Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngoài việc phải công bố chất lượng sản phẩm, để tiếp thị quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng thì các doanh nghiệp phải tiến hành thêm một thủ tục nữa đó là xin giấy phép quảng cáo (giấy xác nhận nội dung quảng cáo). Đối với nội dung quảng cáo thực phẩm, cá nhân hoặc tổ chức phải thực hiện thủ tục xin xác nhận của Sở Công thương. Luật LVN với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính tại Việt Nam cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ xin cấp giấy phép quảng cáo thực phẩm.

1. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính

– Thủ tục này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam
– Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định;
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký;

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư 40/2012/TT-BTC;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
+ Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương.
– Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: 
+ Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; 
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, viết giấy biên nhận cho Cơ sở và hẹn thời gian trả kết quả; chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại – Sở Công Thương giải quyết.
Bước 2:  Thẩm định và xem xét hồ sơ
– Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư 40/2012/TT-BTC phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
– Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 12 Thông tư 40/2012/TT-BTC và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:
+ Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 40/2012/TT-BTC đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Trả kết quả
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thu phí, lệ phí, trả kết quả cho cơ sở.
* Thời hạn giải quyết: Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.

4. Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
– Tư vấn soạn thảo hồ sơ nộp tại Sở Công thương;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Công thương;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung trong quá trình thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay, việc nhận nuôi con nuôi đã và đang dần phổ biến đối với các cặp vợ chồng hiếm muộn. Việc nhận nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình. Vậy, thủ tục nhận nuôi con nuôi như thế nào? Người nào được quyền nhận nuôi con nuôi? Hồ sơ nhận nuôi con nuôi bao gồm những gì? Luật LVN cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước, hỗ trợ quý khách tiếp cận gần hơn với mối quan hệ cha, mẹ, con hợp pháp một cách nhanh chóng, chất lượng.

1.Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi trong nước

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

•Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
•Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
•Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
•Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần đáp ứng điều kiện sau:
•Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
•Có tư cách đạo đức tốt.
Những người sau đây không được nhận con nuôi:
•Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
•Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
•Đang chấp hành hình phạt tù;
•Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

2.Hồ sơ nhận nuôi con nuôi

* Hồ sơ đối với người nhận nuôi con nuôi:
– Đơn xin nhận con nuôi;
– Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi. 
* Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước:
– Giấy khai sinh;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
– Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
– Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc nhận nuôi con nuôi trong nước

Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tư vấn những vấn đề pháp lý về nhu cầu nuôi con nuôi trong nước: Điều kiện của người nhận nuôi con nuôi; Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế; Hồ sơ nhận nuôi con nuôi; Thủ tục nhận nuôi con nuôi…
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
Bước 3: Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu
– Thủ tục lấy ý kiến về việc nuôi con nuôi: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến bằng văn bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của cha mẹ đẻ hoặc một trong hai (trường hợp cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được) hoặc người giám hộ (nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được); trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
– Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi: Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người được lấy ý kiến về việc nuôi con nuôi.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của của những người được lấy ý kiến về việc nuôi con nuôi.
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký nhận nuôi con nuôi của Luật LVN

– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thời gian phát sinh quan hệ cha- mẹ- con hợp pháp sớm nhất: Chỉ sau 30 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể hỗ trợ quý khách hoàn thành mọi thủ tục liên quan tới việc nhận nuôi con nuôi
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại cũng như bỏ thời gian ra làm hồ sơ nhận nuôi con nuôi, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và giao nộp.
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc nhận nuôi con nuôi và những vấn đề liên quan từ khi hình thành nhu cầu cho tới sau khi nhận được Giấy chứng nhận nuôi con nuôi: tư vấn về việc Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi…
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm khi thực hiện quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam phải  được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo. Tuy nhiên, thực tế sử dụng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo có thể bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng. Lúc này cơ sở kinh doanh phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền để được xem xét cấp lại.  Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 40/2012/TT-BTC;
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực để đối chiếu;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
Lưu ý: Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy đúng theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Công Thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở;
+ Trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. Các bước tiếp theo giống như trường hợp cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
Tham khảo bài viết: Dịch vụ xin cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương
– Nộp giấy biên nhận;
– Nộp lệ phí;
– Nhận kết quả
* Thời hạn giải quyết: Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
– Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ tới tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Khi có những thay đổi phát sinh làm biến đổi thông tin được ghi nhận trong sổ hộ khẩu, chủ thể có trách nhiệm phải tiến hành việc điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu. Bởi những thay đổi là đa dạng và việc điều chỉnh tại cơ quan có thẩm quyền là khá phức tạp, gây nhiều khó khăn, thách thức với các chủ thể không chuyên, Luật LVN đã nắm bắt được nhu cầu và cung cấp tới quý khách dịch vụ tư vấn điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, tạo cho quý khách hàng một cái nhìn pháp lý chuẩn xác nhất, hỗ trợ quý khách tiếp cận với tính hợp pháp của những thay đổi đó.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu của Luật LVN?

Quý khách khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN sẽ nhận được những lợi ích đáng quan tâm như sau:
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về những nhu cầu của khách hàng trong hoạt động điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu từ trước khi thực hiện cho tới giải đáp những vướng mắc sau khi hoàn thành thủ tục điều chỉnh.
– Quý khách sẽ tiết kiệm tối đa việc đi lại trong quá trình xin điều chỉnh, mọi giấy tờ, thủ tục sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi soạn thảo khi có yêu cầu và hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
– Nhận được hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí mỗi khi quý khách có nhu cầu.

2.Trường hợp phải tiến hành điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

– Trường hợp có thay đổi chủ hộ 
– Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu 
– Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà 
– Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3. Hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp thay đổi, người có trách nhiệm tiến hành việc điều chỉnh phải soạn thảo hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
* Trường hợp có thay đổi chủ hộ thì phải xuất trình:
– Sổ hộ khẩu; 
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 
– Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.
* Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì phải xuất trình: 
– Sổ hộ khẩu
– Giấy khai sinh 
– Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; 
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
* Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 
– Sổ hộ khẩu; 
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

4. Trình tự thực hiện việc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:
– Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Việc thực hiện thủ tục điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu thì người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khuyến mại là một trong những biện pháp xúc tiến thương mại mà hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện để tăng doanh số bán hàng. Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp khi thực hiện chương trình khuyến mại phải được thông báo bằng văn bản đến Sở Thương mại nơi tổ chức khuyến mại. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN tư vấn thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại và hỗ trợ thực hiện thủ tục này khi có yêu cầu. 

1. Các hình thức khuyến mại phải thực hiện thủ tục đăng ký 

Các hình thức khuyến mãi phải được thông báo bằng văn bản đến Sở Thương mại nơi tổ chức khuyến mại, bao gồm:
– Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;
– Tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho khách hàng không thu tiền kèm theo hoặc không kèm theo việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
– Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó;
– Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ;
– Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố;
– Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên;
– Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại.
Lưu ý:
– Nếu chương trình khuyên mại được thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì đăng ký tại Sở Công thương.
– Nếu thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên thì đăng ký tại Bộ Công thương.

