Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi làm bảo vệ trường tiểu học. Nhà trường phân tôi trực đêm , nhận ca từ 16g chiều hôm trước đến 7g sáng hôm sau và trực cổng buổi trưa từ sau khi tan học buổi sáng(10g30)từ thứ 2 đến thứ 6. Riêng thứ 7, chủ nhật thì trực 24/24. Vậy tôi xin hỏi yêu cầu của nhà trường như vậy đúng hay sai. Và quy định thời gian làm việc như vậy có trái quy định của luật lao động hay không? Mong luật sư tư vấn giúp tôi thời gian làm việc cụ thể của bảo vệ theo NĐ 68 thì trực đêm bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ. Hiện tại chồng tôi hưởng lương là 1,86 ngoài ra không có khoản nào khác.

Minh Anh

Bài viết liên quan
Thẩm quyền kiểm tra hoạt động kinh doanh xuất khẩu lao động.
Cô ruột có được bảo lãnh cháu sang Đài Loan du lịch không?
Địa phương bị cấm xuất khẩu lao động hết thời hạn khi nào?
Nhân viên tại các trường học có được nghỉ hè không.
Bảo lãnh người Việt Nam sang Đài Loan làm việc.

Căn cứ pháp lý

– Luật lao động năm 2012

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến quy định thời gian làm việc và vấn đề trả lương đối với người lao động.

Dựa theo những dữ liệu bạn cung cấp thì chồng bạn đã bị nhà trường trả lương không xứng đáng với thời gian làm việc của anh ấy. Theo Điều 104 Luật lao động năm 2012 thì chồng bạn đã làm việc đủ số giờ quy đinh vào các ngày trong từ thứ 2 đến thứ 6 là không quá 08 giờ trong 1 ngày và 48 ngày trong 01 tuần đối với thời giờ làm việc bình thường; Chính vì vậy thời gian chồng bạn làm cả ngày vào 2 ngày là thứ bảy và chủ nhật là được tính vào thời gian làm thêm giờ và được trả lương theo quy định của luật. Bên cạnh đó, thời gian làm việc của chồng bạn chủ yếu vào ban đêm cũng sẽ tính lương theo Điều 97 Luật lao động năm 2012.

Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.
3. Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
Điều 105. Giờ làm việc ban đêm
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 106. Làm thêm giờ
1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.
Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.

Như vậy, dựa theo hợp đồng lao động mà nhà trường kí với chồng bạn, bạn có thể yêu cầu nhà trường phải chi trả lương cho chồng bạn theo đúng quy định của pháp luật.  

                                                                                                                                                                                                                                                                                                 Chuyên viên: Hàn Nguyệt                                                                                                                                                                                                     

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Bảo vệ trường học có thời gian làm việc và cách tính lương như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có một mảnh đất ở Từ Liêm định dùng để trồng bưởi buôn bán, tôi muốn đăng ký chỉ dẫn địa lý Bưởi Diễn cho sản phẩm bưởi của mình thì tôi cần chuẩn bị những loại hồ sơ, giấy tờ gì? Thời hạn để tôi được cấp giấy chứng nhận là bao lâu? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Nguyễn Quang Hưng (Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: 

Căn cứ thông tư 01/2007/TT-BKHCN, để đăng ký chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm là Bưởi của mình, bạn cần:

*Hồ sơ:

– Tờ khai đăng ký;

– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký trong trường hợp này là:

+ Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm bưởi mang chỉ dẫn địa lý và

+ Bản đồ khu vực địa lý nơi bạn trồng bưởi để cung ứng ra thị trường tương ứng với chỉ dẫn địa lý

-Chứng từ nộp phí, lệ phí.

*Nơi nộp:

Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội

có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

*Các bước thực hiện:

 -Sau khi tiếp nhận đơn, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ thẩm định hình thức của đơn

-Ra thông báo chấp nhận hoặc từ chối đơn

-Công bố đơn (Trong trường hợp đơn hợp lệ) trên Công báo sở hữu công nghiệp

-Thẩm định nội dung đơn

-Ra quyết định cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ

*Thời hạn thực hiện:

-Thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày Cục sở hữu trí tuệ nhận đơn

-Công bố đơn: trong vòng 02 tháng kể từ ngày ra quyết định chấp nhận nhận đơn hợp lệ

-Thẩm định nội dung đơn: trong vòng 06 tháng kể từ ngày công bố đơn

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về  hướng dẫn thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hướng dẫn thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi đựơc một người bạn  tên là Lê Văn H mời tham gia một dự án trồng rừng với mức đóng góp là 750.000.000 đ/10 ha rừng với cam kết mang lại lợi nhuân cao nếu không đựơc như vậy ông H sẽ hoàn lại tiền đóng góp công thêm lãi suất bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng . Sau đó tôi phát hiện ra ông H khi đóng tiền không lấy tên tôi đứng tên cổ phần mà chỉ lấy tên ông H  và số tiền ông H thực đóng là 50.000.000/1 ha rừng, 10 ha rừng chỉ có 500.000.000 đ chứ không phải 750.000.000đ như ông H đã nói . Khi tôi phát hiện đựơc sự việc ông H đã phải thừa nhận còn cầm của chúng tôi 250.000.000 đ , sau đó tôi tôi yêu cầu rút vốn như thỏa thuận ông H đã chấp thuận ký giấy hoàn lại tiền như cam kết với nhau (750.000.000 đ + lãi tiền gửi) hẹn trả trước 31/12/2014 cho đến nay ( tháng 9/2015) ông H không chịu trả

Ông H còn mời tôi đóng tiền đầu tư thành lập phòng công chứng với mức đóng góp 600.000.000 đ tương đương 20 % vốn thành lập với cam kết của ông H là  khi nào tôi cần rút vốn sẽ đựơc thanh toán ngay sau 3 ngày làm việc (gồm vôn góp 600.000.000 đ cộng với tiền lãi gữi ngân hàng hoặc 20% giá trị tăng trưởng cuả dự án). Ngày 12/3/2015 nhận thấy ông H làm ăn không đường hoàng tôi yêu cầu được rút vốn  theo thỏa thuận nhưng ông H  không thực hiện như cam kết đã ký mãi đến cuối tháng 7 mới chuyển cho tôi 600.000.000 đồng với tin nhắn trả tiền vốn đầu tư phòng công chứng và sau đó tôi liên tục gửi đơn yêu cấu rút vốn theo đúng thỏa thuận ( gồm vốn 600.000.000 đ cộng lãi suất gửi ngân hàng ) nhưng ông H cố tình làm ngơ .

Tôi xin được quý công ty tư vấn : Với các tình tiết như trên , tôi có thể kiện ông H ra tòa án dân sự để đòi tiền hay kiện ông H ra tòa hình sự vì tội lừa đảo .

Kính xin được quý công ty giúp đỡ , tôi trân thành cảm ơn./.

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

Đối với số tiền 750.000.000 đồng  bạn đã đưa cho ông H để tham gia vào dự án trồng rừng.

Trong trường hợp của bạn, ông H mời bạn tham gia vào dự án trồng rừng với mức  đóng là 750.000.000 đồng/10 ha rừng tức là 75.000.000 đồng/ha, bạn đã đồng ý và giao cho ông H số tiền là 750.000.000 đồng. Bằng việc thỏa thuận này, giữa bạn và ông H đã hình thành nên mối quan hệ hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng bạn và ông H đó là: bạn và ông H sẽ đầu tư tham gia vào dự án trồng rừng với mức giá là 75.000.000 đồng/ha nhưng trên thực tế, ông H chỉ đầu tư vào dự án trồng rừng với mức giá là 50.000.000 đồng /ha tức là 500.000.000 đồng/10 ha. Sau khi có được số tiền bằng hình thức hợp đồng, ông H đã có thủ đoạn gian dối (không đầu tư vào dự án trồng rừng với mức giá đã thỏa thuận là 750.000.000 đồng/10 ha mà chỉ đầu tư vào dự án trồng rừng với mức giá là 500.000.000 đồng/10 ha) nhằm chiếm đoạt số tiền là 250.000.000 đồng của bạn.

Khi bạn phát hiện đựơc sự việc thì ông H đã thừa nhận còn cầm của bạn 250.000.000 đồng. Như vậy, ông H thực hiện hành vi phạm tội này với lỗi cố ý trực tiếp.

Từ những phân tích ở trên, bạn có thể kiện ông H về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo điều 140, Bộ luật hình sự 1999.

Đối với số tiền 600.000.000 đồng dùng để thành lập văn phòng công chứng

Căn cứ khoản 4, điều 4, Luật doanh nghiệp 2005, góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Như vậy, bản chất của việc cùng góp vốn vào doanh nghiệp là để các chủ đầu tư có thể cùng san sẻ rủi ro và lợi ích từ hoạt động của doanh nghiệp với nhau.

Trong trường hợp của bạn, ông H mời bạn đóng tiền đầu tư thành lập phòng công chứng với mức đóng góp 600.000.000 đ tương đương 20 % vốn thành lập với cam kết của ông H là  khi nào bạn cần rút vốn sẽ được thanh toán ngay sau 3 ngày làm việc (gồm vốn góp 600.000.000 đồng cộng với tiền lãi gửi ngân hàng hoặc 20% giá trị tăng trưởng của dự án). Có thể thấy, ở đây, không tồn tại bản chất của việc góp vốn (không có thỏa thuận về việc bạn phải chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro trong hoạt động của phòng công chứng tức là không có sự chia sẻ rủi ro ở đây). Theo thỏa thuận, trong mọi trường hợp, bạn sẽ nhận được lại số tiền 600.000.000 đồng đã góp cộng với phần tiền lãi gửi ngân hàng hoặc 20% giá trị tăng trưởng của dự án. Như vậy, thỏa thuận giữa bạn và ông H thực chất là hợp đồng cho vay tài sản với khoản tiền cho vay là 600.000.000 đồng với mức lãi suất được tính như lãi suất ngân hàng hoặc 20% giá trị tăng trưởng của dự án.

Ông H đã thanh toán cho bạn 600.000.000 đồng, với số tiền lãi mà ông H đã thỏa thuận là sẽ trả cho bạn nhưng không trả, bạn có thể kiện đòi tài sản đối với ông H do có hành vi vi phạm hợp đồng vay tài sản.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về luật sư tư vấn tội lạm dụng tín nhiệm nhằm chiếm đoạt tài sản và đòi nợ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn tội lạm dụng tín nhiệm nhằm chiếm đoạt tài sản và đòi nợ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. Thủ tục lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đánh giá tác động môi trường là một trong những vấn đề doanh nghiệp cần phải thực hiện khi xin giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, còn nhiều các doanh nghiệp chưa thực sự nắm rõ được những đối tượng nào cần phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và thủ tục tiến hành như thế nào đúng quy định của pháp luật. Luật LVN sẽ cung cấp những thông tin để tiện cho doanh nghiệp có thể theo dõi về thủ tục lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/NĐ – CP gồm những đối tượng cụ thể như sau: nhóm các dự án về xây dựng;  nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng; nhóm các dự án về giao thông; nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ; nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; nhóm các dự án về xử lý chất thải;…. Và một số các nhóm dự án phải thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khác. 
a. Thủ tục tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường:
– Tiến hành tham vấn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
– Văn bản xin ý kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.4 Thông tư 27/2015/TT – BTNMT.
– Thời hạn trả lời bằng văn bản đối với cơ quan, tổ chức được tham vấn ý kiến tối đa là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi đến.
b. Thẩm định và phê duyệt đánh giá tác động môi trường
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo tác động môi trường tại cơ quan có thẩm quyền thẩm định:
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo tác động môi trường
– Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư 27/2015/TT – BTNMT;
– Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 7 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư 27/2015/TT – BTNMT;
– Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác
Thẩm quyền thẩm định
– Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định 18/2015/NĐ – CP, trừ các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ – CP;
– Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh và các dự án thuộc thẩm quyền quyếtđịnh phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định số 18/2015/NĐ – CP;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn của mình, trừ các dự án thuộc thẩm quyền của những cơ quan nói trên.
Thời hạn thẩm định
–  Không quá 45  ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; các Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt đầu tư của mình; Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh. 
Trong thời gian thẩm định, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án để thực hiện.
Bước 2: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hồ sơ gồm:
Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm:
– Một văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư 27/2015/TT – BTNMT) với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm theo 1 đĩa CD trên đó chứa một 1 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một 1 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 
– 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
– Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt hay không phê duyệt được thì phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thẩm quyền phê duyệt: thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định.
Nội dung tư vấn của Luật LVN gồm:
– Tư vấn về trình tự, thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
– Soạn thảo hồ sơ để thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường;
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan tham vấn và cơ quan thẩm định;
– Trực tiếp sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
– Thay mặt khách hàng theo dõi quá trình giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả;
– Bàn giao giấy tờ đã được phê duyệt cho khách hàng.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Hoàng Thị Nụ

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với một tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế như Hải Phòng thì không chỉ có các nhà kinh muốn thành lập công ty mới tại đây mà có cả các công ty đã thành lập trên địa bàn khác muốn tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại đây. Và đối với những công ty đã thành lập để muốn có hoạt động kinh doanh tại các tỉnh khác thì mô hình công ty mẹ – con thường là sự lựa chọn của nhiều người. Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập thành lập công ty con tại Hải Phòng hỗ trợ thủ tục pháp lý cho các khách hàng có nhu cầu. Công ty bạn đang muốn thành lập công ty con tại Hải Phòng hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp bởi những luật sư hàng đầu.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ xin cấp phép thành lập công ty con bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký Thành lập công ty con
– Quyết định Thành lập công ty con của công ty mẹ
– Biên bản Thành lập công ty con của công ty mẹ
– Thông báo thành lập công ty con của công ty mẹ
– Dự thảo Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định
– Chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề
– Tư vấn các quy định về mô hình công ty mẹ – công ty con
– Tư vấn điều kiện thành lập công ty con
– Tư vấn lựa chọn loại hình và thiết lập mô hình tổ chức quản lý của công ty con
– Tư vấn đặt tên công ty con
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh
– Tư vấn các quy định về vốn điều lệ; người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác của công ty con
– Tư vấn chuẩn bị tài liệu cần thiết cho việc thành lập công ty con
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông
– Tư vấn tỷ lệ và phương thức góp vốn
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh
– Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành
– Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý

3. Thay mặt khách hàng thực hiện các công việc để thành lập công ty con tại Hải Phòng

– Soạn thảo đầy đủ hồ sơ thành lập công ty con theo quy định
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng
– Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có những sửa đổi bổ sung kịp thời khi có yêu cầu của cơ quan xét duyệt
– Đại diện Khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty con
– Tiến hành thủ tục khắc các loại con dấu cho công ty con
– Đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp, mẫu dấu công ty trên cổng thông tin điện tử quốc gia

4. Cam kết sau khi thành lập

Sau khi thành lập xong công ty Luật LVN tiếp tục hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ ưu đãi sau
– Các luật sư hàng đầu sẽ tư  vấn các vấn có liên quan đến quá trình hoạt động sau của công ty
– Cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật có liên quan trong hoạt động kinh doanh
– Ưu đãi cho dịch vụ tiếp theo mà bạn sử dụng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty con tại Hải Phòng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

PHỤ LỤC 4


(Ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư)

STT

NGÀNH, NGHỀ

1.

Sản xuất con dấu

2.

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3.

Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

4.

Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

5.

Kinh doanh súng bắn sơn

6.

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

7.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

8.

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

9.

Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

10.

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

11.

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

12.

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

13.

Hành nghề luật sư

14.

Hành nghề công chứng

15.

Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

16.

Hành nghề đấu giá tài sản

17.

Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

18.

Hành nghề thừa phát lại

19.

Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

20.

Kinh doanh dịch vụ kế toán

21.

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

22.

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

23.

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

24.

Kinh doanh hàng miễn thuế

25.

Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

26.

Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

27.

Kinh doanh chứng khoán

28.

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác

29.

Kinh doanh bảo hiểm

30.

Kinh doanh tái bảo hiểm

31.

Môi giới bảo hiểm

32.

Đại lý bảo hiểm

33.

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

34.

Kinh doanh xổ số

35.

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

36.

Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37.

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

38.

Kinh doanh casino

39.

Kinh doanh đặt cược

40.

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

41.

Kinh doanh xăng dầu

42.

Kinh doanh khí

43.

Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)

44.

Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

45.

Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

46.

Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

47.

Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

48.

Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

49.

Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

50.

Kinh doanh rượu

51.

Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52.

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

53.

Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

54.

Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

55.

Xuất khẩu gạo

56.

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57.

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58.

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

59.

Nhượng quyền thương mại

60.

Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

61.

Kinh doanh khoáng sản

62.

Kinh doanh tiền chất công nghiệp

63.

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

64.

Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

65.

Hoạt động thương mại điện tử

66.

Hoạt động dầu khí

67.

Kiểm toán năng lượng

68.

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

69.

Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

70.

Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

71.

Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

72.

Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

73.

Kinh doanh dịch vụ việc làm

74.

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

75.

Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện

76.

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

77.

Kinh doanh vận tải đường bộ

78.

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

79.

Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô

80.

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

81.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

82.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

83.

Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

84.

Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

85.

Kinh doanh vận tải đường thủy

86.

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

87.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

88.

Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

89.

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

90.

Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

91.

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

92.

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

93.

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

94.

Kinh doanh khai thác cảng biển

95.

Kinh doanh vận tải hàng không

96.

Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

97.

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

98.

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

99.

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

100.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

101.

Kinh doanh vận tải đường sắt

102.

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

103.

Kinh doanh đường sắt đô thị

104.

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

105.

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm

106.

Kinh doanh vận tải đường ống

107.

Kinh doanh bất động sản

108.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản

109.

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

110.

Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

111.

Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

112.

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

113.

Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

114.

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

115.

Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

116.

Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

117.

Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng

118.

Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

119.

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

120.

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

121.

Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

122.

Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

123.

Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

124.

Kinh doanh dịch vụ bưu chính

125.

Kinh doanh dịch vụ viễn thông

126.

Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

127.

Hoạt động của nhà xuất bản

128.

Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì

129.

Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

130.

Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

131.

Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet

132.

Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

133.

Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

134.

Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

135.

Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

136.

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

137.

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

138.

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

139.

Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

140.

Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

141.

Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

142.

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

143.

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

144.

Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

145.

Hoạt động của trường chuyên biệt

146.

Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

147.

Kiểm định chất lượng giáo dục

148.

Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

149.

Khai thác thủy sản

150.

Kinh doanh thủy sản

151.

Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi

152.

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi

153.

Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

154.

Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá

155.

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

156.

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

157.

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

158.

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

159.

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES

160.

Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

161.

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

162.

Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

163.

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

164.

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

165.

Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

166.

Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

167.

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

168.

Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

169.

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

170.

Kinh doanh chăn nuôi tập trung

171.

Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

172.

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

173.

Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

174.

Kinh doanh phân bón

175.

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón

176.

Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi

177.

Kinh doanh giống thủy sản

178.

