Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Hiện nay, khi tiến hành đăng ký doanh nghiệp, các chủ thể có thể tự mình tiến hành nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước hoặc thực hiện việc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác. Việc ủy quyền tạo sự thuận lợi cho các chủ thể khi thực hiện quyền và nghĩa vụ, vừa đảm bảo tiết kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên, trong đăng ký doanh nghiệp, việc ủy quyền vẫn phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây, Luật LVN xin chia sẻ những phân tích về các trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Bài viết liên quan: – Đăng ký doanh nghiệp có cần đăng ký mã số thuế không? – Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thông qua mạng điện tử – Dịch vụ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hình thành do chia tách – Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Dịch vụ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần tại tỉnh Hưng Yên
Căn cứ pháp lý:
– Luật doanh nghiệp 2020 – Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, các trường hợp ủy quyền được quy định cụ thể như sau:
Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, pháp luật doanh nghiệp đã quy định thực hiện đăng ký doanh nghiệp khi người được ủy quyền là người đại diện cho doanh nghiệp thực hiện những hành vi làm phát sinh quyền và nghĩa vụ cho các chủ thể đó. Vì vậy, người được ủy quyền cần chuẩn bị các giấy tờ đầy đủ theo quy định để tránh mất thời gian và không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Các trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cùng với sự hội nhập quốc tế, việc giao lưu, hợp tác giữa công dân Việt Nam với cá nhân là người nước ngoài ngày càng phổ biến, và việc kết hôn giữa các chủ thể này cũng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, trong quá trình chung sống có thể diễn ra những vấn đề khiến các bên dẫn tới việc ly hôn. Do những bất đồng về văn hoá cũng như pháp luật mà quý khách không biết việc ly hôn của mình phải thực hiện như thế nào, hồ sơ, thủ tục ra sao? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách giải đáp mọi khó khăn, vướng mắc, nhanh chóng tiếp cận với việc ly hôn đúng pháp luật! Luật LVN hân hạnh gửi tới quý khách dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn với người nước ngoài uy tín, cam kết hiệu quả.
– Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam được giải quyết theo quy định của Luật này
– Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì theo pháp luật Việt Nam
– Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó
– Bản án, quyết định ly hôn của Toà án hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam
– Vụ án ly hôn mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
– Trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp ly hôn; Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân giải quyết những tranh chấp ly hôn;
– Trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện/ yêu cầu xử lý việc ly hôn tại Toà án nhân dân theo cấp và theo lãnh thổ như đã phân tích ở trên
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết vụ án và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người nộp đơn
Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án hoặc tiến hành việc công nhận thuận tình ly hôn
•Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn cụ thể các vấn đề pháp lý đưa ra những phân tích hợp lý nhất cho khách hàng
•Hướng dẫn tư vấn khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại tòa án
•Hỗ trợ khách hàng soạn thảo đơn từ, giấy tờ cần thiết, hoàn tất các thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
•Dịch vụ luật sư tranh tụng tại tòa án nếu cần thiết
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là loại giấy bắt buộc phải có đối với một số đối tượng nhất định. Vậy pháp luật quy định điều kiện và thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy như thế nào? Trong phạm vi bài viết, Luật LVN tư vấn cho quý khách các vấn đề pháp lý về Giấy chứng nhận này và thủ tục để xin cấp.
1. Đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy
– Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật phòng cháy và chữa cháy;
– Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
– Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
– Người chỉ huy tàu thủy, tàu hỏa, tàu bay, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên, trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
– Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
– Các cá nhân khác có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
– Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
+ Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
+ Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
– Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức lớp huấn luyện, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
+ Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
– Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện (mẫu số PC14).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3:
– Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo lịch kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
– Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
* Cơ quan thực hiện: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
* Kết quả: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
Lưu ý: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại để được cấp giấy chứng nhận mới.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN
– Cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí;
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! tôi có kí một hợp đồng lao động thời hạn 2 năm với công ty, trước khi làm việc thì công ty đã tạo điều kiện cho tôi đi đào tạo nghề trong thời gian 2 tháng. Hiện tại hợp đồng còn 1 năm nhưng theo hợp đồng thì công ty phải tăng lương cho tôi mà tôi vẫn chưa được tăng lương nên tôi muốn nghỉ việc? Vậy tôi xin hỏi luật sư tôi có phải bồi thường gì không?
Người gửi: Nguyễn Trang( Hải Dương)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1. Cơ sở pháp lý
Bộ luật lao động năm 2012
2. Có phải bồi thường khi nghỉ việc không?
Theo như thông tin bạn cho biết thì theo hợp đồng lao động thì bạn sẽ được tăng lương nhưng hiện tại công ty không chịu tăng lương cho bạn nên theo quy định tại Bộ luật lao động năm 2012 quy định về quyền được nghỉ việc như sau:
Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:
a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;
b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
Như vậy nguyên nhân bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chưa hết thời hạn là do lỗi công ty không thực hiện đúng hợp đồng lao động nên bạn sẽ không phải bồi thường chi phí đào tạo nào hết. Nhưng bạn nên chú ý việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải báo trước cho người sử dụng lao động biết theo quy định tại Điều 37 Bộ luật lao động 2012 như đã nêu ở trên nếu không phải sẽ phải bồi thường theo quy định như sau:
Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có phải bồi thường chi phí đào tạo nghề không?. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có phải bồi thường chi phí đào tạo nghề không Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Chào luât sư! Diên tích nhà tôi là mặt tiền 4m chiều sâu 4m lộ giới 5m nay tôi muốn xây lai nhà mới có được cấp giấy phép xây dựng không? Cảm ơn luật sư!
Người gửi: Lê Thị Thu Hà (Hà Nội).
Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
2. Diện tích tối thiểu để được cấp phép xây dựng
Căn cứ quy định tại Điều 2.8.9 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
“2.8.9. Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở
– Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở được xác định cụ thể theo nhu cầu và đối tượng sử dụng, phù hợp với các giải pháp tổ chức không gian và được quản lý theo quy định về quản lý xây dựng của khu vực lập quy hoạch.
– Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥45m2;
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m.
– Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥36m2.
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
– Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có cả hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về quy hoạch mạng lưới đường giao thông (bảng 4.4), hoặc phải bố trí đường đi bộ với bề rộng tối thiểu là 4m.”
