Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quý khách là doanh nghiệp đang hoạt động sinh lợi nhuận? Quý khách muốn mở rộng kinh doanh, gia nhập những thị trường kinh tế mới, khai thác những tiềm năng kinh tế ở nhiều địa bàn khác nhau? Quý khách là doanh nghiệp đóng tại địa bàn khác ngoài Hà Nội nhưng vẫn muốn gia nhập thị trường kinh tế năng động này? Quý khách có như cầu thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Luật LVN rất hân hạnh làm người dẫn đường cho quý khách tiếp cận tính hợp pháp của việc thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông, chính thức giúp quý khách bước đầu tận dụng được những tiềm năng, thế mạnh của thị trường kinh tế năng động này.
1.Quy định của pháp luật về chi nhánh
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.
Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông
Đối với thương nhân Việt Nam, hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông bao gồm:
– Thông báo lập chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
Các tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Luật LVN thực hiện việc thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý về việc thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân Việt Nam
– Bộ Công Thương đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu chi nhánh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới tay quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của thương nhân trong nước. Sau 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày đối với trường hợp đặc biệt, quý khách là thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại quận Hà Đông cũng có thể nhận được Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đi vào khai thác những tiềm năng, thế mạnh kinh tế của địa bàn này.
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập chi nhánh của Luật LVN
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với ưu thế về tính hữu hạn trong trách nhiệm của các thành viên với công ty, hạn chế rủi ro cũng như cơ chế chuyển nhượng vốn chặt chẽ, dễ dàng kiểm soát sự thay đổi thành viên trong công ty, tạo tính ổn định trong vận hành đã và đang là một loại hình được rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn thành lập. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp phép thành lập, cung cấp tới quý khách dịch vụ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông, góp phần đặt những nền móng vững chắc đầu tiên cho việc phát triển sự nghiệp của quý khách hàng tại địa phương này.
1.Cần cung cấp những gì tới Luật LVN cho việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông?
Để Luật LVN nắm bắt được một cách đầy đủ nhất, hoàn thiện nhất nhu cầu của khách hàng trong việc thành lập Công ty, chúng tôi cần quý khách điền vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Ngoài ra, để đảm bảo tính pháp lý cho hồ sơ thành lập doanh nghiệp, quý khách cũng chỉ cần cung cấp thêm duy nhất Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các thành viên góp vốn trong công ty tới Luật LVN.
2.Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại quận Hà Đông
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Giấy tờ chứng thực cá nhân được quy định cụ thể như sau:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
3.Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Đông như thế nào?
Quý khách khi đặt niềm tin vào dịch vụ của chúng tôi, Luật LVN cam kết đại diện quý khách soạn thảo cũng như thực hiện mọi thủ tục cho việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Doanh nghiệp tư nhân với những ưu điểm nội tại của nó đã và đang trở thành một loại hình doanh nghiệp được nhiều chủ thể kinh doanh lựa chọn thành lập. Quận Hà Đông với lợi thế về hệ thống giao thông thuận lợi cũng như nhận được nhiều sự quan tâm đầu tư của Nhà nước cũng là một điểm đến lý tưởng mà nhiều nhà đầu tư hướng đến nhằm mục đích sinh lợi nhuận. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyển viên chuyển nghiệp cam kết cung cấp tới quý khách dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Hà Đông uy tín, hiệu quả, nhanh chóng đặt nền móng vững chắc cho việc phát triển sự nghiệp của khách hàng tại địa bàn kinh tế giàu tiềm năng này.
1.Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân với phạm vi trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho đối tác và khách hàng khi hợp tác kinh doanh.
Doanh nghiệp tư nhân có một chủ sở hữu duy nhất, dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh một cách nhanh chóng, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của hoạt động đầu tư kinh doanh.
2.Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại quận Hà Đông
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
– Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân khác có chứng chỉ hành nghề.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hà Đông
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi duy nhất Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Ngoài ra, để nắm bắt được một cách đầy đủ, chính xác nhất nhu cầu của quý khách, Luật LVN cũng yêu cầu quý khách điền đầy đủ thông tin vào phiếu yêu cầu cung cấp thông tin thành lập doanh nghiệp với những nội dung chủ yếu như sau: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Sau khi nhận được đầy đủ các loại thông tin từ quý khách, luật sư, chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ tư vấn trước thành lập một cách hợp pháp, chính xác nhất về:
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp như: mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các cổ đông…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
4. Luật LVN cung cấp dịch vụ liên quan tại quận Hà Đông
– Thành lập Công ty Cổ phần tại Hà Đông
– Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên tại Hà Đông
– Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Hà Đông
– Thành lập Chi nhánh công ty tại Hà Đông
– Thành lập Văn phòng đại diện tại Hà Đông
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Hà Đông
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Quận Long Biên với lợi thế một quận cửa ngõ Đông Bắc của thủ đô, một thị trường kinh tế phát triển lâu đời với những tiềm năng nội tại về kinh tế luôn là một địa bàn mà nhiều chủ thể kinh doanh hướng đến, đặt trụ sở công ty, phát triển sự nghiệp. Công ty TNHH một thành viên cùng những ưu thế của nó cũng đã và đang là một loại hình doanh nghiệp được ưa chuộng tại địa bàn này. Tuy nhiên, việc làm sao để thành lập một Công ty TNHH một thành viên tại quận Long Biên lại không phải một bài toán đơn giản với nhiều chủ thể không chuyển. Nắm bắt được những vướng mắc, khó khăn của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại quận Long Biên, giúp quý khách hàng giải quyết bài toán doanh nghiệp đầu tiên này, đưa quý khách hàng tiếp cận gần hơn với tính pháp lý của việc “khai sinh doanh nghiệp”.
1.Quy định của pháp luật về Công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
2.Hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại quận Long Biên
Để đảm bảo tính đầy đủ cho bộ hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Long Biên, doanh nghiệp cần đảm bảo các loại giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
3. Luật LVN thực hiện việc đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên tại quận Long Biên như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và tư vấn trước khi thành lập công ty
– Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp, đăng ký vốn điều lệ, vốn pháp định, tỉ lệ góp vốn, việc đặt trụ sở chính …
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Tư vấn các vấn đề về mô hình tổ chức và hoạt động, phương thức quản lý và điều hành, quyền và nghĩa vụ các thành viên công ty…
– Tư vấn chung các quy định pháp luật, các văn bản pháp luật hiện hành điều chỉnh về việc thành lập doanh nghiệp, hoạt động doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng và hồ sơ chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cầu Giấy với địa thế một quận nội thành, trung tâm thành phố Hà Nội, hội tụ tinh hoa văn hoá- chính trị- kinh tế- văn hoá- xã hội của thủ đô luôn là một thị trường kinh tế mà nhiều nhà đầu tư đặt sự nghiệp kinh doanh của mình tại đó, đặc biệt là loại hình Công ty cổ phần. Trong quá trình hoạt động kinh tế, Công ty cổ phần có thể diễn ra nhiều loại thay đổi, có thể kể đến một sự thay đổi khá quan trọng: Thay đổi người đại diện theo pháp luật. Tuy nhiên, làm sao để việc thay đổi đó là hợp pháp lại là một vấn đề không hề dễ dàng với nhiều chủ thể không chuyên về pháp luật. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên về doanh nghiệp vô cùng chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm cam kết cung cấp tới quý khách dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại quận Cầu Giấy, giúp quý khách tiếp cận một cách nhanh chóng nhất, hợp pháp nhất với việc thay đổi.
Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật, Công ty cổ phần phải tiến hành thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh về sự thay đổi.
1.Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại Cầu Giấy
– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật theo mẫu tại Phụ lục II-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014.
Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
2.Trình tự Luật LVN thực hiện việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần tại Cầu Giấy
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ: Điều kiện trở thành người đại diện theo pháp luật của Công ty; Số lượng người đại diện; Quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần được ghi nhận tại Mục 2
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Chỉ sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty với nội dung người đại diện theo pháp luật mới.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
3.Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ phần tại Cầu Giấy của Luật LVN
– Nhanh chóng nhận được thành quả của việc thực hiện dịch vụ, Công ty chính thức hoạt động với người đại diện theo pháp luật mới
– Tiết kiệm thời gian, công sức cũng như chi phí cho việc thay đổi, mọi giấy tờ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Được cung cấp văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Theo quy định hiện hành, để hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cá nhân và pháp nhân đều cần có các loại chứng chỉ hành nghề phù hợp với hoạt động. Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, tuy nhiên bạn chưa nắm được các thủ tục cụ thể. Hãy liên hệ với Luật LVN để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất về các thủ tục về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
1. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
* Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
– Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
* Các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng
Cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 phải có chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
+ Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình; địa chất thủy văn.
+ Thiết kế quy hoạch xây dựng.
+ Thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện – cơ điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế thông gió – cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng; thiết kế an toàn phòng chống cháy nổ công trình xây dựng.
+ Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
+ Kiểm định xây dựng.
+ Định giá xây dựng.
Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm, khi hết thời hạn phải làm thủ tục cấp lại.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;
– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.
3. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư 17/2016/TT-BXD kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
+ Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
+ Đối với cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình theo quy định thì hồ sơ có thêm tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định;
– Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
– Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa Điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
– Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử.
– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
5. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công ty TNHH một thành viên với những thuận lợi về tính ít rủi ro cho chủ sở hữu công ty bởi tính chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của Công ty; tính nhạy bén, linh hoạt trong việc ra quyết định bởi toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới công ty cũng như tính tinh giản, gọn nhẹ trong bộ máy tổ chức đã làm cho loại hình doanh nghiệp này phát triển và khá phổ biến tại Phú Thọ. Nhận thức được mong muốn thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả, chất lượng của quý khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ cam kết uy tín, chất lượng và nhanh chóng.
1.Hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
2. Cần cung cấp gì tới Luật LVN cho việc thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ?
Chỉ cần quý khách cho chúng tôi biết thông tin về: Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt, tiếng anh, tên Viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp… Luật LVN với sự nhạy bén, linh hoạt sẽ hỗ trợ quý khách từ A đến Z, một cách chính xác và đúng pháp luật.
Để hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập, quý khách chỉ cần cung cấp duy nhất cho chúng tôi Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu, trường hợp chủ sở hữu không phải giám đốc, cần thêm Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của giám đốc, mọi loại giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ sẽ do chuyên viên của chúng tôi thực hiện và đưa tận tay để quý khách ký.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
– Tư vấn về cách đặt tên công ty
– Tư vấn về địa chỉ trụ sở công ty
– Tư vấn về ngành nghề kinh doanh của công ty
– Tư vấn về vốn điều lệ của công ty
– Tư vấn về cơ cấu góp vốn của công ty
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Phú Thọ và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN sẽ cung cấp tới quý khách những thành phẩm sau của việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phú Thọ:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
4. Lợi ích của việc thực hiện dịch vụ thành lập Công ty TNHH một thành viên tại Phú Thọ của Luật LVN
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Tách thửa được hiểu là việc thực hiện phân, chia một thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất khác nhau. Thực tế hiện nay, nhiều trường hợp khách hàng không muốn chuyển nhượng hay tặng cho một phần đất ghi nhận trên sổ đỏ của mình cho người khác nhưng không rõ trường hợp nhà mình Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và nhiệt tình tư vấn trong lĩnh vực đấy đai, Công ty Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn tách sổ đỏ uy tín và nhanh chóng cho khách hàng trên địa bàn Hà Nội.
1. Điều kiện tách sổ đỏ tại Hà Nội
Đối với với tách sổ đỏ tại Hà Nội cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Diện tích và kích thước của thửa đất mới được tách và phần còn lại của thửa cũ phải đảm bảo đủ điều kiện về chiều dài, chiều rộng, chiều sâu, diện tích tối thiểu theo quy định tại Quyết định của UBND Hà Nội được quy định tại Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân do thành phố Hà Nội ban hành. Đất được tách ra phải đảm bảo các điều kiện tách thửa bao gồm:
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại Điều 3 Quy định này đối với các xã còn lại.
2. Hồ sơ xin tách sổ đỏ
Người sử dụng đất cần nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
•Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
•Công văn cho phép tách thửa đất;
•Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
•Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ tương ứng
•Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên trường hợp độc thân);
•Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; (nếu có yêu cầu)
3. Trình tự, thủ tục tiến hành tách sổ đỏ tại Hà Nội
Bước 1: Liên hệ với cơ quan đo đạc yêu cầu đo vẽ thửa đất cần tách;
Bước 2: Sau khi có sơ đồ kỹ thuật đo vẽ đã làm tại Bước 1 tiến hành nộp 1 bộ hồ sơ lên quận, huyện để xin Công văn cho phép tách thửa đất;
Bước 3: Đến văn phòng công chứng ký hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau khi đã có công văn cho phép tách thửa đất;
Bước 4: Nộp hồ sơ tách thửa, sang tên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện;
Bước 5: Nộp hồ sơ tách thửa, sang tên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện;
Bước 6: Một trong hai bên thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
Bước 7: Nhận kết quả theo thời gian trên giấy hẹn;
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, nếu hồ sơ tách thửa hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã được tách sổ)
4. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc hồ sơ, thủ tục tách sổ đỏ;
– Tiến hành soạn thảo hồ sơ xin tách sổ đỏ cho khách hàng;
– Đại diện lên cơ quan chức năng để nộp hồ sơ xin tách sổ đỏ cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại cơ quan chức năng cho khách hàng.
5. Các dịch vụ khác Luật LVN cung cấp
– Dịch vụ xin cấp mới sổ đỏ;
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ;
– Dịch vụ đính chính sổ đỏ;
– Dịch vụ xin cấp đổi sổ đỏ;
– Dịch vụ xin cấp lại sổ đỏ;
– Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà chung cư;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp do sự thay đổi về quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh nên thường có xu hướng tìm kiếm các địa chỉ kinh doanh mới phù hợp hơn. Doanh nghiệp có thể chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi cùng quận, cùng tỉnh hoặc sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã đăng ký doanh nghiệp.Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ được các quy định của pháp luật về thủ tục thay đổi địa chỉ công ty. Luật LVN chuyên tư vấn pháp luật về doanh nghiệp xin cung cấp cho khách hàng thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp ở cùng quận (huyện).
1. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trong cùng quận/huyện
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ dưới đây:
– Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể tham khảo Mẫu thông báo tại Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT). Nội dung thông báo bao gồm:
•Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
•Thông tin về địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
•Thông tin thuế đăng ký thay đổi;
•Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên hoặc Quyết định của hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.
– Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Biên bản họp Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ của Công ty.
– Giấy tờ nộp kèm: bản chứng thực đăng ký doanh nghiệp, văn bản ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2. Trình tự, thủ tục tiến hành thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trong cùng quận/huyện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
– Người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đã đăng ký doanh nghiệp: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng Đăng ký kinh doanh để trả cho người thực hiện thủ tục.
Bước 3: Trả kết quả
Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng Đăng ký kinh doanh.
Sau khi Sở Kế hoạch đầu tư đã thay đổi địa chỉ trụ sở chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để thông báo về việc thay đổi trụ sở chính.