2. Hồ sơ đăng ký chương trình khuyến mại

– Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (Mẫu KM-2 ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Bộ Thương Mại – Bộ Tài Chính);
+ Thể lệ chương trình khuyến mại (Mẫu KM-3 ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Bộ Thương Mại – Bộ Tài Chính);
+ Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình có phát hành vé số dự thưởng
+ Hình ảnh hàng hoá khuyến mại và hàng hoá dùng khuyến mại 
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mẫu phiếu dự thưởng (nếu có)
+ Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá, dịch vụ khuyến mại và hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại (theo qui định của pháp luật nếu có)
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3. Thủ tục thực hiện

* Thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (thương nhân) hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Nếu hồ sơ hợp lệ, viết giấy biên nhận cho thương nhân và hẹn thời gian trả kết quả (nhận mã số hồ sơ theo quy định, đối với hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý thương mại, Sở Công Thương.
Bước 3: Phòng Quản lý thương mại – Sở Công Thương tiến hành rà soát các nội dung có liên quan; Trình Lãnh đạo Sở văn bản xác nhận theo quy định. Chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, để trả cho thương nhân.
Bước 4: Thương nhân đến nhận kết quả theo thời gian hẹn và tổ chức thực hiện. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, Thương nhân phải mang hồ sơ đến để kiểm tra theo quy định và nhận Văn bản xác nhận.
Bước 5: Kết thúc chương trình, thương nhân gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Công Thương theo quy định.
* Thời hạn giải quyết
Thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
+ Đối tượng áp dụng phải là thương nhân.
+ Hồ sơ nộp trước ngày thực hiện chương trình khuyến mại ít nhất 03 ngày.
+ Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không được vượt quá 180 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 ngày.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng của chương trình khuyến mại, thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại phải có văn bản báo cáo Sở Công Thương về kết quả chương trình khuyến mại và việc xử lý 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (nếu có).

4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu tư vấn đăng ký chương trình khuyến mại tại Luật LVN, quý khách hàng sẽ được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ các vấn đề sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại;
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký chương trình khuyến mại cho khách hàng;
– Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục tại Sở Công thương;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại. Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các luật sư và chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Đối với con người, sức khỏe là yếu tố quan trọng nhất. Do hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn tính mạng của nguời dân vậy nên pháp luật quy định đối tượng đang tham gia khám bệnh, chữa bệnh ở các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Thủ tục xin Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế được thực hiện theo trình tự, thủ tục dưới đây:

1. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam

Công dân Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây thì được cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
– Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận là lương y;
+ Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
– Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
– Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;
+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
•Văn bằng chuyên môn y;
•Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
•Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
•Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.
+ Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch tư pháp);
+ Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3. Thủ tục thực hiện

Thủ tục xin Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế được thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
– Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
* Thời gian thực hiện thủ tục: trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời hạn là 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục
Sau khi hoàn tất thủ tục, người đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh khi khách hàng có yêu cầu;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục tại Bộ Y tế khi khách hàng có nhu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tạm nhập tái xuất được quy định là việc thương nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam. Thương nhân khi thực hiện hoạt động tạm nhập tái xuất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Việc đề nghị cấp phép hoạt động tạm nhập tái xuất không phải một thủ tục đơn giản với nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhanh nhạy trong việc nắm bắt nhu cầu của quý khách hàng, cung cấp tới quý khách dịch vụ đề nghị cấp phép tạm nhập tái xuất, chính thức đưa thương nhân thực hiện hoạt động hợp pháp, cho phép thương nhân thực hiện trôi chảy hoạt động kinh doanh của mình.

1.Những trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hoá cần cấp phép

– Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa  quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đối với hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.
– Trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép tạm nhập tái xuất 

* Trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT: 1 bản chính
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Mã số tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
– Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
– Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép tạm nhập, tái xuất đã được cấp, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT): 1 bản chính.
* Trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất (theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT): 1 bản chính;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
– Hợp đồng thuê, mượn ký với khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
– Văn bản chấp thuận của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành về việc thương nhân tạm nhập, tái xuất hàng hóa đó: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất

Khi quý khách đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ cấp phép tạm nhập tái xuất của Luật LVN, chúng tôi hoàn toàn tự tin đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong việc xin cấp phép này.
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng gửi tới khách hàng những thông tin về dịch vụ. Đồng thời yêu cầu quý khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin bao gồm một số thông tin như: loại hàng hoá muốn tạm nhập tái xuất, bản sao y bản chính các loại hợp đồng, văn bản chấp thuận…
Bước 2: Tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép tạm nhập tái xuất hàng hoá, bao gồm
– Tư vấn về việc doanh nghiệp có được phép tạm nhập tái xuất loại hàng hoá này hay không?
– Tư vấn sơ bộ về quy trình cấp phép tạm nhập tái xuất
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ cụ thể được quy định tại Mục 2. Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện tới địa chỉ ghi trên đơn đề nghị cấp Giấy phép.
Bước 4: Trả kết quả về tay khách hàng: Chỉ trong vòng 05 ngày làm việc, Luật LVN sẽ gửi Giấy phép tạm nhập tái xuất tới tận tay quý khách, chính thức hợp pháp hoá hoạt động tạm nhập tái xuất của thương nhân.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đề nghị cấp phép của Luật LVN

Đặt niềm tin vào Luật LVN, quý khách sẽ được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm, tận tâm và uy tín. Quý khách sẽ nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí từ phía đội ngũ chuyên viên từ khi bắt đầu có nhu cầu xin giấy phép tạm nhập tái xuất cho tới khi khách hàng đã nắm giữ trên tay giấy thông hành cho hoạt động của mình.
Quý khách cũng nhận được sự hỗ trợ dịch vụ uy tín, hiệu quả từ phía chuyên viên của chúng tôi: Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép, mọi thủ tục, hồ sơ đều do chuyên viên của chúng tôi thực hiện thay quý khách.
Quý khách cũng nhanh chóng nhận được sản phẩm của dịch vụ cấp phép tạm nhập tái xuất chỉ sau 05 ngày, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ cấp phép có liên quan:
– Cấp phép nhập khẩu thuốc hiểm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt
– Cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho những cá nhân, tổ chức nhập khẩu nhằm mục đích khác ngoài kinh doanh
– Cấp phép nhập khẩu máy in

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện do luật định, doanh nghiệp phải tiến hành đề nghị cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận ra sao, thủ tục tiến hành như thế nào vẫn luôn là nỗi băn khoăn, trăn trở lớn của nhiều chủ doanh nghiệp có hoạt động tạm nhập, tái xuất. Luật LVN cam kết trở thành người đồng hành, hỗ trợ quý khách giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan trong vấn đề này, cung cấp dịch vụ đề nghị cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận gần hơn với tính pháp lý của mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất này.

1.Những mặt hàng thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện

Những hàng hoá sau được coi là kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện:
– Hàng hóa đã qua sử dụng; 
– Hàng thực phẩm đông lạnh; 
– Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
Những hàng hoá thuộc diện này được ghi nhận chi tiết tại Phụ lục III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT

2.Điều kiện cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

* Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Danh mục do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam nộp tại một tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi
– Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể:
•Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500m2. Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi;
•Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi;
•Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới, trên cơ sở thống nhất với Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Công Thương, quy định để xây dựng kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh;
•Kho, bãi mà doanh nghiệp đã kê khai để xin cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không được cho doanh nghiệp khác thuê toàn bộ hoặc một phần để sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
* Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải có số tiền ký quỹ là 07 tỷ đồng Việt Nam nộp tại một tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
* Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng phải có số tiền ký quỹ là 07 tỷ đồng Việt Nam nộp tại một tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất

– Đơn đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT: 1 bản chính;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
– Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 11/2017/TT-BCT: 1 bản chính;
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh: bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
– Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV và hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V thì không phải nộp:
– Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh: bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
– Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.

4. Luật LVN thực hiện đề nghị cấp Mã số tạm nhập tái xuất như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp mã số tạm nhập tái xuất
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ cấp mã số tạm nhập tái xuất, quy định cụ thể, chi tiết tại Mục 3
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Công thương. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
Trường hợp phải xác minh các tài liệu, giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp, thời gian xác minh không tính vào thời gian xử lý hồ sơ để cấp Mã số tạm nhập, tái xuất.
Trường hợp không cấp Mã số tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau 14 ngày làm việc đối với trường hợp cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh và 07 ngày làm việc với trường hợp còn lại, Luật LVN đã có thể gửi tới quý khách thành quả của việc thực hiện dịch vụ: Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

5.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về những nhu cầu của doanh nghiệp từ trước khi thực hiện cho tới giải đáp những vướng mắc sau khi đã có trong tay kết tinh sản phẩm cuối cùng, tư vấn trách nhiệm của doanh nghiệp sau khi được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất.
– Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc hợp pháp hoá hoạt động kinh doanh của mình: Quý khách không cần đi lại trong bất cứ quá trình nào của thủ tục, mọi giấy tờ, tài liệu sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi lập và giao tới tận tay khách hàng ký kết. 
– Nhận được hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí mỗi khi quý khách có nhu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trẻ em là tế bào của xã hội, đời sống trẻ em có được bảo đảm thì xã hội mới có thể phát triển. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tồn tại khá nhiều trẻ em không nơi nương tựa, không nguồn nuôi dưỡng. Nhà nước và pháp luật đã có những chính sách hỗ trợ những đối tượng này, bảo đảm quyền được chăm sóc cũng như chất lượng đời sống của trẻ em. Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, đem tới cái nhìn của quý khách hàng trong vấn đề này một cách toàn diện nhất, khách quan và đầy đủ nhất.

1.Đối tượng là trẻ em được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
•Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
•Mồ côi cả cha và mẹ;
•Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
•Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
•Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
•Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
•Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
•Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
•Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
•Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
•Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2.Hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng

– Tờ khai của đối tượng theo mẫu 1a Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
– Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn
– Bản sao giấy khai sinh của trẻ em

3. Trình tự thực hiện việc đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng

Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng khác, kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng của Luật LVN

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thực hiện thủ tục: Mọi hồ sơ, công việc đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khách hàng của Luật LVN cũng sẽ nhận được những tư vấn liên quan tới việc hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng: Điều kiện để hưởng chế độ; mức hưởng; hồ sơ, thủ tục hưởng….
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Tinh thần tương thân tương ái, là rách ít đùm lá rách nhiều đã, đang và sẽ là một truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ta. Nhiều quỹ từ thiện được lập ra với mục đích chính nhằm hỗ trợ khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập quỹ từ thiện, hỗ trợ quý khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập quỹ, nhân rộng mô hình từ thiện trong xã hội.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Luật LVN?

Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được tiếp cận những lợi ích vô cùng thiết thực, chất lượng:
– Được làm việc với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, đảm bảo việc thực hiện dịch vụ hiệu quả, linh hoạt, uy tín.
– Nhận được kết quả một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo thời gian hoạt động sớm nhất.
– Tiết kiệm thời gian, công sức, không cần đi lại cũng như bỏ thời gian ra làm hồ sơ thành lập, tất cả đã do chuyên viên của chúng tôi đại diện quý khách soạn thảo và giao nộp.
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về việc thành lập và những vấn đề liên quan từ khi hình thành nhu cầu cho tới sau khi thành lập quỹ.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí, 24/7.

2. Điều kiện thành lập quỹ từ thiện

Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây:
* Mục đích hoạt động: hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.
* Có sáng lập viên thành lập quỹ đáp ứng điều kiện:
– Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam góp tài sản để thành lập quỹ; tham gia xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ xin phép thành lập quỹ.
– Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 (ba) sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và sáng lập viên. 
– Điều kiện đối với các sáng lập viên:
•Đối với công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự không có án tích;
•Đối với tổ chức của Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
•Có tài sản đóng góp thành lập quỹ.
* Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ:
– Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:
•Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 5.000.000.000 (năm tỷ);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 (một trăm triệu);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000 (hai mươi triệu).
– Đối với quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài sản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi) như sau:
•Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 7.000.000.000 (bảy tỷ);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.000.000.000 (ba tỷ);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.000.000.000 (một tỷ);
•Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000 (năm trăm triệu).
– Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
* Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ thành lập quỹ từ thiện

– Đơn đề nghị thành lập quỹ;
– Dự thảo điều lệ quỹ;
– Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ;
– Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu về: sáng lập viên thành lập quỹ; Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ; hoặc Thành lập quỹ theo di chúc hoặc yêu cầu của người hiến tặng tài sản thông qua hợp đồng ủy quyền.

4. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập quỹ từ thiện

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập quỹ từ thiện: Điều kiện thành lập quỹ, hồ sơ, thủ tục cơ bản cho việc thành lập quỹ
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập quỹ từ thiện. Hồ sơ cụ thể tại Mục 3
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại:
– Bộ Nội vụ đối với trường hợp cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã;
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Người khuyết tật là một đối tượng nhận được khá nhiểu sự quan tâm, giúp đỡ từ các chủ thể trong xã hội. Kể cả khi người khuyết tật đó qua đời, pháp luật vẫn có chính sách hỗ trợ chi phí mai táng, phần nào hỗ trợ thân nhân người khuyết tật đối với những khoản chi phí phát sinh khi người khuyết tật qua đời. Luật LVN hân hạnh cung cấp tới quý khách hàng cái nhìn toàn diện, đa chiều nhất về vấn đề này thông qua việc cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng khi người khuyết tật qua đời.

1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN?

– Tư vấn hoàn toàn miễn phí trực tiếp, qua tổng đài điện thoại hay qua email về mọi vấn đề pháp lý liên quan đến việc hưởng hỗ trợ chi phí mai táng đối với người khuyết tật qua đời
– Hỗ trợ tư vấn mọi hồ sơ, thủ tục trong quá trình đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí mai táng, quý khách sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian thực hiện công việc qua sự hướng dẫn pháp lý của đội ngũ luật sư, chuyên viên của chúng tôi
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí

2. Mức hưởng trợ cấp mai táng

Người khuyết tật đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng mức hỗ trợ mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể: Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng. 
Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các mức hỗ trợ chi phí mai táng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

3. Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng 

– Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng cho người khuyết tật;
– Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật.

4. Trình tự thực hiện việc đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng khi người khuyết tật qua đời

Bước 1: Gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức mai táng cho người khuyết tật làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Như vậy, tối đa 05 ngày làm việc, quý khách hàng đã có thể nhận được thành quả cuối cùng của việc đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí mai táng.

5. Dịch vụ liên quan Luật LVN cung cấp

– Dịch vụ tư vấn hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
– Dịch vụ tư vấn về chế độ hưu trí
– Dịch vụ tư vấn hưởng trợ cấp tuất hàng tháng với người tham gia BHXH bắt buộc
– Dịch vụ tư vấn hưởng chế độ thai sản khi sinh con
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (sau đây gọi là C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002. Với lợi thế địa lý giáp Trung Quốc, hoạt động giao lưu, buôn bán giữa các thương nhân Việt Nam đối với các đối tác Trung Quốc ngày càng phổ biến, do đó thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form E cũng được nhiều người quan tâm. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp cho khách hàng dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form E.

1. Thành phần hồ sơ

1.1 Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: 
– Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
– Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 2 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi).
1.2 Hồ sơ đề nghị cấp C/O
– Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
+ Đơn đề nghị cấp C/O form E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
+ Bộ C/O form E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
+ Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
+ Hóa đơn thương mại;
+ Vận tải đơn.
– Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
– Các loại giấy tờ là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là PQLXNK);
Bước 2: Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại PQLXNK;
Bước 3: PQLXNK kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo ngay cho thương nhân về một trong trường hợp sau: 
– Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O; 
– Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
– Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này); 
– Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:  
+ Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân; 
+ Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 9;
+ Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó; 
+ Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
+ Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa; 
+ Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
+ Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
+ Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Cán bộ PQLXNK kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O. 
Bước 5: Người có thẩm quyền của PQLXNK ký cấp C/O. 
Bước 6: Cán bộ PQLXNK đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho thương nhân.
Lưu ý:
Hệ thống cấp C/O qua mạng (eCOSys): Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O.

3. Thời hạn giải quyết

– C/O được cấp trong thời hạn sau: 
+ Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không; 
+ Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;  
+ Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư. 
– Trường hợp thương nhân vi phạm về xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, Tổ chức cấp C/O niêm yết công khai tên thương nhân đó tại nơi cấp. Thời gian cấp C/O cho những thương nhân này là 3 ngày kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sau 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, nếu thương nhân không có hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa, Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét và xóa tên thương nhân khỏi danh sách vi phạm. Thương nhân được xóa tên khỏi danh sách vi phạm sẽ được áp dụng thời gian cấp C/O quy định tại khoản 1 điều này. 
– Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Khi lập đoàn kiểm tra tại nơi sản xuất của thương nhân, Tổ chức cấp C/O phải có công văn gửi thương nhân đề nghị kiểm tra và gửi một bản sao cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu) biết. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.

4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi form E;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục khi khách hàng có nhu cầu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành công nghệ thông tin, việc nắm bắt và hiểu biết về những ứng dụng công nghệ là nhu cầu tất yếu của xã hội. Nhiều trung tâm tin học được mở ra như một giải pháp đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của cộng đồng. Tuy nhiên, việc thành lập trung tâm tin học sao cho hợp pháp, hồ sơ ra sao, thủ tục như thế nào luôn là nỗi băn khoăn, trăn trở của nhiều chủ thể trong bước đầu đặt sự nghiệp trong lĩnh vực này. Để hỗ trợ quý khách trước những khó khăn trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập trung tâm tin học tại Hà Nội- địa bàn tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu tin học uy tín, hiệu quả, hợp pháp, nhanh chóng đưa trung tâm của quý khách đi vào quỹ đạo hoạt động sinh lợi nhuận.

1.Quy định của pháp luật về việc thành lập trung tâm tin học

Về việc đặt tên của trung tâm tin học: Trung tâm tin học + tên riêng. Tên của trung tâm được ghi trên quyết định thành lập trung tâm, con dấu, biển hiệu và các giấy tờ giao dịch của trung tâm.
Điều kiện thành lập trung tâm tin học
– Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
Điều kiện về giám đốc trung tâm:
– Giám đốc trung tâm phải là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực quản lý, đã tốt nghiệp trình độ đại học tin học, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm và được cấp công nhận (đối với trung tâm tin học tư thục).
– Giám đốc trung tâm tin học là người điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm. Nhiệm kỳ của giám đốc trung tâm tin học là 5 năm.
– Đối với trung tâm tin học tư thục, tuổi của giám đốc trung tâm khi bổ nhiệm lần đầu không quá 65 tuổi.

2. Hồ sơ thành lập trung tâm tin học tại Hà Nội

– Tờ trình xin thành lập trung tâm;
– Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
•Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
•Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
•Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
•Cơ sở vật chất của trung tâm;
•Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
•Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
– Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập trung tâm tin học tại Hà Nội

Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập trung tâm
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, giám đốc Sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập.
Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng liên quan biết lý do.
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Chỉ sau 15 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách thành quả cuối cùng của hoạt động dịch vụ: Quyết định thành lập trung tâm tin học- “giấy khai sinh” cho trung tâm của quý khách

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập của Luật LVN

Khi đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được hưởng thụ những ưu đãi đặc biệt mà chỉ riêng khách hàng của Luật LVN mới có được. Có thể kể tới như:
– Nhận được sự tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp của Luật LVN từ khi hình thành nhu cầu cho tới tận sau khi được cấp quyết định thành lập trung tâm: thủ tục thuế, quản trị nhân sự, định hướng phát triển thương hiệu, thu hút học viên…
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc thực hiện dịch vụ mà vẫn tiết kiệm tối đa thời gian, công sức: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo, giao tới cho khách hàng ký kết và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Hiện nay, khi mà các gia đình điều kiện kinh tế đã khá giả hơn trước, họ mong muốn con mình có được môi trường học ở nước ngoài để phát huy những thế mạnh bản thân và vươn tầm nhìn ra toàn thế giới. Đáp ứng nhu cầu đó, những trung tâm tư vấn du học đã ra đời để đáp ứng nhu cầu của nhiều bạn trẻ. Nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được quy định rõ tại Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ gồm tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học, kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN cung cấp điều kiện để thành lập trung tâm tư vấn du học như sau:

1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
+ Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
– Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
+ Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;
+ Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;
+ Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
+ Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

Theo quy định của Nghị định 46/2017/NĐ-CP thì có ba điều kiện cơ bản để kinh doanh dịch vụ tư vấn du học như sau:
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
– Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học của Luật LVN

Với thế mạnh là một công ty chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín, giàu kinh kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
-Tư vấn, hướng dẫn toàn bộ quy trình chuẩn bị hồ sơ từ việc lựa chọn đặt tên, chuẩn bị hồ sơ pháp lý, cơ sở vật chất, hồ sơ nhân viên…đáp ứng đủ điều kiện cho thủ tục thành lập trung tâm tư vấn du học;
-Soạn thảo đơn xin thành lập trung tâm tư vấn du học
-Lập đề án tổ chức và hoạt động của trung tâm theo các quy định của pháp luật hiện hành;
-Soạn thảo quy chế tổ chức và đào tạo đối với trung tâm theo quy định của pháp luật;
-Đại diện khách hàng giao dịch, tiến hành các công việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và cấp phép;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời cơ quan có thẩm quyền, nhận kết quả và khiếu nại nếu có;

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. Chủ thể kinh doanh có nhu cầu thực hiện khuyến mại trong những trường hợp nhất định phải tiến hành đăng ký hoạt động khuyến mại theo quy định của pháp luật. Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký hoạt động khuyến mại đại diện khách hàng, đảm bảo tính pháp lý cho việc khuyến mại của chủ thể kinh doanh có nhu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả.

1.Quy định pháp luật về khuyến mại

Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá trị của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định 37/2006/NĐ-CP.
Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương trình khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại Điều 7 Nghị định 37/2006/NĐ-CP.
Các hình thức khuyến mại phải đăng ký bao gồm:
– Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình khuyến mại mang tính may rủi;
– Các hình thức khuyến mại khác theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đăng ký thực hiện khuyến mại

– Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu KM-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
– Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu KM-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
– Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;
– Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;
– Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);
– Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Luật LVN thực hiện việc đăng ký thực hiện khuyến mại như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại:
– Sở Công thương nếu thực hiện trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Bộ Công thương nếu thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
– Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thực hiện khuyến mại, cơ quan quản lý nhà nước ghi Giấy biên nhận hồ sơ. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 02 bản (theo mẫu KM-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC), 01 bản giao cho thương nhân thực hiện khuyến mại và 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà nước;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước thông báo bằng văn bản (theo mẫu KM-5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC) cho thương nhân để bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. 
– Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thực hiện khuyến mại đầy đủ, hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm xem xét, xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản (theo mẫu KM-6 hoặc KM-7 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC), trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do;
– Trường hợp Bộ Công thương là cơ quan xác nhận việc đăng ký thực hiện khuyến mại, chậm nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại thương nhân có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho Sở Công thương nơi thực hiện khuyến mại kèm theo bản sao văn bản xác nhận của Bộ Công thương.
Bước 4: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Như vậy, chỉ trong vòng 07 ngày làm việc, quý khách hàng đã nhận được thành quả của việc thực hiện dịch vụ: Văn bản xác nhận việc đăng ký khuyến mại.

4. Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ của Luật LVN

Khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách sẽ nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí từ phía luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi về những vấn đề liên quan tới việc đăng ký khuyến mại.
Quý khách cũng sẽ nhanh chóng nhận được thành quả của việc đăng ký hoạt động khuyến mại nhưng vẫn được đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc đăng ký: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật LVN cũng gửi tới quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi có yêu cầu.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cá nhân khi có nhu cầu kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi nhận không vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng, đảm bảo cho việc đăng ký kết hôn hợp pháp. Tuy nhiên, việc đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không phải là một thủ tục đơn giản với đa phần các chủ thể có nhu cầu. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư vấn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hỗ trợ quý khách những kiến thức pháp lý cơ bản nhất về những thủ tục xung quanh việc cấp giấy xác nhận, đảm bảo việc thực hiện thủ tục nhanh chóng, thuận lợi nhất cho quý khách.

1.Điều kiện để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn

Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn. Cụ thể:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật:
•Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
•Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
•Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
•Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

2.Hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Tờ khai theo mẫu kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP.
– Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết: Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử
– Bản sao trích lục hộ tịch nếu thuộc trường hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó nếu yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng 

3. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ như ghi nhận tại Mục 2 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú/ đăng ký tạm trú
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. 
Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 3: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Bước 5: Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu

4.Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

5.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn của Luật LVN

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về xác nhận tình trạng hôn nhân: điều kiện được xác nhận tình trạng hôn nhân vì mục đích kết hôn, hồ sơ, thủ tục kết hôn…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, cách chứng minh tình trạng hôn nhân…
– Tư vấn trình tự, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí khi có nhu cầu
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhu cầu du học ngày càng tăng cao kéo theo dịch vụ tư vấn du học cũng phát triển nhanh chóng. Số lượng trung tâm tư vấn du học ngày một lớn mạnh với nhiều dịch vụ tư vấn đa dạng. Bạn đang muốn mở trung tâm tư vấn du học do mình làm chủ nhưng băn khoăn về thủ tục thành lập như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học tại Hải Dương.

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
+ Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
– Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
– Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thủ tục tiến hành thành lập trung tâm tư vấn du học

Bước 1. Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp/ Bổ sung ngành nghề kinh doanh tư vấn du học vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Để thành lập trung tâm tư vấn du học thì trước tiên khách hàng (trường hợp là tổ chức bắt buộc phải đăng ký thành lập doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Trong đó, có những nội dung cơ bản như sau:
•Xác định số thành viên góp vốn, loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp;
•Lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp và mã hóa ngành nghề kinh doanh;
•Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định tại nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
•Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Tham khảo bài viết:
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội
  • Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Bước 2. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

4. Dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học của Luật LVN

Với thế mạnh là một công ty chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín, giàu kinh kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ thành lập trung tâm tư vấn du học, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
-Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu miễn phí tên công ty tư vấn du học phù hợp với quy định của pháp luật;
-Tư vấn về trụ sở đăng ký công ty, mức vốn của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty tư vấn du học;
-Tư vấn điều kiện, soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học;
-Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;
-Tư vấn các vấn đề phát sinh sau thành lập công ty công ty tư vấn du học;
-Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty tư vấn du học;
-Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
-Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty tư vấn du học .

5. Ưu đãi khi thành lập trung tâm tư vấn du học tại Luật LVN

– Tư vấn hoàn toàn miễn phí về các thủ tục pháp lý thuế sau khi thành lập;
– Cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật về thành lập trung tâm tư vấn du học cho khách hàng;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Báo giá nhanh chóng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy phép lái xe (còn gọi là bằng lái xe) là một loại giấy phép/chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy phép lái cho phép người sử dụng xe được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng. Thực tiễn sử dụng, giấy phép lái xe có thể bị mất hay quá thời hạn sử dụng, lúc này chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục xin cấp lại. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN xin tư vấn về thủ tục cấp lại giấy phép lại xe như sau:

1. Các trường hợp cấp lại giấy phép lái xe

– Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
+ Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
– Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

2. Thủ tục xin cấp lại giấy phép lái xe

2.1 Với trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để dự thi sát hạch lại. Hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
2.2 Trường hợp giấy phép lái xe bị mất
* Giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng
– Trình tự thực hiện:
+ Người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
( Người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các giấy tờ để đối chiếu)
+ Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
– Hồ sơ gồm có: 
•Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
•Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
•Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
•Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
*Giấy phép lái xe bị mất quá thời hạn sử dụng
Với trường hợp người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
+ Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
+ Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại gồm có:
•Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
•Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
•Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
•Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
•Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Lưu ý: 
Trường hợp, người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc thì lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

3. Thời hạn giải quyết

Thời gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ tư vấn tại Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Khi kết hôn, các cặp vợ chồng thường có xu hướng tách hộ khẩu của một trong hai người để nhập vào hộ khẩu tại nơi ở mới. Đây vốn được biết đến là một thủ tục không hề đơn giản với nhiều chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý cam kết gửi tới quý khách những tư vấn một cách toàn diện, cơ bản nhất về những thủ tục liên quan tới việc tách, nhập sổ hộ khẩu khi kết hôn, giúp đơn giản hoá thủ tục hành chính mà quý khách phải thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1.Điều kiện để được nhập sổ hộ khẩu

* Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh: Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
* Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương: Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:
– Có chỗ ở hợp pháp và đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;
– Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
•Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
•Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;
•Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
•Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
•Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại;
– Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;
– Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú trong trường hợp nhập hộ khẩu giữa vợ và chồng 

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 
– Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu); 
– Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu); 
– Không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mối quan hệ vợ- chồng.

3. Thủ tục đăng ký thường trú trong trường hợp nhập hộ khẩu giữa vợ và chồng 

Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
– Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương. 
– Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan công an có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Các trường hợp phải tách sổ hộ khẩu

Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:
– Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;
– Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung 2013 mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.
Như vậy, khi đã nhập vào sổ hộ khẩu của một trong hai bên vợ hoặc chồng thì phải tiến hành thủ tục tách sổ hộ khẩu.

5. Trình tự tách sổ hộ khẩu

Bước 1: Người đến làm thủ tục phải xuất trình những giấy tờ sau:
– Sổ hộ khẩu; 
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 
– Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ.
Bước 2: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Ưu điểm của dịch vụ tư vấn của Luật LVN

– Tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý về tách, nhập sổ hộ khẩu: điều kiện được tách, nhập sổ hộ khẩu, hồ sơ, thủ tục…
– Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cụ thể trong thủ tục tách, nhập sổ hộ khẩu theo yêu cầu: nơi nộp hồ sơ, cách chứng minh vấn đề liên quan…
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí khi có nhu cầu
– Rút ngắn thời gian khi thực hiện các thủ tục hành chính, tránh trường hợp hồ sơ của khách hàng bị từ chối hay yêu cầu sửa đổi, bổ sung
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì sản phẩm thuốc lá nằm trong danh sách những sản phẩm bị hạn chế sản xuất, kinh doanh cũng như việc nhập khẩu các sản phẩm này. Bởi vậy doanh nghiệp muốn sản xuất thuốc lá phải tiến hành thủ tục xin Giấy phép tại Bộ Công thương. Dịch vụ xin Giấy phép sản xuất thuốc lá do công ty Luật LVN cung cấp sẽ giúp bạn đơn giản hóa thủ tục này và tiết kiệm chi phí tói đa nhất.

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có đăng ký ngành nghề sản xuất sản phẩm thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu có) và dự kiến sản lượng sản xuất kinh doanh của 05 năm tiếp theo (trong đó nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá quy đổi ra bao 20 điếu).
+ Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị cuốn điếu thuốc lá và đóng bao thuốc lá (năng lực từng công đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày).
+ Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
+ Hợp đồng gia công chế biến sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có).
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
+ Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm thuốc lá của doanh nghiệp.
+ Bản sao công bố phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá.
+ Bản sao hồ sơ chứng minh đầu tư phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thủ tục xin cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

Bước 1. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá cho Bộ Công Thương;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 3. Trả kết quả
Doanh nghiệp nhận Giấy phép sản xuất thuốc lá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Bộ Công thương.
Lưu ý: 
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá trong trường hợp tiếp tục sản xuất. 

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Luật LVN tự hào là một trong những công ty luật hàng đầu ở Hà Nội chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép con nói chung và Giấy phép sản xuất thuốc lá nói riêng. Dịch vụ của chúng tôi luôn luôn đảm bảo chi phí thấp nhất cho khách hàng, thời gian nhanh chóng và hạn chế rườm rà trong thủ tục. Khi sử dụng dịch vụ xin Giấy phép sản xuất thuốc lá của Luật LVN bạn sẽ được chúng tôi hỗ trợ và thực hiện những công việc sau đây:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến điều kiện và thủ tục xin giấy phép sản xuất thuốc lá;
– Hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép sản xuất thuốc lá cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin giấy phép sản xuất thuốc lá;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin giấy phép sản xuất thuốc lá;
– Nhận giấy phép và bàn giao tới tận tay quý khách hàng đúng thời hạn.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Ngày này, đời sống – xã hội được nâng cao, nhu cầu về trang sức làm đẹp cũng ngày càng nhiều và đòi hỏi phải tinh tế, đẹp hơn nữa. Để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, số lượng doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, kinh doanh vàng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó để kinh doanh mua bán vàng trang sức cần phải đáp ứng các điều kiện chặt chẽ theo quy định pháp luật. Trong phạm vi bài viết, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục pháp lý cho việc đăng ký kinh doanh ngành nghề mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ như sau:

1. Điều kiện của doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ

* Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ:
– Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về khối lượng, hàm lượng vàng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm bán ra thị trường.
– Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.
– Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.
– Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.

2. Thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu Thông tư 20), trong đó có đăng ký ngành nghề mua bán vàng trang sức.
– Giấy tờ chứng minh có địa điểm kinh doanh, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
– Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơi đặt địa điểm kinh doanh.
– Danh sách thành viên góp vốn/ danh sách cổ đông/ danh sách thành viên hợp danh sáng lập theo mẫu ( trong trường hợp công ty dự kiến thành lập là công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh)
– Điều lệ công ty ( nội dung điều lệ không được trái quy định của pháp luật về doanh nghiệp)
– Kèm theo hồ sơ cần có bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn của doanh nghiệp.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ, công ty Luật LVN sẽ hỗ trợ những công việc sau:
– Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng toàn bộ hành lang pháp lý liên quan đến vấn đề thành lập doanh nghiệp như: Tư vấn cơ cấu tổ chức công ty, phương thức hoạt động, vốn điều lệ;
– Tiến hành hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty trong lĩnh vực kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ cho khách hàng;
– Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Thành lập doanh nghiệp;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Kế Hoạch và Đầu tư, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
– Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp;
– Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Công ty.

4. Thời gian thực hiện dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Luật LVN mất bao lâu?

Chỉ 03 ngày làm việc (không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật) quý khách đã có thể cầm trên tay những sản phẩm sau: 
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Gia đình bạn là hộ kinh doanh cá thể và đang muốn thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Vậy thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh có giống với các loại hình công ty khác như công ty TNHH, công ty cổ phần? Giải đáp thắc mắc của khách hàng, công ty Luật LVN tư vấn thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau: 

1. Trình tự thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

* Khi thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thông báo nội dung thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký theo trình tự, thủ tục như sau:
Bước 1. Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
* Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
Bước 1. Hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. 
Kèm theo thông báo phải có:
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập; 
+ Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Bước 2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.

2. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tại Luật LVN

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. 
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Luật LVN cam kết nhanh chóng gửi tới cho quý khách Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh ngay sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí, chuyên nghiệp và tận tình của đội ngũ luật sư, chuyên viên về những thủ tục liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh;
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc thay đổi  nội dung đăng ký hộ kinh doanh mà không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thay đổi, bổ sung, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí;
– Báo giá nhanh chóng với mức chi phí hợp lý nhất.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sáp nhập doanh nghiệp là việc một hoặc một số công ty (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. Trong bối cảnh kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhiều Doanh nghiệp thực hiện giải pháp mua lại và sáp nhập doanh nghiệp như một bước phát triển thay đổi diện mạo và quy mô hoạt động của mình. Vậy hồ sơ và trình tự thủ tục sáp nhập doanh nghiệp được tiến hành như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn sáp nhận doanh nghiệp uy tín và hiệu quả.

1. Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 195 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định về thủ tục sáp nhập như sau:
– Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập.  Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; 
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; 
+ Thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; 
+ Cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; 
+ Thời hạn thực hiện sáp nhập;
– Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua;
– Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
Lưu ý:
-Trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
-Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

2. Hồ sơ sáp nhập doanh nghiệp

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng sáp nhập;
+ Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
+ Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Dịch vụ Luật việt Phong cung cấp

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn sáp nhập doanh nghiệp, Công ty Luật LVN hỗ trợ khách hàng với các công việc sau:
* Cung cấp dịch vụ tư vấn và đánh giá Doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục sáp nhập:
– Xác định chiến lược và mục tiêu mua, bán và sáp nhập doanh nghiệp;
– Cung cấp thông tin đánh giá, phân tích ngành/ lĩnh vực kinh doanh;
– Khảo sát và đánh giá doanh nghiệp;
– Tư vấn định giá doanh nghiệp;
– Hỗ trợ pháp lý trong quá trình sáp nhập: xây dựng hợp đồng và các trình tự pháp lý liên quan;
– Tổ chức đàm phán, hỗ trợ các bên thương thảo hợp đồng sáp nhập;
– Tư vấn hậu sáp nhập: tái cấu trúc, hệ thống quản lý,…
* Hoàn thiện hồ sơ sáp nhập doanh nghiệp: 
Soạn thảo hồ sơ chi tiết, các hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ pháp lý liên quan khác về việc thủ tục sáp nhập Doanh nghiệp của Công ty bị sáp nhập và Công ty nhận sáp nhập theo đúng quy định của pháp luật.
* Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục sáp nhập doanh nghiệp: 
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký sáp nhập Doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi quá trình xử lý hồ sơ và thông báo cho khách hàng các yêu cầu hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty được nhận sáp nhập tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
– Đại diện khách hàng theo ủy quyền làm thủ tục khắc dấu pháp nhân và nhận dấu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu thay đổi dấu pháp nhân);
Tham khảo bài viết liên quan: Dịch vụ tư vấn hợp nhất doanh nghiệp
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ, xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng thị trường cũng như tìm kiếm các địa điểm kinh doanh mới với mục đích tiếp cận thị trường mới, mở rộng thị phần, mở rộng quy mô, tăng uy tín công ty, xây dựng hình ảnh thương hiệu. Tuy nhiên, trong một số hoàn cảnh nhất định, hoạt động kinh doanh của chi nhánh hay văn phòng đại diện không còn cần thiết nữa. Dó đó, doanh nghiệp mong muốn chấm dứt hoạt động của các đơn vị này. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, với tâm huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Luật LVN cung ứng dịch vụ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện. 

1. Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-22, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
+ Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
+ Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Bước 2. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc văn bản thông báo từ chối;
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Quy trình thực hiện dịch vụ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Luật LVN

Bước 1: Tư vấn sơ bộ trước khi thực hiện  thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoàn chỉnh, chuyển khách hàng ký kết hồ sơ 
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bước 4: Giám sát quy trình thực hiện công việc
Bước 5: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền
Với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những dịch vụ tư vấn Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và thủ tục pháp lý doanh nghiệp hoàn hảo nhất. Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hãy liên hệ Luật LVN để nhận được những ưu đãi. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách 24/24.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền của doanh nghiệp và đại diện cho doanh nghiệp giao dịch với khách hàng. Khi bạn muốn thành lập văn phòng đại diện điều bạn quan tâm đó là thủ tục thành lập văn phòng đại diện ra sao ? Chi phí như thế nào ? Thời gian bao lâu?  Nhằm giúp khách hàng đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian cũng như chi phi thành lập, công ty Luật LVN cung ứng dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại quận Thanh Xuân cũng như các quận, huyện khác trên địa bàn Hà Nội.

1. Thành phần và số lượng hồ sơ cần chuẩn bị?

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
+ Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu văn phòng đại diện.
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý:  Trường hợp doanh nghiệp lập văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

2. Quy trình Luật LVN thực hiện việc thành lập văn phòng đại diện tại quận Thanh Xuân

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý về việc thành lập văn phòng đại diện tại quận Thanh Xuân
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện.
Bước 3: Thay khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân Việt Nam
– Bộ Công Thương đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu văn phòng đại diện lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng

3. Thời gian thực hiện dịch vụ

Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới tay quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân trong nước. 
Sau 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày đối với trường hợp đặc biệt, quý khách là thương nhân nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại quận Thanh Xuân cũng có thể nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đi vào khai thác những tiềm năng, thế mạnh kinh tế của địa bàn này.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của Luật LVN

– Được cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
– Nhận được sự tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí về những thủ tục trước và sau khi thành lập văn phòng đại diện.
– Chỉ sau 03 ngày làm việc, quý khách đã có thể nhận được những thành quả sau:
+ Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục thông báo thành lập văn phòng đại diện;
+ Văn bản xác nhận việc công bố thông tin văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
– Tiết kiệm tối đa thời gian và đơn giản hóa thủ tục pháp lý cho quý khách hàng.
– Ngoài ra, quý khách hàng còn được hỗ trợ tư vấn những thủ tục sau thành lập như: thủ tục thuế, định hướng phát triển thương hiệu,, tuyển dụng nhân sự, quản trị nội bộ…

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Mỗi doanh nghiệp, bên cạnh tên gọi của doanh nghiệp còn có logo, slogan, đây là những chỉ dẫn thương mại, góp phần vào chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Mỗi logo được coi là tài sản trí tuệ của công ty do đó việc đăng ký bản quyền logo là cần thiết. Xét về khía cạnh pháp lý, logo của doanh nghiệp có thể được đăng ký dưới hình thức: Đăng ký nhãn hiệu hoặc Đăng ký bản quyền tác giả. Chủ sở hữu, tác giả logo có thể lựa chọn hình thức đăng ký phù hợp. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền logo uy tín và hiệu quả nhất.

1. Đăng ký bảo hộ logo dưới dạng nhãn hiệu

Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
Bước 1 Thực hiện việc tra cứu logo công ty
Trước khi thực hiện việc đăng ký logo công ty, Quý khách hàng gửi logo dự kiến đăng ký kèm thông tin về nhóm hàng hóa, dịch vụ (ngành nghề, lĩnh vực hoạt động) tới Luật LVN để được hỗ trợ việc tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ logo.
Tham khảo bài viết: Dịch vụ tra cứu nhãn hiệu
Bước 2 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký logo công ty
Thành phần hồ sơ gồm có:
•Mẫu logo dự kiến đăng ký bảo hộ;
•Tờ khai đăng ký logo công ty theo mẫu (02 bản);
•Giấy ủy quyền từ phía chủ đơn cho Luật LVN thực hiện nộp hồ sơ;
•Quy chế sử dụng logo nếu logo đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể;
•Di chúc, hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng lao động, quyết định giao việc về việc xác nhận có quyền nộp đơn hợp lệ;
•Bản sao đơn đã nộp đầu tiên nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên trong đơn đăng ký;
•Chứng nhận xuất xứ nếu logo có chứa đựng các thông tin liên quan đến quốc gia xuất xứ.
Bước 3 Nộp và theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ
Nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Sau 02 tháng sẽ có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ về mặt hình thức hoặc có thông báo yêu cầu sửa đổi đối với đơn đã đăng ký. 
Sau 9 tháng kể từ ngày có thông báo chấp nhận đơn về mặt hình thức; Cục sở hữu trí tuệ có thông báo về việc cấp văn bằng hay không cấp văn bằng bảo hộ. Nếu bị từ chối cấp văn bằng, doanh nghiệp có thời hạn 3 tháng kể từ ngày nhận thông báo để soạn thảo công văn khiếu nại yêu cầu xem xét lại văn bằng bảo hộ.
Sau 2-3 tháng sau khi nhận được thông báo cấp văn bằng bảo hộ doanh nghiệp nộp lệ phí cấp văn bằng để nhận văn bằng bảo hộ chính thức.

2. Đăng ký logo công ty dưới dạng bản quyền tác giả

Bước 1 Đánh giá khả năng được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Sau khi tiếp nhận logo của quý khách, chuyên viên của Luật LVN thực hiện việc đánh giá khả năng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả. Sau đó phản hồi lại cho khách hàng kết quả để quyết định việc có thực hiện thủ tục đăng ký hay không.
Bước 2 Hoàn thiện thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho logo công ty
Hồ sơ đăng ký logo gồm có:
•Tờ khai đăng ký quyền tác giả. Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL;
•Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả; cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật có trách nhiệm lưu giữ một bản và giao lại một bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký sau khi cấp Giấy chứng nhận;
•Giấy ủy quyền của công ty/cá nhân cho Luật LVN thực hiện việc đăng ký;
•Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa);
•Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu tác phẩm có đồng tác giả);
•Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung).
Hồ sơ được nộp tại Cục bản quyền tác giả. Sau 15 ngày làm việc Cục sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho logo công ty nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 3 Theo dõi tình trạng hồ sơ đăng ký bản quyền logo công ty
Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu sửa đổi bổ sung. Hồ sơ hợp lệ sẽ được công bố đăng ký bản quyền tác giả; Thực hiện việc Cấp văn bằng cho logo thực hiện đăng ký.
Bước 4 Nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả chuyển giao cho khách hàng

3. Dịch vụ đăng ký logo tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc đăng ký bảo hộ logo công ty;
– Đánh giá khả năng bảo hộ của logo Quý khách hàng dự kiến đăng ký;
– Tư vấn lựa chọn hình thức đăng ký cho logo: Đăng ký dưới dạng nhãn hiệu hay đăng ký dưới dạng bản quyền tác giả;
– Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền logo công ty tương ứng với hình thức đăng ký mà Quý khách hàng đã lựa chọn;
– Đại diện cho Quý khách hàng nộp, theo dõi hồ sơ và nhận kết quả;
– Tư vấn cách thức thực hiện quyền sau khi logo được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
– Xử lý các hành vi vi phạm quyền tác giả đối với hành vi xâm phạm của bên thứ ba khác;
– Thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền (nếu có).
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm với tác phong làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Không chỉ thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc đăng ký bản quyền logo, quý khách chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao kết quả đến tận nhà cho quý khách.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong xu thế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức rất lớn từ việc cạnh tranh của các công ty, các tập đoàn trong và ngoài nước. Để cùng nhau tăng cường sức mạnh cạnh tranh và tiến đến thành công, các doanh nghiệp ngày càng thúc đẩy hoạt động hợp nhất. Theo quy định của luật doanh nghiệp, hợp nhất doanh nghiệp là trường hợp hai hoặc một số công ty cùng loại hợp nhất thành 1 công ty mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, công ty Luật LVN cung ứng dịch vụ tư vấn hợp nhất doanh nghiệp uy tín và hiệu quả.

1. Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 194 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:
– Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất.
– Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
– Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
Lưu ý:
-Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
-Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

2. Hồ sơ hợp nhất doanh nghiệp

Theo khoản 4 Điều 194 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì  hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đây:
– Hợp đồng hợp nhất.
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất. 

3. Dịch vụ Luật LVN cung cấp

* Tư vấn pháp luật doanh nghiệp trước khi tiến hành hợp nhất:
– Tư vấn trình tự, thủ tục tiến hành hợp nhất doanh nghiệp;
– Tư vấn chuẩn bị tài liệu cần thiết cho việc hợp nhất doanh nghiệp;
– Tư vấn doanh nghiệp về thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của từng công ty để thông qua nội dung hợp nhất công ty;
– Tư vấn luật lao động liên quan đến phương án sử dụng lao động khi hợp nhất doanh nghiệp;
– Tư vấn thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành vốn góp, cổ phần, trái phiếu của Công ty hợp nhất;
– Tư vấn xây dựng Điều lệ công ty hợp nhất;
– Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp nhất doanh nghiệp.
* Dịch vụ đăng ký hợp nhất doanh nghiệp:
Công ty Luật LVN sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký kinh doanh hợp nhất, thành lập doanh nghiệp mới sau khi hợp nhất theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể:
– Tiến hành nộp hồ sơ hợp nhất công ty.
– Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp.
– Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hợp nhất.
– Tiến hành các thủ tục khắc dấu cho công ty được hợp nhất.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.  Nắm bắt được nhu cầu cần thành lập Văn phòng đại diện tại các tỉnh thành trong cả nước tăng cao do nhu cầu cần mở rộng thị trường, quảng bá lĩnh vực kinh doanh của các các doanh nghiệp ngày càng lớn, công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện tại Hải Dương uy tín, chuyên nghiệp trong thời gian ngắn nhất với giá cả hợp lý nhất.

1. Quy định pháp luật về Văn phòng đại diện

– Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
– Doanh nghiệp có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.
– Văn phòng đại diện công ty có con dấu, mã số thuế và không có tư cách pháp nhân.
– Thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

* Thành phần hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu văn phòng đại diện.
 – Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý:  Trường hợp doanh nghiệp lập văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

3. Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Bước 1. Nộp hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2.  Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số . 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 
Bước 3. Trả kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh

4. Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện của Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Hải Dương, công ty Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến hồ sơ và thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại điện;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và đầu tư;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu;
– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện và bàn giao tận tay tới quý khách hàng.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích của công ty mẹ. Ưu điểm của văn phòng đại diện có con dấu riêng và có giấy chứng nhận hoạt động riêng để phục vụ các hoạt động nội bộ của văn phòng đại diện. Mặt khác, văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh các ngành nghề có trong đăng ký kinh doanh của công ty mẹ, vì vậy mà văn phòng đại diện cũng không phải chịu các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Với những lợi thế đó, nhu cầu thành lập văn phòng đại diện ngày càng phổ biến. Để đáp ứng nhu cầu thành lập văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, công ty Luật LVN hỗ trợ trọn gói dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại quận Đống Đa nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm nhất.

1. Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

* Thành phần hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu văn phòng đại diện.
 – Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý:  Trường hợp doanh nghiệp lập văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

2. Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Bước 1. Nộp hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2.  Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số . 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 
Bước 3. Trả kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh

3. Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện  tại quận Đống Đa của Luật LVN

 Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện tại quận Đống Đa của Luật LVN bao gồm:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến hồ sơ và thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại điện;
– Hoàn thiện hồ sơ đầy đủ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho quý khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và đầu tư;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục;
– Tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu;
– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện và bàn giao tận tay tới quý khách hàng.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trước thời hạn 03 tháng tính đến ngày hết hạn của Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn. Nhiều khách hàng khi giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y hết thời hạn băn khoăn không biết tiến hành thủ tục gia hạn như thế nào? Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin gia hạn giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y.

1. Hồ sơ đăng ký gia hạn giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn gia hạn giấy chứng nhận lưu hành theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BTNMT;
+ Bản sao giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y còn hiệu lực;
+ Giấy chứng nhận GMP hoặc giấy chứng nhận ISO hoặc giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất thuốc thú y hoặc giấy chứng nhận đủ Điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với thuốc nhập khẩu;
+ Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất hoặc của cơ quan kiểm nghiệm thuốc thú y được chỉ định tại Việt Nam cấp trong thời hạn 12 tháng đối với dược phẩm, hóa chất, chế phẩm sinh học; phiếu phân tích chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất và của cơ quan kiểm nghiệm thuốc thú y được chỉ định tại Việt Nam cấp trong thời hạn 12 tháng đối với vắc xin, kháng thể;
+ Hợp đồng sản xuất gia công, san chia thuốc thú y giữa bên đặt gia công, san chia và bên nhận gia công, san chia đối với thuốc sản xuất gia công, san chia;
+ Báo cáo theo dõi độ ổn định sản phẩm ở Điều kiện bảo quản;
+ Báo cáo quá trình lưu hành thuốc theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BTNMT.
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ,
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trước thời hạn 03 tháng tính đến ngày hết hạn của Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn tới Cục thú y.
Bước 3: Nhận hồ sơ và trả kết quả
– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y thẩm định hồ sơ và gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y nếu hồ sơ đạt yêu cầu; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Doanh nghiệp đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận căn cứ vào ngày ghi trên phiếu hẹn đến lấy thông báo gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y.
Lưu ý: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn có giá trị trong thời hạn 05 năm

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên Chi cục thú y để nộp hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y cho Quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Chi cục;
– Nhận Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú ý từ Chi cục thú y và bàn giao đến tận tay quý khách hàng.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
 – Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin gia hạn giấy phép;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com