Với thông tin bạn cung cấp lộ giới là 5m như vậy phải đảm bảo yêu cầu về kích thước tối thiểu Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥36m2. Mà diện tích nhà bạn là 4×4=16m2
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Diện tích tối thiểu để được cấp phép xây dựng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Diện tích tối thiểu để được cấp phép xây dựng Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hỏi đáp về: Diện tích tối thiểu để được cấp phép xây dựng
Email, điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Nội dung câu hỏi *
Tên *
Email *
Số điện thoại *
Đánh giá bài viết
Phản hồi
Chủ đề
diện tích
tối thiểu
cấp phép xây dựng
Tin cùng chủ đề
Thủ tục xin cấp lại sổ tạm trú KT3 Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai? Nhận diện cấp phép hành chính ở Việt Nam Giấy tờ về đất đai khi xin cấp phép xây dựng Có được thế chấp nhà đang xây dựng để vay tiền không? Chi phí xây dựng tường ngăn giữa hai mảnh đất liền kề, ai chịu? Công ty sử dụng từ 10 lao động có phải xây dựng nội quy lao động Có phải ngừng thi công nhà được cấp phép xây dựng khi làm ảnh hưởng đến hàng xóm Công trình xây dựng được cấp phép, có phải dừng khi có yêu cầu của người khác? Áp dụng giá đền bù sai quy định trong giải phóng mặt bằng công trình xây dựng
Tin cùng chuyên mục
Có đòi lại được tiền thuê nhà đã trả khi đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp pháp không?. 23/02/2017 Nhà ở khi mua bán phải đảm bảo điều kiện gì?. 23/02/2017 Đã được bồi thường bằng tiền rồi thì có được cấp nhà ở tái định cư không?. 13/10/2016 Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho người mua nhà trong các dự án phát triển nhà ở. 13/10/2016 Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư mini. 13/10/2016 Điều kiện cho cá nhân nước ngoài thuê nhà ở tại Việt Nam. 13/10/2016
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Diện tích tối thiểu để được cấp phép xây dựng Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hà Nội – thủ đô nghìn năm văn hiến, nơi thu hút đông đảo dân cư đến sinh sống, học tập và làm việc. Những năm gần đây, số lượng người dân có nhu cầu được nhập khẩu tại Hà Nội ngày một tăng cao. Tuy nhiên, Hà Nội là một thành phố trực thuộc trung ương nên yêu cầu về điều kiện và thủ tục nhập hộ khẩu ở đây được quy định khá chặt chẽ. Với đội ngũ luật sư uy tín, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, công ty Luật LVN xin tư vấn cho quý khách hàng điều kiện, thủ tục nhập khẩu tại Hà Nội và hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khi có yêu cầu.
1. Điều kiện đăng ký nhập khẩu tại Hà Nội
Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú ở nội thành:
– Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
+ Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;
+ Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
+ Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
+ Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;
– Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;
– Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;
– Công dân đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên, có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ở nội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở; đối với nhà thuê phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê.
2. Hồ sơ cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu tại Hà Nội
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
+ Bản khai nhân khẩu.
+ Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu).
+ Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật cư trú.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thủ tục đăng ký nhập khẩu tại Hà Nội
Bước 1. Nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
+ Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
+ Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bước 2. Xem xét và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan công an phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Nhận kết quả
Lưu ý: Thời hạn đăng ký thường trú:
– Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.
– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có so hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.
– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.
4. Dịch vụ Công ty Luật LVN cung cấp khi thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ nhập hộ khẩu tại Hà Nội, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng toàn bộ các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục nhập hộ khẩu như:
+ Tư vấn cho khách hàng nắm rõ các quy định của pháp luật về vấn đề tách, nhập hộ khẩu;
+ Tư vấn cho khách hàng về việc chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho việc nhập hộ khẩu;
+ Tư vấn các thủ tục nhập hộ khẩu;
+ Tư vấn các vẫn đề pháp lý liên quan khác.
– Công ty Luật LVN sẽ đại diện cho khách hàng hoàn tất các thủ tục nhập hộ khẩu:
+ Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định hiện hành của pháp luật trên cơ sở những thông tin mà Quý khách hàng cung cấp;
+ Đại diện khách hàng để tiến hành thủ tục nhập hộ khẩu tại cơ quan có thẩm quyền;
+ Trả kết quả theo đúng cam kết giữa hai bên và theo quy định của pháp luật;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Hiện nay, dịch vụ kinh doanh vận tải bao gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô rất đa dạng và phổ biến nhằm phục vụ nhu cầu của người dân cũng như các doanh nghiệp. Theo quy định của pháp luật, kinh doanh vận tải bằng ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do vậy muốn bắt đầu hoạt động kinh doanh ngành nghề này thì cần phải xin giấy phép kinh doanh và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Sau đây, Luật LVN xin chia sẻ những phân tích về điều kiện để kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô.
Bài viết liên quan: – Bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải vào giấy phép kinh doanh – Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – Tư vấn về quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải – Quy định về cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng – Xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô – Điều kiện để đăng ký kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe tô tô
Luật sư tư vấn:
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe tô tô, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô tại Điều 13 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP như sau:
Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Theo quy định trên, xe ô tô để kinh doanh vận tải cần có các điều kiện cơ bản sau:
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh hiện nay cần những giấy tờ sau:
1.Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
3. Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ,…
Như vậy, muốn kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô thì cần phải đáp ứng các điều kiện đối với xe ô tô theo quy định nêu trên. Đồng thời người lái xe cũng phải tuân thủ điều kiện đối với người điều hành vận tải: người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về điều kiện để kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện để kinh doanh dịch vụ vận tải bằng xe ô tô Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Những năm gần đây, văn hóa đọc đang được người dân chú trọng phát triển trở lại khiến cho tiềm năng lợi nhuận của ngành xuất bản khá cao. Ai trong chúng ta khi đọc sách, báo hay tạp chí cũng được tiếp cận với thông tin nhà xuất bản hoặc là nghe nói đến những nhà xuất bản quen thuộc như nhà xuất bản lao động, nhà xuất bản giáo dục, nhà xuất bản kim đồng,…Vậy nhà xuất bản được thành lập như thế nào và cần những điều kiện gì? Làm thế nào để chắc chắn mọi thủ tục pháp lý? Giải đáp thắc mắc của quý khánh hàng, công ty Luật LVN cung cấp một số thông tin cần thiết về thủ tục cấp Giấy phép thành lập nhà xuất bản như sau:
1. Điều kiện thành lập nhà xuất bản
* Đối tượng thành lập nhà xuất bản và loại hình tổ chức nhà xuất bản
– Cơ quan, tổ chức sau đây được thành lập nhà xuất bản:
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương và cấp tỉnh;
+ Đơn vị sự nghiệp công lập ở trung ương, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp ở trung ương trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và tài liệu khoa học, học thuật.
– Nhà xuất bản tổ chức và hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu.
* Điều kiện thành lập nhà xuất bản
Việc thành lập nhà xuất bản phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
– Có người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 của Luật Xuất bản 2012 để bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập và có ít nhất năm biên tập viên cơ hữu;
– Có trụ sở (diện tích từ 200m2 sử dụng trở lên), nguồn tài chính (có ít nhất 05 tỷ đồng) và có đủ trang thiết bị để tổ chức xuất bản.
– Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới nhà xuất bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (Mẫu số 01 – Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
– Đề án thành lập nhà xuất bản (Mẫu số 02 – Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
– Các giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Xuất bản 2012 bao gồm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan chủ quản nhà xuất bản;
+ Bản trích sao quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản của ngành hoặc địa phương;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu hoặc tương đương;
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản;
+ Văn bản chứng minh về nguồn vốn dự kiến cấp cho nhà xuất bản hoặc giấy tờ tương đương.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan chủ quản nhà xuất bản lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua 1 trong 3 hình thức sau: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính, nộp qua hệ thống bưu chính hoặc nộp qua cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc;
– Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục khi khách hàng có nhu cầu.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tôi có nhu cầu tư vấn về Bộ hồ sơ để tiến hành đánh giá GDP
Thùy
Bài viết liên quan: – Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs) – Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt – Điều kiện và thủ tục mở quầy thuốc tư nhân – Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp chứng nhận “thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) – Dịch vụ thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận “thực hành tốt sản xuất thuốc” GMP
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 03/2018/TT-BYT về thực hành tốt phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về chuẩn bị bộ hồ sơ đánh giá tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc GDP (Good Distribution Practices).
Thủ tục xin chứng nhận GDP:
Bước 1: Cơ sở nộp Hồ sơ đăng ký kiểm tra GDP tại Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức kiểm tra
– Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế phải tổ chức đoàn kiểm tra và kiểm tra tại cơ sở.
– Trường hợp phải kiểm tra lại, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục và đề nghị kiểm tra của cơ sở, Sở Y tế phải tiến hành kiểm tra.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận GDP cho cơ sở:
– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra đạt yêu cầu;
– Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận được báo cáo khắc phục những tồn tại đã được nêu trong biên bản kiểm tra.
Cần chuẩn bị thành phần Bộ hồ sơ đánh giá đáp ứng GDP theo quy định Điều 5 Thông tư 03/2018/TT-BYT về thực hành tốt phân phối thuốc và nguyên liệu làm thuốc:
Điều 5. Hồ sơ làm căn cứ để đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
2. Hồ sơ tài liệu làm căn cứ để đánh giá đáp ứng GDP đối với cơ sở phân phối không vì mục đích thương mại, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GDP theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật về cơ sở phân phối được trình bày theo hướng dẫn về hồ sơ tổng thể quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
Như vậy, hồ sơ cần chuẩn bị gồm các tài liệu sau:
– Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GDP theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
– Tài liệu kỹ thuật tương ứng với cơ sở phân phối, trình bày theo hướng dẫn về hồ sơ tổng thể tại Mẫu 05 Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 03/2018/TT-BYT hoặc hồ sơ tổng thể được cập nhật khi bổ sung phạm vi hoạt động;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở;
– Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề chuẩn bị bộ hồ sơ tiến hành đánh giá GDP. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà
Để được giải đáp thắc mắc về: Bộ hồ sơ tiến hành đánh giá tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc GDP (Good Distribution Practices) Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Căn cứ Điều 36 Luật Đầu tư 2014, có hai trường hợp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể như sau:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
II. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành đối với dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
III. Thành phần hồ sơ
1. Đối với dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư ;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Hồ sơ như đối với dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và bổ sung thêm các văn bản sau:
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Hồ sơ như đối với dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và bổ sung thêm các văn bản sau:
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
IV. Thủ tục cấp giấy chứng nhậnđăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND Tỉnh thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định khác, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Chào luật sư. Cho tôi hỏi: Hiện nay tôi đang làm việc ở một cơ quan nhà nước và đã có 1 mảnh đất nhưng chưa xây nhà. Vậy tôi có được mua nhà xã hội không ạ? Nếu được mua thì có phải đóng thuế gì không?
Người gửi: Lê Sơn (Lâm Đồng)
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Nhà ở năm 2014;
– Nghị định 100/2015/NĐ-CP nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
2. Đã có đất chưa xây nhà có được mua nhà ở xã hội.
Quy định về điều kiện được mua nhà ở xã hội hiện nay được quy định tại điều 49, 50, 51 Luật Nhà ở như sau:
“Điều 49. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.”
“Điều 50. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội.
2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này.
4. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.”
“Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1.Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.”
Do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ nên chúng tôi chưa thể tư vấn cụ thể cho bạn, dựa trên thông tin bạn cung cấp chúng tôi tư vấn một số trường hợp sau; hiện bạn đang làm việc cho cơ quan nhà nước vì vậy để có thể được mua nhà ở xã hội bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.
– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.
– Phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Nếu trường hợp bạn không đủ điều kiện để được mua nhà ở xã hội bạn có thể xem xét đến việc được hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở nếu có đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
– Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.
Hiện nay pháp luật quy định thì chỉ có trường hợp bán lại nhà ở xã hội “Kể từ thời điểm người mua, thuê mua nhà ở xã hội đư ợc phép bán nhà ở xã hội cho các đối tượng có nhu cầu thì ngoài các khoản phải nộp khi thực hiện bán nhà ở theo quy định của pháp luật, bên bán căn hộ nhà chung cư phải nộp cho Nhà nước 50% giá trị tiền sử dụng đất được phân bổ cho căn hộ đó; trường hợp bán nhà ở xã hội thấp tầng liền kề phải nộp 100% tiền sử dụng đất, tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm bán nhà ở.” (Khoản 4, Điều 19 Nghị định 100/2015/NĐ-CP nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội). Còn về trường hợp mua nhà ở xã hội pháp luật không có quy định phải đóng thuế.
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Đã có đất chưa xây nhà có được mua nhà ở xã hội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Người gửi: Tạ Thị Hồng Tươi.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Đã có đất chưa xây nhà có được mua nhà ở xã hội. Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Câu hỏi:
Em xin chào Luật Sư! Luật sư cho em hỏi nếu người lao động thuộc phải cách ly vì vì dịch covid thì người sử dụng lao động phải trả họ lương hàng tháng hay không và mức trả hỗ trợ đó là mức lương tối thiểu vùng hay 50% của mức lương tối thiểu vùng? Còn những người lao động vì lo lắng không nằm trong diện phải cách ly mà họ sợ nên không đi làm dù đã được Doanh nghiệp bảo đi làm thì doanh nghiệp có được cho họ nghỉ việc không ạ?
Trả lời:
1. Về mức lương trong thời gian ngừng việc để thực hiện cách ly vì dịch covid
Theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2012 và Công văn số 1064/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Bộ lao động thương binh và xã hội về việc hướng dẫn trả lương ngừng việc và giải quyết chế độ cho người lao động trong thời gian ngừng việc liên quan đến dịch bệnh Covid-19 thì đối với trường hợp người lao động phải ngừng việc do tác động trực tiếp của dịch Covid-19 như người lao động phải ngừng việc trong thời gian thực hiện cách ly theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì tiền lương của người lao động trong thời gian ngừng việc thực hiện theo khoản 3 Điều 98 Bộ luật Lao động năm 2012.
Theo đó, vì các nguyên nhân khách quan khác như dịch bệnh nguy hiểm, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
Như vậy, trường hợp của bạn là ngừng việc để thực hiện cách lý theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền do dịch Covid-19 sẽ do bạn (người lao động) và người sử dụng lao động thỏa thuận. Mức lương được hưởng sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Như vậy bạn được thỏa thuận với người lao động mức lương bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng trong thời gian ngừng việc do phải thực hiện cách ly vì dịch bệnh Covid-19.
2. Về việc chấm dứt hợp đồng lao động do người lao động nghỉ việc do Covid-19
Trường hợp người lao động vì lo lắng không nằm trong diện phải cách ly mà họ sợ nên không đi làm dù doanh nghiệp bảo đi làm thì người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 32 Bộ luật Lao động năm 2012.
Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 33 Bộ luật Lao động năm 2012 và Điều 10 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động (Nghị định 05/2015/NĐ-CP). Người sử dụng lao động nhận lại người lao động khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động như sau:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc. Trường hợp người lao động không thể có mặt tại nơi làm việc theo đúng thời hạn quy định thì người lao động phải thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời điểm có mặt.
Nếu sau thời gian này mà người lao động không có mặt để đi làm, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Lao động năm 2012 và Điều 12 Nghị định 05/2015/NĐ-CP.
Theo đó, người sử dụng lao động có cơ sở đánh giá người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động do Covid-19 là sự kiện bất khả kháng tác động lên cả người sử dụng lao động mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục (gồm cho người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động) nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc làm. Đây là cơ sở cho việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động trong trường hợp này.
Do đó, trong trường hợp này người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi, những trường hợp nào thì phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp? Mẹ tôi năm nay đã 55 tuổi nhưng vài hôm nữa mẹ tôi sẽ ký hợp đồng làm thêm một năm nữa, hiện tại mẹ tôi cũng đang được hưởng lương hưu, trường hợp của mẹ tôi như vậy có phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp nữa khi tiếp tục đi làm không? Mong luật sư giải đáp giúp. Cám ơn.
Người gửi: Lê Châu Anh ( Hà Nội )
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp luật
– Nghị định số 127/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
– Nghị định số 100/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
2. Các đối tượng thuộc diện phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Các đối tượng sau đây phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định:
Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam giao kết các loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc sau đây với người sử dụng lao động quy định tại Điều 3 Nghị định này:
a) Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng;
b) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng;
d) Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
3. Người đang được hưởng lương hưu hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp có phải tham gia BHTN?
Khoản 2, điều 2, Nghị định số 127/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định về trường hợp này như sau:
“Người đang hưởng lương hưu hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động quy định tại Điều 3 Nghị định này theo các loại hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”
Như vậy, do mẹ bạn đang được hưởng lương hưu và sẽ tham gia ký kết hợp đồng xác định thời hạn là 01 năm để tiếp tục đi làm, trường hợp này theo quy định nêu trên, mẹ bạn sẽ không còn là đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Do đó, mẹ bạn không cần đóng khoản bảo hiểm này.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về người đang được hưởng lương hưu có phải tham gia BHTN khi tiếp tục đi làm? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Người đang được hưởng lương hưu có phải tham gia BHTN khi tiếp tục đi làm? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Đống Đa
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Đống Đa
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Đống Đa
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Đống Đa
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Đống Đa
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Đống Đa
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Đống Đa
2. Cần cung cấp những gì cho Luật LVN?
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, chúng tôi hoàn toàn có khả năng trợ giúp quý khách nhanh chóng, dễ dàng nắm trên tay “giấy khai sinh” của doanh nghiệp mình khi quý khách cung cấp duy nhất cho chúng tôi Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
Ngoài ra, để đưa ra những thông tin chính xác nhất về doanh nghiệp mà mình dự kiến thành lập, quý khách cũng chỉ cần điền thông tin vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp do Luật LVN cung cấp bao gồm thông tin về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Khi quý khách hàng đặt niềm tin vào Luật LVN, thủ tục để thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ diễn ra nhanh chóng, ngắn gọn hơn rất nhiều:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Đặt niềm tin vào đội ngũ chuyên viên của chúng tôi, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Sau bao lâu quý khách sẽ được nắm giữ những sản phẩm đó? – Câu trả lời thuyết phục nhất Luật LVN có thể gửi đến quý khách là Chỉ 03 ngày làm việc (không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật), Luật LVN hoàn toàn có khả năng đem đến cho quý khách những kết tinh cuối cùng của quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Không chỉ thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc thành lập doanh nghiệp, quý khách chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ , thực hiện mọi thủ tục và chuyển tận nhà để quý khách ký, đóng dấu, đảm bảo quý khách không cần đi lại trong suốt quá trình thành lập.
Luật LVN cung cấp dịch vụ với chi phí hợp lý, bảo đảm tài chính cho doanh nghiệp ngay từ những bước chân đầu tiên gia nhập vào thị trường kinh tế năng động, phức tạp như thành phố Hà Nội.
Luật LVN lại tư vấn miễn phí pháp luật về doanh nghiệp cho quý khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại công ty. Chúng tôi cung cấp hoàn toàn miễn phí và phục vụ 24/7 những tư vấn pháp lý về mọi thắc mắc của khách hàng về thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự… sau thành lập.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi, doanh nghiệp tôi có 7 người, tôi mới tham gia vào doanh nghiệp này và sẽ ký hợp đồng với doanh nghiệp này là 2 năm, tôi chưa hiểu về một số các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Với trường hợp như tôi, liệu tôi và công ty có phải đóng cả ba loại hình bảo hiểm đó không? Nếu công ty không đóng bảo hiểm cho tôi thì có bị xử phạt không? Mong luật sư giải đáp giúp. Cám ơn.
Người gửi: Nguyễn Thị Loan (Hưng Yên)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp luật
– Bộ luật lao động năm 2012;
– Luật bảo hiểm xã hội năm 2006;
– Nghị định số 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
– Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp dưới 10 người lao động có phải đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN hay không?
Thứ nhất: Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc
Một trong những trường hợp phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại điều 2, nghị định số 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đó là:
“Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về lao động kể cả cán bộ quản lý, người lao động làm việc trong hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã hưởng tiền công theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên.”
Theo đó, do bạn sẽ tham gia ký hợp đồng với thời hạn là 02 năm nên bạn thuộc trường hợp phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thứ hai: Đối với bảo hiểm y tế
Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bao gồm:
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, bạn vẫn thuộc trường hợp để phải tham gia đóng bảo hiểm y tế theo quy định nêu trên.
Thứ 3: Đối với bảo hiểm thất nghiệp
Khoản 3, khoản 4, điều 2, luật bảo hiểm xã hội năm 2006 quy định về những trường hợp phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên.
Như vậy, đối với trường hợp Doanh nghiệp của bạn có dưới 10 lao động nên không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên bạn và công ty vẫn phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo quy định nêu trên.
3. Không đóng BHXH bắt buộc, BHYT doanh nghiệp có bị xử phạt hay không?
Theo quy định hiện hành nếu người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế, người sử dụng lao động phải đóng các khoản bảo hiểm trên cho người lao động. Trường hợp vi phạm, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt theo quy định tại điều 26, Nghị định số 95/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể như sau:
– Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
+Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
+Buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội trong năm đối với vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về doanh nghiệp dưới 10 người lao động có phải đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Doanh nghiệp dưới 10 người lao động có phải đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với địa thế một quận nội thành, trung tâm thành phố Hà Nội- một mảnh đất tiềm năng cho sự thúc đẩy kinh tế, Cầu Giấy là địa điểm rất nhiều chủ đầu tư hướng sự quan tâm đến để thành lập doanh nghiệp, phát triển kinh doanh. Vậy làm thế nào để một doanh nghiệp được “khai sinh” trên vùng đất tiềm năng kinh tế dồi dào đó là một bài toán khá phức tạp với những cá nhân, tổ chức kinh doanh có nhu cầu. Luật LVN với kinh nghiệm hơn 2 năm hoạt động trong lĩnh vực thực hiện dịch vụ cấp phép đăng ký kinh doanh sẽ giúp Quý khách hàng giải quyết bài toán khó đó.
1.Những dịch vụ Công ty Luật LVN cung cấp để thành lập doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Với ưu điểm của một công ty có bề dày kinh nghiệm, chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách hoàn thành thủ tục thành lập mới cho doanh nghiệp mình khi chỉ được nhận cung cấp duy nhất một loại giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh đối với việc thành lập Công ty hợp danh
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với việc thành lập doanh nghiệp tư nhân
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty đối với việc thành lập Công ty Cổ phần
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu đối với việc thành lập Công ty TNHH 1 thành viên. Trường hợp chủ sở hữu không phải giám đốc thì ngoài bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu, Luật LVN cũng chỉ cần cung cấp thêm bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc.
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn trong công ty đối với việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đối với việc thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
Bên cạnh đó, Công ty chúng tôi cũng chỉ cần quý khách hàng trao gửi thông tin một lần duy nhất trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp bao gồm các thông tin về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng, hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 5: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 6: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng – Đây chính là giai đoạn cuối cùng của quá trình thành lập doanh nghiệp, khách hàng đã nắm trong tay giấy tờ pháp lý quan trọng bậc nhất của việc thành lập doanh nghiệp mình.
4.Sau bao lâu Luật LVN sẽ cho quý khách thấy được kết quả dịch vụ?
Với tiêu chí hoạt động đề cao tính nhanh chóng, cẩn trọng, chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính ngày thứ 7, chủ nhật, hoặc lễ tết theo quy định của pháp luật, Luật LVN hoàn toàn có khả năng cung cấp cho quý khách những sản phẩm sau:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
Bên cạnh đó, khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN vẫn luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ dịch vụ từ phía Công ty chúng tôi, được giải đáp mọi thắc mắc liên quan như thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự… hoàn toàn miễn phí và mọi lúc mọi nơi.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Em đang đi học nghề tại trường trung cấp nghề ở quân khu 9. Xin hỏi luật sư, em có được hoãn nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ hay không? Mong luật sư tư vấn giúp cho. Xin cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Tất Hà (Đồng Nai)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Đang đi học nghề thì có được tạm hoãn nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình.
Căn cứ theo luật Dân quân tự vệ năm 2009 thì:
Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
1. Tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong các trường hợp sau đây:
a) Phụ nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi;
b) Không đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở y tế từ cấp xã trở lên;
c) Có chồng hoặc vợ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân;
d) Lao động chính duy nhất trong hộ gia đình nghèo;
đ) Người đang học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học và học viện.
Như vậy, bạn thuộc trường hợp được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân sự vệ nòng cốt trong thời bình.
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Đang đi học nghề thì có được tạm hoãn nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Đang đi học nghề thì có được tạm hoãn nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Mẹ tôi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mới được 16 năm, năm nay mẹ tôi đã đến tuổi nghỉ hưu nhưng vẫn chưa đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu hàng tháng. Vậy trường hợp này, có phải mẹ tôi sẽ hưởng trợ cấp một lần hay không? Có cách nào để mẹ tôi có thể được hưởng lương hưu hàng tháng không thưa luật sư? Tôi xin cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Châu Anh ( Phú Thọ )
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần?
Những trường hợp hưởng lương hưu một lần được quy định tại Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006, cụ thể như sau:
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c và e khoản 1 Điều 2 của Luật này được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
b) Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
c) Sau một năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
d) Ra nước ngoài để định cư.
Như vậy, vì mẹ bạn mới đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 16 năm trong khi đã đủ tuổi nghỉ hưu nên nếu muốn, mẹ bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần theo quy định nêu trên.
2. Làm sao để được hưởng lương hưu hàng tháng khi chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm?
Để mẹ bạn được hưởng lương hưu khi chưa đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định về vấn đề này như sau:
“Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 5 năm so với thời gian quy định tại khoản 1 Điều này, kể cả những người đã có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được đóng tiếp theo quy định tại Điều 26 Nghị định này cho đến khi đủ 20 năm.”
Do mẹ bạn đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được mười sáu năm nên mẹ bạn đủ điều kiện để tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thêm 4 năm nữa đến khi đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng. Trong trường hợp này, quãng thời gian mẹ bạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được cộng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để tính mức lương hưu.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về làm sao để được hưởng lương hưu hàng tháng khi chưa đóng BHXH đủ 20 năm? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Làm sao để được hưởng lương hưu hàng tháng khi chưa đóng BHXH đủ 20 năm? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp, Luật LVN hoàn toàn tự tin trong việc hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng trong việc thành lập doanh nghiệp tại quận Thanh Xuân- một thị trường kinh tế đã và đang thu hút sự quan tâm, đầu tư của rất nhiều nhà đầu tư lớn nhỏ trong và ngoài nước.
1.Luật LVN hỗ trợ thành lập những loại hình doanh nghiệp, công ty nào ở quận Thanh Xuân?
Công ty Luật LVN hoàn toàn có khả năng hỗ trợ dịch vụ cho quý khách trong việc thành lập mọi loại hình doanh nghiệp, công ty tại quận Thanh Xuân. Có thể kể đến như:
– Thành lập công ty hợp danh tại quận Thanh Xuân
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Thanh Xuân
– Thành lập công ty cổ phần tại quận Thanh Xuân
– Thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại quận Thanh Xuân
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại quận Thanh Xuân
– Thành lập chi nhánh công ty tại quận Thanh Xuân
– Thành lập văn phòng đại diện tại quận Thanh Xuân
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại quận Thanh Xuân
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu tại Thông tư 20/2015/ TT-BKHĐT)
– Danh sách thành viên góp vốn đối với công ty dự kiến thành lập là công ty TNHH 2 thành viên / danh sách cổ đông đối với công ty TNHH 2 thành viên / danh sách thành viên hợp danh sáng lập đối với công ty hợp danh theo mẫu.
– Điều lệ công ty.
– Kèm theo hồ sơ cần có bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
– Những giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).
Ngoài ra, để cho việc thực hiện hợp đồng dịch vụ được diễn ra suôn sẻ hơn, giúp Luật LVN nắm rõ ràng, chi tiết yêu cầu thành lập doanh nghiệp của khách hàng, quý khách cần điền đầy đủ vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp do Công ty Luật LVN cung cấp
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Sau khi hoàn thành dịch vụ thành lập doanh nghiệp, quý khách vẫn sẽ nhận được hỗ trợ từ phía Luật LVN, giải đáp những vướng mắc tồn đọng về thủ tục thuế, tư vấn quản trị nội bộ, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng hợp tác, tuyển dụng nhân sự…
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Với lợi thế kinh nghiệm thành lập rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Luật LVN cam kết cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trên địa bàn kinh tế năng động, mới mẻ này một cách uy tín, chuyên nghiệp và hiệu quả.
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm của đội ngũ chuyên viên, khách hàng chỉ cần cung cấp cho chúng tôi thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp; bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh… chúng tôi đã có thể thay quý khách thực hiện mọi thủ tục thành lập doanh nghiệp theo đúng nhu cầu của quý khách cũng như yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nhằm đưa ra thông tin rõ ràng, chính xác cho quý khách về dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN xin cung cấp thủ tục thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trên địa bàn Bắc Từ Liêm như sau:
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Các trường hợp được tạm hoãn khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Chào luật sư, con trai tôi năm nay đủ 18 tuổi, là đứa con duy nhất trong nhà thì có được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự không? tôi muốn được tư vẫn về những trường hợp sẽ được hoãn khi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xin cảm ơn!
Người gửi: Mai Thị Lan ( Ninh Bình)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý:
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
2/ Các trường hợp được tạm hoãn khi thực hiện nghĩa vụ quân:
Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ như sau:
“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.”
Như vậy, nếu con trai bạn là con trai duy nhất trong nhà mà không thuộc các trường hợp được quy định ở trên, có đủ các tiêu chuẩn và không còn lý do tạm hoãn thì phải tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về Các trường hợp được tạm hoãn khi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Các trường hợp được tạm hoãn khi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Mỗi sản phẩm hàng hóa khi lưu thông trên thị trường đều được gắn trên đó một thương hiệu cụ thể để giúp người tiêu dùng, khách hàng phân biệt được sản phẩm doanh nghiệp này với sản phẩm của doanh nghiệp khác. Khi một nhãn hiệu trở lên nổi tiếng và tạo được niềm tin đối với khách hàng thì cũng là lúc sản phẩm mang thương hiệu đó dễ bị làm nhái, làm giả gây ảnh hưởng tiêu cực và thiệt hại cho chủ sở hữu. Do đó, việc tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là một trong những việc làm cần thiết của mọi doanh nghiệp và cá nhân có sở hữu nhãn hiệu hàng hóa. Nắm bắt được nhu cầu này, Luật LVN cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho khách hàng có yêu cầu .
1.Điều kiện nhãn hiệu được bảo hộ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Nhìn thấy được: được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt: có thể dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Lưu ý:
Các dấu hiệu sau không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
2. Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN;
– 09 mẫu nhãn hiệu giống nhau: Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
– Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao), hợp đồng hoặc tài liệu khác xác nhận hoạt động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn nếu Cục sở hữu trí tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thông tin nêu trong đơn;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Ngoài các tài liệu quy định trên, đối với đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
– Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
Lưu ý: mỗi hồ sơ sẽ chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ
3.Trình tự thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:
Bước 1: Nộp đơn
Cá nhân, tổ chức nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc các văn phòng đại diện của Cục tại thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Bước 2: Tiếp nhận đơn
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn
Thẩm định hình thức đơn là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về các đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn,… Từ đó xác định đơn có hợp lệ hay không.
Thời gian thẩm định hình thức của đơn là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Bước 4: Công bố đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là đơn hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận lòa đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu trí tuệ.
Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, thời gian đăng ký nhãn hiệu là 13 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên thời gian trên thực tế thường kéo dài hơn. Cụ thể:
+ Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn
+ Công bố Đơn trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ: 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp thuận
+ Thẩm định nội dung của nhãn hiệu: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn
+ Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu: 01-02 tháng
Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm
4. Kết quả đạt được từ việc sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa của Luật LVN
Để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
+ Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
+ Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký.
+ Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký.
+ Giấy ủy quyền (Cung cấp khi sau khi nhận được thông tin đăng ký)
Với sự chuyên nghiệp, tận tâm và linh hoạt của đội ngũ chuyên viên công ty Luật LVN, quý khách hàng sẽ nhanh chóng nắm trong tay Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
5.Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc dưới đây:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
– Tư vấn tính khả thi của đối tượng muốn bảo hộ.
– Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Thay mặt khách hàng theo dõi tiến trình giải quyết tại Cục Sở hữu trí tuệ.
– Sửa chữa, khắc phục trong trường hợp đơn còn thiếu sót.
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả.
– Tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng nhãn hiệu sau khi cấp
– Bàn giao văn bằng bảo hộ cho khách hàng.
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm với tác phong làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Không chỉ thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, Luật LVN còn hạn chế tối đa thời gian khách hàng phải bỏ ra cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, quý khách chỉ cần cung cấp thông tin chúng tôi sẽ soạn thảo toàn bộ hồ sơ, thực hiện mọi thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đến tận nhà cho quý khách.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt tình huống:
Em muốn mua một miếng đất (Đức Hòa,Long An) để ở, nhưng bây giờ những chỗ bán đất dự án đều không cấp sổ đỏ về đất, mà chỉ nói là cấp sổ hồng riêng từng nền do bộ Tài Nguyên và Môi Trường cấp, nói là sổ hồng này bao gồm quyền sử dụng đất và quyền sử dụng nhà ở, em không biết là sổ hồng là mình chỉ có quyền về xây nhà ở,còn sổ đỏ chung về nguyên mảnh đất là do một người khác đứng tên,vậy em không được sở hữu miếng đất mà em mua em chỉ có thể sở hữu căn nhà thôi. Hay sổ hồng riêng đồng sở hữu của mỗi người đều có quyền như nhau đối với nguyên mảnh đất lớn, vậy sau này em muốn bán hoặc giao quyền thừa kế có phải cần phải có sự đồng ý và chữ ký của mỗi người có sổ hồng riêng đồng sở hữu trên mảnh đất lớn đó. Em muốn biết về ưu điểm và nhược điểm của sổ hồng riêng từng nền. Thời hạn được quyền sử dụng đất là bao lâu, có được quyền sử dụng đất vĩnh viễn không? Em có nên mua đất có sổ hồng riêng từng nền để ở không? Nếu sau này em muốn để quyền thừa kế cho con của em thì em cần làm những thủ tục gì? Cảm ơn!
Người gửi: Lê Thúy Uyên (Hòa Bình)
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Nhà ở năm 2005;
– Luật Đất đai năm 2013;
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Nghị định 88/2009/NĐ-CP Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giá trị pháp lý của sổ hồng.
Về sự giá trị pháp lý sổ đỏ và sổ hồng bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết Sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ.
Theo đó sổ hồng cũng có giá trị pháp lý ngang nhau như sổ đỏ. Nên việc bạn mua đất có sổ đỏ hay sổ hồng đều không ảnh hưởng đến quyền sở hữu đất của bạn, bạn vẫn có quyền sử dụng đất bình thường.
Về câu hỏi thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng có được vĩnh viễn không thì nội dung Sổ đỏ và Sổ hồng ghi nhận thời gian sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất được cấp có thời hạn hay vĩnh viễn là phụ thuộc vào từng loại đất, phụ thuộc vào quy hoạch hoặc mục đích nhà nước cấp đất cho chủ sử dụng chứ hoàn toàn không có sự phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng.
Về câu hỏi bạn muốn để quyền thừa kế cho con bạn thì bạn chỉ cần lập di chúc theo đúng quy định của pháp luật tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”
Trên đây là tư vấn của công ty luật LVN về Giá trị pháp lý của sổ hồng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Tạ Thị Hồng Tươi.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Giá trị pháp lý của sổ hồng. Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Công ty Luật LVN, em muốn nhờ Công ty tư vấn giúp em việc như sau. Em năm nay 20 tuổi, em đang học đại học chính quy ở Hà Nội, em quê ở Hải Dương. Nhưng hôm trước ban chỉ huy quân sự xã em lại gửi giấy gọi nghĩa vụ quân sự cho em. Em muốn hỏi là em đang đi học thì có được miễn hay tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không? Em xin cảm ơn!
Người gửi: Nguyễn Hoàng Minh (Hải Dương)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào anh! Cám ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của anh, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn anh như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
2/ Trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ vào Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn đang học đại học chính quy ở Hà Nội nên bạn sẽ thuộc trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo Điểm g Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Trường hợp này bạn có thể mang theo giấy gọi nhập học hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường đại học đến gặp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn thường trú để đề nghị quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về vấn đề Trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Hai Bà Trưng với lợi thế tập trung nhiều trường đại học chuyên về kinh tế, năng động, sáng tạo, là nơi cung cấp nguồn nhân lực trình độ cao, dồi dào cũng như giá nhà đất, chi phí sinh hoạt ổn định… là một đích đến mà khá nhiều chủ đầu tư nhắm đến để đáp ứng nhu cầu sinh lợi nhuận của mình. Luật LVN với kinh nghiệm hơn 02 năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cấp phép thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ quý khách trong việc thành lập doanh nghiệp trên địa bàn này một cách hiệu quả, uy tín và nhanh gọn.
Để đảm bảo tính chuẩn xác về mặt pháp lý cho bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, Luật LVN chỉ cần bạn cung cấp duy nhất bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân), các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần), chủ sở hữu và giám đốc- nếu chủ sở hữu không phải giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên), thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên), người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
Bên cạnh đó, để hiểu được một cách rõ ràng, chi tiết và chính xác nhất nhu cầu của quý khách hàng khi thành lập doanh nghiệp, Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Chúng tôi cũng cung cấp cho khách hàng những tư vấn pháp lý từ những giai đạon đầu tiên hình thành hợp đồng dịch vụ cho đến khi kết thúc: quý khách vẫn sẽ nhận được tư vấn của đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ giải đáp những thắc mắc liên quan cả về thủ tục thế, quản trị nhân sự, quản lý nội bộ, ký kết hợp đồng kinh doanh, hợp tác…
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Hoàn Kiếm với lợi thế là nút giao giữa khu vực nội và ngoại thành, có ý nghĩa như một dấu gạch nối, kết nối kinh tế giữa hai khu vực; đồng thời quận Hoàn Kiếm sở hữu phố Cổ- phố trung tâm của cả nước, nhận được sự quan tâm bố trí nguồn vốn từ phía ngân sách Nhà nước… Tất cả những lợi thế đó của Hoàn Kiếm so với những quận khác của Hà Nội khiến cho nơi đây trở thành địa bàn mà nhiều nhà đầu tư hướng đến để thực hiện nhu cầu kinh doanh của bản thân. Để đáp ứng nhu cầu đó của quý khách, Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên có hơn 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp hoàn toàn tự tin hỗ trợ quý khách trong vấn đề này.
Chỉ cần quý khách cho chúng tôi biết thông tin về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp… Luật LVN với sự nhạy bén, linh hoạt sẽ hỗ trợ quý khách từ A đến Z, một cách chính xác và đúng pháp luật.
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên hợp danh (Công ty hợp danh)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu. Trường hợp chủ sở hữu không phải giám đốc, cần thêm Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc (Công ty TNHH 1 thành viên)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên)
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh.
Bước 1: Tư vấn những vấn đề liên quan trước khi thành lập công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập, những giấy tờ, tài liệu có liên quan tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (dangkykinhdoanh.gov.vn) và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Chúng tôi cũng cung cấp những tư vấn pháp lý từ khi quý khách hình thành nhu cầu thành lập cho đến khi quá trình thành lập kết thúc, giải đáp mọi thắc mắc liên quan tới thủ tục thuế, quản trị nhân sự, nội bộ công ty, hợp đồng kinh doanh… 24/7 và hoàn toàn miễn phí.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào công ty luật LVN. Em có thắc mắc như sau muốn nhờ công ty tư vấn giúp.
Em năm nay 26 tuổi. Em đang làm việc từ T8/2010 đến nay tại một công ty cổ phần có vốn của nhà nước có chi nhánh tại Hà Nội (ký hợp đồng vô thời hạn). Em có hộ khẩu thường trú tại Hà Nam và đang tạm trú tại Hà Nội. Hiện em đang có giấy triệu tập khám nghĩa vụ quân sự tại Hà Nam, đồng thời tại nơi em làm việc cũng yêu cầu khám nghĩa vụ quân sự tại Hà Nội. Vậy anh chị cho em hỏi quyết định của địa phương nào đúng? Và em phải theo giấy triệu tập của địa phương nào?(giấy triệu tập tại Hà Nam có trước), (khi em làm việc tại Hà Nội thì lại không xin giấy chuyển nghĩa vụ quân sự từ địa phương, tạm trú cũng không xin giấy tạm vắng tại địa phương). Mong anh chị tư vấn giúp, em xin cảm ơn!
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
– Nghị định 13/2016/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
2/ Quy định về cơ quan có thẩm quyền gửi giấy triệu khám nghĩa vụ quân sự
Căn cứ vào Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Theo quy định của pháp luật, cả Ban chỉ huy quân sự cấp xã nơi bạn đăng ký thường trú và Ban chỉ huy quân sự nơi đặt trụ sở cơ quan của bạn đều có thẩm quyền thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho bạn.
Tuy nhiên, theo như thông tin bạn cung cấp, khi bạn rời khỏi nơi đăng kí hộ khẩu thường trú là Hà Nam bạn đã không làm đăng kí tạm vắng nên trường hợp của bạn sẽ được quy định cụ thể tại Khoản 4 Điều 11 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 về Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
4. Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, vì bạn không đăng kí tạm vắng tại Hà Nam dẫn đến việc Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú vẫn xác định bạn có sinh sống ở địa phương. Trường hợp này bạn nên thực hiện nghĩa vụ quân sự tại nơi bạn đã đăng kí hộ khẩu thường trú là phù hợp nhất.
Tuy nhiên, nếu việc đăng ký nghĩa vụ ở Hà Nam không thuận tiện cho công việc hiện tại ở Hà Nội, bạn vẫn có thể đăng kí nghĩa vụ quân sự tại Hà Nội
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 17 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và Điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP như sau quy định về trình tự đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập như sau:
Khoản 2 Điều 17 Luật nghĩa vụ quân sự 2015:
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
b) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 13/2016/NĐ-CP:
1. Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
a) Hồ sơ
– Giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy giới thiệu di chuyển quân nhân dự bị;
– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu);
– Bản chụp giấy giới thiệu chuyển hộ khẩu do cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương về thay đổi nơi cư trú hoặc quyết định của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về thay đổi nơi làm việc, học tập mới (mang theo bản chính để đối chiếu).
Bạn có thể đăng kí nghĩa vụ quân sự tại Hà Nam rồi làm thủ tục chuyển đăng kí nghĩa vụ quân sự đến nơi bạn làm việc theo quy định trên.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Quy định về cơ quan có thẩm quyền gửi giấy triệu khám nghĩa vụ quân sự. Chúng tôi hi vọng rằng chị có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn chị vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về cơ quan có thẩm quyền gửi giấy triệu khám nghĩa vụ quân sự Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Doanh nghiệp tư nhân với tính gọn nhẹ trong cơ cấu tổ chức cũng như tính nhanh chóng trong việc ra các quyết định kinh doanh đã và đang trở thành một loại hình doanh nghiệp được rất nhiều thương nhân ưa chuộng thành lập tại Hải Phòng. Tuy nhiên, làm thế nào để doanh nghiệp tư nhân này được đi vào hoạt động hợp pháp, và việc thành lập tuân theo những trình tự, thủ tục luật định lại là một vấn đề khá phức tạp. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng giúp hỗ trợ quý khách trước những vướng mắc về vấn đề này.
1.Quy định của pháp luật về Doanh nghiệp tư nhân
– Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
– Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
2. Luật LVN thực hiện việc thành lập Doanh nghiệp tư nhân tại Hải Phòng như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi nghe nói là bắt buộc phải mua bảo hiểm tất cả mọi người. Vậy luật sư tư vấn giúp tôi là có phải như vậy không và bao nhiêu tiền?
Người gửi: Trần Minh Khai( Vĩnh Phúc)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Hiện tại thì theo quy định tại Luật bảo hiểm y tế năm 2006 thì không có bất cứ quy định nào về việc đóng bảo hiểm theo hộ gia đình. Nhưng trong thời gian tới, cụ thể là từ ngày 1/1/2016 luật bảo hiểm xã hội năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2014 sẽ có hiệu lực. Vậy nên chúng tôi xin đưa ra các căn cứ pháp lý về việc mua bảo hiểm của hộ gia đình theo Luật bảo hiểm năm 2006 sửađổi bổ sung năm 2014 để bạn tham khảo.
1. Cơ sở pháp lý
Luật bảo hiểm năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2014
2. Quy định về mua bảo hiểm gia đình
Theo quy định tại Điều 13 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định về mức đóng bảo hiểm và trách nhiệm đóng bảo hiểm của hộ gia đình như sau:
3. Tất cả thành viên thuộc hộ gia đình theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật này phải tham gia bảo hiểm y tế. Mức đóng được giảm dần từ thành viên thứ hai trở đi, cụ thể như sau:
a) Người thứ nhất đóng tối đa bằng 6% mức lương cơ sở;
b) Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;
c) Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Bên cạnh đó nếu gia đình bạn có các thành viên thuộc các trường hợp sau thì không phải mua bảo hiểm theo hộ gia đình được quy định tại Điều 12 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2014:
– Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
– Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng
– Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
– Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về đóng bảo hiểm theo hộ gia đình? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Đóng bảo hiểm theo hộ gia đình Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn diễn ra những biến đổi nhất định song song với sự phát triển của hoạt động kinh doanh: thay đổi trụ sở, thay đổi người đại diện theo pháp luật…và đặc biệt việc tăng vốn điều lệ có thể được kể tới như một diễn biến thường thấy trong các Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi xin cung cấp tới quý khách dịch vụ tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông nhằm hỗ trợ quý khách giải quyết những vướng mắc về thủ tục cũng như hồ sơ liên quan tới vấn đề này.
1.Các trường hợp tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
– Tăng vốn góp của thành viên. Trường hợp này, vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 53 của Luật doanh nghiệp 2014. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
– Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông
– Thông báo thay đổi tỷ lệ góp vốn của các thành viên gồm các thông tin sau:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên;
•Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên;
•Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng vốn;
– Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
– Danh sách thành viên;
– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
– Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
3. Trình tự Luật LVN thay khách hàng đăng ký tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
4. Luật LVN cung cấp dịch vụ liên quan tại quận Hà Đông
– Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hà Đông
– Thành lập công ty hợp danh tại Hà Đông
– Thành lập công ty cổ phần tại Hà Đông
– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Đông
– Thành lập công ty con tại Hà Đông
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Hà Đông
– Thành lập văn phòng đại diện tại Hà Đông
– Thành lập chi nhánh công ty tại Hà Đông
– Thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam