Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chủ đầu tư khi tiến hành xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền. Việc cấp giấy phép xây dựng được coi là cơ sở đảm bảo quản lý nhà nước về xây dựng cũng như để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chủ đầu tư trong xây dựng công trình.  Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu, Luật LVN xin giới thiệu tới quý khách hàng về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo.

1. Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng công trình quảng cáo

Việc xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương trong những trường hợp sau đây:
+ Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
+ Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
+ Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
*  Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
•Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
•Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
•Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
•Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
* Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
•Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
•Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 – 1/100.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ

3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến

Bước 1. Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Bước 4. Xin ý kiến cơ quan nhà nước có liên quan
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
Bước 5. Nhận kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

 4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng quảng cáo;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng quảng cáo;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng quảng cáo;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng quảng cáo;
– Nhận kết quả và bàn giao nhanh chóng tới quý khách hàng;
Quý khách chỉ cần cung cấp các tài liệu/giấy tờ cần thiết, Luật LVN sẽ hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý cần thiết và bàn giao giấy phép xây dựng thuận tiện và nhanh chóng đến tận nhà cho quý khách hàng. Quý khách có nhu cầu  tư vấn và sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong thời buổi hội nhập hiện nay, việc thành thạo các kỹ năng về tin học là nền tảng cơ bản giúp mỗi cá nhân có thể tự tin trong quá trình học tập và làm việc. Với nhu cầu ngày càng lớn về việc tìm một địa chỉ đáng tin cậy để đáp ứng yêu cầu về kiến thức, các trung tâm tin học đang có một thị trường vô cùng tiềm năng. Là đơn vị chuyên tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, Luật LVN tự tin sẽ mang lại quý khách hàng sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ thành lập Trung tâm tin học của công ty chúng tôi. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về điều kiện và thủ tục thành lập trung tâm tin học.

1. Điều kiện thành lập trung tâm tin học

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 03/2011/TT – BGDĐT thì điều kiện thành lập trung tâm tin học:
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm
Lưu ý: Để hoạt động của trung tâm ngoại ngữ được hiệu quả, đội ngũ quản lý, giáo viên của trung tâm  cần đảm bảo các yêu cầu sau theo quy định của Thông tư 03/2011/TT – BGDĐT về quy chế hoạt động của trung tâm tin học.
* Giám đốc trung tâm tin học:
-Giám đốc trung tâm phải là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực quản lý, đã tốt nghiệp trình độ đại học tin học, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm và được cấp ra quyết định thành lập trung tâm bổ nhiệm (đối với trung tâm tin học công lập) hoặc công nhận (đối với trung tâm tin học tư thục).
-Giám đốc trung tâm tin học là người điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm. Nhiệm kỳ của giám đốc trung tâm tin học là 5 năm.
-Đối với trung tâm tin học tư thục, tuổi của giám đốc trung tâm khi bổ nhiệm lần đầu không quá 65 tuổi.
* Phó giám đốc trung tâm tin học:    
-Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc trung tâm, là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực quản lý, đã tốt nghiệp trình độ đại học hoặc cao đẳng.
-Đối với trung tâm tin học tư thục, tuổi của phó giám đốc trung tâm khi bổ nhiệm lần đầu không quá 65 tuổi.
* Giáo viên trung tâm tin học:
Giáo viên cơ hữu của trung tâm tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng cao đẳng, đại học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

2. Hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm tin học 

* Hồ sơ thành lập gồm có:
– Tờ trình xin thành lập trung tâm;
– Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
– Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
* Trình tự, thủ tục:
– Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm tin học;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền quy định tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.
* Thẩm quyền thành lập trung tâm tin học:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) quyết định đối với các trung tâm tin học trực thuộc; các trung tâm tin học thuộc trường trung cấp; các trung tâm tin học do các tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập;
– Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định đối với các trung tâm tin học trực thuộc;
– Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm tin học trực thuộc.

3. Dịch vụ thành lập trung tâm đào tạo tin học tại Luật LVN

* Tư vấn trước thành lập:
– Tư vấn điều kiện thành lập trung tâm tin học
– Tư vấn thành lập công ty đào tạo tin học
– Tư vấn chọn tên trung tâm tin học 
– Tư vấn lựa chọn trụ sở trung tâm tin học
* Soạn thảo hồ sơ và thực hiện dịch vụ
– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ thành lập trung tâm đào tạo tin học của khách hàng
– Đại diện khách hàng nhận kết quả xét duyệt hồ sơ thành lập trung tâm tin học
* Hậu mãi sau thực hiện dịch vụ
– Cung cấp các văn bản pháp lý liên quan đến trung tâm tin học
– Hỗ trợ tư vấn các thủ tục thuế ban đầu 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục thành lập trung tâm đào tạo tin học. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Cho tôi hỏi, bố tôi hoạt động Cách mạng trước năm 1945,bố tôi  sẽ được hưởng những chế độ ưu đãi nào, sau này bố tôi mất thì  gia đình tôi có được hưởng chế độ ưu đãi, trợ cấp nào hay không. Mong luật sư có thể giải quyết thắc mắc của tôi. Tôi xin cám ơn.

Người gửi: Nguyễn Hữu Hòa ( Phú Thọ)

[AddTitleImage]

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:  

Theo Điều 9 Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005

1. Chế độ ưu đãi với người có công với cách mạng

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 là người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đã tham gia tổ chức cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945. Như vậy, nếu bố bạn đã được tổ chức có thẩm quyền công nhận đã tham gia tổ chức cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 sẽ được các chế độ ưu đãi sau:

– Trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng;

– Bảo hiểm y tế; điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm; cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình cần thiết;

– Cấp tiền mua báo Nhân dân; được tạo điều kiện tham gia sinh hoạt văn hóa, tinh thần phù hợp;

– Được Nhà nước hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao và hoàn cảnh của từng người.

2.  Các chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết

Ngoài ra, Các chế độ ưu đãi khi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết bao gồm:

– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng chế độ ưu đãi quy định tại khoản 2 Điều này mà chết thì người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí, thân nhân được hưởng một khoản trợ cấp;

– Người hoạt động cách mạng trước ngày 02 tháng 01 năm 1945 đã chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi quy định tại khoản 2 Điều này thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần

– Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng.

– Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng sống cô đơn không nơi nương tựa, con mồ côi cả cha mẹ dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng

–  Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được Nhà nước mua bảo hiểm y tế

– Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 được hưởng chế độ ưu tiên, hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều 4 của Pháp lệnh này.

– Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn xác nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.

Như vậy, khi bố bạn mất, gia đình bạn nếu tổ chức mai táng sẽ được hưởng mai táng phí, cũng như được hưởng khoản trợ cấp, và những ưu đãi theo quy định trên.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chế độ ưu đãi đối với người có công với Cách mạng và thân nhân khi họ mất. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Chế độ ưu đãi đối với người có công với Cách mạng và thân nhân khi họ mất
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Cùng với sự biến đổi đa dạng, linh hoạt của nền kinh tế, vấn đề tái cấu trúc doanh nghiệp đang dần trở thành một nhu cầu thiết yếu của khá nhiều chủ thể kinh doanh. Việc chuyển đổi loại hình Công ty TNHH một thành viên sang loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể được coi là một mô hình tái cấu trúc khá phổ biến trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp này sao cho hợp pháp lại khá phức tạp với nhiều chủ thể không chuyên. Nắm bắt được nhu cầu tiếp cận tính pháp lý của việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp tới quý khách dịch vụ chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên, cam kết hiệu quả, chất lượng và nhanh chóng.

1.Quy định của pháp luật về loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
•Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
•Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014;
•Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp 2014.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Hồ sơ chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Một bộ hồ sơ chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên chỉ được coi là đầy đủ khi có các tài liệu, giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty chuyển đổi;
– Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

3. Luật LVN thực hiện việc chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào?

Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về vấn đề chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Tư vấn về việc quyết toán thuế trước khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
– Tư vấn về đổi tên doanh nghiệp
– Tư vấn về thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng
– Tư vấn về thay đổi con dấu công ty
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạc đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 3: Kiểm tra tiến độ hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay khách hàng.
Chỉ sau 05 ngày làm việc, quý khách hàng đã có thể nắm giữ cho mình Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cấp lại.

4. Luật LVN cung cấp những dịch vụ có liên quan tới việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

– Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH 
– Chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty cổ phần
– Chuyển đổi Công ty TNHH hai thành viên trở lên thành Công ty TNHH một thành viên
– Thành lập Doanh nghiệp tư nhân
– Thành lập Công ty hợp danh
– Thành lập Công ty TNHH một thành viên
– Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Thành lập Công ty Cổ phần
– Thành lập Chi nhánh công ty
– Thành lập Văn phòng đại diện
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi vấn đề này như sau, hiện tại doanh nghiệp tôi đang có 6 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn. Nghe nói năm 2016 sẽ có luật bảo hiểm mới ra đời. Luật sư tư vấn giúp tôi, công ty tôi sẽ phải đóng những loại bảo hiểm xã hội nào?  Cảm ơn luật sư.

Người gửi: Phan Quốc Anh (Hải Phòng)

[AddTitleImage]

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;

– Luật việc làm năm 2013.

– Luật bảo hiểm y tế năm 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2014.

2. Từ năm 2016, doanh nghiệp dưới 10 người lao động cần phải đóng các loại bảo hiểm gì?

Dựa vào những thông tin mà bạn cung cấp và theo các quy định pháp lý hiện hành, doanh nghiệp của bạn sẽ phải đóng các loại bảo hiểm sau đây:

Thứ nhất: Bảo hiểm xã hội bắt buộc

Căn cứ theo quy định tại điều 2, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, các đối tượng cần phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

– Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

– Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Theo quy định nêu trên, doanh nghiệp của bạn sẽ phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Thứ hai: Bảo hiểm y tế

Các đối tượng theo quy định phải tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Luật bảo hiểm y tế năm 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2014 như sau:

Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);

– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

Theo thông tin mà bạn cung cấp, doanh nghiệp của bạn có 6 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, do đó doanh nghiệp bạn cũng thuộc vào một trong các đối tượng phải tham gia bảo hiểm y tế theo đúng quy định của pháp luật nêu trên.

Thứ ba: Bảo hiểm thất nghiệp

Từ ngày 01/01/2015, Luật Việc làm năm 2013 sẽ có hiệu lực, trong đó chính sách bảo hiểm thất nghiệp được quy định trong Luật bảo hiểm xã hội trước đây sẽ được chuyển sang Luật Việc làm. Do đó, đối tượng phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng được thay đổi, cụ thể như sau:

– Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội năm 2006, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động  trở lên và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động  không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

– Kể từ ngày 01/01/2015, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm tất cả người sử dụng lao động có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động và mở rộng thêm đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng bên cạnh người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc có xác định thời hạn.

Như vậy, tại thời điểm hiện tại, doanh nghiệp của bạn cần phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định của luật việc làm hiện hành.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về từ năm 2016, DN dưới 10 người lao động cần phải đóng các loại bảo hiểm gì? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Từ năm 2016, DN dưới 10 người lao động cần phải đóng các loại bảo hiểm gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Sản xuất thuốc thú ý là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân muốn sản xuất thuốc thú ý, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y cho quý khách hàng.

1. Điều kiện chung sản xuất thuốc thú y

Tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc thú y phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
* Địa Điểm:
+ Phải cách biệt với khu dân cư, công trình công cộng, bệnh viện, bệnh xá thú y, cơ sở chẩn đoán bệnh động vật, các nguồn gây ô nhiễm khác;
+ Không bị ô nhiễm từ môi trường bên ngoài;
+ Không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
* Nhà xưởng:
+ Phải có thiết kế phù hợp với quy mô và loại thuốc sản xuất, tránh được ngập lụt, thấm ẩm và sự xâm nhập của các loại côn trùng và động vật khác; có vị trí ngăn cách các nguồn lây nhiễm từ bên ngoài;
+ Sử dụng vật liệu có kết cấu vững chắc, phù hợp, bảo đảm an toàn lao động và sản xuất;
+ Nền nhà cao ráo, mặt sàn nhẵn, không rạn nứt, không trơn trượt, không ngấm hoặc ứ đọng nước, dễ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc;
+ Tường và trần được làm bằng vật liệu bền, chắc, dễ vệ sinh;
+ Có hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp;
+ Có hệ thống cấp và xử lý nước sạch bảo đảm cho sản xuất; có hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, chất thải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống báo cháy, chữa cháy; thoát hiểm cho người theo quy định.
* Kho chứa đựng nguyên liệu, phụ liệu, thuốc thành phẩm: có diện tích phù hợp với quy mô sản xuất và bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có kho riêng để bảo quản nguyên liệu, phụ liệu, thuốc thành phẩm;
+ Có kho riêng bên ngoài để bảo quản dung môi và nguyên liệu dễ cháy nổ;
+ Tránh được ngập lụt, thấm ẩm và sự xâm nhập của các loại côn trùng và động vật khác;
+ Nền sàn cao ráo, không ngấm hoặc ứ đọng nước;
+ Có hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp;
+ Có hệ thống báo cháy, chữa cháy; thoát hiểm cho người theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
+ Có giá, kệ để nguyên liệu, phụ liệu, bao bì, thuốc thành phẩm; có thiết bị, phương tiện để bảo đảm Điều kiện bảo quản.
* Trang thiết bị, dụng cụ: phải được bố trí, lắp đặt phù hợp với quy mô và loại thuốc sản xuất; có hướng dẫn vận hành; có kế hoạch bảo trì bảo dưỡng; có quy trình vệ sinh và bảo đảm đạt yêu cầu vệ sinh, không gây nhiễm hoặc nhiễm chéo giữa các sản phẩm.
* Kiểm tra chất lượng thuốc thú y:
+ Khu vực kiểm tra chất lượng phải tách biệt với khu vực sản xuất; được bố trí phù hợp để tránh nhiễm chéo; các khu vực tiến hành phép thử sinh học, vi sinh;
+ Mẫu, chất chuẩn phải được bảo quản tại khu vực riêng, bảo đảm Điều kiện bảo quản;
+ Phải có đủ trang thiết bị phù hợp.
Lưu ý: cơ sở sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin phải áp dụng thực hành tốt sản xuất thuốc của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (GMP – ASEAN) hoặc thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP – WHO) hoặc thực hành tốt sản xuất thuốc GMP tương đương nhưng không thấp hơn (GMP – ASEAN).

2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT);
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách các loại thuốc thú y sản xuất;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y;
+ Bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Luật LVN thực hiện dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Cục thú y. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất:
+ Nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú; 
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm. Trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sản xuất thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc sử dụng dịch vụ từ phía chúng tôi: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y
 – Tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục xin giấy phép;
– Nhận được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí của Luật LVN từ khi có nhu cầu xin cấp phép cho tới tận sau khi nhận được thành quả trong tay.
– Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật hoàn toàn miễn phí. 
Quý khách có nhu cầu xin giấy phép sản xuất thuốc thú y xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi xin hỏi vấn đề này như sau, tôi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đã được 5 năm, vợ tôi làm công việc tự do nên không tham gia bảo hiểm xã hội, hiện tại vợ tôi đang mang bầu, khoảng tháng 2 năm 2016 vợ tôi sẽ sinh con. Tôi có nghe một số đồng nghiệp nói về việc tôi sẽ được hưởng một số chế độ khi vợ sinh con như nghỉ chăm sóc vợ… Tôi chưa hiểu về các chế độ này, mong luật sư giải đáp giúp. Tôi xin cảm ơn.

