Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chào luật sư! Em muốn hỏi luật sư là công ty em đang làm là công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ đại gia việt, em thấy công ty này tuyển người dưới 18 tuổi, 16 tuổi cũng có nữa, mà bắt làm 12 tiếng mà có 15.000đ/giờ, như vậy công ty này có bị phạt theo quy định của pháp luật không ạ?

Diệc Kiều Oanh.

Bài viết liên quan: 
– Giao kết hợp đồng lao động với người lao động dưới 18 tuổi
– Quy định về quyền lợi của người lao động dưới 18 tuổi
– Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi kí kết hợp đồng lao động và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thay đổi cơ cấu; và quyền lợi được hưởng của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
– Việc điều chuyển người lao động có hợp pháp hay không; người lao động có được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi không được làm tại địa điểm thỏa thuận trong hợp đồng lao động

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật lao động 2012
– Nghị định 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động. 
– Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN đối với câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: từ những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi nhận thấy bạn đang gặp vướng mắc trong vấn đề pháp lý liên quan đến sử dụng người lao động dưới 18 tuổi.

Theo quy định tại khoản 1 điều 3 Bộ luật Lao động năm 2012 thì:

1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Theo đó, người từ đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động được coi là người lao động và người sử dụng lao động có quyền ký kết hợp đồng lao động với những đối tượng này.

Tuy nhiên, lao động chưa thành niên là đối tượng đặc biệt nên pháp luật về lao động có những quy định riêng đối với đối tượng này. Theo đó, người sử dụng lao động khi sử dụng người chưa thành niên cần tuân thủ các điều kiện và nguyên tắc khi giao kết hợp đồng với các đối tượng này quy định tại điều 162 và điều 163 Bộ luật lao động 2012  như sau:

Điều 162. Sử dụng người lao động chưa thành niên
1. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động chưa thành niên vào những công việc phù hợp với sức khoẻ để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách và có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động chưa thành niên về các mặt lao động, tiền lương, sức khoẻ, học tập trong quá trình lao động.
2. Khi sử dụng người lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khoẻ định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên
1. Không được sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc chỗ làm việc, công việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của họ theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
2. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần.
Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi không được quá 4 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần và không được sử dụng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
3. Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề và công việc theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Không được sử dụng người chưa thành niên sản xuất và kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và các chất gây nghiện khác;
5. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hoá.

Theo đó, thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ/ngày và 40 giờ/tuần. 

Tuy nhiên, đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm. Mức lương theo quy định của pháp luật đối với trường hợp làm thêm giờ đối với người lao động được quy định tại điều 97 Bộ luật lao động 2012 như sau:

Điều 97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Đối với người sử dụng lao động chưa thành niên mà vi phạm một trong những quy định nêu trên sẽ bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 điều 19 Nghị định 95/2013/NĐ-CP như sau:

Điều 19. Vi phạm quy định về lao động chưa thành niên
… 
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng người dưới 15 tuổi mà không ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật;
b) Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc quá thời giờ làm việc quy định tại Khoản 2 Điều 163 của Bộ luật lao động;
c) Sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ một số nghề, công việc được pháp luật cho phép.

Như vậy, người sử dụng lao động khi sử dụng người lao động chưa thành niên phải tuân thủ các nguyên tắc của Bộ luật lao động đối với nhóm người này vì họ là những đối tượng chưa thực sự đầy đủ năng lực hành vi theo quy định của pháp luật. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về sử dụng người lao động dưới 18 tuổi. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Chuyên viên: Khánh Lâm

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Lại Thị Khánh Lâm (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Sử dụng người lao động dưới 18 tuổi có bị phạt không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi vấn đề này như sau, tôi mới vào làm công nhân trong một công ty ở Sài Gòn. Trước đây tôi cũng đã từng làm cho một số công ty khác và ở đó, thì tuần nào tôi cũng có ngày nghỉ là ngày chủ nhật, tuy nhiên, ở công ty hiện tại tôi đang làm thì họ không có quy định này. Nghĩa là tôi sẽ phải đi làm việc cả một tuần và không có ngày nghỉ. Vậy xin hỏi, pháp luật có quy định về vấn đề này hay không? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Nguyễn Trường Thành (Long An)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Quy định về ngày nghỉ hằng tuần của pháp luật lao động

Căn cứ theo quy định vào điều 110, Bộ luật lao động năm 2012, ngày nghỉ hằng tuần của người lao động được quy định cụ thể như sau:

“1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.

2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.”

Như vậy, từ quy định trên cho thấy, trong một tuần bạn phải được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần, thì xí nghiệp của bạn có trách nhiệm bảo đảm cho bạn và những người công nhân khác được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày. Nếu xí nghiệp của bạn không thực hiện theo đúng quy định trên, xí nghiệp của bạn sẽ vi phạm luật lao động về quy định ngày nghỉ hàng tuần.

2/ Mức xử phạt hành chính khi người sử dụng lao động vi phạm quy định về ngày nghỉ hằng tuần

Với hành vi vi phạm quy định pháp luật về ngày nghỉ hằng tuần, xí nghiệp của bạn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 2, điều 14, nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể như sau:

“Phạt tiền người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định về nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết theo các mức sau đây:

a) Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

b) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

c) Từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

d) Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

đ) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.”

Như vậy, tùy vào mức độ vi phạm cụ thể của xí nghiệp nơi bạn làm việc để có những mức xử phạt khác nhau theo đúng quy định xử phạt hành chính nêu trên.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về quy định về ngày nghỉ hằng tuần của pháp luật lao động. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về ngày nghỉ hằng tuần của pháp luật lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng có vi phạm pháp luật?

Tôi ký kết hợp đồng không xác định thời hạn với công ty TNHH Bình Minh mới được 2 năm. Công việc của tôi là thiết kế các mảng vẽ công trình xây dựng. Khi đang làm việc bình thường tôi không vi phạm bất cứ nội quy nào của công ty. Giám đốc công ty quyết định chuyển tôi xuống giám sát công trình xây dựng với lý do công ty là vì nhu cầu của công ty tạm thời cần người quản lý. Xin hỏi giám đốc công ty làm như thế đúng hay sai? Mức tiền lương tôi được trả khi tôi phải chuyển xuống làm quản lý công trình là bao nhiêu? Và tôi phải làm công việc mới trong thời hạn bao lâu thì đúng quy định của pháp luật?

Xin cảm ơn Luật sư.

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Bộ luật Lao động năm 2012;

– Nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động

2/ Chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động có vi phạm pháp luật?

Theo như thông tin bạn cung cấp khi bạn đang làm việc bình thường thì Giám đốc công ty chuyển bạn sang giám sát công trình xây dựng.

Căn cứ theo quy định tại điều 31 Bộ luật Lao động năm 2012. Theo đó,

“Điều 31. Chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động.

1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đồng ý của người lao động”

Đồng thời  tại khoản 1 Điều 8 nghị định  05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động về Tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác 

“Người sử dụng lao động tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 31 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

1. Người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong các trường hợp sau:
a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Sự cố điện, nước;
d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh”.

Theo thông tin bạn cung cấp vì nhu cầu sản xuất của công ty có quyền tạm thời chuyển bạn sang làm công việc khác. Cụ thể ở đây là chuyển từ thiết kế các mảng vẽ công trình xây dựng sang giám sát công trình xây dựng. 

Tuy nhiên, Ở đây Giám đốc công ty khi chuyển bạn sang làm công việc khác so với hợp đồng đã ký kết mà không báo cho bạn trước là hoàn toàn trái với quy định của pháp luật.

Tại khoản 2 điều 31 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định thời hạn báo trước của người sử dụng lao động. Theo đó, Giám đốc công ty phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc đồng thời phải thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe giới tính của người lao động.

3/ Về vấn đề tiền lương khi chuyển người lao động sang làm công việc mới.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Bộ luật lao động năm 2012 .

“3. Người lao động làm công việc theo quy định tại khoản 1 Điều này được trả lương theo công việc mới; nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.”

Do vậy, đối với mức lương của công việc mới nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định

Về thời gian làm công việc mới

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 nghị định 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động thì Giám đốc công ty đã tạm thời chuyển bạn sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động đủ 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, nếu tiếp tục phải tạm thời chuyển bạn làm công việc khác so với hợp đồng lao động thì phải được sự đồng ý của bạn bằng văn bản.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng có vi phạm pháp luật?Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng có vi phạm pháp luật?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, nhưng chưa nắm rõ hồ sơ thủ tục ra sao? Hay còn đang phân vân lựa chọn công ty với chi phí hợp lý ? Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng những dịch vụ pháp lý về thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, hợp lý và thuận tiện nhất.

Bài viết liên quan:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Hà Đông
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Bắc Ninh
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Bắc Giang
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Vĩnh Phúc

Căn cứ pháp lý

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

1. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh thư, căn cước công dân, hộ chiếu,…
– Giấy tờ khác tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

2. Thời gian thực hiện

Thời gian để thực hiện xong thủ tục thành lập doanh nghiệp cho quý khách hàng là 05 -07 ngày làm việc, nếu có nhu cầu làm nhanh quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 để được tư vấn cụ thể hơn.

3. Tại sao quý khách hàng nên lựa chọn Luật LVN

LVN: Chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý, khách hàng không cần đi lại, không tốn thời gian chờ đợi, đúng ngày là có kết quả
LVN: Uy tín khi thực hiện thủ tục, chúng tôi cam kết 100% ra kết quả cho khách hàng
LVN: Miễn phí tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp của khách hàng

Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng xin vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 hoặc số điện thoại yêu cầu dịch vụ trực tiếp của chúng tôi ở bên dưới. Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách!. 

Chuyên viên: Nguyễn Hòa

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp giá rẻ
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Hết hạn hợp đồng lao động người lao động có được trợ cấp thôi việc?

Chào Luật sư! Tôi có câu hỏi muốn được Luật sư tư vấn như sau: Tôi làm việc tại một công ty được 3 năm thì chấm dứt hợp đồng lao động. Sau 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, tôi chưa được công ty thanh toán khoản tiền trợ cấp thôi việc và một số khoản tiền khác. Vậy, việc công ty không thanh toán ngay các khoản tiền cho tôi khi thôi việc có hợp pháp hay không?

Tôi xin cảm ơn Luật sư. 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật Lao động năm 2012

– Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động năm 2012. 

2/ Hết hạn hợp đồng lao động người lao động có được trợ cấp thôi việc?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 47, Bộ luật Lao động năm 2012 quy định về Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động. Theo đó

“2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày”. 

Đồng thời tại khoản 1 điều 48 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về trợ cấp thôi việc. Đối với trường hợp hai bên thỏa thuận chấm dứt đồng lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.

Tại Khoản 5 Điều 14, Nghị định 05/2015/ NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Lao động.

“5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Thời hạn thanh toán có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động hoặc người lao động gặp thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh truyền nhiễm;

c) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.”

Như vậy, các trường hợp đặc biệt thời hạn trợ cấp thôi việc không được kéo dài quá 30 ngày là:  

– Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

– Người sử dụng lao động hoặc người lao động gặp thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh truyền nhiễm;

– Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế theo quy định của pháp luật. 

Như vậy, nếu bạn thuộc một trong các trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 14 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP thì công ty có thể thanh toán cho bạn khoản tiền trợ cấp thôi việc và các khoản khác có liên quan trong thời hạn 30 ngày. Đối với các trường hợp khác, công ty phải thanh toán các khoản tiền cho bạn trong thời hạn 7 ngày theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hết hạn hợp đồng lao động người lao động có được trợ cấp thôi việc? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hết hạn hợp đồng lao động người lao động có được trợ cấp thôi việc?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Trong những năm gần đây, các tranh chấp liên quan đến lĩnh vực xây dựng diễn ra ngày càng nhiều. Đó không chỉ là những tranh chấp giữa các cá nhân với nhau mà còn giữa các cá nhân với tổ chức, pháp nhân và cơ quan nhà nước liên quan đến quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng. 

Bài viết liên quan:
Xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng có được không?
Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
Xử phạt khi xây dựng không đúng theo giấy phép xây dựng.

Luật sư tư vấn

Đầu tư xây dựng là hoạt động gắn liền với sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Hoạt động này không được thực hiện một cách tùy ý mà phải được thực hiện dưới sự giám sát và cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do vậy, khi thực hiện những hoạt động đầu tư xây dựng cũng như giải quyết những tranh chấp liên quan đến lĩnh vực này, cá nhân, tổ chức nên nhờ tư vấn bởi các Luật sư có uy tín trong lĩnh vực này. 

Luật sư là những người am hiểu và có kiến thức không chỉ trong lĩnh vực xây dựng mà còn nhiều lĩnh vực khác. Dưới sự giúp đỡ và tư vấn của luật sư, cá nhân, tổ chức sẽ giảm thiểu được những rủi ro không đáng có; đồng thời có những phương án giải quyết tốt nhất để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho quý khách.

2.Các vấn đề cần giải quyết liên quan đến lĩnh vực xây dựng

– Tư vấn đầu tư xây dựng
– Lập hồ sơ mời thầu; Tìm kiếm, giới thiệu nhà thầu liên danh;
– Lập hồ sơ tham gia đấu thầu;
– Tư vấn, soạn thảo, đàm phán Hợp đồng tổng thầu, hợp đồng liên danh, Hợp đồng thi công xây dựng, Hợp đồng thuê nhân công & thiết bị; Hợp đồng giao khoán;
– Quản trị pháp lý dự án xây dựng;
– Giải quyết tranh chấp và thu hồi nợ trong xây dựng cơ bản.
– Và những vấn đề liên quan khác;

3. Tư vấn miễn phí qua tổng đài 1900.0191

Tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại 1900.0191 là một hình thức dịch vụ hoàn toàn mới, và Luật LVN là một trong những đơn vị đi đầu, đón nhận xu hướng dịch vụ vô vùng tuyệt vời này. Phương thức sử dụng dịch vụ rất tiện lợi và đơn giản. Qúy khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật chỉ cần sử dụng điện thoại bấm số 1900.0191, sau đó lựa chọn các phím nhánh tương ứng với các lĩnh vực quý khách cần các luật sư tư vấn.

Phím số 1: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực doanh nghiệp, giấy phép, thuế – kế toán
Phím số 2: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ, dân sự, hình sự
Phím số 3: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hành chính, thương mại
Phím số 4: Luật sư tư vấn pháp luật lĩnh vực lao động, bảo hiểm, đất đai
Phím số 5: Luật sư tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác

Với mỗi một cuộc gọi kết nối đến tổng đài tư vấn pháp luật 1900.0191 quý khách sẽ phải thanh toán tương ứng với 5.000 VNĐ/ 1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động Viettel, 10.000 VNĐ/1 phút gọi đối với cuộc gọi được kết nối từ nhà mạng di động khác như: Vinaphone, Mobiphone, điện thoại cố định…Số tiền này sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản di động của khách hàng. Chính vì vậy, trước khi kết nối đến tổng đài quý khách vui lòng kiểm tra số dư tài khoản để đảm bảo chất lượng tư vấn được tốt nhất.

Luật LVN cam kết: 

-Tư vấn nhanh chóng, tận tình, đảm bảo thông tin khách hàng
-Khách hành không phải di chuyển xa, có thể nhận được sự tư vấn chính xác hiệu quả mọi lúc mọi nơi.
-Chúng tôi tư vấn trên tất cả mọi lĩnh vực như: Dân sự, hình sự, đất đai, hôn nhân và gia đình, lao động, doanh nghiệp, thuế – tài chính, Hành chính – thủ tục hành chính, và các lĩnh vực khác.
-Không thu thêm bất cứ khoản phí Luật sư, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn cho khách hàng qua điện thoại.

Luật LVN xin cảm ơn sự quan tâm và tin tưởng của quý khách hang, để  được tư vấn, đặt lịch gặp Luật sư vui long liên hệ hotline 19006589 để được hỗ trợ.

4. Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn xây dựng.

Hiện nay ở công ty Luật LVN có đội ngũ Luật sư hoạt động nghề nghiệp nhiều năm với kinh nghiệm dày dặn. Chúng tôi cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn xây dựng nhằm bảo vệ hiệu quả tối đa nhất quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng. Để sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ hotline 1900.0191 để được tư vấn.

Nội dung quy trình sử dụng dịch vụ của chúng tôi như sau:

-Tiếp nhận thông tin & tư vấn: 

+Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ sẽ đến văn phòng Luật LVN cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc để đội ngũ Luật sư chúng tôi đánh giá và có cái nhìn toàn diện nhất.
+ Luật sư chúng tôi sẽ tư vấn về tính chất mức độ, phương hướng giải quyết, giá dịch vụ để giải quyết vụ việc.

– Ký hợp đồng dịch vụ: Luật sư sẽ soạn thảo hợp đồng dịch vụ dựa trên sự thỏa thuận của hai bên đảm bảo theo quy định pháp luật. Sau khi nghiên cứu hồ sơ và đồng ý với các điều khoản đó thì hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng.

– Kể từ khi ký kết hợp đồng, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ đầy đủ cho quý khách hàng.

5. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua Email

Dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí qua Email là hình thức tư vấn trực tuyến, khách hàng có nhu cầu hoặc thắc mắc về pháp lý cần được giải đáp chỉ cần gửi Nội dung câu hỏi tới hòm thư: luatsu@luatlvn.vn. Sau khi tiếp nhận các câu hỏi, các luật sư sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Thời gian để khách hàng có thể nhận được thư trả lời tư vấn là từ 3-5 ngày làm việc.

6. Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng

Đối với các vấn đề pháp lý phức tạp hoặc khách hàng có nhu cầu gặp trực tiếp luật sư để được nắm rõ và hiểu hơn về vấn đề mà mình đang gặp phải, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty qua đầu số 1900.0191 để hẹn lịch gặp luật sư. Chi phí để luật sư tư vấn pháp lý trực tiếp tại văn phòng là 300.000 VNĐ/ 1h. Trong trường hợp, sau khi các luật sư tư vấn cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý tại luật LVN, số tiền tư vấn trực tiếp tại văn phòng sẽ được trừ trực tiếp vào chi phí dịch vụ trong hợp đồng.

7. Dịch vụ đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục, dịch vụ pháp lý.

Ngoài việc tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191, tư vấn pháp luật miễn phí qua Email, tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng. Luật LVN còn cung cấp các dịch vụ pháp lý như: Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đăng ký nhãn hiệu, soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin ly hôn, tư vấn xin giấy phép con, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động, tư vấn đòi nợ, tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai…Đối với các dịch vụ pháp lý này, chi phí dịch vụ sẽ được thỏa thuận giữa Luật LVN và khách hàng, tùy theo tính chất phức tạp, thời gian thực hiện dịch vụ, yêu cầu của khách hàng…

Luật LVN luôn luôn sẵn sàng để đáp ứng các yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, chúng tôi hướng tới tiêu chí chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất, dịch vụ tiện lợi nhất dành cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để Luật LVN có thể được thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình.

8. Cam kết bảo mật thông tin tư vấn pháp luật qua tổng đài 1900.0191

Chúng tôi rất coi trọng việc bảo mật thông tin khách hàng nên chúng tôi cam kết sẽ tuyệt đối không tự ý sử dụng thông tin khách hàng với mục đích không mang lại lợi ích cho khách hàng, chúng tôi cam kết không buôn bán, trao đổi thông tin bảo mật của khách hàng cho bất cứ bên thứ ba nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt sau, chúng tôi có thể chia sẻ thông tin khách một cách hợp lý khi: Được sự đồng ý của khách hàng.

Để bảo vệ quyền lợi của công ty và những đối tác của công ty: Chúng tôi chỉ đưa ra những thông tin cá nhân của khách hàng khi chắc chắn rằng những thông tin đó có thể bảo vệ được quyền lợi, tài sản của công ty chúng tôi và những đối tác liên quan. Những thông tin này sẽ được tiết lộ một cách hợp pháp theo Pháp luật Việt Nam.

Theo yêu cầu của những cơ quan chính phủ khi chúng tôi thấy nó phù hợp với pháp luật Việt Nam.

Trong một số trường hợp cần thiết phải cung cấp thông tin khách hàng khác, như các chương trình khuyến mãi có sự tài trợ của một bên thứ ba chẳng hạn, chúng tôi sẽ thông báo cho quý khách hàng trước khi thông tin của quý khách được chia sẻ. Qúy khách có quyền quyết định xem có đồng ý chia sẻ thông tin hoặc tham gia hay không.

Sử dụng nội dung yêu cầu tư vấn pháp luật để làm dữ liệu phát triển Website www.luatvietphong.vn với điều kiện không trích dẫn thông tin người gửi yêu cầu tư vấn.

Sử dụng thông tin của khách hàng để thực hiện các dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của khách hàng.

Để nhận được các nội dung tư vấn pháp luật hữu ích nhất, hiệu quả nhất, khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.0191. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ quý khách hàng 24/7. 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn xây dựng qua tổng đài trực tuyến 1900.0191
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang có ý định thành lập một doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng và bạn cần tới sự hỗ trợ tư vấn luật khi mình chưa hiểu thủ tục để thành lập như thế nào và cần chuẩn bị những gì. Hãy đến với luật LVN để được tư vấn cụ thể nhất bởi những luật sư hàng đầu.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Quy định về doanh nghiệp tư nhân

– Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
– Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân
– Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể  thuê người khác làm giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
– Doanh nghiệp tư nhân vẫn có Mã số thuế, con dấu tròn doanh nghiệp và vẫn được quyền in và phát hành các loại hóa đơn, thực hiện các chế độ kế toán hiện hành theo luật doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp tư nhân không có điều lệ công ty
 * Ưu điểm
– Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất  nên người chủ sở hữu này hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh.
– Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác
 * Khuyết điểm
– Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
– Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh    nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp
– Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT Hải Phòng
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội)
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại điều 33 Luật Doanh nghiệp) tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đề nghị nộp kèm hồ sơ đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
* Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Ốm đau thì được hưởng chế độ bảo hiểm như thế nào?

Tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư giải đáp như sau: Mẹ tôi đóng bảo hiểm đến nay là 16 năm, làm việc trong ngành cao su độc hại. Vậy cho tôi hỏi mẹ tôi có được nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội 75% mức lương tối đa 50 ngày không? 

Ngày 1/6/2016 mẹ tôi nhập viện phẫu thuật đến ngày 6/6/2016 thì được xuất viện, Bác sĩ cho mẹ tôi được nghỉ 10 ngày lên tái khám. Vậy cho tôi hỏi những ngày mẹ tôi nằm ở bệnh viện có được tính chế độ nghỉ ốm hay chưa, hay là chỉ tính thời gian 10 ngày bác cho. Mẹ tôi muốn nghỉ tối đa số ngày nghỉ ốm trong 1 năm thì có được hay không? Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Phạm Tuyên. 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

– Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. 

2/ Ốm đau thì được hưởng chế độ bảo hiểm như thế nào?

Theo như thông tin bạn cung cấp, Mẹ bạn làm việc trong ngành cao su độc hại và đã đóng bảo hiểm được 16 năm. Ngày 1/6/2016 mẹ bạn nhập viện phẫu thuật đến ngày 6/6/2016 thì được xuất viện, Bác sĩ cho mẹ bạn được nghỉ 10 ngày lên tái khám. Căn cứ theo quy định tại điều 24 luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ ốm đau như sau

“Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau

Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”

Theo đó, Điều 2 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Do đó, nếu Mẹ bạn thuộc một trong các điều kiện trên thì sẽ được áp dụng chế độ bảo hiểm khi bị ốm đau. Ở đây mẹ bạn đã thuộc trong điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản Điều 25 của luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. “1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.” 

Về thời gian hưởng chế độ ốm đau. 

Căn cứ theo quy định tại Điểm b khoản 1 Điều 26, quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau. Theo đó,

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:

b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. 

Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau

1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:

a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

3. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Căn cứ theo những quy định trên thì trường hợp của bạn, nếu mẹ bạn có đầy đủ các điều kiện thuộc đối tượng hưởng chế độ ốm thì được hưởng mức bảo hiểm 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc (Khoản 1 Điều 28) với thời gian tối đa 50 ngày (Điểm b khoản 1 điều 26). Đồng thời số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe của mẹ bạn do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định.

Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Ốm đau thì được hưởng chế độ bảo hiểm như thế nào? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Ốm đau thì được hưởng chế độ bảo hiểm như thế nào?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Hiện tôi đang làm giáo viên, đóng BHXH được 16 năm. Bây giờ tôi có ý định muốn nghỉ việc thì được hưởng chế độ như thế nào? Tôi có thể đóng tiếp để đủ 20 năm không khi không còn làm việc nữa.
Người gửi: Nguyễn Thu Hà
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật LVN, về vấn đề của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
– Luật Cán bộ, công chức 2008;
– Luật Viên chức 2010;
– Nghị định 134/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

2. Có thể đóng tiếp BHXH khi chưa đủ năm đóng không?

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008:
“Công chức là công dân Việt Nam, đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”Điều 2 Luật Viên chức 2010:
“Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”:
– Nếu bạn là giáo viên nhưng làm trong bộ máy quản lý, lãnh đạo của trường, hưởng lương theo quỹ lương của nhà trường thì bạn là công chức.
– Nếu bạn là giáo viên được tuyển dụng vào làm việc tại trường theo một hợp đồng làm việc và hưởng lương từ quỹ lương của nhà trường thì bạn là viên chức.
Ngoài ra, theo điểm c Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
“Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
c) Cán bộ, công chức, viên chức”
Như vậy, bạn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Về việc bạn có thể đóng BHXH tiếp tục để được hưởng lương hưu hay không, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
– Trường hợp bạn đã đủ tuổi để hưởng lương hưu:
+ Khi bạn có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
+ Theo Khoản 2 Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bạn có thể tham gia BHXH tự nguyện khi:
Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
Chưa đủ 20 năm đóng BHXH thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu
Bạn đã đóng BHXH được 16 năm, do đó theo điểm e Khoản 1 Điều 9 Nghị định 134/ 2015/ NĐ-CP: “Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu”, bạn cũng có thể đóng BHXH tự nguyện 1 lần cho 4 năm còn thiếu để được hưởng lương hưu.
– Trường hợp bạn chưa đủ tuổi hưởng lương lưu:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bạn có thể bảo lưu thời gian đóng BHXH. Trong quá trình bảo lưu, nếu bố bạn tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì sẽ được hưởng BHXH khi đủ điều kiện.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Có thể đóng tiếp BHXH khi chưa đủ năm đóng không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Có thể đóng tiếp BHXH khi chưa đủ năm đóng không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Chào luật sư, tôi đang chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư kinh doanh. Nhưng tôi không biết những lĩnh vực hay những mặt hàng nào tôi được phép đầu tư kinh doanh và những mặt hàng nào không. Mong Luật sư có thể tư vấn cho tôi biết. Tôi cảm ơn.
Người gửi: Tiến Hoàng
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật LVN. Về vấn đề của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1.Căn cứ pháp lý:

–Luật Đầu tư 2014;
–Luật sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 doanh về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

2.Về vấn đề các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh

Theo quy định cụ thể và chi tiết tại điều 6 Luật Đầu tư 2014:
“Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Theo khoản 1 điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 doanh về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư có bổ sung thêm vào khoản 1 điều 6 Luật Đầu tư 2014 về thêm một ngành cấm đầu tư kinh doanh đó là:
“1. Bổ sung điểm g vào khoản 1 Điều 6 như sau:
“g) Kinh doanh pháo nổ.”;”
Vậy có tổng cộng là bảy ngành nghề mà Nhà nước cấm hay không cho phép cá nhân, tổ chức nào đầu tư kinh doanh. Bao gồm: kinh doanh các chất ma túy theo đã được quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư 2014; kinh doanh các hóa chất, khoáng vật được quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư 2014; kinh doanh các mẫu loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc tự nhiên theo uy định tại Phụ lục 3; kinh doanh mại dâm; mua, bán người, nội tạng cơ thể; hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người và cuối cùng là kinh doanh pháo nổ. 
Trong đó, theo khoản 2 điều 6 Luật Đầu tư 2014 ở trên thì nếu như việc bạn sản xuất, sử dụng sản phẩm được quy định tại điểm a,b,c khoản 1 vào mục đích để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, phân tích, xét nghiệm , sản xuất dược phẩm, y tế và các mục đích khác theo yêu cầu quy định của Chính phủ thì bạn sẽ được phép đầu tư kinh doanh. 
Vậy bạn sẽ được phép đầu tư kinh doanh tất cả các ngành nghề khác ngoại trừ những ngành nghề đã bị pháp luật cấm được quy định từ điểm a đến điểm g khoản 1 điều 6 Luật Đầu tư 2014. Có một lưu ý cho bạn rằng trước khi đầu tư kinh doanh bạn nên nghiên cứu trước xem ngành nghề mình sắp kinh doanh có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không để có thể chuẩn bị các giấy tờ hợp pháp và đầy đủ để thực hiện việc đầu tư kinh doanh có thể tiết kiệm tối đa thời gian và công sức.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề các ngành nghề đầu tư kinh doanh bị cấm. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Lê Thị Nguyệt Hà

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định của pháp luật về các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với ưu điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân là đơn giản và gọn nhẹ nhất trong các loại hình công ty hiện nay. Thành lập doanh nghiệp tư nhân là cách mà hầu như các cá nhân, hộ kinh doanh thường sử dụng hoặc có những người muốn kinh doanh nhỏ như thành lập doanh nghiệp tư nhân quán bán hàng, doanh nghiệp tư nhân nhà hàng, quán ăn uống..Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bắc Ninh hãy liên hệ với công ty luật LVN để được hỗ trợ nhanh nhất các thủ tục về mặt pháp lý.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp tư nhân gồm có:

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
– Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt Nam;
+ Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
 Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
 Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
 Giấy xác nhận đăng ký công dân;
 Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
 Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
 Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
 Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
 Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
 Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
– Giấy giới thiệu (hoặc giấy ủy quyền) của người nộp hồ sơ.
Bước 1: Tư vấn các vấn đề pháp lý trong thành lập doanh nghiệp tư nhân tới khách hàng
– Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành
– Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong công ty
Bước 2: Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
– Đại diện khách hàng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Ninh để nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
– Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung hồ sơ kịp thời khi có thông báo của Sở
– Thay khách hàng tiến hành thủ tục khắc con dấu cho doanh nghiệp
– Thay khách hàng tiến hành thủ tục đăng ký thuế cho doanh nghiệp
Bước 3: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Bước 4: Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng
– Tư vấn miễn phí những công việc cần làm ngay khi doanh nghiệp đi vào hoạt động
– Tư vấn soạn thảo nội quy, quy chế doanh nghiệp
– Cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật cho khách hàng
– Ưu đãi cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ lần sau
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bắc Ninh
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Em chào anh chị luật sư! Ngày 8/10 em cùng đứa bạn em vì hết tiền chơi game nên đã nảy sinh ý định cướp tài sản người khác. Em và bạn em đã lên kế hoạch thực hiện, dùng xe máy để cướp túi xách tay của người khác lúc họ sơ hở trên đoạn đường vắng. Đúng theo như kế hoạch đêm 9/10 hai bọn em đã thực hiện hành vi của mình, thấy một cô gái đang đi một mình tay có xách chiếc túi, tay kia nghe điện thoại trên đoạn đường khá vắng. Sau khi giật được chiếc túi, bọn em đã bỏ chạy. Hôm sau công an điều tra ra chúng em và cho gọi em lên, em không lên và đã bỏ trốn khỏi nhà. Luật sư cho em hỏi, trường hợp của em sẽ bị kết vào tội gì, có phải đi tù không? Phải ngồi tù bao nhiêu năm?

Người gửi: Hùng (Bình Định)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)

2/ Tội cướp giật tài sản đi tù bao nhiêu năm?

Tội cướp giật tài sản là hành vi nhanh chóng, công khai chiếm đoạt tài sản của chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý.

Theo thông tin bạn cung cấp cho thấy bạn có hành vi cướp giật tài sản của người khác, tuy nhiên hành vi của bạn có cấu thành tội cướp giật tài sản hay không cần phải xét đến các yếu tố cấu thành tội cướp giật tài sản, nếu hành vi của bạn có những dấu hiệu sau đây thì bạn phạm tội cướp giật tài sản:

a. Chủ thể

– Phạm tội trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 136 Bộ luật hình sự thì người phạm tội phải đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự

– Phạm tội trong trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 136 Bộ luật hình sự thì người phạm tội phải đủ 14 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự

b. Khách thể

Xâm phạm đến quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân

c. Mặt khách quan của tội phạm

– Hành vi giật tài sản (nhanh chóng, công khai), có thể kết hợp với các thủ đoạn như lợi dụng chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý tài sản không chú ý, bất ngờ giật lấy tài sản, hoặc lợi dụng chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý tài sản đang bị vướng mắc hoặc đang điều khiển phương tiện giao thông để giật tài sản…

Lưu ý: trong quá trình thực hiện hành vi giật, nếu người chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý tài sản chống cự để giành lại tài sản, mà người phạm tội dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với người đó để chiếm bằng được tài sản thì hành vi cướp giật tài sản sẽ trở thành hành vi cướp tài sản.

Chạy trốn là một đặc trưng của tội cướp giật tài sản, nhưng không phải là dấu hiệu bắt buộc.

– Hậu quả: người phạm tội giật được tài sản.

d. Mặt chủ quan của tội phạm

– Lỗi cố ý

– Mục đích chiếm đoạt tài sản

Hình phạt của tội cướp giật tài sản được quy định tại Điều 136 Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009):

Điều 136. Tội cướp giật tài sản
1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Tái phạm nguy hiểm;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30%;
g) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;
h) Gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%;
b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;
c) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc làm  chết người;
b) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;
c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng”.

 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Tội cướp giật tài sản đi tù bao nhiêu năm? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Tội cướp giật tài sản đi tù bao nhiêu năm?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi một số vấn đề như sau, chồng tôi đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ở công ty liên tục được 04 năm, cách đây 15 ngày, khi đang trong giờ làm việc ở công ty, chồng tôi bị một số thiết bị máy móc rơi vào người do lỗi của công nhân khác và phải nhập viện. Hiện giờ chồng tôi đã bình phục với mức giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là 15% và có thể xuất viện vào ngày mai, vậy trường hợp của chồng tôi như vậy, anh ấy sẽ được hưởng những trợ cấp gì? Công ty anh ấy có trách nhiệm gì hay không?

Người gửi: Nguyễn Thị Lan Anh (Hải Phòng)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Theo những thông tin mà bạn cung cấp, chồng bạn bị tai nạn lao động trong giờ làm việc với lỗi là do một người công nhân khác, do vậy, trong trường hợp này, chồng bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động từ cơ quan bảo hiểm xã hội, ngoài ra phía công ty cũng sẽ có những trách nhiệm riêng, cụ thể như sau:

1/ Chế độ tai nạn lao động

Với mức giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động của chồng bạn là 15%, chồng bạn sẽ được hưởng trợ cấp 01 lần, mức hưởng trợ cấp được quy định tại điều 46, luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:

– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

– Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:

+ Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;

+ Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.”

Do đó, mức hưởng cụ thể của chồng bạn bị suy giảm khả năng lao động 15% theo quy định trên sẽ là 10% mức lương cơ sở, ngoài ra, chồng bạn đã đóng bảo hiểm được 04 năm, nên sẽ được thêm mức trợ cấp là 1,4 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị bệnh.

2/ Trách nhiệm của người sử dụng lao động

Ngoài việc được hưởng trợ cấp một lần của cơ quan bảo hiểm xã hội  thì bạn còn được phía công ty thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 144 và điều 145, bộ luật lao động năm 2012, cụ thể như sau:

1. Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế.

2. Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.

3. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động khi:

–  Người lao động bị tai nạn lao động mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được người sử dụng lao động bồi thường với mức như sau:

a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 10% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

– Trường hợp do lỗi của người lao động thì người lao động cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định nêu trên.”

Từ các quy định trên, bạn sẽ tính được mức hưởng cụ thể căn cứ vào trường hợp thực tế của mình. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về bị tai nạn lao động khi đang làm việc được hưởng những chế độ gì? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Bị tai nạn lao động khi đang làm việc được hưởng những chế độ gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam uy tín, chất lượng tại luật LVN. Việc lựa chọn loại hình Công ty trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do vậy đòi hỏi các thương nhân khi bắt đầu khởi nghiệp phải nghiên cứu, lựa chọn một môi hình Công ty sao cho phù hợp với lĩnh vực, quy mô kinh doanh của mình. 
Đến với luật LVN , bạn sẽ được tư vấn và hướng dẫn thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam nhanh chóng và uy tín. 
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập Công ty tại Hà Nam ở Bộ phận một cửa – Phòng Đăng ký kinh doanh Tỉnh Hà Nam.
Bước 2: Chuyên viên sẽ kiểm tra hồ sơ về cả nội dung và hình thức. Nếu hồ sơ đầy đủ giấy tờ và hợp lý về mặt nội dung thì sẽ được tiếp nhận và hẹn ngày đến lấy Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khách hàng sẽ đóng phí, lệ phí thành lập và đăng bố cáo điện tử cho Công ty dự kiến thành lập tại Hà Nam.
Bước 4: Khách hàng căn cứ ngày hẹn trên Giấy biên nhận, đến Bộ phận trả kết quả để lấy Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam. Ví dụ như: Khắc dấu, Nộp thông báo mẫu dấu, Mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số để hỗ trợ khai thuế…
– Điều lệ của Công ty;
– Giấy đề nghị thành lập Công ty;
– Tùy vào loại hình Công ty dự kiến thành lập sẽ nộp thêm: Danh sách thành viên sáng lập/ Danh sách cổ đông sáng lập/ Danh sách thành viên hợp danh;
– Giấy tờ chứng thực của cá nhân/ tổ chức là người đại diện theo pháp luật; chủ sử hữu/ thành viên sáng lập/ thành viên hợp danh/ cổ đông sáng lập của Công ty;
– Văn bản ủy quyền cho người đại diện đi nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật của Công ty không trực tiếp nộp hồ sơ);
– Các giấy tờ khác, tùy vào từng trường hợp cụ thể.

3.  Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam của luật LVN.

–  Luật LVN sẽ tư vấn loại hình công ty phù hợp với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; CTCP, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…)
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty;
– Tư vấn chọn và đặt tên công ty;
–  Tư vấn về trụ sở công ty;
–  Tư vấn về địa điểm kinh doanh nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh ngoài trụ sở đăng ký hoạt động;
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật công ty;
–  Tư vấn các tài liệu, hồ sơ, thủ tục pháp lý doanh nghiệp cần thiết phải chuẩn bị để bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh;
– Tư vấn việc góp vốn, tỉ lệ góp vốn, các mức thuế liên quan đến vốn điều lệ công ty;
– Tư vấn mô hình, các chức danh quản lý, cơ cấu tổ chức công ty;
– Tư vấn phương thức hoạt động, điều hành công ty;
– Tư vấn về các mối quan hệ giữa các chức danh quản lý công ty;
– Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, thành viên công ty;
– Tư vấn về phương án chia lợi nhuận và xử lý các nghĩa vụ phát sinh.các công việc bạn cần chuẩn bị là bản sao chứng minh thư photo sao y bản chính và chữ kí mẫu, toàn bộ việc hoàn thành hồ sơ và nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước là do chúng tôi thay mặt bạn làm việc nên bạn hoàn toàn không cần phải quan tâm tới hồ sơ cũng như các công việc quan hệ với chuyên viên nhà nước.
Quý khách có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam, xin vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900.0191để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Hà Nam
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Bố tôi là công nhân kỹ thuật điện đã nghỉ hưu và đang hưởng lương hưu. Ông đã đóng bảo hiểm xã hội được 25 năm. Nay ông mới qua đời vì tai nạn giao thông thì gia đình tôi được hưởng chế độ bảo hiểm nào không? Mẹ tôi năm nay đã 67 tuổi và không có thu nhập, anh em tôi đã đi làm và có thu nhập ổn định.
Người gửi: Đặng Tú Thanh
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

2. Chế độ bảo hiểm xã hội của thân nhân của người đang hưởng lương hưu qua đời

Căn cứ quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bố bạn thuộc trường hợp người đang hưởng lương hưu mà chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng: “Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đó chết” (Khoản 2 Điều 66). Nếu bố bạn qua đời trước 1/7/2017 thì mức trợ cấp mai táng là 12.100.000 đồng; nếu sau 1/7/2017 thì mức trợ cấp là 13.000.000 đồng. (mức lương cơ sở thay đổi từ 1/7/2017 là 1.300.000 đồng)
Ngoài ra, thân nhân của bố bạn được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo Điểm b Khoản 1 Điều 67:
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;…”
Như vậy trong trường hợp bố bạn đang hưởng lương hưu mà chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Thân nhân được hưởng trợ cấp hàng tháng của bố bạn chỉ bao gồm mẹ bạn bởi bà là người duy nhất trong gia đình thoả mãn điều kiện thân nhân được hưởng theo Khoản 2 Điều 67:
– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên;
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở.
Mức trợ cấp hằng tháng đối với mẹ bạn bằng 50% mức lương cơ sở, tức 650.000 đồng/ tháng ; nếu bà không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì “mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở”, tức 910.000 đồng/ tháng.
Ngoài ra anh em bạn sẽ không được hưởng trợ cấp gì trong trường hợp này.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chế độ bảo hiểm xã hội của thân nhân của người đang hưởng lương hưu qua đời. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chế độ bảo hiểm xã hội của thân nhân của người đang hưởng lương hưu qua đời
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

1. Thông tin khách hàng

Họ và tên: Chị Khương Thị Thuý
Địa chỉ kinh doanh: Số 15, ngõ 77 phố Bùi Xương Trạch, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. 
Tên cơ sở kinh doanh: Nhóm, lớp mầm non tư thục Sao Mai
Lĩnh vực kinh doanh: Giáo dục mầm non tư thục
Chị Khương Thị Thuý tốt nghiệp hệ trung cấp, chuyên ngành giáo dục mầm non là một người yêu nghề và đam mê kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục. Ngay từ khi tốt nghiệp chị Thuý đã quyết tâm tích luỹ kinh nghiệm, nghiệp vụ giáo dục để có mai này có thể tự mình mở một nhóm, lớp mầm non tư thục, phục vụ nhu cầu giáo dục mầm non cho mọi người. Theo quy định của pháp luật, cá nhân muốn kinh doanh nhóm, lớp mầm non tư thục phải xin cấp phép tại Uỷ ban nhân dân phường, xã và ý kiến của Phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện nơi kinh doanh. 
Qua tìm hiểu trên Website www.luatvietphong.vn, chị Thuý được biết Luật LVN có cung cấp dịch vụ xin giấy phép thành lập nhóm, lớp mầm non tư thục với thời gian nhanh chóng, hỗ trợ khách hàng nhiệt tình, chị Thuý đã yêu cầu luật LVN đại diện chị thực hiện thủ tục tại Uỷ ban nhân dân phường Khương Đình và Phòng giáo dục đào tạo quận Thanh Xuân. Chi tiết dịch vụ như sau: 
Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp toàn bộ hồ sơ để thực hiện thủ tục cho Luật LVN
Hồ sơ khách hàng cung cấp: 
– Chứng chỉ quản lý nhóm lớp mầm non tư thục của chủ nhóm, lớp mầm non
– Bằng tốt nghiệp giáo dục sư phạm mầm non của chủ nhóm, lớp và giáo viên
– Chứng minh thư, sổ hộ khẩu, giấy khám sức khoẻ, sơ yếu lý lịch của giáo viên và chủ nhóm, lớp
– Bằng cấp nấu ăn của người phụ trách nấu ăn cho nhóm, lớp
– Hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Biên bản kiểm tra đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy
Và các tài liệu chuyên biệt khác do Luật LVN yêu cầu cung cấp
Một số hình ảnh chi tiết về kết quả thực hiện dịch vụ


(Bản sao Quyết định thành lập lớp mầm non tư thục Sao Mai)
( Đại diện Luật LVN bàn giao Quyết định cho chị Thuý)
(Hình ảnh thực tế nhóm, lớp mầm non tư thục Sao Mai)
(Mặt tiền nhóm, lớp mầm non tư thục Sao Mai)

3. Các lĩnh vực dự kiến hợp tác thực hiện trong tương lai giữa hai bên

– Tư vấn mở nhóm, lớp mầm non tư thục tiếp theo nếu khách hàng có định hướng phát triển thêm cơ sở
– Hợp tác tư vấn bảo hộ nhãn hiệu, độc quyền thương hiệu cho nhóm, lớp mầm non tư thục Sao Mai
Luật LVN xin chúc chị Thuý kinh doanh thành công, thịnh vượng, chúc cho mầm non Sao Mai là môi trường tốt, tiên phong trong sự nghiệp trồng người của mình. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập nhóm, lớp mầm non tư thục xin vui lòng liên hệ Luật LVN qua hotline 1900.0191. Chúng tôi luôn sẵn sàng được hỗ trợ và phục vụ cho 24/7. Trân trọng!./.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Xin giấy phép thành lập nhóm, lớp mầm non tư thục
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Cho tôi hỏi về phí, lệ phí theo quy định pháp luật về việc đăng kí kiểu dáng công nghiệp, sáng chế là như thế nào, mong luật sư tư vấn. Xin cám ơn.

Người gửi: Mai Anh (Hà Nội)

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

  1. Lệ phí đăng kí kiểu dáng công nghiệp 

Theo Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính, Để đăng ký kiểu dáng công nghiệp, người nộp đơn phai nộp các khoản phí và lệ phí quy định bao gồm các khoản sau:
TT Các khoản phí, lệ phí Lệ phí (đồng)
1 Lệ phí nộp đơn (cho mỗi phương án)  
  – Tài liệu đơn dạng giấy 180.000
  – Đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn 150.000
2 Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
3 Lệ phí công bố đơn 120.000
  – Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình 60.000
4 Phí thẩm định nội dung (cho mỗi phương án của từng sản phẩm) 300.000
5 Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định nội dung (cho mỗi phương án sản phẩm) 120.000
6 Lệ phí đăng bạ Bằng độc quyền KDCN 120.000
7 Lệ phí cấp Bằng độc quyền KDCN 120.000
8 Lệ phí công bố Bằng độc quyền KDCN 120.000
  – Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình 60.000
9 Lệ phí gia hạn hiệu lực 540.000

2. Phí đăng kí nhãn hiệu hàng hóa

Để đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, người nộp đơn phai nộp các khoản phí và lệ phí quy định (tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính), bao gồm các khoản sau:
TT Các khoản phí, lệ phí Lệ phí (đồng)
1 Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)  
  – Nếu tài liệu đơn dạng giấy 180.000
  – Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn 150.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 30.000
2 Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
3 Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 300.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 60.000
4 Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ) 60.000
  – Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 24.000
5 Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
6 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
7 Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 120.000
8 Lệ phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ) 540.000

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Phí theo quy định pháp luật về việc đăng kí kiểu dáng công nghiệp, sáng chế. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Phí theo quy định pháp luật về việc đăng kí kiểu dáng công nghiệp, sáng chế
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Người đang được hưởng lương hưu chết thì thân nhân của họ được hưởng chế độ tuất hàng tháng. Đó là con chưa đủ 18 tuổi, con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai,… Trình tự, thủ tục để được hưởng chế độ cụ thể như sau:
Tư vấn luật: 1900.0191

1.Đối tượng được hưởng chế độ tuất hàng tháng khi người đang hưởng lương hưu chết

Thân nhân của người đang hưởng lương hưu được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
Lưu ý: Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
Thành phần hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu chết bao gồm các loại giấy tờ:
– Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử hoặc Quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết (02 bản sao được chứng thực);
– Tờ khai của thân nhân người chết (Mẫu số 09A-HSB, 02 bản chính);
– Trong một số trường hợp cần bổ sung thêm các giấy tờ:
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi trở lên; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) chưa hết tuổi lao động mà không có thu nhập bị ốm đau, tàn tật (02 bản chính).

3.Trình tự thực hiện

Bước 1: Thân nhân của người chết nộp hồ sơ ghi tại mục thành phần, số lượng hồ sơ cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú.
Bước 2:
– BHXH cấp huyện: Tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người chết, chuyển BHXH tỉnh, thành phố; nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh, thành phố để giao cho thân nhân người chết.
– BHXH cấp tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH cấp huyện; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện. Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng cư trú tại tỉnh khác thì BHXH tỉnh nơi giải quyết ban đầu chuyển hồ sơ đã giải quyết đến BHXH tỉnh nơi thân nhân cư trú và chuyển cho thân nhân lấy xác nhận vào Tờ khai, lập hồ sơ theo quy định (nếu thuộc đối tượng) để giải quyết tiếp trợ cấp tuất hàng tháng như quy định tại bước 2 này.

4. Thời hạn giải quyết

Thủ tục giải quyết chế độ tử tuất hàng tháng đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu chết tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn thủ tục giải quyết chế độ tuất hàng tháng cho thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động. Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.

Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,  sức lao động trở thành một hàng hóa trong xã hội, vì vậy quan hệ tranh chấp lao động diễn ra ngày càng phức tạp và có xu hướng gia tăng nhanh chóng.

Luật sư giải quyết tranh chấp lao động chuyên giải quyết các vụ án tranh chấp lao động sẽ bảo vệ quyền và lợi ích của quý khách.

Dịch vụ Luật sư đại diện giải quyết tranh chấp lao động (tranh chấp về lao động, yêu cầu về lao động) được Công ty Luật LVN cung cấp và thực hiện theo phạm vi và quy trình giải quyết như sau:

Bài viết liên quan
– Giải quyết tranh chấp lao động khi hợp đồng lao động hết hạn?
– Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên lao động
– Thời hiệu khởi kiện tranh chấp lao động cá nhân
– Dịch vụ soạn thảo đơn khởi kiện, tư vấn giải quyết tranh chấp lao động
– Tranh chấp lao động là gì?

Luật sư tư vấn

* Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động mà Hội đồng hòa giải lao động cơ sở, hòa giải viên lao động của cơ quan quản lý nhà nước về lao động quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hòa giải không thành hoặc không giải quyết trong thời hạn do pháp luật quy định, trừ các tranh chấp sau đây không nhất thiết phải qua hòa giải tại cơ sở:

– Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
– Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động và người sử dụng lao động; về trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
– Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
– Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về lao động;
– Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp xuất khẩu lao động.

* Tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động đã được Hội đồng trọng tài lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động, bao gồm:

– Về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác;
– Về việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể;
– Về quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn.

* Các tranh chấp khác về lao động mà pháp luật có quy định.

2. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

– Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
– Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định lao động của Trọng tài nước ngoài.
– Các yêu cầu khác về lao động mà pháp luật có quy định.

3. Quy trình thực hiện của Luật sư đại diện giải quyết tranh chấp lao động được tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc và các chứng cứ, giấy tờ liên quan đến vụ việc tranh chấp về Lao động thực tế khi đương sự yêu cầu.
Bước 2: Xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng giải quyết tranh chấp về Lao động.
Bước 3: Thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định pháp luật để thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ tham gia giải quyết tranh chấp về Lao động và tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người bị hại, người liên quan và đương sự khác trong vụ án Lao động.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ tham gia giải quyết tranh chấp Lao động và tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án, tranh chấp liên quan đến Lao động.
Bước 5: Luật sư tham gia giải quyết tranh chấp và tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người bị hại, người liên quan và đương sự khác trong vụ án về Lao động.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Luật sư giải quyết tranh chấp về lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư giải quyết tranh chấp về lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn thành lập và tối đa không quá 50 thành viên. Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Vì vậy loại hình công ty TNHH 2 thành viên thích hợp với các nhà kinh doanh muốn góp vốn thành lập chung với người khác và muốn chịu ít rủi ro hơn. Nhằm hỗ trợ các khách hàng có nhu cầu luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Hà Nam, nếu bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp trên địa bàn này hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Nam

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Tư vấn chung các quy định pháp luật, các văn bản pháp luật hiện hành điều chỉnh về việc thành lập doanh nghiệp, hoạt động doanh nghiệp.
– Tư vấn lựa chọn các hình thức công ty, loại hình doanh nghiệp, những ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp, và sự phù hợp của từng loại hình doanh nghiệp với quý vị.
– Tư vấn các loại thuế phải nộp (như thuế môn bài theo bậc, thuế thu nhập cá nhân, giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp …), các hình thức kế toán, báo cáo thuế, bảo hiểm xã hội..
– Tư vấn lựa tên công ty, đăng ký vốn điều lệ, vốn pháp định, tỉ lệ góp vốn, đăng ký ngành nghề kinh doanh, việc đặt trụ sở chính ..
– Tư vấn quy định về quyền lợi và nghĩa vụ các cổ đông, thành viên công ty lúc ban đầu, và khi đi vào hoạt động..
– Tư vấn cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động, mô hình hoạt động của từng loại hình doanh nghiệp.

 3. Trình tự luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Nam

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn ban đầu các vấn đề pháp luật
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 3: Đại diện khách hàng thực hiện nộp hồ sơ thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam
Bước 4: Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung cần thiết khi có yêu cầu
Bước 5: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh tiến hành các thủ tục đăng ký con dấu và thuế
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng

4. Dịch vụ hậu mãi

Sau khi thành lập xong doanh nghiệp quý khách sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
– Được tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan trong quá trình hoạt động bởi những luật sư hàng đầu
– Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật
– Được ưu đãi cho các dịch vụ lần sau tại Luật LVN
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Nam
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Thay đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người di chuyển trong địa bàn huyện là thủ tục hành chính thường được thực hiện nhiều tại cơ quan BHXH. Bởi trong nhiều trường hợp do thay đổi nơi ở người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Dưới đây là trình tự, thủ tục thay đổi nơi nhận tại cơ quan BHXH:
Tư vấn luật: 1900.0191

1.Hồ sơ

Thành phần hồ sơ:
– Giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH có xác nhận của đại diện chi trả: 01 bản
– Người hưởng nộp 1 bản chụp đồng thời xuất trình bản chính sổ hộ khẩu đối với trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có hưởng phụ cấp khu vực chuyển sang nơi cư trú mới thuộc địa bàn có phụ cấp khu vực.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Bước 1: Người hưởng lập hồ sơ theo quy định, gửi BHXH cấp huyện.
Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận Giấy đề nghị của người hưởng, chuyển BHXH tỉnh để in địa chỉ mới vào danh sách chi trả.

3.Thời hạn giải quyết

Quy định tháng in địa chỉ mới của người hưởng trên Danh sách chi trả: Người hưởng nộp Giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trước ngày 20 hàng tháng thì cơ quan BHXH in địa chỉ mới vào Danh sách chi trả của tháng sau, từ sau ngày 20 hàng tháng thì in địa chỉ mới vào Danh sách chi trả củatháng sau nữa.
Sau khi hoàn tất thủ tục này, người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng sẽ được nhận tại cơ quan BHXH nơi cư trú mới.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ luật sư tư vấn thay đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người di chuyển trong địa bàn huyện
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Việc thay đổi nội dung trong các loại giấy tờ pháp lý như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện… để phù hợp với điều kiện, tình trạng của hoạt động kinh doanh, chiến lược của doanh nghiệp trong từng thời kỳ là rất cần thiết. Đáp ứng nhu cầu của Quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ  đổi Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng nhất cho Quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

1/ Hồ sơ đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài

– Giấy phép đã được cấp cho doanh nghiệp dịch vụ;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp lại;

– Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật

Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được:

– Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục  xin cấp Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ xin cấp Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

– Thường xuyên thông báo tình hình xét duyệt hồ sơ tới khách hàng

– Đại diện khách hàng nhận kết quả khi  thủ tục xin cấp Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thực hiện xong

– Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ được thực hiện xong

Qúy khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đổi lại Giấy phép cho hoạt động đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài hãy liên hệ luật LVN để nhận được những ưu đãi tốt nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách 24/24.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

LUẬT VIỆT PHONG – PHÒNG TƯ VẤN GIẤY PHÉP

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay nhu cầu tư vấn pháp luật của người dân ngày càng tăng cao, khi gặp các rắc rối pháp lý, thủ tục pháp lý…người dân thường có nhu cầu nhờ đến luật sư để nhờ tư vấn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ thời gian hoặc chi phí để nhờ luật sư tư vấn cho mình. Nắm bắt được vấn đề này, đồng thời đề cao tinh thần trợ giúp pháp lý của nghề luật sư. Công ty luật LVN triển khai hình thức tư vấn pháp luật miễn phí qua email cho người dân.

Nội dung cụ thể như sau: 

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Lĩnh vực pháp lý tư vấn miễn phí qua email

– Tư vấn pháp luật đất đai

– Tư vấn pháp luật hình sự

– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

– Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình

– Tư vấn pháp luật dân sự

– Tư vấn thừa kế

– Tư vấn xin giấy phép con

– Tư vấn pháp luật thương mại

– Tư vấn pháp luật lao động

– Tư vấn bảo hiểm xã hội

– Tư vấn lập di chúc

– Tư vấn Thuế – Kế Toán

– Tư vấn đầu tư nước ngoài

– Tư vấn quản trị doanh nghiệp

– Tư vấn pháp luật hành chính

– Tư vấn khởi kiện dân sự

– Tư vấn khiếu nại, tố cáo

Khi nhận được các thư tư vấn pháp lý, công ty luật LVN sẽ trả lời và tiếp nhận yêu cầu của khách hàng. Sau đó bộ phận chăm sóc và hỗ trợ khách hàng sẽ phân loại lĩnh vực và chuyển các yêu cầu tư vấn pháp lý của khách hàng tới các luật sư và chuyên viên pháp lý chịu trách nhiệm tư vấn lĩnh vực đó. Thời gian để trả lời thư tư vấn pháp lý miễn phí qua email: đối với các vụ việc có tính chất đơn giản, không nhiều tình tiết phức tạp thì thời gian để khách hàng nhận được thư tư vấn là từ 3-5 ngày, đối với các vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời gian để khách hàng nhận được tư tư vấn là từ 7-10 ngày

Những lưu ý đối với khách hàng khi gửi yêu cầu tư vấn:

Qúy khách hàng lưu ý, khi gửi yêu cầu tư vấn quý khách cần chú ý những vấn đề sau để đảm bảo việc tư vấn đạt được chất lượng cao nhất.

– Gửi đúng địa chỉ hòm thư: luatsu@luatlvn.vn

– Không được viết tắt, viết không dấu

– Nếu có các tài liệu, hình ảnh kèm theo thì nên gửi kèm theo yêu cầu tư vấn

– Để lại số điện thoại cá nhân để luật LVN tiện liên hệ tư vấn

– Yêu cầu tư vấn cần viết ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu

Trong quá trình gửi yêu cầu tư vấn pháp lý miễn phí qua email, nếu quý khách gặp bất cứ khó khăn gì xin vui lòng liên hệ qua đầu số điện thoại : 1900.0191 để được hướng dẫn cụ thể.

Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn luật miễn phí qua email
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sẽ không được cấp cho tất cả các chủ thể đồng sở hữu mà chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp lệ phí cấp phó bản.

Để giúp Quý khách hàng thân thiết của Luật LVN, Luật LVN xin hướng dẫn Quý khách hàng một số điểm đáng lưu ý trong việc xin cấp phó bản văn bằng bảo hộ.

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Trong trường hợp lập thành một đề nghị riêng, Quý khách hàng cần chú ý những điểm sau:

*Hồ sơ:

(i) Tờ khai yêu cầu cấp phó bản được làm theo mẫu 03-PBVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;

(ii) 01 mẫu nhãn hiệu; 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bằng bảo hộ gốc;

(iii) Giấy uỷ quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

(iv) Chứng từ nộp lệ phí cấp phó bản văn bằng bảo hộ.

*Nơi nộp:

Cục Sở hữu trí tuệ 

*Thời hạn giải quyết yêu cầu:

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn:

-Nếu đơn đầy đủ, hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp phó bản văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;

-Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp phó bản văn bằng bảo hộ

*Nội dung của phó bản văn bằng bảo hộ

-Phải thể hiện đầy đủ các thông tin của văn bằng bảo hộ tương ứng

-Và phải kèm theo chỉ dẫn “Phó bản” 

Trên đây là một số hướng dẫn  của công ty Luật LVN về thủ tục cấp phó bản văn bằng bảo hộ. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục cấp phó bản văn bằng bảo hộ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

Giấy phép xây dựng trong quá trình triển khai trên thực tiễn nếu thấy không phù hợp thì có thể đăng ký điều chỉnh lại theo quy định của pháp luật. Vậy, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng thực hiện thế nào ? Sau đây, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan:
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Các trường hợp được thu hồi đất, Giấy phép đăng ký đầu tư, Giấy phép xây dựng và thủ tục khiếu nại quyết định thu hồi không đúng pháp luật

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng

1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng

– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
– Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
– Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

2. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng

* Đối với công trình: 

+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu) 
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; 
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200; 
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. 

* Đối với nhà ở riêng lẻ: 

+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu) 
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; 
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế; 

Lưu ý: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. 

– Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

3. Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.

Bước 2: Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

+ Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

– Bước 4:

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép điều chỉnh;

Bước 5: Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

– Bước 6: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

4. Thời gian giải quyết

Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Với tính gọn nhẹ trong cơ cấu tổ chức cũng như điều kiện thành lập hoạt động của công ty là chỉ cần duy nhất một thành viên làm chủ hơn nữa chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn đã góp thì loại hình công ty TNHH 1 thành viên luôn là lựa chọn hàng đầu cho mỗi nhà kinh doanh khi muốn thành lập doanh nghiệp. Với kinh nghiệm đã thành lập hàng trăm công ty tại Hà Nam công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hà Nam hỗ trợ các khách hàng thực hiện thủ tục thành lập loại hình công ty này được nhanh nhất.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hà Nam

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
– Tư vấn về quy trình xin cấp giấy phép ĐKKD công ty TNHH 1 thành viên
– Tư vấn về cách đặt tên công ty  (tra cứu tên công ty miễn phí)
– Tư vấn về địa chỉ trụ sở công ty (Lưu ý: không đặt trụ sở công ty ở các tòa nhà chung cư & khu tập thể)
– Tư vấn về ngành nghề kinh doanh của công ty ( Ngành nghề kinh doanh không điều kiện và có điều kiện để đăng ký )
– Tư vấn về vốn điều lệ của công ty, các mức thuế môn bài doanh nghiệp theo vốn điều lệ công ty
– Tư vấn về cơ cấu góp vốn của công ty 
– Quy định về thuế sau khi doanh nghiệp đi vào hoạt động

3. Quy trình luật LVN thực hiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hà Nam

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn miễn phí các vấn đề pháp luật có liên quan
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam
Bước 4: Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung cần thiết khi có yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền
Bước 5: Thay khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký con dấu và các thủ tục về thuế
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hà Nam
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi được biết quy định ngày nghỉ hằng năm, nhưng không rõ vấn đề này như thế nào? Tôi làm việc ở công ty tính đến thời điểm hiện tại là được 10 tháng và chưa nghỉ phép lần nào, vậy với khoảng thời gian làm việc như vậy, tôi đã có thể được nghỉ phép năm chưa ạ? Nếu tôi không nghỉ thì những ngày đó thì có bị mất quyền lợi hay không? Cảm ơn luật sư.

Người gửi: Nguyễn Hoài Nam (Nam Định)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Mới làm việc được 10 tháng có được xin nghỉ phép năm hay không?

Người lao động làm việc theo thời gian nhất định sẽ được nghỉ phép năm, căn cứ theo điều 111, điều 114, Bộ luật lao động năm 2012, ngày nghỉ phép năm được quy định cụ thể như sau:

“- Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

– Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động.

– Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

– Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

– Người lao động do thôi việc, bị mất việc làm hoặc vì các lý do khác mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán bằng tiền những ngày chưa nghỉ.

– Người lao động có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Trường hợp không nghỉ thì được thanh toán bằng tiền.”

Theo những thông tin mà bạn cung cấp kèm theo căn cứ pháp luật nêu trên, thời gian bạn làm được 10 tháng ở công ty, bạn vẫn có thể được nghỉ phép năm theo đúng quy định. Thời gian nghỉ hằng năm của bạn được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. 

2/ Không nghỉ phép năm thì có bị mất quyền lợi hay không?

Trường hợp bạn đủ điều kiện để có thể nghỉ phép năm nhưng bạn không nghỉ khi làm ở công ty được một thời gian nhất định, bạn có thể được thanh toán bằng tiền bù cho những ngày bạn chưa nghỉ. Do đó, bạn sẽ luôn đảm bảo được quyền lợi của mình. Mỗi ngày chưa nghỉ được tính bằng 01 ngày lương theo hợp đồng lao động.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về mới làm việc được 10 tháng có được xin nghỉ phép năm hay không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Mới làm việc được 10 tháng có được xin nghỉ phép năm hay không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Công ty luật LVN tự hào là doanh nghiệp uy tín đã thực hiện thành lập nhiều loại hình công ty trên toàn bộ các địa bàn tại Việt Nam với kinh nghiệm chuyên sâu đảm bảo sẽ đem đến cho bạn sự hài lòng nhất khi thực hiện dịch vụ bên chúng tôi. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập các loại hình công ty, doanh nghiệp trên địa bàn này.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Ninh Bình như sau:

–  Đơn đề nghị Đăng ký kinh doanh;
–  Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh và công ty TNHH)/ Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần);
–  Dự thảo điều lệ công ty;
–  Bản xác nhận ngân hàng về vốn pháp định (nếu ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định);
–  Bản sao thẻ  hành nghề (nếu ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề);
–  Bản sao CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đại diện theo pháp luật, thành viên, cổ đông công ty;
–  Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý có liên quan
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư Ninh Bình
Bước 4: Theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và có sửa đổi bổ sung cần thiết khi có nhu cầu
Bước 5: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh tiến hành các thủ tục về con dấu và thuế
Bước 6: Bàn giao lại kết quả tới khách hàng

3. Các loại hình công ty, doanh nghiệp luật LVN thực hiện thành lập tại Ninh Bình

– Thành lập công ty cổ phần
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân
– Thành lập hộ kinh doanh
– Thành lập chi nhánh
– Thành lập văn phòng đại diện
– Thành lập địa điểm kinh doanh
– Thành lập công ty con
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập các loại hình công ty, doanh nghiệp tại Ninh Bình
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Hiện tại tôi đang định nhập khẩu một số hàng hóa Malaysia về bán tại Việt Nam vậy tôi có cần phải dán chữ tiếng Việt cho sản phẩm không?Nội dung có những gì? Mong luật sư tư vấn !

Người gửi: Tuyết Mai ( TP.Hồ Chí Minh)

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

Nhãn phụ  là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu. Nhãn phụ là quy định bắt buộc đối với hàng hóa mà trên đó ghi các thông tin về sản phẩm như: Tên sản phẩm, xuất xứ, nhà nhập khẩu, nhà phân phối… 

1. Quy định pháp luật về việc dán nhãn phụ

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số: 89/2006/NĐ-CP quy định về  Nhãn hàng hóa:

Điều 5. Hàng hóa phải ghi nhãn

1. Hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này, trừ những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Hàng hóa không bắt buộc phải ghi nhãn:

a) Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng;

b) Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu (nông sản, thủy sản, khoáng sản), vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vôi, cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu, vữa, hỗn hợp bê tông thương phẩm), phế liệu (trong sản xuất, kinh doanh) không có bao bì và bán trực tiếp theo thỏa thuận với người tiêu dùng.

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam yêu cầu ghi nhãn hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa và chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình thì tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa được thực hiện theo hợp đồng với điều kiện những yêu cầu này không làm sai lệch bản chất của hàng hóa, không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước nhập khẩu.

4. Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; hàng hóa là chất phóng xạ, hàng hóa sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh; phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy, đường không; hàng hóa do các cơ quan nhà nước tịch thu đem bán đấu giá, thanh lý có quy định riêng.

Bộ quản lý chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định ghi nhãn hàng hóa trong các trường hợp quy định tại khoản này.

2. Cách thức dán nhãn phụ

– Nội dung nhãn :

Tên hàng hóa;

 Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

Xuất xứ hàng hóa.

Bên cạnh đó, tùy theo tính chất mỗi loại hàng hóa mà nhãn hàng hóa còn các nội dung quy định bắt buộc khác quy định tại Điều 12 Nghị định số: 89/2006/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa.

– Vị trí dán nhãn:

+ Nhãn hàng hóa phải được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.

+ Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.

 + Trường hợp không thể thể hiện tất cả nội dung bắt buộc trên nhãn thì: Các nội dung: tên hàng hóa; tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; định lượng; ngày sản xuất; hạn sử dụng; xuất xứ hàng hóa phải được ghi trên nhãn hàng hóa. Những nội dung bắt buộc khác phải được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn hàng hóa phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.

– Kích thước hàng hóa: tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự quyết định kích thước nhãn hàng

– Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn hàng hóa: Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa

– Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa: Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng Việt, trừ trường hợp sau:

+ Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có tên tiếng Việt;

+ Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa chất;

+ Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa;

+ Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài sản xuất, nhượng quyền sản xuất hàng hóa.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục dán nhãn phụ. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục dán nhãn phụ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư, tôi có câu hỏi như sau rất mong được luật sư tư vấn: Tôi định chế lời bài hát của một nhạc sĩ up lên YouTube. Tuy nhiên, bạn tôi nói đó là vi phạm pháp luật! Xin hỏi luật sư có đúng không ạ? 
Người gửi: Vũ Nguyên 
Bài viết liên quan:
– Phân biệt quyền tác giả với quyền liên quan đến quyền tác giả
– Quyền tác giả-hành vi xâm phạm quyền tác giả và biện pháp bảo vệ quyền
– Trường hợp nào quyền tác giả không được bảo hộ? Cách nhận biết khi quyền tác giả bị xâm phạm?
– Tác phẩm công bố sau khi tác giả mất có được bảo hộ quyền tác giả không?
– Giao kết hợp đồng sáng tác, chủ sở hữu quyền tác giả là ai?
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi của mình đến Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, Luật LVN xin tư vấn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý:

– Luật Sở hữu trí tuệ 2005
– Nghị định 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.

2/ Tự ý sửa bài hát đăng lên You Tube có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ không?

Bài hát là một tác phẩm âm nhạc thể hiện dưới một hình thức nhất định. Bởi vì đây là sản phẩm sáng tạo trí tuệ của người nhạc sĩ vì vậy nó là đối tượng được bảo hộ quyền tác giả theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Điều này được quy định như sau:
Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này do Chính phủ quy định cụ thể
Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm sân khấu;
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
h) Tác phẩm nhiếp ảnh;
i) Tác phẩm kiến trúc;
k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.”
Theo như bạn trình bày thì bạn muốn “chế” lại lời bài hát như vậy bạn có ý định  chỉnh sửa và tạo ra một tác phẩm mới. Trong trường hợp này đây được gọi là tác phẩm phái sinh. Cụ thể, theo khoản 8 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ: “8. Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn.” Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng không phải ai cũng có quyền làm tác phẩm tái sinh. Bởi lẽ, đây được xác định là quyền tài sản đối với bài hát được bảo hộ như chúng tôi đã đề cập trước đó. Theo đó, trực tiếp nhạc sĩ sáng tác bài hát hoặc người được tác giả cho phép thực hiện. Nói cách khác, nếu bạn tự ý sửa chữa lại lời bài hát thì đấy là hành vi vi phạm pháp luật. Điều này được quy định cụ thể như sau:
“Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.
5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.
7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.”
Như vậy, khi bạn tiến hành bất cứ sửa chữa, thay đổi lời bài hát với mục đích thương mại hay giải trí thì đều được xác định là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Theo đó, bạn có thể bị xử lý theo quy định tại Điều 12 Nghị định 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan như sau:
Điều 12. Hành vi xâm phạm quyền làm tác phẩm phái sinh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc dỡ bỏ bản sao tác phẩm vi phạm dưới hình thức điện tử, trên môi trường Internet và kỹ thuật số đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.”
Trên đây là tư vấn từ Luật LVN về Tự ý sửa bài hát đăng lên You Tube có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ không? Chúng tôi hy vọng quý khách có thể vận dụng được các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Phùng Thị Mai

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tự ý sửa bài hát đăng lên You Tube có vi phạm quyền sở hữu trí tuệ không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com