Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Là một hãng luật uy tín luật LVN luôn tự hào một khởi đầu thuận lợi với dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Bắc Từ Liêm và các địa bàn khác trên địa bàn Hà Nội. Với lợi thế đã thực hiện thành lập nhiều doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm chúng tôi cam kết thực hiện chuẩn xác đầy đủ các thủ tục pháp lý để thành lập công ty cho bạn.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại luật LVN

– Được tư vấn miễn phí trước khi thành lập công ty: tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, tư vấn tên công ty, trụ sở công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh…
– Chúng tôi đã thực hiện thành lập nhiều doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm với nhiều kinh nghiệm thực tiễn sẽ giúp bạn thành lập doanh nghiệp một cách nhanh nhất
– Chúng tôi sẽ đại diện khách hàng thực hiện toàn bộ các thủ tục pháp lý để hoàn thành đầy đủ những điều cần thiết khi thành lập công ty mới từ: đăng ký kinh doanh, con dấu, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký mã số thuế…
– Chúng tôi sẽ có nhân viên nhận thông tin giấy tờ và trả kết quả tận nhà cho bạn, trong suốt quá trình thực hiện thành lập bạn sẽ không cần đi lại.
– Ngoài ra bạn còn được tư vấn pháp lý sau khi thành lập công ty.
–Thành lập công ty cổ phần tại Bắc Từ Liêm;
– Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Bắc Từ Liêm;
– Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tại Bắc Từ Liêm;
– Thành lập công ty hợp danh tại Bắc Từ Liêm;
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Nam Từ Liêm;
– Thành lập và đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể tại Nam Từ Liêm;

3. Trình tự luật LVN thực hiện dịch vụ thành lập công ty tại quận Nam Từ Liêm

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ cần thiết và soạn thảo hồ sơ
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội
Bước 4: Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Doanh nghiệp (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế).
Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng và tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Bước 6: Bàn giao lại toàn bộ kết quả cho khách hàng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại quận Bắc Từ Liêm
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chế độ hưu trí là một trong các chế độ của chi trả của bảo hiểm xã hội. Đây là chế độ này ra đời nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia lao động. Trong nội dung bài viết này, Luật LVN cung cấp cho khách hàng một số thông tin cơ bản về chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Tư vấn luật: 1900.0191

1.Đối tượng hưởng chế độ hưu trí

Các đối tượng hưởng chế độ hưu trí được quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Tùy vào từng đối tượng mà điều kiện hưởng lương hưu được quy định khác nhau:
Thứ nhất, Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Thứ hai, Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;
b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Thứ ba, Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn về đối tượng và điều kiện hưởng chế độ hưu trí khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Đối với bất kỳ công trình xây dựng nào, điều quan trọng trước khi khởi công công trình chính là xin cấp giấy phép xây dựng. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và là một trong những giấy tờ chính đảm bảo thi công cho công trình của bạn.

Vậy giấy phép xây dựng hết hạn và muốn gia hạn thêm thời gian giấy phép xây dựng thì quy trình thực hiện như thế nào? Sau đây, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Các trường hợp được thu hồi đất, Giấy phép đăng ký đầu tư, Giấy phép xây dựng và thủ tục khiếu nại quyết định thu hồi không đúng pháp luật

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng

– Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư 15/2016/TT-BXD;
– Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.

2. Thủ tục, trình tự gia hạn giấy phép

Quy trình gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được quy định như sau:

+) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

+) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.

+) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định như trên, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

3. Cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép xây dựng do mình cấp. Cụ thể như sau:

+) Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.

+) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.

+) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định nêu trên.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang muốn tìm một dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại quận Hà Đông có uy tín. Hãy đến với công ty luật LVN, chúng tôi sẽ tư vấn pháp lý miễn phí cho bạn và đại diện khách hàng hoàn thành toàn bộ các thủ tục cấn thiết thành lập công ty từ đăng ký kinh doanh, con dấu, kê khai thuế…Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm đã thực hiện thành lập hàng tram doanh nghiệp tại Hà Đông.
Tư vấn luật: 1900.0191

1.Lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại quận Hà Đông- Hà Nội của Luật LVN

-Được các luật sư giỏi về luật doanh nghiệp sẽ tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý: tư vấn cách đặt tên công ty sao cho không trùng hay gây nhầm lẫn với tên công ty khác; tư vấn ngành nghề kinh doanh sao cho không nằm trong doanh mục cấm theo quy định của pháp luật; tư vấn vốn đầu tư ban đầu phù hợp với định hướng kinh doanh của khách hàng và phí nộp thuế thấp nhất;… tư vấn các vấn đề pháp lý khác có liên quan đến việc thành lập công ty;
-Lập tờ khai thuế môn bài cho doanh nghiệp sau khi thành lập;
-Soạn thảo hồ sơ nội bộ cho doanh nghiệp;
-Tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp vướng mác phải như thuế, đặt in hóa đơn,…;
-Cung cấp dịch vụ kế toán thuế giá rẻ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kê khai và nộp thuế.
Bước 1: Giai đoạn tư vấn
Tư vấn thành lập công ty
Tư vấn các vấn đề liên quan đến thành lập công ty như tên công ty, vốn điều lệ công ty, nghành nghề kinh doanh..
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
Tiếp nhận thông tin từ phía khách hàng
Hoàn thiện hồ sơ pháp lý theo đúng thủ tục và yêu cầu của nhà nước
Bước 3: Tiến hành thành lập doanh nghiệp
Tiến hành nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.
Bước 4: Thực hiện thủ tục về con dấu, đăng ký mã số thuế, kê khai thuế
Bước 4: Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp
Tư vấn các thủ tục pháp lý về thuế, các nội dung liên quan trong thời gian hoạt động doanh nghiệp
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty tại quận Hà Đông
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tham gia bảo hiểm xã hội là để đảm bảo quyền lợi chongười lao động. Đây là chính sách xã hội cần thiết mà nhà nước đặt ra, buộc ngườisử dụng lao động phải thực hiện. Nhưng trong quá trình thực hiện, người lao độngvà doanh nghiệp gặp phải không ít những khó khăn. Đặc biệt là những doanh nghiệpmới thành lập, họ gặp nhiều lúng túng trong việc đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp lần đầu, khai báo tăng lao động, khaibáo giảm lao động…

Hiểu được tâm lý và nhu cầu của tư vấn của người laođộng và các doanh nghiệp trên toàn quốc, Luật LVN xin hỗ trợ khách hàngthực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. LuậtLVN sẽ tư vấn cho khách hàng những quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; đại diện khách hàng,doanh nghiệp khi có yêu cầu để làm thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội nhanh chóngnhất. Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin, giấy tờ đầy đủ.

Tư vấn luật: 1900.0191

1. Dịchvụ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho doanh nghiệp

-Báo tăng lao động tham gia bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế;

-Báo giảm lao động tham gia bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế;

-Kê khai điện tử;

-Làm thủ tục hưởng chế độ ốm đau, thai sản…

-Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng các hồsơ, thủ tục ban đầu;

-Tư vấn xây dựng bảng lương phù hợp, có lợicho doanh nghiệp;

-Lập các biểu mẫu, tờ khai theo đúng quyđịnh;

-Thay mặt doanh nghiệp làm việc với cơquan bảo hiểm xã hội;

-Bàn giao toàn bộ hồ sơ, sổ bảo hiểm xã hội,thẻ bảo hiểm y tế cho doanh nghiệp;

Thời gian giải quyết:Theo quy định của pháp luật

3. Dịchvụ làm hồ sơ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội

Khi người lao động đã nghỉ việc cóđủ điều kiện để hưởng các chế độ thai sản, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thấtnghiệp, hưu trí, hay thân nhân của người th gia bảo hiểm xã hội muốn nhận chế độtử tuất; Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các thủ tục sau:

-Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ hưởng các chế độbảo hiểm xã hội;

-Hướng dẫn khách hàng điền các tờ khaitheo đúng quy định;

-Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quanbảo hiểm xã hội;

Thời gian giải quyết: theo quy địnhpháp luật

Quý khách vui lòng liên hệ qua tổngđài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.0191 hoặc email: luatsu@luatlvn.vn của Luật ViệtPhong để gặp chuyên viên, luật sư tư vấn và thực hiện dịch vụ.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp và người lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Đối với các cơ sở kinh doanh và phương tiện đặc thù cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy mới được phép đi vào hoạt động thì câu hỏi mà nhiều người đặt ra là thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy thế nào? Công ty Luật LVN xin giải đáp giúp bạn trong bài tư vấn dưới đây.

Bài viết liên quan:
– Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh thiết bị phòng cháy chữa cháy
– Những trường hợp nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy?
– Xây nhà nghỉ 4 tầng có cần xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy không ?
– Những trường hợp phải có thiết kế thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy

Căn cứ pháp lý

– Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
1. Đối tượng phải làm thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những đối tượng sau, khi bắt đầu đi vào hoạt động thì cần phải làm thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Đó là:

– Khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc và tòa nhà văn phòng cho thuê trên 7 tầng.
– Kho khí đốt ở dạng lỏng có trọng lượng trên 600kg và kho xăng dầu có dung tích trên 500m3.
– Cơ sở sản xuất và chế biến chất dễ cháy nổ, xăng dầu với mọi quy mô khác nhau.
– Cơ sở gia công, sản xuất, cung ứng, bảo quản và sử dụng các loại vật liệu cháy nổ công nghiệp.
– Khu chợ có diện tích để kinh doanh trên 1200m2 hay khu có trên 300 hộ kinh doanh, các siêu thị, cửa hàng bách hóa hay trung tâm thương mại có tổng diện tích trên 1.000m3 hoặc có gian hàng từ 300m2 trở lên.
– Phương tiện giao thông cơ giới có trên 4 chỗ ngồi mà vận chuyển các loại hàng hóa, chất cháy nổ, nguy hiểm.
– Nhà máy nhiệt điện có công suất trên 100.000 KW trở lên, các nhà máy thủy điện có công suất trên 20.000KW, hoặc trạm biến áp có điện áp trên 220 KV.

2. Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Khi thực hiện thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cho doanh nghiệp.
– Bản kê khai các phương tiện phòng cháy chữa cháy và phương tiện thiết bị cứu người.
– Bản sao công chứng giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền và bản nghiệm thu.
– Bản gốc quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy của doanh nghiệp kèm theo danh sách những người đã thông qua đợt huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
– Các phương án phòng cháy, chữa cháy.
3. Trình tự xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Để xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy theo đúng quy định mà pháp luật ban hành.
Bước 2: Nộp bộ hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Đối với chủ đầu tư của các dự án, công trình dưới đây thì phải nộp hồ sơ tại Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, Bộ Công An:
+ Các dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật quan trọng cấp quốc gia đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt và đưa ra quyết định đầu tư.
+ Các dự án đầu tư và thiết kế đã được phòng cháy, chữa cháy Công an cấp tỉnh hay một số công trình khác đã được Tổng cục cảnh sát quyết định theo như yêu cầu nghiệp vụ.
– Các chuyên viên tiến hành tiếp nhận cũng như kiểm tra tính hợp lệ, tính pháp lý của hồ sơ doanh nghiệp.
– Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo như quy định của pháp luật thì người nộp sẽ được nhận giấy biên nhận.
– Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ thì người nộp sẽ nhận được văn bản đề nghị bổ sung giấy tờ vào hồ sơ.
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy của Bộ công an, đồng thời đóng đầy đủ các loại lệ phí theo đúng quy định. Thời gian nhận kết quả là tất cả các ngày trong tuần, trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết.
Cơ quan cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy thuộc Bộ Công an.

Một số yêu cầu về thực hiện phòng cháy chữa cháy khi cải tạo khu dân cư, đô thị, khu công nghệ cao, khu chế xuất, công nghiệp hoặc quy hoạch, xây dựng đô thị mới:

– Địa điểm để xây dựng công trình hoặc cụm công trình cần phải có khu đất và các lô nhà cần đảm bảo chống cháy lan để giảm thiểu tối đa thiệt hại.
– Cần có hệ thống cấp nước để đảm bảo cho việc chữa cháy đồng thời cần trang bị hệ thống thông tin liên lạc và cung cấp điện để phục vụ cho hoạt động chữa cháy.
– Cần bố trí, xây dựng địa điểm của đơn vị phòng cháy chữa cháy tại các khu trung tâm, thuận lợi về thông tin liên lạc, giao thông và có đủ điều kiện để đảm bảo cho tất cả các hoạt động thường trực đã được Bộ công an quy định.
– Trong bất kỳ dự án nào cũng cần phải có dự toán kinh phí cho việc phòng cháy chữa cháy.

Một số yêu cầu về thực hiện phòng cháy chữa cháy khi lập dự án, thiết kế xây dựng công trình

– Địa điểm để xây dựng công trình cần đảm bảo có khoảng cách an toàn về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những công trình xung quanh.
– Mức độ chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô cũng như tính chất hoạt động của công trình đó.
– Công nghệ sản xuất, hệ thống chống nổ, hệ thống điện của công trình và vị trí hệ thống máy móc thiết bị cần phải đảm bảo yêu cầu về việc phòng cháy chữa cháy.
– Công trình phải có hệ thống thoát nạn bao gồm lối đi, cửa, hàng lang, cầu thang thoát nạn, chỉ dẫn lối thoát, thiết bị chiếu sáng, thông gió,…
– Bãi đỗ xe để phục vụ cho các phương tiện chữa cháy hoạt động, công trình phải có hệ thống cấp nước phục vụ cho việc chữa cháy.
– Hệ thống báo cháy, chữa cháy và các phương tiện chữa cháy cần phải đảm bảo về số lượng.

4. Thời hạn giải quyết hồ sơ

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Không quá 10 ngày làm việc đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
– Không quá 20 ngày làm việc đối với những dự án quy hoạch, dự án xây dựng.
– Không quá 30 ngày làm việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A. Đối với nhóm công trình nhóm B, C là không quá 20 ngày làm việc.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về hồ sơ và thủ tục thành lập chi nhánh công ty có vốn nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Diệu Linh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tổng giá trị tài sản có thể thay đổi tăng lên hoặc giảm đi. Trường hợp Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tăng vốn điều lệ, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Trình tự, thủ tục được thực hiện như sau:
Tư vấn luật: 1900.0191

1.Các phương thức tăng vốn điều lệ tại công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Khi muốn tăng vốn điều lệ, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
– Tăng vốn góp của thành viên;
– Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty;
– Tiếp nhận vốn góp của các thành viên mới;
Hồ sơ thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo thay đổi tỷ lệ góp vốn của các thành viên ;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên;
– Quyết định bằng văn bản của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ và ghi rõ trong điều lệ của công ty.
– Danh sách thành viên;
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; Hoặc hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
– Văn bản của Sở kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại 1 điều 26 Luật đầu tư năm 2014.

3. Trình tự thực hiện thủ tục tăng vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch đầu tư tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ.
Trường hợp đã đầy đủ giấy tờ hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch đầu tư theo thời hạn đã được hẹn khi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nội dung thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

4. Thời gian thực hiện thủ tục tăng vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ tăng vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

6. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật LVN, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn sơ bộ về hồ sơ, trình tự thủ tục và các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
– Dựa vào các tài liệu mà khách hàng cung cấp, Luật LVN tiến hành soạn thảo hồ sơ theo quy định.
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và đầu tư nơi đã đăng ký doanh nghiệp.
– Tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi hồ sơ chưa hợp lệ.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết.
– Nhận kết quả tại Bộ phận trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo thời gian ghi trong giấy biên nhận.
– Bàn giao hồ sơ và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nội dung thay đổi cho khách hàng.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang cần sửa đổi bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng để thay đổi hoạt động kinh doanh của mình nhưng bạn chưa nắm được thủ tục như thế nào. Hãy liên hệ với công ty luật LVN để được hỗ trợ các thủ tục pháp lý cần thiết và thực hiện thủ t tục được dễ dàng hơn.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thành phần hồ sơ

– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
– Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Trình tự thực hiện
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện).
– Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
– Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
* Cách thức thực hiện
– Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận;
– Sử dụng dịch vụ bưu chính.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
* Đối tượng thực hiện: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính như sau:
 + Sở Thông tin và Truyền thông;
 + Hoặc UBND Quận, Huyện.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
* Kết quả: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ tư vấn thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang có ý định hợp tác cùng mở công ty với một người khác và đang muốn thành lập công ty hợp danh. Tuy nhiên bạn vẫn còn băn khoăn loại hình doanh nghiệp này có ưu điểm hay hạn chế gì và thủ tục thành lập ra sao. Đến với luật LVN bạn sẽ được tư vấn đầy đủ các quy định pháp lý và hỗ trợ thủ tục thành lập một cách nhanh nhất. Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty hợp danh trên địa bàn quận Hà Đông nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng đang có ý định mở công ty trên địa bàn này.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Đặc điểm của công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó
–  Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
–  Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
–  Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
–  Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
–  Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
* Lợi thế khi lựa chọn loại hình công ty hợp danh.
– Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
– Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
– Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ:
Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
* Thời gian giải quyết thủ tục thành lập công ty hợp danh
– Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ
* Kết quả giải quyết thủ tục thành lập công ty hợp danh
– Giấy chứng nhận đăng ký Công ty hợp danh

3.Trình tự luật LVN thực hiện thành lập công ty hợp danh tại quận Hà Đông

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hồ sơ Thành lập công ty hợp danh cho khách hàng;
Bước 3: Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội để nộp Hồ sơ Thành lập công ty hợp danh cho khách hàng;
Bước 4: Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT Hà Nội;
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận Thành lập công ty hợp danh tại sở KH-ĐT Hà Nội;
Bước 6: Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp và đăng ký Mã số Thuế cho Doanh nghiệp.
Bước 7: Bàn giao lại toàn bộ kết quả cho khách hàng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty hợp danh tại quận Hà Đông
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư,  Công ty tôi ngày 01/8/2014 nộp đơn đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ cho văn phòng phẩm nhóm 16, ngày 01/06/2016 Cục Sở hữu trí tuệ có quyết định từ chối vì cho rằng nhãn hiệu trên tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu Hoàn Mỹ của công ty khác cho văn phòng phẩm có hiệu lực đến ngày 8/12/2016. Qua tìm hiểu, chúng tôi biết rằng công ty kia đã bị giải thể ngày 01/04/2010. Vậy theo luật sư công ty tôi có thể đăng ký nhãn hiệu này không ạ? Chúng tôi phải làm sao để có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ. Cảm ơn luật sư rất nhiều.