Người gửi: Nguyễn Nam Anh ( Thanh Hóa )

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

2. Chồng tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ gì khi vợ sinh con?

Căn cứ theo quy định tại điều 31, luật bảo hiểm xã hội năm 2014, một trong số các trường hợp được hưởng chế độ thai sản đó là lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Dựa vào những thông tin mà bạn đã cung cấp và theo các quy định mới nêu trên của luật bảo hiểm xã hội năm 2014, kể từ sau ngày 01/01/2016 nếu vợ bạn sinh con và bạn có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bạn sẽ được hưởng một số chế độ thai sản khi vợ sinh con, chế độ cụ thể như sau:

a. Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

+ 05 ngày làm việc;

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

+ Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

+ Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

– Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

– Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Như vậy, khi vợ sinh con bạn sẽ được nghỉ việc tối đa 14 ngày; Ngoài ra, trường hợp bạn không nghỉ việc theo quy định khi vợ sinh con và không gặp rủi ro gì thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định.

b. Hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con

Theo thông tin mà anh cung cấp, chỉ có anh là người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, do đó theo quy định tại điều 38, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, anh sẽ được hưởng chế độ trợ cấp một lần, cụ thể như sau:

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về chồng tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ gì khi vợ sinh con? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chồng tham gia BHXH bắt buộc được hưởng những chế độ gì khi vợ sinh con?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Đáp ứng nhu cầu về thực phẩm ngày càng gia tăng, ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ ở khắp mọi nơi. Cũng từ đó những cửa hàng thuốc thú y cũng phát triển mật độ nhanh mạnh mẽ không kém để phục vụ điều trị tư vấn cho người chăn nuôi. Tuy nhiên, kinh doanh thuốc thú y là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nhiều cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở cơ sở buôn bán thuốc thú y nhưng băn khoăn về điều kiện, trình tự, thủ tục tiến hành ra sao? Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.

1. Điều kiện của cơ sở kinh doanh thuốc thú y

Cơ sở kinh doanh thuốc thú y phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
•Có địa Điểm kinh doanh cố định và biển hiệu.
•Có tủ, kệ, giá để chứa đựng các loại thuốc phù hợp.
•Có trang thiết bị bảo đảm Điều kiện bảo quản thuốc theo quy định.
•Có sổ sách, hóa đơn chứng từ theo dõi xuất, nhập hàng.
•Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh để bảo quản theo Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn; có nhiệt kế để kiểm tra Điều kiện bảo quản. Có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin.

2. Trình tự, thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

* Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y bao gồm:
– Đơn đăng ký;
– Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật;
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Chứng chỉ hành nghề thú y.
* Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y:
– Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y:
+ Nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y có giá trị trong thời hạn 05 năm. Trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn giấy chứng nhận.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến hoạt động xin giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y;
– Soạn thảo các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết cho quý khách hàng;
– Cử đại diện theo ủy quyền lên Chi cục thú y để nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho Quý khách hàng;
– Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ từ phía Chi cục;
– Nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú ý từ Chi cục thú y và bàn giao kết quả cho khách hàng.
Sử dụng dịch vụ Luật LVN, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm. Khách hàng có nhu cầu sử dụng xin dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt tình huống:

Hiện nay tôi muốn mua một ngôi nhà để ở. Tuy nhiên tôi chưa có nhiều thông tin về ngôi nhà đó. Do vậy tôi muốn luật sư tư vấn cho tôi biết nhà ở khi mua bán có phải đáp ứng điều kiện gì không để quyền lợi của người mua như tôi được đảm bảo. Mong luật sư phản hồi sớm.

Người gửi: Nguyễn Văn Đức (Bắc Giang).
Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào anh! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của anh, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho anh như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Nhà ở năm 2014;

2. Nhà ở khi mua bán phải đảm bảo điều kiện gì?

Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của con người. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp thì cá nhân, hộ gia đình không có sẵn nhà để ở mà phải đi thuê, đi mua để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Nhà ở được tham gia giao dịch mua bán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật Nhà ở, cụ thể như sau:
“Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
a) Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
b) Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
c) Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này;
d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
đ) Nhận thừa kế nhà ở;
e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp nhà ở cho thuê thì ngoài các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.”
Như vậy tùy vào loại hình nhà ở mà có những điều kiện khác nhau. Do những thông tin mà anh cung cấp chưa đầy đủ nên tôi chưa thể đưa ra chính xác các điều kiện mà ngôi nhà anh sắp mua cần phải có để đảm bảo được phép giao dịch.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Nhà ở khi mua bán phải đảm bảo điều kiện gì?Chúng tôi hi vọng rằng anh có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn anh vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Nhà ở khi mua bán phải đảm bảo điều kiện gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính phải được cấp Giấy phép bưu chính. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phát sinh những thay đổi liên quan tới Giấy phép bưu chính đã được cấp. Do đó, cần phải tiến hành thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính. Nhận thức được nhu cầu của quý khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính, nhanh chóng hợp pháp hoá những sửa đổi, bổ sung trong nội dung Giấy phép của quý khách.

1.Quy định của pháp luật về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính

Giấy phép bưu chính bao gồm những nội dung sau:
– Tên doanh nghiệp
– Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư 
– Địa chỉ trụ sở chính
– Loại hình dịch vụ
– Phạm vi cung ứng dịch vụ 
– Giá cước
– Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ
– Nghĩa vụ của doanh nghiệp
Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.

2.Hồ sơ sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính

– Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 47/2011/NĐ-CP;
– Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
– Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.

3. Luật LVN thực hiện việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo một bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại:
– Sở Thông tin và Truyền thông đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh;
– Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế; 
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết:
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu chính của Luật LVN

– Được tư vấn bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, uy tín từ khi hình thành nhu cầu cho sau tới khi nhận được Giấy phép bưu chính đã sửa đổi, bổ sung.
– Được hỗ trợ soạn thảo mọi tài liệu, giấy tờ trong suốt quá trình sửa đổi, bổ sung.
– Cam kết quý khách không cần đi lại trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ, chúng tôi sẽ đại diện thực hiện toàn bộ các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Cam kết thực hiện trong thời gian nhanh nhất với chi phí hợp lý nhất
Luật LVN cũng cung cấp dịch vụ có liên quan:
•Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
•Gia hạn Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
•Cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
•Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
•Cấp Giấy phép bưu chính
•Cấp lại Giấy phép bưu chính
•Cấp Giấy lại phép nhập khẩu tem bưu chính
– Ngoài ra, Luật LVN còn cung cấp ưu đãi cho khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ: tư vấn miễn phí thủ tục liên quan, cung cấp hệ thống văn bản pháp luật miễn phí.
 
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Nhà em nằm trong khu đất bị quy hoạch để xây dựng dự nhà tình thương. Ngoài một căn nhà này em còn một căn nhà nữa. Xin hỏi Luật sư, khi Nhà nước thu hồi đất nếu em đã được nhận tiền bồi thường thì em có được hưởng suất tái định cư không?

Người gửi: Nguyễn Thị Thơ (Huế)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới  luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: 

1. Căn cứ pháp lý

– Luật đất đai năm 2013

– Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Giải đáp thắc mắc của bạn

Điều 83, Luật đất đai năm 2013 quy định về các hình thức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

d) Hỗ trợ khác.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Như vậy, tái định cư là một hình thức hỗ trợ của Nhà nước đối với chủ thể có đất ở bị Nhà nước thu hồi.

Theo khoản 1, điều này, bên cạnh việc được hưởng khoản tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, chủ thể có đất bị thu hồi là đất ở còn được Nhà nước hỗ trợ.

Như vậy, ngoài việc được hưởng khoản tiền bồi thường, bạn còn được Nhà nước hỗ trợ tái định cư. Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất dẫn đến việc bạn phải di chuyển nơi ở, bạn còn được hưởng một khoản hỗ trợ di chuyển chỗ ở. 

Trong trường hợp nếu bạn đã có nhà ở mà nhà ở đó nằm trong cùng xã căn nhà bị thu hồi thì việc hỗ trợ sẽ được quy đổi thành tiền còn nếu căn nhà bạn có không nằm cùng địa bàn xã với căn nhà bị thu hồi thì sẽ được hỗ trợ bằng một suất tái định cư.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về đã được bồi thường bằng tiền rồi thì có được cấp nhà ở tái định cư không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Đã được bồi thường bằng tiền rồi thì có được cấp nhà ở tái định cư không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Rượu là sản phẩm hạn chế kinh doanh theo quy định pháp luật, nên mọi hoạt động liên quan đến kinh doanh rượu đều được nhà nước quản lý chặt chẽ. Doanh nghiệp có nhu cầu muốn kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, ngoài việc đăng ký ngành nghề kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì còn phải xin Giấy phép về bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu tại Sở Công thương. Tự hào là đơn vị uy tín trong lĩnh vực xin giấy phép con, Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép bán buôn rượu.

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán lẻ rượu và bán rượu tiêu, dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh;
+ Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.
+ Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
•Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
•Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
+  Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, nhận giấy biên nhận hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trả kết quả
Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
– Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính là cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sau khi thực hiện xong thủ tục hành chính, doanh nghiệp được cấp Giấy phép bán buôn rượu.
Lưu ý: Thời hạn Giấy phép bán buôn rượu là 05 năm.

3. Dịch vụ xin giấy phép bán buôn rượu tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin giấy phép bán buôn rượu , Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về thủ tục giấy phép bán buôn rượu;
• Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép bán buôn rượu hoàn chỉnh cho quý khách hàng;
•Dại diện khách hàng nộp hồ sơ xin giấy phép bán buôn rượu tại Sở công thương;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Nhận Giấy phép bán buôn rượu và bàn giao đúng thời hạn tới tận tay quý khách hàng.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua tổng đài trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Công ty tôi đầu tư xây dựng một khu chung cư cao cấp. Xin hỏi Luật sư, công ty tôi muốn bán căn hộ chung cư thì cần thực hiện những thủ tục gì? 

Người gửi: Trần Nguyệt Ánh (Hà Nội)

Tư vấn luật: 1900.0191

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

*Nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án trong việc đăng ký nhà đất cho bên mua (người nhận chuyển nhượng)

-Hồ sơ

  1.  Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
  2.  Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
  3.  Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
  4.  Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;

    5.  Báo cáo kết quả thực hiện dự án.

-Nơi nhận hồ sơ:

Sở Tài nguyên và Môi trường

-Thời gian thực hiện

Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án.

Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

*Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng, mua nhà trong dự án xây dựng nhà ở:

 Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký.

Hồ sơ gồm có:

  1. a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. b) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
  3. c) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.

-Nơi nhận:

 Văn phòng đăng ký đất đai

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục đăng ký, cấp giấp chứng nhận quyền sử dụng đất cho người mua nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho người mua nhà trong các dự án phát triển nhà ở
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Thời hạn hiệu lực của giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế có giá trị đến thời hạn của giấy ủy quyền và có giá trị tối đa 01 năm kể từ ngày ký, ban hành. Cơ sở nhập khẩu vẫn muốn thực hiện việc nhập khẩu thiết bị y tế cả sau khi giấy phép nhập khẩu đã hết thời hạn hiệu lực thì phải tiến hành việc gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế. Để hỗ trợ cho việc nhập khẩu của quý khách diễn ra được liên tục mà vẫn tuân thủ pháp luật, Luật LVN cung cấp dịch vụ gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế với thời gian nhanh chóng nhất, đảm bảo tính pháp lý xuyên suốt cho Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế trong quá trình vận hành hoạt động nhập khẩu.
Việc gia hạn giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế áp dụng trong trường hợp trang thiết bị y tế đã được cấp giấy phép nhập khẩu.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu phải nộp về Bộ Y tế tối thiểu là 15 ngày làm việc trước khi giấy phép nhập khẩu hết hiệu lực. Thời điểm nộp hồ sơ được tính từ ngày nộp hồ sơ ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau thời hạn này, nếu muốn tiếp tục cấp giấy phép nhập khẩu, đơn vị nhập khẩu phải tiến hành đề nghị cấp mới giấp phép nhập khẩu.

1.Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế

– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
– Giấy chứng nhận ISO của nhà sản xuất trang thiết bị y tế còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
– Giấy ủy quyền còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
– Báo cáo kết quả nhập khẩu trang thiết bị y tế đến tính đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế theo Mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư 30/2015/TT-BYT.

2. Trình tự Luật LVN thực hiện việc gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng thông qua trao đổi trực tiếp và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, cung cấp tới khách hàng những tư vấn những vấn đề liên quan đối với nhu cầu gia hạn giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ gia hạn giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế. Hồ sơ được quy định chi tiết tại mục 1
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế của Bộ Y tế và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm xem xét về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhập khẩu.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Y tế có trách nhiệm gia hạn giấy phép nhập khẩu trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: 
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho đơn vị nhập khẩu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu, đơn vị nhập khẩu phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Bộ Y tế;
Trường hợp đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho đơn vị nhập khẩu để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu;
Nếu không còn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu thì Bộ Y tế phải tiến hành việc cấp mới giấy phép nhập khẩu.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng ngay khi nhận được Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế từ phía Bộ Y tế.

3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn hoàn toàn miễn phí trực tiếp, qua tổng đài điện thoại hay qua email về mọi vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế
– Hỗ trợ định hướng phát triển thương hiệu
– Được hỗ trợ mọi hồ sơ, thủ tục trong quá trình đề nghị gia hạn Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của việc gia hạn giấy phép
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí

4. Luật LVN cung cấp những dịch vụ liên quan

– Cấp Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Cấp lại Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Nhà tôi ở gần hồ Hoàn Kiếm, đây là khu vực có rất nhiều người nước ngoài tới du lịch và định cư. Tôi có một mảnh đất gần nhà và đang có ý định xây nhà để cho người nước ngoài thuê, luật sư cho tôi hỏi căn nhà tôi định xây để cho người nước ngoài thuê cần có những điều kiện gì? Cảm ơn luật sư.

Người gửi: Lê Ngọc Trí ( Hà Nội )

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

Căn cứ theo quy định tại điều 118, Luật nhà ở năm 2014, để có thể tham gia giao dịch, nhà ở cần có đủ các điều kiện sau đây:

“1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.”

Lưu ý: Ngoài những điều kiện về nhà ở được quy định như trên, căn cứ vào Điều 119, Luật nhà ở năm 2014 để có thể cho người nước ngoài thuê nhà, anh và người nước ngoài thuê nhà cần phải có các điều kiện như sau:

“1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.”

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về điều kiện nhà ở cho cá nhân nước ngoài thuê nhà ở tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện cho cá nhân nước ngoài thuê nhà ở tại Việt Nam
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trong quá trình triển khai dự án có thể phát sinh một vài thay đổi luật định dẫn tới việc phải tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp. Nhận thức được nhu cầu của chủ đầu tư, Luật LVN cung cấp dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, hỗ trợ quý khách hàng nhanh chóng đưa những thay đổi của dự án tiếp cận tính pháp lý, hợp pháp.

1.Những trường hợp phải tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Nhà đầu tư phải tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ  trong khi phát sinh những điều chỉnh, thay đổi sau:
– Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; 
– Tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; 
– Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có)

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
– Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh:
•Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
•Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
•Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
•Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
•Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
•Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3.Luật LVN thực hiện việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Bước 1: Thu thập các thông tin cần thiết về nhu cầu của khách hàng, tiến hành tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan tới điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện việc điều chỉnh
Bước 2: Trên cơ sở thông tin đã tiếp nhận từ phía khách hàng, tiến hành soạn thảo hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ được ghi nhận chi tiết tại Mục 2
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp 08 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cụ thể:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của cơ quan đó liên quan đến nội dung điều chỉnh;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan trên phải có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung liên quan đến nội dung điều chỉnh;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký đầu tư và bàn giao kết quả lại cho khách hàng

4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Luật LVN

Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, khách hàng sẽ được tiếp xúc với một môi trường làm việc hoàn toàn chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư, chuyên viên đầy kinh nghiệm và lòng nhiệt tình. Chúng tôi không chỉ cung cấp cho quý khách những kết tinh của việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư một cách nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất, kinh tế nhất mà còn giúp quý khách hạn chế tối đa thời gian, công sức bỏ ra cho quá trình điều chỉnh để quý khách có thể thực hiện những thủ tục khác cho sự phát triển của dự án. 
Bên cạnh đó, khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Luật LVN vẫn luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ dịch vụ từ phía Công ty chúng tôi, được giải đáp mọi thắc mắc liên quan hoàn toàn miễn phí và mọi lúc mọi nơi.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tôi muốn xin bộ giấy phép kinh doanh gas tại Quận 12, TP HCM cần thực hiện thủ tục gì? Mức phí là bao nhiêu?
Tran Dinh Dan
Bài viết liên quan:
– Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
– Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh và Giấy chứng nhận đầu tư;
– Điều kiện cấp giấy phép, hồ sơ, thủ tục, lệ phí của doanh nghiệp xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Mức xử phạt hành chính khi kinh doanh không có giấy phép đăng ký kinh doanh;
– Rượu là mặt hàng hạn chế kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện?

 Cơ sở pháp lý:

– Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT năm 2020 về kinh doanh khí do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành hợp nhất Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí và Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: Với những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang có thắc mắc pháp lý về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh gas tại khu vực Quận 12, TP HCM.

Gas thuộc nhóm mặt hàng kinh doanh có điều kiện theo quy định của nhà nước. Do vậy, nếu có nhu cầu tham gia kinh doanh mặt hàng này, cơ sở kinh doanh cần đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí 

Theo Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP, gas (khí) được hiểu như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khí quy định tại Nghị định này là khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng và khí thiên nhiên nén.
2. Khí dầu mỏ hóa lỏng là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (công thức hóa học C3H8) hoặc butan (công thức hóa học C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này, tên tiếng Anh: Liquefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LPG ở thể khí và khí được nén đến một áp suất hoặc làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LPG chuyển sang thể lỏng.
3. Khí thiên nhiên hóa lỏng là sản phẩm hydrocacbon ở thể lỏng, có nguồn gốc từ khí tự nhiên với thành phần chủ yếu là Metan (công thức hóa học: CH4 tên tiếng Anh: Liquefied Natural Gas (viết tắt là LNG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LNG ở thể khí và khi được làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LNG chuyển sang thể lỏng.
4. Khí thiên nhiên nén là sản phẩm hydrocabon ở thể khí được nén ở áp suất cao (200 đến 250 bar), có nguồn gốc từ khí tự nhiên với thành phần chủ yếu là Metan (công thức hóa học: CH4 tên tiếng Anh: Compressed Natural Gas (viết tắt là CNG).

Điều kiện kinh doanh khí đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CPKhoản 2, Khoản 3 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP, thương nhân kinh doanh mua bán khí cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG

– Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

– Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

Đối với từng loại hình thương nhân kinh doanh khí cần đáp ứng thêm các điều kiện cụ thể sau:

– Thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống cần phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn trong hoạt đông kinh doanh khí quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

– Thương nhân kinh doanh mua bán LNG cần phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

– Thương nhân kinh doanh mua bán CNG còn phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Khi đạt đủ các điều kiện trên, thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán khí gas. Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CPĐiều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh khí gas cần các loại giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán khí

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa

– Giấy tờ bảo đảm về điều kiện về phòng cháy và chữa cháy

– Thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG, hồ sơ cần cung cấp thêm:

+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực
+ Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
– Thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài, hồ sơ cần cung cấp thêm:
+ Tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
– Thương nhân kinh doanh mua bán LNG, hồ sơ cần cung cấp thêm: tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các điều kiện về an toàn trong kinh doanh khí theo quy định hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.
– Thương nhân kinh doanh mua bán CNG, hồ sơ cần bổ sung thêm:
+ Giấy tờ đảm bảo xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
+ Giấy tờ đảm bảo trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định;
+ Giấy tờ đảm bảo trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện được qui định như sau tại Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Theo đó, thương nhân cần thực hiện các bước sau:
Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh gas tại khu vực Quận 12, TP HCM. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Các dự án đầu tư thuộc diện cần quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi diễn ra những điều chỉnh do Luật định thì phải tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vậy, khi nào cần tiến hành việc điều chỉnh, hồ sơ điều chỉnh ra sao, thủ tục điều chỉnh như thế nào? Hãy để Luật LVN hỗ trợ quý khách trong việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tạo môi trường pháp lý vững chắc cho sự phát triển của dự án đầu tư của quý khách tại Việt Nam.

1.Tư vấn trước khi tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu I-6 ban hành kèm theo Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

2. Luật LVN thực hiện việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bước 1: Thu thập các thông tin cần thiết về nhu cầu của khách hàng, tiến hành tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan tới điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện việc điều chỉnh
Bước 2: Trên cơ sở thông tin đã tiếp nhận từ phía khách hàng, tiến hành soạn thảo hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. 
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cụ thể:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ, tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan trên có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
– Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký đầu tư và bàn giao kết quả lại cho khách hàng

3. Dịch vụ của Luật LVN liên quan tới điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Xin chào Công ty Luật LVN, em muốn hỏi để bán thực phẩm chức năng nhập từ nước ngoài về việt nam thì cần điều kiện là những loại giấy tờ nào, đăng ký tại những cơ quan nào, mức chi phí để xin những giấy tờ đó là bao nhiêu ạ?
Em xin cảm ơn. 
Đào Hồng Phương
Bài viết liên quan:
– Gia công sản xuất thực phẩm chức năng có phải công bố sản phẩm vệ sinh an toàn thực phẩm?
– Kinh doanh hộ gia đình có cần đăng ký kinh doanh và xin giấy phép an toàn thực phẩm?
– Dịch vụ thành lập công ty kinh doanh thực phẩm chức năng
– Quy định về việc xử lý vi phạm về việc không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và giấy phép kinh doanh
– Điều kiện mở cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng
Cơ sở pháp lý: 
– Nghị định 39/2007/NĐ-CP Về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm
– Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương
 
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến các điều kiện để bán thực phẩm chức năng nhập từ nước ngoài về Việt Nam. 
Trong trường hợp này, do bạn không nói rõ cụ thể bạn muốn kinh doanh theo hình thức nào, nên chúng tôi sẽ đề cập đến các điều kiện cần có trong những trường hợp cụ thể để bạn tham khảo. 
Thứ nhất, bạn cần có giấy đăng ký kinh doanh nếu bạn không thuộc đối tượng là cá nhân hoạt động thương mại theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.
Nếu bạn kinh doanh thực phẩm chức năng một cách độc lập, thường xuyên, không có địa điểm cố định thì không cần giấy đăng ký kinh doanh. 
Thứ hai là giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm
Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì bạn không cần Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể là: 

Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Thứ 3, bạn cần có Giấy chứng nhận lưu hành tự do. Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thươngcó quy định: 
Điều 10. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
2. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
3. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
b) Số, ngày cấp CFS.
c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
g) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
5. Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
6. Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Tại Mục 1, Phụ lục 5 Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định như sau:
Như vậy thực phẩm chức năng thuộc danh mục hàng hóa cần có Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Để cập nhật mức chi phí xin những giấy tờ nếu trên, bạn có thể liên hệ đến dịch vụ Gửi báo giá dịch vụ luật sư của Công ty Luật LVN để được tư vấn chi tiết. 
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về điều kiện bán thực phẩm chức năng nhập khẩu. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện kinh doanh thực phẩm chức năng nhập khẩu
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Dưới đây Luật LVN xin cung cấp những quy định mới nhất về chế độ thai sản của luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực năm 2016, giúp khách hàng, đặc biệt là lao động nữ nắm rõ quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của mình trong thời kì sinh sản.

[AddTitleImage]

1. Cha được nghỉ thai sản

Lao động nam đang đóng Bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con cũng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 5 đến 14 ngày.

Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 3 ngày làm việc. Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Trước Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, luật chưa có quy định chế độ thai sản cho người mang thai hộ nhưng từ 1-1-2016 khi Luật Bảo hiểm xã hội mới có hiệu lực thì chính sách này bắt đầu được áp dụng.

Theo đó, người mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản về khám thai, sẩy thai, nạo hút, thai chết lưu, chế độ sinh con… từ thời điểm mang thai cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ nhưng không vượt quá 6 tháng.

Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Người mẹ nhờ mang thai hộ cũng được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

3. Chế độ thai sản sau sinh mà mẹ chết hoặc con chết

Thời gian hưởng chế độ nếu sau khi sinh con mà con chết được quy định là 4 tháng tính từ ngày sinh con nếu con dưới 2 tháng tuổi hoặc 2 tháng tính từ ngày con chết nếu con từ 2 tháng tuổi trở lên.

Về thời gian hưởng chế độ nếu sau khi sinh con mà mẹ chết, trước đây luật quy định thời gian hưởng là cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi. Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định thời gian hưởng chế độ thai sản trong trường hợp này là thời gian nghỉ thai sản còn lại của người mẹ.

Trường hợp mẹ không đủ điều kiện được hưởng chế độ thai sản khi sinh con thì cha, người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi con đủ 6 tháng tuổi. Nếu cha, người trực tiếp nuôi không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của mẹ theo quy định.

Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

4. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản

Thời gian hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sau thai sản được quy định là từ 5-10 ngày trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc (thay vì trong 1 năm như trước đây). Trường hợp người lao động có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày được quy định chung là bằng 30% mức lương cơ sở. Trước đó, tỷ lệ này trong quy định cũ là 25% lương cơ sở nếu nghĩ dưỡng sức, phục hồi tại gia đình, 40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi tại cơ sở tập trung.

5. Đi làm trước hạn

Quy định mới về đi làm trước hạn nâng thời gian sau khi sinh con từ đủ 60 ngày trở lên tăng lên ít nhất 4 tháng. Luật mới quy định người nghỉ thai sản phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.

Ngoài tiền lương của những ngày làm việc, lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 6 tháng.

6. Chế độ sẩy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu

Trong trường hợp sẩy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu, lao động nữ được nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi, nghỉ 20 ngày nếu thai từ 5 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi, nghỉ 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi và nghỉ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

7. Chế độ thai sản khi nhận con nuôi

Thời gian nghỉ thai sản khi nhận con nuôi được điều chỉnh, con đủ 4 tháng tuổi trở lên cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

8. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Trường hợp lao động nữ sinh con, mang thai hộ, nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trongvòng 12 tháng trước khi sinh con hay nhận nuôi con nuôi thì được hưởng chế độ thai sản.

Lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con mới được hưởng chế độ thai sản.

Lao động đủ điều kiện mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước khi sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

Luật Bảo hiểm xã hội còn bổ sung trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì khi vợ sinh con, cha được trợ cấp một lần bằng 2 tháng lương cơ sở cho mỗi con.

9. Mức hưởng chế độ thai sản

– 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

– Trường hợp người lao động đóng BHXH chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.

– Mức hưởng 1 ngày bằng mức hưởng chế độ theo tháng chia cho 24 ngày. Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng chế độ theo tháng chia cho 30 ngày.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng BHXH

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Điểm mới về chế độ thai sản có hiệu lực năm 2016.  Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điểm mới về chế độ thai sản có hiệu lực năm 2016
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nhờ cơ chế mở cửa khuyến khích đầu tư của nước ta, hiện nay ngày càng nhiều các nhà đầu tư đã đầu tư vào nước ta, các nhà đầu tư có thể đầu tư thông qua ba hình thức: đầu tư thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh, đầu tư thông qua việc thành lập doanh nghiệp liên doanh, đầu tư thông qua việc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Trong nhiều năm qua Luật LVN tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Để giúp quý khách hàng có thể nắm được chi tiết hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, Luật LVN xin chia sẻ một số thông tin sau:

1. Trình tự thủ tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài

Bước 01: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải xin quyết định chủ trương đầu tư.
Bạn có thể tham khảo các bài viết sau:
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
– Dịch vụ luật sư tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
– Luật sư tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Bước 2: Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp
– Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
– Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 3: Đăng báo cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
•Ngành, nghề kinh doanh;
•Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Bước 4: Khắc dấu của doanh nghiệp
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Bước 5: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
– Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
– Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

* Đối với công ty TNHH:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Đối với Công ty cổ phần:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
– Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu thực hiện dịch vụ, Luật LVN sẽ tiến hành soạn đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài cho khách hàng, gồm có:
– Đại diện khách hàng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Đại diện khách hàng theo dõi tiến độ xét duyệt đầu tư tại sở kế hoạch và nhận kết quả
– Tiến hành thủ tục khắc con dấu doanh nghiệp
– Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và mã số hải quan cho doanh nghiệp
– Thực hiện đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia
Là một đơn vị thường xuyên thực hiện các dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài Luật LVN cam kết về các chất lượng dịch vụ như thời gian thực hiện luôn ngắn nhất, chi phí thực hiện trọn gói thấp nhất. 
Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài 1900.0191 tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Chuyển nhượng dự án đầu tư là quyền hợp pháp của chủ đầu tư nếu thỏa mãn các điều kiện theo luật định. Việc xin chuyển nhượng dự án đầu tư phải được chấp thuận bởi cơ quan đăng ký đầu tư hoặc một số cơ quan có thẩm quyền khác. Tuy nhiên tùy thuộc vào loại dự án đầu tư mà trình tự thủ tục chuyển nhượng khác nhau. Trong phạm vi bài viết, Luật LVN xin cung cấp cho quý khách hàng trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của thủ tướng Chính phủ.

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; 
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); 
+ Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; 
+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Số lượng hồ sơ: 08 bộ 

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
+ Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.
+ Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
– Thời hạn giải quyết: không quá 47 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
– Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
+ Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.

4. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN

– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Chào Anh/Chị,
Em là doanh nghiệp tư nhân có ngành nghề kinh doanh chính là: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Cho thuê nhà để ở. Em muốn chuyển đổi hình thức kinh doanh thành Công ty TNHH và muốn giảm vốn đăng ký kinh doanh xuống thì có được không ạ? Bên em có thuê 1 căn nhà chủ yếu để ở và kinh doanh, nhưng sau thì em có ý định chia phòng để mở nhà trọ cho thuê nên có đăng ký hình thức doanh nghiệp tư nhân, vốn đăng ký là 20 tỷ. Bây giờ em vẫn kinh doanh cho thuê nhà trọ nhưng cũng muốn kinh doanh các mảng phụ khác thì có chuyển đổi hình thức kinh doanh và giảm vốn được không ạ?
Nguyen Thi Hien

Bài viết liên quan: 
– Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
– Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần thay đổi mã số thuế hay không?
– Hành vi bị nghiêm cấm khi thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
– Quy định về chuyển đổi loại hình công ty
– Thủ tục chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH
Cơ sở pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp 2020
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và giảm vốn đầu tư kinh doanh.  
Thứ nhất, liên quan đến việc giảm vốn kinh doanh, theo Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân như sau: 
Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Như vậy trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tăng, giảm vốn đầu tư theo những thủ tục quy định của luật như chép đầy đủ vào sổ kế toán, đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh, … 
Thứ hai, liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các điều kiện như sau: 
Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
1. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
d) Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Từ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 dẫn chiếu đến Khoản 1 Điều 27 bao gồm những điều kiện sau: 
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Như vậy, nếu đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 27, Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty có thể chuyển đổi hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty trách nhiệm hữu hạn. 
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN về vấn đề vấn đề liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và giảm vốn đầu tư kinh doanh. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và giảm vốn đầu tư kinh doanh, bạn có thể liên hệ đến 1900.0191 / 1900.0191 để được tư vấn cụ thể. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và giảm vốn đầu tư kinh doanh
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền  của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khi diễn ra những thay đổi Luật định về những nội dụng được ghi nhận trong Giấy phép xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải tiến hành việc điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp. Nhận thức được nhu cầu của khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp dịch vụ điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng, hỗ trợ quý khách tiếp cận nhanh chóng tính pháp lý của việc thay đổi.

1.Trường hợp nào cần tiến hành điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng

Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về:
– Tên, địa chỉ của nhà thầu;
– Thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ 
– Thay đổi các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp Khi đó, nhà thầu nước ngoài phải tiến hành điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng.

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng

– Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư 14/2016/TT-BXD.
– Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị Điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận chi tiết tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Trong 20 ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và lễ Tết, Luật LVN sẽ đảm bảo hoàn thành thủ tục Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng thay quý khách

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng tại Luật LVN

Khi đặt niềm tin vào việc sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN cam kết cung cấp tới quý khách dịch vụ với chất lượng tốt nhất, đảm bảo tính hiệu quả cho việc điều chỉnh mà vẫn đảm bảo tính nhanh chóng, linh hoạt, đảm bảo quý khách hàng dễ dàng tiếp cận tính pháp lý của việc thay đổi.
Luật LVN cũng đảm bảo tiết kiệm một cách tối đa thời gian, công sức cho quý khách hàng khi tiến hành việc điều chỉnh: Mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của Luật LVN soạn thảo, mang tới cho khách hàng ký kết và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đặc biệt, còn điều gì tuyệt vời hơn việc quý khách còn được sử dụng những dịch vụ hậu mãi của chúng tôi: Được tư vấn về tính hợp pháp của các nhu cầu sau điều chỉnh Giấy phép; được cung cấp văn bản pháp luật miễn phí, 24/7.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi: 

Chào luật sư,  tôi là quản lý nhân sự trong doanh nghiệp. Luật sư có thể tóm tắt cho tôi những quy định cần lưu ý về chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai được không? Xin cám ơn.

Người gửi: Nguyễn Vân Anh ( Hà Nội)

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900.0191

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

Lao động nữ mang thai và người lao động nhận nuôi con nuôi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

2. Mức hưởng chế độ thai sản 

Mức hưởng chế độ bảo hiểm thai sản là 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc (tính theo lương trong hợp đồng lao động bạn ký, chứ không phải tính lương thực lãnh). Ngoài ra bạn còn được nhận 2 tháng lương cơ bản theo khung lương của nhà nước để hỗ trợ phần bỉm sữa.

3. Thủ tục cần thiết để được hưởng chế độ thai sảncủa lao động nữ

Sau khi sinh, bạn chỉ cần nộp lại giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh (bản sao) cho kế toán cơ quan bạn là đủ. Nếu đã nghỉ việc và chốt sổ bảo hiểm rồi, bạn cầm sổ bảo hiểm đã chốt cùng với giấy chứng sinh (hoặc bản sao giấy khai sinh của con) đến cơ quan bảo hiểm cấp quận nơi bạn cư trú.

4. Thời gian bao lâu sau khi làm hồ sơ sẽ được nhận tiền chế độ thai sản?

– Nếu bạn đang làm việc trong một cơ quan có đóng bảo hiểm thai sản, thì bộ phận kế toán – nhân sự sẽ thực hiện các thủ tục này. Về cơ bản, ngay sau khi bạn cung cấp các giấy tờ trên, kế toán cơ quan bạn sẽ làm việc với bên bảo hiểm và chỉ khoảng tối thiểu 3 ngày sau hoặc tối đa 1 tuần sau bạn sẽ được nhận đầy đủ tiền thai sản.
– Nếu bạn đã nghỉ việc nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ điều kiện nhận chế độ thai sản, thì bạn vào đây để tải về mẫu hồ sơ để nộp cho cơ quan bảo hiệm quận nơi bạn cư trú. Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan bảo hiểm sẽ giải quyết chế độ cho bạn sau 3 ngày làm việc.

5. Phương thức nhận tiền thai sản 

Có hai cách để bạn nhận tiền bảo hiểm: một là nhận trực tiếp (mang giấy hẹn lên nhận tiền trực tiếp ở cơ quan bảo hiểm quận nơi bạn cư trú – thường thì sau 3 ngày trả kết quả thì sẽ lên nhận tiền), hai là nhận bằng chuyển khoản qua ngân hàng

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm những quy định mới nhất có hiệu lực từ 1/1/2016 đối với chế độ thai sản  tại :

https://luatvietphong.vn/diem-moi-ve-che-do-thai-san-co-hieu-luc-nam-2016/

Chú ý: Nếu lao động nữ  không đi làm, nên mua bảo hiểm tự nguyện; bởi vì bảo hiểm tự nguyện này sẽ giúp phụ nữ giảm thiểu chi phí khi đi khám thai. Tuy nhiên, nếu lao động nữ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì chỉ được hưởng 2 chế độ hưu trí và tử tuất mà không được hưởng chế độ thai sản. Chỉ có hình thức bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động và người lao động đóng thì mới được hưởng chế độ thai sản.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Một số lưu ý về chế độ bảo hiểm thai sản đối với lao động nữ mang thai.  Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Một số lưu ý về chế độ bảo hiểm thai sản đối với lao động nữ mang thai
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ các quy định về thực hiện dự án đầu tư mà mình đã kê khai, cam kết thực hiện khi đề xuất dự án đầu tư với cơ quan đăng ký đầu tư. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư vẫn có thể xin giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã được nêu trên giấy chứng nhận đầu tư.  Giãn tiến độ đầu tư là việc nhà đầu tư kéo dài thời hạn thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật từ sau khi dự án được quyết định đầu tư đến thời điểm hoàn thành dự án, đưa vào khai thác, sử dụng. Qua thực tiễn nhận được nhiều thắc mắc về việc giãn tiến độ đầu tư, Luật LVN xin  hướng dẫn trình tự, thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư như sau:

1.Hồ sơ xin giãn tiến độ đầu tư

– Thành phần hồ sơ: 
+ Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT; 
+ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Doanh nghiệp về việc giãn tiến độ thực hiện dư án.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.Trình tự, thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư

Bước 1: Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất giãn tiến độ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung đề xuất giãn tiến độ gồm:
+ Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
+ Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
+ Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
+ Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.
– Kết quả thực hiện: Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (Khoản 4 Điều 46 Luật đầu tư) theo Mẫu II.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
Lưu ý: Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư.

3. Dịch vụ tư vấn xin giãn tiến độ đầu tư tại Luật LVN

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ xin giãn tiến độ đầu tư , Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng những quy định của pháp luật về giãn tiến độ đầu tư;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ pháp lý về giãn tiến độ đầu tư ;
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết khác;
– Đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục về giãn tiến độ đầu tư;
– Hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin giãn tiến độ đầu tư tại Luật LVN

– Cung cấp hệ thống các văn bản pháp lý hoàn toàn miễn phí;
– Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp và nhiệt tình;
– Báo giá nhanh chóng;
– Thực hiện thủ tục xin giãn tiến độ đầu tư nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
Quý khách có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Em đang có ý định mua một căn hộ chung cư mini. Em có tìm hiểu thông tin căn hộ chung cư mini chỉ được xây 06 tầng thì mới xin được sổ hồng. Trong khi căn hộ trong chung cư mini em dự định mua lại những 08 tầng mà chủ chung cư vẫn đảm bảo xin được sổ hồng cho em. Vậy xin hỏi chung cư mini 08 tầng thì có xin cấp được sổ hồng hay không?

Người gửi: Minh Hồng (Hà Nội)

Tư vấn luật: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật nhà ở năm 2014;

– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt số điều của Luật Nhà ở.

2/ Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư mini

Trước hết, nhà ở chung cư miniđược hiểu là nhà ở do hộ gia đình, cá nhân xây dựng có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng có từ hai căn hộ trở lên theo kiu khép kín (có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tm riêng), có diện tích sàn tối thiểu mỗi căn hộ t 30 m2 trở lên và nhà ở này đáp ứng các điều kiện về nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật nhà ở năm 2014.

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định Cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở như sau:

“2. Đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng có từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín (có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng), có diện tích sàn tối thiểu mỗi căn hộ từ 30 m2 trở lên và nhà ở này đáp ứng các điều kiện về nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật Nhà ở thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đối với từng căn hộ trong nhà ở đó; trường hợp chủ sở hữu bán, cho thuê mua, tặng cho, để thừa kế căn hộ trong nhà ở này cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở này thuộc sử dụng chung của các đối tượng đã mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế căn hộ.”

Theo đó, khoản 2 Điều 46 Luật Nhà ở quy định Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân như sau:

2. Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị phải thực hiện xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở.

Trường hợp được phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì được Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.”

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, đối với nhà ở chung cư mini chỉ cần thỏa mãn điều kiện có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng có từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín (có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng), có diện tích sàn tối thiểu mỗi căn hộ từ 30 m2 trở lên và ngoài ra nhà ở này đáp ứng các điều kiện về nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật Nhà ở thì sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. Với trường hợp của bạn, theo như thông tin mà bạn nghe được là căn hộ chung cư mini chỉ được xây 06 tầng thì mới xin được sổ hồng là hoàn toàn không chính xác. Vì vậy, căn hộ chung cư mini 08 tầng mà bạn đang dự định mua vẫn sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư mini. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Bích Phượng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư mini
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Nước ta với chính sách hội nhập, xã hội hoá, hiện đại hoá, đang dần mở cánh cửa đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào việc đấu thầu và thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài phải tiến hành xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đây vốn không phải thủ tục đơn giản với các chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp các loại Giấy phép, cam kết gửi tới quý khách dịch vụ cấp Giấy phép hoạt động xây dựng chất lượng, uy tín và nhanh chóng.

1.Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng

Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng sau thì phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp:
– Lập quy hoạch xây dựng;
– Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
– Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
– Khảo sát xây dựng;
– Lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
– Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
– Giám sát thi công xây dựng;
– Thi công xây dựng công trình;
– Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng;
– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.
– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
•Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
•Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
– Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động xây dựng

* Đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư 14/2016/TT-BXD.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.
– Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư 14/2016/TT-BXD và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam. – Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư 14/2016/TT-BXD.
– Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với trường hợp nhà thầu nước ngoài là cá nhân, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư 14/2016/TT-BXD.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
– Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Luật LVN thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Bước 1: Tư vấn sơ bộ cho khách hàng về quy định pháp lý đối với thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại:
– Với dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng;
– Với dự án nhóm B, nhóm C: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố.
Đồng thời, kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, thường xuyên thông báo tình hình xét duyệt hồ sơ tới khách hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng xem xét và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
Bước 3: Đại diện khách hàng nhận kết quả khi thủ tục xin giấy phép được thực hiện xong
Bước 4: Bàn giao kết quả cho khách hàng khi yêu cầu dịch vụ hoàn thành: Chỉ sau 20 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới khách hàng Giấy phép hoạt động xây dựng, chính thức hợp pháp hoá hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

4. Luật LVN cung cấp dịch vụ liên quan tới hoạt động đầu tư tại Việt Nam

– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
– Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
– Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
 
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi làm công nhân cho xí nghiệp X đã được hơn 1 năm, khoảng ba tháng trở lại đây tôi có tranh chấp với giám đốc xí nghiệp tôi về vấn đề xí nghiệp chậm lương của tôi liên tục trong 3 tháng. Tôi rất bức xúc về vấn đề này và đã nhiều lần kiến nghị với giám đốc xí nghiệp, họ liên tục không trả lời kiến nghị của tôi và không nói rõ nguyên nhân cũng như việc khi nào sẽ giải quyết tiền lương. Tôi đến gặp giám đốc và xảy ra tranh cãi. Cuối cùng cũng vẫn yêu cầu tôi làm việc như bình thường và không nói rõ bao giờ trả lương cho tôi. Trường hợp này tôi phải làm như thế nào? Tôi có thể khởi kiện ra tòa án được không? Mong luật sư giải đáp giúp.

Người gửi: Nguyễn Quang Minh (Hưng Yên)

[AddTitleImage]

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật lao động năm 2012.

2. Làm thế nào khi xảy ra tranh chấp về tiền lương với người sử dụng lao động?

Theo quy định tại điều 201, Bộ luật lao động năm 2012, khi xảy ra tranh chấp lao động giữa cá nhân người lao động với người sử dụng lao động, trước hết các bên phải thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp để giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải viên lao động, cụ thể như sau:

– Tranh chấp lao động cá nhân phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu tòa án giải quyết.

– Tại phiên họp hoà giải phải có mặt hai bên tranh chấp. Các bên tranh chấp có thể uỷ quyền cho người khác tham gia phiên họp hoà giải.

– Hoà giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn các bên thương lượng. Trường hợp hai bên thỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành.

– Trường hợp hai bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hoà giải để hai bên xem xét. Trường hợp hai bên chấp nhận phương án hoà giải, hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải thành.

– Trường hợp hai bên không chấp nhận phương án hoà giải hoặc một bên tranh chấp đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng, thì hoà giải viên lao động lập biên bản hoà giải không thành.

– Biên bản có chữ ký của bên tranh chấp có mặt và hoà giải viên lao động.

– Bản sao biên bản hoà giải thành hoặc hoà giải không thành phải được gửi cho hai bên tranh chấp trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản.

– Trong trường hợp hoà giải không thành hoặc một trong hai bên không thực hiện các thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành hoặc hết thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều này mà hoà giải viên lao động không tiến hành hoà giải thì mỗi bên tranh chấp có quyền yêu cầu Toà án giải quyết.

Như vậy, theo thông tin mà bạn cung cấp, khi xảy ra tranh chấp về quyền và lợi ích hợp pháp của mình, cụ thể là vấn đề chậm lương, trước tiên bạn phải thông qua hòa giải viên lao động để hòa giải. Nếu hai bên không thỏa thuận được, hòa giải viên lao động sẽ lập biên bản hòa giải không thành. Khi đó, bạn có thể làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết.

Lưu ý: Bạn nên lưu ý về thời hiệu để yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, nếu hết thời hiệu này, bạn sẽ mất quyền lợi của mình. Thời hiệu để yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, cụ thể như sau:

– Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

– Thời hiệu yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về làm thế nào khi xảy ra tranh chấp về tiền lương với người sử dụng lao động? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)

Để được giải đáp thắc mắc về: Làm thế nào khi xảy ra tranh chấp về tiền lương với người sử dụng lao động?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com

Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ quy định pháp luật để thực hiện thủ tục này. Giải đáp thắc mắc của nhiều khách hàng, Luật LVN giới thiệu tới khách hàng về điều kiện, hồ sơ và thủ tục để doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện việc thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Điều kiện mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động:

– Các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 73/2016/NĐ-CP:
+ Vốn chủ sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 10 Nghị định này;
+ Đáp ứng các quy định về biên khả năng thanh toán;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm với tổng số tiền từ 400 triệu đồng trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Người đứng đầu bộ phận nghiệp vụ bảo hiểm đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 30 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
– Trường hợp triển khai bảo hiểm hưu trí:
+ Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 300 tỷ đồng;
+ Sử dụng tối thiểu 200 tỷ đồng từ vốn chủ sở hữu để thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện;
+ Có hệ thống công nghệ thông tin theo dõi và quản lý chi tiết từng giao dịch của từng tài khoản bảo hiểm hưu trí;
+ Có tối thiểu 05 cán bộ trực tiếp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện. Mỗi cán bộ có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm quản lý quỹ hưu trí hoặc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.
– Trường hợp triển khai bảo hiểm liên kết đơn vị:
+ Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 200 tỷ đồng;
+ Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát các quỹ liên kết đơn vị một cách thận trọng và hiệu quả;
+ Có khả năng định giá tài sản và các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị một cách khách quan, chính xác theo định kỳ tối thiểu mỗi tuần 01 lần và công bố công khai cho bên mua bảo hiểm về giá mua và giá bán đơn vị quỹ.
– Trường hợp triển khai bảo hiểm liên kết chung:
+ Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 100 tỷ đồng;
+ Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát quỹ liên kết chung một cách thận trọng và hiệu quả.
– Đối với các sản phẩm bảo hiểm do Chính phủ quy định hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn đó.
Lưu ý: Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm muốn thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép phải bảo đảm việc thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động không gây thiệt hại đến các nghĩa vụ hiện tại đối với nhà nước, quyền lợi của bên mua bảo hiểm và các đối tượng khác có liên quan.

2. Trình tự, thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động:

* Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động 
– Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
+ Quy tắc, điều khoản, biểu phí của sản phẩm bảo hiểm mới dự kiến triển khai (nếu có) đối với trường hợp đề nghị mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động;
+ Các tài liệu chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
+ Báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm về trách nhiệm, các vấn đề phát sinh và phương án xử lý khi thu hợp nội dung, phạm vi hoạt động.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp bảo hiểm nộp hồ sơ cho Bộ Tài chính; (có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện)
+ Bước 2: Bộ Tài chính xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị;
+ Bước 3: Bộ Tài chính có văn bản trả lời doanh nghiệp.
* Thời hạn quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm).

3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ

Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, Luật LVN sẽ hỗ trợ thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ;
– Đại diện quý khách nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính;
– Theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của Bộ Tài chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài 1900.0191 tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com