sẽ không phải tham gia nghĩa vụ quân sự

  2. huysays:

    em khám nghĩa vụ 2 lần không được
    2 năm tiếp theo không gọi nhưng đến năm nay lại gọi là sao ạ
    em cảm ơn

    • Ha Anhsays:

      Theo quy định hiện hành, hàng năm, Hội đồng khám sức khỏe sẽ tiến hành đánh giá sức khỏe của những người đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự để kết luận họ có đủ điều kiện gọi nhập ngũ hay không. Trong trường hợp của bạn, có khoảng cách giữa các lần gọi khám sức khỏe là do kết luận của Hội đồng trên về tình trạng sức khỏe của bạn. Nếu sức khỏe của bạn có tiến triển và bạn vẫn trong độ tuổi gọi nhập ngũ thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có quyền ra lệnh triệu tập khám nghĩa vụ quân sự.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi năm nay 55 tuổi, tôi là chủ tịch Hội Liên Hiệp Phụ Nữ cấp xã, trước đây thì tôi chỉ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, tôi đóng được 5 năm thì chuyển sang đóng bảo hiểm bắt buộc được 13 năm. Vậy giờ tôi nghỉ hưu thì tôi đã đủ điều kiện để được hưởng lương hưu hay chưa? Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Phan Thị Hoa ( Quảng Ninh )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bác! cám ơn bác đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bác, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bác như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Người hoạt động chuyên trách ở xã nghỉ hưu nhưng chưa đóng đủ 15 năm BHXH bắt buộc

a/ Giải đáp thắc mắc

Theo những thông tin mà bác cung cấp, trường hợp của bác chưa đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội bắt buộc nên chưa đủ điều kiện để được hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bởi lẽ: Khoản 3, điều 54, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện để được hưởng chế độ lương hưu như sau:

“Điều kiện hưởng lương hưu: Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.”

Do đó, bác không thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định nêu trên.

b/ Cách giải quyết

Trong trường hợp của bác, để có thể được hưởng lương hưu, bác có thể thực hiện theo 01 trong 02 cách sau:

Cách 1: Bác có thể lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần cho 02 năm còn thiếu để được hưởng lương hưu.

Cách 2: Nhận bảo hiểm xã hội một lần theo quy định.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về người hoạt động chuyên trách ở xã nghỉ hưu mà chưa đóng đủ 15 năm BHXHBB. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Người hoạt động chuyên trách ở xã nghỉ hưu mà chưa đóng đủ 15 năm BHXHBB
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi muốn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm của công ty tôi. Luật sư cho hỏi thủ tục như nào và phải nộp ở đâu? Tôi ở Hà Nội. Xin cảm ơn!

Vo Tri Dung

Bài viết liên quan
– Thủ tục huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
– Thủ tục uỷ quyền xử lý vi phạm quyền sở hữu công nghiệp
– Phí theo quy định pháp luật về việc đăng kí kiểu dáng công nghiệp, sáng chế
– Hướng dẫn chủ thể được đăng ký bằng độc quyền đối với kiểu dáng công nghiệp.
– Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Căn cứ pháp lý

– Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Luật sở hữu trí tuệ 
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN đối với câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: từ những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi nhận thấy bạn đang gặp vướng mắc trong vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

Trước hết, để được bảo hộ dưới dạng kiểu dáng công nghiệp, phải đáp ứng các điều kiện Luật sở hữu trí tuệ quy định: 

Điều 63. Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có tính mới.
2. Có tính sáng tạo.
3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là một trong những dạng của bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Hồ sơ, thủ tục được quy định tại Luật sở hữu trí tuệ như sau: 

Điều 100. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
b) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;
c) Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
d) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
đ) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
e) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu:
a) Giấy ủy quyền;
b) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
c) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;
d) Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.
3. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm:
a) Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
b) Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

Trường hợp bạn muốn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp muốn bảo hộ được quy định cụ thể theo quy định dưới đây: 

Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
1. Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm phần mô tả kiểu dáng công nghiệp và phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
2. Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ;
b) Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm nhiều phương án thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại;
c) Trường hợp kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ sản phẩm đó.
3. Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.
4. Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.

Như vậy, hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cơ bản gồm: tờ khai đăng ký, bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ, chứng từ nộp phí, lệ phí. Tất cả giấy tờ trên đều phải được trình bày bằng tiếng Việt. Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục sở hữu trí tuệ tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. 

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Văn Phương

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Trường hợp, sau thời hạn mà đương sự được quyền kháng cáo (15 ngày đối với bản án sơ thẩm, 07 ngày đối với các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự) mới gửi đơn kháng cáo thì Toà án có trách nhiệm xem xét dựa theo những tài liệu, chứng cứ và bản tường trình được cung cấp để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn. Theo đó, nếu lý do kháng cáo quá hạn là không chính đáng thì các cá nhân/hội đồng được giao quyền xem xét đơn kháng cáo phải ra quyết định không chấp nhận việc kháng cáo  quá hạn.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn theo đúng quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền tham gia tổ tụng (Toà án cấp phúc thẩm, đương sự trong vụ án dân sự) nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Điểm khác biệt về thẩm quyền dân sự giữa Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án nhân dân cấp tỉnh?
Kháng cáo, kháng nghị bản án của Tòa án nhân dân.
Bàn về thẩm quyền của Toà án theo quy định tại Khoản 5 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự
Tòa án có được kéo dài thời gian xét xử hay không? Đang có tranh chấp đất đai thì có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
Dịch vụ tư vấn thủ tục khởi kiện vụ án Dân sự tại Tòa án
 
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Bạn thân của tôi mang bầu được 3 tháng nhưng vừa bị sảy thai. Bạn tôi có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, nghe nói trong trường hợp của bạn tôi như vậy, có thể được hưởng chế độ của bảo hiểm xã hội. Vậy luật sư cho tôi hỏi, để được hưởng chế độ đó, bạn tôi phải có đủ những điều kiện gì? Ngoài ra, hồ sơ thủ tục là gì? Cảm ơn.

Người gửi: Phan Thị Kim ( Bắc Giang )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1. Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản khi bị sẩy thai

Điều 28, Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, như sau:

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.  

Như vậy, theo quy định nêu trên, trường hợp bị sẩy thai sẽ chỉ cần người bạn của bạn tham gia bảo hiểm xã hội.

Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, cụ thể như sau:

“Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mười ngày nếu thai dưới một tháng; hai mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng; bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần”. 

2. Thủ tục hồ sơ giải quyết chế độ hưởng thai sản khi sẩy thai

Để hưởng chế độ thai sản khi sẩy thai, người bạn của bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Giấy ra viện hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do cơ sở y tế cấp.

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, bạn của bạn có thể mang nộp cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn về chế độ thai sản khi bị sẩy thai cho người lao động? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn về chế độ thai sản khi bị sẩy thai cho người lao động?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Nhãn hiệu hàng hóa là gì?

Nhãn hiệu hàng hóa theo định nghĩa trong Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) là: những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau.
Nhãn hiệu có thể hiểu là từ ngữ, hình ảnh, biểu trưng hoặc sự kết hợp giữa các yếu tố hình khối, họa tiết, đường nét, màu sắc…. tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng có thể phân biệt các nhãn hiệu cùng loại.

Có nhiều cách gọi khác nhau về nhãn hiệu hàng hóa như: đăng kí độc quyền thương hiệu công ty, đăng kí bản quyền logo công ty … Theo quy định của luật Sở hữu trí tuệ thì không tồn tại những khái niệm này. Tuy nhiên, xét dưới góc độ học thuật thì có thể phân biệt được Nhãn hiệu với Thương hiệu, Logo dựa trên phạm vi hoặc đối tượng tiếp cận cụ thể.

Dưới góc độ kinh tế thì khi sở hữu một nhãn hiệu độc quyền sẽ được nhiều người biết đến có cơ hội để trở thành nhãn hiệu nổi tiếng. Điều này sẽ mang lại cho người sở hữu lợi thế cạnh tranh không nhỏ trên thị trường. Vì vậy, “nhãn hiệu độc quyền” là một dạng tài sản đặc biệt và hoàn toàn có giá trị mua bán, chuyển nhượng.

Dưới góc độ pháp lý thì đăng kí bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa độc quyền tại mỗi quốc gia, khu vực,… sẽ giúp doanh nghiệp loại bỏ những xung đột về mặt pháp lý, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Qua đó, tạo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Việc đăng kí nhãn hiệu độc quyền là điều rất quan trọng trước khi phát triển hoặc kinh doanh 1 sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ. Đăng kí nhãn hiệu có thể thực hiện ngay từ khi có ý tưởng phát triển các hàng hoá dịch vụ. 

Tư vấn luật: 1900.0191

Thủ tục đăng kí nhãn hiệu độc quyền

Thủ tục tra cứu nhãn hiệu

Tra cứu là thủ tục hoàn toàn tự nguyện của người nộp đôn. Tuy nhiên, nên tiến hành thủ tục này vì đây là bước đầu tiên và quan trọng để đánh giá sơ bộ một nhãn hiệu có nên nộp đơn đăng ký bảo hộ hay không?

Việc tra cứu nhãn hiệu chỉ mang tính chất tham khảo và không là căn cứ để cấp hay không cấp văn bằng.

Hồ sơ để đăng kí nhãn hiệu độc quyền:

  • 03 mẫu nhãn hiệu có kích thước lớn hơn 3x3cm, không vượt quá 8×8 cm
  • Tra cứu sơ bộ: Luật LVN sẽ tiến hành tra cứu sơ bộ cho khách hàng để đánh giá khả năng đăng kí của nhãn hiệu
  • Tra cứu rà soát chính thức tại Cục sở hữu trí tuệ: Sau khi tra cứu sơ bộ nhãn hiệu chưa có dấu hiệu bị trùng tương tự với nhãn hiệu đã đăng kí thì sẽ thực hiện thủ tục tra cứu thông tin qua đại diện Luật LVN để đánh giá cao nhất khả năng bảo hộ của nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng kí nhãn hiệu độc quyền bao gồm:

  • Giấy ủy quyền(mẫu gửi kèm);
  • 01 mẫu nhãn hiệu 
  • Danh mục sản phẩm, dịch vụ dự định đăng kí nhãn hiệu
  • Tờ khai đăng kí nhãn hiệu
  • Chứng từ nộp lệ phí đăng kĩ nhãn hiệu

Ngoài các tài liệu cần thiết nêu trên khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hồ sơ cần cung cấp thêm như sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng kí nhãn hiệu tại Việt Nam

  • Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam

Thời gian đăng kí bảo hộ nhãn hiệu

Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
  • Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

  • Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

  • Sau khi có quyết định cấp văn bằng, Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp văn bằng và lấy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.

Như vậy, thông thường thời gian đăng ký thông thường của nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.

Trên đây là tư vấn của Luật LVN về thủ tục đăng kí nhãn hiệu độc quyền. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục đăng kí nhãn hiệu độc quyền
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Tôi muốn xây một căn nhà riêng và hiện đang trong quá trình chờ cấp Giấy phép xây dựng. Xin hỏi liệu trong lúc chờ đợi tôi có thể xây trước phần móng nhà hay không? Liệu có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì tôi sẽ bị xử phạt như thế nào?
Người gửi: Tuấn Anh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Xây dựng 2014;
– Nghị định 121/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.

2/ Xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng có được không?

Điều 107 Luật Xây dựng 2014 quy định về điều kiện khởi công xây dựng công trình như sau:
“1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;
d) Có hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn;
đ) Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng công trình;
e) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
2. Việc khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”
Do bạn có ý định xây nhà ở riêng lẻ nên theo quy định thì bạn cần phải có Giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng.
Nếu bạn cố tình khởi công xây dựng trước khi được cấp Giấy phép xây dựng thì bạn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP như sau:
“6. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình.”
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về việc khởi công xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng có được không. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng có được không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Trường hợp có lỗi sai xót về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai thì Hội đồng xét xử đã tuyên án phải ra quyết định sửa chữa, bổ sung bản án và gửi cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhằm đảm bảo cho quyền và nghĩa vụ dân sự.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung bản án theo đúng quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu các cá nhân, cơ quan tiến hành tổ tụng khác nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Cố ý không thực hiện nghĩa vụ theo bản án
Điều kiện để được giảm mức hình phạt tù đã tuyên trong bản án
Điểm khác biệt về thẩm quyền dân sự giữa Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án nhân dân cấp tỉnh?
Bồi thường thiệt hại khi có bản án Hình sự
Biện pháp xử lý đối với người không chịu thi hành bản án
 
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung bản án
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi đã thực hiện khám nghĩa vụ quân sự bốn lần liên tiếp và đều ko trúng tuyển vậy cho tôi hỏi khi nào mới hết lệnh khám nghĩa vụ quân sự.

Phạm Văn Quân

Bài viết liên quan:
Nhờ người đi khám sức khỏe hộ khi bị gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự có sao không?
Không đi khám sức khỏe theo giấy gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự có sao không?
Số lần tối đa gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Đã bị xử phạt trốn tránh nghĩa vụ quân sự có bị gọi đi nghĩa vụ lần hai?
Tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện nhưng không đủ điều kiện về sức khoẻ?

Căn cứ pháp lý:

– Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Xin chào bạn! cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: từ dữ kiện bạn chia sẻ, có thể thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến độ tuổi khám sức khỏe nhập ngũ.

Về độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe theo Khoán 1, 2 Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày

Căn cứ vào quy định trên, bạn sẽ được gọi đi khám nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi gọi nhập ngũ nếu chưa đủ điều kiện sức khỏe gọi nhận ngũ theo Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

Do vậy đối với trường hợp của bạn đến khi hết tuổi gọi nhập ngũ thì sẽ không còn nhận lệnh khám sức khỏe nữa.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tuổi gọi khám sức khỏe nhập ngũ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Người viết:  Đức Luân

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Khi nào hết độ tuổi khám nghĩa vụ quân sự?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Cùng với sự phát triển của xã hội, chăm sóc sức khỏe không chỉ là vấn đề của mỗi cá nhân mà là vấn đề cả xã hội cùng quan tâm. Bằng nhiều hình thức khác nhau, mọi người có thể chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của mình, trong đó, việc sử dụng bảo hiểm y tế là khá phổ biến. 

Bài viết liên quan:
Sinh con ở tỉnh khác được hưởng bảo hiểm y tế bảo hiểm y tế bao nhiêu phần trăm?
Quy định mới về giao dịch điện tử trong bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Dịch vụ tư vấn mức đóng bảo hiểm y tế và các khoản được và không được bảo hiểm y tế chi trả
Quy định về mua bảo hiểm y tế tự nguyện khi vẫn đang đóng bảo hiểm y tế bắt buộc
Chi trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người giúp việc gia đình

Luật sư tư vấn

Bảo hiểm y tế hay bảo hiểm sức khỏe là một hình thức bảo hiểm theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền trang trải số chi phí khám chữa bệnh thực tế cho cơ quan y tế. Các vấn đề về bảo hiểm được quy định tại Luật bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014.
Để có những kiến thức cũng như thông tin liên quan đến bảo hiểm y tế, nhằm bảo đảm được tốt nhất quyền lợi của mình khi tham gia bảo hiểm y tế, quý khách nên nhờ đến sự tư vấn của Luật sư. Luật sư – những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này, sẽ cung cấp cho quý khách những thông tin cũng như phương thức tốt nhất để có thể khai thác tốt nhất lợi ích của bảo hiểm y tế.

2. Phạm vi hưởng khi tham gia bảo hiểm y tế

– Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí
– Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;
– Hỗ trợ chi phí khám bệnh; chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ; sinh con.

3. Tư vấn miễn phí qua tổng đài 1900.0191

Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại 1900.0191 là một hình thức dịch vụ hoàn toàn mới, và Luật LVN là một trong những đơn vị đi đầu, đón nhận xu hướng dịch vụ vô vùng tuyệt vời này. Phương thức sử dụng dịch vụ rất tiện lợi và đơn giản. Qúy khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật chỉ cần sử dụng điện thoại bấm số 1900.0191, sau đó lựa chọn các phím nhánh tương ứng với các lĩnh vực quý khách cần các luật sư tư vấn.

Phím số 1: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực doanh nghiệp, giấy phép, thuế – kế toán
Phím số 2: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ, dân sự, hình sự
Phím số 3: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành chính, thương mại
Phím số 4: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực lao động, bảo hiểm, đất đai
Phím số 5: Luật sư tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác

Với mỗi một cuộc gọi kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0191 quý khách sẽ phải thanh toán tương ứng với 5.000 VNĐ/ 1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động Viettel, 10.000 VNĐ/1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động khác như: Vinaphone, Mobiphone, điện thoại cố định…Số tiền này sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản di động của khách hàng. Chính vì vậy, trước khi kết nối đến tổng đài quý khách vui lòng kiểm tra số dư tài khoản để đảm bảo chất lượng tư vấn được tốt nhất.

Luật LVN cam kết: 

-Tư vấn nhanh chóng, tận tình, đảm bảo thông tin khách hàng
-Khách hành không phải di chuyển xa, có thể nhận được sự tư vấn chính xác hiệu quả mọi lúc mọi nơi.
-Chúng tôi tư vấn trên tất cả mọi lĩnh vực như: Dân sự, hình sự, đất đai, hôn nhân và gia đình, lao động, doanh nghiệp, thuế – tài chính, Hành chính – thủ tục hành chính, và các lĩnh vực khác.
-Không thu thêm bất cứ khoản phí Luật sư, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn cho khách hàng qua điện thoại.

Luật LVN xin cảm ơn sự quan tâm và tin tưởng của quý khách hang, để  được tư vấn, đặt lịch gặp Luật sư vui long liên hệ hotline 19006589 để được hỗ trợ.

4. Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn bảo hiểm.

Hiện nay ở công ty Luật LVN có đội ngũ Luật sư hoạt động nghề nghiệp nhiều năm với kinh nghiệm dày dặn. Chúng tôi cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn bảo hiểm y tế nhằm bảo vệ hiệu quả tối đa nhất quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng trong việc hưởng các chế độ bảo hiểm y tế. Để sử dụng dịch vụ vui long liên hệ hotline 1900.0191 để được tư vấn.

Nội dung quy trình sử dụng dịch vụ của chúng tôi như sau: 
+Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ sẽ đến văn phòng Luật LVN cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc để đội ngũ Luật sư chúng tôi đánh giá và có cái nhìn toàn diện nhất.
+ Luật sư chúng tôi sẽ tư vấn về tính chất mức độ, phương hướng giải quyết, giá dịch vụ để giải quyết vụ việc.

5. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua Email

Dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí qua Email là hình thức tư vấn trực tuyến, khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc về pháp lý cần được giải đáp chỉ cần gửi Nội dung câu hỏi tới hòm thư: luatsu@luatlvn.vn. Sau khi tiếp nhận các câu hỏi, các luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Thời gian để khách hàng có thể nhận được thư trả lời tư vấn là từ 3-5 ngày làm việc.

6. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng

Đối với các vấn đề pháp lý phức tạp hoặc khách hàng có nhu cầu gặp trực tiếp luật sư để được nắm rõ và hiểu hơn về vấn đề mà mình đang gặp phải, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty qua đầu số 1900.0191 để hẹn lịch gặp luật sư. Chi phí để luật sư tư vấn pháp lý trực tiếp tại văn phòng là 300.000 VNĐ/ 1h. Trong trường hợp, sau khi các luật sư tư vấn cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý tại luật LVN, số tiền tư vấn trực tiếp tại văn phòng sẽ được trừ trực tiếp vào chi phí dịch vụ trong hợp đồng.

7. Dịch vụ đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục, dịch vụ pháp lý.

Ngoài việc tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191, tư vấn pháp luật miễn phí qua Email, tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng. Luật LVN còn cung cấp các dịch vụ pháp lý như: Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đăng ký nhãn hiệu, soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin ly hôn, tư vấn xin giấy phép con, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động, tư vấn đòi nợ, tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai…Đối với các dịch vụ pháp lý này, chi phí dịch vụ sẽ được thỏa thuận giữa Luật LVN và khách hàng, tùy theo tính chất phức tạp, thời gian thực hiện dịch vụ, yêu cầu của khách hàng…
Luật LVN luôn luôn sẵn sàng để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, chúng tôi hướng tới tiêu chí chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất, dịch vụ tiện lợi nhất dành cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để Luật LVN có thể được thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình.

8. Cam kết bảo mật thông tin tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191

Chúng tôi rất coi trọng việc bảo mật thông tin khách hàng nên chúng tôi cam kết sẽ tuyệt đối không tự ý sử dụng thông tin khách hàng với mục đích không mang lại lợi ích cho khách hàng, chúng tôi cam kết không buôn bán, trao đổi thông tin bảo mật của khách hàng cho bất cứ bên thứ ba nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt sau, chúng tôi có thể chia sẻ thông tin khách một cách hợp lý khi: Được sự đồng ý của khách hàng.

Để bảo vệ quyền lợi của công ty và những đối tác của công ty: Chúng tôi chỉ đưa ra những thông tin cá nhân của khách hàng khi chắc chắn rằng những thông tin đó có thể bảo vệ được quyền lợi, tài sản của công ty chúng tôi và những đối tác liên quan. Những thông tin này sẽ được tiết lộ một cách hợp pháp theo Pháp luật Việt Nam.

Theo yêu cầu của những cơ quan chính phủ khi chúng tôi thấy nó phù hợp với pháp luật Việt Nam.

Trong một số trường hợp cần thiết phải cung cấp thông tin khách hàng khác, như các chương trình khuyến mãi có sự tài trợ của một bên thứ ba chẳng hạn, chúng tôi sẽ thông báo cho quý khách hàng trước khi thông tin của quý khách được chia sẻ. Qúy khách có quyền quyết định xem có đồng ý chia sẻ thông tin hoặc tham gia hay không.

Sử dụng nội dung yêu cầu tư vấn pháp luật để làm dữ liệu phát triển Website www.luatvietphong.vn với điều kiện không trích dẫn thông tin người gửi yêu cầu tư vấn.

Sử dụng thông tin của khách hàng để thực hiện các dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của khách hàng.

Để nhận được các nội dung tư vấn pháp luật hữu ích nhất, hiệu quả nhất, khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.0191. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng 24/7. 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn bảo hiểm y tế qua tổng đài trực tuyến 1900.0191
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin hỏi Luật sư, em lấy một anh chồng là công an, hiện giờ, em muốn xuất khẩu lao động để kiếm thêm thu nhập trước khi sinh con. Xin hỏi, nghề nghiệp của anh chồng em có ảnh hưởng gì đến việc xuất khẩu lao động của em không ạ?

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

– Theo quy định tại điều 42, Luật đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có quy định về điều kiện người lao động được đi làm việc tại nước ngoài:

Điều 42. Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài

“Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài;

3. Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức tốt;

4. Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;

5. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;

6. Được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức cần thiết;

7. Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.”

– Theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/03/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, công dân Việt Nam chưa được phép xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

1. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự hoặc đang bị cơ quan điều tra yêu cầu chưa cho xuất cảnh hoặc chưa cấp hộ chiếu để phục vụ công tác điều tra tội phạm.

2. Người đang có nghĩa vụ thi hành bản án; chờ để giải quyết các tranh chấp về dân sự, kinh tế, hành chính; chờ để thi hành quyết định xử phạt hành chính; đang có nghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản, bảo lãnh bằng tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.

3. Người đã vi phạm quy chế xuất nhập cảnh bị xử phạt từ cảnh cáo hành chính trở lên thì chưa được xuất cảnh trong thời gian từ 1 đến 5 năm tính từ ngày bị xử lý vi phạm.

4. Người bị nước ngoài trục xuất vì vi phạm pháp luật của nước sở tại, nếu hành vi đó là nghiêm trọng, có hại cho lợi ích và uy tín của Việt Nam thì chưa được xuất cảnh trong thời gian từ 1 đến 5 năm, tính từ ngày trở về Việt Nam.

5. Người mà Bộ Y tế đề nghị chưa cho xuất cảnh vì lý do y tế.

6. Các trường hợp khác vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

=> Như vậy trong trường hợp của bạn, việc chồng bạn là công an không ảnh hưởng đến việc đi xuất khẩu lao động của bạn

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chồng là công an có ảnh hưởng đến việc đi xuất khẩu lao động của vợ không?  Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chồng là công an có ảnh hưởng đến việc đi xuất khẩu lao động của vợ không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Tôi có một vấn đề về pháp luật đầu tư mong được tư vấn như sau: bên tôi là công ty nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực may mặc, chia làm 4 giai đoạn đầu tư, giai đoạn đầu đã được miễn 15 năm tiền thuê đất, giai đoạn 2 đã đền bù và giải phóng mặt bằng xong. Tôi muốn hỏi giai đoạn 2 này tôi có được hưởng ưu đãi đầu tư mở rộng hay không và nếu được thì tiền thuê đất được miễn là bao nhiêu năm? Được quy định cụ thể trong Nghị định nào? Tôi xin cảm ơn. Công ty tôi nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
Người gửi: Tiến Đạt
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
– Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