Người gửi: Nguyễn Văn An (Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào anh! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của anh công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn anh như sau:

1. Căn cứ pháp luật

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009

2. Công ty anh có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ hay không?

Khoản 16 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ quy định: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”

Để được cấp văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu thì nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác: không được trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký và sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự.

Như vậy, theo nguyên tắc, nhãn hiệu Hoàng Mỹ của công ty anh sẽ không được bảo hộ vì: nhãn hiệu này có dấu hiệu tương tự (tương tự về cách phát âm, tương tự về cấu tạo nhãn hiệu, trùng đến 6/7 chữ cái) gây nhầm lẫn với nhãn hiệu Hoàn Mỹ của công ty khác đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, hơn nữa công ty anh lại đăng ký nhãn hiệu có dấu hiệu tương tự cho loại hàng hóa trùng với hàng hóa mà công ty kia đã đăng ký.

Tuy nhiên, theo thông tin mà anh cung cấp, công ty anh vẫn có thể được đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ. Bởi lẽ:

Thứ nhất, qua tìm hiểu, mặc dù văn bằng  bảo hộ đối với nhãn hiệu Hoàn Mỹ vẫn đang còn có hiệu lực đến ngày 8/12/2016 , tuy nhiên công  ty này đã giải thể (không còn tồn tại) trước ngày hết hiệu lực văn bằng bảo hộ. Căn cứ vào điểm c khoản 1 điều 95 Luật sở hữu trí tuệ: Văn bằng bảo hộ sẽ bị chấm dứt hiệu lực nếu

“c) Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiêu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người thừa kế hợp pháp”

Như vậy, khi văn bằng bảo hộ của công ty kia chấm dứt thì nhãn hiệu Hoàn Mỹ của họ cũng sẽ không được bảo hộ nữa. Do đó, công ty Anh vẫn có thể có quyền được đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ.

Tuy nhiên, nếu văn bằng bảo hộ của công ty kia bị chấm dứt hiệu lực vì lý do chủ sở hữu nhãn hiệu không còn tồn tại thì theo điểm h khoản 2 điều 74 Luật sở hữu trí tuệ: sau 5 năm kể từ ngày đăng ký nhãn hiệu của công ty kia bị chấm dứt, công ty Anh mới có thể được đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ của mình.

Thứ hai, công ty Anh cũng có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ nếu chứng minh được nhãn hiệu Hoàng Mỹ không được công ty kia sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng. Căn cứ điểm d khoản 1 điều 95 Luật sở hữu trí tuệ: nếu “d) Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực” thì sẽ bị chấm dứt hiệu lực văn bằng. Lúc này công ty Anh có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ mà không phải chờ 5 năm (điểm h khoản 2 điều 74 Luật sở hữu trí tuệ).

3. Giải pháp

Như chúng tôi đã phân tích ở phần 2 về khả năng có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ. Theo đó, để giúp công ty anh có thể đăng ý được nhãn hiệu này, chúng tôi xin đưa ra bốn phương án để công ty có thể lựa chọn như sau:

Phương án 1:  Đưa ra chứng cứ để chứng minh công ty kia đã không còn tồn tại vào thời điểm công ty anh nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 95 Luật sở hữu trí tuệ để yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu của công ty kia.

Tuy nhiên, đối với cách này công ty anh sẽ phải chờ 5 năm kể từ ngày đăng ký nhãn hiệu của công ty kia bị chấm dứt, công ty anh mới có thể được đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ của mình. (điểm h khoản 2 điều 74 Luật sở hữu trí tuệ)

Phương án 2: Tìm bằng chứng chứng minh công ty kia không sử dụng nhãn hiệu Hoàn Mỹ trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng. Nếu ” Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực” (điểm d khoản 1 điều 95 Luật sở hữu trí tuệ ) thì sẽ bị chấm dứt hiệu lực văn bằng. Lúc này công ty anh có thể đăng ký nhãn hiệu Hoàng Mỹ mà không phải chờ 5 năm (điểm h khoản 2 điều 74 Luật sở hữu trí tuệ) như ở phương án 1 mà chúng tôi đã đề ra

Phương án 3: Đưa ra các chứng cứ chứng minh nhãn hiệu Hoàng Mỹ của công ty anh đã được sử dụng trước thời điểm công ty kia đăng ký và được cấp văn bằng bảo hộ. Hơn nữa, nhãn hiệu Hoàng Mỹ cũng được người tiêu dùng biết đến một cách rộng rãi, phổ biến. Để chứng minh được điều này, công ty anh cần phải thu thập hóa đơn, chứng từ, giấy phép đăng ký kinh doanh..vv. Sau đó, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ hiêu lực văn bằng bảo hộ của công ty kia theo điểm b khoản 1 Điều 96 Luật sở hữu trí tuệ

Phương án 4: Đặt nhãn hiệu khác. Nếu như quý công ty cảm thấy có thể đặt nhãn hiệu khác thay vì nhãn hiệu Hoàng Mỹ thì hãy nên đặt một nhãn hiệu khác. Đây được xem là phương án sau cùng để tránh những tranh chấp không đáng có, tránh hao tổn công sức và tiền bạc.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề đăng ký nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Đăng ký nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Chào luật sư. Tôi có một câu hỏi mong muốn được luật sư tư vấn như sau: Hiện tôi có đang thực hiện hoạt động dự án đầu tư, và đang xây dựng cơ sở vật chất dở ở tỉnh Bắc Ninh. Hôm nay có người đến đến bảo là cán bộ địa phương đến yêu cầu chấm dứt dự án đầu tư của công ty tôi. Tôi hỏi lý do thì họ không nói mà chỉ yêu cầu công ty tôi chấm dứt dự án đầu tư. Thât sự tôi không hiểu lý do vì sao lại thế. Luật sư có thể giải thích cho tôi trong trường hợp này không?
Người gửi: Thanh Huyền
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật LVN. Về vấn đề của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1.Căn cứ pháp lý:

Luật Đầu tư 2014.

2.Về vấn đề chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Luật Đầu tư 2014 đã có quy định cụ thể về các trường hợp phải chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Các trường hợp đó được quy định ở các điểm ở khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2014, bao gồm:
“1. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;
b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
d) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
đ) Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
e) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
h) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.”
Như trong tình huống mà bạn gửi cho chúng tôi thì dường như việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư của công ty bạn không thuộc trường hợp của điểm a và điểm b đó là công ty bạn tự chấm dứt hoạt động của dự án hoặc do theo quy định của hợp đồng mà phải tiến hành chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Vậy bạn có thể xem xét lại xem rằng dự án đầu tư của công ty bạn có phải đã hết thời gian hoạt động rồi không. Nếu đúng là hết thì đúng dự án đầu tư của bạn phải ngừng lại. Còn xem xét theo các điểm từ điểm d đến điểm h thì cũng không phải là trường hợp mà công ty bạn vướng phải. Vậy bạn có thể xem lại thời gian hoạt động của dự án đầu tư để xác định lại đấy có phải lý do mà hoạt động của dự án đầu tư của công ty bạn buộc phải chấm dứt hay không. Nếu không thì việc yêu cầu chấm dứt củacán bộ địa phương là không hợp lý. Bạn có thể gặp mặt và yêu cầu cán bộ địa phương giải thích rõ ràng lý do cho bạn. 
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề chấn dứt hoạt động của dự án đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Lê Thị Nguyệt Hà

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định pháp luật về chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ phổ biến thường phù hợp với các loại hình kinh doanh nhỏ như quán cà phê, nhà hàng, quán ăn uống vì vậy mà loại hình doanh nghiệp này khá phổ biến hiện nay. Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân hỗ trợ các khách hàng đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn quận Hà Đông.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hà Nội

Bước 1. Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật
– Thời gian: ba ngày làm việc, trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho quý khách.
Bước 3. Nhận kết quả theo phiếu hẹn và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Sau ba ngày làm việc, người nộp hồ sơ lấy kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản cho Quý khách. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khách thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiêp và phải trả phí.
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định – 1 bản);
– Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp theo quy định sau: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc quản lý doanh nghiệp (nếu có) (1 bản).
– Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản) (xem tham khảo ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định).
– Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của Chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân khác có chứng chỉ hành nghề (1 bản) (xem tham khảo ngành nghề kinh doanh cần chứng chỉ hành nghề).
– Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (theo mẫu qui định – 1 bản).
Lưu ý: Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ doanh nghiệp: xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của Công chứng viên.

3. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại công ty luật LVN

Bước 1: Tư vấn trước khi thành lập công ty
– Tư vấn lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của doanh nghiệp
– Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý (giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân thuê giám đốc)
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
Bước 2: Thực hiện ký hợp đồng và thay khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 4: Sau khi có chứng nhận đăng ký kinh doanh, tiến hành các thủ tục đăng ký con dấu và thuế.
Bước 5: Bàn giao lại kết quả cho khách hàng
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Hà Đông
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tội hiếp dâm trẻ em hay giao cấu với trẻ em?