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi

179.

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

180.

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

181.

Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

182.

Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

183.

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

184.

Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

185.

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

186.

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

187.

Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

188.

Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

189.

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

190.

Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

191.

Kinh doanh dược

192.

Sản xuất mỹ phẩm

193.

Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

194.

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

195.

Kinh doanh trang thiết bị y tế

196.

Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

197.

Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

198.

Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)

199.

Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

200.

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

201.

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp

202.

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

203.

Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy

204.

Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

205.

Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

206.

Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim

207.

Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

208.

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích

209.

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

210.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

211.

Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

212.

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

213.

Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

214.

Kinh doanh dịch vụ lưu trú

215.

Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng

216.

Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

217.

Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

218.

Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

219.

Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)

220.

Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

221.

Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

222.

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

223.

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

224.

Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

225.

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

226.

Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

227.

Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất

228.

Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

229.

Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước

230.

Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

231.

Khai thác khoáng sản

232.

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại

233.

Nhập khẩu phế liệu

234.

Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

235.

Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải

236.

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

237.

Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

238.

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

239.

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

240.

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

241.

Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

242.

Kinh doanh vàng

243.

Hoạt động in, đúc tiền

Chuyên viên: Lê Thị Nguyệt Hà

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Danh mục Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập các loại hình doanh nghiệp tại Tuyên Quang với việc thành lập tất cả các loại hình công ty: công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hộ kinh doanh cá thể, thành lập chi nhánh công ty, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh…
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ cần thành phần hồ sơ khác nhau:
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý có liên quan
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung kịp thời
Bước 4: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh tiến hành thủ tục đăng ký mẫu dấu và các thủ tục về thuế
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng

3. Cam kết sau thành lập công ty

Sau khi kết thúc thủ tục thực hiện thành lập doanh nghiệp bạn sẽ được:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý sau khi thành lập công ty và trong quá trình hoạt động của công ty
– Cung cấp các văn bản pháp luật miễn phí 
–  Tư vấn các nội dung phát triển thương hiệu và định hướng thương hiệu cho khách hàng;
– Được ưu đãi cho lần sau sử dụng dịch vụ tại luật LVN
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tuyên Quang
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Lừa đảo xin việc để chiếm đoạt tài sản.

Cho em hỏi tội giả mạo người có chức có quyền của cơ quan nhà nước chiếm đoạt tài sản của người khác sẽ bị gì ạ(số tiền khoảng 1,4 tỷ chiếm đoạt của nhiều người). Ông  A đã mạo danh người đứng đầu các bộ phận cấp cao, tạo lòng tin uy tín rồi chiếm đoạt bằng cách nhận một số tiền lớn rồi hứa xin việc  vào cơ quan nhà nước cho những người có nhu cầu xin việc, đến nay đã rất nhiều người mất tiền mà không có việc, trong khi đó hình thức đưa tiền lại là chuyển khoản không có giấy tờ xác thực, bên e có ghi âm cũng chỉ có được lời nói có nhận tiền nhưng không có số tiền là bao nhiêu. Mong các anh chị tư vấn giúp làm thế nào để lấy lại tiền ạ?

Người gửi: Kiều Thúy (thuykieuxxx@gmail.com)

Tư vấn luật: 1900.0191

 Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/Căn cứ pháp luật:

– Bộ luật Hình sự năm 1999- sửa đổi bổ sung năm 2009.

2/ Lừa đảo xin việc để chiếm đoạt tài sản.:

Theo thông tin bạn đã cung cấp,  một người tên A đã mạo danh người đứng đầu các bộ phận cấp cao, tạo lòng tin uy tín rồi chiếm đoạt tài sản tổng trị giá khoảng 1,4 tỷ đồng bằng cách nhận một số tiền lớn từ những người có nhu cầu xin việc làm rồi hứa xin việc cho họ vào cơ quan nhà nước, đến nay đã rất nhiều người mất tiền mà không có việc.

Mặt khách thể là quyền sở hữu tài sản của người khác, cụ thể là quyền sở hữu đối với 1,4 tỷ đồng.

Mặt khách quan: Ông A đã có hành vi dùng thủ đoạn gian dối, đưa ra thông tin giả để làm cho người khác tin rằng ông là người đứng đầu các bộ phận cấp cao trong các cơ quan nhà nước, sau đó, tạo lòng tin, uy tín để người khác tin rằng ông A là người có chức, có quyền, có thể xin được và hứa xin được cho họ làm việc trong các cơ quan nhà nước, khiến cho họ giao cho ông A một số tiền lớn, tổng giá trị lên đến 1,4 tỉ đồng nhưng sự thật là ông không thể xin được việc cho ai.

Mặt chủ quan: Ông A có lỗi cố ý

Như vậy, hành vi của ông A đã cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại  điều 139 Bộ luật hình sự 1999  sửa đổi bổ sung ngày 19/06/2009 : 

Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

 

 

“1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Tái phạm nguy hiểm;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;

g) Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;

b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”.”

Với tài sản chiếm đoạt khoảng 1,4 tỉ đồng, ông A phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 139 Bộ luật Hình sự năm1999 – sửa đổi, bổ sung năm 2009 . Theo đó, ông A có thể bị phạt tù từ 12 đến 20 năm hoặc tù chung thân, bên cạnh đó, ông A còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Căn cứ vào phân tích trên, để có thể đòi lại tài sản của mình, bạn và những người bị lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể khởi kiện ông A về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản tại Tòa án nhân dân cấp huyện (quận, thành phố thuộc tỉnh) nơi ông A đang cư trú. Kèm theo đơn khởi kiện là những bằng chứng, chứng cứ chứng minh cho hành vi lừa đảo này, đó là các đoạn ghi âm các cuộc nói chuyện khi ông A nhận tiền, bằng chứng giao dịch chuyển khoản và các chứng cứ, tài liệu khác.Về bằng chứng giao dịch chuyển khoản nếu bạn không còn giữ bất kỳ hóa đơn chứng từ nào, có thể liên hệ với ngân hàng bạn thực hiện giao dịch chuyển khoản để được cung cấp lại bằng chứng giao dịch.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản. . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Lừa đảo xin việc để chiếm đoạt tài sản.
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình,… theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch xây dựng đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Trong trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát hoặc bị mất, chủ đầu tư có thể thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng.

Vậy hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình gồm những gì? Sau đây, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan
– Xử lý sai phạm khi xây nhà không theo bản vẽ được cấp giấy phép xây dựng
– Xây nhà không có giấy phép xây dựng bị phạt bao nhiêu?
– Xây thêm tầng mới có phải xin giấy phép xây dựng hay không?
– Xây thêm tầng có cần xin giấy phép xây dựng không?
– Có được phép xin chung 1 giấy phép xây dựng được không?

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về việc cấp giấy phép xây dựng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
– Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở xây dựng

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hà Nam với nền kinh tế đang trên đà phát triển và những lợi thế thuận lợi để phát triển kinh tế hoạt động kinh doanh đã thu hút nhiều nhà kinh doanh muốn tìm kiếm cơ hội tại đây dẫn đến nhiều nhu cầu thành lập công ty. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Hà Nam như sau:
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại Hà Nam

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015 NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015 NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý
Bước 2: Soạn thảo hợp đồng và hồ sơ thành lập công ty cổ phần chuyển tới cho khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Đại diện khách hàng thực hiện nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam
Bước 4: Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung cần thiết khi có yêu cầu thông báo của cơ quan xét duyệt
Bước 5: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh tiến hành các thủ tục về thuế và con dấu
Bước 6: Bàn giao lại kết quả tới khách hàng

3. Ưu điểm khi thực hiện dịch vụ tại luật LVN

– Được tư vấn miễn phí trước khi thành lập bởi những luật sư hàng đầu về toàn bộ các vấn đề pháp lý: từ đặt tên công ty, trụ sở, quyền nghĩa vụ của các thành viên,…
– Chúng tôi sẽ thay khách hàng soạn thảo toàn bộ các hồ sơ cần thiết và thực hiện toàn bộ các thủ tục thành lập doanh nghiệp
– Cam kết khách hàng không cần đi lại trong quá trình thành lập công ty
– Được tư vấn miễn phí sau thành lập
– Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật
– Được hưởng ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ tiếp theo
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Hà Nam
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Kính gửi luật sư, em tên là Nguyễn Ngọc Linh Nhi sinh năm 1993, em đã và đang công tác tại một trường trung cấp chuyên nghiệp tại TP.HCM, em đã làm việc tại đây được hơn 2 năm. Vì nhiều lý do chủ quan lẫn khách quan em không muốn tiếp tục làm việc tại đây nên đã đồng thời xin việc ở nơi khác. Đầu tháng 9/2017 vừa qua em đã tìm được một công ty chấp nhận cho em thử việc và nhận em vào làm việc. Vì nhu cầu của công ty nên em không thể kéo dài thời gian làm song song tại 2 địa điểm nên em đã nộp đơn xin nghỉ tại cơ quan cũ xin hoàn tất công việc dỡ dang và bàn giao trong 1 tuần. Theo ý của cơ quan cũ là em không thể xin nghỉ ngay nếu không sẽ không cho nhận lại sổ bảo hiểm. 
Xin hỏi luật sư cơ quan cũ em làm như vậy có đúng luật không? Nếu vì lý do công việc em có nguyện vọng nghỉ như vậy thì có biện pháp nào có thể dung hòa không vi phạm pháp luật và không lỡ công việc tại công ty mới của em không?
Xin luật sư tư vấn, em xin chờ và trân trong cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Ngọc Linh Nhi
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Lao động 2012, sửa đổi bổ sung năm 2015;
– Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

2/ Nghỉ việc chỉ báo trước 1 tuần thì không được trả sổ bảo hiểm xã hội

Điều 37 Bộ luật Lao động 2012, sửa đổi bổ sung năm 2015 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động như sau:
“Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:
a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;
b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.”
Do bạn không nói rõ là bạn làm việc theo loại hình hợp đồng nào nên nếu bạn làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn thì trước khi nghỉ việc bạn phải báo trước ít nhất 30 ngày, còn nếu là hợp đồng không xác định thời hạn thì bạn phải báo trước ít nhất 45 ngày. 
Trong trường hợp của bạn, bạn chỉ báo trước và bàn giao công việc trong vòng một tuần trước khi nghỉ việc nên bạn bị xếp vào trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật. Điều 43 Bộ luật Lao động 2012, sửa đổi năm 2015 quy định:
“Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.”
Như vậy bạn có thể thôi việc sau 1 tuần sau khi đã bàn giao xong công việc nhưng phải thực hiện các nghĩa vụ trên theo quy định của pháp luật.
Về vấn đề công ty cũ không cho bạn nghỉ ngay nếu không sẽ không trả sổbảo hiểm xã hội, khoản 3 Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, sửa đổi năm 2015 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
“Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.”
Khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định:
“Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, cho dù bạn có đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì bắt buộc công ty cũng phải trả sổ bảo hiểm xã hội cho bạn. Việc công ty không trả sổ bảo hiểm xã hội cho bạn là trái với quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề nghỉ việc chỉ báo trước 1 tuần thì không được trả sổ bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đoàn Thảo Ánh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Nghỉ việc chỉ báo trước 1 tuần thì không được trả sổ bảo hiểm xã hội
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi vấn đề này như sau, tôi đi làm ở công ty tôi tới hiện tại là được 5 năm, từ năm 2011. Năm 2013 tôi mới bắt đầu được đóng bảo hiểm thất nghiệp ở công ty và tôi tham gia đóng liên tục cho tới hiện giờ. Giờ tôi đã viết đơn xin nghỉ việc và sẽ chính thức nghỉ vào tuần tới để giải quyết một số vấn đề cá nhân. Luật sư cho tôi hỏi, nếu trường hợp tôi nghỉ việc, tôi sẽ được hưởng những chế độ như thế nào? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Nguyễn Cao Sơn (Ninh Bình)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, trường hợp bạn nghỉ việc là đúng theo quy định của pháp luật, do đó, khi nghỉ việc, bạn sẽ được hưởng những chế độ cụ thể như sau:

1/ Trợ cấp thôi việc

Thời gian bạn làm cho công ty của mình tính đến thời điểm hiện tại là đã 05 năm, do đó, bạn sẽ được hưởng trợ cấp cho những người đã làm việc thường xuyên 12 tháng trở lên, điều 48, Bộ luật lao động năm 2012 quy định về vấn đề này cụ thể như sau:

“1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 36 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.”

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, bạn đã đủ điều kiện để được tính hưởng trợ cấp thôi việc, tuy nhiên thời gian làm việc để tính trợ cấp được tính là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

Do vậy, bạn sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc với mức trợ cấp theo thời gian cụ thể được tính theo cách tính như trên.

2/ Trợ cấp thất nghiệp

Bạn bắt đầu tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp từ năm 2013 và đóng liên tục tới hiện tại, do đó bạn đủ điều kiện để được hưởng trợ cấp thôi việc khi đảm bảo các điều kiện cụ thể như sau:

Điều 49 Luật việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

“Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.”

Như vậy, nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định nêu trên, ngoài được trợ cấp thôi việc, bạn sẽ được hưởng thêm  trợ cấp thất nghiệp từ cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về được hưởng những trợ cấp gì khi nghỉ việc đúng quy định? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Được hưởng những trợ cấp gì khi nghỉ việc đúng quy định?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Dùng clip để đe dọa, khống chế người khác bị xử lý như thế nào?

Chào luật sư. Em gái tôi đã ly hôn với chồng, có quyết định của tòa án. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, chồng cũ của em gái tôi có lấy clip cũ ghi lại cảnh em gái tôi quan hệ với người khác để khống chế em gái tôi, anh ta còn gửi clip lên công ty em gái tôi gây ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của tôi.  Em tôi có gặp anh ta để nói chuyện nhưng anh ta lại ra tay đánh và dọa giết  em gái tôi. Giờ chúng tôi không biết phải làm như thế nào. Xin luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Đăng Dũng (Hải Dương)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009

2/ Dùng clip để đe dọa, khống chế người khác bị xử lý như thế nào?

Do thông tin bạn cung cấp chưa rõ ràng nên Luật LVN xin tư vấn cho bạn như sau:

Một người phát tán hình ảnh “nhạy cảm” của người khác sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tội danh sẽ được xác định tùy vào mục đích mà người phạm tội mong muốn đạt được.

Trong trường hợp, chồng cũ của em gái bạn có hành vi làm ra, sao chép, lưu hành, vận chuyển, mua bán, tàng trữ nhằm phổ biến sách, báo, tranh, ảnh, phim, nhạc hoặc những vật phẩm khác có tính chất đồi truỵ, cũng như có hành vi khác truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ, đồng thời thực hiện hành vi là do cố ý, phổ biến văn hóa phẩm đồi trụy cho người khác với nhiều động cơ khác nhau, theo điều 253 bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009, sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy:

“Điều 253. Tội truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ 

1. Người nào làm ra, sao chép, lưu hành, vận chuyển, mua bán, tàng trữ nhằm phổ biến sách, báo, tranh, ảnh, phim, nhạc hoặc những vật phẩm khác có tính chất đồi truỵ, cũng như có hành vi khác truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm:

a) Vật phạm pháp có số lượng lớn;

b) Phổ biến cho nhiều người;

c) Đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:

a) Có tổ chức;

b) Vật phạm pháp có số lượng rất lớn;

c) Đối với người chưa thành niên;

d) Gây hậu quả nghiêm trọng;

đ) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn;

b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng.”

Trong trường hợp, chồng cũ của em gái bạn có hành vi sử dụng clip để xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của em gái bạn, theo quy định tại điều 121 bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009, có thể bị truy cứu trách nhiệm về tội làm nhục người khác.

“Điều 121. Tội làm nhục người khác 

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm:

a) Phạm tội nhiều lần;

b) Đối với nhiều người;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

Trong trường hợp chồng cũ của em gái bạn dùng clip nhằm mục đích đe dọa chiếm đoạt tài sản thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cưỡng đoạt tài sản theo quy định tại điều 135 bộ luật hình sự.

Như vậy, hành vi mà chồng cũ của em gái bạn thực hiện sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự, vì vậy em gái bạn nên làm đơn trình báo cơ quan điều tra để giải quyết triệt để vấn đề. Em gái bạn cũng có thể khởi kiện ra Tòa yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi mà chồng cũ gây ra. Tuy nhiên, việc khởi kiên ra Tòa chỉ có thể giải quyết vấn đề đòi bồi thường thiệt hại. Nếu vụ việc đã được giải quyết theo tố tụng hình sự rồi thì việc khởi kiện là không cần thiết nữa. Khi xét xử vụ án hình sự, toà án sẽ buộc kẻ phạm tội phải bồi thường thiệt hại cho người bị hại (nếu có).

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề Dùng clip để đe dọa, khống chế người khác bị xử lý như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dùng clip để đe dọa, khống chế người khác bị xử lý như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chào luật sư, nhà em có 2 tầng và khoảng cách từ sàn nhà tới trần nhà cao 4m, nay em tính làm thêm tầng có được không. Nếu có vi phạm thì nghị định nào xử phạt, xin cám ơn.

Trần Quốc Cường

Bài viết liên quan
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Xây dựng nhà không đúng với giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến xây thêm tầng.

Dựa theo thông tin bạn cung cấp và căn cứ vào pháp luật hiện hành, tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 có quy định:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc

Theo đó, công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng của công trình thì được miễn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, trong trường hợp của bạn, bạn muốn xây thêm một tầng mới trên nền móng nhà cũ, do vậy đã làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà nên nếu bạn muốn xây thêm tầng cần phải xin giấy phép xây dựng theo hồ sơ quy định tại điều 96 Luật xây dựng năm 2014:

Điều 96. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.
4. Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

Còn nếu bạn tự ý xây dựng mà không xin cấp phép bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.

Dẫn chiếu đến khoản 5 Điều 15 Nghị định Nghị định 139/2017/NĐ-CP có quy định:

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về cấp giấy phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Có được xây dựng thêm tầng mới trên nền móng cũ không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, các tổ chức, cá nhân phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Hiện nay, có rất nhiều loại hình doanh nghiệp và tuỳ thuộc vào nhu cầu và quy mô kinh doanh các chủ thể có  thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ninh nhưng không nắm rõ hồ sơ, thủ tục ra sao? Hãy liên hệ ngay với Luật LVN, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ thành lập doanh nghiệp từ A- Z với thời gian ngắn và chi phí hợp lý nhất.

Bài viết liên quan:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Ba Đình
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Long Biên
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Bắc Giang
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Bắc Ninh

Căn cứ pháp lý

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

1. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

– Bản sao chứng minh thư hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu công chứng của chủ sở hữu, thành viên doanh nghiệp.
– Các giấy tờ cần  thiết khác ( nếu cần)

2. Thời gian thực hiện 

Thời gian để Luật LVN thực hiện xong toàn bộ thủ tục thành lập doanh nghiệp là 03-05 ngày làm việc, nếu quý khách có nhu cầu làm nhanh xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline 1900.0191 để được tư vấn cụ thể hơn.

3. Tại sao quý khách hàng nên lựa chọn Luật LVN

LVN: Chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, khách hàng không cần đi lại, không tốn thời gian chờ đợi, đúng ngày là có kết quả
LVN: Uy tín khi thực hiện thủ tục, chúng tôi cam kết 100% ra kết quả cho khách hàng
LVN: Miễn phí tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp của khách hàng

Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng xin vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 hoặc số điện thoại yêu cầu dịch vụ trực tiếp của chúng tôi ở bên dưới. Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!. 

Chuyên viên: Nguyễn Hòa

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ninh
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tội bức tử

Xin chào luật sư. Hàng xóm nhà tôi có một gia đình gồm 3 thế hệ chung sống (bố mẹ, con trai con dâu và 2 cháu) gia đình này thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cãi vã chỉ trích. Con cái chửi bới bố ăn bám, không cho ăn cơm thậm chí có lần còn đánh đập, tình trạng này diễn ra trong một thời gian dài khiến ông bố không chịu n ổi thắt cổ tự tử chết. Hỏi như vậy có phạm tội bức tử không?

Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: Tiến Thành (Phú Thọ)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn ! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở lý luận

– Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009

2/ Tội bức tử

Điều 100 Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định về tội bức tử như sau:

” 1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

2. Phạm tội làm nhiều người tự sát thì bị phạt tù từ năm năm đến mười hai năm.”

Bức tử là hành vi đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình, làm người đó tự sát. Cấu thành tội phạm của tội bức tử gồm: chủ thể của tội phạm, mặt khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm và mặt chủ quan của tội phạm.

  • Chủ thể của tội phạm

Chủ thể của tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính trước hết phải đảm bảo các yếu tố cần và đủ như: độ tuổi, năng lực chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại các Điều 12, 13 Bộ luật hình sự. Tuy nhiên, đối với tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính chỉ những người đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của tội phạm này. Chủ thể của tội phạm này có thể là bất kì ai.

  •  Mặt khách thể của tội phạm.

Tội phạm trực tiếp xâm phạm sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, đồng thời gián tiếp xâm phạm quyền sống của người đó.

  • Mặt khách quan của tội phạm.

– Hành vi khách quan.

Theo quy định của điều luật nêu trên thì người bị coi là phạm tội bức tử khi có một trong những hành vi sau đây:

+ Đối xử tàn ác đối với nạn nhân: Người phạm tội đã có hành vi đối xử một cách tàn nhẫn, có hành đông gây đau khổ cho người lệ thuộc mình. Sự đau khổ của nạn nhân không chỉ là sự đau khổ về thể xác, mà còn có thể đau khổ về tinh thần.

+ Thường xuyên ức hiếp nạn nhân: Đó là hành vi dựa vào quyền hành, sức mạnh, tiền tài để đè nén, buộc người lệ thuộc mình phải chịu đựng những bất công, phi lý mà không dám phản kháng… Hành vi ức hiếp phải xảy ra thường xuyên thì mới bị coi là tội phạm.

+ Ngược đãi nạn nhân: Là hành vi đối xử một cách tàn nhẫn, đi ngược lại với những quy tắc xử sự trong xã hội, những truyền thống của một dân tộc.

+ Làm nhục nạn nhân: Hành vi làm tổn thương đến nhân phẩm, danh dự người lệ thuộc mình bằng lời nói hoặc bằng hành động.

– Hậu quả: Hậu quả tự sát có chết người hay không, không phải là dấu hiệu bắt buộc của tội phạm.

  • Mặt chủ quan của tội phạm.

Lỗi trong tội này có thể là lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý. Lỗi cố ý thể hiện ở việc người đó biết hành vi của mình có thể dẫn đến hậu quả là người kia tự sát nhưng vẫn muốn hoặc không muốn nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra.

Lỗi vô ý thể hiện ở việc người đó biết hành vi của mình có thể dẫn đến hậu quả người kia tự sát nhưng tin rằng có thể ngăn chặn được hoặc người đó không biết được hậu quả sẽ xảy ra mặc dù phải thấy trước hoặc có thể thấy trước.

Nguyên nhân và động cơ thúc đẩy nạn nhân đến chỗ tiêu cực, bế tắc đã tự sát là do hành vi của người phạm tội gây ra.

  • Về hình phạt.

Hình phạt cụ thể đối với người phạm tội bức tử như đã nêu tại điều luật. Tuy nhiên, chỉ cần nạn nhân có hành vi tự sát là tội phạm hoàn thành và phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội danh này, còn việc nạn nhân chết hay được cứu sống chỉ có ý nghĩa xem xét khi quyết định hình phạt. Do đó, để quyết định một hình phạt thích đáng cho người phạm tội bức tử phải tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

Như vậy, trong trường hợp bạn hỏi, con cái gia đình này đã thường xuyên chửi bới, đánh đập bố của mình xúc phạm sức khỏe, danh dự,nhân phẩm của người đó. Đi ngược lại đạo đức xã hội, trái với thuần phong mĩ tục của người Việt Nam con cái phải hiếu thảo với cha mẹ, chăm lo phụng dưỡng cha mẹ. Dẫn đến trường hợp ông bố này thắt cổ tự tử chết. Do đó, con cái trong gia đình nhà hàng xóm bạn có thể phạm tội bức tử theo quy định tại điều 100 Bộ Luật Hình sự.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tội bức tử. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tội bức tử
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Giấy phép lao động là văn bản cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thông tin trên giấy phép lao động có ghi đầy đủ thông tin người lao động; tên và địa chỉ tổ chức làm việc, vị trí làm việc. Người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như đã được ghi trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó, giấy phép lao động cũng có giá trị trong một thời gian nhất định ghi trên giấy phép. Nếu hết hạn, phải tiến hành gia hạn theo đúng thủ tục.

Hiện nay, cả nước có trên 80.000 người lao động nước ngoài, nhu cầu cấp giấy phép lao động ngày càng tăng cao. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép lao động được quy định ra sao, Công ty Luật LVN xin cung cấp cho quý khách hàng những thủ tục cần thiết như sau:
Bài viết liên quan:
– Điều kiện để người nước ngoài được phép lao động ở Việt Nam và thủ tục xin giấy phép lao động
– Trường hợp miễn cấp giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
– Luật sư tư vấn thủ tục cấp mới Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
– Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
– Người nước ngoài lao động ở Việt Nam không có giấy phép lao động bị xử lý thế nào?

Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật lao động 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018
– Nghị định số 5325/VBHN-BLĐTBXH quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 
Điều kiện lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Điều kiện cấp giấy phép lao động
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
Đối với người lao động nước ngoài:
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
+ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế: hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
+ Chào bán dịch vụ: văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
+ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật: văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài
– Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ
3. Trình tự cấp giấy phép lao động
– Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4. Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về thủ tục xin cấp giấy phép lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Bắc Giang

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hà Nội là một trong những trung tâm kinh tế của cả nước và cùng là nơi tập trung đông đảo dân cư cả nước. Do đó nhu cầu thành lập doanh nghiệp để tiến hành hoạt động kinh doanh tại nơi đây cũng ngày một tăng. Đáp ứng nhu cầu đó, Công ty Luật LVN xin cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Hà Nội với chi phí và thời gian hợp lý nhất cho quý khách hàng.

Bài viết liên quan: 
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Bắc Từ Liêm
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Phú Thọ
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Ba Đình
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy

Căn cứ pháp lý

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

1. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh thư, căn cước công dân, hộ chiếu,…
– Giấy tờ khác tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

2. Thời gian để Luật LVN thực hiện xong thủ tục

Thời gian để thực hiện xong thủ tục thành lập doanh nghiệp cho quý khách hàng là 05 -07 ngày làm việc, nếu có nhu cầu làm nhanh quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 để được tư vấn cụ thể hơn.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Hà Nội. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Nguyễn Hòa

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Hà Nội
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi có hay mua các loại sách văn học để đọc và phục vụ cho công việc của mình. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các loại sách lậu, sách giả được buôn bán tràn lan mà không có sự đồng ý của tác giả. Tôi thắc mắc việc buôn bán hàng hóa giả mạo đó có bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ không? Và những người thực hiện hành vi đó bị xử lý như thế nào? Tôi cảm ơn!

Người gửi: Ngọc Vân (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp luật

– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009

2/ Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ và biện pháp xử phạt

Điều 213 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ như sau:

“1. Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu và giả mạo chỉ dẫn địa lý (sau đây gọi là hàng hóa giả mạo nhãn hiệu) quy định tại khoản 2 Điều này và hàng hóa sao chép lậu quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu là hàng hóa, bao bì của hàng hóa có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý.

3. Hàng hóa sao chép lậu là bản sao được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả hoặc quyền liên quan.”

Việc buôn bán hàng hóa giả mạo theo quy định tại Điều 211 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và bị xử phạt hành chính:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ sau đây bị xử phạt vi phạm hành chính:

a) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây thiệt hại cho tác giả, chủ sở hữu, người tiêu dùng hoặc cho xã hội;

b) Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, buôn bán hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ quy định tại Điều 213 của Luật này hoặc giao cho người khác thực hiện hành vi này;

c) Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ tem, nhãn hoặc vật phẩm khác mang nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý giả mạo hoặc giao cho người khác thực hiện hành vi này.

2. Chính phủ quy định cụ thể về hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt vi phạm hành chính, hình thức, mức phạt và thủ tục xử phạt.

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh về sở hữu trí tuệ thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.”

Điều 214 Luật Sở hữu trí tuệnăm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ quy định tại khoản 1 Điều 211 của Luật này bị buộc phải chấm dứt hành vi xâm phạm và bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

2. Tuỳ theo tính chất, mức độ xâm phạm, tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tịch thu hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ;

b) Đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đã xảy ra vi phạm.

3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc tiêu huỷ hoặc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại đối với hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ, nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ với điều kiện không làm ảnh hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ;

b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam đối với hàng hoá quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc buộc tái xuất đối với hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ, phương tiện, nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hoá giả mạo về sở hữu trí tuệ sau khi đã loại bỏ các yếu tố vi phạm trên hàng hoá.

4. Mức phạt, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ và biện pháp xử phạt . Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ và biện pháp xử phạt
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi mới làm được một loại đồ chơi mới vì vậy tôi đi định đi đăng kí nhãn hiệu hiệu để tránh bị người khác sao chép và tôi có thể dùng nhãn hiệu đó gắn vào các sản phẩm đồ chơi khác của tôi được không?

Người gửi: Huyền Thảo( Bắc Ninh)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1. Cơ sở pháp luật

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009

2. Cách bảo hộ sản phẩm mới phát minh?

Để đảm bảo cho các quyền lợi đối với sản phẩm đồ chơi mới phát minh của mình để tránh bị người khác sao chép thì bạn nên đi đăng kí bảo hộ sáng chế của mình nếu đủ các điều kiện quy định tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 như sau:

Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ

1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có trình độ sáng tạo;

c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Bên cạnh đó bạn cũng có thể gắn nhãn hiệu bạn bảo hộ nên các sản phẩm đồ chơi khác của bạn với điều kiện khi đi đăng kí bảo hộ với nhãn hiệu liên kết sẽ giúp bạn ngăn chặn người thứ 3 sử dụng nhãn hiệu tương tự với nhãn hiệu mà bạn được cấp văn bằng bảo hộ theo Khoản 19 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 như sau:

19. Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về đăng kí nhãn hiệu liên kết.  Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Đăng kí nhãn hiệu liên kết
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Mình có 1 vấn đề muốn được anh chị tư vấn:
– Người nước ngoài( người Hàn Quốc) muốn thành lập trung tâm dạy nghề ở Việt Nam cần những điều kiện gì?( cụ thể là dạy làm Flash và kỷ thuật 3D )
– Đối với trường hợp đầu tư vốn với trung tâm dạy ở Việt Nam.
Người gửi: Duy Phong
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến luật LVN. Vấn đề của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
– Luật Đầu tư 2014.

2. Điều kiện của một trung tâm Dạy nghề do người nước ngoài thành lập 

Căn cứ Điều 16 Điều kiện cho phép đầu tư trung tâm giáo dục dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều kiện cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Vốn đầu tư:
a) Dự án đầu tư thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có suất đầu tư ít nhất là 60 triệu đồng/người học (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng người học quy đổi toàn phần thời gian tính tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất;
c) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định trên có nghĩa là tối thiểu 42 triệu đồng/ người học ( không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
2. Cơ sở vật chất:
a) Diện tích đất để xây dựng đạt bình quân ít nhất là 04 m2/người học đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp Trung bình 25 m2/ 01 người với trường trung cấp. tính tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Có đủ số phòng học, hội trường, phù hợp với quy mô đào tạo;
c) Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, ban, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 04 m2/người đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp ,Trung bình 25 m2/ 01 người với trường trung cấp.
d) Có thư viện, cơ sở thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm, xưởng trường, trại trường, vườn thí nghiệm phù hợp với từng chuyên ngành, nghề đào tạo;
đ) Có khu ký túc xá, câu lạc bộ, nhà ăn, các công trình kỹ thuật, y tế, công trình phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và khu vệ sinh phục vụ cán bộ, giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên nhà trường;
e) Có trang thiết bị dạy học, máy móc, phương tiện đào tạo phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng chuyên ngành, nghề cụ thể;
g) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động từ 20 năm trở lên tại Việt Nam phải có kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc giao đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Giai đoạn đầu tư tối đa là 05 năm, các cơ sở này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất cần thiết, ổn định để triển khai đào tạo, giảng dạy và phải bảo đảm việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo đúng tiến độ của dự án;
h) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động dưới 20 năm không phải xây dựng cơ sở vật chất riêng, nhưng phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trường, lớp, nhà xưởng, các diện tích phụ phù hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là 05 năm.
3. Chương trình đào tạo nghề nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thể hiện được mục tiêu đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô-đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề và từng trình độ;
b) Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng sự thay đổi của thị trường lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân;
c) Được định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định;
4. Đội ngũ nhà giáo:
Hồ sơ nhân sự đầy đủ phù hợp với ngành nghề đào tạo. Giáo viên nước ngoài thực hiện giảng dạy phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Tổng số giáo viên có trình độ sau đại học không được ít hơn 15 % tổng số giáo viên tham gia đào tạo.
5. Ngôn ngữ giảng dạy để học viên lấy bằng nước ngoài là tiếng nước ngoài không được giảng dạy bằng tiếng Việt Nam.
*Về câu hỏi thứ nhất của bạn, người nước ngoài muốn thành lập trung tâm dạy nghề ở Việt Nam cần những điều kiện gì? Có thể hiểu doanh nghiệp Hàn quốc muốn mở một trung tâm dạy nghề mới do chính công ty Hàn Quốc thành lập:
Điều 20. Điều kiện cho phép thành lập Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp
“1. Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Có đề án thành lập đáp ứng các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp về cơ sở vật chất, thiết bị, về chương trình, giáo trình đào tạo, về đội ngũ nhà giáo tham gia giảng dạy theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.”
Do đó để được thành lập trung tâm, doanh nghiệp của bạn cần được cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư 
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
a) Có dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Có đề án tiền khả thi thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp 
Đề án tiền khả thi thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm các nội dung sau:
– Loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập; sự cần thiết thành lập; sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Tên gọi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu đào tạo, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
– Dự kiến về bằng, chứng chỉ; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo.
c) Có quỹ đất tại địa phương để giao hoặc cho nhà đầu tư thuê hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có theo các quy định về cơ sở vật chất đã nêu trên.
d) Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo mức quy định về vốn đầu tư bên trên.
*Đối với trường hợp đầu tư vốn với trung tâm dạy ở Việt Nam:
Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Luật Đầu tư 2014
“1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
–  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
–  Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
–  Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.”
Có nghĩa là trong trường hợp bạn đầu tư vốn với trung tâm Việt Nam, bạn thuộc một trong 3 trường hợp:
–  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
–  Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
–  Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Khi đó trung tâm dạy nghề mà bạn đầu tư vào phải đáp ứng đầy đủ mọi điều kiện của trung tâm dạy nghề do doanh nghiệp nước ngoài thành lập như đã nêu trên.
Trong trường hợp còn lại, bạn chỉ cần thực hiện các thủ tục góp vốn thông thường như các nhà đầu tư trong nước với nhau. 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về điều kiện thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đỗ Thị Minh Phương

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện của một trung tâm Dạy nghề do người nước ngoài thành lập
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Cho đến nay Thái Bình đã có nhiều bước tiến nổi bật trong kinh tế, đã có rất nhiều nhà đầu tư nhìn ra tiềm năng phát triển của Thái Bình mà đầu tư vào thành phố này. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập các loại hình doanh nghiệp tại đây nhằm hỗ trợ khách hàng các thủ tục pháp lý một cách nhanh nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Các dịch vụ luật LVN cung cấp

– Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập công ty hợp danh tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập công ty con tại Thái Bình
– Dịch vụ thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại Thái Bình
– Tư vấn lựa chọn mô hình và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
– Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
– Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong doanh nghiệp;
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của doanh nghiệp;
– Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;

3. Tiến hành các thủ tục thành lập doanh nghiệp theo ủy quyền

– Thay khách hàng soạn thảo đầy đủ hồ sơ cần thiết
–  Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư Thái Bình
– Đại diện khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ tại Thái Bình để có sửa đổi bổ sung kịp thời khi có thông báo của Sở
– Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Công ty (dấu công ty, dấu chức danh)
– Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

4. Cam kết sau thành lập

– Tư vấn hoàn thiện hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp sau khi thành lập doanh nghiệp;
– Tư vấn cho doanh nghiệp cần phải tiến hành các thủ tục pháp lý gì sau khi thành lập doanh nghiệp;
– Cung cấp miễn phí Văn bản pháp Luật trong lĩnh vực hoạt động cho các doanh nghiệp sau thành lập.
– Ưu đãi cho các dịch vụ lần sau khách hàng sử dụng tại Luật LVN
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập các loại hình công ty, doanh nghiệp tại Thái Bình
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Sổ bảo hiểm của em bị sai hộ khẩu thường trú thì có sao không ạ? Em có cần sửa không và sửa thì cần những giấy tờ gì ạ?
Người gửi: Vũ Duy Lợi
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Quyết định số 595/QĐ-BHXH Ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

2. Thủ tục điều chỉnh địa chỉ thường trú trong sổ bảo hiểm xã hội

Về việc cấp lại sổ BHXH theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
“2. Cấp lại sổ BHXH
2.1. Cấp lại sổ BHXH (bìa và tờ rời) các trường hợp: mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng.
2.2. Cấp lại bìa sổ BHXH các trường hợp: sai giới tính, quốc tịch.
2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng.”
Như vậy, có 3 trường hợp cần cấp lại sổ BHXH gồm:
– Các trường hợp: mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng thì được cấp lại sổ BHXH (bìa và tờ rời)
– Cấp lại bìa sổ BHXH các trường hợp: sai giới tính, quốc tịch.
– Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng
Căn cứ quy định trên, trường hợp bạn ghi sai địa chỉ thường trú, không đúng như thông tin trong sổ hộ khẩu không thuộc một trong các trường hợp phải cấp lại sổ BHXH. Tuy nhiên việc thông tin không đúng với chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác sẽ gây khó khăn cho bạn trong việc thực hiện các thủ tục về hưởng bảo hiểm xã hội. Do đó nếu bạn muốn thống nhất các thông tin giữa các giấy tờ tuỳ thân thì bạn thực hiện thủ tục điều chỉnh lại thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thủ tục điều chỉnh địa chỉ thường trú trong sổ bảo hiểm xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục điều chỉnh địa chỉ thường trú trong sổ bảo hiểm xã hội
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Cho em hỏi em đóng bảo hiểm từ tháng 9 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017 và nghỉ 3 tháng hè em không đóng. Và bắt đầu đóng lại từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 11 năm 2017. Giữa tháng 12 em sinh thì em có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản không? Hay là em phải xin cơ quan bỏ tiền ra tự đóng thêm tháng 12 nữa.
Người gửi: Ngọc Anh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào chị! Cám ơn chị đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của chị, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn chị như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
– Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Đóng bảo hiểm ngắt quãng thì có được hưởng chế độ thai sản không?

Để được hưởng chế độ thai sản, bạn cần đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng quy định:
“1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”
Căn cứ các quy định trên, để đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản thì bạn phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con. Đồng thời, không có quy định nào về việc phải đóng đủ bảo hiểm 6 tháng liên tục thì mới được hưởng chế độ thai sản.
Như bạn đã trình bày, bạn đi làm và đóng bảo hiểm từ tháng 9/2016 đến tháng 5/2017 là 9 tháng, nghỉ 3 tháng hè không đóng và tiếp tục đóng thêm 3 tháng nữa (từ tháng 9/2017 đến tháng 11/2017), tổng cộng số tháng đóng bảo hiểm là 12 tháng. Bạn dự định sinh con vào giữa tháng 12/2017 và đang băn khoăn có nên đóng bảo hiểm tháng 12 để hưởng chế độ thai sản hay không. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
Trường hợp bạn sinh con trước ngày 15 thì tháng 12 không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Khi đó, 12 tháng trước khi sinh con được tính từ tháng 12/2016 đến tháng 11/2017 và bạn đáp ứng điều kiện hưởng vì đã đóng bảo hiểm xã hội 9 tháng.
Trường hợp bạn sinh con sau ngày 15 và không đóng bảo hiểm xã hội tháng 12 thì bạn vẫn đáp ứng điều kiện hưởng như trường hợp trên.
Trường hợp bạn sinh con sau ngày 15 và đóng bảo hiểm xã hội tháng 12 thì khi đó, 12 tháng trước khi sinh con được tính từ tháng tháng 1/2017 đến tháng 12/2017 và bạn đáp ứng điều kiện hưởng vì đã đóng bảo hiểm xã hội 9 tháng.
Như vậy, dù bạn đóng hay không đóng bảo hiểm xã hội tháng 12 hay không thì bạn vẫn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nên bạn không cần xin cơ quan bỏ tiền đóng bảo hiểm tháng 12 cho bạn. Hơn nữa, không có quy định phải bắt buộc đóng từ đủ 6 tháng trở lên liên tục nên việc đóng BHXH ngắt quãng nhưng đủ số tháng theo quy định thì bạn vẫn được hưởng chế độ thai sản như bình thường.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Đóng bảo hiểm ngắt quãng thì có được hưởng chế độ thai sản không?. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Đóng bảo hiểm ngắt quãng thì có được hưởng chế độ thai sản không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tai nạn lao động là một trong các chế độ chi trả của bảo hiểm xã hội. Căn cứ vào mức độ suy giảm khả năng lao động mà xác định người bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng. Trong nội dung bài viết này, Luật LVN cung cấp cho khách hàng một số thông tin cần thiết về thủ tục giải quyết trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng đối với trường hợp bị tai nạn lao động lần đầu.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
+ Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn trong các trường hợp kể trên.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng.
– Sổ BHXH (01 bản chính);
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động;
– Biên bản điều tra tai nạn lao động (02 bản chính;
– Giấy ra viện (01 bản chính hoặc bản sao được chứng thực, 02 bản) sau khi đã điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, điều trị thương tật ban đầu (01 bản chính hoặc bản sao được chứng thực, 02 bản) đối với trường hợp điều trị ngoại trú;
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa (02 bản chính);
– Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm giấy tờ: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (01 bản sao được chứng thực) hoặc Biên bản tai nạn giao thông (01 bản sao được chứng thực) của cơ quan công an, cơ quan điều tra hình sự quân đội;
– Trường hợp được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt hoặc dụng cụ chỉnh hình thì có thêm giấy tờ: Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động (01 bản chính). Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (01 bản chính hoặc bản sao được chứng thực) và vé tàu, xe đi và về (nếu có).

3. Trình tự thực hiện

Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động ghi tại mục thành phần, số lượng hồ sơ dưới đây.
Bước 2: Người sử dụng lao động tập hợp hồ sơ từ người lao động, hoàn thiện hồ sơ theo quy định để nộp cho tổ chức BHXH nơi người sử dụng lao động đóng BHXH.
Bước 3:
+ BHXH huyện tiếp nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động chuyển BHXH tỉnh, thành phố; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để trả cho người sử dụng lao động theo quy định;
+ BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện hoặc từ người sử dụng lao động; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện hoặc người sử dụng lao động theo quy định.

4. Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng đối với trường hợp bị tai nạn lao động lần đầu tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục giải quyết trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng đối với trường hợp bị tai nạn lao động lần đầu
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tiêu chuẩn GDP – Thực hành tốt phân phối thuốc được áp dụng với các cơ sở tham gia và quá trình phân phối thuốc ở Việt Nam gồm: các cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở cung cấp thuốc, xuất nhập khẩu, phân phối và buôn bán thuốc tại các cơ sở bán thuốc… Chứng nhận GDP là một trong những loại chứng nhận tạo uy tín của doanh nghiệp trước người tiêu dùng vì vậy việc xin chứng nhận này là vô cùng cần
thiết. Vì vậy luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn các thủ tục cần thiết giúp khách hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện xin cấp loại chứng nhận GDP này.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:
–   Đơn đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt phân phối thuốc” (Mẫu số 1/GDP, Thông tư số 48/2011/TT-BYT); Bản sao Giấy phép thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc có chữ ký và đóng dấu xác nhận của cơ sở);
– Sơ đồ tổ chức của cơ sở (bao gồm: tổ chức nhân sự, tổ chức hệ thống phân phối (cơ sở, chi nhánh, kho, đại lý). Sơ đồ phải thể hiện rõ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của các cán bộ chủ chốt của cơ sở và các đơn vị trực thuộc;
– Sơ đồ vị trí địa lý và thiết kế của kho bảo quản thuốc;
– Danh mục thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, phân phối của cơ sở. Trường hợp việc vận 
* Số lượng hồ sơ 01 bộ
Bước 1: Cơ sở gửi Hồ sơ đăng ký kiểm tra GDP về Sở Y tếthuốc
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức kiểm tra
– Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở y tế phải tổ
chức đoàn kiểm tra và kiểm tra tại cơ sở.
– Trường hợp phải kiểm tra lại, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo khắc phục và đề nghị kiểm tra của cơ sở, Sở Y tế phải tiến hành kiểm tra.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận GDP cho cơ sở:
– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra đạt yêu cầu;
– Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận được báo cáo khắc phục
những tồn tại đã được nêu trong biên bản kiểm tra.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kiểm tra đạt yêu cầu 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo khắc phục đối với trường hợp phải nộp báo cáo khắc phục những tồn tại trong biên bản kiểm tra . 3.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo khắc phục và đề nghị kiểm tra lại đối với trường hợp không đạt phải kiểm tra lại.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài 1900.0191 tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp chứng nhận “thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP)
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với sự phát triển kinh tế của những năm gần đây Cao Bằng đã dần vươn mình tạo được điều kiện để thu hút các nhà đầu tư kinh doanh thành lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội phát triển kinh doanh tại đây. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập các loại hình doanh nghiệp tại tỉnh Cao Bằng. Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập các loại hình doanh nghiệp tại đây có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Ưu điểm khi thực hiện thành lập doanh nghiệp tại luật LVN

– Bạn sẽ được tư vấn miễn phí trước và sau thành lập bởi đội ngũ luật sư hàng đầu
– Với kinh nghiệm đã thành lập hàng trăm doanh nghiệp tại Cao Bằng cam kết sẽ đưa đến cho bạn dịch vụ đảm bảo chất lượng nhất
– Cam kết bạn không cần đi lại trong suốt quá trình thành lập công ty
– Chúng tôi sẽ thực hiện trọn gói toàn bộ các thủ tục cần thiết khi thành lập công ty thay bạn
– Bạn sẽ được hưởng các dịch vụ hậu mãi của chúng tôi: cung cấp miễn phí văn bản pháp luật và hưởng ưu đãi cho sử dụng dịch vụ lần sau
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý
Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu;
– Cơ cấu thành viên/ cổ đông công ty;
– Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;
– Tư vấn về đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới, những điều kiện trước, những điều kiện sau đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh);
– Tư vấn các vấn đề về thuế đối với doanh nghiệp khi đi vào hoạt động
– Tư vấn mở văn phòng đại diện, thành lập chi nhánh, cửa hàng kinh doanh nếu có;
– Tư vấn bảo hộ thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu độc quyền
– Tư vấn đặt khẩu hiệu, slogan;
– Tư vấn về chữ ký số kê khai thuế qua mạng;
– Tư vấn lựa chọn loại hình thành lập doanh nghiệp phù hợp hoạt động kinh doanh của quý khách như: doanh nghiệp tư nhân, công ty tnhh, công ty cổ phần
– Tư vấn đặt in hóa đơn cho doanh nghiệp, miễn phí phát hành hóa đơn.
– Tư vấn về mở tài khoản công ty cho khách hàng
– Tư vấn về các vấn đề cho người lao động của công ty khi công ty đi vào hoạt động
– Tư vấn thuế, kế toán miễn phí sau thành lập công ty
– Tư vấn các vấn đề khác theo thắc mắc của khách hàng
Bước 2: Soạn thảo hợp đồng và hồ sơ đầy đủ chuyển tới cho khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Đại diện khách hàng thực hiện nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Cao Bằng
– Theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ để có sửa đổi bổ sung kịp thời khi có thông báo
Bước 3: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh tiến hành các thủ tục khắc dấu cho công ty, mở tài khoản  ngân hàng và kê khai thuế.
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng

 3. Kết quả khách hàng nhận được sau khi thành lập công ty bao gồm:

– Giấy phép đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế theo quy định.
– Con dấu pháp nhân, dấu chức danh nếu có.
– Bộ hồ sơ kê khai thuế ban đầu, tờ khai mở tài khoản ngân hàng.
– Chữ ký số báo cáo thuế.
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập các loại hình công ty, doanh nghiệp tại Cao Bằng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào Luật sư! Vợ em làm bên phòng văn thư, do bất cẩn nên không gửi hợp đồng cho đối tác khiến cho công ty suýt bị thất thu một khoản. Theo chỉ đạo của cấp trên thì công ty sẽ giải quyết với bên đối tác trước để tránh tổn thất cho công ty sau đó sẽ họp hội đồng kỷ luật để quyết định hình thức kỷ luật với vợ em nhưng khi công ty giải quyết xong, vợ em cũng đang nghỉ thai sản nên không tiến hành kỷ luật được, tính ra khi vợ em đi làm trở lại đã là 7 tháng kể từ thời điểm vợ em mắc lỗi. Xin hỏi, liệu vợ em có còn bị xử lý kỷ luật nữa không?

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

– Về thời hiệu xử lý kỷ luật Bộ luật lao động năm 2012 có quy định như sau:

Điều 124. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 123, nếu còn thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động thì người sử dụng lao động tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

Khi hết thời gian quy định tại điểm d khoản 4 Điều 123, mà thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đã hết thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”

– Như vậy, căn cứ theo quy định trên, trong trường hợp của bạn, do lỗi của vợ bạn khiến cho công ty thất thoát tài chính do đó, thời hiệu xử lý kỷ luật trong trường hợp này là 12 tháng.

– Tuy nhiên, trong trường hợp của bạn sau khi kết thúc thời gian nghỉ thai sản đã là 7 tháng kể từ thời điểm vợ em mắc lỗi, sau thời gian nghỉ thai sản là thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi người lao động cũng không bị xử lý kỷ luật trong thời gian này.

Do đó tính đến thời điểm kết thúc thời gian được miễn xử lý kỷ luật, thời hiệu xử lý kỷ luật cũng đã kết thúc. Việc truy cứu trách nhiệm kỷ luật chấm dứt.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động  Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi hiện đang làm nhân viên ở một công ty. Tôi tham gia bảo hiểm xã hội liên tục đã 02 năm nay, hiện tại tôi đang mang bầu và đang rất cần nhận được sự tư vấn từ Luật LVN. Mong các luật sư và chuyên viên của Luật LVN giải đáp giúp tôi, khi tham gia bảo hiểm xã hội như vậy thì tôi sẽ nhận được những chế độ gì? Cụ thể là như thế nào thưa luật sư?

Người gửi: Lê Anh Phương (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

Lao động nữ là một loại lao động đặc thù bởi vì lao động nữ thực hiện cùng lúc hai chức năng: Người lao động và người mẹ. Trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, các chế độ đối với lao động nữ khi thai sản nhằm trợ giúp, bổ sung thăng bằng và bảo đảm sức khỏe cho người lao động nữ khi thực hiện chức năng làm mẹ, giúp lao động nữ có được khoản trợ cấp thay thế cho phần thu nhập bị mất do không làm việc vì sinh con. Chế độ này là sự bảo vệ sức khỏe của những bà mẹ đang lao động và con của họ bằng cách cung cấp: Chăm sóc về y tế trước khi sinh, trong khi sinh và sau khi sinh. Như vậy, khi bạn đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc liên tục 02 năm, bạn hoàn toàn có thể được chăm sóc về y tế trước khi sinh, trong khi sinh và sau khi sinh. Cụ thể như sau:

1/ Các chế độ thai sản trước khi sinh

Trước khi sinh con, bạn sẽ được hưởng các chế độ như khám thai hoặc nếu có bất kỳ rủi ro nào như sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý bạn cũng sẽ được chăm sóc về y tế theo đúng quy định tại điều 32, điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể về thời gian và mức hưởng như sau:

a. Thời gian hưởng chế độ thai sản trước khi sinh

“Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

b. Mức hưởng chế độ thai sản trước khi sinh

Mức hưởng của bạn trong trường hợp này sẽ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

2/ Chế độ thai sản trong khi sinh

Bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản khi sinh con với thời gian và mức hưởng như sau:

a/ Thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh

“1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

3. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

4. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 của Luật này mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

5. Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều này thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

6. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần”.

b. Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh

Mức hưởng của bạn trong trường hợp này sẽ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

3/ Chế độ thai sản sau khi sinh

Sau khi sinh con và bắt đầu đi làm trở lại nếu sức khỏe của bạn chưa được phục hồi, bạn có thể được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi sinh, thời gian và mức hưởng được quy định cụ thể như sau:

a. Thời gian hưởng chế độ thai sản sau khi sinh

“1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

b. Mức hưởng hưởng chế độ thai sản sau khi sinh

“Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.”

Như vậy, với rất nhiều chế độ thai sản mà bạn được hưởng trước, trong và sau khi sinh theo đúng quy định của pháp luật nêu trên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm để chăm sóc thai nhi của mình một cách tốt nhất.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về người lao động dưới 15 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ, khi mang thai sẽ được hưởng những chế độ gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chào luật sư
Em là sinh viên đi làm thêm với công việc gia sư cho các bạn học sinh. Sau khi ôn thi học kì 2 cho học sinh, phụ huynh có nợ em 2 tháng lương không chịu trả và bảo với em rằng vì kết quả học kì 2 của em không được như kì vọng nên em không được trả lương. Xin hỏi luật sư em có nên báo công an vì hành vi này của phụ huynh không?

An Khánh

Bài viết liên quan
Thuê lao động dưới 18 tuổi có bị xử phạt không?
Công ty thuê lao động dưới 18 tuổi làm dịch vụ bảo vệ có bị phạt không?
Bảo vệ trường học có thời gian làm việc và cách tính lương như thế nào?
Sử dụng người lao động dưới 18 tuổi có bị phạt không?
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

Cơ sở pháp lý

– Luật lao động năm 2012
– Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến hành vi quỵt lương người lao động.

Trường hợp của bạn, trước tiên bạn nên xem lại hợp đồng mà mình đã kí với phụ huynh hoặc hợp đồng đã kí với bên trung gian là trung tâm gia sư khi nhận công việc này. Hợp đồng nêu rõ yêu cầu, thỏa thuận của bên gia đình đối với bạn như thế nào. Giả định hợp đồng ghi rõ tiền lương được trả theo hiệu quả và chất lượng công việc và bên gia đình chứng minh được lỗi của bạn dẫn đến kết quả học tập không tốt của học sinh thì theo Điều 98 Luật lao động năm 2012 bạn không được trả lương.

Điều 98. Tiền lương ngừng việc
Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:
1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương;
2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Trường hợp hợp đồng không có điều khoản quy định tiền lương được trả theo hiệu quả công việc và trong quá trình dạy học bạn luôn đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của bên gia sư trong hợp đồng đề ra thì bạn có quyền được trả lương đầy đủ và đúng thời hạn theo Điều 96 Bộ luật lao động năm 2012.

Điều 96. Nguyên tắc trả lương
Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.

Nếu bên gia đình kia vẫn cố ý không trả tiền lương, bạn có thể tố cáo về hành vi quỵt lương của bên sử dụng lao động. Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì gia đình thuê bạn gia sư có thể bị phạt từ 5 đến 10 triệu đồng.

Điều 13. Vi phạm quy định về tiền lương
……..
3. Phạt tiền người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật lao động; trả lương thấp hơn mức quy định tại thang lương, bảng lương đã gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện; trả lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm cho người lao động thấp hơn mức quy định tại Điều 97 của Bộ luật lao động; khấu trừ tiền lương của người lao động trái quy định tại Điều 101 của Bộ luật lao động; trả không đủ tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Điều 98 của Bộ luật lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về hành vi quỵt lương người lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Gia sư bị quỵt tiền lương thì phải làm như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com