– Thời hạn giải quyết: Thủ tục này sẽ được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Công việc Luật LVN thực hiện khi có yêu cầu dịch vụ
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn thay đổi địa chỉ trụ sở công ty, Luật LVN sẽ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty;
– Soạn thảo hồ sơ cho quý khách hàng;
– Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính;
– Đại diện Quý Khách theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan hành chính;
– Đại diện khách hàng nhận kết quả tại sở Kế hoạch và Đầu tư và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trong cùng quận/huyện. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn xin vui lòng gọi điện tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ từ phía đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn pháp lý.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở chính khác quận (huyện) trong địa bàn thành phố Hà Nội phải thực hiện thủ tục theo quy định dưới đây:
Tham khảo bài viết: Dịch vụ tư vấn thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp khác quận (huyện) tại Hà Nội
Thứ nhất, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi tại cơ quan thuế:
Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
Doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh tại trụ sở khác quận (huyện) trong địa bàn tỉnh nộp hồ sơ lên Chi cục thuế cũ để chốt thuế hiện tại và nhận kết quả là Mẫu 09, 09a.
– Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế – Mẫu số 08 – MST ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Trong đó, kê khai về việc thay đổi: Chỉ tiêu 2. Địa chỉ trụ sở chính của người nộp thuế và Chỉ tiêu 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế.
+Biên bản họp về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở khác quận
+ Quyết định về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở
+ Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận.
+ Giấy đăng ký kinh doanh bản sao có chứng thực.
+ Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ
– Số lượng hồ sơ: 03 bộ chính
– Thời hạn thủ tục hoàn thành tại Chi Cục thuế thông thường là 10- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thứ hai, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi trụ sở tại Sở Kế hoạch và đầu tư:
Sau khi hoàn tất thủ tục chốt thuế, doanh nghiệp sẽ thực hiện thay đổi địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ nộp lên Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội gồm các giấy tờ sau:
+ Mẫu 09, 09a do cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty;
+ Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
+ Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
+ Giấy ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc giấy giới thiệu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ
Sau 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ chuyên viên thụ lý sẽ có thông báo về hồ sơ đăng ký thay đổi đã hợp lệ. Trả kết quả cho doanh nghiệp về hạng mục yêu cầu thay đổi. Nếu hồ sơ không hợp lệ chuyên viên sẽ ra thông báo về việc sửa đổi bổ sung. Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ theo công văn để chuyên viên có cơ sở thẩm xét tiếp.
Thứ ba, đăng ký nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có trụ sở mới của doanh nghiệp
Sau khi thực hiện các thủ tục này, doanh nghiệp đã hoàn thành việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận (huyện) trong cùng tỉnh (thành phố). Trong trường hợp con dấu của doanh nghiệp có khắc địa chỉ trụ sở thì cần khắc lại con dấu theo địa chỉ mới.
Lưu ý: Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Khi tiến hành thay đổi trụ sở chính của công ty, xác định rõ phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của nơi đặt trụ sở mới để tiến hành thay đổi địa chỉ chính thuận lợi.
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí 24/7: 1900.0191 để được hỗ trợ. Luật LVN hỗ trợ trọn gói dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận (huyện) tại Hà Nội, gồm có:
•Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty;
•Soạn thảo hồ sơ cho quý khách hàng;
•Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính;
•Đại diện quý khách theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của cơ quan hành chính;
•Đại diện khách hàng nhận kết quả tại sở Kế hoạch và Đầu tư và bàn giao đến tận tay quý khách hàng;
•Hướng dẫn khách hàng trong việc chuẩn bị cơ sở vật chất và thực hiện các thủ tục sau khi thực hiện việc chuyển địa điểm kinh doanh của Công ty.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hiện nay, vì nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng cao, bệnh viện công luôn trong tình trạng quá tải nên số lượng phòng khám đa khoa tư nhân được mở khá nhiều. Tuy nhiên, đây là loại hình kinh doanh có điều kiện, ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn sức khỏe của nguời dân vậy nên pháp luật quy định khá chặt chẽ về điều kiện và thủ tục mở phòng khám đa khoa. Luật LVN là đơn vị tư vấn uy tín trong lĩnh vực xin giấy phép, đặc biệt là những giấy phép trong lĩnh vực y tế, chúng tôi xin tư vấn thủ tục mở phòng khám đa khoa như sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
Căn cứ Điều 25 Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa như sau:
– Quy mô phòng khám đa khoa:
+ Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau đây:
•Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
•Có phòng cấp cứu, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu), phòng lưu người bệnh;
•Có bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
+ Trường hợp phòng khám đa khoa đáp ứng đủ điều kiện của các cơ sở dịch vụ y tế theo quy định thì phòng khám đa khoa được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.
– Cơ sở vật chất:
+ Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình, bảo đảm đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh.
+ Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
•Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12 m2;
•Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 15 m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích phải bảo đảm ít nhất là 05 m2 trên một giường bệnh;
•Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất là 10 m2.
+ Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
– Thiết bị y tế:
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký;
+ Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
– Nhân sự:
+ Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa.
+ Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
•Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
•Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
•Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám đa khoa.
– Số lượng người làm việc, cơ cấu, chức danh nghề nghiệp của phòng khám đa khoa thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề, việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
Lưu ý:
– Đối với phòng khám đa khoa có thực hiện khám sức khỏe thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 106/2016/NĐ-CP.
– Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình thực hiện theo quy định thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
– Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
Căn cứ tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định 106/2016/NĐ-CP thì thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
+ Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
+ Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Nơi nộp hồ sơ: Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
+ Bộ Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc bệnh viện thuộc các bộ khác;
+ Sở Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn.
– Thời gian cấp giấy phép: Thời gian được cấp giấy phép mở phòng khám đa khoa là 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.
4. Dịch vụ tư vấn thành lập phòng khám đa khoa của Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ tư vấn thành lập phòng khám đa khoa, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục thành lập phòng khám đa khoa;
– Hoàn thiện hồ sơ thành lập phòng khám đa khoa;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ thành lập phòng khám đa khoa;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập phòng khám đa khoa;
– Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
Quý khách có nhu cầu thành lập phòng khám đa khoa xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Một doanh nghiệp trong quá trình hoạt động luôn có cho mình nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư sinh lợi nhuận. Thành lập chi nhánh công ty là hình thức nhiều nhà đầu tư tìm đến nhất khi muốn mở rộng địa bàn hoạt động của mình. Bắc Giang với lợi thế hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng thuận lợi, dễ dàng liên kết với các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc cũng như thế mạnh về nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao là một điểm đến nhiều chủ thể đầu tư muốn đặt chi nhánh cho doanh nghiệp mình. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ gửi tới quý khách dịch vụ thành lập Chi nhánh công ty tại Bắc Giang, nhanh chóng giúp quý khách chạm tay vào mong muốn mở rộng kinh doanh của mình.
1.Tư vấn trước khi thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.
– Tư vấn mô hình và cơ cấu tổ chức chi nhánh;
– Tư vấn cách đặt tên chi nhánh;
– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh;
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành chi nhánh;
– Tư vấn pháp lý về mối quan hệ giữa các chức danh quản lý;
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
– Tư vấn điều kiện thương nhân nước ngoài được phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam:
•Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
•Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
•Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
•Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
•Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
– Tư vấn các nội dung khác có liên quan.
2.Tư vấn về hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang
Đối với thương nhân Việt Nam, hồ sơ thành lập chi nhánh tại Bắc Giang bao gồm:
– Thông báo lập chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh (Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
Các tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.Trình tự thực hiện thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý về việc thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Bắc Giang đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân Việt Nam
– Bộ Công Thương đối với trường hợp thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu chi nhánh
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
Như vậy, chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể gửi tới tay quý khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của thương nhân trong nước. Sau 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày đối với trường hợp đặc biệt, quý khách là thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại Bắc Giang cũng có thể nhận được Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đi vào khai thác những tiềm năng, thế mạnh kinh tế của địa bàn này.