Chào luật sư, Em gái tôi( 14 tuổi) có quen bạn trai tên là Vũ 19 tuổi qua mạng. Do bị rủ rê, lôi kéo nên em tôi trốn nhà đi cùng Vũ. Sau mấy ngày gia đình tôi đi tìm thì phát hiện em tôi bị giấu trong một nhà nghỉ ở trên tỉnh, cơ thể bị xâm hại. Gia đình Vũ có đến xin gia đình tôi không báo cho cơ quan chức năng và có ý đền bù 50 triệu nhưng gia đình tôi không đồng ý. Gia đình bên đó dọa là vì em gái tôi là tình nguyện đi cùng Vũ chứ không phải bị ép buộc, nếu gia đình tôi khai báo cơ quan công an thì bên họ sẽ rêu rao cho tất cả mọi người cùng biết. Như vậy, nếu bây giờ tôi muốn kiện Vũ về tội hiếp dâm trẻ em có được không? Tôi xin cảm ơn!

Tư vấn luật: 1900.0191

 

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009.

2/ Tội hiếp dâm trẻ em hay giao cấu với trẻ em?

Điều 112 bộ luật hình sự quy định về tội hiếp dâm trẻ em như sau:

“1. Người nào hiếp dâm trẻ em từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm:

a) Có tính chất loạn luân;

b) Làm nạn nhân có thai;

c) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%;

d) Đối với người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

đ) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Có tổ chức;

b) Nhiều người hiếp một người;

c) Phạm tội nhiều lần;

d) Đối với nhiều người;

đ) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật  từ 61%trở lên;

e) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

g) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát.

4. Mọi trường hợp giao cấu với trẻ em chưa đủ 13 tuổi là phạm tội hiếp dâm trẻ em và người phạm tội bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình.

5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”

Trước hết, các dấu hiệu của tội hiếp dâm trẻ em tương tự như các dấu hiệu của tôi hiếp dâm. Hiếp dâm là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ. Tuy nhiên vì nạn nhân là trẻ em nên sẽ có một số dấu hiệu khác:  Đối với nạn nhân từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi thì phải xác định việc giao cấu trái với ý muốn của nạn nhân, còn đối với nạn nhân dưới 13 tuổi thì dù nạn nhân có đồng ý hay không đồng ý giao cấu thì người phạm tội vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội hiếp dâm trẻ em.

Trong trường hợp này, em bạn 14 tuổi, vì vậy cần phải xem xét việc giao cấu giữa em gái bạn và Vũ là tự nguyện hay bị ép buộc. Nếu là giao cấu trái ý muốn thì hành vi của Vũ cấu thành tội hiếp dâm theo điều 112 bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009.

Nếu trường hợp việc giao cấu là thuận tình, không có dấu hiệu cho thấy có hành vi dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của của em gái bạn để thực hiện việc giao cấu thì không thể cấu thành tội hiếp dâm trẻ em được.

Hành vi của Vũ sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giao cấu với trẻ em theo điều 115 bộ luât hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009. Điều 115 bộ luật hình sự quy định:

1. Người nào đã thành niên mà giao cấu với trẻ em từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm:

a) Phạm tội nhiều lần;

b) Đối với nhiều người;

c) Có tính chất loạn luân;

d) Làm nạn nhân có thai;

đ) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên;

b) Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội.

Người bị hại trong vụ án giao cấu với người dưới 16 tuổi là người có độ tuổi từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi. Việc để người phạm tội giao cấu là hoàn toàn có sự tự nguyện, không hề có sự cưỡng bức hay ép buộc nào. Mặc dù là tự nguyện và có nhiều trường hợp yêu cầu không xử lý đối với người phạm tội, nhưng yêu cầu này không được chấp nhận vì người dưới 16 tuổi là đối tượng mà Nhà nước buộc phải bảo vệ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tội hiếp dâm trẻ em hay giao cấu với trẻ em? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tội hiếp dâm trẻ em hay giao cấu với trẻ em?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình,… theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch xây dựng đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Trong trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát hoặc bị mất, chủ đầu tư có thể thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng.

Vậy thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng được thực hiện như thế nào? Sau đây, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan
– Xử phạt hành chính đối với hành vi xây dựng nhà ở nông thôn vượt quá số tầng quy định trong giấy phép xây dựng
– Xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng có được không?
– Xây dựng sai Giấy phép xây dựng có bị xử phạt không?
– Có nên xây nhà khi chỉ có Giấy phép xây dựng tạm?
– Xây nhà tạm có cần xin giấy phép xây dựng không?

Căn cứ pháp lý

– Luật xây dựng 2014
– Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về việc cấp giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất;
– Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao;
– Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại (theo mẫu) 
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).

2. Trình tự thực hiện thủ tục

– Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng.
– Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
– Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Lệ phí do HĐND cấp tỉnh của từng địa phương quy định.

3. Thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng

– Bộ Xây dựng cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình  quản lý, trừ các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay mô hình công ty mẹ – con ngày càng  trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thành lập bởi tính chuyên môn cao của công ty con. Công ty con là một thực thể pháp lý có tính độc lập và có sản nghiệp riêng. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty con tại quận Hà Đông nhằm hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty con trên địa bàn này.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Ưu điểm của mô hình công ty mẹ – con

– Địa vị pháp lý của công ty mẹ cũng như công ty con có tính độc lập, do đó các công ty con phát huy được sáng tạo, quyền tự chủ, tự do định đoạt để giải quyết những vấn đề nhanh hơn ở công ty.
– Nhờ có sức mạnh của Tập đoàn, của công ty mẹ mà vị thế của công ty con thường nâng cao hơn khi tham gia các quan hệ kinh tế.
– Mô hình này cho phép các doanh nghiệp chủ động hơn trong việc bố trí và tái bố trí lại cơ cấu đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau theo chiến lược phát triển của doanh nghiệp bằng việc mua hoặc bán cổ phần của mình trong các công ty con.
– Chiếm lĩnh, mở rộng và củng cố thị trường; thu được nhiều lợi nhuận hơn.
– Có thể hình thành tập đoàn làm tăng khả năng canh tranh, phân tán sự rủi ro.
– Với mô hình này, công ty mẹ chắc chắn sẽ quản lý các công ty con một cách thường xuyên, sâu sát hơn. Thông qua người đại diện của mình tại các công ty con, công ty mẹ có thể nắm bắt chính xác, kịp thời tình hình sản xuất, kinh doanh tại đây. Bằng sự chỉ đạo của tập thể đứng đằng sau người đại diện công ty mẹ tại công ty con, các đại diện công ty con có nhiều khả năng ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của công ty con. Đó là điều không thể có trong các tổng công ty hiện nay.
– Giấy đề nghị đăng ký Thành lập công ty con.
– Quyết định Thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Biên bản Thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Thông báo thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Dự thảo Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
– Chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

3. Dịch vụ thành lập công ty con trên địa bàn quận Hà Đông tại luật LVN

Bước 1: Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động đăng ký Thành lập công ty con như:
– Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp;
– Tư vấn Phương thức hoạt động và điều hành;
– Tư vấn pháp lý về Mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
– Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
– Tư vấn Tỷ lệ và phương thức góp vốn;
– Tư vấn Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
– Tư vấn Các nội dung khác có liên quan.
Bước 2: Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng:
– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;
– Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Thành lập công ty con, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;
– Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ có liên quan.
Bước 3: Tiến hành ký hợp đồng và soạn thảo hồ sơ cần thiết
Bước 4: Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ đăng ký Thành lập công ty con cho khách hàng;
Bước 5: Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
Bước 6: Đại diện nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT và bàn giao kết quả cho khách hàng.
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty con tại quận Hà Đông
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay có rất nhiều trườnghợp lao động nữ đang làm việc nhưng vì sinh con và nhiều vấn đề phát sinh từgia đình nên họ đã nghỉ việc. Mặc dù nghỉ việc nhưng trong tương lai, việc quaytrở lại làm việc là điều có thể xảy ra rất cao. Chính vì vậy, nhiều người lao độngbăn khoăn không biết lựa chọn hình thức không đóng bảo hiểm nữa hay nếu đóngthì đóng bảo hiểm như thế nào? Để giải đáp băn khoăn trên của người lao động,Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng những sự lựa chọn về việc thamgia bảo hiểm xã hội hay không nên tham gia bảo hiểm xã hội sau khi nghỉ việctrong bài viết này:

Tư vấn luật: 1900.0191

Sau khi người lao động làmthủ tục nghỉ việc, doanh nghiệp quản lý có trách nhiệm làm việc với cơ quan bảohiểm xã hội chốt sổ bảo hiểm xã hội, công nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắtbuộc và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động. Như vậy, hoàn thành xong nhữngthủ tục này là người lao động đã dừng việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Nếu người lao động sau khinghỉ việc có nhu cầu tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội thì họ có thể tham gia bảohiểm xã hội tự nguyện. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hộimà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thứcđóng phù hợp với thu nhập của mình. Các chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hộitự nguyện được hưởng là: chế độ hưu trí và trợ cấp tuất. Khi người lao động thamgia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau khi chấm dứt thời gian tham gia bảo hiểm xã hộibắt buộc thì thời gian tính để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là tổng thời giantham gia của cả hai loại bảo hiểm xã hội mà người lao động tham gia. Mức đóng bảohiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựachọn nhưng mức thu nhập này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung. Ngoài việcđược lựa chọn mức đóng bảo hiểm xã hội, người lao động còn được lựa chọn phươngthức đóng hằng tháng, hằng quý hay sáu tháng một lần.

Khi người lao động muốn tiếptục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, Luật LVN sẽ:

-Tư vấn cho quý khách các quy định pháp luật vềbảo hiểm xã hội tự nguyện,

-Tư vấn hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

-Tư vấn kê khai mức lương để làm cơ sở tính mứcđóng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; lựa chọn phương thức đóng phù hợp;

-Thay mặt quý khách thực hiện các thủ tục tạicơ quan Bảo hiểm xã hội (nếu có yêu cầu);

Quý khách vuilòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.0191 hoặcemail:luatsu@luatlvn.vn của Luật LVN để gặp chuyên viên, luật sưtư vấn và thực hiện dịch vụ.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ bảo hiểm tự nguyện sau khi nghỉ việc
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi làm bảo vệ trường tiểu học. Nhà trường phân tôi trực đêm, nhận ca từ 16 giờ chiều hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau và trực cổng buổi trưa từ sau khi tan học buổi sáng(10g30) từ thứ 2 đến thứ 6. Riêng thứ 7, chủ nhật thì trực 24/24. Vậy tôi xin hỏi yêu cầu của nhà trường như vậy đúng hay sai. Và quy định thời gian làm việc như vậy có trái quy định của luật lao động hay không? Mong luật sư tư vấn giúp tôi thời gian làm việc cụ thể của bảo vệ theo NĐ 68 thì trực đêm bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ. Hiện tại chồng tôi hưởng lương là 1,86 ngoài ra không có khoản nào khác.

Hà Thị Việt

Bài viết liên quan:
– Thời gian làm thời vụ có được tính vào thời gian làm việc được hưởng trợ cấp không?
– Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được tính như thế nào?
– Quy định về cách tính lương làm thêm giờ và thời gian làm việc vào ban đêm
– Quy định về thời gian làm việc, chế độ thai sản đối với lao động nữ
– Quy định về thời gian làm việc trong công ty

Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật lao động 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018
– Nghị định số 04/NĐHN-BNV về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
– Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của người lao động.

Dựa theo thông tin bạn cung cấp và căn cứ pháp luật về lao động, tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 04/NĐHN-BNV quy định:

Điều 1. Thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc sau đây trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp:
3. Bảo vệ;

Theo đó, công việc bảo vệ được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng lao động giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp với cá nhân theo quy định của Bộ luật lao động 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018. Do đó, thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của người lao động dưới hình thức lao động theo Nghị định số 04/NĐHN-BNV được áp dụng theo quy định pháp luật về lao động.

Thứ nhất, về thời gian làm việc

Tại khoản 1 Điều 104, Điều 105 Bộ luật lao động 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018 và khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP quy định:

Điều 104. Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
Điều 105. Giờ làm việc ban đêm
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 4. Làm thêm giờ
1. Số giờ làm thêm trong ngày được quy định như sau:
a) Không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; khi áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày;
b) Không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
2. Việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được quy định như sau:
a) Các trường hợp sau đây được tổ chức làm thêm:
– Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt, may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản;
– Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
– Các trường hợp khác phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn.

Theo đó, thời gian làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm giờ. Trong trường hợp của bạn, thời gian làm việc của bạn đã quá 12 giờ/ngày. Do đó, quy định thời gian làm việc như vậy là trái với quy định của pháp luật. Ngoài ra, Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Thứ hai, về thời gian nghỉ ngơi

Tại Điều 110 Bộ luật lao động 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018 quy định:
Điều 110. Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
Theo đó, mỗi tuần, người lao động được nghỉ liên tục 24 giờ liên tục. Trong trường hợp của bạn, bạn nhận ca từ 16 giờ chiều hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau và trực cổng buổi trưa từ sau khi tan học buổi sáng (10h30) từ thứ 2 đến thứ 6. Ngoài ra, thứ 7, chủ nhật trực cả ngày. Do đó, hành vi yêu cầu người lao động làm việc liên tục từ thứ 2 – chủ nhật là hành vi vi phạm quy định pháp luật.

Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của người lao động. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Nguyễn Quỳnh

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi của người lao động
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Khi doanh nghiệp có nhu cầu muốn mở rộng các hoạt động kinh doanh sang địa bàn của tỉnh khác thì hình thức thích hợp nhất để các doanh nghiệp lựa chọn là thành lập công ty con. Nhằm hỗ trợ các khách hàng có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty con trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Điều kiện thành lập công ty con

– Phải có một pháp nhân đã được đăng ký (doanh nghiệp).
– Phải nắm giữ số vốn góp/cổ phần chi phối tại công ty con.
– Có đầy đủ hồ sơ tương ứng với từng loại hình công ty theo quy định.
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng, kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tư vấn pháp luật có liên quan
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ thành lập công ty con cần thiết chuyển đến tận tay khách hàng ký và đóng dấu
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú Thọ
Bước 4: Theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ để có sửa đổi bổ sung cần thiết khi có yêu cầu của Sở
Bước 5: Tiến hành thủ tục khắc dấu và khai thuế tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 6: Bàn giao lại kết quả tới khách hàng

3. Dịch vụ hậu mãi cho khách hàng

Sau khi công việc thành lập công ty hoàn thành, Công ty luật LVN cam kết hỗ trợ Khách hàng một số vấn đề sau:
– Các biểu mẫu hồ sơ, hợp đồng, ….
– Cung cấp hồ sơ nội bộ công ty;
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí thường xuyên.
– Tư vấn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty con tại Phú Thọ
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào công ty Luật LVN, tôi muốn nhờ công ty tư vấn giúp tôi việc như sau. Tôi có sáng chế ra một loại máy phục vụ sản xuất nông nghiệp nhưng vì tôi cũng lớn tuổi rồi (năm nay tôi 60 tuổi) nên tôi đã ủy quyền cho cháu hàng xóm ra Hà Nội để đăng ký sáng chế cho tôi. Tuy nhiên khi đăng ký nó lại đăng ký chủ sáng chế là tên nó. Giờ tôi có thể xin hủy hiệu lực của văn bằng bảo hộ đó được không? Thủ tuc như thế nào? Mong các bạn tư vấn giúp! Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Trần Văn Hiệu (An Giang)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN . Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi năm 2009

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.

2/ Thủ tục huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp

Căn cứ vào Điều 96 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi năm 2009 quy định về việc hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ như sau:

1. Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ toàn bộ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

a) Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu;

b) Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ.

Theo thông tin bạn cung cấp, người cháu của bạn chỉ được ủy quyền thay bạn đăng ký nhãn hiệu nhưng lại đăng ký nhãn hiệu tên mình nên cháu bạn thuộc trường hợp không có quyền đăng ký tên chủ sở hữu nên nếu bạn có chứng cứ chứng minh sáng chế đó là của mình thì bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu hủy hiệu lực của văn bằng bảo hộ đã cấp cho cháu bạn.

Căn cứ vào Điều 21.2 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN quy định về hồ sơ yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ bao gồm những giấy tờ sau:

a) Trong một văn bản có thể yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.

b) Văn bản yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ gồm các tài liệu sau đây:

(i) Tờ khai yêu cầu chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu 04-CDHB quy định tại Phụ lục C của Thông tư này;

(ii) Chứng cứ (nếu có);

(iii) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp văn bản yêu cầu thông qua đại diện);

(iv) Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan theo quy định tương ứng tại các điểm 7.2, 22.2 và 22.3 của Thông tư này;

(v) Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.

Như vậy, để yêu cầu hủy hiệu lực văn bằng bảo hộ đó bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (02 tờ theo mẫu);

–  Chứng cứ chứng minh sáng chế đó là của bạn;

–  Giấy uỷ quyền (nếu thông qua đại diện);

–  Bản giải trình lý do yêu cầu; 

– Chứng từ nộp phí, lệ phí yêu cầu hủy

Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Trong vòng 10 ngày, cơ quan nơi bạn nộp hồ sẽ ra thông báo có thụ lý đơn của bạn hay không. Sau khi thông báo thụ lý hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định các chứng cứ và tài liệu liên quan để ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thủ tục huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Ngoại ngữ được coi là phương tiện để hội nhập và toàn cầu hóa, nó cho phép thiết lập và triển khai các mối quan hệ của con người cũng như sự hợp tác, đầu tư trong bất kỳ lĩnh vực nào từ kinh doanh, thương mại, giao thông, công nghệ, truyền thông, du lịch… 

Kể từ sau thời kỳ đổi mới 1986, trung tâm ngoại ngữ (TTNN) đã đóng góp rất lớn cho sự phát triển kinh tế, ngoại ngữ ở nước ta. Hệ thống TTNN hoạt động với quy mô và tính chất rất đa dạng, linh hoạt từ số lượng học viên cho đến mức độ bao phủ trên phạm vi các toàn quốc đã đáp ứng nhu cầu học tập ngoại ngữ của mọi người dân trong mọi điều kiện tổ chức dạy học ngoại ngữ từ lớp học theo kiểu bình dân học vụ, xoá mù ngoại ngữ đến các lớp học hiện đại theo công nghệ 4.0 theo chuẩn quốc tế về cơ sở vật chất đến đội ngũ, chương trình, học liệu, thi kiểm tra đánh giá.

Theo phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam VIIC, tính đến hết tháng 3/2007, Trung Quốc có 434 dự án đầu tư vào Việt Nam, với tổng vốn đăng ký 1,18 tỷ USD, đứng thứ 14 trong các quốc gia đầu tư vào VN. Trong đó, dự án đầu tư hạ tầng khu chế xuất Linh Trung với tổng vốn 55,5 triệu USD (hơn 2% tổng kim ngạch XK của cả nước) và tạo 10% cơ hội việc làm từ khu vực đầu tư nước ngoài. Từ đó, mở ra rất nhiều cơ hội về việc làm cho người lao động Việt Nam. Và để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc, người lao động Việt Nam trước hết cần phải có khả năng về tiếng Trung. Vì vậy, các Trung tâm tiếng Trung ra đời với mục đích đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ tiếng trung của mọi người dân. 

Đề có những kiến thức pháp lý về  liên quan đến điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập trung tâm tiếng Trung Quốc, Công ty Luật LVN xin được tư vấn cho quý khách hàng như sau:

Bài viết liên quan:
Các thủ tục về thành lập trung tâm ngoại ngữ
Điều kiện, hồ sơ, quy trình thành lập trung tâm tiếng Nhật
Dịch vụ tư vấn thành lập trung tâm ngoại ngữ tại quận Bình Thạnh – Hồ Chí Minh
Tư vấn và thực hiện dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ tại quận Thanh Xuân – Hà Nội
Tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ tại Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

Căn cứ pháp lý

– Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
– Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

1. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ

Theo quy định hiện hành có liên quan đến hoạt động giáo dục, việc cá nhân hoặc tổ chức có dự định đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực dạy học môn tiếng Trung Quốc cần phải đáp ứng các điều kiện như:

– Trước hết, phải tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có con dấu và tài khoản riêng, theo đó bao gồm các loại hình: 

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn – CT TNHH ( 1 thành viên hoặc 2 thành viên)
+ Công ty cổ phần – CTCP
+ Công ty hợp danh – CTHD

– Tiếp theo, người đại diện theo pháp luật – giám đốc của trung tâm phải đảm bảo các tiêu chí như:

+ Có nhân thân tốt;
+ Có năng lực quản lý;
+ Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (đối với giám đốc trung tâm ngoại ngữ).

– Điều kiện về tên gọi của trung tâm phải đáp ứng theo nguyên tắc sau:

+ Trung tâm ngoại ngữ, tin học + Tên riêng;
+ Tên riêng của trung tâm không được trùng với tên riêng của trung tâm đã thành lập trước đó; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

– Điều kiện về hoạt động của trung tâm

+ Có cán bộ quản lý, giáo viên, kỹ thuật viên giảng dạy bảo đảm trình độ chuyên môn.
+ Kế toán, thủ quỹ đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.
+ Có phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m2/học viên/ca học.
+ Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo

2. Trình tự thực hiện

– Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở kinh doanh.
– Thực hiện thủ tục xin cấp phép hoạt động (có quyết định cho phép hoạt động của Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo) tại nơi đặt trụ sở giảng dạy.

3. Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ

– Giấy phép đăng ký kinh doanh
– Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục
– Danh sách, lý lịch trích ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm);
– Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;
– Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập trung tâm tiếng Trung Quốc. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Vũ Quân

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thành lập trung tâm tiếng Trung Quốc
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Với nhiều ưu điểm về việc chịu trách nhiệm của các thành viên chỉ hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty và việc dễ dàng huy động vốn nên loại hình công ty cổ phần ngày càng được nhiều nhà kinh doanh lựa chọn thành lập công ty. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần trên địa bàn quận Thanh Xuân nhằm hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty cổ phần trên địa bàn này.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Đặc điểm của công ty cổ phần.

– Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty;
– Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh dễ dàng từ việc huy động vốn cổ phần;
– Nhà đầu tư có khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần;
– Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.
– Mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế mà công ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ phần theo qui định của luật pháp;
– Chi phí cho việc thành lập doanh nghiệp khá tốn kém;
– Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông;
– Khả năng thay đổi phạm vi lĩnh vực kinh doanh cũng như trong hoạt động kinh doanh không linh hoạt do phải tuân thủ theo những qui định trong Điều lệ của công ty, ví dụ có trường hợp phải do Đại hội đồng Cổ đông của Công ty Cổ phần quyết định.
– Tên công ty cổ phần: phải đáp ứng việc không bị trùng, bị gây nhầm lẫn, không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp khác trước đó đã thành lập hoặc đăng ký trên toàn quốc…
– Trụ sở đăng ký công ty cổ phần: Phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, phải có địa chỉ rõ ràng, không thuộc diện quy hoạch theo quy hoạch của tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính.
– Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luật quy định về ngành nghề kinh doanh cần đăng ký. đảm bảo ngành nghề kinh doanh đó phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc trong luật chuyên ngành có quy định.
– Cổ đông sáng lập/ cổ đông góp vốn: Không thuộc điều cấm theo quy định của Luật doanh nghiệp và luật khác (ví dụ: không là cán bộ công chức, không là người mất năng lực hành vi, hay chưa đủ tuổi…)
– Điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp cổ phần: Vốn phải đảm bảo về vốn pháp định, vốn góp thực tế đủ để thực hiện các hành vi kinh doanh…
* Quy định điều kiện riêng dành cho công ty cổ phần:
– Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và số lượng tối đa không hạn chế.
– Các cổ đông sáng lập phải mua tối thiểu 20% số cổ phần phổ thông đã đăng ký góp.
– Số cổ phần đăng ký góp sẽ cam kết góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

3.  Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);
– Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;
– Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);
– Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
+ Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1bản)
+ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
 Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (mỗi loại 1 bản);
 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo quy định nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (mỗi loại 1bản);
– Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu (1 bản) ;
– Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản);
– Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản);
– Tờ khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản)

4. Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần trên địa bàn quận Thanh Xuân tại luật LVN

– Luật LVN với đội ngũ luật sư chuyên môn sâu giàu kinh nghiệm đã có kinh nghiệm thành lập nhiều loại hình công ty trên địa bàn quận Thanh Xuân sẽ hỗ trợ cho bạn dịch vụ tốt nhất
– Bạn sẽ được hướng dẫn, tư vấn pháp lý miễn phí bởi các luật sư giàu kinh nghiệm
– Bạn sẽ không cần đi lại chỉ cần đưa ra thông tin yêu cầu chúng tôi sẽ thực hiện toàn bộ các thủ tục thành lập công ty giúp bạn
– Cam kết với chi phí thấp nhất và thực hiện trong thời gian nhanh nhất
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại quận Thanh Xuân
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư ơi, cho em hỏi những trường hợp nào được sử dụng tác phẩm mà không cần phải xin phép ạ? Và hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Em xin cảm ơn!

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11;

– Bộ luật Dân sự năm 2005;

– Nghị định số 131/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.

2/ Những trường hợp nào được sử dụng tác phẩm mà không cần xin phép?

Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào. Và người sáng tạo tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được gọi là tác giả của tác phẩm đó. Đối tượng quyền tác giả bao gồm mọi sản phẩm sáng tạo trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học được thể hiện dưới bất kỳ hình thức và bằng bất kỳ phương tiện nào, không phân biệt nội dung, giá trị và không phụ thuộc vào bất kỳ thủ tục nào. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép được quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, theo đó:

– Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao (căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11):

“1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm:

a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân;

b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình;

c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;

d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại;

đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;

e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;

g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;

h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;

i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị;

k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.

3. Các quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, chương trình máy tính”.

– Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao (căn cứ khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11):

“1. Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng. Mức nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác và phương thức thanh toán do các bên thoả thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.

Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng không có tài trợ, quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính phủ.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.

3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh”.

3/ Hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả sẽ bị xử phạt theo quy định Điều 8 Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan:

Điều 8. Hành vi vận chuyển, tàng trữ hàng hóa sao chép lậu

  1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng hóa được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan.
  2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ hàng hóa được sản xuất mà không được phép của chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan.
  3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này”.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Những quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với tác phẩm. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Những quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với tác phẩm
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Xin giấy phép xây dựng hàng rào

Bài viết liên quan:
– Có bị vi phạm xây dựng công trình trái phép không khi giấy phép xây dựng là giấy phép xây dựng có thời hạn?
– Sở xây dựng cấp phép điều chỉnh bổ sung cho chủ đầu tư trong khi dự án đang vi phạm giấy phép xây dựng lần đầu là đúng hay sai?
– Xây dựng không đúng nội dung giấy phép xây dựng
– Xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng bị xử phạt thế nào?
– Các trường hợp được thu hồi đất, Giấy phép đăng ký đầu tư, Giấy phép xây dựng và thủ tục khiếu nại quyết định thu hồi không đúng pháp luật
Cơ sở pháp lý:
– Luật xây dựng năm 2014

Luật sư tư vấn:

Từ xưa đến nay, chúng ta thường quen với việc tự ý trang trí ngôi nhà của mình bằng cách đập đi rồi xây mới những tiểu cảnh xung quanh, hoặc xây thêm những chi tiết bên ngoài nhà như hàng rào mà không xin phép chính quyền địa phương, như vậy có đúng không?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 các công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, nếu không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 thì bạn cần phải đề nghị cơ quan có thẩm tại nơi bạn xây dựng tường rào cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 89, luật Xây Dựng năm 2014.

Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình.
… 

Việc cấp giấy phép xây dựng tạm được áp dụng đối với phần khuôn viên đất đã có quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, có cam kết thực hiện tháo dỡ công trình xây dựng khi nhà nước thực hiện quy hoạch.
– Đối với khu đất trong khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu, hành lang bảo vệ bờ song, kênh, rạch nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch di dời thì được cấp giấy phép xây dựng tạm, sửa chữa, cải tạo nhưng không được ngăn thành phòng, không được lợp mãi, xây dựng mới công trình.
– Đối với công trình nhà ở nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến đường hiện hữu đã được phê duyệt và công bố nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường, được phép sửa chữa, cải tạo hàng rào hiện hữu hoặc cấp giấy phép xây dựng tạm hàng rào, không được lợp mái ngăn thành phòng.

Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng hàng rào

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định. Bản vẽ thiết kế hàng rào để xét cấp giấy phép xây dựng phải đảm bảo các điều kiện theo quy định, trong đó phải xác định rõ vị trí xây dựng, lộ giới, chỉ giới xây dựng, ranh giới thửa đất, hành lang bảo vệ (nếu có)

Về quy mô kiến trúc:
Chiều cao tối đa của tường rào không quá 2,6m từ mặt vỉa hè, lòng hẻm hiện hữu, phần tường rào trông ra đường phố và hẻm từ độ cao 0,6m trở lên phải thiết kế thông thoáng (tối thiểu chiếm 60% diện tích mặt phẳng đứng của hàng rào)
Công trình xây dựng, nhà ở có hàng rào phải được thể hiện chung trên bản vẽ xin giấy phép xây dựng. Trường hợp hàng rào xây dựng tạm thì phải có kết cấu tách biệt công trình chính.

2. Đối với khu vực thực hiện đầu tư theo dự án xây dựng công trình: trường hợp đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì không được phép xây dựng mới hàng rào, chỉ được cải tạo, sửa chữa theo nguyên trạng; xây dựng hàng rào của toàn khuôn viên khu dự án khi chưa có QHCT 1/500 được duyệt phải xin giấy phép xây dựng; xây dựng hàng rào của từng lô đất trong khu vực thực hiện đầu tư theo QHCT 1/500 của dự án đã được phê duyệt phải tuân thủ quy chế quản lý kiến trúc xây dựng của dự án.

Nếu có vấn đề nào chưa rõ, quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật LVN tổng đài 1900.0191 để được luật sư tư vấn và hỗ trợ.
Chuyên viên: Phương Thảo

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Xin giấy phép xây dựng hàng rào
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Bạn đang có nhu cầu muốn thành lập công ty con trên địa bàn quận Long Biên, tuy nhiên bạn chưa nắm được các thủ tục để có thể thực hiện thành lập công ty con. Hãy đến với luật LVN để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất về các thủ tục pháp lý.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập công ty con

– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông
– Tư vấn tỷ lệ và phương thức góp vốn
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh
– Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành
– Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý
– Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
– Giấy đề nghị đăng ký Thành lập công ty con.
– Quyết định Thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Biên bản Thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Thông báo thành lập công ty con của công ty mẹ;
– Dự thảo Điều lệ công ty con.
– Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
– Chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

3. Trình tự thành lập công ty con tại luật LVN

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng, đánh giá tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tư vấn cụ thể các quy định của pháp luật cho khách hàng
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng và yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, giấy tờ cần thiết về thành lập công ty con
Bước 3: Thay khách hàng soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 4: Thay khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để có những sửa đổi bổ sung hồ sơ kịp thời
Bước 5: Tiến hành thủ tục khắc dấu và đăng ký kê khai thuế cho doanh nghiệp
Bước 6: Bàn giao lại toàn bộ kết quả tới khách hàng

4. Các dịch vụ hậu mãi cho khách hàng

Sau khi thực hiện dịch vụ thành lập công ty con tại luật LVN bạn sẽ được hưởng những chính sách hậu mãi sau:
– Được tư vấn pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động của công ty bởi đội ngũ luật sư chuyên sâu giàu kinh nghiệm
– Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp luật có liên quan
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty con tại quận Long Biên
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư, hiện nay tôi đang là nhân viên của Công ty X (Tôi xin được phép giấu tên vì một vài lý do nhạy cảm) chuyên sản xuất các mặt hàng công nghiệp. Trong quá trình làm việc thì tôi có tìm ra được phương pháp xử lý nước thải từ các nhà máy công nghiệp. Hiện tại tôi đang định nộp đơn đăng kí sáng chế thì Công ty X cho rằng tôi là nhân viên của công ty nên công ty cũng là tác giả của phương pháp này. Liệu công ty X nói vậy có đúng không ạ?

Người gửi: Nguyễn Trung Đức (Hà Giang)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào anh! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của anh công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn anh như sau:

1. Căn cứ pháp luật

Luật sở hữu trí tuệ (SHTT) năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009

2. Nội dung tư vấn

“Công ty X cho rằng tôi là nhân viên của công ty nên công ty cũng là tác giả của phương pháp này. Liệu công ty X nói vậy có đúng không ạ?”

Khoản 1 điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung 2009 quy định: 

“12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.”

Căn cứ vào khoản 1 Điều 122 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009:

“1. Tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là người trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp; trong trường hợp có hai người trở lên cùng nhau trực tiếp sáng tạo ra đối tượng sở hữu công nghiệp thì họ là đồng tác giả.”

Trường hợp 1:

Nếu duy nhất có mình anh trực tiếp sáng tạo ra phương pháp xử lí nước thải từ các nhà máy thì anh sẽ là tác giả của phương pháp này.

Theo đó, anh sẽ có quyền đăng kí sáng chế và được cấp văn bằng bảo hộ dưới hình thức: 

– Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu thỏa mãn 2 điều kiện được quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật SHTT. Đó là: Có tính mới và có khả năng áp dụng công nghiệp.

– Hoặc bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng 3 điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật SHTT:Có tính mới; có trình độ sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.

Trường hợp 2:

Nếu như công ty cũng là chủ thể trực tiếp, phối hợp, giúp đỡ anh để cùng tìm ra phương pháp xử lí nước thải từ các nhà máy thì anh và công ty là đồng tác giả đối với phương pháp này. Nếu được cấp văn bằng bảo hộ thì anh và công ty đều có:

– Quyền nhân thân: Được ghi tên là tác giả trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; Được nêu tên là tác giả trong các tài liệu công bố, giới thiệu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

– Quyền tài sản của tác giả sáng chế: được trả thù lao từ chủ sở hữu sáng chế

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề tác giả sáng chế. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tác giả sáng chế
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Gửi Luật sư, tôi có một câu hỏi như sau: Hiện tôi đang muốn mở rộng sản xuất kinh doanh nên muốn đầu tư ra nước ngoài. Vậy tôi có thể đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức nào và luật sư có thể làm rõ cho tôi về các hình thức ấy được không?
Người gửi: Lê Hiếu
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật LVN. Về vấn đề của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:

1.Căn cứ pháp lý:

Luật Đầu tư 2014.

2.Về vấn đề hình thức đầu tư ra nước ngoài:

Về vấn đề bạn hỏi là hình thức đầu tư ra nước ngoài đã được quy định chi tiết tại khoản 1 điều 52 Luật Đầu tư 2014, bao gồm:
“Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.”
Theo khoản 1 của điều trên thì sẽ có 5 hình thức để bạn có thể đầu tư ra nước ngoài tương ứng với các điểm từ a đến đ. Theo quy định tại điêm a thì hình thức đầu tiên để bạn có thể đầu tư ra nước ngoài đấy là thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của nước tiếp nhận đầu tư. Có nghĩa là bán sẽ thành lập doanh nghiệp hoặc một loại hình tổ chức kinh tế nào khác với hình thức cũng như thủ tục là sẽ theo quy định của pháp luật ở nước nhận đầu tư. Ví dụ như bạn muốn thành lập doanh nghiệp ở Hàn thì các quy định về điều kiện thành lập cũng như thủ tục hồ sơ giấy tờ để thành lập bạn sẽ phải tuân thủ theo pháp luật của Hàn Quốc. 
Theo quy định của điểm b thì hình thức thứ 2 bạn có thể lựa chọn để đầu tư ra nước ngoài đấy là thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài.  Khoản 9 điều 3 Luật Đầu tư 2014 có quy định cụ thể về hợp đồng BCC:
“9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
Vậy ở hình thức thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài chính là bạn kí kết với một nhà đầu tư khác ở tại nước bạn muốn đầu tư một hợp đồng hợp tác kinh doanh với mục đích hợp tác với nhau kinh doanh ở nước ngoài, sau đấy cùng phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩn nhưng không phải với hình thức thành lập tổ chức kinh tế. 
Cách thứ 3 theo khoản c điều 52 Luật Đầu tư 2014 chính là bạn có thể mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của một doanh nghiệp nước ngoài. Ở hình thức này thì bạn sẽ không phải thành lập một tổ chức kinh tế mới mà khi bạn mua một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ thì bạn sẽ có một quyền hạn nhất định đối với việc kinh doanh của doanh nghiệp đó và bạn cũng sẽ được hưởng lợi nhuận thu được thì hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đó. 
Cách tiếp theo đó là bạn có thể đầu tư theo hình thức mua chứng khoán hoặc các chế định trung gian khác ở nước ngoài. Với cách khi bạn mua chứng khoán của một doanh nghiệp ở nước ngoài thì cũng có nghĩ bạn đã đầu tư một khoản tiền và bạn có thể hưởng lợi nếu như giá chứng khoán của doanh nghiệp đó tăng lên. Cách này khác với cách thứ 3 một điểm đấy là với cách này bạn không có quyền quản lý đối với công ty ấy. 
Cuối cùng, nếu bạn không muốn đầu tư theo các hình thức trên thì bạn có thể nghiên cứu thêm pháp luật của nước mà bạn định đầu tư có quy định thêm các hình thức đầu tư khác hay không. Từ đó để có thể lựa chọn một hình thức đầu tư phù hợp nhất và có lợi nhất cũng như mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho công ty bạn.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề hình thức đầu tư ra nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Lê Thị Nguyệt Hà

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Pháp luật quy định về hình thức đầu tư ra nước ngoài
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hải Phòng được biết đến với cái tên “Thành phố hoa phượng đỏ”, đó là một thành phố cảng lớn nhất phía Bắc và công nghiệp lớn ở miền Bắc Việt Nam. Đây là một trong những trung tâm văn hóa, kinh tế, giáo dục và khoa học công nghệ vùng duyên hải Bắc Bộ. Với nhiều thuận lợi và tiềm năng kinh tế như vậy nên Hải Phòng thu hút rất nhiều nhà đầu tư đến thành lập doanh nghiệp tại nơi đây để thực hiện hoạt động kinh doanh. Công ty luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên trên địa bàn Hải Phòng nhằm hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty về mặt các thủ tục pháp lý.
Tư vấn luật: 1900.0191

1. Quy định về công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 thành viên trở lên và không vượt quá năm mươi;
– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
– Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của luật
– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Các thành viên sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên sáng lập công ty TNHH hai thành viên trở lên lập
– Giấy tờ chứng thực tư cách thành viên:
* Đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền: cung cấp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
* Đối với trường hợp thành viên là pháp nhân:
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập,
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác,
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định (01 bản) của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền  đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
– Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản).

3. Cách thức thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD

4. Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hải Phòng
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Em trai của tôi 30 tuổi, vừa qua em tôi có vào một xới bạc cạnh nhà để xem đánh bạc. Xới bạc bị công an bắt toàn bộ và thu được số tiền đánh bạc thu tại xới là hơn 300 triệu. Vậy tôi xin hỏi luật sư là em tôi có bị đi tù không?

Người gửi: Trịnh Thế Đức( Lạng Sơn)

Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn ! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

-Bộ Luật hình sự 1999 sửa đổi bổ sung 2009

2/ Xem đánh bạc và bị công an bắt có bị đi tù hay không?

Điều 248 Bộ luật hình sự quy định về Tội đánh bạc như sau:

1.Người nào đánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật có giá trị từ 2 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 249 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 50 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
b) Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc có giá trị rất lớn hoặc đặc biệt lớn;
c) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng.

Như vậy hành vi đánh bạc chỉ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đủ các yếu tố trên. Vì em trai bạn chỉ đứng xem nên không cấu thành tội phạm này do đó em trai bạn không bị truy cứu trách nhiệm hình sự do đó đương nhiên không bị đi tù.

Tuy nhiên, khi bị công an bắt tại sới bạc thì em bạn sẽ phải lên cơ quan công an để viết tường trình lấy lời khai để cơ quan công an xác minh em trai bạn không có hành vi đánh bạc. Việc này sẽ mất khá nhiều thời gian.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về xem đánh bạc và bị công an bắt có bị đi tù không?Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Xem đánh bạc và bị công an bắt có bị đi tù hay không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Hiện nay, nhu cầu thành lập doanh nghiệp của cá nhân, tổ chức ngày càng nhiều, tuy nhiên thủ tục thành lập còn khá phức tạp. Để đáp ứng ứng nhu cầu của khách hàng, Luật LVN xin cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói như sau:

Bài viết liên quan:
–Quy định về giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2014
–Thủ tục chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài?
–Thành lập chi nhánh công ty vốn nước ngoài
–Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài
–Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh qua mạng

Căn cứ pháp lý

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

I.Các bước thực hiện thành lập doanh nghiệp.

1.Thành phần hồ sơ

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ được quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

–Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
–Điều lệ công ty
–Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
–Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam được chứng thực không quá 6 tháng
–Văn bản ủy quyền (Nếu có)

2.Cách thức thực hiện

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Sở KH & ĐT hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

3.Thời hạn giải quyết.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

4.Khắc dấu và nộp thông báo xác nhận mẫu dấu.

Doanh nghiệp tiến hàng khắc con dấu tại các công ty có chức năng khắc dấu.
Hồ sơ thông báo về việc sử dụng con dấu của doanh nghiệp được nộp tại Sở KH&ĐT. (Phụ lục II-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
Sở KH&ĐT sẽ trả cho doanh nghiệp 1 tờ Giấy xác nhận là đã nộp Đăng ký mẫu dấu.
Đồng thời, sở KH&ĐT sẽ đăng tải mẫu dấu của doanh nghiệp (scan + đăng tải hồ sơ có đóng con dấu của doanh nghiệp lên Cổng thông tin).

5.Làm thủ tục mua chữ ký số (thiết bị kê khai thuế qua mạng)

6.Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký nộp thuế điện tử và đóng thuế môn bài.

Thuế môn bài được căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 VNĐ và dưới 10 tỷ là 2.000.000 VNĐ. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuối năm thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.

7.Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu tại chi cục thuế hoặc cụ thuế.

8.Đặt in hóa đơn và làm thông báo phát hành hóa đơn.

II.Dịch vụ của Luật LVN.

1.Dịch vụ thành lập công ty trọn gói bao gồm

–Thành lập doanh nghiệp tư nhân;
–Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
–Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
–Thành lập công ty cổ phần;
–Thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
–Thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi doanh nghiệp;
–Thành lập chi nhánh của công ty;
–Thành lập văn phòng đại diện của công ty;
–Thành lập địa điểm kinh doanh của công ty.

2.Trình tự thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp của công ty

Bước 1: Tư vấn các quy định của pháp luật đối với việc thành lập công ty
– Tư vấn loại hình công ty phù hợp với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; CTCP, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân…)
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty;
– Tư vấn chọn và đặt tên công ty;
–  Tư vấn về trụ sở công ty;
–  Tư vấn về địa điểm kinh doanh nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh ngoài trụ sở đăng ký hoạt động;
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật công ty;
–  Tư vấn các tài liệu, hồ sơ, thủ tục pháp lý doanh nghiệp cần thiết phải chuẩn bị để bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh;
– Tư vấn việc góp vốn, tỉ lệ góp vốn, các mức thuế liên quan đến vốn điều lệ công ty;
– Tư vấn mô hình, các chức danh quản lý, cơ cấu tổ chức công ty;
– Tư vấn phương thức hoạt động, điều hành công ty;
– Tư vấn về các mối quan hệ giữa các chức danh quản lý công ty;
– Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, thành viên công ty;
– Tư vấn về phương án chia lợi nhuận và xử lý các nghĩa vụ phát sinh.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục đăng ký mẫu dấu, khắc dấu và các thủ tục về thuế
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Lưu Linh.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói
Vui lòng gọi hotline tư vấn và báo giá dịch vụ: 1900.0191 hoặc 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tổng đài 24/7 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, sếp tôi tôi muốn hỏi người lao động nước ngoài tại Việt Nam có được hưởng các chế độ bảo hiểm gì không ? Xin cám ơn.

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 59/2015/ TT-BLDTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật BHXH 2014 về BHXH bắt buộc và Nghị Định 115/2015/ND-CP. Một trong những thay đổi quan trọng có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được phép tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Chính phủ

Ngoài ra, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là đối tượng được áp dụng một số chế độ bảo hiểm gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế mà pháp luật quy định doanh nghiệp nơi người nước ngoài làm việc phải tham gia

1. Bảo hiểm xã hội

Theo quy định mới tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, người lao động nước ngoài nếu được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định pháp luật.

2. Bảo hiểm y tế

Luật bảo hiểm y tế 2014 quy định ” Người lao động là người nước ngoài ( bao gồm người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương) làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp là đối tượng có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế ”

Người lao động nước ngoài (kể cả người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương) làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên tại Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành. Người lao động nước ngoài đóng 1/3 và người sử dụng lao động đóng 2/3 theo mức đóng tối đa là 6% tiền lương tháng.

Tiền lương của người lao động nước ngoài làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế là mức tiền lương ghi trên hợp đồng lao động và phải được tính bằng Việt Nam đồng (nếu trong hợp đồng lao động ghi tiền lương là ngoại tệ). Tỷ giá ngoại tệ được quy đổi dựa trên tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm ngày 02 tháng 01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01 tháng 7 cho 6 tháng cuối năm.

Người sử dụng lao động sẽ đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp cùng lúc vào quỹ bảo hiểm y tế hằng tháng, hoặc hàng quý hay 6 tháng 1 lần đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (sản xuất và chế biến muối). Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với người lao động nước ngoài là 80% chi phí khám, chữa bệnh.

Lưu ý: Theo Theo Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 và Điều 11 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam chưa bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN  về Người lao động nước ngoài tại Việt Nam có được hưởng các chế độ bảo hiểm không.  Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Người lao động nước ngoài tại Việt Nam có được hưởng các chế độ bảo hiểm không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com