2/ Miễn giảm tiền thuê đất với dự án đầu tư mở rộng

Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
“1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
c) Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
d) Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.
e) Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.
g) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
i) Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.
3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có địa giới hành chính cụ thể.
4. Việc miễn tiền thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về ưu đãi đầu tư đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao.
5. Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc miễn tiền thuê đất thực hiện điều ước đã cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
6. Dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đang được hưởng ưu đãi miễn tiền sử dụng đất khi chuyển sang hình thức thuê đất thì tiếp tục được miễn nộp tiền thuê đất cho thời gian sử dụng đất còn lại.
7. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.
9. Miễn tiền thuê đất đến hết năm 2020 đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối với hộ nông dân, hộ nông trường viên, xã viên hợp tác xã nông nghiệp nhận giao khoán của doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp nay phải chuyển sang thuê đất và ký hợp đồng thuê đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đất đai.
10. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn tiền thuê đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
Do lĩnh vực mà công ty bạn đầu tư vào là lĩnh vực may mặc không thuộc danh mục các ngành nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư nên theo quy định trên công ty bạn chỉ được miễn tiền thuê đất trong 11 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản. Giai đoạn 1 dự án đầu tư của công ty bạn đã được miễn tiền thuê đất 15 năm nên đến giai đoạn 2 dự án của công ty bạn sẽ không được miễn tiền thuê đất nữa.
Đối với việc đầu tư mở rộng dự án, công ty bạn sẽ không được miễn tiền thuê đất mà chỉ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về đầu tư mở rộng như sau:
“a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đầu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn với dự án đang hoạt động.
Dự án đầu tư mở rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
– Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư.
– Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu.
Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).
Doanh nghiệp có dự án đầu tư đang được hưởng ưu đãi thuế mà giai đoạn năm 2009 – năm 2013 có đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên trong quá trình sản xuất, kinh doanh không thuộc dự án đầu tư mở rộng nêu trên thì phần thu nhập tăng thêm do việc đầu tư bổ sung máy móc, thiết bị thường xuyên này cũng được hưởng ưu đãi thuế theo mức mà dự án đang áp dụng cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2014.
Ưu đãi thuế quy định tại khoản này không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh), mua lại doanh nghiệp hoặc mua lại dự án đầu tư đang hoạt động.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư từ việc chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Theo đó, nếu dự án đầu tư của công ty bạn đáp ứng các điều kiện trên thì có thể được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về miễn giảm tiền thuê đất với dự án đầu tư mở rộng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Miễn giảm tiền thuê đất với dự án đầu tư mở rộng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Sau thời hạn là 15 ngày – đối với bản án sơ thẩm hoặc sau 07 ngày – đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự hoặc sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm mà không nêu rõ lý do, chưa có tài liệu, chứng cứ chứng minh cho lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn thì Toà án có trách nhiệm trong việc tiếp nhận đơn kháng cáo ra thông báo yêu cầu đương sự trong vụ án dân sự giải trình lý do kháng cáo quá hạn.

Sau đây, Luật LVN cung cấp biểu mẫu thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn theo đúng quy định pháp luật và yêu cầu các cơ quan tiến hành tổ tụng và người tham gia tố tụng trong vụ việc dân sự nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có vấn đề nào chưa hiểu cần được tư vấn chuyên sâu hơn, mời bạn đọc liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được các Luật sư tư vấn chuyên sâu, giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ.

Bài viết liên quan:
Vay tiền nhưng quá hạn không trả có kiện được không và có được tính lãi suất do vay quá hạn không?
Xử phạt hành vi khai sinh quá hạn cho con
Đăng ký khai sinh quá hạn thì bị xử lý như thế nào?
Quá hạn đăng ký khai tử thì phải làm thế nào?
Quá hạn nộp phạt vi phạm giao thông bị xử lý như thế nào?
 
Tải file về máy

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Biểu mẫu thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com