4.Ưu điểm của Luật LVN trong dịch vụ thành lập Chi nhánh công ty tại Bắc Giang
Chúng tôi cũng cung cấp những tư vấn pháp lý từ khi quý khách hình thành nhu cầu thành lập cho đến khi quá trình thành lập kết thúc, giải đáp mọi thắc mắc liên quan tới thủ tục thuế, quản trị nhân sự, nội bộ công ty, hợp đồng kinh doanh… 24/7 và hoàn toàn miễn phí.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu cải thiện đời sống, sử dụng các loại thực phẩm chức năng bổ trợ sức khoẻ cũng ngày một phát triển. Việc kinh doanh này cũng ngày càng thu hút nhiều chủ thể kinh doanh. Tuy nhiên, khi tiếp cận và đưa vào thị trường Việt Nam những thực phẩm chức năng này mà chưa có quy chuẩn kĩ thuật, cơ sở phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Đây không phải là một công việc đơn giản với nhiều chủ thể không chuyên. Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng trong vấn đề này, Luật LVN cung cấp tới quý khách dịch vụ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng nhập khẩu chưa có quy chuẩn kỹ thuật.
1.Điều kiện để cơ sở được phép phân phối thực phẩm chức năng nhập khẩu
– Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
– Cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BYT.
– Sản phẩm thực phẩm chức năng phải được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP.
– Các lô hàng thực phẩm chức năng nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp Thông báo lô hàng đạt chất lượng nhập khẩu (theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP).
2. Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng nhập khẩu chưa có quy chuẩn kỹ thuật
– Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP;
– Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP (có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân);
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm (bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
– Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
– Kế hoạch giám sát định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
– Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
– Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
– Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
– Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Bước 1: Tư vấn sơ bộ trước khi thực hiện thủ tục công bố phù hợp an toàn vệ sinh thực phẩm
Bước 2: Hỗ trợ khách hàng trong việc hoàn thiện hồ sơ và nộp tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Bước 3: Kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là thực phẩm chức năng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 01b ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP; trường hợp không cấp Giấy Xác nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận Giấy xác nhận phù hợp an toàn vệ sinh thực phẩm và bàn giao lại thành quả cho khách hàng
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng nhập khẩu chưa có quy chuẩn kỹ thuật
– Nhận được sự tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí đối với nhu cầu của khách hàng về việc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng nhập khẩu chưa có quy chuẩn kỹ thuật
– Nhanh chóng nhận được thành quả của dịch vụ chỉ sau 30 ngày làm việc mà không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình công bố, mọi hồ sơ, thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện khách hàng soạn thảo và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong thời kỳ kinh tế thị trường, đẩy mạnh hội nhập quốc tế như hiện nay, nhu cầu về việc phiên dịch, dịch thuật được đẩy cao, mở ra một lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng. Chính vì vậy, việc dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ dịch thuật cũng được doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, pháp luật cũng yêu cầu những yêu cầu nhất định cho loại hình kinh doanh này. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp, Luật LVN sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc tư vấn thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch thuật.
1. Điều kiện thành lập công ty dịch thuật
– Về thành lập doanh nghiệp: Để thành lập Công ty cung cấp dịch vụ dịch thuật, trước tiên bạn cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2014 có các loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.
– Về vốn điều lệ: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và khả năng vốn góp của doanh nghiệp bạn vốn điều lệ không bị hạn chế.
– Về chứng chỉ hành nghề:
Hiện thủ tục cấp phép cho một doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh là dịch thuật khá dễ dàng do dịch thuật không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên chủ doanh nghiệp không cần có chứng chỉ hành nghề. Điều kiện của người dịch thuật là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch và có bằng cử nhân ngoại ngữ.
2. Những thông tin khách hàng cần cung cấp
– Tên công ty (đề nghị ghi đầy đủ, chính xác):Tên tiếng Việt, Tên tiếng Anh và Tên viết tắt.
– Trụ sở chính của công ty. Địa chỉ, Số điện thoại, Số Fax, Email, Website
– Chức danh người đại diện theo pháp luật. (kèm theo bản photo công chứng của CMND hoặc hộ chiếu): Giám đốc hay Chủ tịch HĐQT, chủ tịch HĐTV.
– Vốn điều lệ: Bằng số:…………………………triệu đồng (Bằng chữ:…………………….)
– Ngành nghề đăng kí kinh doanh
– Thông tin về thành viên công ty (Tất cả các thành viên photo công chứng CMND hoặc hộ chiếu) như: Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Dân tộc, Số CMND, Ngày cấp, Nơi cấp, Hộ khẩu thường trú: (Ghi rõ số nhà, phố, phường, quận, TP hoặc thôn, đội, xã, huyện, tỉnh); Chỗ ở hiện tại: (Ghi rõ số nhà, phố, phường, quận, TP hoặc thôn, đội, xã, huyện, tỉnh); Số vốn góp; chiếm tỷ lệ; tổng số vốn điều lệ.
– Giấy ủy quyền.
3. Nội dung tư vấn thành lập doanh nghiệp của Luật LVN
* Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thành lập doanh nghiệp:
+ Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp.
+ Tư vấn về đặt tên doanh nghiệp và tư vấn về đăng ký bảo hộ và thiết kế logo;
+ Tư vấn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh;
+ Tư vấn về đăng ký thành viên/Cổ đông sáng lập phù hợp với Quy định của pháp luật và điều lệ hoạt động của công ty;
+ Tư vấn đăng ký vốn điều lệ/Vốn pháp định theo Quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của luật chuyên ngành.
+ Tư vấn về tỷ lệ, phương thức góp vốn và các vấn đề khác liên quan
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội doanh nghiệp;
+ Tư vấn pháp luật về thuế;
* Thực hiện các công việc theo uỷ quyền:
+ Soạn thảo hồ sơ theo yêu cầu;
+ Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh;
+ Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;
+ Thay mặt khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho khách hàng;
+ Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty , bàn giao giấy chứng nhận và con dấu cho khách hàng;
* Tư vấn pháp luật sau khi thành lập doanh nghiệp
+ Tư vấn pháp luật thường xuyên sau thành lập: Tư vấn về Quản trị doanh nghiệp; tư vấn thuế; tư vấn xây dựng phát triển thương hiệu…và mọi vấn đề pháp lý khác phát sinh trong quá trình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.
+ Cung cấp miễn phí mọi văn bản pháp luật bằng tiếng việt và tiếng anh qua Email;
+ Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông;
Khách hàng có nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ của Luật LVN, vui lòng liên hệ Tổng đài điện thoại: 1900.0191 để được hỗ trợ.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh sinh lợi nhuận, doanh nghiệp có thể gặp phải nhiều biến động dẫn tới sự thay đổi về thông tin doanh nghiệp, đặc biệt có thể kể tới sự thay đổi khá phổ biến là thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp. Khi có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh về việc thay đổi. Tuy nhiên, việc thông báo thay đổi phải thực hiện như thế nào thì nhiều doanh nghiệp chưa thể nắm bắt rõ ràng. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp tới quý khách dịch vụ thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp cam kết chất lượng, hiệu quả và nhanh chóng.
1.Quy định của pháp luật về việc thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của những người sau đây:
– Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
– Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Luật LVN thực hiện việc thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách những thành quả sau của việc thay đổi:
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục thông báo thay đổi người quản lý doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp tại Luật LVN
Khi quý khách đặt niềm tin vào Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể nhận được những ưu đãi vô cùng hấp dẫn sau đây:
– Nhận được sự tư vấn tận tình, chuyên nghiệp từ phía luật sư, chuyên viên của chúng tôi từ khi bắt đầu hình thành nhu cầu thay đổi cho tới tận sau khi hoàn thành thủ tục thay đổi thành viên.
– Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc thay đổi: Mọi hồ sơ, giấy tờ đều do chuyên viên phía chúng tôi soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình thay đổi mà vẫn nhanh chóng nhận được thành quả dịch vụ.
– Nhận được hệ thống văn bản hoàn toàn miễn phí có liên quan.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Ngày nay cùng với nhu cầu chất lượng đời sống được tăng cao, nhu cầu đi lại giữa các tỉnh thành trong nước và quốc tế cũng ngày càng gia tăng, ngành hàng không dân dụng ngày càng phát triển. Những hãng máy bay cũng dần có những vị thế nhất định trong thị trường kinh tế, rất nhiều công ty bán vé máy bay được hình thành như một kênh phân phối vé hữu hiệu. Tuy nhiên, thành lập một công ty kinh doanh vé máy bay như thế nào, hồ sơ, thủ tục ra sao không phải là một điều đơn giản với các chủ thể không chuyên. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm rất hân hạnh làm người mở đường, giải đáp mọi thắc mắc, hỗ trợ dịch vụ, giúp quý khách tiếp cận nhanh hơn với việc trở thành công ty bán vé máy bay.
1.Tư vấn trước khi thành lập công ty kinh doanh vé máy bay
– Tư vấn về loại hình công ty bán vé máy bay: Có 04 loại hình doanh nghiệp mà quý khách có thể lựa chọn để kinh doanh vé máy bay, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
– Tư vấn lựa chọn quy mô vốn góp, hình thức góp vốn;
– Tư vấn đặt tên công ty;
– Tư vấn lựa chọn địa điểm đặt trụ sở
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;
2. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vé máy bay
* Đối với trường hợp thành lập theo loại hình doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.
* Đối với trường hợp thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3, I-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Đối với trường hợp thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
3. Luật LVN thực hiện việc thành lập công ty kinh doanh vé máy bay như thế nào?
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng, hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu, khắc dấu.
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả tới khách hàng: Chỉ sau 03 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp tới quý khách những thành quả sau của việc thành lập doanh nghiệp:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một loại giấy phép bắt buộc phải có đối với một số cơ sở hoạt động kinh doanh sản xuất. Trước khi đưa vào hoạt động, người đứng đầu cơ sở hoặc chủ phương tiện phải có văn bản thông báo cam kết với cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy. Qua thực tiễn nhận được khá nhiều thắc mắc về thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn về thủ tục xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy.
1. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Nhà ở, khách sạn, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê từ 7 tầng trở lên.
– Kho xăng dầu có dung tích 500m3 trở lên, Kho khí đốt dạng lỏng có trọng lượng 600kg trở lên.
– Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, chất dễ cháy nổ với mọi quy mô.
– Cơ sở sản xuất, gia công, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
– Chợ có diện tích kinh doanh từ 1200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc tổng diện tích từ 1000m3 trở lên.
– Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, vận chuyển chất, hàng hóa nguy hiểm, cháy,nổ.
– Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100.000 KW trở lên, nhà máy thủy điện có công xuất tử 20.000KW trở lên, hay trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên.
2. Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Đơn đề nghị cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy;
– Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở mới thành lập hoặc cải tạo, phương tiện giao thông cơ giới, có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy khi đóng mới hay hoán cải hoặc bản sao biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác;
– Bản thống kê các phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện cứu người đã trang bị theo mẫu PC6;
– Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở, kèm theo danh sách những người được huấn luyện về phòng cháy chữa cháy;
– Phương án chữa cháy.
3. Trình tự, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
– Đối với chủ đầu tư các công trình, dự án sau đây thì nộp tại Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy – Bộ Công An.
– Dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật quan trọng quốc gia do thủ tướng chính phủ phê duyệt, quyết định đầu tư.
– Dự án đầu tư và thiết kế do phòng cháy, chữa cháy Công an cấp tỉnh hoặc những công trình khác do Tổng cục cảnh sát quyết định theo yêu cầu nghiệp vụ.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ giấy tờ theo quy định sẽ có biên nhận cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thiếu sẽ có văn bản đề nghị bổ sung giấy tờ.
Bước 3: Nhận kết quả
Nhận kết quả tại Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy Bộ công an, khách hàng đóng đầy đủ lệ phí theo quy định.
4. Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy Luật LVN cung cấp
Luật LVN tự hào là một trong những công ty luật hàng đầu ở Hà Nội chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép con nói chung và giấy phép phòng cháy chữa cháy nói riêng. Dịch vụ của chúng tôi luôn luôn đảm bảo chi phí thấp nhất cho khách hàng, thời gian nhanh chóng và hạn chế rườm rà trong thủ tục. Khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy của luật LVN bạn sẽ được chúng tôi hỗ trợ và thực hiện những công việc sau đây:
– Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn các quy định của pháp luật về giấy phép phòng cháy chữa cháy.
– Soạn thảo hồ sơ hoàn thiện, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy
– Hỗ trợ và kết hợp với khách hàng khi đại diện Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy xuống cơ sở để thẩm duyệt
– Đại diện khách hàng nhận kết quả xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
– Bàn giao đầy đủ hồ sơ cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện xong
Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách xin vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ chi tiết.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Hưng Yên với lợi thế vị trí cửa ngõ thủ đô, nằm trọng vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, dễ dàng tiếp nhận và phát huy những tinh hoa văn hoá- kinh tế của khu vực này cùng với hệ thống kết cấu hạ tầng- giao thông ngày càng hoàn thiện đã khiến nơi đây trở thành một điểm đến thu hút sự đầu tư của các chủ thể kinh doanh trong và ngoài nước. Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp khá phổ biến tại địa bàn này bởi tính chịu trách nhiệm hữu hạn của các thành viên đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty, tính rủi ro thấp hơn và việc huy động vốn dễ dàng thông qua việc phát hành cổ phần. Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp phép thành lập doanh nghiệp cam kết đưa tới quý khách dịch vụ thành lập Công ty cổ phần trên địa bàn Hưng Yên uy tín, hiệu quả và nhanh chóng.
1.Quy định của pháp luật về Công ty cổ phần
– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
•Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
•Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
•Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
•Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp 2014.
– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
– Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần tại Hưng Yên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
•Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
•Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
•Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập Công ty Cổ phần tại Hưng Yên
Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ được ghi nhận cụ thể tại Mục 2.
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư Hưng Yên và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ; sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Thị trường lao động luôn là một thị trường năng động với sự gia nhập của nhiều chủ thể trong và ngoài nước. Bên cạnh sự tham gia của nhiều người lao động nước ngoài vào thị trường lao động Việt Nam, hiện nay một sự tồn tại phổ biến là hoạt động xuất khẩu lao động, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Dựa trên tình hình đó, nhu cầu thành lập một doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài cũng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, muốn doanh nghiệp đó chính thức đi vào hoạt động, chủ thể kinh doanh phải được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Vậy, việc xin cấp phép này phải tiến hành như thế nào? Trình tự, thủ tục ra sao? Luật LVN cung cấp dịch vụ xin cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, giúp quý khách nhanh chóng tiếp cận tính pháp lý trong việc gia nhập thị trường dịch vụ năng động, lợi nhuận cao này.
1.Điều kiện doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
– Vốn pháp định của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là 5 tỷ đồng
– Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
– Có tiền ký quỹ là một tỷ đồng. Trường hợp tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người lao động thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền ký quỹ được sử dụng, doanh nghiệp phải nộp bổ sung cho đủ mức tiền ký quỹ theo quy định. Doanh nghiệp ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 21/2007/TT-BLĐXH;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định;
– Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ;
– Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 126/2007/NĐ-CP;
– Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về trình độ, kinh nghiệm;
– Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
– Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Bước 1: Tư vấn pháp lý sơ bộ về việc xin cấp phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Bước 3: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội. Đồng thời, kiểm tra tiến độ xét duyệt hồ sơ và tiến hành sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:
– Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;
– Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp không thuộc các trường hợp trên.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận kết quả và trao tận tay cho khách hàng
Chỉ sau 30 ngày làm việc, Luật LVN đã có thể cung cấp cho quý khách Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giúp doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động dịch vụ sinh lợi nhuận, góp phần phát triển thị trường xuất khẩu lao động tại Việt Nam
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của Luật LVN
Việc thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước luôn là một vấn đề nan giải, gây tốn thời gian, công sức của các chủ thể không chuyên, Luật LVN với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ quý khách mọi thủ tục trong việc xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian, công sức cho quý khách. Quý khách không cần đi lại trong bất cứ giai đoạn nào của quá trình xin cấp phép, mọi thủ tục đều do chuyên viên của chúng tôi đại diện cho khách hàng thực hiện.
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Trong xu thế hội nhập với thế giới cùng với sự phát triển đa dạng ngôn ngữ. Việc thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam đang phát triển hơn bao giờ hết. Bạn đang có ý định thành lập một trung tâm ngoại ngữ nhưng băn khoăn chưa biết cần chuẩn bị hồ sơ gồm như thế nào, trình tự thủ tục ra sao?. Nhằm đảm bảo an toàn về mặt hành lang pháp lý cho quý khách hàng – Luật LVN cung cấp gói dịch vụ “Tư vấn thành lập trung tâm ngoại ngữ” chuyên nghiệp và nhanh chóng.
1. Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ
Để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập thì trung tâm ngoại ngữ thì trung tâm cần có những điều kiện sau:
– Có cán bộ quản lý, giáo viên, kỹ thuật viên giảng dạy lý thuyết, thực hành bảo đảm trình độ chuyên môn theo quy định; kế toán, thủ quỹ đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. Số lượng giáo viên phải bảo đảm tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
– Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m2/học viên/ca học.
– Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
2. Hồ sơ xin thành lập trung tâm ngoại ngữ
– Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học gồm các nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
– Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Lưu ý: Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ xác định rõ: Mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
3. Trình tự, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ
– Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền quy định tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.
4. Thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ thuộc trường trung cấp; các trung tâm ngoại ngữ do các tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập;
– Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;
– Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc.
5. Dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Luật LVN
Khi sử dụng dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Luật LVN, quý khách hàng sẽ được chúng tôi hỗ trợ và tư vấn các vấn đề sau:
– Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến thủ tục xin phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Hoàn thiện hồ sơ xin phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng;
6. Ưu đãi khi sử dụng dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Luật LVN
– Tư vấn hoàn toàn miễn phí về các thủ tục pháp lý thuế sau khi thành lập;
– Cung cấp các văn bản pháp lý về trung tâm ngoại ngữ cho khách hàng;
– Báo giá nhanh chóng;
– Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại cho khách hàng;
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn thành lập trung tâm ngoại ngữ. Quý khách có nhu cầu tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Nhà chúng tôi có một xưởng làm đồ thủ công mỹ nghệ đan lát quy mô vừa ở huyện. Xin hỏi Luật sư, chúng tôi có được thuê công nhân vừa học hết cấp 2 hay không? Có vi phạm pháp luật hay không? Mong luật sư giúp đỡ.
Người gửi: Nguyễn Văn Mai (Phú Yên)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1.Cơ sở pháp lý
– Bộ Luật Lao động năm 2012;
– Thông tư 10/2013/TT-BLĐTBXH. Ban hành danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên.
2.Có được nhận người lao động chưa đủ 18 tuổi vào làm công hay không?
Căn cứ vào Điều 18. Bộ luật Lao động năm 2012 quy định về Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động:
1. Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
Ngoài ra, Bộ luật này còn quy định về các vấn đề liên quan đến lao động chưa đủ 18 tuổi. Cụ thể như sau:
Điều 161. Lao động chưa thành niên
Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi.
Điều 162. Sử dụng người lao động chưa thành niên
1. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động chưa thành niên vào những công việc phù hợp với sức khoẻ để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách và có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động chưa thành niên về các mặt lao động, tiền lương, sức khoẻ, học tập trong quá trình lao động.
2. Khi sử dụng người lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khoẻ định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên
1. Không được sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc chỗ làm việc, công việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của họ theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
2. Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần.
Thời giờ làm việc của người dưới 15 tuổi không được quá 4 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần và không được sử dụng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
3. Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề và công việc theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Không được sử dụng người chưa thành niên sản xuất và kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và các chất gây nghiện khác;
5. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hoá.
Về các công việc cấm không được sử dụng người lao động chưa phải là thành niên được quy định tại Thông tư số 10 năm 2013 Ban hành danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên.
Căn cứ theo danh mục này, nghề thủ công mỹ nghệ đan lát không nằm trong danh mục nghề bị cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên nên xưởng nhà bạn có thể tuyển nhân viên là các bạn vừa tốt nghiệp cấp 2 và phải tuân thủ các quy định pháp luật được nêu trên.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Có được nhận người lao động chưa đủ 18 tuổi vào làm công hay không? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Có được nhận người lao động chưa đủ 18 tuổi vào làm công hay không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Được biết năm 2016 sẽ có rất nhiều thay đổi về chính sách bảo hiểm xã hội, công ty của tôi có khoảng 15 người lao động đang làm việc theo hợp đồng, có người làm theo hợp đồng xác định thời hạn và cũng có người đang làm theo hợp đồng không xác định thời hạn. Những năm gần đây, công ty tôi đều tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động đầy đủ theo quy định của pháp luật. Vậy luật sư cho tôi hỏi, năm 2016 mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và cả doanh nghiệp cụ thể là như thế nào? Cảm ơn luật sư.
Người gửi: Lê Hoàng Khuyên ( Hà Nội )
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật LVN. Về câu hỏi của bạn công ty Luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014;
– Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
– Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Quyết định số 959/QĐ-BHXH Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
– Nghị định số 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Mức đóng thế nào khi tham gia bảo hiểm xã hội kể từ năm 2016?
a. Mức đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2016
Dựa vào những thông tin mà bạn cung cấp và theo các quy định pháp lý hiện hành, mức đóng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp kể từ năm 2016 đối với doanh nghiệp và người lao động cụ thể như sau:
– Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: 26%, trong đó doanh nghiệp đóng 18%, người lao động đóng 8%.
– Mức đóng bảo hiểm y tế: 4,5%, trong đó doanh nghiệp đóng 3%, người lao động đóng 1,5%.
– Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp: 2%, trong đó doanh nghiệp đóng 1%, người lao động đóng 1%.
b. Mức lương để tham gia bảo hiểm từ năm 2016
Mức lương để tham gia bảo hiểm được thực hiện theo quy định của luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể như sau:
– Từ ngày 01/01/2016 tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
– Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.
Lưu ý: Mức lương để tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nêu trên không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng, cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu vùng năm 2016 được thực hiện theo nghị định số 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể:
– Vùng I: 3.500.000 đồng/tháng.
– Vùng II: 3.100.000 đồng/tháng.
– Vùng III: 2.700.000 đồng/tháng.
– Vùng IV: 2.400.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, người lao động đã qua học nghề (kể cả người lao động do doanh nghiệp dạy nghề) tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về tư vấn về mức đóng khi tham gia bảo hiểm xã hội kể từ năm 2016? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Tư vấn về mức đóng khi tham gia bảo hiểm xã hội kể từ năm 2016? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Hưng Yên là một địa phương giàu tiềm năng, thế mạnh cho sự phát triển kinh tế, là một địa bàn sáng giá mà nhiều nhà đầu tư mong muốn đặt văn phòng đại diện để dễ dàng tiếp cận khách hàng và các đối tác kinh doanh. Luật LVN cung cấp dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên, hỗ trợ quý khách những vấn đề pháp lý liên quan tới thủ tục này.
Doanh nghiệp có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.
1.Điều kiện để thương nhân nước ngoài được cấp phép thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên
– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên
Nếu quý khách là thương nhân Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
– Thông báo lập văn phòng đại diện theo mẫu tại Phụ lục II-12 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu văn phòng đại diện bao gồm:
•Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
•Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nếu quý khách là thương nhân nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng ở Việt Nam, cần có bộ hồ sơ sau cho việc thành lập:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
– Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
•Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
•Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Tài liệu phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trình tự Luật LVN thực hiện việc thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại Hưng Yên.
Bước 3: Thay khách hàng nộp 1 bộ hồ sơ tại:
– Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư Hưng Yên đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân Việt Nam
– Sở Công Thương Hưng Yên đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số văn phòng đại diện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân trong nước.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu văn phòng đại diện lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Trả kết quả tới tay khách hàng
4. Những dịch vụ liên quan Luật LVN cung cấp tại Hưng Yên
– Thành lập Công ty cổ phần tại Hưng Yên
– Thành lập Chi nhánh công ty tại Hưng Yên
– Thành lập địa điểm kinh doanh tại Hưng Yên
– Thay đổi người đứng đầu chi nhánh tại Hưng Yên
– Chuyển đổi loại hình Công ty
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Chế độ ưu đãi của thương binh, bệnh binh khác nhau không? Chế độ ưu đãi của thương binh, bệnh binh. Xin cám ơn
Người gửi: Nguyễn Duy Hoàng ( Hà Nam)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900.0191
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1.Chế độ ưu đãi của thương binh
Theo Điều 19 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
1. Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
b) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
c) Làm nghĩa vụ quốc tế;
d) Đấu tranh chống tội phạm;
đ) Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân;
e) Làm nhiệm vụ quốc phòng an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
g) Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
h) Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
2. Người hưởng chính sách như thương binh là người không phải là quân nhân, công an nhân dân, bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21 % trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.
3. Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.
4. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B quy định tại Điều này được gọi chung là thương binh.
5. Thương binh có vết thương đặc biệt tái phát được khám và giám định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo quy định của Chính phủ
Các chế độ ưu đãi đối với thương binh bao gồm:
– Trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng căn cứ vào mức độ suy giảm khả năng lao động và loại thương binh;
– Bảo hiểm y tế; cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào thương tật của từng người và khả năng của Nhà nước;
– Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm;
– Được hưởng chế độ ưu tiên, hỗ trợ quy định tại khoản 5 Điều 4 của Pháp lệnh này; căn cứ vào thương tật và trình độ nghề nghiệp được tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động;
– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển, vay vốn ưu đãi để sản xuất, được miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 4 của Pháp lệnh này
2. Chế độ ưu đãi của bệnh binh
Điều 21 Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi bổ sung một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng quy định:
1. Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên khi xuất ngũ về gia đình được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh” thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
b) Hoạt động liên tục ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ mười lăm tháng trở lên;
c) Hoạt động ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn chưa đủ mười lăm tháng nhưng đã có đủ mười năm trở lên công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
d) Đã công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đủ mười lăm năm nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí;
đ) Làm nghĩa vụ quốc tế;
e) Thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;
g) Khi đang làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao.
2. Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60% đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1994.
3. Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh khi thực hiện nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều này đã xuất ngũ về gia đình, nay bị rối loạn tâm thần có liên quan đến bệnh cũ làm suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên
Các chế độ ưu đãi đối với bệnh binh bao gồm:
– Trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng căn cứ vào mức độ suy giảm khả năng lao động;
– Bảo hiểm y tế; cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào tình trạng bệnh tật của từng người và khả năng của Nhà nước;
– Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm;
– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển, vay vốn ưu đãi để sản xuất, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ về nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 4 của Pháp lệnh này
Lưu ý:
Đối với người đồng thời vừa là thương binh và là bệnh binh, Theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ, việc giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thương binh đồng thời là bệnh binh được thực hiện như sau:
– Trường hợp đã giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật thì được hưởng đồng thời trợ cấp thương binh và trợ cấp bệnh binh. Thời điểm hưởng thêm một chế độ trợ cấp được tính từ ngày Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp.
– Trường hợp đã giám định gộp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật:
Được hưởng đồng thời trợ cấp thương binh và trợ cấp bệnh binh nếu có thời gian công tác liên tục trong quân đội, công an từ đủ 15 năm trở lên hoặc chưa đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an nhưng cộng thời gian công tác thực tế trước đó có đủ 20 năm trở lên.
Được hưởng đồng thời trợ cấp thương binh và trợ cấp bệnh binh nếu sau khi đã trừ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật mà tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật còn từ 41% trở lên, mức trợ cấp được hưởng theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động đã trừ.
Được chọn hưởng một trong hai chế độ trợ cấp nếu sau khi đã trừ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật mà tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật còn dưới 41%.
Thời điểm hưởng thêm một chế độ trợ cấp được tính từ ngày Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Chế độ ưu đãi của thương binh, bệnh binh. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại
Để được giải đáp thắc mắc về: Chế độ ưu đãi của thương binh, bệnh binh Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Công nhận hạng nhà chung cư là để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường. Việc phân hạng chung cư được cơ quan quản lý công nhận sẽ tránh việc tranh chấp, khiếu kiện liên quan đến mức giá dịch vụ, quản lý chung cư. Vì vậy việc phân hạng nhà chung cư hiện nay đã được nhiều nhà đầu tư chú ý tới tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các quy định pháp luật trong việc thực hiện thủ tục. Nắm bắt được nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp dịch vụ tư vấn về trình tự, thủ tục thủ tục công nhận hạng nhà chung cư.
1. Thành phần hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
– Đơn đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định phân hạng công nhận hạng nhà chung cư.
– Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng nhà chung cư (đối với nhà chung cư thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng).
– Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc văn bản chấp thuận tổng mặt bằng khu vực có nhà chung cư (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) kèm theo bản vẽ tổng mặt bằng nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Bản sao có chứng thực văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở nhà chung cư theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Bản sao có chứng thực văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình nhà chung cư của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
– Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định phân hạng công nhận hạng nhà chung cư.
2. Trình tự, thủ tục công nhận hạng nhà chung cư
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định thủ tục công nhận hạng nhà chung cư như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở xây dựng.
Sở xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ giấy tờ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở xây dựng ra văn bản thông báo đề nghị bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và kiểm ra thực tế nhà chung cư;
Bước 3: Ra quyết định.
Trường hợp nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định của pháp luật thì Sở xây dựng ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư;
Trường hợp nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định thì Sở xây dựng ra văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng, trong đó nêu rõ lý do nhà chung cư không được công nhận theo hạng đã đề nghị.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư, Sở Xây dựng đăng tải công khai thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và gửi quyết định cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.
Bước 4: Nhận kết quả
Lưu ý: Quyết định công nhận hạng nhà chung cư quy định có thời hạn 05 năm. Khi quyết định công nhận hạng nhà chung cư hết thời hạn, Sở Xây dựng phải xóa thông tin, văn bản quyết định công nhận hạng đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở và có văn bản thông báo cho chủ sở hữu, Ban quản trị, chủ đầu tư (nếu có) của nhà chung cư biết.
3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Luật LVN
– Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật LVN yêu cầu tư vấn;
– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900.0191, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.0191 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
Sử dụng dịch vụ của Luật LVN, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, hiệu quả và nhanh chóng nhất. Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ đang là ngành nghề kinh doanh mới, tuy nhiên tính hữu ích của nó với sự phát triển của nền kinh tế được đánh giá cao. Tuy nhiên, đây là ngành nghề có điều kiện, theo quy định của luật thì phải có giấy phép doanh nghiệp mới được kinh doanh. Hiện nay rất nhiều tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ, tuy nhiên hầu hết đều gặp khó khăn trong quá trình xin giấy phép. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật LVN cung cấp gói dịch vụ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ uy tín, đảm bảo hoàn thành nhanh các thủ tục cần thiết để có thể rút ngắn thời gian và chi phí cho quý khách hàng.
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ
* Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
– Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải có xác nhận lý lịch tư pháp không có tiền án, tiền sự. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
– Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
* Điều kiện riêng về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ
– Là doanh nghiệp
– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
– Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
– Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:
+) Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;
+) Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;
+) Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.
2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của doanh nghiệp (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ- CP);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực), nếu trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không ghi rõ ngành nghề đăng ký thì doanh nghiệp cần gửi thêm xác nhận ngành nghề kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư;
– Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy (Bản sao có chứng thực);
– Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tư của công ty. Nếu doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận an ninh trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ:
Bước 1. Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để kinh doanh dịch vụ bảo vệ thì trước tiên khách hàng phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Quý khách hàng có thể lựa chọn thành lập công ty theo loại hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
Tham khảo: Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Tham khảo: Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 2. Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự tại Phòng quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh (thành phố) nơi công ty đặt trụ sở.
Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Dịch vụ Luật LVN cung cấp
Với thế mạnh là một công ty chuyên thực hiện dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý uy tín, giàu kinh kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu hỗ trợ thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ, Luật LVN sẽ thực hiện những công việc sau:
•Tiếp xúc khách hàng, tư vấn pháp lý sơ bộ về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
•Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;
•Kiểm tra, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, đồng thời thông báo thường xuyên cho khách hàng về tiến độ thực hiện dịch vụ;
•Đại diện khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện thủ tục cấp con dấu pháp nhân cho doanh nghiệp;
•Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự;
•Bàn giao kết quả cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện xong.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 (kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi Luật bảo hiểm mới có hiệu lực năm 2016 tới đây có quy định như thế nào về điều kiện hưởng và mức hưởng chế độ ốm đau khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mong luật sư tư vấn giúp tôi.
Người gửi: Đặng Thùy Linh (Ninh Bình)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2014 và có có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định về điều kiện hưởng, mức hưởng đối với chế độ ốm đau khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây:
1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 25 Luật bảo hiểm xã hộ năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
– Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
– Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
2. Mức hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau thì:
– Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
– Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật thì mức hưởng được quy định như sau:
+ Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
+ Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
+ Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
– Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
– Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.
Lưu ý: Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về điều kiện hưởng và mức hưởng chế độ ốm đau đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện hưởng và mức hưởng chế độ ốm đau đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Nội dung bài viết là những tư vấn, thủ tục được cập nhật liên tục, tuy nhiên luôn chỉ mang tính chất tham khảo, để được hướng dẫn cụ thể nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Chủ đầu tư trước khi triển khai thực hiện dự án cần phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền. Thủ tục xin giấy phép xây dựng là nỗi trăn trở lớn đối với những ai chưa có kinh nghiệm khi tiến hành xây dựng. Với mong muốn có thể san sẻ gánh nặng mang tên thủ tục xin giấy phép xây dựng, Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép xây dựng cho dự án uy tín và hiệu quả.
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
– Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200;
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho dự án
Bước 1. Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở Xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Bước 4. Xin ý kiến cơ quan nhà nước có liên quan
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
Bước 5. Nhận kết quả
Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép. Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
3. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng cho dự án tại Luật LVN
Khi khách hàng có yêu cầu dịch vụ, Luật LVN sẽ hỗ trợ và thực hiện các công việc sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ và tư vấn chung về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho dự án;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho khách hàng;
– Đại diện khách hàng đi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng;
– Đại diện khách hàng giải quyết các khó khăn, vướng mắc gặp phải khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng quảng cáo;
– Nhận kết quả và bàn giao nhanh chóng tới quý khách hàng;
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ qua số 1900.0191 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật LVN luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi làm công nhân cho một công ty xây dựng, điều kiện làm việc ngày càng khắc nghiệt mà lương đã không tăng lên còn trả chậm công nhân chúng tôi mấy tháng liền, mấy lần chúng tôi làm đơn kiến nghị lên ban quản lý công ty nhưng đều bị từ chối. Xin hỏi luật sư, chúng tôi có được phép đình công hay không? Nếu tổ chức đình công chúng tôi có được trả tiền lương hay không hay sẽ bị đuổi việc? Mong luật sư tư vấn giúp cho. Xin cảm ơn!
Người gửi: Nguyễn Văn An (Lạng Sơn)
[AddTitleImage]
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật LVN. Về câu hỏi của bạn, công ty luật LVN xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1.Cơ sở pháp lý
– Bộ luật lao động năm 2012;
2.Công nhân có được đình công hay không?
Căn cứ theo bộ luật Lao động năm 2012 thì:
Điều 209. Đình công
1.Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động nằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
2.Việc đình công chỉ được tiến hành đối với các tranh chấp lao động tập thể về lợi ích và sau thời hạn quy định tại khoản 3 điều 206 của Bộ luật này.
Điều 206. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài lao động
3.Sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện thỏa thuận đã đạt được thì tập thể lao động có quyền tiến hành các thủ tục để đình công.
Trong trường hợp Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải không thành thì sau thời hạn 03 ngày, tập thể lao động có quyền tiến hành các thủ tục để đình công.
Đây là tranh chấp về quyền lợi đòi tiền lương và tăng lương của công nhân với ban quản lý công ty.
Căn cứ theo các quy định pháp luật nêu trên, công nhân có quyền tổ chức đình công sau khi không thể thỏa thuận với ban quản lý công ty và phải tổ chức đình công theo đúng quy định của pháp luật.
Theo bộ luật này, đình công phải do tổ chức công đoàn tổ chức và thực hiện như sau:
Điều 210. Tổ chức và lãnh đạo đình công
1.Ở nơi có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công phải do Ban chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức và lãnh đạo.
2.Ở nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công do tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức và lãnh đạo theo đề nghị của người lao động.
Điều 211. Trình tự đình công
1.Lấy ý kiến tập thể lao động.
2.Ra quyết định đình công.
3.Tiến hành đình công.
Sau khi thực hiện các bước này thì đình công mới được coi là hợp pháp.
Điều 219. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
4.Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
Như vậy, công ty không có quyền sa thải các công nhân nếu đình công là phù hợp với quy định của pháp luật.
Còn vấn đề tiền lương, cũng theo bộ luật này,
Điều 218. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời gian đình công
2.Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật LVN về Công nhân có được phép đình công hay không? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Công nhân có được phép đình công hay không? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Gmail: luatlvn@gmail.com
Cám ơn các bạn đã truy cập website của chúng tôi, để được tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ Hotline: 1900.0191. Sau đây sẽ là nội dung bài viết:
Luật sư cho tôi hỏi, bạn tôi muốn mở trung tâm gia sư, nhưng phải có bằng đại học. Bạn tôi muốn mượn tôi bằng đại học để xin giấy phép kinh doanh. Như vậy có vấn đề gì không ạ? Tôi cảm ơn ạ!
Đinh Quỳnh Trang
Bài viết liên quan: – Không trong ngành sư phạm có được mở trung tâm dạy thêm không? – Mở trung tâm tiếng anh khi không có bằng sư phạm? – Tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ tại Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội – Thành lập trung tâm tiếng Trung Quốc – Quy định về số lượng học viên tối đa trong mỗi lớp học của trung tâm tiếng anh
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 138/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật LVN, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật LVN xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp
Khi thành lập trung tâm gia sư thì ngoài các điều kiện về cơ sở vật chất thì Giám đốc trung tâm cũng phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học. Trong trường hợp trên, khi người bạn của bạn muốn mượn bằng đại học của bạn để thành lập trung tâm gia sư thì bạn sẽ trở thành Giám đốc trung tâm, có quyền điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật với mọi hoạt động của trung tâm. Tuy nhiên, nếu người bạn của bạn có ý muốn mượn bằng cấp của bạn để thành lập và người đó trực tiếp điều hành trung tâm gia sư với chức danh Giám đốc thì có thể sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 138/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục
Điều 5. Vi phạm quy định về thành lập cơ sở giáo dục, tổ chức thuộc cơ sở giáo dục
2. Phạt tiền đối với hành vi giả mạo giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ để được thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;
b) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường cao đẳng, trường đại học.
Như vậy, bạn phải hỏi rõ và xem xét vấn đề thật kỹ rồi mới quyết định có nên cho bạn của bạn mượn bằng đại học để mở trung tâm hay không để tránh bị xử phạt không đáng có.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật LVN để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp luật.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia. Nguyễn Thị Hoà (Công ty Luật TNHH LVN)
Để được giải đáp thắc mắc về: Mượn bằng để mở trung tâm gia sư theo quy định của pháp luật như thế nào? Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900.0191
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp. Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm – Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900.0191
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Emailcho chúng tôi, Luật LVN luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ
--- Gọi ngay 1900.0191 ---
(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)
Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam