Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Đời sống càng ngày càng khó khăn, những người công nhân như chúng tôi không thể đủ sống nhờ mấy đồng lương ít ỏi như bây giờ nên yêu cầu công ty tăng lương nhưng công ty không chấp nhận. Xin hỏi luật sư chúng tôi có được đòi tăng lương hay không? Xin Luật sư tư vấn giúp cho. Cảm ơn!
Người gửi: Nguyễn Văn Hà (Bắc Ninh).
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1.Căn cứ pháp luật:
– Bộ Luật Lao động năm 2012;
– Nghị định 05/2015 Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
– Thông tư 23/2015 Hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của nghị định 05/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật lao động.
2.Người lao động có được đòi nâng lương?
Theo Điều 90 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định về:
Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Và Điều 102. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương
Các chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thoả thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể hoặc quy định trong quy chế của người sử dụng lao động.
Bên cạnh đó, Nghị định 05/2015 Nghị định Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động có quy định:
Điều 21. Tiền lương
Tiền lương theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 90 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để thực hiện công việc nhất định, bao gồm:
b) Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh;
Ngoài ra, Thông tư 23/2015 Hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của nghị định 05/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật lao động:
Điều 3. Tiền lương Tiền lương theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau: 1. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để thực hiện công việc nhất định, bao gồm: b) Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương, cụ thể: – Bù đắp các yếu tố điều kiện sinh hoạt, như công việc thực hiện ở vùng xa xôi, hẻo lánh, có nhiều khó khăn và khí hậu khắc nghiệt, vùng có giá cả sinh hoạt đắt đỏ, khó khăn về nhà ở, công việc người lao động phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc, nơi ở và các yếu tố khác làm cho điều kiện sinh hoạt của người lao động không thuận lợi khi thực hiện công việc.
Theo đó, nâng lương hay không phải phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động, hoặc thỏa ước lao động hoặc trong quy chế của người sử dụng lao động. Không ai có quyền tự ý đòi nâng lương. Do đó, nếu không có các thỏa thuận hoặc các quy định như đã nêu trên thì người sử dụng không có nghĩa vụ phải tăng lương.
Như vậy, bạn nên thỏa thuận với người sử dụng lao động để thỏa thuận về vấn đề này để đưa ra cách giải quyết tốt nhất. Ngoài ra bạn có thể nhờ tổ chức công đoàn của công ty (nếu có) để được tư vấn và giúp đỡ cho bạn.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Người lao động có được tự ý đòi nâng lương hay không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Người lao động có được tự ý đòi nâng lương hay không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Thưa Luật sư, cho em hỏi, hiện tại em đang bị cận trên 7độ, nếu em đi khám nghĩa vụ quân sự vào đợt tháng 11này liệu có được miễn làm nghĩa vụ quân sự không vậy ạ? Nếu được miễn mà vẫn bị làm khó bảo đóng tiền nếu không vẫn bắt đi thì em nên xử lý như thế nào ạ? Xin Luật sư trả lời giúp em ạ, em cảm ơn Luật sư!
Người gửi: Vũ Xuân Bách (Thái Nguyên)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
– Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ
– Luật hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009
2/ Tiêu chuẩn nhập ngũ
Căn cứ Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP ngày 16/12/2015 (có hiệu lực từ ngày 30/1/2016) quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ có quy định về Tiêu chuẩn tuyển quân như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Về tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên”.
Để được gọi nhập ngũ công dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, sức khỏe và văn hóa. Trường hợp những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ) sẽ không được gọi nhập ngũ vào quân đội. Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp bạn có độ cận là 7 điop sẽ không thuộc đối tượng được gọi nhập ngũ vào quân đội.
3/ Quy định pháp luật về hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
Căn cứ Điều 261 Bộ luật hình sự năm 1999, sửa đổi, bổ sung năm 2009 có quy định:
“1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
2.Phạm tội trong thời chiến thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm.”
Như vậy, trong trường hợp bạn không thuộc đối tượng gọi nhập ngũ mà bị gọi tham gia theo quy định nêu trên thì người có hành vi lợi dụng chức vụ làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Cận thị mức nào không phải nhập ngũ? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Cận thị mức nào không phải nhập ngũ? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cầu Giấy là một trong những quận trung tâm, thu hút nhiều sự đầu tư của các chủ thể kinh doanh trong và ngoài nước. Tuy nhiên, khi một cá nhân hay tổ chức muốn gia nhập vào thị trường năng động này nhưng không muốn thành lập doanh nghiệp mới thì họ có thể góp vốn vào một doanh nghiệp đã có và trở thành thành viên mới của doanh nghiệp này, cùng với doanh nghiệp đó khai thác các tiềm năng, thế mạnh của Cầu Giấy. Trong khuôn khổ bài viết này, Luật LVN muốn cung cấp tới quý khách dịch vụ đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Cầu Giấy, hỗ trợ quý khách trước những vướng mắc trong thủ tục liên quan.
1.Tư vấn trước khi thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Cầu Giấy
Nhằm đưa tới cho khách hàng cái nhìn tổng quan nhất về tính hợp pháp đối với nhu cầu của mình, Luật LVN sẽ tư vấn những vấn đề pháp lý sơ bộ liên quan tới việc đăng ký tăng vốn điều lệ mà quý khách mong muốn:
– Tư vấn trách nhiệm của thành viên mới (trường hợp tăng vốn điều lệ do tiếp nhận vốn góp từ thành viên mới)
– Phương thức tăng vốn điều lệ:
Tăng vốn góp của thành viên. Vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật doanh nghiệp 2014. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
•Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
– Cách thức chuyển nhượng phần vốn góp
•Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
•Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
– Thủ tục, hồ sơ cho việc tăng vốn điều lệ
2. Thực hiện thủ tục trong quá trình đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Cầu Giấy
Bước 1: Sau khi tiếp nhận thông tin khách hàng và tư vấn vấn đề pháp lý sơ bộ. Luật LVN tiến hàng kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ được quy định như sau:
– Thông báo thay đổi tỷ lệ góp vốn của các thành viên gồm các thông tin sau:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên;
•Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên;
•Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
– Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Danh sách thành viên;
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Cầu Giấy
– Thành lập công ty hợp danh tại Cầu Giấy
– Thành lập công ty cổ phần tại Cầu Giấy
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Cầu Giấy
– Thành lập công ty con tại Cầu Giấy
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Cầu Giấy
– Thành lập văn phòng đại diện tại Cầu Giấy
– Thành lập chi nhánh công ty tại Cầu Giấy
– Thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Cầu Giấy
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Các anh chị luật sư tư vấn giúp em việc này với: em thi đỗ đại học và đã nhận được giấy báo nhập học rồi nhưng hôm qua em vẫn nhận được giấy báo gọi đi nghĩa vụ quân sự, như vậy thì em có được đi học hay là phải đi nghĩa vụ đã ạ?
Người gửi: Nguyễn Văn Phi (Nam Định)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;
– Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT.
2/ Đã có giấy báo nhập học rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về Tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:
“1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT quy định nhưu sau
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT
1. Bổ sung Điểm đ vào Khoản 1 Điều 2 như sau:
“đ) Công dân đang học tập tại các trường quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều này được tính từ ngày công dân đã làm xong thủ tục nhập học và đang học tập tại trường. Trường hợp công dân nhận được Lệnh gọi nhập ngũ và Giấy báo nhập học vào các trường trong cùng một thời điểm thì phải chấp hành Lệnh gọi nhập ngũ và không thuộc đối tượng được xét tạm hoãn gọi nhập ngũ”.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, do bạn đã có giấy báo nhập học, tức là bạn chưa tham gia vào chương trình đào tạo trình độ đại học, nên bạn không thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, do đó dù bạn có giấy báo nhập học nhưng vẫn phải tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự, tức là phải nhập ngũ. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 41 nói trên cũng quy định rằng, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Đã có giấy báo nhập học rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Đã có giấy báo nhập học rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự nữa không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong quá trình hoạt động nếu có nhu cầu tăng vốn điều lệ thì phải tiến hành đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, việc đăng ký thay đổi này không phải là vấn đề đơn giản mà các chủ thể không chuyên có thể tiến hành được. Luật LVN rất hân hạnh làm người hỗ trợ, mở đường cho khách hàng tiếp cận tính pháp lý đối với việc tăng vốn điều lệ của công ty mình. Chúng tôi cam kết cung cấp tới khách hàng dịch vụ đăng ký tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai chất lượng nhất, uy tín nhất, hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất.
1.Vì sao nên sử dụng dịch vụ đăng ký tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai của Luật LVN?
Khi đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhận được những ưu đãi tuyệt vời như sau:
2. Phương thức tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ theo một trong hai phương thức sau:
– Tăng vốn góp của thành viên: Vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật doanh nghiệp 2014. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
– Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
3. Hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
– Thông báo thay đổi tỷ lệ góp vốn của các thành viên gồm các thông tin sau:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên;
•Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên;
•Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
– Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Danh sách thành viên;
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
4. Trình tự Luật LVN đại diện khách hàng thực hiện việc đăng ký tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm:
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Sau 03 ngày làm việc, Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nội dung thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hoàng Mai.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật. Để sở hữu hợp pháp căn hộ tái định cư, người sử dụng phải tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định pháp luật. Với kinh nghiệm nhiều năm thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ trên địa bàn các quận /huyện tại Hà Nội, Luật LVN cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ nhà tái định cư tại Hà Nội nhanh chóng và uy tín.
1. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ nhà tái định cư
Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; (theo mẫu)
– Hợp đồng mua bán với công ty quản lý và phát triển nhà Hà Nội;
– Biên bản bàn giao nhà; (bản chính)
– Hồ sơ kỹ thuật căn hộ; (bản chính)
– Chứng minh thư, sổ hộ khẩu của người đề nghị; (bản sao chứng thực)
– Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao chứng thực)
– Hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn đỏ), bản sao
– Trong trường hợp được ủy quyền thì phải có hợp đồng ủy quyền;
2. Trình tự, thủ tục xin cấp sổ đỏ nhà tái định cư tại Hà Nội
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại phòng Quản lý chính sách thuộc xí nghiệp khai thác dịch vụ.
Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ tài chính ( Thuế và Lệ Phí)
Bước 3: Ký và nhận Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà.
– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày)
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn xin cấp sổ đỏ nhà tái định cư tại Hà Nội, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp sổ đỏ;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ;
– Nhận sổ đỏ và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ nhà tái định cư của Luật LVN, quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng dịch vụ uy tín và chất lượng. Quý khách chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý cần thiết và bàn giao Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà tái định cư thuận tiện và nhanh chóng đến khách hàng.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như xin cấp sổ đỏ, sang tên sổ đỏ, cấp mới sổ đỏ, đính chính sổ đỏ,…uy tín tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Tôi đang dự định mua dự án chung cư. Tuy nhiên, chủ đầu tư chưa có tiến hành xây dựng mà chỉ đang thử tải công trình. Chủ đầu tư yêu cầu tôi ký giấy thỏa thuận mua bán căn hộ và yêu cầu đặt cọc 10%. Tôi chưa đồng ý, tôi yêu cầu nếu ký thì phải là hợp đồng đặt cọc. Mặt khác theo luật kinh doanh bất động sản là chủ đầu tư lúc này chưa thể bán căn hộ được. Vì chưa có giấy phép xây dựng mới ép thử tải để lấy số liệu thiết kế móng.Vì vậy, xin hỏi chủ đầu lúc này rao bán căn hộ và huy động vốn vậy là đúng hay sai?
Người gửi: Nguyễn Văn An
Tư vấn luật: 1900.0191
1.Căn cứ pháp lý:
– Nghị định số 71/2010/NĐ – CP hướng dẫn thực hiện Luật nhà ở.
2.Điều kiện huy động vốn và rao bán căn hộ
Pháp luật hiện hành quy định huy động vốn và rao bán căn hộ như sau:
Theo Điểm đ, Khoản 1, 3, Điều 9 quy định về huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở.
1. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới (chủ đầu tư cấp I) có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong khu nhà ở, khu đô thị đó thì chỉ được huy động vốn theo các hình thức sau đây:
đ) Huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông qua hình thức ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
…
3.Các chủ đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khi thực hiện huy động vốn để xây dựng nhà ở phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
đ) Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng mua bán nhà ở sau khi đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng của nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở theo quy định tại điểm e khoản này.
Việc xây dựng xong phần móng của nhà ở (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) quy định tại điểm này được xác định là giai đoạn đã thi công xong phần đài giằng móng (bao gồm cả phần xử lý nền nếu có) hoặc tới độ cao mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình nhà ở đó và được nghiệm thu kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Theo thông tin bạn cung cấp và các quy định pháp luật nêu trên, tôi xin phép được tư vấn như sau:
Chủ đầu tư muốn huy động vốn cần phải thông qua hình thức ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai chứ không phải giấy thỏa thuận mua bán căn hộ.
Vì thông tin bạn nêu ra chưa rõ nên để trả lời câu hỏi chủ đầu tư được ký hợp đồng mua bán nhà ở ( cụ thể để rao bán căn hộ) tôi đưa ra 2 trường hợp:
-Trường hợp 1: Nếu thiết kế kỹ thuật nhà ở chưa được phê duyệt, chưa xây dựng xong phần móng của nhà ở, chưa hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và chưa thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở. Và việc chưa xây dựng xong phần móng của nhà ở (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) thì chủ đầu tư đòi ký hợp đồng mua bán nhà ở là trái quy định của pháp luật.
-Trường hợp 2: Nếu đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng của nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở. Việc xây dựng xong phần móng của nhà ở (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) quy định tại điểm này được xác định là giai đoạn đã thi công xong phần đài giằng móng (bao gồm cả phần xử lý nền nếu có) hoặc tới độ cao mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình nhà ở đó và được nghiệm thu kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì việc chủ đầu tư đòi ký hợp đồng mua bán nhà ở hoàn toàn hợp pháp.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Điều kiện huy động vốn và rao bán căn hộ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên đểsử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấnbạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công tyLuật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Bùi Thị Hương
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện huy động vốn và rao bán căn hộ Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Công ty Luật LVN. Em hỏi về luật nghĩa vụ quân sự như sau. Mắt em cận 3.5 độ nhưng khi đi khám nghĩa vụ quân sự, bác sĩ lại ghi là cận 2.5 độ, vậy em có thể khởi kiện bác sĩ vì làm sai lệch sức khỏe không ạ? Em xin cảm ơn.
Người gửi: Trần Văn Bình (Đà Nẵng)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Nghị định số 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu.
2/ Có thể khởi kiện bác sĩ vì làm sai lệch kết quả khám nghĩa vụ quân sự không
Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Nghị định số 120/2013/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
b) Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;
c) Cán bộ, nhân viên y tế cố ý làm sai lệch các yếu tố về sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn cận 3.5 nhưng bác sĩ lại ghi là 2.5. Trong trường hợp này, nếu bác sĩ cố tình làm sai lệch các kết quả khám mắt của bạn và bạn có chứng cứ chứng minh điều này thì bạn không thể khởi kiện mà cần khiếu nại tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để xử phạt hành chính vị bác sĩ đó và yêu cầu giám định lại kết quả.
Tuy nhiên, việc khám và chẩn đoán của bác sĩ đây là vấn đề thuộc về lĩnh vực khoa học, nó dựa vào năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, thiết bị máy móc có giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh chính xác hay không nên trong trường hợp của bạn khó có thể chứng minh bác sĩ cố tình khám sai.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về sai sót trong khám nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Làm sai lệch kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có bị xử phạt? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hà Nội với lợi thế kinh tế thủ đô, tiềm năng kinh tế- chính trị- xã hội thông thoáng cùng lực lượng lao động cần cù, tay nghề cao đã và đang là điểm đầu tư thu hút nhiều nhà kinh doanh tìm đến xây dựng sự nghiệp. Công ty hợp danh với nền tảng là sự tin tưởng giữa các thành viên cũng là một loại hình doanh nghiệp được nhiều nhà đầu tư lựa chọn trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động Công ty hợp danh, có nhiều sự biến đổi dẫn tới việc thay đổi thành viên hợp danh. Luật LVN cung cấp dịch vụ thay đổi thành viên hợp danh trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm hỗ trợ quý khách hàng có nhu cầu tiếp cận tính hợp pháp của nhu cầu thay đổi được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
1.Quy định pháp luật về Công ty hợp danh và thành viên hợp danh
– Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
•Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
•Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
•Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
– Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
– Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
– Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
– Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Các trường hợp thay đổi thành viên hợp danh
Công ty hợp danh phải Thông báo thay đổi thành viên hợp danh khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới. Cụ thể:
– Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
•Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
•Đã chết, bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
•Bị khai trừ khỏi công ty;
•Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
– Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới nhưng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
3. Hồ sơ thông báo thay đổi thành viên hợp danh của Công ty hợp danh tại Hà Nội
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hợp danh mới:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
4. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thông báo thay đổi thành viên hợp danh của Công ty hợp danh tại Hà Nội
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh của Công ty hợp danh được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Luật LVN cam kết nhanh chóng gửi tới cho quý khách Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với nội dung thay đổi thành viên hợp danh.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Xin hỏi luật sư, nếu đi nhập ngũ là nghĩa vụ của công dân thì nhà nước có chính sách gì cho binh sĩ đang trong thời gian tại ngũ hay không? Mong luật sư giải đáp giúp cho. Xin cảm ơn.
Người gửi: Thái Ngọc Hải (Nam Định)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì:
Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;
d) Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;
đ) Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;
e) Được ưu đãi về bưu phí;
g) Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;
h) Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thì được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;
i) Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;
k) Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;
l) Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.
Do đó, thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của toàn công dân, song Nhà nước luôn dành nhiều đãi ngộ tốt nhất để phục vụ cho binh sĩ trong thời gian tại ngũ, có khen thưởng, có xử phạt như bình thường.
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Chính sách ưu đãi dành cho binh sĩ trong thời gian tại ngũ. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Chính sách ưu đãi dành cho binh sĩ trong thời gian tại ngũ. Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nhà ở tái định cư đang được nhiều người quan tâm khi giá nhà đất tại Hà Nội khá cao, các giao dịch chuyển nhượng đất, nhà ở tái định cư cũng trở nên phổ biến. Cũng giống như những loại nhà đất khác, khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng nhà tái định cư phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng thực hiện sang tên sổ đỏ, Luật LVN cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà tái định cư tại Hà Nội uy tín, hiệu quả và nhanh chóng nhất.
1. Hồ sơ sang tên sổ đỏ nhà tái định cư
– Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở;
– Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của bên mua;
– Trích lục thửa đất;
– Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;
– Chứng từ nộp tiền thuế đất;
2. Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ nhà tái định cư tại Hà Nội
Bước 1: Công chứng
Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tại quận/huyện nơi có nhà.
Bước 3. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4. Nộp thuế và nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Kể từ ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký đất đai có sẽ thực hiện thủ tục sang tên và chuyển giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xuống Bộ phận một cửa để trả cho công dân.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trên thực tế thì tùy thuộc số lượng hồ sơ tiếp nhận mà thời gian có thể được rút ngắn hơn.
3. Các loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên sổ đỏ
– Phí công chứng
– Thuế thu nhập cá nhân
– Lệ phí trước bạ
– Một số loại phí khác: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục sang tên sổ đỏ, hồ sơ sang tên sổ đỏ theo yêu cầu;
– Hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ;
– Nhận Giấy chứng nhận và bàn giao lại cho quý khách hàng;
5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà tái định cư của Luật LVN
– Hỗ trợ dịch vụ uy tín – chất lượng và nhanh chóng;
– Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiêm tư vấn và hỗ trợ việc sang tên sổ đỏ;
– Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và hỗ trợ các dịch vụ khác như làm sổ đỏ lần đầu, xin đính chính sổ đỏ, xin cấp lại sổ đỏ,…
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Hiện nay, Chính phủ đang chú trọng quan tâm đến vấn đề nhà ở của những người có thu nhập thấp. Nhà ở được xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu riêng của đối tượng này gọi chung là nhà ở xã hội. Theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về điều kiện, thủ tục mua nhà ở xã hội:
Tư vấn luật: 1900.0191
1.Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn (khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (khoản 3 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 5 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân (khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này (khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở 2014).
– Về nhà ở:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
– Về cư trú:
Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.
– Về thu nhập:
Đối với đối tượng: Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
Đối với đối tượng: Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở; Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập; Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập này.
3.Thành phần hồ sơ
Đối tượng có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị những giấy tờ hợp pháp sau:
– Hồ sơ chung:
+ Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội ( theo mẫu).
+ Chứng minh thư nhân dân ( 3 bản chứng thực).
+ Đăng ký hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( 3 bản chứng thực).
+ Ảnh các thành viên trong gia đình( ảnh 3×4, mỗi thành viên 3 ảnh).
+ Các giấy tờ ưu tiên khác.
– Hồ sơ minh chứng về đối tượng và thực trạng nhà ở:
Các đối tượng cần phải có giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở. Việc xin xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở cần được thực hiện như sau:
+ Đối tượng thuộc người có công với cách mạng phải có giấy tờ minh chứng về đối tượng theo quy định của pháp luật, xác nhận về thực trạng nhà ở hiện nay và chưa nhận được sự hỗ trợ nhà ở của nhà nước do UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
+ Các đối tượng thuộc diện 4,5,6,7 của điều 49 luật nhà ở cần phải có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc về đối tượng cũng như thực trạng nhà ở hiện tại.
+ Đối tượng thuộc diện 8 điều 49 luật nhà ở phải có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý công vụ cấp.
+ Đối tượng thuộc diện 9 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập;
+Đối tượng thuộc diện 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
– Hồ sơ minh chứng về điều kiện cư trú:
+ Những đối tượng đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội cần phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.
+ Những đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội cần phải có bản sao chứng thực về giấy đăng ký tạm trú, hợp đồng lao động có thời hạn một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng trường hợp các đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội mà đóng bảo hiểm tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì bắt buộc cần phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.
– Hồ sơ chứng minh về thu nhập:
Trước hết các với các đối tượng thuộc khoản 4 của điều 49 luật nhà ở cần kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Các đối tượng quy định tại khoản 5,6,7 của điều 49 của Luật nhà ở cần phải xác nhận của cơ quan, đơn vị đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập.
4.Trình tự thực hiện
Bước 1: Những đối tượng có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.
Bước 2: Chủ đầu tư xem xét hồ sơ, lập danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở. Trường hợp không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư có trách nhiệm nêu rõ lý do, hoàn trả lại hồ sơ, khi nhận hồ sơ cần có giấy tờ biên nhận.
Bước 3: Chủ đầu tư gửi danh sách đối tượng dự kiến được giải quyết theo thứ tự ưu tiên về sở xây dựng để kiểm tra, loại trừ. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận danh sách nếu sở xây dựng không có ý kiến gì thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng mua đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
Bước 4: Đối tượng mua, thuê mua nhà ở xã hội và chủ đầu tư thỏa thuận việc thanh toán nhà ở trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng.
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 1900.0191 để được hỗ trợ.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư tư vấn thủ tục mua nhà ở xã hội Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Thành lập địa điểm kinh doanh là một nhu cầu tất yếu của nhiều doanh nghiệp khi muốn mở rộng địa bàn kinh doanh tới nhiều khu vực để tìm kiếm cơ hội kinh doanh đa dạng, linh hoạt. Vậy thành lập địa điểm kinh doanh cần những giấy tờ, thủ tục nào? Thời gian thực hiện thủ tục ra sao? Trong khuôn khổ bài viết này, Luật LVN cung cấp tới quý khách dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh trên địa bàn quận Long Biên, hỗ trợ đưa quý khách tiếp cận gần hơn tới tính hợp pháp của việc thành lập.
Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo lập địa điểm kinh doanh
– Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập địa điểm kinh doanh.
– Tư vấn về nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước về lập địa điểm kinh doanh.
– Tư vấn các nội dung liên quan.
– Tư vấn về quyền lợi và nghĩa vụ liên quan thành lập địa điểm kinh doanh.
– Trình tự đăng ký thành lập địa kinh doanh.
– Các thông tin quý doanh nghiệp cần chuẩn bị đăng ký lập địa điểm kinh doanh:
– Về người đại diện Địa điểm kinh doanh: Các thông tin về cá nhân đứng đầu địa điểm Kinh doanh.
– Địa chỉ Địa điểm kinh doanh phải có địa chỉ cụ thể, doanh nghiệp có thể đi mượn, đi thuê.
– Lĩnh vực hoạt động phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
– Tên Địa Điểm kinh doanh: Tên Địa Điểm kinh doanh được đặt tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chủ quản.
2.Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh tại quận Long Biên
Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT. Nội dung thông báo gồm:
– Mã số doanh nghiệp;
– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
– Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
– Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
– Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thông báo lập địa điểm kinh doanh tại Long Biên
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ và yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin cần thiết để soạn thảo hồ sơ
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội
Bước 4: Theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ và thực hiện các thủ tục cần thiết khác khi thành lập địa điểm kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao lại kết quả tới khách hàng
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Long Biên
Chúng tôi sẽ thay quý khách soạn thảo hồ sơ, đưa tận tay khách hàng ký kết, đóng dấu và tiến hành đại diện thực hiện toàn bộ các thủ tục pháp lý, quý khách sẽ không cần đi lại trong suốt quá trình lập địa điểm kinh doanh tại Long Biên
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên sâu, kinh nghiệm đã thực hiện thành lập nhiều địa điểm kinh doanh cho các doanh nghiệp, Luật LVN đảm bảo đem đến cho quý khách sự hài lòng nhất, chất lượng tốt nhất, với chi phí thấp nhất.
Luật LVN cũng sẽ cung cấp tới quý khách những hỗ trợ sau thành lập như định hướng thương hiệu, thủ tục thuế, tuyển dụng nhân sự… cũng như cung cấp văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí khi khách hàng có yêu cầu.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi
Xin chào luật sư, tôi có một vấn đề thắc mắc muốn hỏi luật sư như sau: Tôi có em trai mới xây nhà tại Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Tôi quê ở Bắc Ninh , giờ tôi muốn nhập khẩu về với em tôi thì tôi phải làm như thế nào? Chân thành cảm ơn luật sư !
Người gửi: Nguyễn Hùng Cường ( Bắc Ninh )
( Ảnh minh họa:Internet) Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900.0191
Luật sư tư vấn
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1/ Căn cư pháp lý
Luật cư trú năm 2006
2/ Thủ tục chuyển hộ khẩu
Theo quy định tại Điều 21 Luật cư trú năm 2006
“Điều 21: Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
a) Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
b) Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;
b) Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;”
c) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Như vậy bạn cần chuẩn biị hồ sơ với các giấy tờ nên trên nộp tại công an quận Cầy Giấy. Ngoài ra theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú năm 2006 :
“Điều20: Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuôc trung ương.
Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:
1. Có chỗ ở hợp pháp và đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;
2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột;
c) Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
đ) Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại;
3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;
4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.’
Do đó, trong trường hợp bạn muốn chuyển khẩu về với em ruột thì ngoài bộ hồ sơ, bạn phải có văn bản thể hiện sự đồng ý cho bạn nhập khẩu của em trai bạn nộp tại Công an quận Cầu Giấy. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an quận Cầu Giấy phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Thủ tục chuyển hộ khẩu . Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục chuyển hộ khẩu Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định pháp luật. Những năm gần đây, các dự án nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng đã giải quyết phần lớn nhu cầu chỗ ở cho cư dân đô thị. Nhiều người có nhu cầu mua nhà ở xã hội nhưng băn khoăn không biết hồ sơ, trình tự tiến hành như thế nào. Nắm bắt yêu cầu đó, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục mua nhà ở xã hội.
1.Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn (khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (khoản 3 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 5 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân (khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này (khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở 2014);
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở 2014).
2. Điều kiện để được mua nhà ở xã hội
– Về nhà ở:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
– Về cư trú:
Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.
– Về thu nhập:
Đối với đối tượng: Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
Đối với đối tượng: Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở; Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập; Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập này.
3.Hồ sơ để mua nhà ở xã hội
Đối tượng có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị những giấy tờ hợp pháp sau:
– Hồ sơ chung:
+ Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội ( theo mẫu).
+ Chứng minh thư nhân dân ( 3 bản chứng thực).
+ Đăng ký hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( 3 bản chứng thực).
+ Ảnh các thành viên trong gia đình( ảnh 3×4, mỗi thành viên 3 ảnh).
+ Các giấy tờ ưu tiên khác.
– Hồ sơ minh chứng về đối tượng và thực trạng nhà ở:
Các đối tượng cần phải có giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở. Việc xin xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở cần được thực hiện như sau:
+ Đối tượng thuộc người có công với cách mạng phải có giấy tờ minh chứng về đối tượng theo quy định của pháp luật, xác nhận về thực trạng nhà ở hiện nay và chưa nhận được sự hỗ trợ nhà ở của nhà nước do UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
+ Các đối tượng thuộc diện 4,5,6,7 của điều 49 luật nhà ở cần phải có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc về đối tượng cũng như thực trạng nhà ở hiện tại.
+ Đối tượng thuộc diện 8 điều 49 luật nhà ở phải có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý công vụ cấp.
+ Đối tượng thuộc diện 9 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập;
+Đối tượng thuộc diện 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
– Hồ sơ minh chứng về điều kiện cư trú:
+ Những đối tượng đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội cần phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.
+ Những đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội cần phải có bản sao chứng thực về giấy đăng ký tạm trú, hợp đồng lao động có thời hạn một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng trường hợp các đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội mà đóng bảo hiểm tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì bắt buộc cần phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.
– Hồ sơ chứng minh về thu nhập:
Trước hết các với các đối tượng thuộc khoản 4 của điều 49 luật nhà ở cần kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Các đối tượng quy định tại khoản 5,6,7 của điều 49 của Luật nhà ở cần phải xác nhận của cơ quan, đơn vị đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập.
4.Trình tự thủ tục mua nhà ở xã hội
Bước 1: Những đối tượng có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.
Bước 2: Chủ đầu tư xem xét hồ sơ, lập danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở. Trường hợp không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư có trách nhiệm nêu rõ lý do, hoàn trả lại hồ sơ, khi nhận hồ sơ cần có giấy tờ biên nhận.
Bước 3: Chủ đầu tư gửi danh sách đối tượng dự kiến được giải quyết theo thứ tự ưu tiên về sở xây dựng để kiểm tra, loại trừ. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận danh sách nếu sở xây dựng không có ý kiến gì thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng mua đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
Bước 4: Đối tượng mua, thuê mua nhà ở xã hội và chủ đầu tư thỏa thuận việc thanh toán nhà ở trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng.
5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục mua nhà ở xã hội;
– Hoàn thiện hồ sơ mua nhà ở xã hội;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục mua nhà ở xã hội;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục mua nhà ở xã hội;
– Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào cơ quan, mình có một câu hỏi muốn nhờ tư vấn. Mình ở chung cư, nhà dưới nhà mình bị thấm nước ở trần nhà tắm, không rõ là do thấm từ nhà tắm nhà mình hay đường ống nước trong tường (2 nhà tắm thẳng nhau). Nhà dưới yêu cầu nhà mình sữa chữa. Mình muốn hỏi trong trường hợp này nhà nào phải chịu phí. Chân thành cảm ơn.
Người gửi: Đức Nguyễn
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Bộ luật dân sự 2015.
2. Căn hộ chung cư bị thấm nước, ai là người phải chịu chi phí sửa chữa?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Bộ luật dân sự 2015, Điều 605 quy định về bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình khác gây ra có quy định:
“Chủ sở hữu, người chiếm hữu, người được giao quản lý, sử dụng nhà cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thường thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác đó gây thiệt hại cho người khác.
Khi người thi công có lỗi trong việc để nhà cửa, công trình xây dựng khác gây thiệt hại thì phải liên đới bồi thường.”
Như vậy, nhà dưới nhà bạn bị thấm nước ở trần nhà tắm có thể là do nhà tắm nhà bạn thì bạn – chủ sở hữu căn hộ phải bồi thường thiệt hại (chịu chi phí sửa chữa) cho nhà tắm của nhà dưới. Còn nhà tắm đó bị thấm nước do đường ống nước trong tường thì đây là một phần lỗi của người thi công trong việc để nhà cửa khác thiệt hại thì người thi công chung cư có trách nhiệm liên đới bồi thường. Khi đó, bạn có thể yêu cầu chủ thi công công trình trả một phần chi phí sửa chữa.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề chi phí sửa chữa căn hộ chung cư giữa các các hộ. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Diễm Hoa
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Căn hộ chung cư bị thấm nước, ai là người phải chịu chi phí sửa chữa? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công trình theo tuyến là công trình xây dựng kéo dài theo phương ngang, như đường bộ, đường sắt, đường dây tải điện, đường cáp viễn thông, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước, các công trình khác. Trước khi tiến hành xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vậy hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến cần những giấy tờ gì, trình tự, thủ tục tiến hành như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin cung cấp một số thông tin về thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến như sau:
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
+ Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
Bước 1. Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại UBND cấp huyện.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Bước 4. Xin ý kiến cơ quan nhà nước có liên quan
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
Bước 5. Cấp giấy phép xây dựng
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Sử dụng dịch vụ cin cấp giấy phép xây dựng của Luật LVN, quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng dịch vụ uy tín và chất lượng. Quý khách chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý cần thiết và bàn giao giấy phép xây dựng thuận tiện và nhanh chóng đến tận nhà cho quý khách hàng.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác liên quan như xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, xin cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến; gia hạn giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng, xin cấp lại giấy phép xây dựng,… Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Công ty tôi là CTCP. Luật sư cho hỏi quá nửa số người tán thành trong cuộc họp HĐQT là được thông qua phải không? Xin cảm ơn
Vu Nhat Long
Bài viết liên quan
– Chủ tịch Hội đồng quản trị không ký Nghị quyết Hội đồng quản trị do bỏ phiếu không tán thành thì xử lý như thế nào?
– Hiệu lực quyết định của hội đồng quản trị cử một người là người đại diện ký hợp đồng tín dụng
– Chủ tịch hội đồng quản trị có được ký hợp đồng khi giám đốc đi vắng?
– Thay đổi chủ tịch Hội đồng quản trị có phải đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh
– Tiêu chuẩn làm thành viên Hội đồng quản trị trong Công ty Cổ phần
Căn cứ pháp lý
– Luật doanh nghiệp năm 2014
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện để Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua trong công ty cổ phần.
Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định như sau:
Điều 153. Cuộc họp Hội đồng quản trị
…
9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp theo quy định tại khoản 10 Điều này.
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc hình thức tương tự khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
…
Dựa theo thông tin bạn cung cấp và căn cứ vào quy định trên, nếu Điều lệ công ty không quy định tỷ lệ cao hơn, thì Nghị quyết của Hội đồng quản trị sẽ được thông qua khi có đa số thành viên dự cuộc họp Hội đồng quản trị tán thành, trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật LVN về điều kiện để Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua trong công ty cổ phần. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua khi nào? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng là nỗi trăn trở lớn đối với những ai chưa có kinh nghiệm khi tiến hành xây dựng. Tùy vào từng loại công trình mà hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện khác nhau. Nhiều chủ đầu tư khi tiến hành xây dựng băn khoăn không biết chuẩn bị hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng như thế nào để bảo đảm an toàn pháp lý. Với mong muốn có thể san sẻ gánh nặng mang tên thủ tục xin giấy phép xây dựng, Luật LVN cung cấp Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến.
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
* Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
* Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 – 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế.
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định.
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến
Bước 1. Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại UBND cấp huyện.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì UBND cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Bước 4. Xin ý kiến cơ quan nhà nước có liên quan
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
Bước 5. Cấp giấy phép xây dựng
Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.
Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng;
Với đội ngũ nhân sự nhiệt tình và chuyên nghiệp, Luật LVN cam kết cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhanh chóng và hiệu quả nhất. Khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin/tài liệu cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và hoàn tất mọi thủ tục pháp lý cần thiết để bàn giao giấy phép xây dựng nhanh chóng đến tận nhà cho quý khách hàng. Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi mở quán ăn nên không tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, hiện tại tôi đang lên kế hoạch để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và có vài băn khoăn, mong luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi đóng bảo hiểm bao nhiêu năm mới được hưởng lương hàng tháng? Nếu tôi không đóng đủ số năm để hưởng lương hưu hàng tháng thì sẽ như thế nào? Cảm ơn luật sư.
Người gửi: Lê Thị Bình ( Hà Nội )
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao nhiêu năm mới được hưởng lương hưu?
Để được hưởng lương hưu hàng tháng khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 70, Luật bảo hiểm xã hội năm 2006, cụ thể:
“1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi;
b) Đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Trường hợp nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá năm năm so với thời gian quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì được đóng tiếp cho đến khi đủ hai mươi năm.”
Như vậy, bạn phải có đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và phải đủ năm mươi lăm tuổi mới được hưởng lương hưu. Ngoài ra, khi bạn đủ tuổi để được hưởng lương hưu hàng tháng nhưng thời gian còn thiếu không quá năm năm so với thời gian quy định thì được đóng tiếp cho đến khi đủ hai mươi năm.
2. Nếu không đóng đủ hai mươi năm để được hưởng lương hưu hàng tháng sẽ được giải quyết thế nào?
Trường hợp bạn không đóng đủ 20 năm để được hưởng lương hưu hàng tháng khi đủ 55 tuổi, bạn sẽ có nhiều cách lựa chọn:
– Thứ nhất, bạn sẽ tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thêm trong trường hợp số năm chưa đóng đủ không quá 5 năm.
– Nếu không thuộc trường hợp này, bạn sẽ có thể được nhận bảo hiểm xã hội một lần, cụ thể như sau:
+ Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
Người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 70 của Luật này;
+ Không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
+ Ra nước ngoài để định cư.
Lưu ý: Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về một số vấn đề khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Một số vấn đề khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Long Biên với vị trí cửa ngõ phía Đông Bắc thủ đô, là cầu nối phát triển kinh tế giữa các tỉnh lân cận với Hà Nội và giữa các quận Hà Nội với các thị trường kinh tế tiềm năng trong khu vực trọng điểm Bắc bộ cùng với kết cấu hạ tầng ngày càng hoàn thiện, đã và đang trở thành điểm sáng kinh tế thu hút đầu tư. Nếu quý khách có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó tại quận này nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu, thủ tục và hồ sơ như thế nào. Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách trong việc thành lập văn phòng đại diện tại Long Biên, “khai sinh” và đặt những bước đệm vững chắc đầu tiên cho sự phát triển bền vững của văn phòng đại diện.
1.Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại Long Biên
– Thông báo lập văn phòng đại diện theo mẫu tại Phụ lục II-12 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT với những nội dung bao gồm:
•Mã số doanh nghiệp;
•Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
•Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập;
•Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
•Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
•Thông tin đăng ký thuế;
•Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
•Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Giấy tờ chứng thực cá nhân bao gồm:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nếu quý khách là thương nhân nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng ở Việt Nam, cần có bộ hồ sơ sau cho việc thành lập:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Tài liệu phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.Điều kiện của thương nhân nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
3. Luật LVN thực hiện việc thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên. Hồ sơ được chi tiết tại Mục 1
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân Việt Nam
– Sở Công Thương thành phố Hà Nội đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số văn phòng đại diện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân trong nước.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu văn phòng đại diện lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới tay quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân trong nước và sau 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày đối với trường hợp đặc biệt, quý khách là thương nhân nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại quận Long Biên cũng có thể nhận được Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đưa văn phòng đại diện vào hoạt động trên thực tế.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Long Biên
– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí, tận tình và chuyên nghiệp về tính hợp pháp của nhu cầu cũng như các hồ sơ, thủ tục liên quan tới nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Long Biên
– Được hỗ trợ những dịch vụ liên quan sau thành lập văn phòng đại diện
– Nhanh chóng nhận được thành quả mà không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thành lập: Mọi hồ sơ, giấy tờ đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và đại diện làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm ( gọi tắt là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm ) là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm phù hợp với các quy định bắt buộc áp dụng của pháp luật Việt Nam. Giấy chứng nhận này có giá trị ba (03) năm kể từ ngày ký và đóng dấu của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Vậy thủ tục xin cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm như thế nào? Sau đây, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng như sau:
Bài viết liên quan – Gia công sản xuất thực phẩm chức năng có phải công bố sản phẩm vệ sinh an toàn thực phẩm?
– Dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục xin cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn đối với hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu
– Tư vấn thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa
– Thủ tục công bố tiêu chuẩn thực phẩm
– Tổng hợp 9 tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm đối với quán ăn
Luật sư tư vấn
–Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm ( theo mẫu số 1), Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành ( có đóng dấu ) – theo mẫu số 2
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài ( bản sao công chứng )
– Phiếu kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và chỉ tiêu vệ sinh của thực phẩm công bố phải do Phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan qảun lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định. Riêng với nước khoáng thiên nhiên phải thêm Phiếu kết quả xét nghiệm đối với nguồn nước.
– Mẫu có gắn nhãn và nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm phù hợp với pháp luật về nhãn ( có đóng dấu của thương nhân )
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và Giấy chứng nhận đã được cấp ( bản sao )
– Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ chứng nhận cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
– Bản sao giấy chứng nhận an toàn sinh học, an toàn chiếu xạ và thuyết minh quy trình sản xuất ( áp dụng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi gen, sản phẩm công nghệ mới hoặc trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn gốc biến đổi gen
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
– Thương nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm tại Sở Y tế.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế kiểm tra tính phù hợp với các quy định của Nhà nước, và thẩm định tại cơ sở của thương nhân xin cấp giấy chứng nhận.
– Sở Y tế sẽ thông báo và hướng dẫn bằng văn bản cho thương nhân hoàn chỉnh bộ hồ sơ nếu nội dung của tiêu chuẩn cơ sở hoặc nhãn sản phẩm chưa phù hợp với các quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
– Thương nhân nhận Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm tại Trung tâm giao dịch hành chính ” Một cửa ” Sở Y tế.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Xin cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Máy in bằng công nghệ laser được biết đến như một thiết bị in tối ưu cho các doanh nghiệp có nhu cầu in ấn nhiều, đa dạng, nhu cầu về tốc độ cũng như chất lượng in cao bởi những ưu thế xuất phát từ chính bản thân loại thiết bị in này: Chất lượng bản in sắc nét, chi phí trên mỗi bản in rẻ, số lượng bản in trên một hộp mực là khá nhiều (1500 đến 3000 bản in/ hộp mực đen) và tốc độ in nhanh chóng (Khoảng 15-33 trang/ phút). Các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động hay doanh nghiệp kinh doanh thiết bị in đều dễ dàng nhận thấy tính ưu việt của loại máy in này với nhu cầu phát triển kinh tế của doanh nghiệp mình. Do vậy, nhu cầu nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser hiện đại từ nước ngoài đã phát sinh và ngày càng phát triển không ngừng. Nhận thức được những nhu cầu cũng như khó khăn, vướng mắc của quý khách hàng trong việc nhập khẩu loại máy in này, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser, hỗ trợ khách hàng tiến đến gần hơn với việc tiếp cận loại công nghệ hiện đại này.
1.Yêu cầu đối với hàng hoá nhập khẩu
– Máy in – copy, in bằng công nghệ laser đa màu hoặc thêm chức năng khác có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút yêu cầu: được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu và cần có giấy phép nhập khẩu.
– Máy in – copy, in bằng công nghệ laser đa màu hoặc thêm chức năng khác có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống yêu cầu: Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu và phải có giấy phép nhập khẩu máy in.
2. Hồ sơ cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2015/TT-BTTTT;
– Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau đây:
•Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận đối với cơ sở in;
•Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in;
•Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
3. Luật LVN thực hiện việc xin cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser như thế nào?
Bước 1: Ngay sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, luật sư, chuyên viên của Luật LVN sẽ nhanh chóng cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser:
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu máy in.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Chỉ sau 05 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN đã có thể hoàn thành thủ tục xin cấp phép và trao gửi tới quý khách Giấy phép nhập khẩu thiết bị in theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT mà quý khách yêu cầu.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp phép nhập khẩu máy in bằng công nghệ laser của Luật LVN
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Gia đình tôi có làm hợp đồng thuê nhà thuê 3 năm, tuy nhiên tôi chỉ có giấy viết tay, đến nay gia đình tôi đã thuê được một năm và do gia đình con của chủ nhà tôi thuê không có chỗ ở nên họ muốn đòi lại nhà thuê. Xin hỏi họ có được phá vỡ hợp đồng và đòi lại nhà như vậy không?
Người gửi: Nguyễn Hà Lan (Nam Định)
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Luật LVN. Về vấn đề của bạn, Công ty Luật LVN xin tư vấn giúp bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật nhà ở 2014
2. Hợp đồng thuê nhà viết tay có hiệu lực pháp luật không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014:
“Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.”
Pháp luật hiện nay quy định không bắt buộc hợp đồng cho thuê nhà ở phải công chứng chứng thực vì vậy giấy tờ viết tay của bạn vẫn được pháp luật công nhận là hợp đồng thuê nhà.
Vì vậy căn cứ theo quy định về hợp đồng thuê nhà thì quy định tại Điều 132 luật Nhà ở 2014 như sau:
“Điều 132. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở
1. Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này;
b) Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
c) Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
đ) Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
g) Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.
3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
b) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.”
Với lý do gia đình con chưa có chỗ ở không thuộc một trong các trường hợp bên cho thuê được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng vì vậy bên cho thuê sẽ không được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và đòi lại nhà trong trường hợp này. Trừ khi có sự thỏa thuận được sự đồng ý của bạn.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Hợp đồng thuê nhà viết tay có hiệu lực pháp luật không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Hợp đồng thuê nhà viết tay có hiệu lực pháp luật không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Đây là văn bản mang tính chất xác định tính hợp pháp của chủ thể tiến hành xây dựng. Trong quá trình thực hiện thi công vì điều chỉnh thiết kế mà nhà đầu tư muốn thay đổi nội dung của giấy phép xây dựng thì phải tiến hành thủ tục điều chỉnh trước khi tiếp tục thi công. Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng.
1. Các trường hợp phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
+ Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
+ Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
+ Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
Bước 2. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
-Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
-Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đầy đủ thì có trách nhiệm hướng dẫn cho công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
-Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Bước 3. Trả kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để điều chỉnh giấy phép.
Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn các quy định pháp lý có liên quan cho khách hàng về giấy phép xây dựng;
– Thay khách hàng thực hiện toàn bộ các thủ tục xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
– Dịch vụ xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ;
– Dịch vụ luật sư tư vấn gia hạn Giấy phép xây dựng;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi có thắc mắc này mong luật sư giải đáp giúp. Tôi nộp đủ hồ sơ để hưởng lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và nộp cách đây 1 tháng, tôi hoàn toàn đủ điều kiện để hưởng về cả độ tuổi và thời gian đóng bảo hiểm theo quy định, nhưng không biết tại sao hiện tại tôi vẫn chưa thấy cơ quan bảo hiểm chi trả lương hưu cho tôi. Tôi có lên thắc mắc thì họ cứ quanh co bảo tôi chờ. Vậy luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp này, nếu công ty bảo hiểm đó không chịu giải quyết chế độ cho tôi, tôi có quyền khiếu nại không? Nếu có, tôi sẽ phải làm gì để có thể khiếu nại đòi quyền lợi của mình được? Đây là lần đầu tôi khiếu nại nên không biết quy định thế nào. Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn.
Người gửi: Phạm Đăng Dương ( Bắc Ninh )
[AddTitleImage]
Xin chào bác! Cảm ơn bác đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bác công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bác như sau:
1. Người tham gia Bảo hiểm xã hội có quyền khiếu nại không khi phát hiện cơ quan bảo hiểm xã hội làm sai quy định?
Theo quy định khi nhận được hồ sơ để được hưởng lương hưu của người tham gia bảo hiểm xã hội, Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Do đó, nếu cơ quan bảo hiểm đã tiếp nhận và không trả lại hồ sơ của bác, nghĩa là hồ sơ của bác đã hợp lệ và cơ quan bảo hiểm đó phải có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 20 ngày. Như vậy, cơ quan bảo hiểm xã hội này đã vi phạm quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của bác đến 1 tháng mà không giải quyết.
Khoản 1, điều 130, Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 quy định về quyền khiếu nại của người tham gia bảo hiểm xã hội như sau:
Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Như vậy, khi bác phát hiện ra hành vi của cơ quan bảo hiểm xã hội là vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bác có quyền khiếu nại theo quy định nêu trên.
2. Thủ tục khiếu nại khi có căn cứ cho rằng hành vi của cơ quan bảo hiểm xã hội vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội?
Căn cứ pháp luật:
– Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
– Nghị định số 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thứ nhất: Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội tự nguyện
– Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội đã có quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội tự nguyện có trách nhiệm giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi của mình bị khiếu nại;
– Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với quyết định giải quyết khiếu nại mà Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội đã giải quyết lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết và trong cùng thời gian đó người khiếu nại không khởi kiện tại Toà án.
Thứ hai: Trình tự, thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại lần đầu về bảo hiểm xã hội tự nguyện
– Khi phát hiện quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội tự nguyện trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình, bác gửi đơn đến Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội đã ban hành quyết định hoặc đã thực hiện hành vi đó;
– Khi nhận được đơn khiếu nại lần đầu, Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội có quyết định hoặc hành vi bị khiếu nại phải xem xét thụ lý và giải quyết khiếu nại;
– Trường hợp bác không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu của Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội mà không khiếu nại đến Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; quyết định giải quyết khiếu nại của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc quá thời hạn quy định mà Thủ trưởng tổ chức bảo hiểm xã hội hoặc Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội không giải quyết thì khởi kiện tại Toà án.
Như vậy, bác có thể làm theo trình tự thủ tục nêu trên để đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về làm sao để khiếu nại cơ quan BHXH khi phát hiện cơ quan đó làm sai quy định? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Làm sao để khiếu nại cơ quan BHXH khi phát hiện cơ quan đó làm sai quy định? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng là Giấy phép có thời hạn. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Nhiều khách hàng khi giấy phép xây dựng hết thời hạn băn khoăn không biết tiến hành thủ tục gia hạn như thế nào? Để đáp ứng khách hàng có nhu cầu, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin gia hạn giấy phép xây dựng cho công trình, nhà ở riêng lẻ.
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2. Trình tự tiến hành gia hạn giấy phép xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Gia hạn giấy phép xây dựng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện phải xem xét hồ sơ để gia hạn giấy phép xây dựng.Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để gia hạn giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, UBND câp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND cấp huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Lưu ý:
+ Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
+ Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin gia hạn giấy phép xây dựng, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin gia hạn giấy phép xây dựng;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
4. Các dịch vụ khác Luật LVN cung cấp
– Dịch vụ xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến;
– Dịch vụ tư vấn xin cấp lại Giấy phép xây dựng;
– Dịch vụ luật sư tư vấn điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi hỏi hộ gia đình chị họ tôi một vấn đề như sau, chồng chị ấy vừa mất. Khi còn sống anh chồng chị ấy có tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện khoảng 8 năm, nghe nói trường hợp như gia đình chị tôi như vậy, người thân của chồng chị ấy có thể hưởng trợ cấp từ cơ quan bảo hiểm.Vậy thì gia đình chị tôi phải làm gì để được hưởng khoản trợ cấp đó? Mong luật sư giải đáp giúp. Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Lê Ngọc Lan ( Hải Dương )
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
– Nghị định số 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Hồ sơ thủ tục để được hưởng chế độ tử tuất khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mà bị chết?
Với số năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của chồng chị họ bạn là tám năm, khi anh ấy mất, gia đình chị họ bạn sẽ được trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất một lần.
Để được hưởng các khoản trợ cấp từ chế độ tử tuất khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của chồng chị họ bạn, gia đình chị họ bạn cần làm theo trình tự thủ tục như sau:
Thứ nhất: Hồ sơ chuẩn bị
– Sổ bảo hiểm xã hội đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện;
– Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
– Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
Thứ hai: Thủ tục cần làm
– Gia đình chị họ bạn chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội.
Thứ ba: Thời hạn giải quyết
– Tổ chức Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về đóng BHXH tự nguyện mà bị chết, thân nhân cần làm gì để hưởng chế độ tử tuất? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Đóng BHXH tự nguyện mà bị chết, thân nhân cần làm gì để hưởng chế độ tử tuất? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy phép xây dựng là một chứng từ pháp lý do cơ quan nhà nước cấp với mục đích xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình,…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Trường hợp Giấy phép xây dựng vô tình bị rách, nát hoặc bị mất thì tổ chức, cá nhân phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép xây dựng. Khách hàng đang cần làm thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng xin hãy liên hệ với Luật LVN để được hỗ trợ tốt nhất về các thủ tục pháp lý.
1. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng
*Thành phần hồ sơ gồm có:
– Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao;
– Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư 15/2016/TT-BXD cấp giấy phép xây dựng quản lý trật tự xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
*Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2. Trình tự tiến hành cấp lại giấy phép xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cấp lại giấy phép xây dựng
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp lại giấy phép xây dựng.Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
– Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp;
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định 3 trường hợp còn lại
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này, trừ các công trình cấp đặc biệt.
– Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp lại giấy phép xây dựng, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
Sử dụng dịch vụ xin cấp lại giấy phép xây dựng của Luật LVN, quý khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng dịch vụ uy tín và chất lượng. Quý khách chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý cần thiết và bàn giao giấy phép xây dựng thuận tiện và nhanh chóng đến tận nhà cho quý khách hàng. Quý khách có nhu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Tôi thuê nhà nguyên căn có diện tích 70m2 của chị A. Từ ngày 7/8/2005 ( gồm căn nhà 30m2 và sân vườn phía trước 40m2) thời hạn 1 năm (tôi có đặt tiền thế chân là 1 tháng tiền nhà, hợp đồng có công chứng). Được sự đồng ý của chị A, ngày 17/8/2005 tôi tự tu sửa chữa nhà cho khang trang hơn bằng tiền của mình khoảng 3 triệu đồng. Thuê được 2 tháng, đến ngày 10/10/2005 chị A báo cho tôi biết sẽ bán nhà cho bà C. Sau khi bà C trở thành chủ sở hữu mới đã thông báo với tôi là sẽ xây phần diện tích trước nhà làm nhà trọ khoảng 30m2, phần diện tích còn lại là lối đi vào nhà tôi đang thuê, đồng thời bà C sẽ tăng giá cho thuê. hợp đồng thuê nhà của tôi vẫn còn đến 10 tháng nữa, tôi đã giải thích nhưng bà C không nghe và vẫn đòi tăng giá phòng. Vậy bà C làm lại đúng hay không?
Người gửi; Hạ Vy
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật nhà ở 2014
2. Quy định về việc thực hiện hợp đồng thuê nhà sau khi đã bán nhà
Theo Điều 133- Luật Nhà ở 2014 quy định về việc tiếp tục thuê nhà ở:
“1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Khi bên thuê nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác”
Dựa vào quy định trên, khi chủ sở hữu là chị A có bán nhà cho bà C mà ngôi nhà đó vẫn đang trong thời hạn cho bạn thuê ghi trong hợp đồng thuê nhà thì bà C vẫn phải thực hiện hợp đồng thuê nhà trước đó mà bạn đã kí với chị A đến khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng, trừ trường hợp bạn và bà C có thỏa thuận khác.
Theo quy định tại Điều 132 – Luật Nhà ở 2014 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà:
” Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
b) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba”
Dựa theo quy định trên, bạn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà nếu bà C vẫn đòi tăng giá thuê và xây nhà trọ trên phần diện tích bạn đang sử dụng ban đầu (hạn chế quyền sử dụng) thì bạn có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để được giải quyết.
Như vậy, việc bà C đòi hỏi tăng tiền nhà và xây nhà trọ trên phần diện tích bạn thuê theo hợp đồng là không đúng với quy định của pháp luật. Bà C vẫn phải thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà trước đó của bạn với chị A, trừ khi bạn với bà C có thỏa thuận khác. Bạn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trong trường hợ tăng giá bất hợp lý hoặc bị hạn chế quyền sử dụng. Mặt khác bạn có thể khởi kiện tại Tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Quy định về việc thực hiện hợp đồng thuê nhà sau khi đã bán nhà. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về việc thực hiện hợp đồng thuê nhà sau khi đã bán nhà Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam